Đề Thi Thử Thptqg 2021 Gia Đinh

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP.

HCM ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2


TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Môn: KHTN. Môn thành phần: HOÁ HỌC.
Thời gian làm bài: 50 phút;
Mã đề thi: 301 (40 câu trắc nghiệm)

Câu 41: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
B. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
Câu 42: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Ag?
A. Zn(NO3)2. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. HCl.
Câu 43: Biết M là kim loại. Phương trình Mn+ + ne → M biểu diễn
A. Tính chất hóa học chung của kim loại. B. Sự oxi hóa ion kim loại.
C. Sự khử của kim loại. D. Nguyên tắc điều chế kim loại.
Câu 44: Dãy các ion kim loại xếp theo chiều tính oxi hóa tăng dần là
A. Fe2+ < Ni2+ < Pb2+ < Cu2+ < Ag+. B. Ag+ < Cu2+ < Pb2+ < Ni2+ < Fe2+.
C. Ni2+ < Fe2+ < Pb2+ < Cu2+ < Ag+. D. Fe2+ < Ni2+ < Pb2+ < Ag+ < Cu2+.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
A. Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa +1.
B. Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
D. Phản ứng với dung dịch axit rất mãnh liệt.
Câu 46: Kim loại thuộc nhóm IIA không tác dụng với nước ngay cả ở nhiệt độ cao là
A. Be. B. Ca. C. Ba. D. Mg.
Câu 47: Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có chất nào sau đây?
A. O2. B. Al(OH)3. C. Al2O3. D. Al.
Câu 48: Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 thu được kết tủa X. Chất X là
A. CaCO3. B. NaCl. C. CaO. D. Ca(OH)2.
Câu 49: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3?
A. Hematit đỏ. B. Boxit. C. Manhetit. D. Criolit.
Câu 50: Sắt (III) oxit là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước. Công thức của sắt(III)
oxit là
A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2.
Câu 51: Trong hợp chất nào sau đây crom có số oxi hóa cao nhất?
A. Cr(OH)3. B. NaCrO2. C. Na2CrO4. D. CrCl3.
Câu 52: Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc
khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi
của máu. Khí X là
A. N2. B. CO. C. He. D. H2.
Câu 53: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 54: Công thức của tristearin là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 55: Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
A. 10. B. 12. C. 11. D. 22.
Câu 56: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Phenylamoni clorua.
Câu 57: Tổng số nguyên tử oxi và nitơ trong phân tử axit glutamic là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 58: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã
thông báo phát minh ra một loại vật liệu ''mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa''
được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Vật liệu đó là
A. tơ nitron. B. tơ nilon-6. C. tơ visco. D. tơ xenlulozơ axetat.
Câu 59: Chất nào sau đây được sử dụng làm phân đạm?
A. KCl. B. NH4Cl. C. Ca(H2PO4)2. D. K2CO3.
Câu 60: Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản
nhất của X?
A. C3H5O2. B. C6H10O4. C. C3H10O2. D. C12H20O8.
Câu 61: Cho kim loại sắt vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X, cho toàn bộ dung
dịch X tác dụng dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y, lọc kết tủa Y và nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Công thức Z là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2.
Câu 62: Cho các este sau: metyl propionat, etyl axetat, metyl acrylat, vinyl axetat. Có bao
nhiêu este làm mất màu dung dịch brom?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 63: Hoà tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được V lít
khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 10,08 lít. C. 5,04 lít. D. 3,36 lít.
Câu 64: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung
dịch AgNO3?
A. FeCl2. B. Fe(NO3)3. C. Fe2O3. D. FeO.
Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dung dịch X?
A. 23,1. B. 36,9. C. 18,1. D. 18,5.
Câu 66: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun
nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được
A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 2 ancol.
C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.
Câu 67: Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu
người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm. B. X là fructozơ.
C. X có phân tử khối bằng 180. D. Y không tan trong nước.
Câu 68: Thủy phân 20,52 gam saccarozơ thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng; sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
19,44 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là
A. 75%. B. 80%. C. 50%. D. 37,5%.
Câu 69: Cho 16,6 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 31,2 gam hỗn hợp muối. Công thức
phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N.
C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N.
Câu 70: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Poli (metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt
nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
Câu 71: Hòa tan hoàn toàn 10,01 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước được dung dịch
X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào X thu được 9,85 gam kết
tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch KOH 0,1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa
lớn nhất thì thể tích dung dịch KOH đã dùng là 100 ml. Giá trị của V là
A. 2,016. B. 3,136. C. 2,688. D. 1,344.
Câu 72: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3.
(b) Cho kim loại Mg dư vào dung dịch chứa FeCl3.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa HCl dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 73: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X (là trieste của axit stearic, axit panmitic và
axit C17HyCOOH) trong 300 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được glixerol và dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam X cần
vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,96. B. 18,32. C. 18,56. D. 18,40.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
(e) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng
đông tụ protein.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 75: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75%
về khối lượng trong X) vào nước dư, thu được 400 ml dung dịch Y và 2,352 lít H2 (đktc).
Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,13M và H2SO4 0,45M
thu được 400 ml dung dịch có pH = 12. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21. B. 19. C. 18. D. 20.
Câu 76: Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z (đều
là chất lỏng ở điều kiện thường, cùng dãy đồng đẳng, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,225
mol E cần vừa đủ 1,425 mol O2, thu được H2O và 0,9 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C5H8. B. C5H10. C. C5H12. D. C6H12.
Câu 77: Hòa tan hết 29,72 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa
0,64 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y (chứa 83,04 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung
hòa) và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài
không khí), tỉ khối hơi của Z so với H2 là 3,8. Cho dung dịch Y phản ứng lượng dư dung dịch
Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 179,92. B. 191,08. C. 156,88. D. 151,96.
Câu 78: Cho hỗn hợp E gồm X, Y (MX < MY, đều là 2 amin no, mạch hở, có tối đa 2 nhóm
chức, số nguyên tử Cacbon  5) và hiđrocacbon Z (thuộc dãy đồng đẳng của benzen). Đốt
cháy hoàn toàn 0,575 mol hỗn hợp E thì cần dùng 5,5725 mol khí Oxi và thu được 4,025 mol
H2O. Mặt khác, 0,575 mol E tác dụng được với tối đa 0,66 mol HCl. Thành phần % về khối
lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 16,86%. B. 45,44%. C. 37,69%. D. 25,01%.
Câu 79: Cho 11,71 gam hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ) tác dụng
với lượng tối đa dung dịch NaOH thu được dung dịch F. Cô cạn dung dịch F thu được hơi
nước, hỗn hợp M gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng và 12,83 gam hỗn hợp N gồm 3 muối
khan. Oxi hóa toàn bộ hỗn hợp M bằng CuO, đun nóng thu được hỗn hợp gồm 2 anđehit và
thấy khối lượng chất rắn thu được có khối lượng giảm so với CuO ban đầu là 2,4 gam. Cho
toàn bộ anđehit tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 59,4
gam Ag. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp N thì thu được CO2; 0,085 mol Na2CO3
và 0,14 mol H2O. Thành phần % về khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 24,2%. B. 25,3%. C. 26,1%. D. 23,4%.
Câu 80: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4
đặc (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ sau:
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:
Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch NaHCO3 cho đến khi không còn
khí thoát ra.
Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
Bước 3: Thêm tiếp CaCl2 khan vào phễu chiết, lắc đều, sau đó bỏ đi phần chất rắn phía dưới
thì thu được etyl axetat.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
A. Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất
hơi.
B. CaCl2 được thêm vào để tách nước còn lẫn trong etyl axetat.
C. Dung dịch NaHCO3 được thêm vào để phản ứng với axit axetic trong chất lỏng Y.
D. Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc.

----------- HẾT ----------

You might also like