(123doc) Giam Thieu Chat Thai Nganh Che Bien Thuy San

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 84

MỤC LỤC

Chương I: Tổng quan về môi trường ngành chế biến thuỷ sản ĐL xuất
Khẩu
I.1. Khái quát về ngành thuỷ sản Việt Nam.
I.2. giới thiệu công nghệ chế biến đông lạnh điển hình và phân tích
mức độ ô nhiễm môi trường…
I.2.1. Công nghệ sản xuất TSĐL
I.2.2. Đánh giá ô nhiễm môi trường do chất thải ngành CBTS
I.2.3. ảnh hưởng của chất thải CBTS đối với môi trường
I.2.4 Biện pháp quản lí môi trường ngành thuỷ sản
Chương II: Giới thiệu về công ty CBTS XK Thanh Hoá.
II.1. Đặc điểm tự nhiên của công ty
II.2. Đặc điểm kinh tế xã hội
II.3. Công nghệ sản xuất
II.4. Hiện trạng môi trường Công ty
ChươngIII: Các giải pháp giảm thiểu chất thải
III.1 áp dụng sản xuất sach hơn
III.1.1 Định nghĩa sản xuất sạch hơn
III.1.2 Giải pháp quản lý nội vi và cải tiến nhỏ trong sản xuất
III.2 Thay đổi công nghệ
III.2.1 áp dụng công nghệ mới
III.2.2 Cải tiến công nghệ
Chương IV: Lựa chọn phương án xử lý nước thải
Chương V: Thuyết minh và tính toán:
V.1 Phân tích lựa chọn công nghệ xử lý
V.2 Lựa chọn công nghệ
V.3 Tính toán các thiết bị chính
* Song chắn rác và lưới lọc thô
* Tính bể điều hoà
* Tính bể tuyển nổi
* Tính bể lắng đợt 1

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


* Tính bể thiếu khí và hiếu khí
* Tính bể lắng đợt 2
V.4 Các thiết bị khác trong hệ thống xử lý
* Tính toán bể ổn định bùn
V.5 Tính chi phí xử lý nước thải
Chương VI: Các bản vẽ
Phần kết luận

PHẦN MỞ ĐẦU

Ngành chế biến thuỷ sản ở nước ta đóng vai trò hết sức quan trọng cả
về ý nghĩa kinh tế và xã hội, là một trong ba ngành đóng góp vào thu nhập
quốc dân lớn nhất cả nước. Ngành đã góp phần giải quyết công ăn việc làm
cho hàng vạn lao động và đã thu được nguồn ngoại tệ lớn
Tuy nhiên, các cơ sở chế biến thuỷ sản ở nước ta hầu hết được xây
dựng từ lâu, có qui mô nhỏ, công nghệ lạc hậu và chưa tính đến việc xử lý
các chất thải ô nhiễm phát sinh ra từ quá trình sản xuất. Hiện nay với nhận
thức ngày càng cao về chất lượng môi trường, sức khoẻ con người, chúng
ta đã thấy việc không xử lý các chất ô nhiễm của công nghiệp chế biến
thuỷ sản mà thải ra môi trường là không thể chấp nhận được. Hơn nữa, để
trở thành một ngành mũi nhọn thu hút nguồn ngoại tệ lớn từ thị trường
quốc tế, ngành chế biến thuỷ sản phải áp dụng một số tiêu chuẩn quản lý
chất lượng môi trương quốc tế trong đó bao hàm cả tiêu chuẩn về chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường. Vì vậy, các cơ sở
chế biến thuỷ sản cần phải có cá giải pháp hữu hiệu để đảm bảo các yêu
cầu này.
Với đề tài “Giảm thiểu chất thải ngành chế biến thuỷ sản” là một đề
tài có tính thực tiễn sản xuất, có tính thời sự cấp thiết bao hàm cả ý nghĩa
kinh tế, kỹ thuật và môi trường.

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Em xin chân thành cảm ơn thầy Ths.Trần Ngọc Tân đã tận tình giúp
đỡ em trong quá trình làm đồ án này.

CHƯƠNG I

TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CHẾ BIẾN THUỶ SẢN XUẤT KHẨU

I.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH THUỶ SẢN VIỆT Nam.

Trong những năm đầu thế kỷ 21 ngành chế biến thuỷ sản xuất khẩu ở nước
ta là lĩnh vực đã mang lại giá trị xuất khẩu cao và đóng một vai trò quan
trọngtrong nền kinh tế quốc dân.Nó không những đem lại lợi nhuận cao
đóng góp ngân sách cho nhà nước mà còn giảI quyết công ăn việc làm cho
hàng nghìn lao động.
Việt Nam với bờ biển dàI 3260km hơn1 triệu km2 vùng biển đặc quyền
kinh tế hơn 236972 ha mặt tnước nuôI trồng thuỷ sản ,với tiềm năng lớn về
thuỷ sản như vậyđã tạo tiền đề cho ngành thuỷ sản phát triển mạnh mẽ
phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Tuy ra đời muộn hơn các ngành công nghiệp khác nhưng công nghiệp chế
biến thuỷ sản đã đóng góp to lớn cho nền kinh tế quốc dân đặc biệt trong
lĩnh vực xuất khẩu thuỷ sản đã trở thành độmg lục thúc đẩykinh tế thuỷ sản
phát triển.
Các sản phẩm chế biến thuỷ sản xuất khẩu mang lại nguồn ngoại tệ rất lớn,
năm 1998 giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt 858,6 triệu USD và năm 2003
kim ngạch xuất khẩu đạt 1,5 tỷ USD và theo kế hoạch của bộ thuỷ sản thì
tổng kim ngạch xuất khẩu ngành chế biến sẽ thuỷ sản phấn đấu đạt 2 tỷ
USD vào năm 2005.

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


B¶ng 1: t¨ng tr-ëng thuû s¶n (2000 – 2010)
Tổng sản Sản Sản lượng Diện tích Giá trị kim Đầu tư Sè lao Tổng số
lượng lượng nuôi trồng nuôi trồng ngạch xuất động tàu
khai khẩu
thác
Đơn Vạn tấn Tấn Tấn Ha Triệu USD Triệu 1000 Chiếc
vị đồng người
2000 2.003.000 1.280.59 726.110 652.000 1.478,609 3.400 79.768
0
2001 2.256.941 1.367.39 879.548 887.500 1.777,485 78.978
3
2002 2.410.900 1.434.80 976.100 955.000 2.014,000 587.000 4.000
0
2005 2.450.000 1.300.00 1.150.000 3.000,000
0
2010 3.400.000 1.400.00 2.000.000 10.000.000 2.500,000
0

I.2. GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN ĐÔNG LẠNH ĐIỂN HÌNH VÀ
PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI CỦA
NGÀNH CHẾ BIẾN THUỶ SẢN

I.2.1 Công nghệ sản xuất TSĐL


N-íc Thu gom nguyªn liÖu N-íc th¶i(c¸t,sái, m¸u nhít)
§¸ (ph©n lo¹i, kiªm tra CL... Mïi h«i tanh

N-íc th¶i cã lÉn c¸c m¶nh


N-íc,®¸ Xö lý nguyªn liÖu vôn h÷u c¬,m¸u, nhít.
Clorine (röa, chÆt, c¾t mæ,t¸ch...) §Çu, x-¬ng v©y , néi t¹ng..
Mïi h«i tanh
N-íc,®¸ Ph©n cì N-íc th¶i lÉn m¸u nhít
Clorine (träng l-îng) 4 Clorine,vôn h÷u c¬
Mïi h«i tanh
LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44
N-íc, ®¸ XÕp khu«n N-íc th¶i chøa hãa chÊt.
Bao b× Bao b× kÏm chÊt l-îng
Clorine Mïi h«i tanh, bui, h¬i khÝ
1. Thu gom nguyên liệu:
Theo hai hình thức:
+ Thu gom nguyên liệu tại chỗ: Các đơn vị đánh bắt thủy sản đem hàng
đến tân cơ sở sản xuất để bán.
+ Thu gom trên biển: Cơ sở sản xuất có đội thuyền thu gom trên biển
Trong quá trình thu gom cần phải phân loại nguyên liệu và kiểm tra chất
lượng sản phẩm của nguyên liệu, nếu đạt tiêu chuẩn thì thu gom, còn
không thì loại ra ngăy từ đầu.
2. Chuẩn bị nguyên liệu:
Tùy theo mục đích, yêu cầu của sản phẩm và chủng loại nguyên liệu mà
quá trình chuẩn bị nguyên liệu sẽ gồm: đánh vẩy, chặt, cắt, mổ, bóc
tách...các phần thịt thừa, mang, vây, vẩy, ruột, da, vỏ được thực hiện đồng

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


thời dưới vòi nước chảy liên tục. Về cơ bản các thao tác được xử lývà làm
sạch được thực hiện thủ công.
3. Phân loại:
Thành phẩm được phân loại theo trọng lượng và rửa sạch trước khi chuyển
xuống công đoạn kế tiếp.
4. Xếp khuôn:
Nguyên liệu được xếp vào các khuân trước khi đem đi cấp đông
5. Cấp đông:
Thành phần có thể được chạy đông ở một trong hai dạng khối hoặc
nguyên con
6. Tách khuôn:
Hết thời gian cấp đông, các khuân được chuyển sang phòng có nhịêt độ
dưới 12 oC trong một thời gian dài ( 3h ) sau đó nhúng khuân vào thùng
nướccó nhiệt độ từ 10 đến 15 oC trong vòng 20-30s rồi lấy tảng đông ra
7. Bao gãi:
Sản phẩm được bao gói với từng yêu cầu cụ thể, nước rửa giai đoạn này có
thể pha hóa chất khử trùng.
8. Bảo quản lạnh:
Thành phẩm trong khuân bao gói được đưa sang kho lạnh để bảo quản
trước khi vận chuyển đến nơi tiêu thụ ở nhiệt độ –18oC.

I.2.2 Đánh giá ô nhiễm môi trường do chất thải ngành CBTS
Các cơ sở chế biến thuỷ sản sản xuất nhiều dạng sản phẩm nhưng có
dạng sản phẩm nguyên con không tạo ra các loại chất thải ô nhiễm lắm.
Tuy nhiên các dạng chế biến Filê (với cá, mực) và tôm bỏ đầu, bỏ vỏ lại có
khả năng tạo ra các chất thải có mức gây ô nhiễm cao. Và đây cũng chính
là các sản phẩm chủ yếu của nhà máy theo yêu cầu của thị trường từ trước
tới nay.
I.2.2.1 Nước thải
Nước thải trong quá trình sản xuất : rửa nguyên liệu, rửa bán thành
phẩm, làm mát sản phẩm. Nước thải này chứa máu, nhớt, thịt vụn, tạp chất
có hàm lượng chất hữu cơ cao.

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Nước làm mát thiết bị , nước kỹ thuật, nước tách khuân... chứa dầu mỡ
bôi trơn, nhiệt độ chênh lệch với các loại nước thải khác.
Nước từ việc rửa sàn, vệ sinh bao gồm các chấ hữu cơ giầu đạm và các
hợp chất tẩy được sử dụng. Ngoài ra còn có nước khử trùng
Clorine(Ca(OCl2)) nên được tách riêng khi đem đi xử lý.
Lượng nước thải của nhà máy chế biến thuỷ sản xuất khẩu chiếm từ 30 –
80 m3/1tấn sản phẩm. Ngoài ra còn nước thải sinh hoạt nước mưa chảy tràn
(không xuất hiện thường xuyên ) có thể xả thẳng vào nguồn tiếp nhận
1. Tính chất của nước thải
Nước thải chế biến thuỷ sản là nguồn nước có hàm lượng chất ô nhiễm
lớn. Chứa nhiều hợp chất hữu cơ cao phân tử nh- protit, lipit, axit amin tự
do,chất hữu cơ chứa nitơ tồn tại trong nước ở dạng keo, dạng phân tán mịn.
Loại nước này có độ màu độ đục cao và dễ bị phân huỷ bởi tác nhân sinh
học.
Màu của nước thải thay đổi theo từng loại sản phẩm chế biến nư tôm, cá,
cua, khi thải và hệ thống thoát nước thường có màu xám và đen
Trong thành phần nước thải có chứa các chất lơ lửng, không tan và dễ
lắng bao gồm các mảnh vụn chứa thịt xương, vây, vẩy...tập trung ở khâu
tiếp nhận xử lý nguyên liệu. Các chất hữu cơ dạng keo phân tán mịn: máu,
dịch thịt, mỡ, các chất nhờn, các chất này khó lắng tạo độ màu cho nước
thải. Các chất khử trùng (Clorine,Javen ) có khả năng tạo những sản phẩm
trung gian có độc tính đối với các vi sinh vật cần phải phân luồng dòng thải
và có các biện pháp xử lý thích hợp.
2. Độ pH
Độ pH tự nó không gây ô nhiễm nhưng nó là một thông số đặc trưng
rất quan trọng cho biết mức độ nhiễm bẩn và xác định sự cần thiết phải
điều chỉnh trước khi xử lý nước thải bằng sinh học. Nước thải từ các xí
nghiệp chế biến thuỷ sản thường không có tính axit mà thường là trung tính
hoặc có tính kiềm nhẹ do quá trình phân huỷ đạm và tạo ra amoniac(NH3)
3. Hàm lượng chất rắn
Chất rắn tồn tại dưới hai dạng : hoà tan và lơ lửng. Dạng lơ lửng là
đáng quan tâm nhất vì: nếu lắng đọng trong ống dẫn nước thải, hiệu quả

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


thải sẽ giảm, nếu lắng trong hồ chứa nước thải sẽ ảnh hưởng tới hệ thực vật
đáy và chuỗi thức ăn; nếu nổi thì cường độ ánh qua bề mặt nước sẽ giảm
làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái. Lượng chất rắn hoà tan phụ thuộc vào
mức độ nhiễm bẩn và chất lượng nước cung cấp cho chế biến.
4. Nhiệt độ
Trừ nước thải từ quá trình nấu và khử trùng ở các xí nghiệp đồ hộp,
nước thải từ các xí nghiệp chế biến thuỷ sản khác có nhiệt độ không cao
hơn nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ của bể chứa nước thải không được vượt
quá 2 - 30 C so với nhiệt độ môi trường. Phải làm mát nước thải từ các xí
nghiệp đồ hộp nếu nh- bể không đủ lớn.
5. Mùi
Nước thải từ các xí nghiệp chế biến thuỷ sản có mùi do các chất hữu
cơ phân huỷ tạo ra các loại hơi nh- Amin, Diamin và có khí là Amoniac.
Nước thải đã tự hoại có thể có mùi Hidrosunfua. Dấu hiệu của mùi
rất quan trọng trong đánh giá độ ô nhiễm của hệ thống nước thải cũng nh-
xí nghiệp sử dụng nước thải. Mặc dù tương đối vô hại nhưng mùi có thể
gây khó chịu và ảnh hưởng tới sức khoẻ của công nhân.
6. BOD và COD
COD và BOD trong nước thải thuỷ sản cao, nghĩa là hàm lượng ôxy
trong nước giảm,ảnh hưởng tới đời sống sinh vật thuỷ sinh tại các nguồn
tiếp nhận.
BOD của nước thải thuỷ sản thường có nồng độ từ 500-3000 mg/lít,
và thưòng là các chất hữu cơ dễ phân huỷ nên có thể sử dụng phương pháp
vi sinh để khử phần lớn lượng BOD này.
7. Dầu và mỡ
Sự có mặt của dầu và mỡ trong nước thải thuỷ sản chủ yếu phụ
thuộc vào quá trình chế biến như đóng hộp và loài thuỷ sản được chế biến.
Tuy nhiên bao giờ cũng phải khử hết dầu và mỡ trong nước thải trước khi
đưa vào quá trình xử lý bằng vi sinh hoặc các quá trình khác vì lượng dầu
và mỡ này có thể bám vào các đường ống dẫn nước dần dần làm giảm công
suất của đường ống.Khi nước thải chứa nhiều dầu mỡ mà có thời gian lưu

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


chưa xử lý lâu sẽ tăng quá trình phân giải yếm của các chất hữu cơ dễ phân
huỷ trong nước thải tạo ra các khí co mùi khó chịu và rất độc.
8. Nitơ và phôtpho
Nito và photpho trong nước thải là hai nhân tố rất đáng quan tâm và
chúng là những chất dinh dươngx cho tảo phát triển và là chất tạo thành
sinh khối của tế bào vi sinh vật. Nếu như lượng nito quá lớn sẽ làm cho tảo
phát triển gây nên hiện tượng phì dưỡng và nếu xử lý bằng vi sinh sẽ gây
nên sự phát triển của vi sinh vật quá mức không xử lý được nước thải. Nếu
lượng photpho quá lớn có thể làm cho các vi khuẩn dạng sợi phát triển,
nước sau quá trình xử lý không trong. Vì vậy với các dòng nước thải thuỷ
sản có hàm lượng nito và photpho quá cao cần tiến hành các biện pháp
giảm thiểu hàm lượng các chất này xuống bằng một công trình riêng trước
khi sử dụng các biện pháp sinh học.
Nhưng nước thải thuỷ sản thường không có lượng nito và photpho cao.
9. Nồng độ clo
Theo yêu cầu chế biến thuỷ sản nước dùng cho quá trình bảo quản cá
trước khi sơ chế có hàm lượng clo là 50 ppm, với nước rửa và vệ sinh nhà
xưởng có nồng độ clo là 100ppm , clo trong nước khi xử lý nguyên liệu là
10ppm.
Lượng clo nhiều ảnh hưởng rất lớn đến con người và hệ sinh thái.
Khí clo đi vào khí quản, phế quản, phế nang có thể tiếp xúc với các
chất nhầy, ướt ở mô sống của cơ thể tạo thành HClO và có thể phá huỷ các
tế bào.
Nước Clo có thể làm ăn da công nhân tạo mùi lạ cho sản phẩm đồng
thời làm màu da cá có màu vàng bợt. Tuy nhiên do điều kiện sản xuất của
các cơ sở chế biến thuỷ sản ở Việt Nam chưa đủ điều kiện vệ sinh nên vẫn
phải sử dụng Clo để khử trùng.
Clo thải cùng nước thải có khả năng kết hợp với các chất hữu cơ tạo
thành các sản phẩm Clo hữu cơ độc hại. Trong đó, đặc biệt là sự tạo thành
các hợp chất dioxin và furan thì rất nguy hiểm. Các chất này ở hàm lượng
thấp cũng có thể gây ra các bệnh về da và nếu ở nồng độ cao có thể gây ra
các biến đổi gen, gây ra các bệnh về gan, máu có thể dẫn đến tử vong.

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Bảng 1. Đặc trưng ô nhiễm nước thải của cơ sở chế biến thủy sản:
STT Thông sè Giá trị TCVN 5945 Đơn vị
– 1995 loại B
1 pH 5,3-7,3 5.5 – 9.0
2 COD 1600-2300 100 mg/l
3 BOD5 1200-1800 50 mg/l
4 TS 3170 - mg/l
5 SS 50-120 100 mg/l
6 N 70-110 60 mg/l
7 P 10 - mg/l

I.2.2.2 Ô nhiễm môi trường không khí


1. Mùi hôi tanh: tồn tại trong suốt quá trình chế biến các sản phẩm, mùi
được phát ra từ các gian trong cơ sở, từ nơi chứa chất thải rắn, lắng đọng
nước từ các thùng chứa nguyên liệu, rác và các công trình thoát nước. Mùi
hôi tanh tạo ra chủ yếu là mùi của các hợp chất hữu cơ mêtyl amin,
trimêtyl,NH3, indol, mêcaptan, H2S.
2. Bụi hơi: khí độc phát ra từ các quá trình cháy của thiết bị đun nóng
nước.
3. Hơi clorine: sinh ra từ nơi làm việc, vệ sinh, nơi sản xuất, khử trùng các
thiết bị và dụng cụ
4. Tác nhân lạnh: bị rò rỉ từ các hệ thống máy lạnh, từ chạy đông, máy đá
cây, kho lạnh là khí NH3...

10

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


5. Tiếng ồn, rung động: do các phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị
trong thời gian hoạt động nh- máy chạy đá, máy cấp đông, máy lạnh
nhưng chỉ mang tính cục bộ không gây nghiêm trọng.
Môi trường làm việc với mùi hôi tanh của thuỷ sản kết hợp với với mùi
hôi thối của H2S , mùi hắc đặc trưng của Cl2 và ứ đọng của CO2 đã tạo ra
vùng không khí quẩn, gây cảm giác ngột ngạt, khó chịu và mệt mỏi với
người lao động nên cần được khắc phục.
I.2.2.3 Chất thải rắn.
Chất thải rắn sinh ra chủ yếu từ quá trình sơ chế, chế biến sản phẩm, các
khâu tiếp nhận nguyên liệu. Thành phần của chất thải rắn bao gồm các chất
hữu cơ giầu protit, lipit và các chất dinh dưỡng. Nguồn gốc từ động vật:
đầu, da, nội tạng, xương, thịt vụn...
Ngoài ra còn có rác thải sinh hoạt: rau quả, bao bì đựng các đồ ăn bằng
nhựa, các vỏ hộp băng kim loại, xỉ than.
Nếu xử lý kịp thời và hiệu quả thì lượng chất rắn này hoàn toàn không
có hại, tuy nhiên nếu để lâu mà không xử lý, chúng sẽ tạo ra các chất độc
hại gây ô nhiễm môi trường không khí, ngấm xuống đất và nước ngầm gây
ô nhiễm, đông thời đó cũng là môi trường để phát triển các loại vi sinh vật
gây các ổ dịch bệnh.
Tải lượng của chất thải rắn khoảng từ 0,05 – 0,5 tấn/tấn sản phẩm. Tải
lượng này tuỳ thuộc vào từng loại sản phẩm sơ chế.

I.2.2.4. Ảnh hưởng của nước thải chế biến thuỷ sản đối với môi trường
Nước thải sản xuất của các cơ sở chế biến thuỷ sản thường có mức độ ô
nhiễm cao, hàm lượng chất hữu cơ ( chủ yếu là protein) trong nước thải
lớn. Đó là nguyên nhân dẫn tới ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khoẻ
con người.
 Chỉ tiêu BOD và COD cao, có nghĩa là hàm lượng oxy hoà tan trong
nước giảm, ảnh hưởng tới đời sống các thuỷ sinh vật tại nguồn tiếp
nhận.
 Các mảnh vụn thịt cá, tôm, mực... theo nước thải ra không được xử
lý sẽ sảy ra các quá trình phân huỷ tạo thành các chất độc

11

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


- Protit trong thịt cá gồm các nhóm: hoà tan trong nước (anbiomin),
nhóm hoà tan trong dung dich muối(globulin), nhóm không hoà tan
trong dung dịch muối và trong nước(miostromin)
- Nitrogen không protit ở trong thịt cá hoà tan được trong nước và bao
gồm những nhóm hợp chất : axit amin, amid axit (creatin, uric...) và
gốc azot( ancerin cacnizon, trimetylamin...). Hàm lượng Nitrogen
không protit ở trong thịt cá gồm 9-18% lượng đạm toàn phần
- Mì ca chứa nhiều axit béo không no nên dễ bị oxy hoá, các axits này
trong mỡ cá bị oxy hoá làm cho mỡ cá tối màu và tăng độ axit, mỡ có
mùi ôi khét
- Nước thải có lẫn thịt cá là điều kiện tốt để các men và vi sinh vật phân
huỷ phát triển. Trong đó đặc biệt thành phần nitrogen không protit rất
dễ bị phân huỷ thành các chất ô nhiễm.
- Nước thải chứa Clo: Clo được dùng để sơ chế bảo quản cá trước
khi xử lý, clo dùng để rửa nhà xưởng, dụng cụ. Lượng clo quá nhiều
có tác hại rất lớn đến con người và hệ sinh thái. Chúng có thể tạo
các sản phẩm hữu cơ độc hại trong đó đặc biệt tạo thành Dioxin và
furan, ở hàm lượng thấp chúng tạo ra các bệnh về da.
I.2.2.5. Các biện pháp xử lý phổ biến đối với chất thải ngành chế biến
thuỷ sản:
1. Xử lý khí thải.
Khí thải của các cơ sở chế biến thuỷ sản nh- đã nêu, không có tác
động không đáng kể, có thể bỏ qua. Cá biệt trong các cơ sở có sử dụng nồi
hơi thì khí thải sinh ra từ nồi hơi có chứa các chất ô nhiễm như: bụi, SO 2,
TKx,... với các trường hợp này hay dùng các Xyclon để tách bụi thô sau đó
cho qua thấp hấp thụ để xử lý triệt để.
2. Xử lý nước thải.
Nước thải của các cơ sở chế biến thuỷ sản có đặc trưng là chứa hàm
lượng các chất hữu cơ cao (mà chủ yếu là protein) có thể phân huỷ sinh
học được. Mặt khác hàm lượng chất rắn lơ lửng cũng lớn, chất rắn này
cũng chủ yếu là các chất hữu cơ chưa hoà tan trong nước. Vì vậy, phương
pháp khả thi nhất để xử lý sinh học (hiếu khí, yếm khí, kết hợp yếm khí và

12

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


hiếu khí) . Bên cạnh đó cũng cần sự hỗ trợ của các biện pháp cơ học (nh-
lắng, điều hoà, song chắn ) hoặc các phương pháp hoá học( nh- oxy hoá,
ozon hoá, khử trùng...). Hiện nay đã có một số Ýt các cơ sở chế biến thuỷ
sản ở nước ta xử lý nước thải theo phương thức bể tự hoại còn lại hầu hết
các cơ sở chưa có hệ thống xử lý.
3. Xử lý chất thải rắn.
Biện pháp tốt nhất cho các cơ sở chế biến thuỷ sản là tận thu chất thải
rắn để chế biến thức ăn gia súc. Phần còn lại có thể được xử lý bằng cách
phối hợp với công ty vệ sinh đô thị có kế hoạch chôn lấp hoặc thiêu huỷ
hoặc ủ làm phân bón một cách hợp lý và hiệu quả.

II. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THUỶ SẢN THANH HOÁ.

II.1. Đặc điểm tự nhiên xã hội của công ty


II.1.1 Địa điểm
Công ty chế biến thuỷ sản Thanh Hoá nằm trong khu công nghiệp Lễ
môn-Thanh Hoá:
- phía trước tiếp giáp với đường phía bắc khu công nghiệp
- Phía sau giáp với sông quảng châu
- Nằm tách biệt với khu dân cư
II.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty chế biến thuỷ sản xuất khẩu Thanh Hoá thành lập năm 1992 tiền
thân là nhà máy đông lạnh Thanh Hoá,hoạt động trong lĩnh vực chế biến
thuỷ hải sản xuất khẩu,chuyên sản xuất các mặt hàng thuỷ sản (tôm, cá
mực…) đông lạnh xuất khẩu.
Các sản phẩm của công ty bao gồm:
+ Tôm sú tôm he cao cấp PTO,NOBASI đóng khay mỏng cấp đông
+ tôm sú thịt cấp đông Block
+ Mực Fillet cấp đông Block
+ Cá chặt khúc dang ba cắt cấp đông Block

13

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Hiên nay công ty đang sản xuất chủ yếu hai mạt hàng là tôm và mực đông
lạnh xuất khẩu,thị trường tiêu thụ của công ty chủ yếu là Nhật bản,Bắc mỹ
và Châu âu.
Sản xuất với quy mô ngày càng mổ rộng,năm 1997 công ty có 130 lao
động đến nay công ty đã có trên 800 lao động vì vậy hiện nay công ty đang
tiến hành dự án nâng cấp nhà máy nhằm tăng sản lượng và cải thiện môi
trường.

II.2 Công nghệ sản xuất


II.2.1 Nguyên liệu
Nhà máy tiến hành thu mua nguyên liệu tại chỗ,các bạn hàng đến dao hàng
tận nhà máy,nguyên liệu được thu mua tại các cơ sở nuôi trồng và đánh bắt
trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
Với các mặt hàng khác nhau thì định mức tiêu hao nguyên liệu là khác
nhau.
Mức tiêu hao nguyên liệu trong năm 2003 được mô tả trong bảng sau:
Nguyên liệu Mức tiêu hao nguyên Tổng lượng sản xuất
liệu thô cho 1 tấn sản
phẩm
Nguyên Thành
liệu(tấn) phẩm(tấn)
Tôm 1,538 3650 2372,5
Mực 1,901 2450 1287,5
Thuỷ sản chung 1,667 6100 3660
Định mức tiêu hao nguyên liệu phụu thuộc rất nhều vào trình độ tay nghề
của công nhân,tính chất nguyên liệu đầu vào cũng như tuỳ thuộc vàotừng
loại thuỷ sản.Nó không những ảnh hưởng tới ý nghĩa kinh tế mà còn có ý
nghĩa rất lớn tới môi trường.

14

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


II.2.2 C«ng nghÖ s¶n xuÊt Mùc cña c«ng ty
N-íc TiÕp nhËn vµ b¶o qu¶n N-íc th¶i(c¸t,sái, m¸u nhít)
§¸ Nguyªn liÖu Mïi h«i tanh

N-ícth¶i
N-íc,®¸ S¬ chÕ Mïi h«i tanh
Clorine Chlorine
N-íc th¶i
N-íc,®¸ C¾t vanh söa m¶nh Clorine,
Clorine Mïi h«i tanh

N-íc,mèi Quay muèi ®¸


N-íc th¶i

N-íc th¶i.
N-íc Röa chlorine
Clorine

N-íc Ph©n cì,C©n,xÕp khu«n N-íc th¶i

§¸ Chê ®«ng N-íc th¶i

§iÖn n¨ng CÊp ®«ng Tæn thÊt l¹nh


ChÊt t¶i l¹nh NH3 rß rØ
15

N-íc
LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44
N-íc th¶i,tói PE háng

S¶n phÈm háng


T¸ch khu«n,M¹ b¨ng
®ong tói PE

Dß kim lo¹i

Bao gãi b¶o qu¶n


Mô tả quy trình chế biến
- Công đoạn 1: công đoạn tiếp nhận và bảo quản nguyên liệu
Quy trình: khi nguyên liệu về đến nhà máy,tiến hành kiểm tra :đIũu kiện vệ
sinh của phương tiện ,dụng cụ nảo quản và vận chuyển,hồ sơ nguyên liệu
nhiệt độ bảo quản(yêu cầu <5oc);thời gian vận chuyển ,chất lượng cảm
quan dư lưọng urê ,sau đó tiến hành cân nguyên liệu và đưa vào sơ chế.
Nguyên liệu chỉ được bảo quản lại khi không sản xuất kịp hoặc số lượng
Ýt.NhiÖt độ bảo quản <=4oc trong thời gian không quá 24 giê.
-Công đoạn 2 :Sơ chế
Quy trình: Sau khi tiếp nhận (hoặc bảo quản) nguyên liệu mực được bóc bỏ
nội tạng,bóc vè ,lột da dưới vòi nước chảy.
Mục đích: Nhằm loại bỏ bớt lượng vi sinh vật và những phần mà sản phẩm
không đạt yêu cầu.
-Công đoạn 3: Cắt vanh,sửa mảnh
Quy trình: sau khi sơ chế bán thành phẩm được rửa bằng nước đá lạnh ,lau
bằng vải mềm chuyên dụng, tiến hành cắt vanh bỏ riềm,sửa mảnh tạo hình
dáng đẹp.
Mục đích: Rửa bằng nước đá lạnh nhằm loại bỏ lượng vi sinh vật trên bề
mặt, loại bỏ tạp chất,hạn chế sự phát triển của vi sinh vật.
Cắt vanh sửa mảnh nhằm làm tăng tính them mỹ cho sản phẩm đáp ứng
yêu cầu khách hàng.

16

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


-Công đoạn 4 : Quay muối đá
Quy trình: sản phẩm sau khi được cắt vanh, sửa mảnh, tiến hành quay muối
đá, nồnh độ muối 2%, nhiệt độ nước từ 1-4oc tỉ lệ nước muối đá trên tổng
sản phẩm là 1:1, mỗi mẻ quay 5-10 phót.
Muc đích: Nhằm tạo cho sản phẩm có màu trắng đẹp, cơ thịt săn chắc đảm
bảo chỉ tiêu chất lượng theo đúng yêu cầu xuất khẩu.
-Công đoạn 5: Rửa
Quy trình: sản phẩm sau khi quay muối đá được chuyển sang công đoạn
rửa ,rửa trong nước đá lạnh nhiệt độ <= 5oc,sản phẩm sau khi rửa sạch
được chuyển sang công đoạn phân cỗ.
Mục đích: nhằm loại bỏ tạp chất và bọt nhớt của mực làm giảm lượng vi
sinh vật bám trên bề mặt sản phẩm,đồng thời hạn chế sự phát triển của vi
sinh vật.
-Công đoạn 6:Phân cơ cân xếp khuôn
Quy trình: sảnm phẩm sau khi quay xong được cho lên bàn phân cỡ theo
đúng hạng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu,sau khi phân cỡ tiến hành cân và đưa
vào xếp khuôn.
Mục đích:nhằm đảm baỏ hạng loại chất lượng nhằm đảm bảo yêu cầu
khách hàng phản ánh đựoc tính trung thực đem lại uy tín cho công ty.
-Công đoạn 7: Chờ đông
Quy trình: sản phẩm nếu không cấp đông kịp thời phảI đưa vào chờ đông
Mục đích:nhằm hạn chế sự phát triển của vi sinh vật đảm bảo chất lượng
sản phẩm.
-Công đoan 8: Cấp đông
Quy trình:sản phẩm sau khi xếp khuôn(hoặc chờ đông) được đưa vào công
đoạn cấp đông. Trước khi đưa các khuôn mựcvào tủ phải cho chạy máy
trước để đạt nhiệt độ 0oc sau đó cho khuôn mực vào ngay .Nhiẹt độ trung
tâm Block mực đạt –18oc trong thời gian không quá 4 giờ thì quá trình
chạy kết thúc.
Mục đích: nhằm kìm hãm vi sinh vật phát triển,bảo đảm giữ chất lượng sán
phẩm trong quá trình bảo quản thành phẩm .
-Công đoạn 9 : Tách khuôn mạ băng đóng túi PE

17

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Quy trình: sản phẩm sau khi được cấp đông xong được chuyển sang công
đoạn tách khuôn, mạ băng đóng túi PE.
Mục đích :nhằm tạo cho sản phẩm có lớp băng bao phủ bên ngoài tăng tính
them mỹ cho sản phẩm, hạn chế sự cháy lạnh của sản phẩm.
-Công đoạn 10: Dò kim loại
Quy trình: sản phẩm sau khi mạ băng đóng túi PE được chuyển sang công
đoạn dò kim loại
Mục đích:loại trừ những Block mực có mảnh kim loại kích thước >=2 mm
có thể gây tổn thương cho hệ tiêu hoá đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Công đoạn 11:Bao gói bảo quản
Quy trình: sản phẩm dò kim loại xong được chuyển sang công đoan bao
gói cảton, khi đóng thing phải đóng đúng hạng,đúng chủng loại kích cỡ và
phương thức chế biến,sản phẩm được bsỏ quản trong kho lạnh ở nhiệt độ –
20 -+2oc
Mục đích:để giử sản phẩm được lâu theo yêu cầu của khách hàng.

II.2.3 C«ng nghÖ s¶n xuÊt t«m ®«ng l¹nh

N-íc TiÕp nhËn vµ b¶o qu¶n N-íc th¶i(c¸t,sái, m¸u nhít)


§¸ Nguyªn liÖu Mïi h«i tanh

N-ícth¶icãm¶nhvônh÷uc¬,
N-íc,®¸ Xö lý nguyªn liÖu m¸u, nhít.§Çu,vá,néit¹ng..
Clorine Mïi h«i tanh
Chlorine
N-íc,®¸ Röa 1 N-íc th¶i
Clorine Clorine,
Mïi h«i tanh
Ph©n cì
N-íc, ®¸ N-íc th¶i.
Clorine
N-íc th¶i.
N-íc Röa 2 chlorine
Clorine

N-íc C©n,xÕp khu«n N-íc th¶i


18

§¸
LÊ VĂN ĐứC
Chê ®«ng
CNMT-B-K44
N-íc th¶i

§iÖn n¨ng CÊp ®«ng Tæn thÊt l¹nh


Mô tả quy trình chế biến
- Công đoạn 1: công đoạn tiếp nhận và bảo quản nguyên liệu
Quy trình: khi nguyên liệu về đến nhà máy,tiến hành kiểm tra :điều kiện vệ
sinh của phương tiện ,dụng cụ nảo quản và vận chuyển,hồ sơ nguyên liệu
nhiệt độ bảo quản(yêu cầu <5oc);thời gian vận chuyển ,chất lượng cảm
quan dư lưọng urê ,sau đó tiến hành cân nguyên liệu và đưa vào sơ chế.
Nguyên liệu chỉ được bảo quản lại khi không sản xuất kịp hoặc số lượng
Ýt.NhiÖt độ bảo quản <=4oc trong thời gian không quá 24 giê.
-Công đoạn 2 : Xử lý
Quy trình: Sau khi tiếp nhận (hoặc bảo quản) nguyên liệu mực được bóc bỏ
vỏ , rút ruột,cắt đầu dưới vòi nước chảy.
Mục đích: Nhằm loại bỏ bớt lượng vi sinh vật và những phần mà sản phẩm
không đạt yêu cầu.
-Công đoạn 3: Rửa 1
Quy trình: sau khi xử lý bán thành phẩm được rửa bằng nước đá lạnh có
nhiệt độ <=5oc
Mục đích: Rửa bằng nước đá lạnh nhằm loại bỏ lượng vi sinh vật trên bề
mặt, loại bỏ tạp chất,hạn chế sự phát triển của vi sinh vật.
-Công đoạn 4: Phân cỡ
Quy trình: sản phẩm sau khi được rửa tiến hành, phân cỡ

19

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Muc đích: nhằm đảm baỏ hạng loại chất lượng nhằm đảm bảo yêu cầu
khách hàng phản ánh đựoc tính trung thực đem lại uy tín cho công ty.
-Công đoạn 5: Rửa 2
Quy trình: sản phẩm sau khi Phân cỡ được chuyển sang công đoạn rửa ,rửa
trong nước đá lạnh nhiệt độ <= 5oc trong 2 bồn nước,sản phẩm sau khi rửa
sạch được chuyển sang công đoạn phân cỗ.
Mục đích: nhằm loại bỏ tạp chất làm giảm lượng vi sinh vật bám trên bề
mặt sản phẩm,đồng thời hạn chế sự phát triển của vi sinh vật.
-Công đoạn 6: cân xếp khuôn
Quy trình: sảnm phẩm sau khi rửa 2 tiến hành cân và đưa vào xếp khuôn.
Mục đích:nhằm đảm baỏ hạng loại chất lượng nhằm đảm bảo yêu cầu
khách hàng phản ánh đựoc tính trung thực đem lại uy tín cho công ty.
-Công đoạn 7: Chờ đông
Quy trình: sản phẩm nếu không cấp đông kịp thời phảI đưa vào chờ đông
Mục đích:nhằm hạn chế sự phát triển của vi sinh vật đảm bảo chất lượng
sản phẩm.
-Công đoan 8: Cấp đông
Quy trình:sản phẩm sau khi xếp khuôn(hoặc chờ đông) được đưa vào công
đoạn cấp đông. Trước khi đưa các khuôn tôm vào tủ phải cho chạy máy
trước để đạt nhiệt độ 0oc sau đó cho khuôn vào ngay .Nhiệt độ trung tâm
Block tôm đạt –18oc trong thời gian không quá 4 giờ thì quá trình chạy kết
thúc.
Mục đích: nhằm kìm hãm vi sinh vật phát triển,bảo đảm giữ chất lượng sán
phẩm trong quá trình bảo quản thành phẩm .
-Công đoạn 9 : Tách khuôn mạ băng đóng túi PE
Quy trình: sản phẩm sau khi được cấp đông xong được chuyển sang công
đoạn tách khuôn, mạ băng đóng túi PE.
Mục đích :nhằm tạo cho sản phẩm có lớp băng bao phủ bên ngoài tăng tính
them mỹ cho sản phẩm, hạn chế sự cháy lạnh của sản phẩm.
-Công đoạn 10: Dò kim loại
Quy trình: sản phẩm sau khi mạ băng đóng túi PE được chuyển sang công
đoạn dò kim loại

20

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Mục đích:loại trừ những Block tôm có mảnh kim loại kích thước >=2 mm
có thể gây tổn thương cho hệ tiêu hoá đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
-Công đoạn 11: Bao gói bảo quản
Quy trình: sản phẩm dò kim loại xong được chuyển sang công đoan bao
gãi carton, khi đóng thùng phải đóng đúng hạng,đúng chủng loại kích cỡ và
phương thức chế biến,sản phẩm được bỏ quản trong kho lạnh ở nhiệt độ –
20 -+2oc
Mục đích:để giử sản phẩm được lâu theo yêu cầu của khách hàng.
II.3. Hiện trạng môi trường công ty
Quá trìnhchế biến Tôm Mực đông lạnh của công ty đã tạo ra một lượng
thải có mức độ gây ô nhiễm cao đặc biệt là nước thải.Ta có sơ đồ cho quá
trình chế biến sau :
+ Quá trình chế biến mực :

Mực tươi(1 tấn)


Chất thải rắn 0,43 tấn
Nước(45m ) 3
ChÕ biÕn
Mùc
Dung dịch Nacl 3%(1 m3)c
Nước thải chứa Chlorine,Nacl
(*)
Chlorine
BOD: 0,04 tấn

S¶n phÈm
0,53 tÊn

+ Quá trình chế biến tôm:

Tôm tươi(1 tấn)


Chất thải rắn 0,43 tấn
ChÕ biÕn
T«m
21

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Nước(35m3)

Chlorine
(*)
Nước thải chứa Chlorine

BOD: 0,05 tấn

S¶n phÈm
0,65 tÊn

(*) :nồng đọ Chlorine sử dụng trong chế biến:


+ Khâu sơ chế bảo quản: 50 ppm
+ Khâu vệ sinh dụng cụ nhà xưởng:100 ppm
+ Khâu chế biến nguyên liệu:10 ppm
II.3.1 Nước thải
Nguồn nước thải của công ty bao gồm:
+ Nước thải sản xuất
+ Nước thải sinh hoạt
+ Nước mưa chải tràn
1. Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt :
Với sản lượng là 6100 tấn nguyên liệu/năm.Mức tiêu hao nguyên liệu thô
cho 1 tấn sản phẩm là 1,667  lượng sản phẩm là 3660 tấn/năm.
Lượng thải trung bình 40 m3/tấn sản phẩm.
-Thời gian làm việc trong năm :
- Nếu chỉ nghỉ vào ngày Chủ Nhật thì số ngày nghỉ là 50 ngày +7 ngày
nghỉ tết +3 ngày lễ, như vậy thời gian làm việc của công ty là 305
ngày/năm.
 Lưu luợng thải : Q=40*3660/305=480 m3/ngày đêm
Bảng 3. cân bằng nước thải trong ngày đêm(bổ qua lượng nước thất
thoát (bá qua lượng nước do thất thoát bay hơi )

22

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Đầu vào Đầu ra %
Nước cấp 457,4 m 3
Nước thải 377,4 m 3
78,6
vào xưởng chế biến
chế biến
Nước dùng 22,6 m3 Nước thải 80 m3 16,7
sản xuất đá sinh hoạt
Nước tan đá 22,6 m3 4,7

Lượng nước thải sinh hoạt được tính nh- sau :


- Tiêu chuẩn dùng nước : 25 lit/người.ca [15 ]
- Hệ số không điều hoà: 2
- Số cán bộ công nhân viên: 800 người
- Sè ca làm việc: 2 ca/ngày
 Lưu lượng nước thải sinh hoạt là : 25*2*2*800=80 m3/ngày
Lượng nước ding sản xuất đá cho 1 ngày là 22,6 m3.Với lượng nước sử
dụng cho quá trình sản xuất là 377,4 m3
Bảng 4. chất lượng nước thải của công ty nh- sau:

BOD5 COD TSS Tổng Tổng Lưu


(mg/l) (mg/l) (mg/l) N P lượng
(mg/l) (mg/l) (m3/ngày)
Dòng thải 1200 1600 294 79 27 480
TCVN – 40 70 50 - 10
6980-2001
2. Nước mưa chảy tràn:
Hàng năm lượng nước mưa chảy tràn trung bình khoảng 280000 m3 và
lượng nước này thay đổi theo mùa mưa
Nước mưa chảy tràn chứa rác,đất đá, rác, chất lơ lửng bị cuốn theo,nồng độ
các chất trong nước mưa chảy tràn nh- sau:
Nitơ : 0,5-1,5 mg/l
Phốt pho :0,004-0,003 mg/l

23

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


COD :10-20 mg/l
Tổng chất rắn lơ lững :10-20 :mg/l
Lượng nước mưa chảy tràn này được thải ra ngoài mà không cần qua hệ
thống xử lí.

Hiện nay công ty đã có hệ thống xử lí nước thải bằng phương pháp sinh
học.Tuy nhiên với quy mô sản xuất hiện nay của công ty thì hệ thống xử lí
chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất.
II.3.2 Chất thải rắn :
Chất thải rắn của công ty bao gồm chất thải rắn sản xuất và chất thải rắn
sinh hoạt.
1.Chất thải rắn sản xuất :bao gồm vỏ tôm,đầu tôm,mai mực,vảy cá
xương cá ruột cá…
Lượng thải rắn của công ty khoảng 2287,5 tấn/năm,lượng thải này được
bán cho công ty chế thức ăn gia súc nằm cạnh công ty.
Ngoài ra còn có 1 lượng thải khác nh- tói PE, hộp carton dây buộc sản
phẩm.. chúng được thu gom và cho vào xe rác công cộng hàng ngày.
2. Chất thải rắn sinh hoạt:
Bao gồm các rác thải của công nhân các loại giấy tờ… chúng được cho vào
xe rác công cộng hàng ngày.
II.3.3. Khí thải
Các dạng khí thải của công ty nh- sau :
1. Mùi tanh: sinh ra từ mực,tôm,cá nguyên liệu,mùi hôi tanh từ nơi chứa
phế thải từ cống rãnh.
Mùi đặc trưng của Amin,các hơi của quá trình phân hủy thối rữa như
H2S,NH3…
2. Khí Clo: sinh ra từ quá trình khử trùng thiết bị dụng cụ,khử trùng
nguyên liệu và vệ sinh nhà xưởng.
3. Khí thải \: sinh ra từ hệ thống làm lạnh : rò rỉ khi nạp ga NH3 hoặc khi
NH3 rò rỉ khi hệ thống làm lạnh bị rò nứt.
4. Tiếng ồn ,độ rung,nhiệt :Xuất hiện do các thiết bị lạnh hãm tải,máy
nổ,các động cơ,phương tiện vận chuyển và do công nhân gây ra.

24

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


CHƯƠNG III

CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU CHẤT THẢI


Việc áp dụng các phương pháp lý cuối đường ống mặc dù vẫn giải quyết
được những vấn đề trong xử lý môi trường nhanh ở một mức độ nào
đó,nhưng cách tiếp cận của nó mang tính bị động. Hơn nưã xử lý cuối
đường ống thường tốn nhiều chi phí đầu tư và không thu hồi lại được.vì
vậy thường làm tăng giá trị sản phẩm.
Cho đến nay xử lý cuối đường ống vẫn là giải pháp quen thuộc với ngành
công nghiệp chế biến thuỷ sản. Do vậy, khả năng tiêu hoá ô nhiễm của
môi trường nhận chất thải gần như bị quá tải và các ngành công nghiệp đã
nhận ra sự cần thiết phải đi ngược lại dây chuyền sản xuất của họ và từ đó
xuất hiện khái niệm giải pháp chủ động ngăn ngừa giảm thiểu chất thải tại
nơi phát sinh trong việc quản lý chất thải. Đó là cách tiếp cận giảm thiểu
chất thải hay là sản xuất sạch hơn trong quản lý môi trường công nghiệp
thuỷ sản.
III.1. THỰC HIỆN SXSH TẠI CÔNG TY.
III.1.1. Khái niệm SXSH.
SXSH là một sự áp dụng liên tục chiến lược phòng ngừa tổng hợp đối
với các quá trình sản xuất, các sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất và giảm rủi ro đến con người và môi trường.
- Đối với quá trình sản xuất: SXSH bao gồm bảo toàn nguyên liệu và
năng lượng, loại trừ các nguyên tố độc hại và giảm lượng độc hại của

25

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


tất cả các chất thải ngay tại nguồn thải, và giảm các chi phí khác
(nhân công……).
- Đối với sản phẩm: SXSH bao gồm việc giảm các ảnh hưởng tiêu cực
trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm, từ khâu thiết kế đến khâu thải
bỏ.
- Đối với dịch vụ: SXSH đưa các yếu tố vào trong thiết kế và phát triển
các dịch vụ.
Mục tiêu của SXSH là tránh ô nhiễm bằng các sử dụng tài nguyên,
nguyên vật liệu và năng lượng một cách có hiệu quả nhất. Điều này có
nghĩa là thay vì thải bỏ, thì sẽ có thêm một tỷ lệ nguyên liệu nữa được
chuyển vào thành phẩm.
Một số khái niệm tượng tự SXSH là:
- Giảm thiểu chất thải.
- Phòng ngừa ô nhiễm.
- Năng suất xanh.
Về cơ bản, các khái niệm này đều giống với SXSH, đều có ý tưởng là
làm cho các doanh nghiệp hiệu quả hơn và Ýt ô nhiễm hơn.
Các giải pháp về SXSH có thể là:
- Tránh các rò rỉ, rơi vãi trong qúa trình vận chuyển và sản xuất hay
còn gọi là kiểm soát nội vi.
- Đảm bảo các điều kiện sản xuất tối ưu từ quan điểm chất lượng sản
phẩm, sản lượng, tiêu thụ tài nguyên và lượng chất thải tạo ra.
- Tránh sử dụng các nguyên vật liệu độc hại bằng cách dùng các
nguyên liệu thay thế khác.
- Cải tiến thiết bị để cải thiện quá trình sản xuất.
- Lắp đặt thiết bị sản xuất có hiệu quả.
- Thiết kế lại sản phẩm để có thể giảm thiểu lượng tài nguyên tiêu thụ.
Có thể nói SXSH bao gồm tất cả: quá trình sản xuất, sản phẩm, dịch
vụ và toàn bộ các tác động của chúng. Nó kiểm soất cả chất thải nguy
hiểm, độc hay không độc thải vào môi trường. Do đó SXSH đang là một
hướng giảm thiểu ô nhiễm, được các nhà máy, công ty ứng dụng rộng rãi,

26

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


III.1.2.Lợi Ých của SXSH và cách tiếp cận với nó.
SXSH có ý nghĩa đối với tất cả các cơ sở công nghiệp lớn hay bé,
tiêu thụ nguyên liệu, năng lượng, nước nhiều hay Ýt. Đến nay, hầu hết
doanh nghiệp đều có tiềm năng giảm lượng nguyên liệu tiêu thụ từ 10 – 1
5%.
Các doanh nghiệp khi áp dụng SXSH là doanh nghiệp đã giảm thiểu
các tổn thất nguyên vật liệu và sản phẩm, do đó có thể đạt sản lượng cao
hơn, chất lượng ổn định tổng thu nhập kinh tế cũng nh- tính cạnh tranh cao
hơn.
Từ thực tiễn cho thấy SXSH không chỉ mang lại lợi Ých về kinh tế mà còn
đem lại cả lợi Ých về môi trường. Các lợi Ých đó có thể được tóm tắt:
- Cải thiện hiệu suất sản xuất.
- Sử dụng nguyên liệu, nước, năng lượng hiệu quả.
- Tái sử dụng bán thành phẩm có giá trị.
- Giảm ô nhiễm.
- Giảm chi phí xử lý và thải bỏ các chất rắn, nước thải, khí thải.
- Tạo nên hinh ảnh mới về mình tốt hơn.
- Cải thiện sức khảo nghề nghiệp và an toan lao động.
Việc nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về các vấn đề môi
trường đã dẫn đến sự bùng nổ nhu cầu sản phẩm xanh trên thị trường quốc
tế. Chính vì vậy, khi các doanh nghiệp đã có những nỗ lực nhận thức về
SXSH, thì họ sẽ có thể mở ra được nhiều cơ hội thị trường mới và sản xuất
ra các sản phẩm có chất lượng cao hơn và bán ra với giá cao hơn. Các
doanh nghiệp thực hiện SXSH sẽ đáp ứng như các tiêu chuẩn môi trường,
ví dụ như ISO 14002 hay các yêu cầu của thị trường sinh thái.
Việc nhận thức ra tầm quan trọng của một môi trường làm việc sạch
và an toàn đang ngày một gia tăng trong số các công nhân. Bằng cách đảm
bảo các điều kiện làm việc thích hợp thông qua thực hiện SXSH, có thể
làm tăng ý thức cán bộ, đồng thời xây dựng ý thức kiểm soát chất thải. Các
hoạt động như vậy sẽ giúp cho doanh nghiệp tăng thêm tính cạnh tranh trên
thị trường.
III.1.2. Các giải pháp quản lý nội vi và cải tiến nhỏ

27

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


III.2 CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NỘI VI VÀ CẢI TIẾN NHỎ ĐỂ
GIẢM THẢI.
III.3.1. Cải tiến công nghệ sản xuất.
(Thay đổi hệ thống rửa nguyên liệu trong khâu chế biến)
Nguyên liệu vào 1 Nguyên liệuvào 2 Nguyên liệuvào 3

Nước vào
BÓ 1 BÓ 2 BÓ 3

Nguyên liệu ra 1 Nguyên liệu ra 2 Nguyên liệu ra 3


Nước đi xử lý
Với cách này có thể tiết kiệm tới 50 -:-60 % lượng nước sử dụng và hiệu
quả làm sạch cao.
*Phân tích tính khả thi đối với Công Ty chế biến Thuỷ sản đông lạnh xuất
khẩu Thanh Hoá.
Lượng nước sử dụng là 40 m3/tấn sản phẩm.
Trong đó:
- Nước dùng sơ chế bảo quảnchiếm 20% tương đương 8 m3/tấn sản
phẩm
- Nước dùng chế biến chiếm 40% tương đương 16 m3/tấn sản phẩm.
- Nước dùng cho vệ sinh thiết bị nhà xưởng chiếm 40% tương đương
16 m3/tấn sản phẩm.
Nh- vậy khi áp dụng phương pháp này vào sản xuất, coi tiết kiệm được
50% lượng nước dùng cho chế biến.
=>Mức nước dùng cho chế biến : 8 m3/tấn sản phẩm

28

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


-Giá nước cho sản xuất :8000 đồng /m3 => chi phí nước cho chế biến trước
khi áp dụng :16*8000=128000 đồng/tấn SP
=>Chi phí nước sau khi áp dụng :8*8000 =64000 dồng/tấn SP
=>Tiết kiệm được 64000 đồng/tấn SP
=>Sản xuất 3660 tấn SP/năm thì tiết kiệm được 234.240.000 đồng/năm
Chi phí đầu tư lắp đặt 3 bể inox :40 triệu
=>Thời gian hoàn vốn 2 tháng.

II.3.2. Thay đổi công nghệ sản xuất (áp dụng công nghệ mới )
Công nghệ sản xuất đóng một vai trò quan trọng trong việc quyết định
lượng thải ra môi trường đồng thời nó còn ảnh hưởng tới năng suất lao
động của công nhân.
Công nghệ sản xuất của các cơ sở chế biến thuỷ sản ở Việt Nam nói chung
và ở công ty chế biến thuỷ sản đông lạnh xuất khẩu Thanh Hoá nói riêng
hầu hết là sử dụng công nghệ của Nhật Bản và sử dụng đã lâu nên hiện nay
đã lạc hậu và tạo ra lượng chất thải lớn,hạn chế về chất lượng sản
phẩm,năng suất lao động chưa cao …
Qua nghiên cứu Dự án SEAQIP về “Dây chuyền chế biến thuỷ sản kiểu
mới ” cho thấy việc áp dụng công nghệ mới công nghệ sạch vào chế biến
thuỷ sản đông lạnh không những giảm thiểu được một lượng thải rất lớn
mà còn tăng năng suất lao động ,tạo ra môi trường làm việc thoải mái cho
CN…

Dây chuyền chế biến thuỷ sản kiểu mới:


Với ý tưởng từ chương trình sản xuất sạch hơn về cải thiện đièu kiện làm
việc cho công nhân trên dây chuyền chế biến,tăng năng suất lao động,giảm
chi phí nước sản xuất,thu gom phế liệu hiệu quả vá tạo thuận lợi cho việc
quản lý định mức sản xuất đến từng công nhân.Cuối tháng 5/2003,sau khi
nhất trí về việc lắp đặt “ hệ thống dây chuyền kiểu mới ” giữa ban giám
đốc công ty chế biến Thuỷ sản Cam Ranh Seaprodex (CASEAFOOD )và

29

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


dự án SEAQIP-Bộ Thuỷ sản,hệ thống băng chuyền chế biến mới đưa vào
lắp đặt.
Hệ thống bao gồm 4 dây chuyền,với thiết kế 32 chỗ làm việc(có thể đứng
hoặc ngồi khi làm việc) cho một dây chuyền và một hệ thống băng tải cấp
nguyên liệu,băng tải vận chuyển bán thành phẩm.Đây là một hệ thốngliên
hoàn, có thể sử dụng chế biến cho các mặt hàng thuỷ sản ( Tôm ,mực,
cá…) với khả năng chuyên môn hoá cao.Các công đoạn từ vận chuyển
nguyên liệu đến sơ chế bán thành phẩm được vận hành trên một dây
chuyền liên hoàn và liên tục.Nguyên liệu sau khi tiếp nhận được rửa bằng
máy rửa nguyên liệu,sau đó được băng tảI đưa đến mỗi đầu của một dây
chuyền chế biến.Tại mỗi đầu của dây chuyền bố trí một công nhân định
lượng nguyên liệu và bán thành phẩm sau khi sơ chế,nguyên liệu được
chứa trong các khay vuông màu vàng, phế phẩm được chứa trong các khay
vuông màu đỏ. Mỗi khay nguyên liệu khoảng 3 kg được vận chuyển trên
băng tải phía dưới đến từng công nhân sản xuất,nguyên liệu chuyển đến
đâu làm hết đến đó.Bán thành phẩm và phế liệu được vận chuyển liên tục
sau khi làm xong.

Hiệu quả của dây chuyền:


- Tăng năng suất lao động: sau thời giẳn dụng thử nghiệm,đối chiếu nhật
ký sản xuất giữa bàn chế biến kiểu cũ và dây chuyền chế biến kiểu mới
thì năng suất lao động tăng đáng kể.

30

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9
th¸ng

BiÓu ®å so s¸nh n¨ng suÊt gi÷a bµn míi vµ bµn cò Old table
MSP line

- Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí nước tiêu thụ:
Không những nâng cao năng suất mà khi áp dụng sản xuất trên bán chế
biến kiểu mới chất lượng sản phẩm được đảm bảo, do thời gian sản xuất
được rút ngắn,nguyên liệu được dưa đến đâu làm hết đến đó, bán thành
phẩm sau khi sơ chế được vận chuyển đến các công đoạn khác kịp
thời.Ngoài raviệc chi phí cho nước sản xuất giảm khá nhiều sau khi sử
dụng bàn chế biến kiểu mới,tỷ lệ so sánh dây chuyền kiểu mới giảm dược
trên 25 % lượng nước và đá tiêu thụ. Do Ýt tốn đá cho việc bảo quản,thao
tác sơ chế nguyên liệu theo mô hình sản xuất sạch hơn,không dùng vòi
nước mở trực tiếp.Tương ứng với việc giảm tiêu thụ nước và đá,cùng với
việc thu gom triệt để chất thải rắn,lượng nước thải ra môi trường cũng

31

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


giảm đáng kể,qua đó giảm được chi phí xử lý nước thải và giảm ô nhiễm
môi trường.
Bảng 4.bảng so sánh hiệu quả sử dụng nước và đá.

Kiểu bàn chế biến Khối lượng dành cho 1


tấn sản phẩm
Nước(m3) Đá sử dụng (kg )
Kiểu cò 19,84 426
Kiểu mới 13,22 284
Tỉ lệ kiểu cũ/mới 1,50 1,50

32

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


160
140
120
100
80
60
40
20
0
1 2 3 4 5 6 7
Bµn míi
Tiªu thô n-íc Bµn cò

90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
-10

gi¶m l-îng n-íc tiªu thô (tÝnh theo %)

33

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


80
70
60
50
40
30
20
10
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bµn míi
Bµn cò
Tiªu thô ®¸

34

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


80
60
40
20
0
%
-20
-40
-60
-80
1 2 3 4 5 6 7
Gi¶m l-îng ®¸ tiªu thô

HiÖu qu¶ chi phÝ ®èi víi T«m lÆt ®Çu

+ Chi phÝ ®Çu t- cho 128 vÞ trÝ lµm viÖc :125000 USD

+ T¨ng lîi nhuËn tõ c¸c phÇn phô :23400 USD/n¨m

+ T¨ng läi nhuËn nhê t¨ng n¨ng suÊt :4200 USD/n¨m

+ T¨ng lîi nhuËn tõ t¨ng ®Þnh møc: 95100 USD/n¨m

+ Tæng lîi nhuËn phô thªm: 122700 USD/n¨m

+ Thêi gian hoµn vèn: 1 n¨m

35

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


HiÖu qu¶ chi phÝ ®èi víi T«m bãc vá

+ Chi phÝ ®Çu t- cho 128 vÞ trÝ lµm viÖc :125000 USD

+ T¨ng lîi nhuËn tõ c¸c phÇn phô :15500 USD/n¨m

+ T¨ng läi nhuËn nhê t¨ng n¨ng suÊt :2900 USD/n¨m

+ T¨ng lîi nhuËn tõ t¨ng ®Þnh møc: 142600 USD/n¨m

+ Tæng lîi nhuËn phô thªm: 161000 USD/n¨m


Nh- vậy việc áp dụng dây chuyền chế biến thuỷ sản kiểu mới vào sản xuất
tại công+ ty
Thêi
chếgian
biếnhoµn
Thuỷvèn:
sản 5đông
th¸ng
lạnh xuất khẩu Thanh Hoá là một trong
những giải pháp rất hiệu quả để giảm thiểu chất thải tại công ty.
III.3.2 Cải tiến trang thiết bị
III.3.2.1. Thay sử dụng thùng bảo quản nguyên liệu cho có lớp
cách nhiệt.

1. Cơ sở lựa chọn giải pháp.


Trước khi thực hiện kế hoạch SXSH, Công ty sủ dụng các dụng cụ
chứa bảo quản NL và BTP là các bể xây (6 bể có dung tích mỗi bể là
khoảng 0,8 m3) và các thùng tôn hai lớp tự sản xuất (khoảng 5 chiếc mỗi
loại, dung tích chứa 0,5 đến 1 m3) và thùng INOX ( 3 chiếc, dung tích chứa
0,5 m3/chiếc).
Qua thực tế sử dụng, Công ty thấy các vật dụng chứa trên không phù
hợp và hiệu quả thấp: do không giữ được nhiệt tốt, nên trong ngày nếu

36

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


không sản xuất hết phải tiến hành bảo quản lại (mỗi lần bảo quản lại bổ
sung 30% so với lượng đá bảo quản ban đầu, chưa kể tốn kém thêm chi phí
xử lý nước thải do lượng đá nói trên tự chảy vào trong dòng thải của nhà
máy) và cứ 4 gìơ phải thực hiện công việc này. Bên cạnh đó, các vật chứa
trên không cơ động ( đối với bê xây), khó làm vệ sinh và có hiện tượng
nhiễm bẩn lại sản phẩm ( do lâu ngày nước bẩn thấm vào cốt bể xây hay
vào xốp cách nhiệt thấm ngược lại qua lỗ thủng ở bể, thùng chứa).
Trên cơ sở có thực tế tham quan ở một số nhà máy cùng ngành, cho
thấy các thùng chứa do MALASIA sản xuất, thùng cách nhiệt làm bằng
nhựa chuyên dùng giữ nhiệt tốt, có nhiều loại kích cỡ phù hợp với việc bảo
quản nguyên liệu và BTP ( dung tích chứa từ 60 lít/chiếc đến 500 lít/chiếc)
có độ bền cao, chắc chắn, đặc biệt thời gian bổ sung đá bảo quản trong
ngày không sản xuất hết là 8 giờ/ lần ( do lớp cách nhiệt của các thùng và
nắp thùng cách nhiệt ).
2.Tiện Ých của giải pháp.
-Thùng bảo quản giữ nhiệt tốt hơn các bể xây, thùng tôn 2 líp ( do cấu tạo
và có nắp đậy ) -> kéo dài thời gian bảo quản bổ sung do đó tiết kiệm
lượng đá bảo quản.
-Dễ vệ sinh và có tính cơ động cao ( dung tích thùng nhiều loại nên rất
linh hoạt trong việc sự dụng ).
-Đủ sức chứa cần thiết khi lượng nguyên liệu mua trong ngày tăng hơn
mức bình thường.
c) Lợi Ých kinh tế.
Chỉ tiêu so sánh hiệu Giải pháp cũ Giải pháp mới
quả
Sản lượng mua NL 510 510
bình quân (TNL/tháng)
Lượng nước đá bảo 7 7
quản
(T nước đá/TNL)
Thời gian bổ sung đá 4 giê 8 giê
trong quá trình bảo

37

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


quản
Lượng đá mỗi lần bổ 7x30% =2,1 7x30% =2,1
sung
(T đá/TNL)
Lượng NL cần bảo 153 153
quản bổ sung 30%(T )
Lượng đá cần để bảo {(510 x7)+[24 x(153:4 [(510 x7)+(24 x(153:8
quản (T/năm) x 0,3)] x12 =4 6144,8 x 0,3)] x 12 = 44492,4
Lượng đá tiết kiệm 46144,8 – 44492,4=
được (T/năm) 1652,4
Tiết kiệm chi phí sản A=1652,4x 82.000
xuất đá (VNĐ/năm) =135.496.800
Mức tiết kiệm chi phí B = 1652,4x 7.613
XLNT (VNĐ/năm) =12.579.721
Lợi nhuận thu được từ C = 1652,4x (120.000 –
lượng đá cây dôi ra bán 82.000) = 62.791.200
(VNĐ/năm))
Chi phí đầu tư (VNĐ) D = 370.776.324
Thời gian hoàn vốn ( D/(A+B+C)= 1,76
năm)

III.3.2.2. Đầu tư lắp đặt máy điều hoà không khí cho các phòng chế
biến
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp.
Đặc thù riêng có của ngành chế biến thuỷ sản là công nhân làm việc
trong phòng kín, sản phẩm phải được giữ trong môi trường có nhiệt độ
thích hợp mới không bị phân huỷ ( thông thường nhiệt độ phải được giữ
trong môi trường khoảng +20 0C đến +24 0C là phù hợp ), như vậy so với
nhiệt độ trong phòng chế biến giảm khoảng –2 0C đến –40C, chưa kể những

38

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


nhày nhiệt độ không khí ngoài trời tăng đột biến thất thường của thời tiết.
Qua thực tế sản xuất nhiều năm cho thấy, trong khu vực nhà máy, thời gian
nhiệt độ không khí ngoài trời cao từ 25 oC đến >30 oC thường là 6
tháng/năm (từ tháng 5 đến tháng 10) và chiếm khoảng 50% thời gian làm
việc trong ngày ( thường từ 9 giờ sáng đến 16 giờ hàng ngày ). Trong
những thời gian nóng nói trên, Công ty đã phải dùng giải pháp tạm thời là
dùng nước đá cây để giảm nhiệt độ phòng chế biến ( để nguyên đá cây đưa
vào trong gầm bàn chế biến).
Giải pháp tạm thời này không kinh tế do:
- Làm chi phí sản xuất tăng lên: qua theo dõi thực tế, mỗi ngày nhà
máy phải dùng 1 tấn nước đá cây vào việc này, do đó làm tăng chi
phí nước đá chế biến/TTP.
- Làm tăng chi phí xử lý nước thải do lượng đá cây dùng vào việc này
tan tự nhiên.
2. Tiện Ých của giải pháp.
- Giảm lượng nước thải
- Không làm tăng chi phí xử lý nước thải.
- Không làm tăng chi phí chung nước đá cho 1 tấn Tp.
- Hạn chế sản phẩm hỏng và giảm tiêu hao do duy trì được nhiệt độ
phòng chế biến ổn định,
- Điều kiện làm việc tốt, góp phần nâng cao sức khẻo công nhân.

3. Dự tính lợi Ých kinh tế.


Chỉ tiêu so sánh hiệu Giải pháp cũ Giải pháp mới
quả
Mức sản lượng nước 0,7
đá cây dùng hạ nhiệt
độ phòng chế biến
ước tính bình quân
(T đá/TTP)
Sản lượng SP sản xuất 305 305
bình quân

39

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


(TTP/tháng)
Chi phí nước đá dùng 305x 0,7 x 82000đ x
hạ nhiệt độ phòng chế 50%=17.507.000
biến
(VNĐ/tháng)
Chi phí xử lý nước 305x 0,7 x 7.613đ x
thải của nước đá tan 50%= 812.688
(VNĐ/ tháng) (1.462.838)
Chi phí điện năng cho 3,52Kw x6 cái x 8h x
6 máy điều hoà không 850đ x 30ngày x 50%
khí (VNĐ/tháng) = 2.154.240
Mức tiết kiệm chi phí (17.507.000+812.688)–
trong 1 năm 2.154.240)x 6 tháng =
(VNĐ/năm) 16.165.448
Lợi nhuận thu được từ (305 x 0,7 x 50%) x
lượng đá cây dôi ra (120.000 – 82.000) x 6
bán (VNĐ/năm) = 24.339.000
Chi phí đầu tư (USD) 926 USD x 6cái =5556
Thời gian hoàn vốn (5556x 17.000):
(năm) (16.165.448+
24.339.000) = 2,33

III.3.3. Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các giải pháp khác:
( áp dụng cho mặt hàng tôm )
Phân Tên giải pháp ĐM ĐM Mức tiết Lợi Ých
loại trước sau kiệm /năm
thực thực (%/TTP (VND)
hiện hiện )
Nhóm - Xác định lại chuẩn 23,72 21,61 8,9 10.788.7
giải mực nước trên 3 3
m /TT m /TT %/TTP 32
pháp thùng chứa, dùng P P

40

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


tiết vòi mềm dẫn nước
kiệm tới khu vực chứa và
nước có van khoá đầu vòi
mềm, kiểm tra bảo
dưỡng các van
vòi……
- Thay đổi công nghệ
từ chế biến ướt
sang chế biến khô
-

III.4. Một số ví dụ về áp dụng SXSH trong ngành CBTS Viêt Nam


I. Công ty Camimex (Cà Mau).
o Phát triển được 233 cơ hội SXSH.
o Đến nay đã thực hiện 140 giải pháp.
o Tổng số tiền tiết kịêm được là 1,4 tỷ đồng.
Dùng máy bơm áp lực phun thuốc Chlorine giám sát công nhân phun thuốc
đúng định lượng.
- Lượng tiết kiệm: 39.812.500 đồng/năm.
- Lợi Ých môi trường:
o Giảm 1.137,5 kg Chlorine độc hại vào môi
trường/năm.
o Môi trường lao động của công nhân Ýt độc hại
hơn.
Bố trí ánh sáng hợp lý các khu SX, tắt đèn khi công nhân di nghỉ giữa ca:
- Lượng tiết kiệm: 44.463.200 đồng/ năm.
- Lợi Ých môi trường: giảm lượng khí thải độc hại ra môi trường
ngoài khi phải sử dụng máy phát để cấp điện.
Thu gom CTR trong cạo xẻ tôm xú PTO:
- Lượng tiết kiệm: 7.189.000 đồng/ năm.
- Lợi Ých môi trường:

41

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


o Giảm 8.840 kg chất thải hữu cơ đi vào trong
dòng thải/năm.
o Tiết kiệm nguồn nước sử dụng.
Quy đinh và giám sát thao tác rửa cho CN rửa tôm:
- Lượng tiết kiệm: 19.968.000 đồng/năm.
- Lợi Ých môi trường:
o Giảm 1.664 m3 nước thải chứa chất hữu cơ cao
đi vào dòng thải.
o Tiết kiệm nguồn nước sạch sử dụng.
Quy định và giám sát việc sử dụng nước và đá xay trong bảo quản BTP:
- Lượng tiết kiệm:78.000.000 đồng/năm.
- Lợi Ých môi trường:
o Giảm lượng nước thải vào môi trường.
o Gián tiếp giảm ô nhiễm không khí do viêc sử
dụng máy phát trong sản xuất.
Sử dụng thiết bị vệ sinh chuyên dụng thay cho ống nhựa mềm trong vệ
sinh:
- Chi phí đầu tư: 37.000.000 đồng.
- Lượng tiết kiệm: 66.550.000 đồng/năm.
- Thời gian hoàn vốn: 0,55 năm.
Thay thế hệ thống ống cấp nước đã bị rò rỉ, quản lý chặt chẽ việc sử dụng
nước trong chế biến:
- Chi phí đầu tư: 136.400.000 đồng
- Lượng tiết kiệm: 75.800.000 đồng/năm.
- Thời gian hoàn vốn: 1,79 năm.
II. Công ty Soseafood (Huế).
- Đã phát triển được: 79 cơ hội.
- Số giải pháp đã thực hiện là: 69.
- Tổng tiết kiệm: 529 triệu đồng, trong đó:
o Tiết kiệm nước:23,6%.
o Tiết kiệm đá: 30%.
o Tiết kiệm điện: 45,8%.

42

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


- Giảm thiểu tải lượng ô nhiễm ra môi trường.
o COD: 23%.
o BOD5: 44%.
Sử dụng thùng nhựa hai lớp, có nắp đậy để bảo quản nguyên liệu:
- Chi phí đầu tư: 234.300.000 đồng.
- Mức tiết kiệm: 117.480.000 đồng/năm.
- Thời gian hoàn vốn: 2 năm.
- Lợi Ých về môi trường:
o Giảm lượng nước thải chứa chất hữu cơ cao
vào môi trường.
Tận dụng nước Chlorine rửa dụng cụ và vệ sinh bàn để rửa sàn:
- Chi phí đầu tư: 0 đồng.
- Mức tiết kiệm: 4.600.000 đồng/năm.
- Lợi Ých môi trường:
o Giảm lượng nước thải chứa chlorine vào môi
trường.
o Giảm chlorine thải ra môi trường/năm.
o Đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.
Kiểm chứng tần suất thay nước và quy định/giám sát tần suất thay nước
cho các công đoạn rửa:
- Chi phí đầu tư: 0 đồng.
- Mức tiết kiệm: 142.000.000 đồng /năm
- Lợi Ých môi trường:
o Giảm lượng nước thải chứa chất hữu cơ cao
vào môi trường
III. XN chế biến thực phẩm XK Tân Thuận.
- Tiết kiệm nước nhờ đầu tư hệ thống nước có áp lực
o Tổng đầu tư: 15 triệu đồng.
o Lượng tiết kiệm: 15m3/ngày.
o Tỉ lệ tiết kiệm: 6%.
o Tiền tiết kiệm: 2,4 triệu đồng/tháng.
o Thời gian hoàn vốn: 0,5 năm.

43

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


IV. XN Đông lạnh – Công ty SEASPIMEX.
- Cải thiện quy trình đầu tư rửa sản phẩm và định tần suất thay
nước rửa
o Chi phí đầu tư: 600.000 đồng.
o Lượng nước tiết kiệm được: 3,4m3/TNL.
o Tỉ lệ tiết kiệm: 35%.
o Tiền tiết kiệm: 21.760.000 đồng/năm.
o Thời gian hoàn vốn: 0,03 năm.
- Gắn thêm van ở đầu ống nhựa mềm, thay nước có đường kính
nhỏ hơn:
o Chi phí đầu tư: 1.900.000 đồng.
o Lượng nước tiết kiệm được: 4,3 m3/TNL.
o Tỉ lệ tiết kiệm: 22%.
o Tiền tiết kiệm: 27.520.000 đồng/năm.
Thời gian hoàn vốn: 0,07 năm.

PHẦN II

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC


THẢI
I .Tổng quan về các phươg pháp xử lý nuớc thải

44

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Coự nhieàu phửụng phaựp xửỷ lyự nửụực thaỷi, chuựng ủửụùc phaõn loaùi thaứnh
caực nhoựm nhử sau:
Xửỷ lyự sụ boọ: Nhaốm xửỷ lyự sụ boọ nửụực thaỷi, taùo ủieàu kieọn thuaọn lụùi
cho caực bửụực xửỷ lyự tieỏp theo.
Xửỷ lyự baọc 1: Bao goàm nhoựm caực phửụng phaựp xửỷ lyự hoựa hoùc, hoựa lyự,
vaọt lyự ủeồ xửỷ lyự caực taực nhaõn gaõy oõ nhieóm moõi trửụứng nhử pH, chaỏt
raộn lụ lửỷng, daàu mụừ, ủoọ ủuùc vaứ ủoọ maứu, kim loaùi naởng vaứ caỷ BOD,
COD.
Xửỷ lyự baọc 2 : Bao goàm caực phửụng phaựp xửỷ lyự sinh hoùc nhaốm laứm
giaỷm noàng ủoọ chaỏt hửừu cụ hoứa tan trong nửụực thaỷi, caực phửụng phaựp ủoự
ủửụùc phaõn loaùi thaứnh nhoựm caực phửụng phaựp xửỷ lyự vụựi vi khuaồn hieỏu
khớ vaứ nhoựm caực phửụng phaựp xửỷ lyự vụựi vi khuaồn kợ khớ hoaởc chuựng
ủửụùc phaõn loaùi thaứnh nhoựm caực phửụng phaựp xửỷ lyự vụựi vi khuaồn soỏng
lụ lửỷng, nhoựm phửụng phaựp xửỷ lyự vụựi vi khuaồn soỏng baựm coỏ ủũnh vaứ
nhoựm caực phửụng phaựp keỏt hụùp caỷ 2 loaùi vi khuaồn noựi treõn trong cuứng
moọt heọ xửỷ lyự.
Xửỷ lyự baọc 3: Bao goàm caực phửụng phaựp xửỷ lyự hoựa lyự, ủửụùc thửùc hieọn
sau khi ủaừ qua xửỷ lyự baọc 2 nhaốm naõng cao hieọu quaỷ xửỷ lyự nửụực thaỷi.
Baỷng5. Phaõn loaùi caực quaự trỡnh vaứ phửụng phaựp xửỷ lyự .

BAÄC XệÛ QUAÙ TRèNH XệÛ LYÙ


LYÙ
Saứng loùc, laộng caựt, caõn baống, lửu
Sụ boọ
chửựa, taựch daàu
Phửụng phaựp Trung hoứa, phaỷn ửựng hoựa hoùc, keo tuù
hoựa hoùc
Baọc 1
Phửụng phaựp vaọt Tuyeồn noồi, laộng, loùc
lyự
Chaỏt hửừu cụ Buứn hoaùt tớnh, hoà laứm thoaựng, mửụng
hoứa tan oxy hoựa, beồ loùc sinh hoùc, R.B.C, hoà
Baọc 2
oồn ủũnh, hoà kợ khớ, A.F, U.A.S.B
Chaỏt lụ lửỷng Laộng
Keo tuù vaứ laộng, loùc, haỏp thuù, haỏp
Baọc 3
phuù, trao ủoồi ion
Xửỷ lyự Phaõn huỷy kợ khớ, neựn, loùc chaõn
buứn khoõng, ly taõm, saõn phụi buứn

45

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Tieõu Thieõu ủoỏt, laỏp ủaỏt, saỷn xuaỏt phaõn
buứn boựn.
Ghi chuự :
R.B.C : Thieỏt bũ tieỏp xuực sinh hoùc ủoọng (Rotating
Biological Contactors)
A.F : Beồ loùc kợ khớ (Anaerobic Filter)
U.A.S.B. : Beồ xửỷ lyự kợ khớ vụựi doứng chaỷy ngửụùc qua
lụựp buứn ủeọm ( Upflow Anaerobic Sludge Blanket)
1.1. Tớnh chaỏt chung cuỷa nửụực thaỷi ủửa vaứo xửỷ lyự

Nước thải CBTS có chứa nhiều hợp chất hữu cơ cao phân tử có
nguồn gốc từ động vật như: protit, lipit, axit amin tù do, hợp chất hữu cơ có
chứa nitơ…tồn tại trong nước ở dạng keo, phân tán mịn không tan nên có
độ màu và độ đục cao và dẽ bị phân huỷ bởi các tác nhân sinh học
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải CBTS thường không ổn định
phụ thuộc rất nhiều vào dạng nguyên liệu sử dụng, trình độ công nghệ, nhu
cầu dùng nước cũng như đặc điểm riêng của từng cơ sở sản xuất.
Do nguyên liệu thuỷ sản chứa nhiều loại enzim có hoạt tính xúc tác
sinh học rất mạnh nên các hợp chất hữu cơ rất dễ bị phân huỷ tạo thành các
sản phẩm gây mùi khó chịu, độc hại từ nhẹ đến rất nặng theo chủng loại,
tính chất nguyên liệu. Nước thải từ chế biến tôm, mực và bạch tuộc có mùi
rất mạnh.
Trong thành phần nước thải, các chất lơ lửng, không tan và rất
dễ lắng bao gồm các chất khoáng vô cơ (đất, cát, sạn) và các mảnh vụn
chứa thịt, xương, vây, vảy…tập trung chủ yếu ở khâu tiếp nhận và công
đoạn xử lý nguyên liệu. Các chất hữu cơ ở dạng keo và phân tán mịn có
nhiều trong quá trình rửa khi xử lý nguyên liệu và trước khi xếp khuôn, cấp
đông, ví dụ như: màu, các chất dịch, thịt, mỡ, các chất nhờn…Các chất hữu
cơ ở dạng này rất khó lắng và là yếu tố cơ bản tạo nên độ màu của nước
thải.
Lửu lửụùng nửụực thaỷi caàn phaỷi xửỷ lyự haứng ngaứy laứ 840 m3/ng.ủ,
tửụng lửu lửụùng trung bình laứ 35 m3/giụứ.

46

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


1.2. Yeõu caàu thaứnh phaàn, tớnh chaỏt nửụực thaỷi sau xửỷ lyự
Theo caực thoõng soỏ ủaàu vaứo nhử treõn, nửụực thaỷi sau khi qua Traùm
xửỷ lyự caàn phaỷi ủaùt tieõu chuaồn thaỷi ra nguoàn nửụực theo coọt F2 vụựi Q <
50 m3/s cuỷa Tieõu chuaồn Vieọt Nam TCVN 6980 : 2001 (tửụng ủửụng loaùi A theo
Baỷng 2.2 – Giaự trũ giụựi haùn caực thoõng soỏ vaứ noàng ủoọ caực chaỏt oõ
nhieóm trong nửụực thaỷi coõng nghieọp thaỷi vaứo khu vửùc nửụực soõng duứng
cho muùc ủớch caỏp nửụực sinh hoaùt.

Baỷng 6. TCVN 6980 : 2001

Thoõng soỏ Q > 200 m3/s Q = 50  200 Q < 50 m3/s


m3/s
F1 F2 F3 F1 F2 F3 F1 F2 F3
1. Maứu, Co – Pt ụỷ 20 20 20 20 20 20 20 20 20
pH = 7
2. Muứi, caỷm quan Kho Kho Kho Kho Kho Kho Kho Kho Kho
õng õng õng õng õng õng õng õng õng
coự coự coự coự coự coự coự coự coự
Mu Mu Mu Mu Mu Mu Mu Mu Mu
ứi ứi ứi ứi ứi ứi ứi ứi ứi
kho kho Kho kho kho kho kho kho kho
ự ự ự ự ự ự ự ự ự
chũ chũ chũ chũ chũ chũ chũ chũ chũ
u u u u u u u u u
O
3. BOD5 (20 C), mg/l 40 35 35 30 25 25 20 20 20
4. COD, mg/l 70 60 60 60 50 50 50 40 40
5. Toồng chaỏt raộn 50 45 45 45 40 40 40 30 30
lụ lửỷng, mg/l
6. Arsen, As, mg/l 0.2 0.2 0.2 0.15 0.15 0.15 0.1 0.05 0.05
7. Chì, Pb, mg/l 0.1 0.1 0.1 0.08 0.08 0.08 0.06 0.06 0.06
8. Daàu mụừ 5 5 5 5 5 5 5 5 5
khoaựng, mg/l
9. Daàu mụừ ủoọng 20 20 20 10 10 10 5 5 5
thửùc vaọt, mg/l

47

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


10. ẹoàng, Cu, mg/l 0.4 0.4 0.4 0.3 0.3 0.3 0.2 0.2 0.2
11. Keừm, Zn, mg/l 1 1 1 0.7 0.7 0.7 0.5 0.5 0.5
12. Phospho toồng 10 10 10 6 6 6 4 4 4
soỏ, mg/l
13. Clorua, Cl-, mg/l 600 600 600 600 600 600 600 600 600
14. Coliform, 300 300 300 300 300 300 300 300 300
MPN/100 ml 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Chuự thích:
Q laứ lửu lửụùng soõng, m3/s;
F laứ thaỷi lửụùng, m3/ngaứy (24 giụứ);
F1 tửứ 50 m3/ngaứy ủeỏn dửụựi 500 m3/ngaứy;
F2 tửứ 500 m3/ngaứy ủeỏn dửụựi 5000 m3/ngaứy;
F3 baống hoaởc lụựn hụn 5000 m3/ngaứy.
Nhử vaọy, yeõu caàu heọ thoỏng xửỷ lyự phaỷi loaùi boỷ ủửụùc 97% BOD5,
96% COD, 83% chaỏt raộn lụ lửỷng, 63% phospho toồng soỏ .

II. ẹEÀ XUAÁT PHệễNG AÙN XệÛ LYÙ NệễÙC THAÛI

II.1 Phân tích lựa chọn công nghệ xử lý


Các phương pháp, dây chuyền công nghệ và các công trình xử lý nước thải
phải được lựa chọn trên các cơ sở sau:
- Qui mô ( công suất) và đặc điểm đối tượng thoát nước ( lưu vực
phân tán của khu đô thị, khu dân cư...)
- Mức độ và các giai đoạn xử lý nước thải cần thiết
- Điều kiện tự nhiên của khu vực: đặc điểm khí hậu, thời tiết, địa
hình, địa chất thủy văn.
- Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu để xử lý
- Khả năng xử dụng nước thải cho các mục đích kinh tế tại địa
phương (nuôi cá, tưới ruộng, giữ mực nước tạo cảnh quan đô thị)
- Diện tích và vị trí đất đai sử dụng để xây dựng trạm xử lý nước
thải
- Nguồn tài chính và điều kiện kinh tế khác

48

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


 Các phương pháp xử lý nước thải có thể được sử dụng:
- Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học: Sử dụng các loại
thiết bị như song chắn rác, bể lắng , bể điều hoà ... để xử lý nước
thải. Tuy nhiên phương pháp này chỉ có thể xử lý các chất phân
tán thô, các cặn lơ lửng có kích thước lớn, trung bình hiệu suất khử
Nitơ rất thấp. Do vậy phương pháp này thường dùng để xử lý sơ
bộ nước thải
- Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học: Sử dụng hoá chất
để xử lý nước thải nh- hoá chất keo tụ, hấp phụ, chất khử trùng,
oxi hoá. Tuy nhiên phương pháp này có hiệu quả khử BOD, COD
với nước thải chứa các chất có thể phân huỷ sinh học không cao,
nếu sử dụng độc lập thì rất tốn kém, giá thành xử lý cao.
- Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học:
+ Phương pháp sinh học kị khí: là quá trình xử lý dựa trên cơ sở
phân huỷ các chất hữu cơ giữ lại trong công trình nhờ sự lên men
kị khí. Phương pháp này thích hợp cho nước thải có BOD, COD
cao
+ Phương pháp sinh học hiếu khí: quá trình xử lý nước thải dựa
trên sự oxi hoá các chất hữu cơ trong nuớc thải nhờ oxi tù do hoà
tan hoặc cấp khí bằng thiết bị ( Xử lý nước thải trong điều kiện
nhân tạo)
- Xử lý nước thải bằng phưong pháp hỗn hợp: là việc kết hợp cả
xử lý cơ học, hoá học và sinh học trong công trình xử lý.
Với thành phần nước thải nhà máy chế biến thuỷ sản với các tính chất và
thành phần như đã trình bày ta thấy sử dụng phương pháp hiếu khí là thích
hợp nhất bởi nước thải chứa nhiều chất hữu cơ có khả năng phân huỷ bằng
sinh học, thích hợp cho việc xử lý sinh học bằng bùn hoạt tính.
Công trình xử lý nước thải bằng sinh học hiếu khí trong điều kiện tự nhiên
( như hồ sinh vật oxi hoá, hồ sinh vật ổn định, hoặc đất ngập nước...) áp
dụng cho qui mô của một nhà máy thuỷ sản là không khả thi bởi vì nó đòi
hỏi diện tích lớn, khó kiểm soát các điều kiện, ành hưởng đến môi trường
công ty và dân cư.

49

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


II.2. Một số hệ thống xử lý nước thải của ngành CBTS đã sử dụng ở
Việt Nam.
Phương án 1: Bể tự hoại [9]

N-íc th¶i

BÓ ®iÒu hoµ

Ng¨n läc

Ng¨n l¾ng

N-íc sau xö lý

H×nh I.1. S¬ ®å xö lý n-íc th¶i ë XN thuû s¶n xuÊt


Ưu điểm: khÈu Nam ¤
+ Hệ thống xử lý đơn giản.
+ Không tốn chi phí vận hành.
+ Chi phí đầu tư nhỏ.
Nhược điểm:
+ Hiệu suất xử lý thấp (khoảng 50% theo BOD5, 60% theo COD,
70% theo SS), chưa đạt yêu cầu (tạo mùi hôi khó chịu, nước sau xử lý chứa
nhiều vi sinh vật có khả năng gây bệnh…), chưa đạt giá trị cột B – TCVN
5945 – 1995.
+ Ngăn lọc dễ bị tắc.

50

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Phương án 2:
Cơ học – làm thoáng – hồ sinh học [9]
N-íc th¶i

BÓ ®iÒu hoµ
Kh«ng khÝ

BÓ lµm tho¸ng
M¸y sôc khÝ

Hå sinh häc

N-íc sau xö lý

H×nh I.2. S¬ ®å xö lý n-íc th¶i ë XN chÕ biÕn thuû s¶n


Nam Hµ TÜnh

Ưu điểm:
+ Hệ thống xử lý đơn giản, dễ vận hành.
+ Chi phí vận hành thấp.
+ Hồ sinh học có thể sử dụng nuôi cá.
Nhược điểm:
+ Hiệu suất xử lý chưa cao.
+ Chi phí vận hành cao (do tốn điện năng cho máy sục khí).
+ Đòi hỏi áp dụng ở những nơi có diện tích rộng
Phương án 3: Cơ học – hoá học – sinh học. [9]
N-íc th¶i

L-íi läc

51

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


BÓ l¾ng c¸t

Kh«ng khÝ
BÓ ®iÒu hoµ

M¸y sôc khÝ BÓ tuyÓn næi

BÓ UASB

BÓ Aeroten

BÓ l¾ng
Bïn cÆn ®i
xö lý
Khö trïng

H×nh I.3. S¬ ®å xö lý n-íc th¶i cña NM chÕ biÕn th-c phÈm


D & N - §µ N½ng
Ưu điểm:
+ Hiệu quả xử lý cao (Hiệu suất xử lý  > 95%), nước thải sau xử lý
đã đạt giá trị cột B – TCVN 5945 – 1995.
Nhược điểm:
+ Chi phí vận hành cao (do tốn điện năng cho máy sục khí).
+ Chi phí đầu tư lớn.
+ Vận hành phức tạp.

52

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


+ Do nước thải có chứa nhiều hợp chất dễ phân huỷ, nên có thể xảy
ra hiện tượng phân huỷ yếm khí tạo mùi khó chịu ở bể điều hoà, và làm
giảm hiệu suất xử lý.
II.3. Phương án xử lý nước thải lựa chọn:

H×nh I.4

HÇm L-íi
b¬m ch¾n r¸c N-íc th¶i

M¸y
sµng r¸c

BÓ ®iÒu
hoµ

BÓ l¾ng I

Ho¸ chÊt

Hçn hîp bïn n-íc


tuÇn hoµn
BÓ N-íc
BÓ yÕm BÓ BÓ l¾ng II khö BÓ khö th¶I ra
khÝ Aeroten P trïng

Bïn ho¹t tÝnh tuÇn hoµn

Bïn d-
CÆn l¾ng

53

Bïn ®em ®i xö lý
LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44
1. Thuyết minh dây chuyền
Nước thải từ hệ thống cống của nhà máy chảy qua lưới chắn rác (rác được
thu gom thủ công theo thời gian làm việc) rồi vào ngăn tiếp nhận. Từ đây
nước được bơm vào bể điều hoà. Bể điều hoà được lắp các ống cấp khí nén
ở dưới đáy bể để chống mùi và duy trì trạng thái hiếu khí cho nước thải.
Từ bể điều hoà nứơc được bơm vào bể lắng đứng đợt 1. Sau thời gian lắng
sơ bộ để giảm hàm lượng SS đầu vào, nước thải sẽ được bơm ( gồm 2
bơm- 1 làm việc và 1 dự phòng) lên bể thiếu khí với lưu lượng xác định (
lưu lượng được điều chỉnh sẵn thông qua đồng hồ lưu lượng lắp trên đường
ống). Trước khi vào bể thiếu khí nước thải được hoà trộn với dòng bùn
hoạt tính hồi lưu và dòng hỗn hợp bùn nước hồi lưu từ bể hiếu khí.
* Bể thiếu khí được thiết kế theo kiểu ống phân phối trung tâm duy trì
dòng chảy dạng chảy ngược để phân phối đều nước thải. Tại bể thiếu khí
xảy ra quá trình xử lý Nitrat thành khí Nitơ, đồng thời ngăn thiếu khí đóng
vai trò của ngăn”selector” để chống lại hiện tượng bùn nổi do vi khuẩn
dạng sợi gây ra. Sau đó nước sẽ tự chảy sang bể thiếu khí.
* Trước khi vào bể thiếu khí nước thải được hoà trộn với một lượng kiềm
thích hợp (tử bơm định lượng hoá chất) để xử lý amoniac và photpho. Các
bể hiếu khí cũng được thiết kế theo kiểu ống phân phối trung tâm để phân
phối đều nước thải. Đáy bể thiếu khí được bố trí hệ thống cấp khí kiểu đĩa
phân phối khí dạng khuếch tán, hiệu suất khuếch tán khí là 10% ở 20 0C,
cung cấp oxi cho quá trình xử lý vi sinh.
Nước thải chảy ra khỏi bể hiếu khí được thu vào máng chảy tràn và theo
đường ống chia làm 2 nhánh, nhánh 1 được bơm ngược về bể thiếu khí,
nhánh 2 tự chảy vào bể lắng thứ cấp. Bùn lắng từ bể lắng được bơm bùn
hồi lưu ( 2 bơm, 1 dự phòng) bơm ngược về bể thiếu khí nhằm duy trì mật
độ vi dinh trong trong bể hiếu khí. Bùn dư được xả về bể ủ bùn theo chu
kỳ.

54

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Nước ra khỏi bể lắng II được hoà trộn với hoá chất keo tô trong bể khử
photpho và sau đó được th vào máng chảy tràn và đựoc châm Clo( bơm
định lượng) để khử trùng rồi theo đường ống chảy về bể khử trùng. Ra
khỏi bể khử trùng nước đạt tiêu chuẩn và thải vào nguồn tiếp nhận.
2. Cơ chế của quá trình xử lý
+ Nguyên lý của quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp thiếu
khí(khử nitơ)
Quá trình sinh học khử NO3- được khử trong điều kiện thiếu oxy
(Anocix proces) tức không cấp oxy từ ngoài vào. Vi khuẩn thu năng lượng
để tăng trưởng từ quá trình chuyển NO3- thành khí N2 và cần có nguồn
cacbon để tổng hợp thành tế bào.
Quá trình khử NO3- có thể mô tả bằng các phản ứng sau:
NO3- + 1,183CH3OH + 0,273 H2CO3 0,091 C5H7O2N + 0,45 N2 +
1,82H2O +HCO3-
NO2- + 0,681CH3OH + 0,555 H2CO3 0,047 C5H7O2N + 0,476 N2 +
1,25H2O +HCO3-
0,061NO3-+0,952CH3OH+O20,061C5H7O2N + 1,75H2O +0,061HCO3-
+0,585 H2CO3
Từ các phương trình trên rót ra:
Khi cần khử 1 mgNO3- thành khí nitơ cần 2,70 mg CH3OH để tạo ra 0,74
mg tế bào mớivà 3,75 mg kiềm tính theo CaCO3 .
Lượng metanol cần cho cả quá trình:
CH3OHcần= 2,97 (NO3- ) + 1,56(NO2- )+0,95 DO
Cứ 1mg NO3- chuyển hoá thành khí N2 cần lấy đi 2,86 mg/l oxy lượng oxy
này có thể tận dụng 50% cấp cho quá trình nitrat hoá.
+ Nguyên lý của quá trình xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính
Sử dông vi sinh vật để ôxy hoá các hợp chất hữu cơ và vô cơ chuyển
hoá sinh học được đồng thời các vi sinh vật sử dụng một phần hữu cơ và
năng lượng khai thác được từ quá trình ôxy hoá để tổng hợp nên sinh khối
của chúng (bùn hoạt tính).
Cơ chế của quá trình ôxy hoá:

55

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


- Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ không chứa Nitơ:
CxHyOz + (x+ y - z ) O2  xCO2 + y H2O
4 2 2
- Ôxy các hợp chất hữu cơ có chứa Nitơ:
y3
CxHyOz N + (x+ y - z + 3 ) O2  xCO2 + H2O + NH3 + E
4 2 4 2
- Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ không chứa Nitơ tổng hợp sinh khối:
CxHyOz + NH3 + (x-4 + y  18 - z ) O2  (x-5) CO2 + ( y  18) H2O +
4 2 2
C5H7NO2 + E.
- Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ có chứa Nitơ tổng hợp sinh khối:
CxHyOz N + NH3 + O2  C5H7NO2 + CO2 + H2O + E
- Quá trình tự huỷ của sinh khối vi khuẩn:
C5H7NO2 + O2  CO2 + H2O + NH3 + E.
- Ôxy hoá các chất vô cơ:
Fe  Fe3+
2+

S  SO42-
P  PO43-
Mn2+  Mn4+
Tác nhân sinh học
Chủ yếu là các vi khuẩn hiếu khí. Chúnh phân giải mạnh các hợp chất hữu
cơ. Các vi sinh vật tham gia vào quá trình ôxy hoá sinh học phải đáp ứng
được các yêu cầu sau:
- Chuyển hoá mạnh các hợp chất hữu cơ.
- Kích thước tương đối lớn để “bông sinh học” lắng nhanh ( =
50 - 200m).
Không sinh các chất khí gây ô nhiễm môI trường nh-: H2S, Indol, Scatol..
II.4. Tính toán các thiết bị chính:

Bảng 6. thông số nước thải đầu vào

56

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Tên chỉ tiêu Hàm lượng (mg/l) TCVN 1980-2001
PH 6,68
Chất rắn lơ lững SS 294 (mg/l) 50
Ni tơ tổng số 79 (mg/l) -
Phốt pho tổng số 27 (mg/l) 10
BOD5 1600 (mg/l) 40
COD 1200 (mg/l) 70
Dỗu mỡ động thực vật 650 (mg/l) 20
Colifom(MNP/100ml) _ 3000
Nhà máy làm việc 2 ca/ngày
Lưu lượng trung bình 480 m3/ngày đêm
Với Lượng nguyên liệu sử dụng trung bình là 6100 tất nguyên
liệu/năm,định mức tiêu hao nguyên liệu trung bình là 40 %
Lưu lượng nước thải trung bình là: 40m3/Tấn sp
Qtb=480 m3/ngàyđêm=20m3/h=0,0056 m3/s.
Như vậy, khoảng dao động của lưu lượng nước là:
Qmax=20*1,5 =30 (m3/h) = 0,0083 (m3/s).
Qmin= 20* 0,5 = 10 (m3/h) =0,0028 (m3/s).
Dựa trên cơ sở đó ta tính toán các thiết bị:
1. Song chắn rác:
Có nhiệm vụ loại các tạp chất thô, ở đây các tạp chất đó chủ yếu là các
loại xương cá, vẩy cá, râu tôm, vỏ tôm .... bị cuốn theo trong quá trình rửa
nguyên liệu.
Để tránh lắng cát, vận tốc dòng trước song chắn cần dảm bảo v min0, 6 m/s.
Bố trí 2 song chắn rác để trong quá trình vận hành, một song chắn phải sửa
chữa hoặc bị cặn thô lấp đầy, quá trình xử lý vẫn có thể vận hành
diện tích tiết diện phần có nước chảy của cống đặt trước 1 song chắn
là:
Qmin 0,0028
Fc    0,0023(m 2 ) [4]
2 * v min 2 * 0,6

57

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Chọn mức nước chảy trong cống khi Qmin là Hc=10cm (0, 1m) => chiều
rộng của cống là Bc=Fc/Hc=0, 5(m).
Vận tốc nước song chắn đảm bảo dưới 1m/s để các tạp chất không bị
cuốn trôi qua khe song chắn. Chọn vmax=0, 8m/s. Ta có: thiết diện phần làm
Qmax 0,0083
việc hiệu quả của song chắn là: Fc  2 * v  2 * 0,8  0,0052(m ) [1]
2

max

 Chấp nhận song chắn bị bít kín 30%.


 Diện tích không làm việc hiệu quả (do kích thước của các song chắn)
là 30%.
Diện tích phần ngập nước của buồng đặt trước song chắn :
0,0052
Fs   0,011(m 2 )
(1  0,3).(1  0,3)

Chọn mức nước thấp nhất của buồng đặt song chắn
là 10cm (0, 1m)
chiều rộng buồng đặt song chắn
0,011
Bs   0,11m  11cm
0,1

Đặt thanh chắn nghiêng một góc 600 thì diện tích
song chắn đặt trong nước là FS/sin600=0,013 (m2).
Chọn khoảng cách các thanh là 0,01 (m) [5]
Sè song chắn là: n  Bs  0,011  11thanh .
0,01 0,01

Để khắc phục tổn thất áp suất qua song chắn, phần đáy buồng phía sau
song chắn đặt thấp hơn phía trước một khoảng 0,1 m.

2. Tính toán phần bể điều hoà


Bể điều hoà và ngăn tuyển nổi không bố trí 2 đơn nguyên mà chỉ bố trí 2
máy nén khí làm việc song song để nếu một máy nén có sự cố hệ thống
vẫn có thể hoạt động được.
Thể tích hữu Ých phần bể điều hoà W1

58

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Do lưu lượng và nồng độ nước thải của các cơ sở chế biến thuý sản không
điều hoà trong suốt quá trình sản xuất và việc sơ chế sản phẩm chỉ tiến
hành 2 ca /ngày nên việc xây dựng bể điều hoà là cần thiết để tạo ra được
sự ổn định tương đối về chế độ thuỷ lực và tính chất nước thải cho các
bước xử lý tiếp theo, đặc biệt là đối với bể UASB và bể Aroten.
Thể tích bể điều hoà W1 xác định theo điều kiện vừa điều hoà lưu lượng
vừa điều hoà nồng độ nước thải
W1 = Wll1 + Wnđ1
+ Wll1 – dung tích cần thiết để bể điều hoà lưu lượng nước thải
+ Wnđ1- dung tích cần thiết để điều hoà nồng độ nước thải
Cả 2 giá trị dung tích cần thiết này đều được tính theo công thức sau:
W = Qtb.t
+ Qtb=480/24(h) =20 m3/h.
+ t- thời gian điều hoà cần thiết (h). Lựa chọn thời gian điều hoà lưu
lượng tll=3h, thời gian điều hoà nồng độ tnđ=2h
 W1=20*3 + 20*2 =100 (m3)
Chọn hệ số dư k = 1,2
Thể tích bể điều hoà W’ =W*1,2 =150 (m3)
Xác định kích thước của phần điều hoà:
Chiều cao của phần điều hoà: H1xd= H1+h1o
+ H1 – chiều sâu hữu Ých của bể, chọn H = 4m
+ h1o- chiều cao thành bể nằm trên mặt nước, chọn h1o = 0,5 m
 H1xd = 4+0,5 = 4,5 m
 Kích thước đáy bể:
L1* B1 = W1/H1 = 150/ 4  37,5 ( m2 )
Kích thước xây dựng:
H1xd =4,5 m
L1 = 9 m
B1 = 4 m
V1xd =162 m3

59

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Hệ thống phân phối không khí trong phần điều hoà
Không khí được phân phối vào trong bể bằng các ống chất dẻo vừa mang
tính kinh tế vừa chống được ăn mòn của nước thải.
Chọn khoảng cách giữa các ống phân phối khí l1
l1 = 2* H1min
+ H1min – chiều sâu lớp nước trong bể ở giờ có lưu lượng nhỏ nhất.
Chọn Qmin = Qtb/2 = (m2)
Q
 H1min= min = 10  0,3 (m)
L*B 6*6
 l1 = 2 H1min= 2x0.3 = 0,6 (m)
Số ống phân phối không khí đặt dọc theo chiều rộng của bể(n1) được tính :
n1 = L1 = 6 = 10
l1 0,6
Lưu lượng không khí cần thiết phải thổi vào ngăn điều hoà (V1) được tính
như sau:
V1 = n1.qkk.B1
+ qkk – cường độ thổi khí tính cho 1 m chiều dài ống thổi khí, chọn q kk=
3 m3/m2h do chọn loại cách bố trí ống là tạo 2 dòng tuần hoàn trong bể.
V1 = n1.qkk.B1 =10x6x3= 180 (m3/h)
+ Chọn kích thước của các lỗ phun khí trên đường ống dẫn khí là d 1 =
2mm, tính được diện tích phun khí (S1) của 1 lỗ khí là:
d12
 S1 = = 3,14 (mm2)
4
+ Chọn vận tốc phun khí là 100m/s ta tính được số lỗ khí trên 1 đường
ống dẫn khí nh- sau:
2 = qkk * B1
6
= 3* 6
6
= 16 (lỗ)
s1 * 3600* S1 *10 100 * 3600* 3,14 *10
Các lỗ phun khí này được bố trí so le nhau giữa các các ống dẫn khí.
Diện tích tối thiểu của đường ống dẫn khí là S1’thoả mãn tổng diện tích của
các lỗ trên đường ống không được vượt quá 30% diện tích ống dẫn, để đảm
bảo không khí được phân bố đều trên ống ):
S1’= n1 .S1 = 10 * 3,14 = 105 (mm2)
0.3 0 .3

60

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


 chọn đường ống dẫn khí có   5,8 mm.

Tính công suất của máy nén khí


Công suất thiết lập đối với động cơ ( Pdc )của máy nén khí được tính theo
công thức sau:
Pdc = ( k1. Pa)/k2 (kW)
Trong đó :
k1 : hệ số dự trữ năng lượng, chọn k1=1,2.
k2: hiệu suất truyền mô tơ, k2 = 0.9 (đạt 90%)
Pa: Năng lượng cần thiết của máy nén khí (KW) được tính như sau
 
n

.R.T  P2  
Pa =    1
29,7.n.e  P  
 
1

R: Hằng số khí ; R= 8.314 (kg/moloK)
T: nhiệt độ tuyệ đối trong ống (oK), chọn T = 280 oK
P1: áp suất tuyệt đối trong ống (at)
P2: áp suất tuyệt đối ngoài ống (at)
: lượng không khí cần thổi qua máy nén khí
Chọn tỷ số P1 = 1,5
P2
n: hệ số chọn, n=0,283
e : hiệu suất làm việc của máy, chọn e = 0,65
Bố trí 2 máy nén khí nên:
V1 180
w= = =0,02 (Kg/s)
2 *  kk * 3600 2 *1,29 * 3600
Pa = 1,03 (KW)
Pđc = 1,38 (KW)
Nh- vậy bể điều hoà được cung cấp khí nén bằng 2 máy nén hoạt động
song song có công suất Pđc = 2,76 (KW)
Sau bể điều hoà thì lượng SS giảm E = t
A  Bt

61

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Trong đó t- thời gian lưu nước trong bể điều hoà =3h
A, B là các hệ số thực nghiệm và A=0,075; B= 0,014
Thay vào ta có E =25%
3. Ngăn tuyển nổi bằng không khí nén
Kích thước ngăn
Thể tích hữu Ých của ngăn tuyển nổi W2
W2 = Qtb. Kh .  (m3)
+ Qtb = Lưu lượng nước thải trung bình trong 1 h
 Qtb = 20 (m3/h)
+ Kh Hệ số không điều hoà ( Do bố trí bể điều hoà ở trước ngăn
tuyển nổi nên Kh =1)
+ - thời gian lưu nước tối đa lựa chọn là 20 phút(1/3h)
W2 = 20 x 1/3 = 6,7 (m3)
Các kích thước ngăn tuyển nổi nh- sau:
Chọn chiều sâu hữu Ých của ngăn h2=3m, với điều kiện L2 2B2và các
kích thước là chia hết cho 3 ta có
L2xB2xh2 = 2,25x1x3(m) = 6,75 (m3)
Tính hệ thống cung cấp khí nén
Lượng khí cần cung cấp V2 cho bể trong 1h:
V2= I2xF2 (m3/h)
+ I2- cường độ làm thoáng chọn bằng 10 m3/m2h
+ F2- diện tích mặt thoáng của nước trong ngăn tuyển nổi:
F2= L2 x B2 = 2,25*1 = 2,25 (m2)
V2 = 10*2,25 = 22,5 (m3/h)
Chọn phương pháp cấp bọt khí là bơm khí nén vào các đường ống có đục
lỗ bố trí đầu dưới đáy bể. Tốc độ chuyển động của không khí sau khi qua
lỗ phun, lựa chọn s2=100 m/s, áp suất không khí tại đầu ra là 1 at. Áp suất
công tác của thiết bị nén khí là 2-4 at.
Lựa chọn đường kính của các lỗ dẫn khí trên các đường ống là d2 =2mm.
 Diện tích của 1 lỗ phun khí là S2:
S2= d22/4= 3.14 (mm2)

62

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


 Số lỗ khí cần thiết trên mặt bằng của phần tuyển nổi là n2:
V2 22,5
n2 = 6
= 6
= 20(lỗ)
s 2 * S 2 * 3600*10 100 * 3600* 3,14 *10
Các ống dẫn khí đặt cách nhau 0,5 m dưới đáy ngăn theo chiều dài của các
ngăn(L2=2,25m) số ống dẫn khí phân bố đều dưới đáy bể là n 2’=
2,25/0,5 =5
Số lỗ khí trên 1 đường ống phân phối khí là n3:
n3= n 2 = 20 = 4(lỗ)
n2 ' 5
Mật độ của lỗ khí trên một ống là :
 = B = 1 = 0,025(m/lỗ)
n3 4
Diện tích tối thiểu của đường ống dẫn khí là S1’ ( Tổng diện tích của các lỗ
trên đường ống không được vượt quá 30% diện tích ống dẫn, để đảm bảo
không khí được phân bố đều trên ống ):
S1’  n3 S  4 * 3.14  41,9 (mm2)
0 .3 0 .3
 Chọn đường ống dấn khí có   7,3 mm. Chọn  =8 mm

Tính công suất của máy nén khí


Công suất thiết lập đối với động cơ ( Pdc )của máy nén khí được tính theo
công thức sau:
Pdc = ( k1. Pa)/k2 (kW)
Trong đó :
k1 : hệ số dự trữ năng lượng, chọn k1=1,2.
k2: hiệu suất truyền mô tơ, k2 = 0.9 (đạt 90%)
Pa: Năng lượng cần thiết của máy nén khí (kW) được tính như sau
 
n

.R.T  P2  
Pa =    1
29,7.n.e  P  
 
1

R: Hằng số khí ; R= 8.314 (kg/moloK)

63

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


T: nhiệt độ tuyệ đối trong ống (oK), chọn T = 280 oK
P1: áp suất tuyệt đối trong ống (at)
P2: áp suất tuyệt đối ngoài ống (at)
: lượng không khí cần thổi qua máy nén khí
Chọn tỷ số P1 = 1,5
P2
n: hệ số chọn, n=0,283
e : hiệu suất làm việc của máy, chọn e = 0,65
V2
w= = 0,0024 (Kg/s)
2 * 1,29 * 3600
Pa= 0,125 (KW)
Pđc = 0,165 (KW)
Bể tuyển nổi bố trí 2 máy nén với công suất 0,165 (KW)
4. Bể lắng đợt 1

Nước thải được đưa qua bể lắng để tách bỏ bớt cặn lơ lửng và các huyền
phù còn sót lại trong nước. Ngoài ra còn có tác dụng dự phòng trong
trường hợp sự cố của bể yếm khí. Bể lắng làm việc liên tục trong thời gian
sản xuất
Bể lắng đợt 1 lựa chọn là 1 bể lắng đứng hình trụ tròn đáy hình chóp.
Kích thước: Tính toán kích thước hữu Ých của bể
Hiệu suất lắng cần thiết (E):
Co  C1
E= 100% [2]
Co
+ Co – nồng độ chất rắn lơ lửng trong nước đầu vào của bể, Co= 294
+ C1- nồng độ chất rắn lơ lửng trong nước đầu ra của bể, thực tế bể
lắng chỉ loại bỏ được đến tối đa là 40% cặn lơ lửng so với nước đầu vào,để
đạt được giá trị này chọn hiệu suất loại cặn lý thuyết là E=50%.
Dựa vào hiệu suất lắng ta tính được vận tốc lắng Uo nhỏ nhất của các hạt
căn lơ lửng (dựa vào biểu đồ động học) Uo= 0,0006 m/s
Kích thước của bể lắng:
Thể tích hữu Ých của bể lắng W3 được tính theo công thức sau:

64

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


W3 = (Qtb* Kh * t)
+ t thời gian lưu của nước thải trong bể lắng, chọn t=1h
+ Kh hệ số không điều hoà (Kh=1)
W3 = (20 * 1*1) =20 m3
Chiều cao phần nước chảy của bể lắng (h3)
h3 =Uo* t = 0,0006*1*3600 = 2,16 (m)
Diện tích bề mặt của phần lắng (S) không kể phần ống trung tâm
S= W3 = 20 =9,26 (m2 )
h3 2,16

+ Đường kính của phần lắng (D) không kể phần ống trung tâm:
4S
D= = 4 * 9,26 = 3,44 (m)
π 3,14
Tốc độ trung bình của nước thải khi chảy vào vùng lắng Ub ( Tốc độ ở giữa
miệng loe của ống trung tâm với tấm chắn) lựa chọn là 1,2 cm/s = 0,012
m/s

+ Thiết diện của ống trung tâm đưa nước thải vào bể được tính theo công
thức:
qtb
f=
vo
qtb- lưu lượng nước chảy trung bìnhchảy qua ống (m3/s)
Qtb
 qtb = = 20 = 0,0056(m3/s)
3600 3600
vo – vận tốc nước chảy qua ống trung tâm (m/s, chọn v = 0.03m/s)
qtb 0,0056
f= = = 0,187 (m2)
vo 0,03
+ Đường kính ống trung tâm được tính nh- sau:
4f 4 * 0,187
d1 = = = 0,489 (m)
π 3,14
+ Chọn đường kính và chiều cao phần loe ra của ống trung tâm bằng:

65

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


dloe = hloe = 1,35* d1 =1,35 * 0,489 = 0,659  0,66(m)
+ Đường kính tấm chắn trước miệng ống loe bằng:
dtc = 1,3 * dloe=1,3 * 0,66 = 0,86 (m)
+ Ngăn chứa bùn hình nón , nghiêng 45o
Chọn đường kính đáy của ngăn chứa bùn là d3 = 0,6 m
 Chiều cao của ngăn chứa bùn (h3b)
h 3b = ( D  d 3 ) tg45o = 3,44  0,6 *1 = 1,42 (m)
2 2
+ Chọn các kích thước xây dựng bể lắng nh- sau:
Chiều cao toàn phần của bể lắng cấp 1 (Hxd) được tính nh- sau:
H3xd = h3 + h3b + h3th + h3n + h3o
h3th – chiều cao lớp nước trung hoà, chọn h3th =0,3m
h3n – khoảng cách từ miệng ống loe trung tâm đến ống chắn, chọn h3n
=0,4m
h3o – chiều cao thành bể nằm trên mặt nước, chọn h3o = 0,3m
H3xd = 2,16 +1,42+0,3 +0,3 +0,3 = 4,48 (m)
Đường kính xây dựng của bể D3'
4( S  f ) 4 * (9,26  0,187)
D' = = = 3,45(m)
π 3,14
Thể tích bùn được giữ lại mỗi ngày.
Thể tích của ngăn chứa bùn hình nón cụt được tính là (W3n)
W3n= hb 
π R2  r 2  R * r  = 1,42x 3,14x(1,7252  0,32  1,745 * 0,3)
= 5,33
3 3
(m3)
Tính thể tích bùn được giữ lại trong bể mỗi ngày được tính: Hiệu suất giữ
lại bùn theo tính toán lý thuyết là 50% song thực tế thì thường chỉ đạt đến
tối da là 40%
 tính thể tích bùn theo hiệu suất thu hồi bùn là 40%.
Lượng bùn được giữ lại trong bể mỗi ngày la A (kg)
A= 40% x Co x10-3 x Qtb x  =56,448 (m3/ngày đêm)
Co- nồng độ SS trong nước vào bể , Co = 294mg/l= 0.294 kg/m3
 - thời gian chảy vào bể hàng ngày,  = 24 h

66

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


5. Tính toán bể yếm khí[2]

Dây chyền xử lý này chủ yếu dùng phương pháp yếm khí kết hợp hiếu khí
để khử hầu hết các chất hữu cơ trong nước thải nên mặc dù qua bể tuyển
nổi, bể lắng một hàm lượng nhất định COD, BOD , SS, N,P, đã được
khử bớt một phần nhưng nếu so với hàm lượng và hiệu suất khử các chất
này trongbể yếm khí đều là không đáng kể, coi như thông số tính toán cho
đầu vào của bể yếm khí như dòng vào ban đầu.
Q PH SS N P COD BOD5 Độ
3
m /ngày mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l màu
đêm Pt-Co
480 6.68 294 79 27 1600 1200 411.07

Tỉ lệ COD:N = 1600:79= 20: 1


Nh- vậy để đảm bảo cho các vi sinh vật yếm khí hoạt động hiệu quả thì
lượng N đã thoả mãn tỉ lệ: COD : N = 30 : 1
=>Không cần bổ sung thêm N vào nước thải trước khi đi vào bể yếm khí .
Hiệu quả làm sạch của bể yếm khí :
CODvao  COD ra 1600 - 240
E= = =0,85 =85%
CODvao 1600
Lượng COD cần khử trong một ngày:
G = 480*(1600-240)* 10-3 = 653 kg/ngày
Tải trọng COD của bể lấy theo [2- <12-1>]
a=8 kg COD/m3*ngày
Dung tích xử lý yếm khí cần thiết:
V= G = 653 =82 m3
a 8
Tốc độ nước đi trong bể lấy bằng v=0,6m/h [2-193]
Diện tích bể cần thiết:
F= Q = 20 = 33,4 (m2)
v 0,6

67

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Chiều cao phần xử lý yếm khí của bể:
H = V = 82 = 2,5 (m)
F 33,4

Lựa chọn kích thước bể yếm khí :


H1 =2,5 m, L =10m , B =3,5m

Tổng chiều cao bể:


HUASB = H1+H2+H3
H1: Chiều cao phần xử lý yếm khí (m)
H2: Chiều cao vùng lắng (m)
H3: Chiều cao dự trữ (m)
Chọn H2=2 m; H3=0,25m
 Chiều cao HUASB = 2,5+2+0,25=4,75 m
Quy chuẩn: HUASB =5 m
Thể tích xây dựng: Vxd = 175 m3
HUASB =5 m
B =3,5m
L =10m
Tính toán thời gian lưu của nước
V= H* F=(H1 + H2 )* F =4,5*33,4=150,3 (m3)
TlưuTT = V = 150,3 = 0,313 (ngày) =6,26 (h)
Q 480
Lượng bùn tạo ra trong 1 ngày
- Lượng bùn tạo thành [14]:

Q.Y.E.So
Px = 10-3 (kg/ngµy)
1 + Kd.tc
 
Trong đó:
Q là lưu lượng vào (m3/ngày).
Y: Hệ số tạo bùn (thông thường Y = 0,05).

68

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


E: Hiệu quả xử lý.
So: Nồng độ COD dòng vào (mg/l).
Kd: Hệ số phân rã nội bào (Kd = 0,01 – 0,03/ngày).
tc: Tuổi của bùn (ngày)
Vì vậy ta chọn tc = 15 ngày; Kd = 0,02; Y = 0,05. Ta đã có: E = 0,85; Q
= 480 (m3/ngày). Thay vào công thức trên ta được:
480*0,05*0,85*1600
Px = 10-3 = 25(kg/ngµy)
1 + 0,02.15

- Lượng khí tạo thành [15]:


1.42.Y
-3
VCH4 = 0,35.E.Q.So.10 .(1- ) (m3/ngµy)
1 + Kd.tc

Hay cũng chính là công thức:


VCH4 = 0,35*(E*Q*.So*10-3 – 1,42*Px) (m3/ngày)

Thay các kết quả tính được vào công thức ta có:
VCH4 = 0,35*(0,85*480*1600*10-3 – 1,42*25) = 216(m3/ngày).
Giả thiết hàm lượng CH4 chiếm 60 – 70% tổng lượng khí tạo thành, suy
ra tổng lượng khí tạo thành là:
Vkhí = 216/0,65 = 332(m3/ngày).

6. Bể Aeroten.
Sau khi ra khỏi bể yếm khí coi nồng độ N trong nước thải ra vẫn có tỷ lệ
bằng COD :N = 20 : 1 Nra =25 (mg/l)
Không phải bổ sung thêm N để thoả mãn nước thải đầu vào cho aeroten:
COD : N : P =100 : 5: 1

69

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Hàm lượng P từ nước thải đầu vào 27 mg/l, trong quá trình nước thải qua
các bể tuyển nổi và lắng coi lượng P được giảm đi một phần  coi như
lượng P khi vào bể hiếu khí không phải bổ sung.
PH của nước thải sau khi đi ra khỏi bể yếm khí ở trong khoảng 6,5-7.5 ,
phù hợp với điều kiện vào bể aerotn nên không cần điều chỉnh.
Thông số của nước thải vào bể aeroten nh- sau:

Q PH COD BOD5 N P
m3/ngày mg/l mg/l mg/l mg/l
đêm
480 7 240 180 25 >5
Thể tích làm việc của 1 bể aeroten:
 c .Q.( So  S ).Y
V  ( m3) [2]
X .(1  kd . c )

Q: lưu lượng nước thải cần xử lý ( m3 /ngày)

c : tuổi của bùn, chọn =10 ngày [2]

S0 : BOD5 đầu vào = 180( mg / l )

S : BOD5 đầu ra = 40 ( mg / l )

X :nồng độ bùn hoạt tính ( mg / l ), chọn X = 2500(mg/l)

kd:hệ số phân huỷ nội bào = 0,06( 1 / ngày) [2]

Y : hệ số sinh trưởng = 0,5( mg bùn / mg BOD5 tiêu thụ)[2]

Thay sè ta có: V = 84 ( m3).

70

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Chọn kích thước xây dựng bể aeroten: V = L*B*H = 6*3*(4,5+0,5)
=90(m3) (Trong đó 0,5 m là chiều cao dự trữ của bể aeroten). Vậy hệ thống
làm việc với bể aeroten có V=90 (m3)

Thời gian lưu của nước thải trong bể aeroten là:


V 84
   0,175 ( ngày) = 4,2(h) [2]
Q 480

- Xác định các giá trị tải trọng:


Tải trọng BOD: Là kết quả khử BOD trên một đơn vị thể tích trong
một ngày. Tải trọng BOD xác định như sau [16]:
480.( BOD5vao  BOD5 ra)
CV  (kg BOD5/m3 ngày).
V
BOD5 vào: Hàm lượng BOD5 vào bể Aeroten
BOD5 vào = 180 mg/l.
BOD5 ra = 40mg/l.
V: Thể tích bể Aeroten; V =84.
480 * (180  40).103
CV   0,8 (kgBOD5/m3. ngày)
84
Tải trọng bùn: Là lượng BOD5 bị khử ứng với 1 đơn vị sinh khối trong
bể. Tải trọng bùn xác định theo công thức:
F 480( BOD5vao  BOD5 ra)

M V .X
X: Hàm lượng sinh khối trong bể.
X = 2500 mg/l.

F 480(180  40)
  0,32 (kg BOD5/kg sinh khối.ngày).
M 84 * 2500

- Lượng bùn sinh ra trong quá trình xử lý [15]:

71

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Px = Yobs.Q(S0 – S) (kg/ngày)
Trong đó:
S0: Nồng độ cơ chất vào; S0 = BOD5 vào = 180 mg/l
S: Nồng độ cơ chất ra; S = BOD5 ra = 40 mg/l.
Yobs: Hiệu suất sinh trưởng quan sát được.
Yobs = Y
1 k d . c
0,6
Yobs =  0,375
1  0,06.10
 Lượng sinh khối sinh ra trong bể:
Px = 0,375.480.(180 -40).10-3 = 25,2(kg/ngày).

Tính chọn máy thổi khí:


- Nhu cầu Ôxy cho quá trình:
Lượng O2 cần thiết cho quá trình xử lý hiếu khí xác định theo công
thức [17] :
QD = BODCH.0,5.2,2 (kgO2/h)
Trong đó:
0,5: Lượng O2 cần thiết để khử 1kg BOD5 (kgO2/kgBOD5)
2,2: Hệ số trộn lẫn của nước thải để đảm bảo DO đạt Ýt nhất
bằng 2.mg/l.
QD: Nhu cầu O2 trong nước ở 200C (kgO2/h).
BODCH: Lượng BOD5 được chuyển hoá (kgBOD5/h).

Q  ( BODV  BODR )  103 480  (180  40)  103


BODCH    2,8 (kgBOD / h)
24 24
 QD =2,8*.0,5*2,2 = 3,08(kgO2/h).

Lượng không khí thực tế cần cấp xác định nh- sau [17]:
QKK = QD (kg KK/h).
0,23.

72

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Trong đó:
QD: Nhu cấu O2 cần có trong nước (kg O2/h); QD = 1 (kg/h).
0,23: Tỷ lệ về khối lượng của O2 trong không khí (kg/kg
KK).
: Hiệu suất tiêu thụ O2; chọn =0,1.
 QKK = 3,08  134 (kg KK/h)
0,23.0,1
Chuyển đổi đơn vị của QKK: Vì khối lượng riêng của không khí ở 20oC;
 = 1,141 (kg/m3) [12] nên :
134
QKK =  117,44 (m3/h).
1,141
Chọn cách cấp khí vào bể Aeroten qua các đầu khuếch tán loại đĩa làm
bằng sứ, lưới, khả năng cấp khí là 0,01 m3/phót [15].
 Số đầu khuếch tán cần sử dụng cho bể:
n = 117,44  196 (đầu).
0,01.60
 Lấy n = 196 đầu và bố trí theo kiểu bàn cờ.
- Xác định công suất của máy nén khí:
- Công suất của máy nén khí xác định theo công thức [8]:
G.R.T1  P2  
0, 283

Pm =    1 (kW).
29,7.n.e  P1  

Trong đó:
Pm: Công suất yêu cầu của máy nén khí (kW).
R: Hằng số khí; R = 8,314 (kj/moloK).
T1: Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào;chọn T = 20oC = 293 K.
P1: Áp lực tuyệt đối của không khí đầu vào; P1 = 1 (atm).
P2: Áp lực tuyệt đối của không khí đầu ra; chọn P2= 1,5 (atm) [12].
29,7: Hệ số chuyển đổi.
n = K  1 ; K là chỉ số đoạn nhiệt, đối với không khí K = 1,395 [8]  n
K
= 0,283.
e: Hiệu suất làm việc của máy từ 0,7 – 0,8; chọn e = 0,75.

73

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


G: Trọng lượng của dòng không khí cần thổi qua máy nén (kg/s). Như
đã tính ở trên: QKK = 134(kg/h) do đó:
G = 134  0,0373 (kg/s).
3600
Thay các thông số này vào công thức trên ta có:

Pm = 134.8,314.293
29,7.0,283.0,75
 
1,50, 283  1  1,75 (kW).
Chọn máy nén khí ly tâm.
- Xác định công suất của động cơ điện:
Công suất thiết lập đối với động cơ điện được xác định như sau [12]:
Pđc =  . Pm (kW)

Với:  là hệ số dự trữ;  = 1,1 – 1,15; chọn  = 1,15 [12].
 là hiệu suất chung (gồm hiệu suất động cơ và hiệu suất truyền
động),  = 0,45 – 0,62; chọn  = 0,5 [12].
Pđc = 1,15.1,75 = 4 (kW)
0,5
7. Bể lắng thứ cấp
Chức năng:
Bể lắng thứ cấp có nhiệm vụ lắng trong nước ở phần trên để xả ra
nguồn tiếp nhận và cô đặc bùn hoạt tính đến nồng độ nhất định ở phần dưới
của bể để bơm tuần hoàn lại bể Aeroten, phần còn lại được bơm dẫn về bể
chứa nén bùn cặn. Chọn loại bể lắng tròn.
Tính toán công nghệ:
- Diện tích mặt bằng của bể lắng [8]:
Diện tích phần lắng của bể:
Q  (1   )  X 2
S (m )
Ct  VL
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước thải đã vào xử lý (m3/h).
Q = 480 m3/ngày = 20 (m3/h)

74

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


X: Nồng độ bùn hoạt tính trong bể Aeroten (g/m3).
Chọn X= 2500 g/m3
 : Hệ số tuần hoàn. Chọn  = 0,5
Ct: Nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn (g/m3).
X 1
  Ct  X  (1  )
Ct  X 
1
Ct  2500 (1  )  7500( g / m3 )
0,5
VL: Vận tốc của mặt phân chia (m/h), phụ thuộc nồng độ
cặn CL và tính chất của cặn. Vận tộc VL xác định theo công thức thực
nghiệm của Lee-1982 và Wilson-1996:
6
VL  Vmax  e  K CL 10
Trong đó:
Vmax = 7 m/h
Chỉ số thể tích lắng 50< SVI (ml/g) <150, do đó K = 600.
1 1
CL  Ct   7500  3250( g / m3 )
2 2
6
 VL  7  e 600325010  1( m / h)
Diện tích phần lắng của bể:
20  (1  0,5)  2500
S 10 ( m 2 )
7500 1
Nếu kể cả diện tích ống trung tâm:
Sb  1,1S  1,110  11(m2 )
Đường kính bể:
4  11
 3,743m
4S
D 
 3,141
Đường kính ống phân phối trung tâm:
d = 0,25D = 0,25  3,743 = 0,936 (m)
Diện tích buồng phân phối trung tâm:
d 2 3,141 0,9362
f    0,688(m 2 )
4 4

75

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Tải trọng thuỷ lực:
Q 480
a   48 (m3/m2.ngày)
S 10
Vận tốc đi lên của dòng nước trong bể:
a 48
V    2 (m/h)
24 24
Máng thu nước đặt ở vòng tròn có đường kính bằng 0,8 đường kính bể:
Dm  0,8D  0,8  3,743 3 (m)
Chiều dài máng thu nước:
L  Dm  3,141 3  9,41 (m)
Tải trọng thu nước trên 1m dài của máng:
Q 480
aL    51 (m3/m dài.ngày)
L 9,41
Tải trọng bùn:
Q(1   )  X 480 (1  0,5)  2500103
b   180 (kg/m2.ngày)
S 10
- Chiều cao bể [8]:
Chọn chiều cao bể: H = 6m, chiều cao dự trữ trên mặt thoáng: h 1 =
0,3m. Chiều cao cột nước trong bể: 5m, gồm:
Chiều cao phần nước trong: h2 = 2m
Chiều cao phần chóp đáy bể có góc nghiêng so với phương thẳng đứng
là 30o:
D 3,473
h3    3,0 (m)
0
2  tg 30
0
2  tg30
- Thời gian lưu nước trong bể [8]:
Dung tích bể lắng:
V  H  S  5 10  50 (m3)
Nước đi vào trong bể lắng:
Qt  (1   )  Q0  (1  0,5)  480  720 (m3/ngày)
Thời gian lắng:
V 50 * 24
TL    1,67 (h)
Qt 720

76

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Chương IV. Tính toán chi phí xây dựng và vận hành
IV.1 Chế độ hoạt động của hệ thống
Heọ thoỏng xửỷ lyự ủửụùc thieỏt keỏ vaọn haứnh vụựi 2 cheỏ ủoọ hoaùt ủoọng :
- Cheỏ ủoọ tửù ủoọng (Automatic)
- Cheỏ ủoọ thửụứng (Normal)
1.Cheỏ ủoọ hoaùt ủoọng tửù ủoọng
Cheỏ ủoọ hoaùt ủoọng tửù ủoọng 24/24 giụứ/ngaứy
THIEÁT Bề COÂNG CHEÁ ẹOÄ HOAẽT ẹOÄNG
SUAÁT Tệẽ ẹOÄNG
Bụm nửụực thaỷi P1, P2 0,8 KW Theo phao mửùc nửụực taùi beồ
ủieàu hoứa
Maựy thoồi khớ
+ Beồ ủieàu hoứa ẹũnh khoaỷng thụứi gian ủoựng-
+ Beồ aeroten 4 KW
mụỷ

+Maựy neựn khớ beồ tuyeồn 0,165KW Theo tớn hieọu aựp suaỏt ụỷ
noồi boàn aựp lửùc

Heọ thoỏng gaùt buứn beồ 0,4 KW Theo tớn hieọu cuỷa bụm P1, P2
laộng
Heọ thoỏng gaùt boùt beồ 0,3 KW Theo tớn hieọu cuỷa bụm P1, P2
tuyeồn noồi
Bụm buứn tuaàn hoaứn 0,3 KW
Bụm buứn 0,22 KW ẹũnh khoaỷng thụứi gian ủoựng-
mụỷ
Bụm ủũnh lửụùng hoựa chaỏt 0,012 KW Theo tớn hieọu cuỷa bụm P1, P2
khửỷ truứng PC1
2. Cheỏ ủoọ hoaùt ủoọng thửụứng
- Taỏt caỷ caực thieỏt bũ neõu treõn ủeàu coự theồ ủieàu khieồn baống tay theo
yự muoỏn baống caựch baọt coõng taộc veà cheỏ ủoọ thửụứng.
- Caực maựy khuaỏy hoựa chaỏt ủửụùc ủieàu khieồn ủoựng mụỷ contact ủieọn
hoaứn toaứn baống tay theo tửứng chu kyứ xaực ủũnh.

77

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


IV.2. CAÙC HAẽNG MUẽC XAÂY DệẽNG VAỉ THIEÁT Bề CUÛA HEÄ
THOÁNG
1.Caực haùng muùc xaõy dửùng

Theồ tích
STT COÂNG TRèNH SL ẹVT
(m3)
1 Haàm bôm 01 Caựi 120
2 Beồ ủieàu hoứa 01 Caựi 150
3 Beồ tuyeồn noồi 01 Caựi 6,75
4 Beồ phaỷn ửựng 01 Caựi 10
5 Beồ laộng I 01 Caựi 42
6 Beồ UASB 01 Caựi 106
7 Beồ Aeroten 01 Caựi 220
8 Beồ laộng II 01 Caựi 50
9 Beồ khửỷ truứng 01 Caựi 12
10 Ngaờn thu buứn 01 Caựi 5
11 Beồ phaõn huỷy 01 Caựi 3

2.Thieỏt bũ cuỷa heọ thoỏng

ST NễI SX
TEÂN THIEÁT Bề SL ẹAậC TÍNH KYế THUAÄT ẹễN Về
T
1 Song chaộn raực 01 Vaọt lieọu: inox TSC Caựi
thoõ
2 Maựy saứng raực 02 Q = 10m3/giụứ, N = TSC Caựi
03kW/3phase/ 380V/50Hz,
vaọt lieọu inox AS304, moõtụ
ngoùai nhaọp
3 Bụm nửụực thaỷi 06 Q= 10 m3/h; H =10 m; N = Italy Caựi
0,8kW/3phase/380V/50Hz
4 Maựy thoồi khớ Q =4,7m3/phuựt, ẹoọng cụ N = Anlet-
+ Cho beồ ủieàu 4KW Nhaọt
Caựi
hoứa 3phase/380V/50Hz; Siemen- hoaởc
+ Cho beồ Aeroten ẹửực, hoaởc Teco-TW. KFM-

78

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Haừng SX: Anlet-Nhaọt hoaởc Korea
KFM-Korea.

5 Bôm:
 Buứn dử ụỷ beồ 04 Q =5 m3/h; H = 10m; N =0,5
laộng I vaứ II kW

 Buứn tuaàn 02 Q = 10 m3/h; H = 10m; N =0,8 Italy Caựi


hoaứn kW
02
 Buứn beồ neựn Q = 1m3/h; H = 10 m; N =
0,28 kW
6 Motụ khuaỏy Toỏc ủoọ : 100 voứng/phuựt; Ngoùai
N =,6KW nhaọp
02 /3phase/380V/50H Caựi

7 Bụm ủũnh lửụùng Q = 6L/h, N =15W, H = 3,5 Myừ-


04 Caựi
hoựa chaỏt bar ẹửực
8 PH controller hai 01 ẹaàu doứ, boọ ủieàu khieồn ẹệÙC Caựi
ngửụừng LCD, ủieọn cửùc, caựp daón
9 Heọ thoỏng gaùt 01 v = 1/5 rpm; moõ tụ ngoùai TSC Heọ
daàu mụừ nhaọp N = thoáng
1,5kW/3phase/380V/50Hz;
vaọt lieọu khung inox, taỏm
gaùt caosu.
10 Heọ thoỏng gaùt 02 v = 1/5 rpm; moõ tụ ngoùai TSC Heọ
buứn laộng nhaọp,N = 1kW thoáng
/3phase/380V/50Hz; vaọt
lieọu khung inox, taỏm gaùt
caosu.
11 Tuỷ ủieọn ủieàu 01 Contactor, Overload, Lamp, TSC Heọ
khieồn Controller, Logo ủieàu khieồn thoáng
(PLC), … moói thieỏt bũ laứm
vieọc coự CB,contactor, rụle
rieõng. Linh kieọn LG,

79

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


SIEMEN
12 Heọ thoáng pha 06 Moõ tụ khuaỏy ngoùai nhaọp, TSC Heọ
hoựa chaỏt khửỷ v=150 v/ph, thoáng
truứng, chổnh pH N=380V/3phase/50Hz,caựnh
khuaỏy inox, moói boọ goàm
boàn pha troọn, boàn tieõu
thuù PVC, V=500lớt, caực
phuù kieọn van oỏng,phao.
13 OÁng daón nửụực 01 OÁng inox, PVC vaứ caực TSC Heọ
phuù kieọn thoáng
14 OÁng daón khớ 01 OÁng inox, PVC vaứ caực TSC Heọ
phuù kieọn thoáng
15 Heọ thoỏng ủieọn 01 Daõy ủieọn, phuù kieọn, oỏng TSC Heọ
kyừ thuaọt PVC thoáng
16 Boàn aựp lửùc 01 Inox vaứ caực phuù kieọn; TSC Caựi
D=1m; H=1m; daứy=4mm.
17 Maựy neựn khớ beồ 02 Q = 300-500 lớt/phuựt, N = Malaysi Caựi
tuyeồn noồi 3,5 kW 3phase/ 380V/50Hz; a
HITACHI.

IV.3 Dệẽ TRUỉ KINH PHÍ THệẽC HIEÄN PHAÀN THIEÁT Bề

ST THAỉNH
TEÂN THIEÁT Bề SL ẹễN GIAÙ
T TIEÀN
1 Song chaộn raực thoõ 01 1.200.000 1.200.000
2 Maựy saứng raực 02 15.000.000 30.000.000
3 Bụm nửụực thaỷi 06 8.000.000 48.000.000
4 Maựy thoồi khớ 04 49.580.000 198.320.000
5 Bôm:
 Buứn dử ụỷ beồ laộng I vaứ II 04 4.500.000 18.000.000
 Buứn tuaàn hoaứn 02 11.300.000 22.600.000
 Buứn beồ neựn 02 4.150.000 8.300.000
6 Motụ khuaỏy 01 7.500.000 7.500.000
7 Maựy eựp buứn 01 350.000.000 350.000.000
8 Bụm ủũnh lửụùng hoựa chaỏt 04 7.200.000 28.800.000

80

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


9 pH controller lửụừng cửùc 01 36.500.000 36.500.000
10 Heọ thoỏng gaùt daàu mụừ 01 38.500.000 38.500.000
11 Heọ thoỏng gaùt buứn laộng 02 86.240.000 172.480.000
12 Tuỷ ủieọn 01 58.000.000 58.000.000
13 Heọ thoáng pha polymer, hoựa chaỏt 06 10.000.000 60.000.000
khửỷ truứng, chổnh pH
14 OÁng daón nửụực 01 125.000.000 125.000.000
15 OÁng daón khớ 01 56.000.000 56.000.000
16 Heọ thoỏng ủieọn kyừ thuaọt 01 32.000.000 32.000.000
17 Boàn aựp lửùc ụỷ beồ tuyeồn noồi 01 18.000.000 21.000.000
vaứ phuù kieọn
18 Maựy neựn khớ beồ tuyeồn noồi 02 45.250.000 90.500.000
TOÅNG (A) 1.766.282.0
00

Toồng hụùp kinh phí


ẹ.V.T: 1000 ủoàng
CHI PHÍ XAÂY DệẽNG Cễ KYÙ COÂNG THệÙC THAỉNH
BAÛN HIEÄU TIEÀN
Giaự thaứnh thieỏt bũ A 1.766.282.000
Vaọn chuyeồn laộp ủaởt B 5%A 88.314.100
Vaọn haứnh thửỷ (hoựa C 5%A 88.314.100
chaỏt, nhaõn coõng, hửụựng
daón chuyeồn giao, theo doừi
vaứ laỏy maóu phaõn
tớch…)
Thueỏ VAT D 5%(A+B+C) 97.145.510
Chi phí thieỏt keỏ E 3,39%*1,1*A 65.864.656
TOÅNG COÄNG F A+B+C+D+E 2.105.920.366
Laứm troứn :
Baống chửừ : Hai tổ moọt traờm leỷ naờm trieọu chớn traờm hai mửụi
nghỡn ủoàng.

IV.4 coõng vieọc thửùc hieọn

81

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Caực coõng vieọc thửùc hieọn cho vieọc xaõy dửùng heọ thoỏng xửỷ lyự
nửụực thaỷi cuỷa traùm xửỷ lyự nửụực thaỷi taọp trung cho cuùm coõng nghieọp bao
goàm nhửừng noọi dung nhử sau:

1- Xaõy dửùng caực haùng muùc coõng trỡnh trong heọ thoỏng xửỷ lyự nửụực
thaỷi.
2- Mua saộm vaứ cheỏ taùo thieỏt bũ cho heọ thoỏng.
3- Vaọn chuyeồn vaứ laộp ủaởt thieỏt bũ.
4- Nuoõi caỏy vi sinh, vaọn haứnh thửỷ, xaực ủũnh cheỏ ủoọ vaọn haứnh,
chuyeồn giao vaứ ủaứo taùo caựn boọ vaọn haứnh.

Tài liệu tham khảo

1. Giáo trình công nghệ xử lý nước thải


Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga. Nhà xuất bản KHKT, 1999
2.Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp
Trần Hiếu Nhụê - Nhà xuất bản KHKT, 1998
3. Xử lý nước thải
Hoàng Huệ – Nhà xuất bản xây dựng, 1996.
4. Xử lý nước thải
Trần Hiếu Nhụê- Lâm Minh Triết,ĐHXD 1978.
5. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
Trần Hiếu Nhụê- ĐHXD 1990.
6. Sự phát triển của kinh tế thuỷ sản và các vấn đề về an toàn và vệ sinh lao
động
Nguyễn Thị Hồng Minh
7. Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải
Trịnh Xuân Lai – Nhà Xuất Bản Xây Dựng, 1999
8. Xử lý nước thải sinh hoạt qui mô vừa và nhỏ
Trần Đức Hạ - Nhà xuất bản KHKT, 2002

82

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


Sử dụng tối đa công suất của nhà máy
Do nhà máy tiến hành vệ sinh thiết bị nhà xưởng ,máy móc 2 lần/ngày nên
nếu sử dụng được tối đa công suất của nhà máy sẽ tiết kiệm được lưọng
nước vệ sinh thiết bị nhà xưởng, lượng chlorine,giảm được tổn hao năng
lượng,giảm tổn thất lạnh ở các kho lạnh…

- Giảm hàm lượng clorin trong nước vệ sinh và chế biến.


- Sử dụng lại nước chứa clorin trong ngâm rửa dụng cụ để vệ
sinh nhà xưởng, bỏ bớt công đoạn ngâm clorin.
Tận dụng nước Chlorine rửa dụng cụ và vệ sinh bàn để rửa sàn:
- Lợi Ých môi trường:
o Giảm lượng nước thải chứa chlorine vào môi
trường.
o Giảm 105 kg chlorine thải ra môi trường/năm.
o Đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.
Kiểm chứng tần suất thay nước và quy định/giám sát tần suất thay nước
cho các công đoạn rửa:
- Lợi Ých môi trường:

83

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44


o Giảm lượng nước thải chứa chất hữu cơ cao
vào môi trường

84

LÊ VĂN ĐứC CNMT-B-K44

You might also like