Professional Documents
Culture Documents
S HDĐG HS L P 1 Năm 2020
S HDĐG HS L P 1 Năm 2020
S HDĐG HS L P 1 Năm 2020
Cuốn sổ theo dõi đánh giá năng lực, phẩm chất này sẽ giúp gia đình, thầy cô giáo nắm được tình hình học
tập, quá trình phát triển năng lực, phẩm chất của con em mình. Từ đó cùng hỗ trợ, giúp đỡ để con đạt được
mục tiêu đề ra. Đặc biệt mỗi học sinh sẽ tự biết rèn luyện mình thông qua từng chỉ số để trở thành học sinh có
năng lực, phẩm chất toàn diện.
Sổ đánh giá năng lực, phẩm chất có 16 trang; gồm các nội dung cụ thể như sau:
Phần 1: Phiếu đánh giá năng lực, phẩm chất (trang 4 đến trang 11): Dùng cho việc đánh giá cuối học
kì I và cuối năm học dành cho học sinh và giáo viên; cụ thể:
- Học sinh sẽ được tự đánh giá bằng cách đánh dấu (✓) vào cột (HS) theo các biểu hiện, hành vi cụ thể của
bản thân mà học sinh tự thấy mình đã đạt được theo các gợi ý dưới đây:
+ Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên sẽ (✓) vào ô thường xuyên
+ Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên (✓) vào thi thoảng
+ Chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, ít khi thực hiện hoặc chưa thực hiện (✓) vào hiếm khi
- Sau khi học sinh tự đánh giá xong, giáo viên đánh giá kết quả của học sinh cũng bằng hình thức đánh dấu
(✓) vào cột tương ứng theo tần xuất hành vi mà học sinh đạt được (qua quá trình theo dõi, giám sát hàng ngày
học sinh ở trên lớp, ở trường).
Phần 2: Biểu tổng hợp kết quả kiểm tra định kì và xếp loại phẩm chất và năng lực cuối kì, cuối năm học
(trang 10): Giáo viên dựa vào điểm kiểm tra định kì và Phiếu đánh giá năng lực, phẩm chất để đánh giá:
– Xếp vào nhóm TỐT nếu: ≥ 3/4 chỉ số đạt ở mức thường xuyên, chỉ số còn lại phải đạt ở mức thi thoảng
– Xếp vào nhóm ĐẠT nếu 3/4 các chỉ số đạt ở mức thi thoảng trở lên, số còn lại đạt ở mức hiếm khi.
– Xếp vào nhóm CẦN CỐ GẮNG nếu không đạt các mức như trên.
Phần 3: Tham vấn và trao đổi ý kiến (trang 11 đến trang 15)
Vào đầu năm học giáo viên chủ nhiệm chuyển cuốn sổ về cho gia đình học sinh để cha mẹ và học sinh
đọc và nắm được các nội dung, chỉ số cần rèn luyện và viết những mong muốn đối với lớp, trường con đang
học (trang 13); sau đó chuyển lại cuốn sổ cho giáo viên để giáo viên tổng hợp những mong muốn đó, báo cáo
với nhà trường.
Ở trang 14, trang 15 sau khi học sinh đã tự đánh giá các chỉ số ở mỗi giai đoạn của năm học (cuối kì I,
cuối năm học). Các em sẽ ghi những mong muốn của mình vào mục (A). Ở mục (B) giáo viên sẽ ghi ngắn
gọn những trao đổi của giáo viên với phụ huynh; ở mục (C) phụ huynh sẽ ghi những trao đổi của phụ huynh
với giáo viên.
Để sử dụng cuốn sổ hiệu quả, phát huy được tính tích cực và khả năng tự đánh giá của học sinh; giáo viên
cần lưu ý: Hướng dẫn kĩ học sinh các nội dung, chỉ số cần tự đánh giá và luôn nhắc nhở các em cần phải đảm
bảo tính trung thực trong tự đánh giá và giáo viên phải luôn luôn ghi nhớ cần có sự tôn trọng, công bằng, khách
quan trong đánh giá các em học sinh
Chúng tôi hi vọng rằng cuốn sổ sẽ là công cụ hỗ trợ hiệu quả cho việc tự đánh giá của học sinh, của giáo
viên và của phụ huynh học sinh. Chúng tôi cũng mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến để cuốn sổ hoàn
thiện hơn nữa.
3
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO:………………………
TRƯỜNG:……………………………………………… CUỐI HỌC KÌ I
5
Hiếm Thi Thường
Các chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) khi thoảng xuyên
TT
được quan sát ở từng năng lực, phẩm chất thực thực thực
hiện hiện hiện
HS GV HS GV HS GV
3 Em thân thiện, hòa nhã, không gây mất đoàn kết trong lớp, trường.
Em đoàn kết, yêu thương, sẵn sàng giúp đỡ bạn và các em nhỏ; quan
4
tâm, giúp đỡ người già yếu, người có hoàn cảnh khó khăn.
5 Em không tham gia những hành vi bạo lực (đánh bạn, gây rối,…).
Em tham gia các hoạt động giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn
6
(quyên góp sách, vở, quần áo cũ…)
7 Em không cười nhạo, chê bai đặc điểm khác biệt của bạn.
8 Em sẵn sàng tha thứ cho những hành vi có lỗi của bạn.
III Chăm chỉ
1 Em đi học đầy đủ, đúng giờ
2 Em tự giác hoàn thành bài tập ở lớp, ở nhà, không cần nhắc nhở.
3 Em tập trung, chú ý lắng nghe ý kiến của thầy cô, chia sẻ của bạn bè.
Em thích đọc sách, truyện; chủ động đưa ra câu hỏi giúp khám phá,
4
làm rõ nhiệm vụ học tập; chia sẻ những hiểu biết của bản thân.
Em áp dụng những điều đã học vào đời sống hằng ngày (như ngồi học
5
đúng tư thế, biết bảo vệ mắt, lập thời gian biểu…)
Em chủ động, tích cực tham gia vào các hoạt động tập thể ở lớp, ở
6
trường (vệ sinh, kế hoạch nhỏ,…)
7 Em giữ vệ sinh trường, lớp (nhặt rác, tưới cây, bỏ rác đúng nơi quy định,…)
Em làm các công việc phù hợp với lứa tuổi (quét nhà, lau rọn góc học
8
tập, chăm sóc vật nuôi, sinh hoạt hè, vệ sinh thôn xóm/đường phố,…).
IV Trung thực
1 Em nói đúng về sự việc, không nói sai về người khác.
Em biết giữ gìn, bảo vệ của công; không tự tiện lấy đồ vật của bạn bè,
2
thầy cô và người khác.
3 Em không đổ lỗi cho người khác.
4 Em mạnh dạn nhận lỗi của bản thân để sửa chữa.
5 Em tôn trọng nội quy và thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
6 Em phản đối những hành vi gian dối, không trung thực trong học tập.
Em giữ lời hứa và cố gắng thực hiện đúng những gì mình đã hứa bằng
7
việc làm cụ thể.
8 Em đồng tình với những lời nói, việc làm thể hiện việc giữ lời hứa.
V Trách nhiệm
1 Em tự chăm sóc bản thân, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
2 Em tham gia các hoạt động thể dục, thể thao, rèn luyện thân thể.
Em có thói quen tốt (chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi,..), hạn chế thói quen
3
xấu (chơi điện tử, nói bậy,…)
4 Em tự chịu trách nhiệm, không đổ lỗi, sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai.
5 Em biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng của cá nhân, gia đình, cộng đồng.
6
Hiếm Thi Thường
Các chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) khi thoảng xuyên
TT
được quan sát ở từng năng lực, phẩm chất thực thực thực
hiện hiện hiện
HS GV HS GV HS GV
Em không bỏ thừa đồ ăn, thức uống; tiết kiệm nước, tắt các thiết bị
6
điện khi không sử dụng.
Em hạn chế sử dụng túi ni lông, đồ nhựa sử dụng một lần (chai, lọ,
7
cốc, ống hút,…)
Em tham gia các hoạt động tập thể, cộng đồng, xã hội (vệ sinh môi
8 trường, làm kế hoạch nhỏ, quyên góp giúp đỡ người có hoàn cảnh
khó khăn,…)
7
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO:………………………
TRƯỜNG:……………………………………………… CUỐI NĂM HỌC
9
Hiếm Thi Thường
Các chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) khi thoảng xuyên
TT
được quan sát ở từng năng lực, phẩm chất thực thực thực
hiện hiện hiện
HS GV HS GV HS GV
3 Em thân thiện, hòa nhã, không gây mất đoàn kết trong lớp, trường.
Em đoàn kết, yêu thương, sẵn sàng giúp đỡ bạn và các em nhỏ; quan
4
tâm, giúp đỡ người già yếu, người có hoàn cảnh khó khăn.
5 Em không tham gia những hành vi bạo lực (đánh bạn, gây rối,…).
Em tham gia các hoạt động giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn
6
(quyên góp sách, vở, quần áo cũ…)
7 Em không cười nhạo, chê bai đặc điểm khác biệt của bạn.
8 Em sẵn sàng tha thứ cho những hành vi có lỗi của bạn.
III Chăm chỉ
1 Em đi học đầy đủ, đúng giờ
2 Em tự giác hoàn thành bài tập ở lớp, ở nhà, không cần nhắc nhở.
3 Em tập trung, chú ý lắng nghe ý kiến của thầy cô, chia sẻ của bạn bè.
Em thích đọc sách, truyện; chủ động đưa ra câu hỏi giúp khám phá,
4
làm rõ nhiệm vụ học tập; chia sẻ những hiểu biết của bản thân.
Em áp dụng những điều đã học vào đời sống hằng ngày (như ngồi học
5
đúng tư thế, biết bảo vệ mắt, lập thời gian biểu…)
Em chủ động, tích cực tham gia vào các hoạt động tập thể ở lớp, ở
6
trường (vệ sinh, kế hoạch nhỏ,…)
7 Em giữ vệ sinh trường, lớp (nhặt rác, tưới cây, bỏ rác đúng nơi quy định,…)
Em làm các công việc phù hợp với lứa tuổi (quét nhà, lau rọn góc học
8
tập, chăm sóc vật nuôi, sinh hoạt hè, vệ sinh thôn xóm/đường phố,…).
IV Trung thực
1 Em nói đúng về sự việc, không nói sai về người khác.
Em biết giữ gìn, bảo vệ của công; không tự tiện lấy đồ vật của bạn bè,
2
thầy cô và người khác.
3 Em không đổ lỗi cho người khác.
4 Em mạnh dạn nhận lỗi của bản thân để sửa chữa.
5 Em tôn trọng nội quy và thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
6 Em phản đối những hành vi gian dối, không trung thực trong học tập.
Em giữ lời hứa và cố gắng thực hiện đúng những gì mình đã hứa bằng
7
việc làm cụ thể.
8 Em đồng tình với những lời nói, việc làm thể hiện việc giữ lời hứa.
V Trách nhiệm
1 Em tự chăm sóc bản thân, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
2 Em tham gia các hoạt động thể dục, thể thao, rèn luyện thân thể.
Em có thói quen tốt (chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi,..), hạn chế thói quen
3
xấu (chơi điện tử, nói bậy,…)
4 Em tự chịu trách nhiệm, không đổ lỗi, sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai.
5 Em biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng của cá nhân, gia đình, cộng đồng.
10
Hiếm Thi Thường
Các chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) khi thoảng xuyên
TT
được quan sát ở từng năng lực, phẩm chất thực thực thực
hiện hiện hiện
HS GV HS GV HS GV
Em không bỏ thừa đồ ăn, thức uống; tiết kiệm nước, tắt các thiết bị
6
điện khi không sử dụng.
Em hạn chế sử dụng túi ni lông, đồ nhựa sử dụng một lần (chai, lọ,
7
cốc, ống hút,…)
Em tham gia các hoạt động tập thể, cộng đồng, xã hội (vệ sinh môi
8 trường, làm kế hoạch nhỏ, quyên góp giúp đỡ người có hoàn cảnh
khó khăn,…)
11
KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
(Phiếu dành cho học sinh lớp 1)
1 Tiếng Việt
2 Toán
3 Đạo đức
4 Tự nhiên và Xã hội
5 Âm nhạc
6 Mỹ thuật
12
ĐẦU NĂM HỌC
I. Mong muốn của gia đình học sinh (nếu có)
1. Đối với lớp (nếu có)
13
CUỐI HỌC KÌ I
A. Mong muốn của em (nếu có)
B. Trao đổi của giáo viên với phụ huynh (nếu có)
C. Trao đổi của phụ huynh với giáo viên (nếu có)
14
CUỐI NĂM HỌC
A. Mong muốn của em (nếu có)
B. Trao đổi của giáo viên với phụ huynh (nếu có)
15
C. Trao đổi phụ huynh với giáo viên (nếu có)
16