Số liệu + động từ chính của graph. 1. Vào năm 2000, có tổng là 16 tỉ đô được chi cho nghiên cứu Y tế và các nghiên cứu khác. In 2000, a total of $16 billion was spent on Health and Other Research.
CÔNG THỨC 2: THE FIGURE FOR LÀM CHỦ NGỮ.
The figure for – đối tượng của graph + be + higher /lower at + số liệu. 2. Số liệu cho Space và Energy thì thấp hơn rất nhiều, lần lượt ở mốc 6 tỉ và 5 tỉ The figures for Space and Energy were significantly lower, at $ 6 billion and $5 billion respectively.
CÔNG THỨC 3: LƯỢNG TỪ LÀM CHỦ NGỮ :
Lượng từ - giới từ – đối tượng A + động từ chỉ xu hướng + by – lượng thay đổi. 3. Lượng vốn cho General Science tăng nhẹ lên 5 tỉ, còn vốn cho Space và Energy dao động từ 5 đến 8 tỉ. the amount of/level of spending on General Science rose to $5 billion, while/whereas spending on/ that of Space and Energy fluctuated between $ 5 billion and $8 billion. Fluctuate Between ….. and……. CÔNG THỨC 4: THERE LÀM CHỦ NGỮ There + be + cụm danh từ miêu tả sự thay đổi + in the + lượng từ – topic của graph + thời gian. 4. Có sự tăng mạnh trong chi tiêu vào Health, chạm đỉnh là 22 tỉ, trước khi giảm xuống một lượng là 5 tỉ vào năm 2008. There was a dramatic increase/growth in the spending on Health, reaching a peak at $22 billion, before declining by $5billion in 2008.
CÔNG THỨC 5: CHỦ NGỮ LÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA GRAPH/
TOPIC + NHÌN CN chỉ các đối tượng Topic của graph/ Năm • sed experience + cụm danh từ chỉ sự thay đổi số liệu. 5. Mỹ nhìn thấy 1 sự tăng trong nghiên cứu Space và Energy. The US saw/witnessed/experienced an increment in spending on ….research.