Professional Documents
Culture Documents
PHIẾU BÀI TẬP TẾT TOÁN 7
PHIẾU BÀI TẬP TẾT TOÁN 7
A. PHẦN ĐẠI SỐ
Bài 1. Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh của lớp 7A
được ghi lại trong bảng tần số sau:
Giá trị (x) 5 7 9 10 12 15
Tần số (n) 3 4 8 8 5 2 N = 30
a) Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu?
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 2. Lớp 7B quyên góp tiền ủng hộ học sinh nghèo vùng cao, số tiền của mỗi bạn đóng góp
được thống kê trong bảng sau (đơn vị là nghìn đồng)
15 10 25 5 20 20 15 25 5 50 10 30
5 20 30 20 25 15 50 5 25 15 15 20
10 25 25 15 20 10 5 10 15 10 20 25
a) Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là bao nhiêu?
b) Lập bảng tần số và nêu nhận xét.
Bài 3. Số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ của các lớp ở một trường THCS được ghi lại
trong bảng dưới đây:
5 3 4 3 1 8 7 6 8 7
4 2 8 4 2 8 7 8 7 6
8 5 8 5 7 7 5 7 6 5
6 7 6 6 8 6 8 7 7 8
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
b) Lập bảng “tần số”
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng và rút ra nhận xét.
AB tại E.
a) Giả sử CD = 6cm; BD = 8cm. Tính BC.
b) Chứng minh: ΔABD = ΔACE .
c) Chứng minh ADE cân, từ đó suy ra DE // BC.
= DKC
d) Trên tia đối của tia DB lấy điểm K sao cho DK = DB. Chứng minh: ECB .
Bài 5. Cho ABC có AB < AC. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Trên cạnh AC lấy
điểm E sao cho AB = AE.
a) Chứng minh BD = DE.
b) Tia ED cắt cạnh AB kéo dài tại K. Chứng minh KBD CED .
c) Qua K kẻ đường thẳng song song với BC cắt tia AD tại N. Chứng minh: KND cân.
d) Chứng minh: DN và CK cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.