Professional Documents
Culture Documents
BG CLDN 1
BG CLDN 1
CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG Chương mở đầu: Tổng quan về chất lượng điện năng trong HTĐ
Chương 1:
Chương 2:
Sụt giảm điện áp ngắn hạn và mất áp
Quá độ điện áp trong HTĐ
Bộ môn Hệ thống điện Chương 3: Sóng hài trong HTĐ
Đại học Bách Khoa Hà Nội Chương 4: Đánh giá sóng hài và các biện pháp khắc phục
Chương 5: Độ lệch điện áp
Chương 6: Đo lường, giám sát chất lượng điện năng
1 2
3 4
1
Khái niệm chung Khái niệm chung
5 6
5 6
Các thủ tục đánh giá CLĐN Các thủ tục đánh giá CLĐN
CLĐN bao gồm nhiều vấn đề cần nghiên cứu Điều chỉnh điện Sụp giảm điện Chớp nháy điện Quá độ điện Sóng hài
Phân loại vấn đề
Mỗi vấn đề có thể có nhiều nguyên nhân và cách xử lý khác nhau CLĐN áp/ mất cân
bằng
áp/ mất điện áp áp
Quá trình khảo sát, đo lường là khâu quan trọng khi đánh giá CLĐN Nguyên nhân
Ảnh hưởng của CLĐN tại cùng một thời điểm cần được ghi nhận: Tìm hiểu đặc tính cụ Đo lường/ Thu
Các đặc tính
thể của vấn đề thập dữ liệu
Tìm ra ra nguyên nhân có thể của hiện tượng đó Các ảnh hưởng tới thiết bị
Các bước đánh CLĐN nói chung có thể đưa ra như sau: Hệ thống truyền Hệ thống phân Khâu đấu nối tới Bản thân thiết bị Thiết kế/ đặc
Xác định phạm vi áp
tải điện phối điện khách hàng của khách hàng tính kỹ thuật của
dụng các giải pháp thiết bị
Đánh giá cụ thể các Mô hình hóa hệ thống, Đánh giá về mặt kỹ
giải pháp tìm các giải pháp thuật các giải pháp
7 8
2
Phân loại chất lượng điện năng Phân loại chất lượng điện năng
9 10
Các tiêu chuẩn phân loại Các tiêu chuẩn phân loại
Tồn tại nhiều phương thức và tiêu chuẩn phân loại CLĐN Cách phân loại dưới đây được sử dụng phổ biến (tiếp)
Phân loại theo tiêu chuẩn IEEE 1159-1995 được sử dụng phổ biến
9 10
Các định nghĩa, thuật ngữ Các định nghĩa, thuật ngữ
11 12
1. Các hiện tượng quá độ (transients): 02 dạng 1. Các hiện tượng quá độ (transients): 02 dạng
1. Xung quá độ 2. Dao động quá độ
Đột biến trong chế độ xác lập của dòng điện hoặc điện áp hoặc cả hai về một phía cực Đột biến trong chế độ xác lập của dòng điện hoặc điện áp hoặc cả hai về cả hai phía cực
tính. tính.
Xung quá độ thường được miêu tả bằng độ dốc đầu sóng và thời gian suy giảm Dao động quá độ thường được miêu tả bằng phổ tần, khoảng thời gian tồn tại và độ
Ví dụ: xung có tham số “1.2x50µs 2000 vôn” – xung này có điện áp tăng từ 0 đến giá trị lớn
đỉnh 2000 vôn trong 1.2µs và giảm xuống tới một nửa giá trị đỉnh trong 50µs. Các dao động quá độ tần số cao: > 500kHz, thời gian tính bằng micro giây
Các dao động quá độ tần số trung bình: 5 500kHz, thời gian hàng chục micro giây
Các dao động quá độ tần số thấp: < 5kHz, thời gian: 0.3 50 micro giây
11 12
3
Các định nghĩa, thuật ngữ Các định nghĩa, thuật ngữ
13 14
2. Biến thiên điện áp kéo dài 3. Biến thiên điện áp ngắn hạn (dip hoặc sag trong các tiêu chuẩn)
Định nghĩa: các biến thiên điện áp kéo theo sự biến đổi giá trị hiệu dụng Mất điện ngắn hạn: khi URMS< 0.1 pu - kéo dài không quá 1 phút
của điện áp trong khoảng thời gian lớn hơn 1 phút.
Dao động điện áp kéo dài có thể bao gồm quá áp và sụt áp
Quá áp: URMS>110% - kéo dài hơn 1 phút
Sụt áp : URMS< 90% - kéo dài hơn 1 phút
Sụt áp khi xảy ra sự cố một pha (giá trị hiệu dụng và tức thời)
13 14
Các định nghĩa, thuật ngữ Các định nghĩa, thuật ngữ
15 16
3. Biến thiên điện áp ngắn hạn (dip hoặc sag trong các tiêu chuẩn) 4. Mất cân bằng điện áp (voltage imbalance hoặc unbalance)
Quá áp ngắn hạn (swell): Mức độ mất cân bằng có thể định nghĩa theo 02 cách
URMS= 1.1-1.8 pu Theo tỷ số giữa
Thời gian: 0.5 chu kỳ 1 phút {độ chênh lệch giữa điện áp lớn nhất và điện áp trung bình}/{điện áp trung bình}
Thường do sự cố một pha (N(1)) gây nên quá áp ở các pha còn lại
Theo tỷ số giữa
{Độ lớn thành phần TTN}/ {độ lớn thành phần TTT}
15 16
4
Các định nghĩa, thuật ngữ Các định nghĩa, thuật ngữ
17 18
5. Méo dạng sóng (Waveform Distortion) 5. Méo dạng sóng (Waveform Distortion)
Các nguyên nhân Do có sự xuất hiện thành phần một chiều (dc) (dc offset)
Do có sự xuất hiện thành phần một chiều (dc) (dc offset) Có thể gây bão hòa lõi từ của biến áp ngay ở trạng thái bình thường
Gây ăn mòn điện hóa ở các mối nối và điện cực nối đất
Do các thành phần sóng hài bậc cao (harmonics)
Gây thêm phát nhiệt ở các MBA
Do các thành phần liên sóng hài bậc cao (interharmonics)
Do các xung nhọn xuất hiện chu kỳ (notching)
Do các thành phần khác (noise)
17 18
Các định nghĩa, thuật ngữ Các định nghĩa, thuật ngữ
19 20
5. Méo dạng sóng (Waveform Distortion) 5. Méo dạng sóng (Waveform Distortion)
Các thành phần sóng hài bậc cao (harmonics & interharmonics) Do các xung nhọn xuất hiện chu kỳ (notching)
Sóng hài là các sóng có tần số là bội số nguyên của tần số cơ bản (50Hz) Các nhiễu chu kỳ dạng hình V, do các thiết bị điện tử công suất sinh ra (khi các thyristor
Liên sóng hài là các sóng có tần số không là bội số nguyên của tần số cơ bản (50Hz) chuyển mạch)
Mức độ ảnh hưởng làm méo sóng do sóng hài gây ra được đặc trưng bởi hệ số: Tổng độ méo
sóng hài
Dạng sóng điện áp bị ảnh hưởng bởi xung nhọn sinh ra từ bộ nghịch lưu 3 pha
Phổ tần
19 20
5
Các định nghĩa, thuật ngữ Các định nghĩa, thuật ngữ
21 22
5. Méo dạng sóng (Waveform Distortion) 6. Dao động điện áp (Voltage Fluctuation)
Do các thành phần khác (noise) Là các biến thiên của biên độ điện áp trong khoảng 0.91.1 pu
Là các thành phần không mong muốn xuất hiện ký sinh trong dòng điện và điện áp Flicker (rung điện áp): thuật ngữ này được dùng khi xét đến ảnh hưởng của dao
Thường tần số nhỏ hơn 200kHz động điện áp tới hệ thống đèn chiếu sáng mà mắt người có thể cảm nhận được
Các thành phần này có thể loại trừ bằng các bộ lọc, biến áp cách ly… Tổng quát:
Dao động điện áp: hiện tượng điện từ
Flicker: là ảnh hưởng của dao động điện áp lên một số loại phụ tải
Tuy nhiên hai thuật ngữ này vẫn có thể được dùng chung
21 22
Sụt áp ngắn hạn (SAG): Là hiện tượng điện áp tại điểm nào đó của hệ
thống điện giảm thấp dưới ngưỡng cho phép (0.9pu) trong khoảng
CHƯƠNG 1 thời gian lớn hơn 10ms (0.5 chu kỳ).
Đặc tính
Mức sụt giảm: sai khác giữa điện
Sụt giảm điện áp ngắn hạn và mất điện tiêu chuẩn và điện áp dư còn lại khi
Voltage Sags (Dips) & Short Supply Interruptions
sụt giảm
Hiện tượng & Các tham số Thời gian của sụt áp: tính từ khi
điện áp bắt đầu xuống quá ngưỡng đến khi hồi phục trở lại
Nguyên nhân
Mất điện tạm thời: là trường hợp đặc biệt của sụt áp ngắn - điện áp
Ảnh hưởng trên cả ba pha tại một điểm nào đó sụt giảm quá ngưỡng cho phép
Các giải pháp (0.1pu)
23 24
6
Miêu tả hiện tượng Các tham số
25 26
25 26
Cách phân loại SAG khác: từ nhận xét – điện áp tại thiết bị phụ thuộc Cách phân loại SAG khác: A G
Điện áp tại thanh góp đấu nối Tổ đâu dây
Loại 1: không gây thay đổi điện áp hai phía sơ và thứ cấp Y0/Y0
Tổ đấu dây MAB Chia ra 7 loại AG Loại 2: có tổ đấu dây lọc thành phần thứ tự không Δ/ Δ; Δ/zigzac (Δ/z); Y/Y
Loại 3: gây thay đổi Udây và Upha Δ/Y; Y/ Δ; Y/z
Phương thức nối đất phụ tải
Loại A: sự cố 3 pha
Loại B: gây ra do các sự cố một pha (L-G)
Loại C & D: do các sự cố L-G hoặc L-L.
Loại E, F & G: do các sự cố L-L-G.
27 28
7
Các tham số Nguyên nhân
29 30
29 30
Sụt áp ngắn hạn (SAG): ảnh hưởng Các thiết bị CNTT & điều khiển
Kinh tế Các thiết bị CNTT được chế tạo với khả năng chịu SAG theo chuẩn
Kỹ thuật Chuẩn CBEMA (cũ) và hiện nay là ITIC
Các thiết bị CNTT & điều khiển
Bộ vi xử lý: đặc biệt nhạy cảm với điện áp
Mất dữ liệu
Mất trao đổi thông tin
Rối loạn quá trình điều khiển
Nhạy cảm với sụt áp chậm
31 32
8
Các ảnh hưởng Các ảnh hưởng
33 34
Chuẩn SEMI
33 34
35 36
9
Các ảnh hưởng Các giải pháp giảm SAG điện áp
37 38
37 38
Các giải pháp giảm SAG điện áp Các giải pháp giảm SAG điện áp
39 40
Giảm suất thời gian loại trừ sự cố Thay đổi cấu hình kết lưới
Dùng các bảo vệ cao cấp hơn Đưa nguồn cấp gần với phụ tải hơn
Máy cắt cắt nhanh Tăng số trạm và thanh góp hạn chế số hộ phụ tải chịu ảnh hưởng
Sử dụng các bộ hạn chế dòng điện (Fault Current Limiter - FLC) Lắp đặt kháng giảm dòng ngắn mạch
Phát quang hành lang tuyến Với các phụ tải quan trọng: tăng số nguồn cấp
Tăng cường hiệu quả chống sét
Tăng cường công tác bảo dưỡng Tăng cường khả năng chịu đựng của thiết bị
39 40
10
Các giải pháp giảm SAG điện áp Các giải pháp giảm SAG điện áp
41 42
Dùng các thiết bị ổn định điện áp Dùng các thiết bị ổn định điện áp
Có nguồn năng lượng dự phòng riêng biệt Thiết bị bù dọc điện áp chủ động
Đắt tiền - Dùng cho phụ tải quan trọng
Có nguồn năng lượng: bảo vệ chống lại mọi dạng SAG và mất điện tạm thời
Ví dụ: bộ UPS, thiết bị tích năng bằng bánh đà, bộ động cơ-máy phát (diezen), bộ bù dọc
điện áp chủ động (DVR)
41 42
Các giải pháp giảm SAG điện áp Các giải pháp giảm SAG điện áp
43 44
Dùng các thiết bị ổn định điện áp Dùng các thiết bị ổn định điện áp
Thiết bị bù tĩnh SVC và STATCOM Thiết bị bù kết hợp (DVR + DSTATCOM )
43 44
11
Các giải pháp giảm SAG điện áp Các giải pháp giảm SAG điện áp
45 46
Dùng các thiết bị ổn định điện áp Dùng các thiết bị ổn định điện áp
Thiết bị bù dọc điện áp chủ động Thiết bị bù dọc điện áp chủ động
45 46
Chỉ số đánh giá SAG điện áp Chỉ số đánh giá SAG điện áp
47 48
Có nhiều phương pháp và chỉ số được đưa ra để đánh giá SAG điện áp Phương pháp phổ biến thường gặp trong lưới phân phối
Phương pháp phổ biến thường gặp trong lưới phân phối Chỉ số SARFIX-curve
Chỉ số SARFIX ns
ns N' i
N i SARFIx curve i 1
NT
SARFIx i 1
NT
X: giá trị điện áp ngưỡng (X= 1090%)
i: sự kiện thứ i gây SAG
X: giá trị điện áp ngưỡng (X= 1090%)
N’i: số lượng phụ tải chịu sụt giảm điện áp trong miền nguy hiểm của các đường cong
i: sự kiện thứ i gây SAG
tiêu chuẩn SEMI, ITIC, CBEMA
Ni: số lượng phụ tải chịu sụt giảm điện áp dưới X%
NT: tổng số lượng phụ tải tại khu vực khảo sát
NT: tổng số lượng phụ tải tại khu vực khảo sát
Curve: đường cong chịu đựng điện áp
47 48
12
Hiện tượng
49 50
Quá độ điện áp :
Hiện tượng quá độ điện áp:
CHƯƠNG 2
Quá độ trong khoảng thời gian ngắn hơn vài mili giây
Có chu kỳ hoặc không chu ky & tắt nhanh
là khi điện áp dây vượt quá ngưỡng cho phép của thiết bị
Quá độ điện áp trong HTĐ Phân loại quá độ điện áp theo IEC 60071-1
Transient Overvoltages
Hiện tượng
Nguyên nhân
Các giải pháp
49 50
51 52
13
Nguyên nhân – Quá độ điện áp Nguyên nhân – Quá độ điện áp
53 54
Mắc nối tiếp kháng với các phụ tải quạn trọng (biến tần): hạn chế quá áp tần số cao
53 54
55 56
14
Thiết bị bảo vệ chống quá độ điện áp Thiết bị bảo vệ chống quá độ điện áp
57 58
Chống sét van và thiết bị chống quá độ điện áp Chống sét van
Bảo vệ các thiết bị bằng cách giới hạn điện áp dư lớn nhất
Thiết bị chống quá độ điện áp: sử dụng tại phụ tải
Chống sét van có khả năng tản dòng lớn hơn
Thiết bị chống
quá độ điện áp
57 58
59 60
15
Miêu tả hiện tượng
61 62
Sóng hài:
Sóng hài là các dòng điện hoặc điện áp có tần số là bội số nguyên tần số cơ
CHƯƠNG 3 bản (50Hz)
Số bậc sóng hài thể hiện tần số: bậc 1: 50Hz; bậc 3: 150Hz...
Sinh ra do các phụ tải phi tuyến trong HTĐ
Sóng hài trong hệ thống điện Do thiết bị điện tử công suất sử dụng nhiều làm tăng mức độ méo sóng
Harmonics in Power System
Hiện tượng
Nguyên nhân
Các giải pháp
61 62
Phân tách sóng hài: Sóng hài và các thành phần đối xứng:
Tất cả các sóng chu ky với hình dáng bất kỳ: có thể phân tách thành các thành Khái niệm thành phần đối xứng có thể áp dụng với các sóng hài
phần cơ bản và hài Quan hệ giữa bậc sóng hài và các thành phần đối xứng tương ứng
Sử dụng phân tích chuỗi Fourier
Phổ tần
63 64
16
Miêu tả hiện tượng Chỉ số đánh giá mức độ méo sóng
65 66
Sóng hài và các thành phần đối xứng: Tiêu chuẩn cơ bản đánh giá hiện tượng méo sóng
Sóng hài bậc 3 có tính chất tương tự dòng điện thứ tự không
Tương tự: bậc 5 có thứ tự pha A-C-B thứ tự nghịch
65 66
Chỉ số đánh giá mức độ méo sóng Các nguyên nhân gây sóng hài
67 68
Tiêu chuẩn cơ bản đánh giá hiện tượng méo sóng (tiếp) Các nhóm thiết bị có thể phát sinh sóng hài được chia thánh 3 nhóm:
Tổng lượng méo sóng Các thiết bị có lõi từ: MBA, động cơ, máy phát
Lò hồ quang và hàn hồ quang
Các thiết bị điện tử và điện tử công suất
67 68
17
Các nguyên nhân gây sóng hài Các nguyên nhân gây sóng hài
69 70
MBA được thiết kế hoạt động tại vùng tuyến tính của đường cong từ hóa Ảnh hưởng của tổ đấu dây MBA
dòng từ hóa 1-2% Idanh định Lưới truyền tải Y0/Y0: sóng hài của dòng từ hóa gây ảnh hưởng mạnh (méo sóng) đến
Tuy nhiên khi điện áp tăng điểm làm việc rơi vào vùng phi tuyến dòng phía thứ cấp (thành phần bậc 3 lan truyền qua cuộn Y0)
từ hóa tăng mạnh & bị méo dạng sóng nguồn phát sóng hài Lưới phân phối Y/Δ: cuộn tam giác ngăn cản thành phần bậc 3 phân tán sang phía thứ cấp
loại trừ ảnh hưởng của thành phần sóng hài phổ biến nhất
Điện áp tăng có thể do:
Non tải – với mạng cáp
Đóng cắt các nguồn CSPK lớn: tụ, kháng…
69 70
Các nguyên nhân gây sóng hài Các nguyên nhân gây sóng hài
71 72
Phổ tần:
a. Khi bắt đầu nấu
chảy thép
b. Trong giai đoạn
tinh luyện
71 72
18
Các nguyên nhân gây sóng hài Các nguyên nhân gây sóng hài
73 74
Dạng dòng điện của đèn compact và phổ tần Nguyên lý bộ nguồn xung
73 74
Các nguyên nhân gây sóng hài Các nguyên nhân gây sóng hài
75 76
Thiết bị điện tử & điện tử công suất Thiết bị điện tử & điện tử công suất
Các bộ nguồn xung: Chỉnh lưu ba pha
Tên gọi khác cầu chỉnh lưu 6 xung
Sinh ra thành phần dòng với bậc 6n±1
Dạng sóng của hầu hết thiết bị điện tử gia dụng hiện nay Cầu chỉnh lưu 6 xung
75 76
19
Ảnh hưởng của sóng hài Ảnh hưởng của sóng hài
77 78
Ngưỡng giới hạn sóng hài: tùy thuộc mức độ nhạy cảm của tải Quá tải dây pha và dây trung tính
Các thiết bị như bóng đèn đỏ, lò sưởi: ít chịu ảnh hưởng của sóng hài Sóng hài bậc 3: chạy qua dây trung tính (tương tự thành phần TTK) gây quá tải
Các thiệt điện tử bị ảnh hưởng nhiều với sóng hài dây trung tính (có thể tới 170%)
Khảo sát trong các khu văn phòng: có thể có mức dòng trong dây trung tính từ
150-210%
77 78
Ảnh hưởng của sóng hài Ảnh hưởng của sóng hài
79 80
79 80
20
Ảnh hưởng của sóng hài Ảnh hưởng của sóng hài
81 82
81 82
Ảnh hưởng của sóng hài Các giải pháp - Sóng hài
83 84
Các thiết bị bảo vệ rơle Giảm hàm lượng sóng hài do các tải phi tuyến:
Hoạt động của rơle thay đổi mạnh trong môi trường sóng hài Sử dụng các cuộn kháng nối tiếp với
Sự thay đổi tùy thuộc nhiều yếu tố: các mạch chỉnh lưu, nghịch lưu
Thiết kế của rơle
Bậc của sóng hài
Sử dụng các mạch chỉnh lưu nhiều xung
Góc pha của các sóng hài...
Tuy nhiên, hầu hết các rơle đều ít bị ảnh hưởng khi tổng độ méo sóng hài nhỏ
hơn 20% (THD<20%)
Với các bảo vệ quá dòng:
Sóng hài ít có ảnh hưởng đến dòng điện sự cố rơle hoạt động đúng
Sóng hài có thể gây ảnh hưởng ở chế độ bình thường hoặc khi quá tải
Với các rơle tần số thấp (sa thải phụ tải)
Nếu đo tần số bằng cách đếm số lần tín hiệu qua 0: nhiều thời điểm tín hiệu qua 0 (do
sóng hài) rơle có thể xác định như tần số đang cao không sa thải phụ tải
83 84
21
Các giải pháp - Sóng hài Các giải pháp - Sóng hài
85 86
Sử dụng cuộn kháng nối tiếp Sử dụng các bộ lọc thụ động, chủ động và hỗn hợp
Sử dụng các mạch chỉnh lưu nhiều xung
Ảnh hưởng của cuộn kháng tới dạng sóng của bộ chỉnh lưu Chỉnh lưu nhiều xung Phân loại bộ lọc sóng hài
85 86
Các giải pháp - Sóng hài Các giải pháp - Sóng hài
87 88
Bộ lọc cộng hưởng Các bộ lọc sóng hài thụ động (Passive Filters) – Đặc điểm
Là loại phổ biến nhất trong Dễ xảy ra hiện tượng cộng hưởng dao động phải tính toán phân tích
công nghiệp đặc tính tần của hệ thống
Có tổng trở rất thấp tại Hoạt động tin cậy, rẻ tiền, công suất có thể tới MVAR
tần số cộng hưởng Có thể cung cấp công suất phản kháng cho bù cos phi
Hiệu quả của bộ lọc phụ thuộc tổng trở nguồn
Hiệu quả tốt với các sóng hài đã tính toán, với các sóng hài lân cận khác
hiệu quả lọc kém.
Có thể bù CSPK
Hệ số chất lượng Q của bộ Tổng trở của bộ lọc theo bậc sóng hài
lọc (1580)
87 88
22
Các giải pháp - Sóng hài Các giải pháp - Sóng hài
89 90
Các bộ lọc sóng hài chủ động (Active Filters) Các bộ lọc sóng hài chủ động (Active Filters) – Nguyên lý làm việc
Bộ lọc song song Bộ lọc song song
Bộ lọc nối tiếp
Các bộ lọc công suất thấp (<100kVA): dùng cho các mục đích dân dụng,
nhà máy nhỏ, bệnh viện
Các bộ lọc công suất vừa (100kVA -10MVA): dùng cho lưới phân phối
Các bộ lọc công suất lớn (>10MVA): dùng cho các hệ thống truyền tải
điện một chiều, lưới truyền tải...
89 90
Các giải pháp - Sóng hài Các giải pháp - Sóng hài
91 92
Các bộ lọc sóng hài chủ động (Active Filters) – Nguyên lý làm việc Các bộ lọc sóng hài hỗn hợp (Hybrid Active Filters)
Bộ lọc nối tiếp Giảm chi phí
Hiệu quả lọc tương tự
Bộ lọc hoạt động như một tổng trở động như với trường hợp sử
Tổng trở bằng không tại tần số cơ bản dụng bộ lọc chủ động
Tổng trở rất lớn với các tần số sóng hài Có thể kết hợp cả bộ lọc
nối tiếp và song song (UPQC)
Bộ lọc
Bộ lọc
DVR Important Important
Source load
Source DVR
load
Nonlinear Nonlinear
load load
91 92
23
Các giải pháp - Sóng hài Các giải pháp - Sóng hài
93 94
Các bộ lọc chủ động (Active Filters) – Hiệu quả Các máy biến áp cách ly (Isolation Transformer)
Sóng hài bậc 3 chạy quẩn trong cuộn tam giác có nhiệm vụ cách ly
sóng hài
Có thể gây thêm tổn thất
Công suất cuộn tam giác cần được lựa chọn tính tới sóng hài
Hiện tượng tự loại trừ sóng hài:
Khi các tải phi tuyến được cấp từ các máy biến áp có tổ đấu dây khác nhau
Do hiệu ứng dịch pha của tổ dấu dây: các sóng hài có thể tự loại trừ
Hiện tượng này phổ biến ở lưới hạ áp
93 94
24