Professional Documents
Culture Documents
4 - Hoa 10 - HDC - Dien Bien
4 - Hoa 10 - HDC - Dien Bien
0,5
Câu IV 1) Để giải thích câu này có thể dùng thuyết đẩy các cặp e hóa trị hoặc
thuyết lai hóa các AO ( hoặc kết hợp cả hai)
H H F F
H F
Đều là tháp tam giác. 0,5
Góc liên kết giảm theo chiều HNH > FNF vì độ âm điện của F lớn
0,25
hơn của H làm điện tích lệch về phía F nhiều hơn , do đó lực đẩy lớn
hơn.
2. Để có được cơ cấu bền vững hơn ở trạng thái không nước, AlCl 3 có
khuynh hướng đime hóa:
Cl Cl Cl
Al Al
Cl Cl Cl
Do hiệu ứng lập thể mà phân tử BCl 3 không có được khuynh hướng
1,0
này. Vì kích thước của nguyên tử B quá nhỏ nên sự có mặt của 4
nguyên tử clo có thể tích tương đối lớn quanh nó sẽ gây ra tương tác
đẩy lớn làm cho phân tử không bền vững.
hoàn toàn
Co : 0,05 0,02
TPGH : 0,03 - 0,02 0,5
H 2S + S2- 2HS- K1 = Ka1.Ka2-1=10 5,88
→ phản ứng
hoàn toàn
Co : 0,03 0,02 0,02
TPGH : 0,01 - 0,06
Vậy TPGH của dung dịch A: H2S 0,01 M; HS-:0,06 M; K+: 0,06M 0,5
Mô tả cân bằng:
H2S HS- + H+ (1) Ka1=10 -7,02
HS- + H2O H2S +OH- Kb2=10-6,98 (2)
HS- S2- + H+ (3) Ka2=10 -12,9
H2O H+ + OH- (4) Kw=10-14
Ka1.CH2S » Ka2.CHS- ≈Kw nên bỏ qua cân bằng (3) và (4) so với (1) .
0,5
Coi dung dịch là hệ đệm gồm H2S 0,01 M và HS :0,06 M-
pHgần đúng= pKa1 + lg =7,8 (*) >7 cân bằng bazơ (2) của HS - là chủ
yếu
HS- + H2O H2S + OH- Kb2=10-6,98
Co 0,06 0,01
[ ] 0,06-x 0,01+x x
K rất lớn => phản ứng xảy ra theo chiều thuận. 0,5
* Để có phản ứng dị li của H2O2 : H2O2 O2 + H2O (4)
Lấy (2) - (1) = 2H2O2 O2 + 2H2O
H2O2 O2 + H2O (4)
0,25
Số mol Na2S2O3 tiêu tốn để chuẩn độ 25,00 mL dung dịch X:
0,25
Số mol I2 (dạng I ) có trong 250,0 mL dung dịch X:
3
-
0,25
0,25
Số mol MnO2 = Số mol I2 (theo phương trình phản ứng) = 5,625.10-3 (mol)
Câu VIII
Bình kín: Vì nhiệt độ T1 = T2 0,5
→ P1 = P2
thu được phương trình: 2 và 3 là x
0,5
a = 116x + 120x = 236x
b = 106x
→ 0,5
0,5