Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 55

ĐỒ GÁ

TS. Nguyễn Thành Nhân


B/m Công nghệ Chế tạo máy
Viện Cơ khí – Đại học BKHN
Nội dung

• Chương I: Những khái niệm cơ bản


• Chương II: Định vị và cơ cấu định vị
• Chương III: Kẹp chặt và cơ cấu kẹp chặt
• Chương IV: Các cơ cấu phụ của đồ gá.
• Chương V: Phương pháp thiết kế đồ gá
Tính chất môn học
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❖ Môn học Đồ gá vừa có tính chất lý thuyết vừa có tính thực tiễn,
đồng thời có tính cập nhật theo định hướng hiện đại hóa và công
nghiệp hóa.

❖ Môn học đồ gá có quan hệ chặt chẽ với các môn học khác thuộc
lĩnh vực cơ khí vì phương án đồ gá được thiết kế là tổng hợp các
kiến thức chuyên môn về công nghệ cơ khí, tự động quá trình sản
xuất, cơ học kỹ thuật, sức bền vật liệu, máy công cụ…
Mục đích môn học
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❖ Trang bị cho người học những kiến thức về các chỉ tiêu công nghệ
cần thiết, những yêu cầu cụ thể khi thiết kế các bộ phận của đồ gá.

❖ Để học tốt và hiểu sâu về môn học Đồ gá, người học cần phải nắm
vững các khái niệm cơ bản cũng như công dụng của các trang bị
công nghệ cơ khí điển hình (bao gồm cả trang bị công nghệ vạn
năng và trang bị công nghệ chuyên dùng).
Yêu cầu môn học
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❖ Nắm vững các phương pháp thiết kế đồ gá

❖ Biết cách lựa chọn và sử dụng các bộ phận tiêu chuẩn của đồ gá

❖ Biết cách tính toán các loại sai số, lực kẹp chặt

❖ Biết cách sử dụng các loại sổ tay về Đồ gá

❖ Hiểu được xu hướng phát triển của Đồ gá


Tài liệu tham khảo
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ
Đồ gá là gì ?
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

MÁY

DAO

CHI TIẾT

ĐỒ GÁ
Khái niệm Đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Đồ gá là trang bị công nghệ cần thiết trong


các quá trình gia công, lắp ráp và kiểm tra
các sản phẩm cơ khí. Đồ gá giúp đảm bảo
tính chất lắp lẫn của sản phẩm, nâng cao
mức độ cơ khí hóa và tự động hóa của quá
trình sản xuất cơ khí.
Vai trò của đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❖ Nâng cao năng suất và độ chính xác

❖ Mở rộng khả năng công nghệ của thiết bị

❖ Giúp gia công được các nguyên công khó

❖ Giảm nhẹ sự căng thẳng và cải thiện điều kiện làm việc của công
nhân

❖ Không cần sử dụng thợ bậc cao


Nhiệm vụ của Đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❖ Xác định vị trí của chi tiết gia công so với máy và dụng cụ cắt (định vị)

❖ Cố định vị trí chi tiết đã định vị, không cho ngọai lực làm xê dịch hay
rung động (kẹp chặt)

❖ Xác định vị trí và dẫn hướng dụng cụ cắt

❖ Tạo thêm một số chuyển động để gia công các bề mặt phức tạp
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

CƠ SỞ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CHUYÊN DÙNG


TRÊN MÁY CẮT KIM LOẠI VẠN NĂNG
THÔNG THƯỜNG
1. Cơ sở lựa chọn đường lối công nghệ
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❖ Thiết kế và thực hiện quá trình công nghệ là nội dung cơ bản của
khâu chuẩn bị công nghệ chế tạo sản phẩm cơ khí.

❖ Số lượng nguyên công của các quá trình công nghệ phụ thuộc vào
đường lối thiết kế công nghệ

❖ Thiết kế nguyên công có hai cách: tập trung hoặc phân tán nguyên
công
1. Cơ sở lựa chọn đường lối công nghệ
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❖ Phương pháp tập trung nguyên công đặc trưng bởi tập hợp nhiều
bước công nghệ thành một nguyên công => phù hợp máy CNC, trung
tâm gia công

❖ Phương pháp phân tán nguyên công thể hiện bằng số lượng nguyên
công nhiều nhưng số bước công nghệ của mỗi nguyên công ít => phù
hợp sản xuất theo dây chuyền, sản lượng lớn với thiết bị chuyên
dùng

❖ Đường lối và biện pháp công nghệ được lựa chọn nhằm đảm bảo các
chỉ tiêu về chất lượng và năng suất tùy theo sản lượng và điều kiện
sản xuất cụ thể
2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Hai tiêu chí phân


loại đồ gá

Phân loại đồ gá Phân loại đồ gá


theo nhóm máy theo mức độ
làm việc chuyên môn hóa
2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Phân loại đồ gá theo nhóm máy làm việc


2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Phân loại đồ gá theo nhóm máy làm việc


2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Phân loại đồ gá theo nhóm máy làm việc


2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Phân loại đồ gá theo nhóm máy làm việc


2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Phân loại đồ gá theo mức độ chuyên môn hóa

Đồ gá lắp ráp

Đồ gá
Đồ gá kiểm tra

Đồ gá gia công
2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Dựa vào dạng sản xuất, vào hình dáng, kích thước của chi tiết, đồ gá gia
công có thể chia ra các loại như sau

Đồ gá vạn năng-lắp ghép


Đồ gá tháo lắp

Đồ gá vạn năng Đồ gá gia công

Đồ gá chuyên dùng

Đồ gá vạn năng-điều chỉnh


2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Đồ gá vạn năng

• Được dùng trong sản xuất đơn


chiếc, chế thử

• Cho phép gá đặt nhiều loại chi


tiết có hình dạng và kích thước
khác nhau

• Các loại đồ gá vạn năng thông


dụng: mâm cặp, ê-tô, đầu phân
độ…

• Độ chính xác thấp, thời gian gá


đặt chi tiết lớn
2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Đồ gá vạn năng-lắp ghép

• Được dùng trong sản xuất đơn chiếc, chế thử hoặc sản xuất hàng loạt nhỏ để
gia công một nhóm chi tiết cụ thể

• Đồ gá loại này được lắp ghép từ các cụm, bộ phận, chi tiết tiêu chuẩn đã
được chế tạo sẵn

• Độ chính xác gia công phụ thuộc vào chất lượng lắp ráp, độ mòn và trạng
thái của chi tiết định vị
2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Đồ gá vạn năng - điều chỉnh

• Được dùng trong sản xuất loạt vừa khi đồ


gá chuyên dùng và đồ gá vạn năng không
đem lại hiệu quả kinh tế

• Gồm các chi tiết được lắp với nhau có thể


điều chỉnh thay đổi. Khi thay đổi chi tiết
điều chỉnh thì thân đồ gá và cơ cấu
truyền động được giữ nguyên

• Việc kẹp chặt chi tiết có thể được thực


hiện bằng tay hoặc cơ.
2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Đồ gá chuyên dùng

• Được sử dụng cho một nguyên công


nhất định, vì vậy nó chỉ được thiết kế
cho một chi tiết nhất định.

• Đồ gá loại này cho phép gá đặt nhanh


với độ chính xác cao
2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Đồ gá tháo lắp

• Chức năng: là đồ gá chuyên dùng vì nó


được dùng cho một loại chi tiết cụ thể

• Được dùng trong sản xuất loạt vừa và


nhỏ

• Ưu điểm: quá trình lắp ráp đồ gá đơn


giản

• Nhược điểm: độ cững vững không cao


do phải sử dụng các mối nối ghép
2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Đồ gá lắp ráp

❖ Đồ gá lắp ráp được dùng để thực


hiện các mối lắp ghép các chi tiết lại
với nhau.

❖ Thường dùng các loại đồ gá lắp ráp


như sau: để kẹp chặt các chi tiết cơ
sở của đơn vị lắp ráp, để gá đặt
chính xác các chi tiết lắp ráp, để tạo
biến dạng của các chi tiết lắp ráp và
để nén, ép khi lắp ráp có nhu cầu.
2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Đồ gá kiểm tra

❖ Đồ gá kiểm tra được dùng để


kiểm tra phôi hoặc chi tiết ở các
nguyên công trung gian hoặc
nguyên công cuối cùng

❖ Được dùng để kiểm tra các bộ


phận lắp ráp của sản phẩm
2. Phân loại đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Đồ gá kiểm tra

Đồ gá kiểm tra Đồ gá kiểm tra


độ vuông góc độ song song
3. Quá trình gá đặt phôi
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❖ Chi tiết gia công có nhiều bề mặt, mỗi bề mặt có chức năng khác
nhau trong quá trình gia công.

❖ Bề mặt dùng để xác định chính xác vị trí của phôi so với máy và dao
gọi là mặt chuẩn.

❖ Bề mặt dùng để kẹp chặt, giữ đúng vị trí đã xác định của phôi so với
máy và dao gọi là bề mặt kẹp chặt.
3. Quá trình gá đặt phôi
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❖ Quá trình gá đặt phôi gồm hai giai đoạn: định vị phôi và kẹp chặt
phôi.

❖ Định vị phôi là xác định chính xác vị trí của phôi so với máy và dao.

❖ Kẹp chặt phôi là cố định vị trí của phôi, không cho nó rời khỏi vị trí đã
định vị trong suốt quá trình gia công dưới tác dụng của lực cắt.
3. Quá trình gá đặt phôi
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Thông thường, độ chính xác gia công đạt được chủ yếu
do quá trình gá đặt. Chọn phương án gá đặt hợp lý sẽ:
- Giảm thời gian phụ
- Đảm bảo độ cứng vững của hệ thống
- Nâng cao chế độ cắt
- Giảm thời gian gia công cơ bản
3. Quá trình gá đặt phôi
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Có hai phương pháp gá đặt phôi

Rà gá theo bề mặt
Dùng trong sản
xuất đơn chiếc và
loạt nhỏ
Rà gá theo đường dấu đã vạch sẵn

Dùng trong sản


Gá đặt chi tiết trên đồ gá (tự động đạt
kích thước) xuất loạt lớn và
hàng khối
3. Quá trình gá đặt phôi
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Phương pháp rà gá
3. Quá trình gá đặt phôi
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Phương pháp tự động đạt kích thước

❖ Bản chất: dụng cụ cắt có vị trí


tương quan cố định so với vật gia
công (vị trí đã điều chỉnh sẵn).

❖ Kích thước cần đạt được của


phôi được đảm bảo nhờ điều
chỉnh trước vị trí của máy, dao so
với mặt gia công.

Gá trên đồ gá bằng dao


phay đĩa ba mặt cắt
4. Nguyên tắc 6 điểm định vị phôi
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

z
❖ Bậc tự do của vật rắn là khả năng di
chuyển của vật rắn theo phương nào
đó mà không gặp bất kỳ một cản trở
nào.

❖ Nguyên tắc 6 điểm: một vật rắn x


y
trong không gian 3 chiều Đề các có 6
bậc tự do: 3 bậc tịnh tiến dọc các
trục Ox, Oy, Oz và 3 bậc chuyển động
quay quanh các trục trên.
4. Nguyên tắc 6 điểm định vị phôi
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❖ Để hạn chế cả sáu bậc tự do của chi tiết


ta cần 6 điểm.

❖ Chú ý: mỗi mặt phẳng khống chế 3 bậc


tự do. Tuy nhiên, ở mặt phẳng yoz và
xoz chỉ khống chế 2 và 1 bậc tự do vì có
những bậc tự do ở mặt này có thể
khống chế nhưng ở mặt kia đã được
khống chế rồi do đó, nó không khống
chế nữa.
4. Nguyên tắc 6 điểm định vị phôi
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❖ Việc xác định mặt nào, hạn chế bao nhiêu bậc tự do phải căn cứ vào các yêu
cầu kỹ thuật cụ thể của nguyên công cần gia công

❖ Trong nhiều trường hợp, để gá đặt nhanh, giảm thời gian phụ, nâng cao
năng suất có thể hạn chế cả 6 bậc tự do khi định vị

❖ Mỗi bậc tự do không được phép


hạn chế quá một lần (gây ra hiện
tượng siêu định vị)
5. Các thành phần chính của Đồ gá
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❑ Cơ cấu định vị phôi

❑ Cơ cấu kẹp chặt phôi

❑ Các cơ cấu truyền lực

❑ Các cơ cấu dẫn hướng dụng


cụ cắt, so dao

❑ Các cơ cấu quay và phân độ


đồ gá

❑ Thân và đế đồ gá

❑ Cơ cấu định vị và kẹp chặt


đồ gá vào máy công cụ
6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Chuẩn là tập hợp của những bề mặt, đường hoặc điểm của một chi
tiết mà căn cứ vào đó người ta xác định vị trí tương quan của các
bề mặt, đường hoặc điểm khác của bản thân chi tiết đó hoặc của
chi tiết khác.
6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❑ Chuẩn thiết kế là chuẩn được dùng trong quá trình thiết kế.
Chuẩn này được hình thành khi lập các chuỗi kích thước trong quá
trình thiết kế.

❑ Chuẩn thiết kế có thể là chuẩn thực hay chuẩn ảo.

Chuẩn thực Chuẩn ảo


6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Chuẩn công nghệ


Chuẩn gia công dùng để xác định vị trí của những bề mặt, đường hoặc điểm
của chi tiết trong quá trình gia công cơ. Chuẩn này bao giờ cũng là chuẩn
thực.

Gá đặt để gia công theo phương Rà gá từng chi tiết theo


pháp tự động đạt kích thước đường vạch dấu B thì mặt A
cho cả loạt chi tiết thì mặt A chỉ làm nhiệm vụ tỳ, còn chuẩn
làm cả hai nhiệm vụ tỳ và định định vị là đường vạch dấu B.
vị.
6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Chuẩn gia công

Chuẩn thô là những bề Chuẩn tinh là những bề


mặt dùng làm chuẩn chưa mặt dùng làm chuẩn đã
qua gia công. qua gia công.

Mặt lỗ A vừa dùng để định vị khi gia Hai lỗ tâm được dùng làm chuẩn
công bánh răng vừa dùng để lắp để gia công trục, nhưng không
ghép với trục => đây là chuẩn tinh tham gia vào lắp ghép => đây là
chính. chuẩn tinh phụ.
6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❖ Chuẩn lắp ráp là chuẩn dùng để xác định vị trí tương quan của
các chi tiết khác nhau của một bộ phận máy trong quá trình lắp ráp

❖ Chuẩn kiểm tra (hay chuẩn đo lường) là chuẩn căn cứ vào đó để


tiến hành đo hay kiểm tra kích thước về vị trí giữa các yếu tố hình
học của chi tiết máy
6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

VÍ DỤ VỀ CHUẨN KHI PHAY MẶT PHẲNG

Mặt gia công

H Chuẩn gia công (trên đồ gá)

Chuẩn định vị (trên chi tiết)

Chi tiết gá trên mặt phẳng Gốc kích thước (trên chi tiết)

Chuẩn định vị, gốc kích thước và chuẩn điều


chỉnh là trùng nhau
6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

VÍ DỤ VỀ CHUẨN KHI PHAY TRỤ TRÒN


Mặt gia công

Chuẩn gia công (mặt Chuẩn định vị (mặt


chốt trên đồ gá) lỗ trên chi tiết)

Gốc kích thước


Chi tiết gá trên trục gá (chốt)
Chuẩn định vị và chuẩn gia công trùng nhau,
khác gốc kích thước
6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

VÍ DỤ VỀ CHUẨN KHI TIỆN NGOÀI


Chuẩn gia công (mặt đầu
mâm cặp trên đồ gá)
Chuẩn định vị (mặt côn
lỗ tâm trên chi tiết)

Gốc kích thước của l2


l1 l2 ( mặt đầu )
Gốc kích thước của l1
( mặt đầu ) L 

Chi tiết gá trên 2 mũi tâm


Chuẩn định vị, chuẩn gia công và gốc kích thước đều nằm ở các vị trí
khác nhau trong hệ thống gá đặt
6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

VÍ DỤ VỀ CHUẨN KHI PHAY TRỤ TRÒN

Mặt gia công


Chuẩn định vị (2 đường
sinh tiếp xúc với khối V) O
H
Gốc kích thước (đường
sinh thấp nhất của trụ)
B
Chuẩn gia công
(trên đồ gá)

Chi tiết gá trên khối V

Chuẩn định vị, chuẩn gia công và gốc kích thước đều nằm ở các vị trí khác
nhau trong hệ thống gá đặt
6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

NGUYÊN TẮC CHỌN CHUẨN

Khi chọn chuẩn để gia công, phải xác định chuẩn cho nguyên công
đầu tiên và chuẩn cho các nguyên công tiếp theo. Thông thường,
chuẩn dùng cho nguyên công đầu tiên là chuẩn thô, còn chuẩn dùng
trong các nguyên công tiếp theo là chuẩn tinh.

Khi chọn chuẩn thô phải chú ý hai yêu cầu:

o Phân phối đủ lượng dư cho các bề mặt gia công.

o Bảo đảm độ chính xác cần thiết về vị trí tương quan giữa
các bề mặt không gia công và các bề mặt được gia
công.
6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

NGUYÊN TẮC CHỌN CHUẨN THÔ


1. Nếu chi tiết gia công có một bề mặt
không gia công thì nên chọn bề mặt đó
làm chuẩn thô
Chi tiết có A là bề mặt không gia công.
Chọn A làm chuẩn thô để gia công các
mặt B, C, D sẽ đảm bảo độ đồng tâm của
các mặt này đối với A.

2. Nếu có một số bề mặt không gia


công thì nên chọn bề mặt có yêu cầu
độ chính xác về vị trí tương quan cao
nhất đối với các bề mặt gia công làm
chuẩn thô.

Khi gia công lỗ biên, nên lấy mặt A làm chuẩn thô để đảm bảo lỗ
có bề dầy đều nhau vì yêu cầu về vị trí tương quan giữa tâm lỗ
với mặt A cao hơn đối với mặt B
6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

NGUYÊN TẮC CHỌN CHUẨN THÔ


3. Nếu tất cả các bề mặt phải gia công, nên chọn mặt nào có lượng dư
nhỏ và đều làm chuẩn thô.
4. Cố gắng chọn bề mặt làm chuẩn thô tương đối bằng phẳng, không có
bavia, đậu ngót, đậu rót hoặc quá gồ ghề.
5. Chuẩn thô chỉ nên dùng một lần trong cả quá trình gia công.

- Nếu lấy mặt M làm chuẩn thô, gia công được DC, sau đó đổi đầu, gia công DA =>
DA và DC sẽ có độ không đồng tâm
- Nếu lấy mặt M làm chuẩn thô, gia công được DC. Sau đó đổi đầu, lấy mặt DC làm
chuẩn, gia công DA, lỗ tâm. Cuối cùng gia công DB => DA và DC sẽ đồng tâm với
nhau.
6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

NGUYÊN TẮC CHỌN CHUẨN TINH


1. Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính, khi đó chi tiết lúc
gia công sẽ có vị trí tương tự lúc làm việc.

2. Cố gắng chọn chuẩn định vị trùng với gốc kích thước để sai số
chuẩn bằng 0.

3. Chọn chuẩn sao cho khi gia công, chi tiết không bị biến dạng do
lực cắt, lực kẹp. Mặt chuẩn phải đủ diện tích định vị.

4. Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản và thuận tiện khi
sử dụng.

5. Cố gắng chọn chuẩn thống nhất, tức là trong nhiều lần cũng chỉ
dùng một chuẩn để thực hiện các nguyên công của cả quá trình
công nghệ, vì khi thay đổi chuẩn sẽ sinh ra sai số tích lũy ở
những lần gá sau.
6. Chuẩn và Phân loại chuẩn
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

Trong thực tế, nên chọn chuẩn thiết kế, gốc kích thước và
chuẩn công nghệ trùng nhau.
❑ Khi gia công piston, phải đảm bảo kích
thước H1 để đảm bảo tỷ số nén cho
động cơ.
❑ Chuẩn thiết kế, gốc kích thước là mặt M.
❑ Chọn chuẩn gia công là M sẽ sử dụng
được hết dung sai của H1
❑ Chọn chuẩn gia công là N thì phải gia
công H2 để đạt được H1 thông qua kích
thước H => H1 sẽ là khâu khép kín,
dung sai H1 sẽ là tổng dung sai các
khâu thanh phần H và H2 => khó để
đảm bảo dung sai của H1.
6. Sai số gá đặt phôi
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

❑ Sai số gá đặt là sai số xuất hiện trong quá trình gá đặt chi tiết gia công.
❑ Sai số gá đặt bao gồm các thành phần: sai số chuẩn, sai số kẹp chặt và sai
số đồ gá.
❑ Sai số chuẩn (εc) là sai số do việc chọn chuẩn không hợp lý (chuẩn định vị
không trùng với gốc kích thước).
❑ Sai số kẹp chặt (εk) là sai số do quá trình kẹp chặt chi tiết gây ra.
❑ Sai số đồ gá (εdg) là sai số do việc chế tạo, lắp ráp, điều chỉnh và trạng thái
mòn của đồ gá gây ra.

εgd = εc + εk + εdg
Tổng kết bài 1
BÀI GIẢNG ĐỒ GÁ

1. Nắm được khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của Đồ gá khi


gia công, lắp ráp và kiểm tra.
2. Phân loại và công dụng của từng loại Đồ gá.
3. Nắm được quá trình gá đặt phôi và các nguyên tắc
định vị phôi.
4. Nắm vững khái niệm chuẩn, các loại chuẩn, nguyên tắc
lựa chọn chuẩn, các loại sai số khi gá đặt phôi.

You might also like