Professional Documents
Culture Documents
SV - Tuần 14 Trường Điện Từ
SV - Tuần 14 Trường Điện Từ
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
* Luận điểm I:
Mọi từ trường biến thiên theo thời gian đều làm xuất
hiện một điện trường xoáy
+ 𝑺
Từ thông gửi qua diện tích S giới hạn bằng đường cong kín (C).
+ Mặt khác: 𝒄 (𝑪)
với là vecto cường độ điện trường xoáy trên đoạn
dịch chuyển của vòng dây.
dạng vi phân
GV: Nguyễn Thị Thanh Hà- Viện VLKT
7.1. Điện trường xoáy. Luận điểm I của Maxwell. PT Maxwell – Faraday1
b) Phương trình Maxwell-Faraday
*
Phát biểu: Lưu số của vecto cường độ điện trường xoáy dọc theo một đường
cong kín bất kì bằng về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu với tốc độ biến thiên
theo thời gian của từ thông gửi qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó
Ý nghĩa: tính được điện trường xoáy nếu biết quy luật biến đổi của từ
trường theo thời gian.
trên hai bản tụ điện xuất hiện một điện trường biến Id
K
thiên theo thời gian dòng điện được khép kín bởi ~
chính sự biến thiên của điện trường giữa hai bản tụ
điện và coi rằng điện trường biến thiên này làm xuất
hiện một dòng điện gọi là dòng điện dịch để khép kín
mạch. GV: Nguyễn Thị Thanh Hà- Viện VLKT
7.2. Dòng điện dịch. Luận điểm II của Maxwell. Phương trình Maxwell – Ampere
a) Dòng điện dịch là dòng điện tương đương với điện trường C
R
Bất kỳ một điện trường nào biến đổi theo thời gian cũng
sinh ra một từ trường.
R
C
Id
Theo Maxwell: điện trường biến đổi giữa hai bản của tụ điện
K
sinh ra từ trường giống như một dòng điện (dòng điện dịch)
~
chạy qua toàn bộ không gian giữa hai bản của tụ điện, có
chiều là chiều của dòng điện dẫn trong mạch và có cường độ
bằng cường độ dòng điện dẫn trong mạch đó
GV: Nguyễn Thị Thanh Hà- Viện VLKT
7.2. Dòng điện dịch. Luận điểm II của Maxwell. Phương trình Maxwell – Ampere
𝒅
𝒅 (Dạng vecto)
• Trong môi trường dẫn điện tốt (kim loại): tần số biến thiên của
điện trường nhỏ 𝒅ị𝒄𝒉 𝒅ẫ𝒏 dòng điện dẫn giữ vai trò chủ yếu.
• Trong môi trường dẫn điện kém (điện môi): tần số biến thiên của
điện trường lớn 𝒅ẫ𝒏 𝒅ị𝒄𝒉 dòng điện dịch giữ vai trò chủ yếu.
Dạng vi phân
Lưu số của vecto cường độ từ trường dọc theo một đường cong kín bất kỳ =
cường độ dòng điện toàn phần chạy qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó
GV: Nguyễn Thị Thanh Hà- Viện VLKT
7.3. Trường điện từ. Năng lượng trường điện từ. Hệ phương trình Maxwell.
a) Trường điện từ
• Từ trường biến thiên và điện trường biến thiên không tách biệt nhau mà
thống nhất lại thành trường điện từ.
• Trường điện từ là một dạng đặc biệt của vật chất đặc trưng cho tương tác
giữa các hạt mang điện.
• Trường điện từ có năng lượng. Năng lượng trường điện từ bao gồm năng
lượng của điện trường và năng lượng của từ trường tạo thành
• Mật độ năng lượng trường điện từ:
𝟏 𝟐 𝟐
đ 𝒕 𝟐 𝟎 𝟎
𝟏
𝟎 𝟎 𝟐
(𝑪) 𝑺
• Phương trình Maxwell – Ampere: • Phương trình Maxwell – Ampere:
𝒅ẫ𝒏
𝒅ẫ𝒏
𝒍 𝑺
• Định lý O-G đối với điện trường: • Định lý O-G đối với điện trường:
𝒊
𝑺 𝒊 • Định lý O-G đối với từ trường:
• Định lý O-G đối với từ trường:
𝑺
GV: Nguyễn Thị Thanh Hà- Viện VLKT