Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ DUYÊN HẢI 10-2016- HB
ĐỀ DUYÊN HẢI 10-2016- HB
ĐỀ DUYÊN HẢI 10-2016- HB
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Giả thiết rằng ban đầu chỉ có một mình radon trong mẫu nghiên cứu với hoạt độ
phóng xạ 3,7.104 Bq,
a. Viết các phương trình biểu diễn các phân rã phóng xạ trong dãy trên.
b. Tại t = 240 min (phút) hoạt độ phóng xạ của 222Rn bằng bao nhiêu?
c. Cũng tại t = 240 min hoạt độ phóng xạ của 218Po bằng bao nhiêu?
d. Tại t = 240 min hoạt độ phóng xạ chung lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng hoạt độ
phóng xạ ban đầu của 222Rn.
Câu 2: HÌNH HỌC PHÂN TỬ- LKHH- TINH THỂ- ĐLTH (2,5 điểm)
1. Kim loại M tác dụng với hiđro cho hiđrua MH x (x = 1, 2,...). 1,000 gam MHx
phản ứng với nước ở nhiệt độ 25oC và áp suất 99,50 kPa cho 3,134 lít hiđro.
b. Viết phương trình của phản ứng hình thành MH x và phản ứng phân huỷ MHx
trong nước.
c. MHx kết tinh theo mạng lập phương tâm mặt. Tính khối lượng riêng của MHx.
Bán kính của các cation và anion lần lượt bằng 0,68 và 1,36 .
2. Xác định cấu trúc phân tử của các phân tử và ion sau đồng thời cho biết kiểu lai
hóa các AO hóa trị của nguyên tử trung tâm: SOF4, TeCl4, BrF3, I3-, ICl4-?
Câu 3: NHIỆT- CÂN BẰNG (2,5 điểm)
1. Hãy cho biết phản ứng 2Ni (l) + O 2 (k) 2NiO (r) ở 1627 oC có thể tự diễn
biến theo chiều thuận được không nếu áp suất riêng phần của oxi nhỏ hơn 150
Pa?
Cho: (NiO) ở 1627 oC là -72,1 kJ. mol–1; Áp suất chuẩn P0 = 1,000.105 Pa;
2. Người ta tiến hành tổng hợp NH 3 với sự có mặt chất xúc tác Fe theo phản ứng
sau:
Khi tổng hợp tỉ lệ mol N2 và H2 là 1 : 3. Trong quá trình tổng hợp chúng ta thu được
các số liệu thực nghiệm sau:
Người ta nghiên cứu động học phản ứng xà phòng hóa etyl axetat (E):
E + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Ban đầu nồng độ E và NaOH đều bằng 0,05M. Phản ứng được theo dõi bằng cách
lấy 10 mL dung dịch hỗn hợp phản ứng ở từng thời điểm t và chuẩn độ X mL dung
dịch HCl 0,01M. Kết quả như sau:
T (phút) 4 9 15 24 37 53
X (mL) 44,1 38,6 33,7 27,9 22,9 18,5
1. Chứng minh rằng phản ứng trên là một phản ứng bậc 2.
2. Tính hằng số tốc độ phản ứng và thời gian bán hủy của phản ứng.
Câu 5: DUNG DỊCH (AXIT – BAZO, KẾT TỦA) (2,5 điểm)
2. Trộn 50,0 ml dung dịch BaCl2 0,50M với 50,0 ml dung dịch K2Cr2O7 0,20M. Xác
định pH của dung dịch thu được.
Cho biết: Tích ion của nước là Kw = 10-14. Tích số tan của BaCrO4 là KS = 10-9,93.
1. Hãy mô tả các quá trình xảy ra và cho biết thành phần của dung dịch Y.
2. Tính thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch Y.
3. Cho biết khả năng phản ứng của Cu 2+ với I- (dư) ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giải thích.
4. Viết sơ đồ pin được ghép bởi điện cực platin nhúng trong dung dịch Y và
điện cực platin nhúng trong dung dịch gồm Cu2+, I- (cùng nồng độ 1 M) và chất rắn
CuI. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trên từng điện cực và xảy
ra trong pin khi pin hoạt động.
Cho:
ở 25 oC: Cr (z = 24).
Câu 7: HALOGEN- OXI- LƯU HUỲNH (2,5 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong những trường hợp sau:
a.Ozon oxi hóa I- trong môi trường trung tính
b.Sục khí CO2 qua nước Javel
c.Cho nước Clo qua dung dịch KI
d.Sục khí Flo qua dung dịch NaOH loãng lạnh
e.Sục Clo đến dư vào dung dịch FeI2
2. Trong phòng thí nghiệm, ClO2 được điều chế nhanh chóng bằng cách cho hỗn
hợp KClO3, H2C2O4 tác dụng với H2SO4 loãng, còn trong công nghiệp ClO2
được điều chế bằng cách cho NaClO3 tác dụng với SO2 có mặt H2SO4 4M.
Hãy lập các phương trình hoá học giải thích sự tạo thành các chất trên. Viết
các phản ứng khi cho mỗi chất Cl 2 và ClO2 tác dụng với H2O, với dung dịch
NaOH.
3. Phim đen trắng chứa lớp phủ bạc bromua trên nền là xenlulozơ axetat. Bạc
bromua bị phân hủy khi chiếu sáng. Trong quá trình này thì lượng AgBr
không được chiếu sáng sẽ bị rửa bằng cách cho tạo phức bởi dung dịch natri
thiosunfat. Ta có thể thu hồi bạc từ dung dịch nước thải bằng cách thêm ion
xianua vào, tiếp theo là kẽm. Viết các phản ứng xảy ra.
Câu 8: BÀI TẬP TỔNG HỢP (2,5 điểm)
Hoà tan 0,835 gam hỗn hợp X gồm NaHSO 3 và Na2SO3 trong dung dịch H2SO4
dư, đun nóng. Cho tất cả lượng khí sinh ra hấp thụ trong 500 ml dung dịch Br 2 thu
được 500 ml dung dịch A. Thêm KI vào 50 ml dung dịch A, lượng I 3- sinh ra tác
dụng vừa đủ với 12,5 ml dung dịch Na 2S2O3 0,01 M. Nếu sục khí N2 để đuổi hết Br2
dư trong 25 ml dung dịch A thì dung dịch B thu được trung hoà vừa đủ với 15 ml
dung dịch NaOH 0,1M.
Giả thiết rằng ban đầu chỉ có một mình radon trong mẫu nghiên cứu với hoạt độ
phóng xạ 3,7.104 Bq,
a.Viết các phương trình biểu diễn các phân rã phóng xạ trong dãy trên.
b.Tại t = 240 min (phút) hoạt độ phóng xạ của 222Rn bằng bao nhiêu?
c.Cũng tại t = 240 min hoạt độ phóng xạ của 218Po bằng bao nhiêu?
d.Tại t = 240 min hoạt độ phóng xạ chung lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng hoạt độ
phóng xạ ban đầu của 222Rn.
Câu 1: NỘI DUNG ĐIỂM
1. Đặt công thức phân tử chất A: XaYb
Ta có: a.PX + b.PY = 18
a+b=4
Y có 4 electron ở phân lớp p nên: 0,25
- Trường hợp 1: Y thuộc chu kì 2 Y: 1s 2s 2p
2 2 4
Y là oxi (PY = 8)
b =1 b=2
a=3 a=2
PX = 3,33 PX = 1
(loại) (Hiđro)
Khi đó nghiệm phù hợp: a = b = 2, P X = 1 0,25
(Hiđro)
- Trường hợp 2: Y thuộc chu kì 3 Y:
1s22s22p43s23p4 Y là lưu huỳnh (PY = 16) b
=1 0,25
a = 3 PX = 0,67 (loại) 0,25
Vậy A là H2O2.
2. a.
222
Rn 21884Po + 42He
86
218
Po 21482Pb + 42He
84
214
Pb 21483Bi + -
82
214
Bi 21484Po + -
83
214
Po 21082Pb +
84
0,5
3,7.104 Bq = 1Ci , 240 min = 4 h
0,25
b. A1 = A01e-t = 1Ci.e-ln2.4/24.3,82 = 0,97 Ci
c. t = 240 min > 10 t 1/2(Po), hệ đã đạt được cân bằng phóng xạ
và
+ Quan niệm gần đúng rằng có cân bằng thế kỉ (1<<2)
nên:
A2 = A1 = 0,97 Ci
+ Thật ra cân bằng là tạm thời nên
A1/A2 = 1 – t1/2(2)/t1/2(1) A2 = A1/[1 – 3,1/(3,82.24.60)] 0,5
= 0,9702 Ci
d. A = A1 + A2 + ...> A01 0,25
Câu 2: HÌNH HỌC PHÂN TỬ- LKHH- TINH THỂ- ĐLTH (2,5 điểm)
1. Kim loại M tác dụng với hiđro cho hiđrua MH x (x = 1, 2,...). 1,000 gam MHx
phản ứng với nước ở nhiệt độ 25oC và áp suất 99,50 kPa cho 3,134 lít hiđro.
b. Viết phương trình của phản ứng hình thành MH x và phản ứng phân huỷ MHx
trong nước.
c. MHx kết tinh theo mạng lập phương tâm mặt. Tính khối lượng riêng của MHx.
Bán kính của các cation và anion lần lượt bằng 0,68 và 1,36 .
2. Xác định cấu trúc phân tử của các phân tử và ion sau đồng thời cho biết kiểu lai
hóa các AO hóa trị của nguyên tử trung tâm: SOF4, TeCl4, BrF3, I3-, ICl4-?
Câu2: NỘI DUNG ĐIỂM
1. MHx + x H2O ⃗ M(OH)x + x H2
2 15,898 13,882
g.mol1 g.mol1
3 23,847 20,823
g.mol1 g.mol1
4 31,796 27,764
g.mol1 g.mol1
1. Hãy cho biết phản ứng 2Ni (l) + O 2 (k) 2NiO (r) ở 1627 oC có thể tự diễn
biến theo chiều thuận được không nếu áp suất riêng phần của oxi nhỏ hơn 150
Pa?
Cho: (NiO) ở 1627 oC là -72,1 kJ. mol–1; Áp suất chuẩn P0 = 1,000.105 Pa;
2. Người ta tiến hành tổng hợp NH 3 với sự có mặt chất xúc tác Fe theo phản ứng
sau:
Khi tổng hợp tỉ lệ mol N2 và H2 là 1 : 3. Trong quá trình tổng hợp chúng ta thu được
các số liệu thực nghiệm sau:
ΔG 0 -144200
- =- =
lnK = RT 8,3145.1900,15 9,127
K = 9200,38. 0,25
Đối với phản ứng (1): Δn (k) = -1 0,25
→ Kp = K.P0-1 = 9200,38.(1,000.105)-1
2.
a.
Hằng số cân bằng Kp được xác đinh theo biểu thức:
Do đó:
Do đó:
Do đó:
0,25
* Tại 450oC: Ptổng = 50 atm
atm ; atm và atm
Do đó:
b. Tại áp suất tổng Ptổng = 10 atm:
0,25
Thay số:
ΔHo = ‒52,199 J.mol‒1
0,25
ΔHo = ‒51,613 J.mol‒1
Người ta nghiên cứu động học phản ứng xà phòng hóa etyl axetat (E):
E + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Ban đầu nồng độ E và NaOH đều bằng 0,05M. Phản ứng được theo dõi bằng cách
lấy 10 mL dung dịch hỗn hợp phản ứng ở từng thời điểm t và chuẩn độ X mL dung
dịch HCl 0,01M. Kết quả như sau:
T (phút) 4 9 15 24 37 53
X (mL) 44,1 38,6 33,7 27,9 22,9 18,5
1. Chứng minh rằng phản ứng trên là một phản ứng bậc 2.
2. Tính hằng số tốc độ phản ứng và thời gian bán hủy của phản ứng.
2. Giá trị hằng số tốc độ trung bình= (k1+ k2+ k3+ k4+ k5+ k6): 6
k=0,652 0,5
Thay số ta được: 0,5
t 1 /2 ≈30 phút
Thay k vào biểu thức trên được
2. Trộn 50,0 ml dung dịch BaCl2 0,50M với 50,0 ml dung dịch K2Cr2O7 0,20M. Xác
định pH của dung dịch thu được.
Cho biết: Tích ion của nước là Kw = 10-14. Tích số tan của BaCrO4 là KS = 10-9,93.
0,5
=> x = 2,124.10 => [HCrO ] = 4,248.10 M
-2
4
- -2
=> y = 1,16.10-4<<4,248.10-2M.
0,5
Vậy [H+] = 1,16.10-4M => pH = 3,96.
2. Sau khi trộn: Ba2+ = 0,25 M
Cr2O72- = 0,10 M
Đánh giá khả năng hình thành kết tủa BaCrO4: [Ba2+][CrO42-] =
(0,25)(y) = 10-4,74>> KS, do đó có kết tủa BaCrO4 xuất hiện.
2Ba2+ + Cr2O72- + H2O 2BaCrO4 + 2H+ (2)
K2 = KS-2K1Ka2 = 105,22>> 1
0,25 0,1
TPGH: 0,05 - 0,20 0,5
Cân bằng hòa tan kết tủa:
BaCrO4 Ba2++ CrO42- KS = 10-9,93
BaCrO4 + H+ Ba2+ + HCrO4- (3) có K3 = Ks-1.Ka-1 = 10-3,43
2BaCrO4 + 2H+ 2Ba2++ Cr2O72- + H2O (4) có K4 = K2-1
Nhìn chung, các cân bằng này có hằng số tương đối bé nên 0,5
dựđoán sự hòa tan phức là không đáng kể. Nghĩa là
[Ba2+] = 0,05 M; [H+] = 0,2 M. Thực vậy:
[CrO42-] = Ks/ [Ba2+] = 2,35.10-9 M
[HCrO4-] = [CrO42-] [H+] /Ka = 1,486.10-3 M
[Cr2O7-] = [HCrO4-]2/K = 9,64.10-5.
Rõ ràng các nồngđộ trên rất bé so với[H+] = 0,2 M 0,5
[H+] = 0,20M => pH = 0,70.
Câu 6: OXIHOA- KHỬ (2,5 điểm)
1. Hãy mô tả các quá trình xảy ra và cho biết thành phần của dung dịch Y.
2. Tính thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch Y.
3. Cho biết khả năng phản ứng của Cu 2+ với I- (dư) ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giải thích.
4. Viết sơ đồ pin được ghép bởi điện cực platin nhúng trong dung dịch Y và
điện cực platin nhúng trong dung dịch gồm Cu2+, I- (cùng nồng độ 1 M) và chất rắn
CuI. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trên từng điện cực và xảy
ra trong pin khi pin hoạt động.
Cho:
ở 25 oC: Cr (z = 24).
Câu NỘI DUNG ĐIỂ
6: M
1. a) Do
2.
Thành phần của dung dịch Y: 0,060 M; I- 0,32 M; Mn2+ 0,01 M;
Cr3+ 0,02 M; Fe2+ 0,01 M.
+ 2e 3 I-
= = 0,54 V. 0,5
3.
Do > nên về nguyên tắc Cu2+
không oxi hóa được I- và phản ứng: 2 Cu2+ + 3 I- 2 Cu+ + 0,25
hầu như xảy ra theo chiều nghịch.
Nhưng nếu dư I- thì sẽ tạo kết tủa CuI. Khi đó
0,863 V.
Như vậy = 0,863 V > Cu2+ sẽ oxi hóa
được I do tạo thành CuI:
-
4.
Vì = 0,863 V > = 0,54 V điện cực Pt nhúng trong
dung dịch Y là anot, điện cực Pt nhúng trong dung dịch gồm Cu 2+,
I- (cùng nồng độ 1 M), có chứa kết tủa CuI là catot. Vậy sơ đồ pin
như sau:
(-) Pt│ 0,060 M; I- 0,32 M║CuI; Cu2+ 1 M; I- 1 M │Pt (+) 0,5
Trên catot: Cu2+ + I- + e CuI
Trên anot: 3 I- + 2e 0,25
Phản ứng trong pin: 2 Cu2+ + 5 I- 2 CuI +
Câu 7: HALOGEN- OXI- LƯU HUỲNH (2,5 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong những trường hợp sau:
a.Ozon oxi hóa I- trong môi trường trung tính
b.Sục khí CO2 qua nước Javel
c.Cho nước Clo qua dung dịch KI
d.Sục khí Flo qua dung dịch NaOH loãng lạnh
e.Sục Clo đến dư vào dung dịch FeI2
2. Trong phòng thí nghiệm, ClO2 được điều chế nhanh chóng bằng cách cho hỗn
hợp KClO3, H2C2O4 tác dụng với H2SO4 loãng, còn trong công nghiệp ClO2
được điều chế bằng cách cho NaClO3 tác dụng với SO2 có mặt H2SO4 4M.
Hãy lập các phương trình hoá học giải thích sự tạo thành các chất trên. Viết
các phản ứng khi cho mỗi chất Cl 2 và ClO2 tác dụng với H2O, với dung dịch
NaOH.
3. Phim đen trắng chứa lớp phủ bạc bromua trên nền là xenlulozơ axetat. Bạc
bromua bị phân hủy khi chiếu sáng. Trong quá trình này thì lượng AgBr
không được chiếu sáng sẽ bị rửa bằng cách cho tạo phức bởi dung dịch natri
thiosunfat. Ta có thể thu hồi bạc từ dung dịch nước thải bằng cách thêm ion
xianua vào, tiếp theo là kẽm. Viết các phản ứng xảy ra.
Câu 7: NỘI DUNG ĐIỂM
1. a. O3 + 2I- + H2O O2 + I2 + 2OH- 1,0
b. CO2 + NaClO + H2O NaHCO3 + HClO
c. Cl2 + 2KI 2KCl + I2
Nếu KI còn dư: KI + I2 KI3
Nếu Clo dư : 5Cl2 + 6H2O + I2 2HIO3 + 10HCl
d. 2F2 + 2NaOH(loãng, lạnh) 2NaF + H2O + OF2
e. 2FeI2 + 3Cl2 2FeCl3 + 2I2
5Cl2 + I2 + 6H2O 2HIO3 +10HCl
0,125
Hoà tan 0,835 gam hỗn hợp X gồm NaHSO 3 và Na2SO3 trong dung dịch H2SO4
dư, đun nóng. Cho tất cả lượng khí sinh ra hấp thụ trong 500 ml dung dịch Br 2 thu
được 500 ml dung dịch A. Thêm KI vào 50 ml dung dịch A, lượng I 3- sinh ra tác
dụng vừa đủ với 12,5 ml dung dịch Na 2S2O3 0,01 M. Nếu sục khí N2 để đuổi hết Br2
dư trong 25 ml dung dịch A thì dung dịch B thu được trung hoà vừa đủ với 15 ml
dung dịch NaOH 0,1M.