Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Giam Thieu Chat Thai Nganh Che Bien Thuy San
(123doc) Giam Thieu Chat Thai Nganh Che Bien Thuy San
(123doc) Giam Thieu Chat Thai Nganh Che Bien Thuy San
Chương I: Tổng quan về môi trường ngành chế biến thuỷ sản ĐL xuất
Khẩu
I.1. Khái quát về ngành thuỷ sản Việt Nam.
I.2. giới thiệu công nghệ chế biến đông lạnh điển hình và phân tích
mức độ ô nhiễm môi trường…
I.2.1. Công nghệ sản xuất TSĐL
I.2.2. Đánh giá ô nhiễm môi trường do chất thải ngành CBTS
I.2.3. ảnh hưởng của chất thải CBTS đối với môi trường
I.2.4 Biện pháp quản lí môi trường ngành thuỷ sản
Chương II: Giới thiệu về công ty CBTS XK Thanh Hoá.
II.1. Đặc điểm tự nhiên của công ty
II.2. Đặc điểm kinh tế xã hội
II.3. Công nghệ sản xuất
II.4. Hiện trạng môi trường Công ty
ChươngIII: Các giải pháp giảm thiểu chất thải
III.1 áp dụng sản xuất sach hơn
III.1.1 Định nghĩa sản xuất sạch hơn
III.1.2 Giải pháp quản lý nội vi và cải tiến nhỏ trong sản xuất
III.2 Thay đổi công nghệ
III.2.1 áp dụng công nghệ mới
III.2.2 Cải tiến công nghệ
Chương IV: Lựa chọn phương án xử lý nước thải
Chương V: Thuyết minh và tính toán:
V.1 Phân tích lựa chọn công nghệ xử lý
V.2 Lựa chọn công nghệ
V.3 Tính toán các thiết bị chính
* Song chắn rác và lưới lọc thô
* Tính bể điều hoà
* Tính bể tuyển nổi
* Tính bể lắng đợt 1
PHẦN MỞ ĐẦU
Ngành chế biến thuỷ sản ở nước ta đóng vai trò hết sức quan trọng cả
về ý nghĩa kinh tế và xã hội, là một trong ba ngành đóng góp vào thu nhập
quốc dân lớn nhất cả nước. Ngành đã góp phần giải quyết công ăn việc làm
cho hàng vạn lao động và đã thu được nguồn ngoại tệ lớn
Tuy nhiên, các cơ sở chế biến thuỷ sản ở nước ta hầu hết được xây
dựng từ lâu, có qui mô nhỏ, công nghệ lạc hậu và chưa tính đến việc xử lý
các chất thải ô nhiễm phát sinh ra từ quá trình sản xuất. Hiện nay với nhận
thức ngày càng cao về chất lượng môi trường, sức khoẻ con người, chúng
ta đã thấy việc không xử lý các chất ô nhiễm của công nghiệp chế biến
thuỷ sản mà thải ra môi trường là không thể chấp nhận được. Hơn nữa, để
trở thành một ngành mũi nhọn thu hút nguồn ngoại tệ lớn từ thị trường
quốc tế, ngành chế biến thuỷ sản phải áp dụng một số tiêu chuẩn quản lý
chất lượng môi trương quốc tế trong đó bao hàm cả tiêu chuẩn về chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường. Vì vậy, các cơ sở
chế biến thuỷ sản cần phải có cá giải pháp hữu hiệu để đảm bảo các yêu
cầu này.
Với đề tài “Giảm thiểu chất thải ngành chế biến thuỷ sản” là một đề
tài có tính thực tiễn sản xuất, có tính thời sự cấp thiết bao hàm cả ý nghĩa
kinh tế, kỹ thuật và môi trường.
CHƯƠNG I
Trong những năm đầu thế kỷ 21 ngành chế biến thuỷ sản xuất khẩu ở nước
ta là lĩnh vực đã mang lại giá trị xuất khẩu cao và đóng một vai trò quan
trọngtrong nền kinh tế quốc dân.Nó không những đem lại lợi nhuận cao
đóng góp ngân sách cho nhà nước mà còn giảI quyết công ăn việc làm cho
hàng nghìn lao động.
Việt Nam với bờ biển dàI 3260km hơn1 triệu km2 vùng biển đặc quyền
kinh tế hơn 236972 ha mặt tnước nuôI trồng thuỷ sản ,với tiềm năng lớn về
thuỷ sản như vậyđã tạo tiền đề cho ngành thuỷ sản phát triển mạnh mẽ
phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Tuy ra đời muộn hơn các ngành công nghiệp khác nhưng công nghiệp chế
biến thuỷ sản đã đóng góp to lớn cho nền kinh tế quốc dân đặc biệt trong
lĩnh vực xuất khẩu thuỷ sản đã trở thành độmg lục thúc đẩykinh tế thuỷ sản
phát triển.
Các sản phẩm chế biến thuỷ sản xuất khẩu mang lại nguồn ngoại tệ rất lớn,
năm 1998 giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt 858,6 triệu USD và năm 2003
kim ngạch xuất khẩu đạt 1,5 tỷ USD và theo kế hoạch của bộ thuỷ sản thì
tổng kim ngạch xuất khẩu ngành chế biến sẽ thuỷ sản phấn đấu đạt 2 tỷ
USD vào năm 2005.
I.2. GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN ĐÔNG LẠNH ĐIỂN HÌNH VÀ
PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI CỦA
NGÀNH CHẾ BIẾN THUỶ SẢN
I.2.2 Đánh giá ô nhiễm môi trường do chất thải ngành CBTS
Các cơ sở chế biến thuỷ sản sản xuất nhiều dạng sản phẩm nhưng có
dạng sản phẩm nguyên con không tạo ra các loại chất thải ô nhiễm lắm.
Tuy nhiên các dạng chế biến Filê (với cá, mực) và tôm bỏ đầu, bỏ vỏ lại có
khả năng tạo ra các chất thải có mức gây ô nhiễm cao. Và đây cũng chính
là các sản phẩm chủ yếu của nhà máy theo yêu cầu của thị trường từ trước
tới nay.
I.2.2.1 Nước thải
Nước thải trong quá trình sản xuất : rửa nguyên liệu, rửa bán thành
phẩm, làm mát sản phẩm. Nước thải này chứa máu, nhớt, thịt vụn, tạp chất
có hàm lượng chất hữu cơ cao.
10
I.2.2.4. Ảnh hưởng của nước thải chế biến thuỷ sản đối với môi trường
Nước thải sản xuất của các cơ sở chế biến thuỷ sản thường có mức độ ô
nhiễm cao, hàm lượng chất hữu cơ ( chủ yếu là protein) trong nước thải
lớn. Đó là nguyên nhân dẫn tới ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khoẻ
con người.
Chỉ tiêu BOD và COD cao, có nghĩa là hàm lượng oxy hoà tan trong
nước giảm, ảnh hưởng tới đời sống các thuỷ sinh vật tại nguồn tiếp
nhận.
Các mảnh vụn thịt cá, tôm, mực... theo nước thải ra không được xử
lý sẽ sảy ra các quá trình phân huỷ tạo thành các chất độc
11
12
13
14
N-ícth¶i
N-íc,®¸ S¬ chÕ Mïi h«i tanh
Clorine Chlorine
N-íc th¶i
N-íc,®¸ C¾t vanh söa m¶nh Clorine,
Clorine Mïi h«i tanh
N-íc th¶i.
N-íc Röa chlorine
Clorine
N-íc
LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44
N-íc th¶i,tói PE háng
Dß kim lo¹i
16
17
N-ícth¶icãm¶nhvônh÷uc¬,
N-íc,®¸ Xö lý nguyªn liÖu m¸u, nhít.§Çu,vá,néit¹ng..
Clorine Mïi h«i tanh
Chlorine
N-íc,®¸ Röa 1 N-íc th¶i
Clorine Clorine,
Mïi h«i tanh
Ph©n cì
N-íc, ®¸ N-íc th¶i.
Clorine
N-íc th¶i.
N-íc Röa 2 chlorine
Clorine
§¸
LÊ VĂN ĐứC
Chê ®«ng
CNMT-B-K44
N-íc th¶i
19
20
S¶n phÈm
0,53 tÊn
Chlorine
(*)
Nước thải chứa Chlorine
S¶n phÈm
0,65 tÊn
22
23
Hiện nay công ty đã có hệ thống xử lí nước thải bằng phương pháp sinh
học.Tuy nhiên với quy mô sản xuất hiện nay của công ty thì hệ thống xử lí
chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất.
II.3.2 Chất thải rắn :
Chất thải rắn của công ty bao gồm chất thải rắn sản xuất và chất thải rắn
sinh hoạt.
1.Chất thải rắn sản xuất :bao gồm vỏ tôm,đầu tôm,mai mực,vảy cá
xương cá ruột cá…
Lượng thải rắn của công ty khoảng 2287,5 tấn/năm,lượng thải này được
bán cho công ty chế thức ăn gia súc nằm cạnh công ty.
Ngoài ra còn có 1 lượng thải khác nh- tói PE, hộp carton dây buộc sản
phẩm.. chúng được thu gom và cho vào xe rác công cộng hàng ngày.
2. Chất thải rắn sinh hoạt:
Bao gồm các rác thải của công nhân các loại giấy tờ… chúng được cho vào
xe rác công cộng hàng ngày.
II.3.3. Khí thải
Các dạng khí thải của công ty nh- sau :
1. Mùi tanh: sinh ra từ mực,tôm,cá nguyên liệu,mùi hôi tanh từ nơi chứa
phế thải từ cống rãnh.
Mùi đặc trưng của Amin,các hơi của quá trình phân hủy thối rữa như
H2S,NH3…
2. Khí Clo: sinh ra từ quá trình khử trùng thiết bị dụng cụ,khử trùng
nguyên liệu và vệ sinh nhà xưởng.
3. Khí thải \: sinh ra từ hệ thống làm lạnh : rò rỉ khi nạp ga NH3 hoặc khi
NH3 rò rỉ khi hệ thống làm lạnh bị rò nứt.
4. Tiếng ồn ,độ rung,nhiệt :Xuất hiện do các thiết bị lạnh hãm tải,máy
nổ,các động cơ,phương tiện vận chuyển và do công nhân gây ra.
24
25
26
27
Nước vào
BÓ 1 BÓ 2 BÓ 3
28
II.3.2. Thay đổi công nghệ sản xuất (áp dụng công nghệ mới )
Công nghệ sản xuất đóng một vai trò quan trọng trong việc quyết định
lượng thải ra môi trường đồng thời nó còn ảnh hưởng tới năng suất lao
động của công nhân.
Công nghệ sản xuất của các cơ sở chế biến thuỷ sản ở Việt Nam nói chung
và ở công ty chế biến thuỷ sản đông lạnh xuất khẩu Thanh Hoá nói riêng
hầu hết là sử dụng công nghệ của Nhật Bản và sử dụng đã lâu nên hiện nay
đã lạc hậu và tạo ra lượng chất thải lớn,hạn chế về chất lượng sản
phẩm,năng suất lao động chưa cao …
Qua nghiên cứu Dự án SEAQIP về “Dây chuyền chế biến thuỷ sản kiểu
mới ” cho thấy việc áp dụng công nghệ mới công nghệ sạch vào chế biến
thuỷ sản đông lạnh không những giảm thiểu được một lượng thải rất lớn
mà còn tăng năng suất lao động ,tạo ra môi trường làm việc thoải mái cho
CN…
29
30
BiÓu ®å so s¸nh n¨ng suÊt gi÷a bµn míi vµ bµn cò Old table
MSP line
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí nước tiêu thụ:
Không những nâng cao năng suất mà khi áp dụng sản xuất trên bán chế
biến kiểu mới chất lượng sản phẩm được đảm bảo, do thời gian sản xuất
được rút ngắn,nguyên liệu được dưa đến đâu làm hết đến đó, bán thành
phẩm sau khi sơ chế được vận chuyển đến các công đoạn khác kịp
thời.Ngoài raviệc chi phí cho nước sản xuất giảm khá nhiều sau khi sử
dụng bàn chế biến kiểu mới,tỷ lệ so sánh dây chuyền kiểu mới giảm dược
trên 25 % lượng nước và đá tiêu thụ. Do Ýt tốn đá cho việc bảo quản,thao
tác sơ chế nguyên liệu theo mô hình sản xuất sạch hơn,không dùng vòi
nước mở trực tiếp.Tương ứng với việc giảm tiêu thụ nước và đá,cùng với
việc thu gom triệt để chất thải rắn,lượng nước thải ra môi trường cũng
31
32
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
-10
33
34
+ Chi phÝ ®Çu t- cho 128 vÞ trÝ lµm viÖc :125000 USD
35
+ Chi phÝ ®Çu t- cho 128 vÞ trÝ lµm viÖc :125000 USD
36
37
III.3.2.2. Đầu tư lắp đặt máy điều hoà không khí cho các phòng chế
biến
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp.
Đặc thù riêng có của ngành chế biến thuỷ sản là công nhân làm việc
trong phòng kín, sản phẩm phải được giữ trong môi trường có nhiệt độ
thích hợp mới không bị phân huỷ ( thông thường nhiệt độ phải được giữ
trong môi trường khoảng +20 0C đến +24 0C là phù hợp ), như vậy so với
nhiệt độ trong phòng chế biến giảm khoảng –2 0C đến –40C, chưa kể những
38
39
III.3.3. Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các giải pháp khác:
( áp dụng cho mặt hàng tôm )
Phân Tên giải pháp ĐM ĐM Mức tiết Lợi Ých
loại trước sau kiệm /năm
thực thực (%/TTP (VND)
hiện hiện )
Nhóm - Xác định lại chuẩn 23,72 21,61 8,9 10.788.7
giải mực nước trên 3 3
m /TT m /TT %/TTP 32
pháp thùng chứa, dùng P P
40
41
42
43
PHẦN II
44
45
Nước thải CBTS có chứa nhiều hợp chất hữu cơ cao phân tử có
nguồn gốc từ động vật như: protit, lipit, axit amin tù do, hợp chất hữu cơ có
chứa nitơ…tồn tại trong nước ở dạng keo, phân tán mịn không tan nên có
độ màu và độ đục cao và dẽ bị phân huỷ bởi các tác nhân sinh học
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải CBTS thường không ổn định
phụ thuộc rất nhiều vào dạng nguyên liệu sử dụng, trình độ công nghệ, nhu
cầu dùng nước cũng như đặc điểm riêng của từng cơ sở sản xuất.
Do nguyên liệu thuỷ sản chứa nhiều loại enzim có hoạt tính xúc tác
sinh học rất mạnh nên các hợp chất hữu cơ rất dễ bị phân huỷ tạo thành các
sản phẩm gây mùi khó chịu, độc hại từ nhẹ đến rất nặng theo chủng loại,
tính chất nguyên liệu. Nước thải từ chế biến tôm, mực và bạch tuộc có mùi
rất mạnh.
Trong thành phần nước thải, các chất lơ lửng, không tan và rất
dễ lắng bao gồm các chất khoáng vô cơ (đất, cát, sạn) và các mảnh vụn
chứa thịt, xương, vây, vảy…tập trung chủ yếu ở khâu tiếp nhận và công
đoạn xử lý nguyên liệu. Các chất hữu cơ ở dạng keo và phân tán mịn có
nhiều trong quá trình rửa khi xử lý nguyên liệu và trước khi xếp khuôn, cấp
đông, ví dụ như: màu, các chất dịch, thịt, mỡ, các chất nhờn…Các chất hữu
cơ ở dạng này rất khó lắng và là yếu tố cơ bản tạo nên độ màu của nước
thải.
Lửu lửụùng nửụực thaỷi caàn phaỷi xửỷ lyự haứng ngaứy laứ 840 m3/ng.ủ,
tửụng lửu lửụùng trung bình laứ 35 m3/giụứ.
46
47
48
49
N-íc th¶i
BÓ ®iÒu hoµ
Ng¨n läc
Ng¨n l¾ng
N-íc sau xö lý
50
BÓ ®iÒu hoµ
Kh«ng khÝ
BÓ lµm tho¸ng
M¸y sôc khÝ
Hå sinh häc
N-íc sau xö lý
Ưu điểm:
+ Hệ thống xử lý đơn giản, dễ vận hành.
+ Chi phí vận hành thấp.
+ Hồ sinh học có thể sử dụng nuôi cá.
Nhược điểm:
+ Hiệu suất xử lý chưa cao.
+ Chi phí vận hành cao (do tốn điện năng cho máy sục khí).
+ Đòi hỏi áp dụng ở những nơi có diện tích rộng
Phương án 3: Cơ học – hoá học – sinh học. [9]
N-íc th¶i
L-íi läc
51
Kh«ng khÝ
BÓ ®iÒu hoµ
BÓ UASB
BÓ Aeroten
BÓ l¾ng
Bïn cÆn ®i
xö lý
Khö trïng
52
H×nh I.4
HÇm L-íi
b¬m ch¾n r¸c N-íc th¶i
M¸y
sµng r¸c
BÓ ®iÒu
hoµ
BÓ l¾ng I
Ho¸ chÊt
Bïn d-
CÆn l¾ng
53
Bïn ®em ®i xö lý
LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44
1. Thuyết minh dây chuyền
Nước thải từ hệ thống cống của nhà máy chảy qua lưới chắn rác (rác được
thu gom thủ công theo thời gian làm việc) rồi vào ngăn tiếp nhận. Từ đây
nước được bơm vào bể điều hoà. Bể điều hoà được lắp các ống cấp khí nén
ở dưới đáy bể để chống mùi và duy trì trạng thái hiếu khí cho nước thải.
Từ bể điều hoà nứơc được bơm vào bể lắng đứng đợt 1. Sau thời gian lắng
sơ bộ để giảm hàm lượng SS đầu vào, nước thải sẽ được bơm ( gồm 2
bơm- 1 làm việc và 1 dự phòng) lên bể thiếu khí với lưu lượng xác định (
lưu lượng được điều chỉnh sẵn thông qua đồng hồ lưu lượng lắp trên đường
ống). Trước khi vào bể thiếu khí nước thải được hoà trộn với dòng bùn
hoạt tính hồi lưu và dòng hỗn hợp bùn nước hồi lưu từ bể hiếu khí.
* Bể thiếu khí được thiết kế theo kiểu ống phân phối trung tâm duy trì
dòng chảy dạng chảy ngược để phân phối đều nước thải. Tại bể thiếu khí
xảy ra quá trình xử lý Nitrat thành khí Nitơ, đồng thời ngăn thiếu khí đóng
vai trò của ngăn”selector” để chống lại hiện tượng bùn nổi do vi khuẩn
dạng sợi gây ra. Sau đó nước sẽ tự chảy sang bể thiếu khí.
* Trước khi vào bể thiếu khí nước thải được hoà trộn với một lượng kiềm
thích hợp (tử bơm định lượng hoá chất) để xử lý amoniac và photpho. Các
bể hiếu khí cũng được thiết kế theo kiểu ống phân phối trung tâm để phân
phối đều nước thải. Đáy bể thiếu khí được bố trí hệ thống cấp khí kiểu đĩa
phân phối khí dạng khuếch tán, hiệu suất khuếch tán khí là 10% ở 20 0C,
cung cấp oxi cho quá trình xử lý vi sinh.
Nước thải chảy ra khỏi bể hiếu khí được thu vào máng chảy tràn và theo
đường ống chia làm 2 nhánh, nhánh 1 được bơm ngược về bể thiếu khí,
nhánh 2 tự chảy vào bể lắng thứ cấp. Bùn lắng từ bể lắng được bơm bùn
hồi lưu ( 2 bơm, 1 dự phòng) bơm ngược về bể thiếu khí nhằm duy trì mật
độ vi dinh trong trong bể hiếu khí. Bùn dư được xả về bể ủ bùn theo chu
kỳ.
54
55
S SO42-
P PO43-
Mn2+ Mn4+
Tác nhân sinh học
Chủ yếu là các vi khuẩn hiếu khí. Chúnh phân giải mạnh các hợp chất hữu
cơ. Các vi sinh vật tham gia vào quá trình ôxy hoá sinh học phải đáp ứng
được các yêu cầu sau:
- Chuyển hoá mạnh các hợp chất hữu cơ.
- Kích thước tương đối lớn để “bông sinh học” lắng nhanh ( =
50 - 200m).
Không sinh các chất khí gây ô nhiễm môI trường nh-: H2S, Indol, Scatol..
II.4. Tính toán các thiết bị chính:
56
57
max
Chọn mức nước thấp nhất của buồng đặt song chắn
là 10cm (0, 1m)
chiều rộng buồng đặt song chắn
0,011
Bs 0,11m 11cm
0,1
Đặt thanh chắn nghiêng một góc 600 thì diện tích
song chắn đặt trong nước là FS/sin600=0,013 (m2).
Chọn khoảng cách các thanh là 0,01 (m) [5]
Sè song chắn là: n Bs 0,011 11thanh .
0,01 0,01
Để khắc phục tổn thất áp suất qua song chắn, phần đáy buồng phía sau
song chắn đặt thấp hơn phía trước một khoảng 0,1 m.
58
59
60
61
62
63
Nước thải được đưa qua bể lắng để tách bỏ bớt cặn lơ lửng và các huyền
phù còn sót lại trong nước. Ngoài ra còn có tác dụng dự phòng trong
trường hợp sự cố của bể yếm khí. Bể lắng làm việc liên tục trong thời gian
sản xuất
Bể lắng đợt 1 lựa chọn là 1 bể lắng đứng hình trụ tròn đáy hình chóp.
Kích thước: Tính toán kích thước hữu Ých của bể
Hiệu suất lắng cần thiết (E):
Co C1
E= 100% [2]
Co
+ Co – nồng độ chất rắn lơ lửng trong nước đầu vào của bể, Co= 294
+ C1- nồng độ chất rắn lơ lửng trong nước đầu ra của bể, thực tế bể
lắng chỉ loại bỏ được đến tối đa là 40% cặn lơ lửng so với nước đầu vào,để
đạt được giá trị này chọn hiệu suất loại cặn lý thuyết là E=50%.
Dựa vào hiệu suất lắng ta tính được vận tốc lắng Uo nhỏ nhất của các hạt
căn lơ lửng (dựa vào biểu đồ động học) Uo= 0,0006 m/s
Kích thước của bể lắng:
Thể tích hữu Ých của bể lắng W3 được tính theo công thức sau:
64
+ Đường kính của phần lắng (D) không kể phần ống trung tâm:
4S
D= = 4 * 9,26 = 3,44 (m)
π 3,14
Tốc độ trung bình của nước thải khi chảy vào vùng lắng Ub ( Tốc độ ở giữa
miệng loe của ống trung tâm với tấm chắn) lựa chọn là 1,2 cm/s = 0,012
m/s
+ Thiết diện của ống trung tâm đưa nước thải vào bể được tính theo công
thức:
qtb
f=
vo
qtb- lưu lượng nước chảy trung bìnhchảy qua ống (m3/s)
Qtb
qtb = = 20 = 0,0056(m3/s)
3600 3600
vo – vận tốc nước chảy qua ống trung tâm (m/s, chọn v = 0.03m/s)
qtb 0,0056
f= = = 0,187 (m2)
vo 0,03
+ Đường kính ống trung tâm được tính nh- sau:
4f 4 * 0,187
d1 = = = 0,489 (m)
π 3,14
+ Chọn đường kính và chiều cao phần loe ra của ống trung tâm bằng:
65
66
Dây chyền xử lý này chủ yếu dùng phương pháp yếm khí kết hợp hiếu khí
để khử hầu hết các chất hữu cơ trong nước thải nên mặc dù qua bể tuyển
nổi, bể lắng một hàm lượng nhất định COD, BOD , SS, N,P, đã được
khử bớt một phần nhưng nếu so với hàm lượng và hiệu suất khử các chất
này trongbể yếm khí đều là không đáng kể, coi như thông số tính toán cho
đầu vào của bể yếm khí như dòng vào ban đầu.
Q PH SS N P COD BOD5 Độ
3
m /ngày mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l màu
đêm Pt-Co
480 6.68 294 79 27 1600 1200 411.07
67
Q.Y.E.So
Px = 10-3 (kg/ngµy)
1 + Kd.tc
Trong đó:
Q là lưu lượng vào (m3/ngày).
Y: Hệ số tạo bùn (thông thường Y = 0,05).
68
Thay các kết quả tính được vào công thức ta có:
VCH4 = 0,35*(0,85*480*1600*10-3 – 1,42*25) = 216(m3/ngày).
Giả thiết hàm lượng CH4 chiếm 60 – 70% tổng lượng khí tạo thành, suy
ra tổng lượng khí tạo thành là:
Vkhí = 216/0,65 = 332(m3/ngày).
6. Bể Aeroten.
Sau khi ra khỏi bể yếm khí coi nồng độ N trong nước thải ra vẫn có tỷ lệ
bằng COD :N = 20 : 1 Nra =25 (mg/l)
Không phải bổ sung thêm N để thoả mãn nước thải đầu vào cho aeroten:
COD : N : P =100 : 5: 1
69
Q PH COD BOD5 N P
m3/ngày mg/l mg/l mg/l mg/l
đêm
480 7 240 180 25 >5
Thể tích làm việc của 1 bể aeroten:
c .Q.( So S ).Y
V ( m3) [2]
X .(1 kd . c )
S : BOD5 đầu ra = 40 ( mg / l )
70
F 480(180 40)
0,32 (kg BOD5/kg sinh khối.ngày).
M 84 * 2500
71
Lượng không khí thực tế cần cấp xác định nh- sau [17]:
QKK = QD (kg KK/h).
0,23.
72
Pm = 1 (kW).
29,7.n.e P1
Trong đó:
Pm: Công suất yêu cầu của máy nén khí (kW).
R: Hằng số khí; R = 8,314 (kj/moloK).
T1: Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào;chọn T = 20oC = 293 K.
P1: Áp lực tuyệt đối của không khí đầu vào; P1 = 1 (atm).
P2: Áp lực tuyệt đối của không khí đầu ra; chọn P2= 1,5 (atm) [12].
29,7: Hệ số chuyển đổi.
n = K 1 ; K là chỉ số đoạn nhiệt, đối với không khí K = 1,395 [8] n
K
= 0,283.
e: Hiệu suất làm việc của máy từ 0,7 – 0,8; chọn e = 0,75.
73
Pm = 134.8,314.293
29,7.0,283.0,75
1,50, 283 1 1,75 (kW).
Chọn máy nén khí ly tâm.
- Xác định công suất của động cơ điện:
Công suất thiết lập đối với động cơ điện được xác định như sau [12]:
Pđc = . Pm (kW)
Với: là hệ số dự trữ; = 1,1 – 1,15; chọn = 1,15 [12].
là hiệu suất chung (gồm hiệu suất động cơ và hiệu suất truyền
động), = 0,45 – 0,62; chọn = 0,5 [12].
Pđc = 1,15.1,75 = 4 (kW)
0,5
7. Bể lắng thứ cấp
Chức năng:
Bể lắng thứ cấp có nhiệm vụ lắng trong nước ở phần trên để xả ra
nguồn tiếp nhận và cô đặc bùn hoạt tính đến nồng độ nhất định ở phần dưới
của bể để bơm tuần hoàn lại bể Aeroten, phần còn lại được bơm dẫn về bể
chứa nén bùn cặn. Chọn loại bể lắng tròn.
Tính toán công nghệ:
- Diện tích mặt bằng của bể lắng [8]:
Diện tích phần lắng của bể:
Q (1 ) X 2
S (m )
Ct VL
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước thải đã vào xử lý (m3/h).
Q = 480 m3/ngày = 20 (m3/h)
74
75
76
+Maựy neựn khớ beồ tuyeồn 0,165KW Theo tớn hieọu aựp suaỏt ụỷ
noồi boàn aựp lửùc
Heọ thoỏng gaùt buứn beồ 0,4 KW Theo tớn hieọu cuỷa bụm P1, P2
laộng
Heọ thoỏng gaùt boùt beồ 0,3 KW Theo tớn hieọu cuỷa bụm P1, P2
tuyeồn noồi
Bụm buứn tuaàn hoaứn 0,3 KW
Bụm buứn 0,22 KW ẹũnh khoaỷng thụứi gian ủoựng-
mụỷ
Bụm ủũnh lửụùng hoựa chaỏt 0,012 KW Theo tớn hieọu cuỷa bụm P1, P2
khửỷ truứng PC1
2. Cheỏ ủoọ hoaùt ủoọng thửụứng
- Taỏt caỷ caực thieỏt bũ neõu treõn ủeàu coự theồ ủieàu khieồn baống tay theo
yự muoỏn baống caựch baọt coõng taộc veà cheỏ ủoọ thửụứng.
- Caực maựy khuaỏy hoựa chaỏt ủửụùc ủieàu khieồn ủoựng mụỷ contact ủieọn
hoaứn toaứn baống tay theo tửứng chu kyứ xaực ủũnh.
77
Theồ tích
STT COÂNG TRèNH SL ẹVT
(m3)
1 Haàm bôm 01 Caựi 120
2 Beồ ủieàu hoứa 01 Caựi 150
3 Beồ tuyeồn noồi 01 Caựi 6,75
4 Beồ phaỷn ửựng 01 Caựi 10
5 Beồ laộng I 01 Caựi 42
6 Beồ UASB 01 Caựi 106
7 Beồ Aeroten 01 Caựi 220
8 Beồ laộng II 01 Caựi 50
9 Beồ khửỷ truứng 01 Caựi 12
10 Ngaờn thu buứn 01 Caựi 5
11 Beồ phaõn huỷy 01 Caựi 3
ST NễI SX
TEÂN THIEÁT Bề SL ẹAậC TÍNH KYế THUAÄT ẹễN Về
T
1 Song chaộn raực 01 Vaọt lieọu: inox TSC Caựi
thoõ
2 Maựy saứng raực 02 Q = 10m3/giụứ, N = TSC Caựi
03kW/3phase/ 380V/50Hz,
vaọt lieọu inox AS304, moõtụ
ngoùai nhaọp
3 Bụm nửụực thaỷi 06 Q= 10 m3/h; H =10 m; N = Italy Caựi
0,8kW/3phase/380V/50Hz
4 Maựy thoồi khớ Q =4,7m3/phuựt, ẹoọng cụ N = Anlet-
+ Cho beồ ủieàu 4KW Nhaọt
Caựi
hoứa 3phase/380V/50Hz; Siemen- hoaởc
+ Cho beồ Aeroten ẹửực, hoaởc Teco-TW. KFM-
78
5 Bôm:
Buứn dử ụỷ beồ 04 Q =5 m3/h; H = 10m; N =0,5
laộng I vaứ II kW
79
ST THAỉNH
TEÂN THIEÁT Bề SL ẹễN GIAÙ
T TIEÀN
1 Song chaộn raực thoõ 01 1.200.000 1.200.000
2 Maựy saứng raực 02 15.000.000 30.000.000
3 Bụm nửụực thaỷi 06 8.000.000 48.000.000
4 Maựy thoồi khớ 04 49.580.000 198.320.000
5 Bôm:
Buứn dử ụỷ beồ laộng I vaứ II 04 4.500.000 18.000.000
Buứn tuaàn hoaứn 02 11.300.000 22.600.000
Buứn beồ neựn 02 4.150.000 8.300.000
6 Motụ khuaỏy 01 7.500.000 7.500.000
7 Maựy eựp buứn 01 350.000.000 350.000.000
8 Bụm ủũnh lửụùng hoựa chaỏt 04 7.200.000 28.800.000
80
81
1- Xaõy dửùng caực haùng muùc coõng trỡnh trong heọ thoỏng xửỷ lyự nửụực
thaỷi.
2- Mua saộm vaứ cheỏ taùo thieỏt bũ cho heọ thoỏng.
3- Vaọn chuyeồn vaứ laộp ủaởt thieỏt bũ.
4- Nuoõi caỏy vi sinh, vaọn haứnh thửỷ, xaực ủũnh cheỏ ủoọ vaọn haứnh,
chuyeồn giao vaứ ủaứo taùo caựn boọ vaọn haứnh.
82
83
84