Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

HƯỚNG DẪN CHẤM LỚP 10

Câu Nội dung Điểm


a) Ứng với các số lượng tử đã cho => electron cuối cùng ứng với cấu
hình: 3d3
theo nguyên lý vững bền, thứ tự điền electron trong nguyên tử của
nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p64s23d3
Vậy cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p63d34s2 0.5
1 b) Nguyên tố X có Z = 23 => Năng lượng ion hóa thứ Z của X là:
Iz = - E n = = 7194,4 eV
1eV = 1,602.10-19.1 = 1,602.10-19 J = 1,602.10-19 . 6.1023 = 9,612.104
J/mol = 96,12 kJ/mol
Iz = 7194,4.96,12 = 691 526 kJ/mol 0.75
Nhận xét: Năng lượng ion hóa thứ 3 và thứ 4 có sự chênh lệch lớn, do
Câu I đó quá trình tách electron thứ 4 xảy ra ở lớp bên trong.
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố:
Be 1s22s2 => Năng lượng ion hóa thứ 2 và thứ 3 có sự chênh 0.25
lệch lớn vì sự tách electron xảy ra ở 2 lớp khác nhau.
Al 1s22s22p63s23p1 => Lớp ngoài cùng có 3 electron và sự
tách electron thứ 4 xảy ra ở lớp bên trong => Năng lượng ion hóa thứ 0.5
2 4 có sự tăng mạnh so với các giá trị năng lượng ion hóa trước đó.
Fe 1s22s22p63s23p63d64s2 => Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1)
và thứ hai (I2) tăng nhẹ vì sự tách electron xảy ra ở cùng lớp ngoài
cùng. Năng lượng ion hóa thứ ba (I 3) và thứ tư (I4) lớn hơn nhiều so
với I2 vì sự tách xảy ra ở lớp phía trong. Do đó, năng lượng ion hóa 0.25
thứ ba (I3) và thứ tư (I4) có sự chênh lệch ít.
Vậy các giá trị năng lượng ion hóa đã cho tương ứng với
nguyên tử của nguyên tố nhôm (Al). 0,25
a)
(CH3)2O(k) CH4 (k) + CO(k) + H2(k)
to = 0 Po
t Po – P P P P
Ở thời điểm t thì áp suất của cả hệ là: Ph = Po + 2P  P = (Ph – Po)/2.
 Ở thời điểm t, = Po – P = . 0,5
Suy ra, ở thời điểm:
Câu II 1 * t = 0 s thì = 400 mm Hg
* t = 1550 s thì = 200 mm Hg
* t = 3100 s thì = 100 mm Hg
* t = 4650 s thì = 50 mm Hg
Vì nhiệt độ và thể tích bình không đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol
khí. Ta nhận thấy, cứ sau 1550 giây thì lượng (CH3)2O giảm đi một
nửa. Do đó, phản ứng phân hủy (CH3)2O là phản ứng bậc 1 với t1/2 =
1550 s. 0,5
b) Hằng số tốc độ của phản ứng là: k = ln2 / t1/2 = 0,693 / 1550 = 0,5
4,47.10-4 s-1.
c) Pt = Po.e-kt = 400. = 325,7 (mm Hg)
 P = Po – Pt = 400 – 325,7 = 74,3 (mm Hg)
 Áp suất của hệ sau 460 giây là: Ph = Po + 2P = 400 + 2.74,3 = 0,5
548,6 (mm Hg)
Phần trăm (CH3)2O bị phân huỷ = .100% = 18,58 % 0,5

a) 2NOCl 2NO + Cl2.


Dựa vào công thức G =  RTlnK G = H  T. S
H = [(2  90,25. 103) + 0  (2  51,71. 103 ) = 77080 J/mol 0,5
S = [(2  211) + 233  (2  264) = 117 J/mol
G = 77080  298  117 = 42214 J/mol
42214
ln K =   Kp = 3,98. 108
=  17 
8,314  298 0,5
Câu III
b) 0,5
Kp(T2 ) H 1 1 77080  1 1 
ln
Kp(T1 )
=     lnKp(475K) =   +
R  T1 T2  8,314  298 475 
lnKp(298) 0,5
ln Kp (475) =  5,545  Kp = 4,32. 10 3

0,5
Câu IV 1) Để giải thích câu này có thể dùng thuyết đẩy các cặp e hóa trị hoặc
thuyết lai hóa các AO ( hoặc kết hợp cả hai)

a. (sp2) (sp) (sp2)


O= O 0,5
O O O
O
(1) (2) (3)

(1) và (3) hình gấp khúc ; (2) thẳng.


Góc liên kết giảm theo thứ tự sau: (2) > (1) > (3) do ở (2) không có lực
0,25
đẩy của e hóa trị của N không tham gia liên kết, ở (1) có một e hóa trị
của N không liên kết đẩy làm góc hẹp lại đôi chút , ở (3) góc
liên kết giảm nhiều hơn do có 2 e không liên kết đẩy.
b) (sp3)
(sp3)

H H F F

H F
Đều là tháp tam giác. 0,5
Góc liên kết giảm theo chiều HNH > FNF vì độ âm điện của F lớn
0,25
hơn của H làm điện tích lệch về phía F nhiều hơn , do đó lực đẩy lớn
hơn.
2. Để có được cơ cấu bền vững hơn ở trạng thái không nước, AlCl 3 có
khuynh hướng đime hóa:
Cl Cl Cl
Al Al
Cl Cl Cl

Do hiệu ứng lập thể mà phân tử BCl 3 không có được khuynh hướng
1,0
này. Vì kích thước của nguyên tử B quá nhỏ nên sự có mặt của 4
nguyên tử clo có thể tích tương đối lớn quanh nó sẽ gây ra tương tác
đẩy lớn làm cho phân tử không bền vững.

Câu V Nồng độ các chất sau khi trộn 2 dung dịch :


CoH2S=0,05 M CoK2S=0,02 M CoKOH=0,02 M
Các phương trình phản ứng xảy ra:

H2S + OH- HS- + H2O K1 =Ka1.Kw-1=10 6,98


lớn → phản ứng

hoàn toàn

H2S + OH- HS- + H2O

Co : 0,05 0,02
TPGH : 0,03 - 0,02 0,5
H 2S + S2- 2HS- K1 = Ka1.Ka2-1=10 5,88
→ phản ứng

hoàn toàn
Co : 0,03 0,02 0,02
TPGH : 0,01 - 0,06
Vậy TPGH của dung dịch A: H2S 0,01 M; HS-:0,06 M; K+: 0,06M 0,5
Mô tả cân bằng:
H2S  HS- + H+ (1) Ka1=10 -7,02
HS- + H2O  H2S +OH- Kb2=10-6,98 (2)
HS-  S2- + H+ (3) Ka2=10 -12,9
H2O  H+ + OH- (4) Kw=10-14
Ka1.CH2S » Ka2.CHS- ≈Kw nên bỏ qua cân bằng (3) và (4) so với (1) .
0,5
Coi dung dịch là hệ đệm gồm H2S 0,01 M và HS :0,06 M-
pHgần đúng= pKa1 + lg =7,8 (*) >7 cân bằng bazơ (2) của HS - là chủ

yếu
HS- + H2O  H2S + OH- Kb2=10-6,98
Co 0,06 0,01
[ ] 0,06-x 0,01+x x

Ta có =10-6,98 → x= 6,28.10-7. Do đó: pH=7,8 0,5

[HS-]=0,06M ; [H2S]=0,01M ; [S2-]=4,77.10-7M; K+: 0,06M 0,5


1/ Đối với cặp O2/H2O2 : O2 + 2H+ +2e H2O2 (1) E = 0,695V
Đối với cặp H2O2/H2O : H2O2 + 2H+ + 2e 2H2O (2) E = 1,763V 0,5
2/ Tính E = E = ? biết E = E = 0,695V; E =
E = 1,763V
O2 + 2H+ +2e H2O2 K1= 10
H2O2 + 2H+ + 2e 2H2O K2= 10
O2 + 4H + 4e
+
2H2O K3= 10 =K1.K2
E = 2(E + E ) : 4
= 2. 2,431 : 4 =1,23V 1,0
3/ Vì E = 1,763V > E = 0,695V phản ứng xảy ra
theo chiều :
2H2O2 2H2O + O2
Câu VI (hoặc * H2O2 + 2H+ + 2e 2H2O K2
H2O2 2H + 2e + O2
+
K
2H2O2 2H2O + O2 K = K2. K = 10
= 10 36,08

K rất lớn => phản ứng xảy ra theo chiều thuận. 0,5
* Để có phản ứng dị li của H2O2 : H2O2 O2 + H2O (4)
Lấy (2) - (1) = 2H2O2 O2 + 2H2O
H2O2 O2 + H2O (4)

= F ( E - E ) = F ( 0,695 - 1,763) = - 1,068F < 0


, phản ứng phân hủy của H2O2 là tự diễn biến về phương diện
nhiệt động học). 0,5
Câu VII 2. a) Khử MnO2 bằng lượng dư dung dịch HCl nóng:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,25
Toàn bộ lượng Cl2 thoát ra được hấp thụ vào dung dịch KI dư :
Cl2 + 3KI → KI3 + 2KCl 0,25
Chuẩn độ lượng KI3 bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3 :
KI3 + 2Na2S2O3 → Na2S4O6 + 2NaI + KI 0,5
b) Hàm lượng phần trăm về khối lượng MnO2 trong quặng

Từ các phản ứng trên ta có:

0,25
Số mol Na2S2O3 tiêu tốn để chuẩn độ 25,00 mL dung dịch X:

0,25
Số mol I2 (dạng I ) có trong 250,0 mL dung dịch X:
3
-

0,25

0,25
Số mol MnO2 = Số mol I2 (theo phương trình phản ứng) = 5,625.10-3 (mol)

% Khối lượng MnO2:


0,5
2. Xét phản ứng đốt cháy: 0
4 FeCO3 + O2 t 2FeCO3 + 4CO2 (1)
4 FeS2 + 11O2 t0 2Fe2O3 + 8SO2 (2) 0,5

Xét hỗn hợp gồm x mol FeCO3 và x mol FeS2.


Theo (1) và (2)
phản ứng =

Câu VIII
Bình kín: Vì nhiệt độ T1 = T2 0,5
→ P1 = P2
thu được phương trình: 2 và 3 là x
0,5
a = 116x + 120x = 236x
b = 106x
→ 0,5

0,5

You might also like