Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

KHOA KINH TẾ
----------------------

ĐỒ ÁN
NHẬP MÔN NGÀNH KINH TẾ
Đề tài: Hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và thực hiện một
gian hàng kinh doanh
Nhóm 6 lớp 05
Điểm Cán bộ chấm 1 Cán bộ chấm 2

STT Họ và tên MSV Xếp loại Điểm


(A,B,C, D) (cán bộ chấm)
1 Hồ Thị Danh 215734030110170
2 Trần Thị Chung 215734030110306
3 Phan Quỳnh Chi 215734030110033
4 Ngô Quỳnh Chi 215734030110527
5 Trần Ngọc Chinh 215734030110418
6 Trần Thị Diệp Chi 215734030110203
7 Trương Thị Linh Chi 215734030110265
8 Đặng Kim Cúc 215734030110165
9 Lê Thục Chi 215734030110402
Nghệ An, năm 2021
1
MỤC LỤC

A: LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................3

B: PHẦN BÁO CÁO.........................................................................................4

I:Hình thành ý tưởng........................................................................................4

1.1 : Tên ý tưởng............................................................................................


1.2 : Slogan....................................................................................................
1.3 :Lý do lựa chọn ý tưởng...........................................................................

II: Kế hoạch kinh doanh...................................................................................5

III: Huy động nguồn lực................................................................................... 7

3.1 : Nguồn tài lực.........................................................................................


3.2 : Nguồn nhân lực......................................................................................
3.3 : Nguồn tài chính......................................................................................

IV: Báo các Lãi/ Lỗ dự kiến bán hàng............................................................10

4.1 : Bảng kê thu tiền....................................................................................


4.2 : Bảng kê chi tiêu....................................................................................
4.3 : Báo cáo tình hình thu chi......................................................................

C: KẾT LUẬN..................................................................................................14

2
A: LỜI NÓI ĐẦU

Thế giới ngày càng hội nhập, xã hội ngày càng phát triển, mức sống con người
ngày càng cao, nhịp sống ngày càng tăng nhanh. Từ đó con người phát sinh thêm
những nhu cầu mới. Đặc biệt là vấn đề ăn uống.

Giới trẻ nói riêng và tất cả mọi người nói chung đều yêu thích các món ăn vặt ngon
mà phù hợp với túi tiền, nó vừa tạo ra sự gắn kết giữa người này với người khác,
hay nói cách khác nói rất “ngon, bổ, rẻ”.

Trên cơ sở đã được học trong môn nhập môn ngành kinh tế và trong khuôn khổ đồ
án môn học này, chúng tôi đã thiết kế một gian hàng đồ ăn vặt với tên gọi là
“Quán ăn di dộng “. Thực đơn đưa ra khá là phóng phú, bắt mắt và hơn thế, đó là
rất phù hợp với mọi lứa tuổi: xiên , bánh khoai, xúc xích chiên, tắc lắc sữa ,bò bía.

Với mục đích tìm hiểu thị trường cũng như nâng cao kiến thúc kinh doanh của mình
đã học được.

Do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian thực hiện không nhiều nên đồ án của chúng
tối còn nhiều sai sót và hạn chế. Mặc dù phần nào đã thiết kết và tính toán chi tiết
các mặt hàng, sản phẩm bán ra nhưng đôi khi còn mang tính lý thuyết chưa thực tế.

Chúng tôi mong sự đóng góp và sửa chữa để đồ án mang tính khả thi hơn.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Mai Hường đã hướng dẫn chúng tôi
hoàng thành đồ án này!

3
B: PHẦN BÁO CÁO

I: Hình thành ý tưởng

1.1 : Ý tưởng : QUÁN ĂN DI ĐỘNG

1.2 : Slogan “ ĂN LÀ MÊ – CHÊ KHÔNG TÍNH TIỀN “

1.3 : Lý do lựa chọn ý tưởng

+ Nhu cầu thị trường:

Từ lâu, ăn vặt đã trở thành thói quen của người Việt Nam nhất là các món ăn
về đồ chiên. Và khi ta dạo phố, đi qua các ngõ chúng ta vẫn có thể thấy các
quán ăn vặt bên lề đường. Những năm gần đây, tuy văn hóa ẩm thực Á – Âu
phát triển các nhà hang sang chảnh nhưng quán ăn vặt sẽ không vì thế mà
giảm đi sức hút.

Đa phần, những món ăn vặt sẽ chủ yếu thu hút được giới trẻ, các bạn học
sinh, sinh viên.Và đây cũng là độ tuổi phổ biến của Việt Nam nói chung và
Thành phố Vinh chúng ta nói riêng. Một vài xiên que thêm một cốc trà đá
hay soda thì làm sao có thể cưỡng lại được sức hấp dẫn của chúng. Những
chiếc bánh khoai hay những miếng bò bía như thể đang thôi thúc chúng ta
quay trở về lại tuổi thơ của mỗi người. Chính vì vậy mà nhu cầu thị trường
của món ăn vặt này khá cao.

+ Khả năng cạnh tranh:

Gian hàng sẽ tập trung chủ yếu về các loại đồ chiên như: các loại xiên chiên,
bánh khoai chiên, bò bía và những món ăn vặt phù hợp với mọi người và
thêm những thức uống mới mẻ.

+ Tính khác biệt và sáng tạo:

 Sẽ có nhiều loại đồ chiên phù hợp để khách hàng có thể thoải mái tự do
chọn lựa những món ăn phù hợp với mình.

 Sản phẩm sẽ được đóng gói bao bì kiểu mới cẩn thận, thiết kế nhiều chủ đề
khác nhau để làm tăng sự hấp dẫn cho sản phẩm được bán ra.

4
 Hình thức quảng cáo mới mẻ: Lựa chọn khác hàng, tạo những cuộc hẹn cho
khách hàng và QUÁN ĂN DI ĐỘNG.

+ Tính khả thi:

 Phù hợp với tài chính của từng sinh viên

 Thiết kế sản phẩm bắt mắt, độc đáo

 Gian hàng sẽ được bày bán trực tiếp trong khuôn viên của nhà trường nên dễ
dàng tiếp cận được bộ phận khách hang là giảng viên, sinh viên và học sinh.

 Món ăn tập trung chủ yếu là niềm yêu thích của các bạn học sinh, sinh viên
nên sẽ thu hút được các đối tượng mà quán hướng tới mua mặt hàng này.

II: Kế hoạch kinh doanh

STT Thời gian Nội dung công việc triển khai


1 3 Tuần trước khi - Họp nhóm
gian hàng mở bán - Tìm kiếm ý tưởng
- Phân tích các ý tưởng đưa ra
- Lựa chọn ý tưởng
2 3 Tuần trước khi - Huy động nguồn lực cho ý tưởng kinh
mở bán doanh
- Tài chính: Đi xin tài trợ và góp tiền
- Nhân sự: 09người

3 2 Tuần trước khi - Phân công công việc thực hiện:


mở bán + Trần Thị Chung : phân chia nhân công
+ Tìm nguồn hàng , kiểm hàng, giá bán sản
phẩm: Phan Quỳnh Chi,Lê Thục Chi,Hồ Thị
Danh
+ Huy động vốn nguồn ( kêu gọi nguồn tài trợ
ngoài và đóng góp của các thành viên trong
nhóm): Đặng Kim Cúc, Ngô Quỳnh Chi,
Trương Thị Linh Chi.
+ Thực hiện quảng bá gian hàng online, trực
5
tiếp: Trần Ngọc Chinh, Trần Thị Diệp Chi.
+ Kiểm tra các hoạt động chuẩn bị gian hàng:
Trần Thị Chung.
4 2 Tuần trước khi -Xây dựng hoạt động quảng bá cho gian hàng
gian hàng mở bán
+ Viết bài đăng facebook:1 post/ngày
+ Viết bài đăng cho các diễn đàn: 2 post trên page
đại học Vinh,2 post trên page Chính trị đầu khóa
62,gửi bài quảng cáo lên BAN TỔ CHỨC để họ
đăng bài quảng cáo của nhóm mình trong nhóm
Nhập môn ngành kinh tế k62.
+ Marketing trực tiếp: giới thiệu cho bạn bè,thầy
cô.
5 10 Ngày trước khi -Tổ chức các hoạt động chuẩn bị nguồn hàng :
gian hàng mở bán
+ Kiểm tra việc thuê dung cụ
+ Kiểm tra nguồn hàng
+ Kiểm tra công tác marketing
6 5 Ngày trước khi -Tổ chức các hoạt động chuẩn bị nguồn hàng :
mở bán +Kiểm tra việc thuê dụng cụ
+ Kiểm tra nguồn hàng
+Kiểm tra công tác marketing

7 5 Ngày trước khi -Triển khai các hoạt động tại gian hàng trong
mở bán ngày bán hàng

8 Ngày bán hàng -Tổ chức hoạt động bán hàng

9 Ngày bán hàng -Tổng kết và công bố kết quả bán hàng

III: Huy động nguồn lực cho gian hàng


6
3.1 . Nguồn tài lực (tài sản vật chất)

STT Tên tài sản Số lượng Chi phí đầu tư


1 Gian hàng ( khung,mái 01 0
che,..)
2 Máy móc, đồ dùng ( đưa từ 01 0
nhà )
3 Vật dụng trang trí gian -Mẹt:5.000đ / cái
hàng Cần 8 cái = 40.000đ
-1 phông bạt:200.000đ
-các vật dụng khác: 40.000đ

Tổng: 280.000 đồng

3.2 Nguồn nhân lực

Nhu cầu nguồn nhân lực cho kế hoạch gian hàng QUÁN ĂN DI ĐỘNG gồm 09
người với các vị trí như sau:

SỐ LƯƠNG
STT VỊ TRÍ NHIỆM VỤ
LƯỢNG (vnđ/GIỜ)
1 Lập kế hoạch kinh
Trưởng cửa doanh, kiểm tra,
01 40.000 (2 giờ)
hàng quản lí, giám sát các
khâu của gian hàng
2 Thực hiện
marketing: quảng
Nhân viên cáo, khuyến mãi.
02 60.000 (2 giờ)
Marketing Lên bài truyền thông
để quảng bá cho gian
hàng.
3 Nhân viên bán 05 Sắp xếp và trưng bày 150.000 (2 giờ)
hàng hàng hóa, đóng gói
hàng và thu tiền

7
hàng
4 Tổng hợp thu chi,
Nhân viên kế phân tích lãi và lỗ và
1 30.000 (2 giờ)
toán báo cáo kết quả sau
một ngày bán hàng
Tổng 280.000 VNĐ

3.3 Nguồn lực tài chính ( nguồn vốn)

a) Tổng quy mô vốn

 Tiền đầu tư gian hàng:

Nội dung Nhu cầu vốn

 Thuê gian hàng 0đ

 Phương tiện thiết bị máy móc (của nhà) 0đ

 Trang trí gian hàng 280,000đ

TỔNG 280,000đ

 Tiền mua hàng hóa

TT Tên sản phẩm Giá sản phẩm Số lượng Thành tiền Ghi chú

1 Xúc xích 40.000đ 3 120.000đ gói

2 Cá viên chiên 25.000đ 2 50.000đ gói

3 Bò viên 25.000đ 2 50.000đ gói

4 Tôm viên 25.000đ 2 50.000đ gói

5 Hoa quả viên 25.000đ 2 50.000đ gói

6 Khoai 30.000đ 1 30.000đ kg

7 Bột mì 20.000đ 1 20.000đ kg

8
8 Tắc 20.000đ 1 20.000đ kg

9 Đường 20.000đ 1 20.000đ kg

10 Nước ngọt 15.000đ 2 30.000đ chai

11 Sữa đặc 20.000đ 2 40.000đ lon

12 Bò bía 1.000đ 30 30.000đ cái

13 Tương 20.000đ 1 20.000đ chai

14 Dầu 20.000đ 1 20.000đ chai

15 Cốc 500đ 40 20.000đ

16 Ống hút 40 20.000đ cái

17 Tăm xiên 100 15.000đ cái

18 Đá 1 15.000đ bao

19 Hộp đựng 500đ 20 10.000đ

TỔNG CỘNG 630.000đ

 Tiền thuê nhân công

TT Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền

40,000đ (2
1 Trưởng cửa hàng 1 40,000đ
giờ)

30,000đ (2
2 Nhân viên Marketing 2 60,000đ
giờ)

30,000đ (2
3 Nhân viên bán hàng 5 150,000đ
giờ)

30,000đ (2
4 Nhân viên kế toán 1 30,000đ
giờ)

9
TỔNG CỘNG 9 280,000đ

b,Cơ cấu nguồn vốn huy động

Phương thức
Vốn huy động Quy mô Tỷ trọng
huy động

Vốn góp 9 người 11,11% Tự góp vốn

Vốn huy động - - -


khác

IV: Báo cáo lãi/lỗ dự kiến bán hàng

4.1 Bảng kê thu tiền

GIAN HÀNG QUÁN ĂN DI DỘNG

NHẬT KÝ BÁN HÀNG : ĐỒ ĂN VẬT

NGÀY:

Đơn vị tính: 1000đ

TT Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú


1 Xúc xích 30 8.000đ 240.000đ cái
2 Xiên 100 5.000đ 500.000đ cái
3 Bánh khoai 20 5.000d 100.000đ cái
4 Bò bía 30 5.000đ 150.000đ cái
5 Quất lắc sữa 20 13.000đ 260.000đ cốc
6 7 up 15 5.000đ 75.000đ cốc
7 coca 15 5.000đ 75.000đ cốc
8

10
Tổng bán thu về số tiền: 1.400.000 đồng

Ngày tháng năm 2021

Kế toán cửa hàng Trưởng gian hàng


(Ký,ghi rõ họ tên (Ký, ghi rõ họ tên)
Chi Chung
Ngô Quỳnh Chi Trần Thị Chung

4.2 Bảng kê chi tiêu


GIAN HÀNG QUÁN ĂN DI ĐỘNG
NHẬT KÝ GIAN HÀNG

Số Ghi
TT Diễn giải Đơn giá Thành tiền
lượng chú

1 Hàng hóa

Xúc xích 3 40.000đ 120.000đ gói

Cá viên 2 25.000đ 50.000đ gói

Bò viên 2 25.000đ 50.000đ gói


Tôm viên 2 25.000đ 50.000đ gói
Hoa quả viên 2 25.000đ 50.000đ gói
Tăm xiên 1 15.000đ bịch
Khoai 1 30.000đ 30.000đ kg

Bột mì 1 20.000đ 20.000đ kg

Nước ngọt 2 15.000đ 30.000đ chai


Quất 1 20.000đ 20.000đ kg

Đường 1 20.000đ 20.000đ kg

Sữa đặc 2 20.000đ 40.000đ lon

ống hút 40 500đ 20.000đ Bịch

11
Cốc 40 500đ 20.000đ cái
đá 15.000đ
Hộp đựng 20 500đ 10.000đ
Bò bía 30 1.000đ 30.000đ gói

Tương 1 20.000đ 20.000đ chai

Dầu 1 20.000đ 20.000đ chai

Cơ sở vật chất

Gian hàng 1 0đ 0đ

Đồ dùng 1 0đ 0đ

Vật Mẹt 8 5.000đ 40.000đ Cái


2
dụng
trang Phông bạt 1 200.000đ 200.000đ Cái
trí
gian Các vật
1 40.000đ 40.000đ Cái
hàng dụng khác

Thuê nhân công

40.000đ ( 2
Trưởng cửa hàng 01 40.000đ
giờ )

Nhân viên 30.000đ ( 2


02 60.000đ
Marketing giờ )
3
Nhân viên bán 30.000đ (2 giờ
05 150.000đ
hàng )

Nhân viên kế 30.000đ ( 2


01 30.000đ
toán giờ )

Tổng cộng 1.190.000đ

12
Ngày tháng năm 2021

Kế toán gian hàng Trưởng gian hàng


( Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Chi Chung
Ngô Quỳnh Chi Trần Thị Chung

4.3 Báo cáo tình hình thu chi


GIAN HÀNG QUÁN ĂN VẶT DI ĐỘNG
BÁO CÁO LÃI (LỖ) GIAN HÀNG
Ngày:
Đơn vị :1000 đồng
TT Chi tiêu Số tiền
I Các khoản thu 1.400.000đ
1 Thu từ hoạt động bán hàng 1.400.000đ
2 Các khoản thu khác 0đ
II Các khoản chi 1.190.000đ
1 Mua hàng hóa 630.000đ
2 Chi đầu tư CSVC 280.000đ
3 Thuê nhân công 280.000đ
III Cân đối thu chi (I-II) 210.000đ

Ngày tháng năm 2021


Kế toán gian hàng Trưởng gian hàng
(Ký, rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)

Chi Chung
Ngô Quỳnh Chi Trần Thị Chung

KẾT LUẬN
Sau quá trình hình thành và xây dụng ý tưởng chúng tôi đã rút ra được một số điều
như sau:
13
- Hình thành được một số kỹ năng cơ bản trong kinh doanh: tính cẩn thận,
kiên nhẫn, khả năng sáng tạo, hợp tác giữa mọi người, biết chắt lọc và tổng
hợp những thông tin cần thiết, phân tích số liệu một cách một cách cụ thể, …
- Đây cũng là trải nghiệm đầu tiên mà chúng tôi có toàn quyền xử lí, chính vì
thế mỗi cá nhân nhận thức được trách nhiệm của bản thân đối với ý tưởng
của mình.
Khoảng thời gian tuy ngắn nhưng đã tạo cho chúng tôi trải nghiệm thật sự quý báu,
giúp tôi vững vàng hơn trên con đường dài đầy chông gai phía trước.

HẾT

14

You might also like