Professional Documents
Culture Documents
Giao An Ca Nam
Giao An Ca Nam
Tiết 1,2
Văn bản TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
giả sử dụng nghệ thuật gì và phân =>So sánh giàu hình ảnh, gơi cảm gắn với
tích ý nghĩa cách diễn đạt ấy? thiên nhiên.
- HS trả lời. => Tâm trạng mới lạ, khó quên, đầy ngỡ
ngàng, hồi hộp.
- GV: Vì sao trong khi xếp hµng đợi - Cảm nhận xa mẹ vì tôi bắt đầu cảm nhận được
vào lớp, nhân vật “Tôi ” lại cảm sự độc lập của mình khi đi học. Bước vào lớp
thấy “trong thời thơ ấu tôi chưa lần học là thế giới riêng của mình, phải tự làm tất cả,
nào thấy xa mẹ tôi như lần này” ? không có mẹ bên cạnh như ở nhà.
- HS trả lời. - Nhìn cái gì cũng thấy mới lạ và hay hay, lạm
- GV: Những cảm giác của nhân vật nhận chổ ngồi… là của riêng mình, nhìn người
tôi nhận được khi bước vào lớp học bạn mới quen mà thấy quyến luyến…
là gì?
- HS trả lời. - Tình cảm trong sáng tha thiết và ý thức được
- GV: Những cảm giác ấy cho thấy gắn bó với bạn bè với lớp với trường.
tình cảm nào của nhân vật “Tôi” đối
với lớp học của mình ?
- HS trả lời. - Khi nhìn con chim vỗ cánh bay lên và thèm
- GV: Đoạn cuối văn bản có 2 chi thuồng, nhân vật Tôi mang tâm trạng buồn khi từ
tiết giã tuổi ấu thơ vô tư, hồn nhiên để bắt đầu “lớn
“Một con chim luôn liệng đến lên” trong nhận thức của mình. Khi nghe tiếng
trường… cánh chim”. Và “những phấn, Tôi trở về với cảnh thật vòng tay lên bàn
tiếng phấn… vần đọc” Chi tiết đó lên bàn và ... Tất cả chi tiết ấy thể hiện lòng yêu
nói lên điều gi? thiên nhiên, cảnh vật, yêu tuổi thơ và ý thức về
- HS trả lời. sự học hành của người học trò nhỏ.
=>Tâm trạng vừa hồi hộp, bỡ ngỡ, lo lắng vừa
hạnh phúc, vui sướng khi đến trường.
- GV: Tâm trạng của tôi? - Cách kết thúc tự nhiên, bất ngờ “Tôi đi học”
- HS trả lời. vừa khép lại bài văn và mở ra một thế giới mới,
- GV: Dòng chữ “Tôi đi học” kết một bầu trời mới, một giai đoạn mới trong cuộc
thúc truyện có ý nghĩa gì ? đời đứa trẻ.
- HS trả lời. - Chúng ta hiểu được tâm hồn giàu cảm xúc với
tuổi thơ, tình yêu đối với quê hương, trường lớp
- GV: Qua tác phẩm này chúng ta và quá khứ của nhà văn Thanh Tịnh.
cảm thấy được điều gì trong tâm
hồn nhà văn?
- HS trả lời.
IV. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- GV: Nhận xét đặc sắc nghệ thuật - Truyện ngắn được bố cục theo dòng hồi tưởng,
của truyện ngắn này? cảm nhận của nhân vật Tôi theo trình tự thời
- HS trả lời. gian của buổi tựu trường.
- Sự kết hợp hài hòa giữa kể, miêu tả, bộc lộ tâm
trạng cảm xúc. Chính sự kết hợp trên tạo nên
chất trữ tình trong tác phẩm.
- Sức cuốn hút của tác phẩm tạo nên từ:
- Bản thân tình huống truyện.
- Tình cảm ấm áp trìu mến của những người lớn
đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường.
- Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và cách so
sánh giàu sức gợi cảm của tác giả .
Tiết 3,4,5
Văn bản TRONG LÒNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu) Nguyên Hồng
Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khaotình cảm ruột thịt cháy bỏng trong nhân
vật.
- Ý nghĩa giáo dục: Những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô
héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2.Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc - hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự
để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ: Lòng kính yêu đối với người mẹ thân yêu của mình.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực sáng tạo.
Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu bài soạn.
- Học sinh : Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
- GV: Trước câu trả lời thông minh “ngọt”: “Sao lại không vào? Mợ mày phát tài
dứt khoát của bé Hồng, bà cô có thái lắm, có như dạo trước đâu?”.
độ như thế nào? Cùng với giọng vẫn “ngọt” bình thản ấy là hai
- HS trả lời. con mắt long lanh chằm chặp đưa nhìn chú bé.
Điều này chứng tỏ bà bà cứ muốn kéo chú bé
vào trò chơi độc ác mà bà đã dàn tính sẵn. Dù
chú bé im lặng cúi đầu, khóe mắt đã cay cay, bà
vẫn tiếp tục “tấn công” với cử chỉ vỗ vai: Mày
dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tỉền tàu. Vào mà
bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm em bé
chứ.
- Chỗ thể hiện sự cay độc nhất trong lời nói của
cô là thăm em bé chứ. Vì khi nói điều này, người
cô không chỉ lộ rõ sự độc ác mà còn chuyển sang
- GV: Trong những lời lẽ của người chiều hướng châm chọc, nhục mạ. Bà đã đánh
cô, theo em chỗ nào thể hiện sự cay thẳng vào lòng yêu quý và kính trọng mẹ vốn có
độc nhất? Vì sao? trong lòng bé Hồng.
- HS trả lời. - Đến đây, bé Hồng phẫn uất, nức nở, nước mắt
ròng ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hòa
đầm đìa ở cằm và ở cổ. Rồi cười dài trong tiếng
- GV: Trạng thái của bé Hồng lúc khóc, hỏi lại. Bà cô vẫn tươi cười kể chuyện,
này như thế nào? Còn bà cô? miêu tả tỉ mỉ hình dáng người mẹ bé Hồng với vẻ
- HS trả lời. thích thú: tình cảnh túng quẫn, ăn vận rách rưới,
người gầy rạc.
- Khi thấy đứa cháu phẫn uất lên đến cực điểm,
cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng thì bà mới
hạ giọng tỏ sự ngậm ngùi thương xót người đã
- GV: Trước lời miêu tả tỉ mỉ hình khuất. Thực chất bà thay đổi đấu pháp tấn công
dáng người mẹ bé Hồng với vẻ thích đánh miếng đòn cuối cùng. Đến đây sự giả dối,
thú, cổ họng bé Hồng nghẹn ứ khóc thâm hiểm trơ trẽn của bà cô đã phơi bày toàn
không ra tiếng thì thái độ bà cô như bộ.
thế nào? - Từ việc phân tích trên ta rút ra bản chất của
- HS trả lời. nhân vật người cô: Người đàn bà lạnh lùng độc
ác thâm hiểm, hạng người sống tàn nhẫn, khô
héo cả tình máu mủ ruột rà.
- Cô là người đại diện cho cái đạo lý bất nhân
- GV: Từ việc phân tích này ta có của xã hội phong kiến đã vùi dập biết bao số
thể rút ra kết luận gì về người cô? phận phụ nữ
- HS trả lời.
- HS trả lời. sáng, màu sắc, của hương thơm vừa lạ lùng, vừa
gần gũi, nó là một hình ảnh một thế giới đang
bừng nở, hồi sinh, một thế giới dịu dàng kỉ niệm
và ăm ắp tình mẫu tử. Bé Hồng bồng bềnh trôi
trong cảm giác vui sướng, rạo rực, không mảy
may nghĩ ngợi… những tủi cực vừa qua bị chìm
đi giữa dòng cảm xúc miên man ấy. => Đoạn
cuối là bài ca chân thành về lòng yêu kính mẹ,
niềm sung sướng tự hào khi gặp lại mẹ và là bài
ca cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
- Bé Hồng : Rất đáng thương, đáng yêu, trong
đau khổ vẫn dành cho người mẹ một cách đằm
thắm trọn vẹn, là chú bé giàu tình cảm, giàu tự
trọng.
- Chất trữ tình thấm đượm thể hiện ở nội dung
câu chuyện được kể, ở những cảm xúc căm giận,
xót xa và yêu thương đều thống thiết đến cao độ
- GV: Qua đoạn trích này em cảm và ở cách thể hiện (giọng điệu, lời văn) của tác
nhận được gì về nhân vật bé Hồng? giả.
- HS trả lời. IV. Tổng kết
1. Nội dung.
- GV: Vì sao có thể nói chương - Hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng.
“Trong lòng mẹ” thấm đượm chất trữ - Câu chuyện của người mẹ âm thầm chịu đựng
tình? những thành kiến...
- HS trả lời. - Lòng yêu thương chú bé dành cho mẹ.
* Dòng cảm xúc phong phú của chú bé Hồng.
- Nổi đau xót, tủi cực của bé Hồng trong sự hắt
hủi của họ hàng bên nội (người cô)
- GV: Nội dung văn bản mà tác giả - Niềm hạnh phúc sung sướng của bé Hồng khi
muốn gửi gắm đến chúng ta qua văn được sống “trong lòng mẹ” đó là lòng kính yêu
bản là gì? mẹ, lòng tự hào sung sướng, tình mẫu tử bất diệt
- HS trả lời. 2. Nghệ thuật :
- Cách thể hiện của tác giả: kết hợp kể và bộc lộ
cảm xúc, các hình ảnh thể hiện tâm trạng.
- Khối hợp phương thức miêu tả, tự sự, biểu cảm
- Các hình ảnh, so sánh thể hiện tâm trạng, gây
ấn tượng gợi cảm
- Lời văn : Mượt mà, mơn man, dào dạt.
*Ghi nhớ SGK .
Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực sáng tạo.
Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu bài soạn.
- Học sinh : Đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Ổn định lớp:
II. Bài mới:
- HS trả lời.
- GV: Phần Thân bài của văn bản - Chỉ ra 2 ý kiến đánh giá về Chu Văn An
Người thầy đạo cao đức trọng nêu trong phần Thân bài:
các sự việc để thể hiện chủ đề + Chu Văn An là người tài cao, tính tình cứng
''người thầy đạo cao đức trọng''. cỏi không màng danh lợi, lúc còn làm quan.
Hãy cho biết cách sắp xếp các sự + Chu Văn An là người đạo đức, tính tình vẫn
việc ấy? cứng cỏi được học trò kính trọng, khi đã về ẩn
- HS trả lời. dật.
- GV: Việc sắp xếp nội dung phần - Nội dung phần Thân bài thường được trình
thân bài tùy thuộc vào những yếu bày theo thứ tự:
tố nào ? + Theo trình tự thời gian và không gian.
- HS trả lời. + Theo sự phát triển của sự việc.
+ Theo mạch suy luận.
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK . *Ghi nhớ SGK .
- HS đọc ghi nhớ SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Bài tập 1. Bài tập 1.
- GV: Phân tích các trình bày ý a) Trình bày ý theo thứ tự không gian : xa - gần -
trong các đoạn trích sau ? tận nơi - xa dần. ,
- HS làm vào vở và cho lên bảng b) Trình bày ý theo thứ tự thời gian: Lúc chiều về,
trả lời. lúc hoàng hôn
c) Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng
của chúng đối với luận điểm cần chứng minh.
ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá,... giúp ích cho
việc học văn và làm văn.
2.Kĩ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩavào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Thể hiện lòng yêu thích môn học.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu bài soạn, bảng phụ..
- Học sinh : Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự
để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ: Thể hiện lòng kính yêu đối với những người phụ nữ đẹp và ca ngợi phẩm
chất tốt đẹp của họ.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu bài soạn.
- Học sinh : Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
những dòng này? Vì sao có được những độc giả hả hê một chút sau khi đọc những
cảm nghĩ như thế ? trang rất buồn thảm''
- HS trả lời. - Anh Dậu tuy nói đúng cái lí, cái sự thật,
- GV: Kết thúc cảnh này , anh Dậu nói: nhưng chị Dậu không chấp nhận cái lí vô lí
“U nó không được thế ! Người ta đánh đó : Câu trả lời của chị cho thấy chị không
mình không sao, mình đánh người ta thì còn cứ phải sống cúi đầu, mặc cho kẻ ác chà
mình phải tù, phải tội'' còn chị Dậu lại nói đạp. Ở chị có một tinh thần phản kháng tiềm
: “Thà ngồi tù. Để chúng nó làm tình làm tàng mà mãnh liệt.
tội mãi thế, tôi không chịu được...” Vì sao - Sức mạnh của lòng căm hờn - đó cũng là
có ý kiến khác nhau như thế? sức mạnh của lòng yêu thương.
- GV: Do đâu chị Dậu có được sức mạnh - Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha,
như thế ? Qua đoạn này ta th ấy chị Dậu là sống khiêm nhường, biết nhẫn nhục chịu
người như thế nào ? đựng, nhưng vẫn có một sức sống mạnh
- HS trả lời. mẽ, một tinh thần phản kháng tiềm tàng;
một thái độ bất khuất.
thống trị - nhân vật điển hình , chị Dậu - tài năng
khắc họa nhân vật của tác giả)
- Đọc.
- GV: Cho đọc đoạn (b) SGK - Câu chủ đề của đoạn văn nằm ở cuối đoạn.
“Các tế bào ....thành phần tế bào”.
Đoạn văn có câu chủ đề không ?
- HS trả lời. - Đoạn văn triển khai đi từ các ý diễn giải cụ thể
- GV: Ý đoạn văn được triển khai dẫn đến kết luận – Quy nạp.
theo trình tự nào ?
- HS trả lời. - Rút ra các cách trình bày nội dung trong đoạn
- GV: Như vậy: theo các đoạn đã văn :
được phân tích, đoạn văn có thể + Trình bày theo cách diễn dịch. .
trình bày nội dung theo những + Trình bày theo cách quy nạp.
cách nào? + Trình bày theo cách song hành:
- HS trả lời. *Ghi nhớ SGK .
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK .
- HS đọc ghi nhớ SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Bài tập 1. Bài tập 1.
- GV cho HS đọc văn bản “ Ai - Đọc.
nhầm” .
- GV: Văn bản có thể chia làm - Văn bản có 2 ý, mỗi ý được diễn đạt bằng một
mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt bằng đoạn văn.
mấy đoạn văn ?
- HS làm vào vở.
Bài tập 2. Bài tập 2.
- GV: Hãy phân tích cách trình - Cách trình bày nội dung trong các đoạn văn:
bày nội dung trong các đoạn văn + Đoạn a : Diễn dịch
sau ? + Đoạn b : Song hành
- HS làm vào vở. + Đoạn c : Song hành
Tiết 11, 12
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ I
C. MA TRẬN ĐỀ.
Số câu 2 1 3
Số điểm 2 1 3
Tỉ lệ % 20% 10% 30%
II. Làm văn - Xác định - Hiểu - Vận dụng - Bài viết
được yêu cầu được cách kiến thức về thể hiện
của đề bài làm một bài văn tự sự để chân thực
văn tự sự hoàn thành cảm xúc của
- Hiểu được bài viết cá nhân, Có
cách trình đúng đặc sự sáng tạo
bày sự việc trưng thể
theo logic loại.
nhất định,
bố cục rõ
ràng.
Số câu: 1
Số điểm: 1 1 4 1 7
Tỉ lệ: % 10% 10% 40% 10% 70%
Tổng Số câu: 4
Tổng Số điểm: 3 2 4 1 10
Tổng tỉ lệ: % 30% 20% 40% 10% 100%
D. ĐỀ BÀI
Lớp 8A4
Phần 1. Đọc – hiểu (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Ngày xưa, ở một làng nọ có anh chàng Ngốc bố mẹ mất sớm. Ngày bố mẹ anh còn
sống có cưới cho anh một người vợ và để lại cho hai vợ chồng một ngôi nhà, một đám
vườn và vài sào ruộng. Nhưng thấy Ngốc đần độn, vợ anh có ý định bỏ anh đi lấy người
khác. Cho nên, sau khi bố mẹ chồng nối nhau qua đời, vợ Ngốc cũng bỏ về nhà bố mẹ đẻ
hơn một năm trời không trở lại. Giữa lúc ấy có một thầy khóa góa vợ, thấy vợ Ngốc coi
được thì muốn lấy tranh. Bố mẹ vợ Ngốc vốn ham của và ham chức vị nên hối hả nhận
lời. Bèn bảo chàng rể mới cứ chuẩn bị lễ vật rồi làm lễ cưới bừa, dù Ngốc có biết cũng
không hơi sức đâu mà kiện tụng, vả chăng anh em họ hàng nhà Ngốc chẳng còn có ai để
mà bày vẽ. Về phía Ngốc, tuy bị vợ bỏ, nhưng anh cũng không biết làm thế nào để khuyên
dỗ vợ trở lại với mình, cũng chẳng nghĩ gì đến chuyện thưa kiện, vì đối với anh, việc đó
to lớn rắc rối quá, y như chim chích lạc vào rừng vậy.
(Trích Truyện Cổ tích “Chàng Ngốc học khôn”)
Câu 1: (1điểm) Xác định ngôi kể trong đoạn trích trên?
Câu 2: (1 điểm) Nhân vật nào được nhắc tới trong đoạn trích ?
Câu 2: (1 điểm) Nội dung của đoạn trích trên là gì?
Phần 2: Làm Văn (7 điểm)
Người ấy sống mãi trong tôi
Lớp 8A5
- Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật lão Hạc, qua
đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân
Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám.
- Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao (thể hiện chủ yếu qua
nhân vật ông giáo), thương cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với người nông dân
nghèo khổ.
- Bước đầu hiểu được đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao: khắc hoạ
nhân vật tài tình, cách dẫn chuyện tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lí với trữ
tình.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng
hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình
huống truyện,miêu tả ,kể truyện,khắc hoạ hình tượng nhân vật.
2.Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm, hiểu ,tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện
thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự
để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ: Lòng yêu thương con người nhất là những con người bất hạnh.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu bài soạn.
- Học sinh : Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
và tác phẩm ? là Trần Hữu Trí là nhà văn hiện thực xuất
- HS trả lời. sắc với nhiều tác phẩm văn xuôi viết về
người nông dân bị vùi dập và trí thức nghèo
sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ. Sau
cách mạng tháng Tám, ông đi theo kháng
chiến và dùng ngòi bút phục vụ cách mạng.
Ông hy sinh trên đường công tác ở vùng
địch hậu.
- Tác phẩm: Lão Hạc là một trong những
truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân
của Nam Cao.
II. Đọc, chú thích, thể loại.
- Đọc.
- GV cho HS đọc đoạn trích .
- HS đọc. - Chú thích .
- GV cho HS đọc chú thích .
- HS đọc. - Thể loại truyện ngắn.
- GV: Văn bản thuộc thể loại nào?
- HS trả lời. - Nhân vật: Lão Hạc, Ông giáo (Tôi), Vợ
- GV: Có những nhân vật nào trong đoạn ông giáo, Binh Tư, con trai lão Hạc.
trích?
- HS trả lời. II. Phân tích.
1. Nhân vật lão Hạc:
- Nhà nghèo, vợ chết, con trai phẫn chí bỏ
- GV: Tình cảnh của lão Hạc như thế đi đồn điền cao su. Lão sống cô độc, chỉ
nào? biết làm bạn với con chó Vàng mà lão gọi
- HS trả lời. thân mật là cậu Vàng.
- Lão thương yêu con chó. Đây là con vật
- GV: Tại sao lão Hạc lại gọi con chó gắn liền với kỷ niệm về đứa con trai yêu
của mình là cậu Vàng? quý của lão và cũng có lẽ sống cô độc nên
- HS trả lời. con chó trở thành người bạn thân thiết.
- Lão chăm sóc cẩn thận: bắt rận, đem ra ao
tắm. Lão cho nó ăn trong một cái bát, gắp
- GV: Cậu Vàng được lão Hạc đối xử thức ăn cho nó như cho con trẻ, có gì ngon
như thế nào? lão cũng chia cho nó.
- HS trả lời. - Sau trận ốm cuộc sống khốn khổ lại càng
khốn khổ. Lão nuôi thân chẳng nổi huống
- GV: Yêu thương cậu Vàng như vậy, chi nuôi chó, và cơ bản hơn lão muốn giữ
nhưng sao lão phải bán cậu Vàng? tài sản lại cho con.
- HS trả lời. - Lão cảm thấy như mình đang lừa một con
chó. Lão vừa hối hận, vừa đau đớn.
- GV: Trong chuyện bán cậu Vàng, tâm
trạng lão Hạc như thế nào? - Tiếng kêu ư ử của con chó nhìn lão như
- HS trả lời. trách lão đã lừa nó vậy.
- GV: Cái mà lão Hạc nhớ nhất trong
chuyện bán cậu Vàng là gì? - Sau khi bán chó xong lão Hạc gặp ông
thoát.
- GV: Câu chuyện kết thúc bằng cái chết - Cái chết tự nguyện này xuất phát từ lòng
dữ dội của lão Hạc. Em hãy nghĩ xem vì thương con âm thầm mà lớn lao, từ lòng tự
sao lão Hạc chết? Theo em ngoài việc trọng đáng kính.
chọn cái chết lão Hạc còn có con đường - Lão không còn con đường nào khác.
nào để lựa chọn nữa không? Vì sao lão Cái chết của lão Hạc tố cáo xã hội phi nhân
không chọn những cách khác để được tính, tàn ác với con người, gợi lên niềm
sống? thương cảm sâu sắc cho người đọc.
- HS trả lời - Bi kịch của sự nghèo đói cùng quẫn. Bi
- GV: Cái chết của lão Hạc là một bi kịch về trách nhiệm chưa tròn của người
kịch. Đó là bi kịch gì? cha. Bi kịch của phẩm giá con người
- HS trả lời. - Một người cha có trách nhiệm với con.
Một con người giàu lòng tự trọng, con
- GV: Từ những tìm hiểu trên, em hãy người của câu cách ngôn “ đói cho sạch
cho biết phẩm chất của lão Hạc? rách cho thơm”
- HS trả lời. 2. Nhân vật ông giáo.
- Thông cảm, đồng cảm. Những hành động,
cách cư xử chứng tỏ lòng đồng cảm, xót xa
- GV : Thái độ của nhân vật ''tôi'' khi yêu thương
nghe lão Hạc kể chuyện? - “Tôi” đã cố tìm để hiểu để thông cảm và
- HS trả lời. kính trọng lão Hạc
- GV : Những ý nghĩ của nhân vật ''tôi''
về tình cảnh, về nhân cách của lão Hạc? - Ý nghĩ của nhân vật ''tôi'' (ông giáo):
- HS trả lời. + Chi tiết lão Hạc xin bả chó của Binh Tư
- GV : Hãy cho biết ý nghĩ của nhân vật có một vị trí nghệ thuật quan trọng. Đánh
''tôi'' (ông giáo): Khi nghe Binh Tư cho lừa người đọc để rồi bật lên bao ý nghĩ sâu
biết lão Hạc xin bả chó, ông giáo ngỡ sắc .
ngàng: “con người đáng kính ấy bây giở + Cái chết đau đớn của lão Hạc lại khiến
cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc ông giáo giật mình mà ngẫm nghĩ về cuộc
đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng đời
buồn''... Nhưng khi chứng kiến cái chết + Ý muốn tự trừng phạt ghê gớm càng
đau đớn vì ăn bả chó của lão Hạc, ông chứng tỏ đức tính trung thực, lòng tự trọng
giáo lại cảm nhận : ''Không ! Cuộc đời
chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng
buồn nhưng lại đáng buồn theo một IV. Tổng kết.
nghĩa khác''. Nên hiểu ý nghĩ đó như thế
1. Nội dung.
nào? - Thể hiện một cách chân thực, cảm động số
- HS trả lời. phận đau thương của người nông dân trong
xã hội cũ và phẩm chất cao quý tiềm tàng
- GV: Nội dung chính của văn bản Lão của họ.
Hạc? - Cho thấy tấm lòng yêu thương trân trọng
- HS trả lời. đối với người nông dân.
2. Nghệ thuật:
- Diễn biến câu chuyện được kể bằng nhân
vật ''tôi'' (ông giáo) câu chuyện trở nên gần
gũi, chân thực, tác phẩm có nhiều giọng
- GV: Bút pháp, ngôn ngữ truyện có gì điệu vừa tự sự vừa trữ tình, đặc biệt, có
đặc sắc? những khi hoà lẫn triết lí sâu sắc.
- HS trả lời. - Bút pháp khắc hoạ nhân vật tài tình, ngôn
ngữ của Nam Cao thật sinh động, ấn tượng,
giàu tính tạo hình và sức gợi cảm.
- Kết hợp các phương thức biểu đạt: tự sự
trữ tình, lập luận
*Ghi nhớ SGK.
- HS sưu tầm
D. DẶN DÒ
Chuẩn bị bài mới: Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Tiết 19
LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN
TRONG VĂN BẢN
- HS trả lời.
- GV: Khi muốn xây dựng được một
văn bản trước hết chúng ta cần phải
xây dựng các đoạn văn trong văn bản
để cho các đoạn văn trong văn bản
liên kết người viết phải làm gì vậy
chúng ta cùng tìm hiểu bài Liên kết
các đoạn văn trong văn bản
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn trong
văn bản:
- Cho HS đọc 2 đoạn văn trong SGK - Đọc.
- GV: Hai đoạn văn trong trường hợp - Đoạn 1 tả cảnh sân trường Mĩ Lí trong ngày
1 có mối liên hệ gì không? Tại sao? tựu trường. Đoạn 2 nêu cảm giác của nhân vật
- HS trả lời. ''tôi'' một lần ghé qua thăm trường trước đây.
Hai đoạn văn này tuy cùng viết về một ngôi
trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với
cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn
bó với nhau. Theo lôgic thông thường thì cảm
giác ấy phải là cảm giác ở thời điểm hiện tại
khi chứng kiến ngày tựu trường. Bởi vậy,
người đọc sẽ cảm thấy hụt hẫng khi đọc đoạn
văn sau.
- GV: Còn trong trường hợp 2 thì như - Trường hợp 2 chỉ khác trường hợp 1 ở chỗ có
thế nào? thêm bộ phận “Trước đó mấy hôm” vào đầu
- HS trả lời. đoạn 2. Từ ''đó'' tạo sự liên tưởng cho người
đọc với đoạn văn trước.
- GV: Hãy so sánh sự khác nhau giữa - Chính sự liên tưởng này tạo nên sự gắn kết
2 trường hợp ? chặt chẽ giữa hai đoạn văn với nhau, làm cho
- HS trả lời. hai đoạn văn liền ý liền mạch.
- GV Kết luận : Các từ ngữ ''Trước đó - Tác dụng của việc liên kết đoạn trong văn
mấy hôm'' là phương tiện liên kết hai bản là làm nên tính hoàn chỉnh của văn bản
đoạn. Em hãy cho biết tác dụng của
việc liên kết đoạn văn trong văn bản?
- HS trả lời.
II.Cách liên kết đoạn văn trong văn bản:
1. Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết :
- Cho HS làm bài tập (a).
- GV: Hai đoạn văn trên liệt kê hai - Hai khâu trong quá trình lĩnh hội và cảm
khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ thụ tác phẩm văn học:
tác phẩm văn học. Đó là những khâu - Bắt đầu là tìm hiểu.
nào? - Sau khâu tìm hiểu là cảm thụ.
- HS trả lời.
- GV: Tìm các từ ngữ liên kết trong - Tìm từ ngữ liên kết đoạn: Bắt đầu - Sau
hai đoạn văn trên? khâu tìm hiểu
- HS trả lời.
- GV: Kể tiếp các phương tiện liên - Các từ ngữ khác để chuyển đoạn có tác dụng
kết có quan hệ liệt kê? liệt kê : trước hết, đầu tiên, cuôí cùng, sau
- HS trả lời. nữa, một mặt, mặt khác, một là, hai là, thêm
vào đó, ngoài ra...
- Cho HS làm bài tập (b).
- GV: Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai - Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên là
đoạn văn trên? quan hệ đối lập hiện tại – quá khứ
- HS trả lời.
- GV: Tìm từ ngữ liên kết trong hai - Từ ngữ liên kết : Trước đó mấy hôm –
đoạn văn đó? Nhưng lần này
- HS trả lời.
- GV: Kể tiếp các phương tiện liên - Các từ ngữ khác liên kết đoạn mang ý nghĩa
kết có quan hệ đối lập? đối lập, tương phản nhưng, trái lại, tuy vậy,
- HS trả lời. ngươc lại, song, thế mà, ...
- Cho HS đọc hai đoạn văn ở mục I.2 - Đọc.
tr.50-51 và cho biết đó thuộc từ loại - Đó: chỉ từ. Trước đó là trước lúc nhân vật
nào. Trước đó là khi nào? tôi lần đầu tiên cắp sách đến trường. Việc dùng
- HS trả lời. đại từ đó có tác dụng liên kết giữa hai đoạn
văn.
- GV: Hãy kể tiếp các chỉ từ, đại từ - Các chỉ từ, đại từ khác dùng để liên kết các
có tác dụng liên kết đoạn? đoạn văn đó, này, ấy, vậy, thế
- Cho HS đọc hai đoạn văn mục (d) tr. - Đọc.
52 và trả lời câu hỏi.
- GV: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa - Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn
giữa hai đoạn văn? văn: đoạn văn sau có ý nghĩa tổng kết những gì
- HS trả lời. đã nói ở đoạn trước
- GV: Tìm từ ngữ liên kết trong hai - Từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn : Nói tóm
đoạn văn đó? lại
- HS trả lời.
- GV: Hãy kể tiếp các từ ngữ có ý - Kể tiếp các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn
nghĩa tổng kết khái quát sự việc? mang ý nghĩa tổng kết, khái quát tóm lại, nói
- HS trả lời. tóm lại, tổng kết lại, nhìn chung, ...
- GV: Vậy, từ ngữ có tác dụng liên - Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn văn
kết đoạn trong văn bản thường dùng trong văn bản thường dùng là: quan hệ từ đại
là những loại từ gì và có tác dung như từ, chỉ từ các cụm từ thể hiện liệt kê so sánh
thế nào? đối lập, tổng kết, khái quát...
- HS trả lời. 2. Dùng câu nối để liên kết các đọan:
- Đọc.
- GVgọi HS đọc đoạn văn mục II.2tr.
53. - Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy!
- GV : Tìm câu liên kết giữa hai đoạn
văn đó? - Vì câu đó nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ bố
- HS trả lời. đóng sách vở cho mà đi học ở đoạn trước
- GV : Tại sao câu đó có tác dụng liên
kết? - Có hai cách liên kết đoạn văn trong văn bản:
- HS trả lời. - Có hai cách liên kết đoạn văn trong văn bản :
- GV : Qua phần tìm hiểu bài, em hãy + Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết
cho biết có mấy cách liên kết đoạn + Dùng câu nối để liên kết
văn trong văn bản ? *Ghi nhớ SGK.
- HS trả lời.
- GV: Theo em, các mộng tưởng của - Những mộng tưởng rất đỗi bình thường,
em bé gợi cho ta những liên tưởng và nhưng với em chỉ là mộng tưởng mà thôi. Với
cảm nhận gì về em và những em bé những em bé bất hạnh, những hạnh phúc bình
khác có số phận như em? thường cũng trở nên quá xa vời. Chỉ có cái chết
- HS trả lời. mới làm cho em hạnh phúc thật sự.
3.Cái chết của em bé
- Cảm nghĩ của em: Tình người lạnh lùng như
- GV: Phát biểu những cảm nghĩ của băng tuyết. Em bé thật tội nghiệp. Xã hội thiếu
em về truyện Cô bé bán diêm nói hơi ấm của tình thương. Truyện Cô bé bán
chung và về đoạn kết của truyện nói diêm và phần kết của truyện này là ''một cảnh
riêng. thương tâm''.
- HS trả lời. - Thương yêu trẻ thơ đã khiến nhà văn miêu tả
- GV: Em bé cùng bà bay lên trời. thi thể em với đôi má hồng và đôi môi đang
Đó cũng chỉ là tưởng tượng của nhà mỉm cười đồng thời hình dung ra cảnh huy
văn. Thực tế, em bé đã chết trong hoàng hai bà cháu bay lên trời để đón lấy
đêm giao thừa vì rét. Tại sao tác giả những niềm vui đầu năm.
lại diễn tả như thế?
- HS trả lời.
- GV: Liên hệ và giới thiệu thêm một
số em bé có hoàn cảnh khó khăn và
bất hạnh như em bé bán diêm trong
Giáo viên PHẠM QUANG HUY Trường THCS Khánh Sơn
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 8 Năm học 2020 – 2021
- GV: Nếu bỏ hết các yếu tố kể trong - Trong văn tự sự rất ít khi tác giả chỉ kể
đoạn văn trên, chỉ để lại các câu văn miêu người, kể việc mà thường đan xen các yếu
tả và biểu cảm thì kết quả sẽ như thế nào? tố miêu tả và biểu cảm. Sự kết hợp các yếu
- HS trả lời. tố tả, kể, bộc lộ cảm xúc trong văn bản tự
sự làm cho câu chuyện được kể trở nên sinh
động và sâu sắc hơn.
- GV: Vậy theo em trong văn bản tự sự
có các yếu tố biểu cảm không? Tại sao lại
như vậy?
- HS trả lời.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tháng 10 tháng 2019
Tiết 24
LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
- Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự .
2. Kĩ năng :
- Đọc - hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
3. Thái độ: Giúp học sinh thể hiện lòng yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu bài soạn.
- Học sinh : Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Ổn định lớp:
II. Bài mới:
- Nhiều bài có nội dung chưa đạt : Nhuận, Nhung, Cảnh (8A4), Khâm, Đương, Bảo, Việt,
Khánh(8A5).
2. Nghệ thuật kể chuyện, viết truyện, trình bày bài làm.
* Một số bài kể : Có cốt truyện, nhân vật. Hệ thống sự việc (có nguyên nhân, diễn biến,
kết quả, có móc nối xâu chuỗi mạch lạc, hợp lí). Bố cục 3 phần. Lời kể chuyện : lời tác
giả, người kể chuyện, lời nói của các nhân vật. Cảnh, Bảo, Dương, Đức, Huỳnh, Ngân,
Nhạc, Tú (8A4), Công, Cường, Chinh, Ly, Nhuận, Quyên, Vinh (8A5)
* Nhiều bài kể : Chưa đầy đủ 3 phần. Bài làm lan man. Còn lẫn lộn các sự việc. Chữ viết
xấu, sai chính tả nhiều, sai lỗi câu... Nhuận, Nhung, Cảnh (8A4), Khâm, Đương, Bảo,
Việt, Khánh(8A5).
III. Hướng dẫn chữa các lỗi tiêu biểu về các mặt trên.
- Học sinh tự chữa lỗi vào bài của mình.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn, bổ sung.
- Học sinh trao đổi bài cho nhau, đọc nhanh.
IV. Đọc bình bài hay, đoạn hay, đoạn dở.
- Cho HS đọc 3 bài khá : Nghiêm, Kiên (8A4), Kiệt(8A5).
- Cho HS đọc 2 bài TB : Hậu (8A4), Kiên (8A5).
- Cho HS đọc 2 bài yếu kém : Nhuận (8A4), Khâm (8A5)
V. Kết qủa cụ thể :
- Số bài đạt loại giỏi :0.
- Số bài đạt loại khá : 18.
- Số bài đạt loại Tb : 70.
- Số bài đạt loại yếu : 0.
- Số bài đạt loại kém : 0.
D. DẶN DÒ :
- Dặn Học sinh về chuẩn bị bài ‘‘Đánh nhau với cối xay gió”.
Đuyn-xi-nê-a nàng
Lăm lăm ngọn giáo Ngọn giáo gãy tan
tành
Thúc con Rô-xi- Cả người lẫn ngựa
nan-tê phi thẳng tới ngã chỏng chơ
- GV: Trận đánh của Đôn Ki Hô Tê - Thúc ngựa xông lên, thét lớn, coi khinh cái tầm
diễn ra như thế nào? thường thực dụng. Tay lăm lăm ngọn giáo phi
- HS trả lời. thẳng tới chiếc cối xay gió và đâm mũi giáo vào
cánh quạt.
- GV: Kết quả của trận đánh ra - Kết quả của trận đánh giáo gãy, người nhựa
sao? văng ra xa (Đôn Ki Hô Tê nằm im không cựa
- HS trả lời. quậy, con ngựa bị toác nửa vai ).
Hết tiết 31 chuyển tiết 32
- GV: Vì sao nói Đôn Ki-hô-tê là - Đúng là nghệ thuật lưỡng hóa vì trong con
nhân vật điên – tỉnh, có phải đấy là người Đôn Ki-hô-tê có cả phần điên và phần tỉnh:
biểu hiện nghệ thuật lưỡng hoá
không? + Điên vì đánh nhau với cối xay gió.
- HS trả lời. + Tỉnh vì khao khát cho con người có cuộc sống
tốt đẹp hơn.
- GV: Em hãy cho biết tiếng cười - Tiếng cười của câu chuyện toát ra từ :
của câu chuyện toát ra từ đâu? + Từ sự tương phản trước và sau trận đấu.
- HS trả lời. + Từ sự tương phản giữa hai thầy trò.
+ Từ những bàn luận về sách vở
+ Từ thái độ trước nỗi đau đớn trước việc ăn,
uống, ngủ nghỉ
- GV: Sau khi đánh nhau với cối - Bẻ cành cây khô rút cái mũ sắt ngọn giáo.
xay gió Đôn Ki-hô-tê có những Suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuy- Xi-
hành động và ý nghĩ như thế nào? Nê- a. Không muốn ăn sáng.
- HS trả lời.
- GV: Qua phân tích, em thấy Đôn - Là người không bình thường, điên rồ.
Ki-hô-tê là một người như thế
nào?
- GV: Để giúp người đọc hiểu được - Tác giả chú ý đến các mặt: Hành động, việc
con người của Đôn Ki-hô-tê không làm, suy nghĩ, lời nói,…của ông ta.
bình thường, điên rồ . Vậy tác giả
đã chú ý đến những mặt nào của
ông ta?
- GV: Hãy nêu nhận xét khái quát - Nhận xét: Ngoại trừ những nét điên rồ, Đôn Ki-
về nhân vật này ? hô-tê có những đặc điểm sau. Sống có lý tưởng:
- HS trả lời. quét sạch mọi xấu xa khỏi mặt đất. Sẵn sàng liều
mình vì lý tưởng cao đẹp. Thất bại không nản
lòng.
2. Giám mã Xan-chô Pan-xa.
- GV: Hãy lập bảng so sánh những Sự vật, Đôn Ki-
tương phản giữa hai thầy trò. hiện hô-tê
- HS lập bảng. tượng
dụng
*Ghi nhớ SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV: Hãy nêu ý nghĩa của truyện? - Câu chuyện kể về sự thất bại của Đôn Ki-hô-tê
- HS trả lời. đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế diễu lí
tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói
thực dụng thiển cận của con người trong đời sống
xã hội.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV: Hãy ghi lại suy nghĩ của em - HS nêu suy nghĩ.
về nhân vật Đôn Ki-hô-tê.
- HS nêu suy nghĩ.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG
- GV: Hãy sưu tầm những bài văn - HS sưu tầm
viết về những con người có lí
tưởng cao đẹp.
- HS sưu tầm
D. DẶN DÒ .
- GV dặn HS về chuẩn bị bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
như vậy?
- HS trả lời.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Ổn định lớp:
II. Bài mới:
- GV: Tình thái từ có chức năng gì ? - Khái niệm : Tình thái từ là những từ được
Và gồm có mấy loại ? Hãy tìm một số thêm vào câu để tạo thành câu nghi vấn, câu
từ ngữ có sử dụng từ nghi vấn, cầu cầu khiến, câu cảm thán và biểu thị sắc thái
khiến, cảm thán? tình cảm của người nói.
- HS trả lời. - Một số tình thái từ thường gặp :
+ Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hử, hả, chứ,
chăng ...
+ Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,...
+ Tình thái từ cảm thán: thay, sao,...
+ Tình thái từ biểu thi sắc thái tình cảm: ạ,
nhé, cơ, mà, ...
- GV cho HS lấy ví dụ. Ví dụ:
- HS lấy ví dụ. + Bạn chưa về à ? (hỏi,thân mật)
+ Thầy mệt ạ ? (hỏi, kính trọng)
+ Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân
mật)
+ Bác giúp cháu một tay ạ'! (cầu khiến, kính
trọng)
- GV cho HS đọc ghi nhớ 1 SGK. *Ghi nhớ 1 SGK.
- HS đọc ghi nhớ 1 SGK.
II. Sử dụng tình thái từ:
- GV: Các từ tình thái in đậm được a.Thể hiện quan hệ bạn bè thân mật(quan hệ
dùng trong hoàn cảnh giao tiếp khác tuổi tác).
nhau như thế nào? b. Thể hiện tình cảm kính trọng ( quan hệ thứ
- HS trả lời. bậc)
c. Cầu khiến thân mật(quan hệ tình cảm).
d. Cầu khiến kính trọng.( quan hệ thứ bậc)
- Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình
- GV: Vậy khi nói và viết cần sử dụng thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
tình thái từ như thế nào ? (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...)
- HS trả lời. *Ghi nhớ 2 SGK.
- GV: Qua nhân vật Giôn-xi, em có - Câu chuyện thêm gợi mở, thêm dư báo để người
thể rút ra bài học gì? đọc để người đọc cùng bâng khuâng tiếc nhớ và
- HS trả lời. cảm phục một lão nghệ sĩ, một con người. Cũng
- GV: Tại sao khi nghe Xiu kể có thể để cho Giôn-xi khóc, Giôn-xi cùng Xiu đi
chuyện về cái chết của cụ Bơ-men, thăm mộ cụ Bơ-men…Nhưng cao tay hơn cả là
tác giả không để Giôn-xi có thái độ cứ để Giôn-xi im lặng, cho sự cảm động thật sâu
gì? xa, thấm thía, thấm vào tâm hồn cô và tâm hồn
- HS trả lời. người đọc.
- GV: Cụ Bơ-men đã vẽ bức tranh lại niềm tin trong cuộc sống cho đồng loại.
trong hoàn cảnh nào và tại sao tác - Con người có tình yêu thương và sự hi sinh cao
giả không trực tiếp miêu tả cảnh đó cả.
mà phải qua lời kể của Xiu?
- HS trả lời. - Đó là một tác phẩm hội hoạ:
- GV: Em có nhận xét gì về cụ Bơ- + Giống thật cuống lá màu xanh sẫm, đến rìa lá
men? hình răng cưa nhuốm màu vàng úa đến hai hoạ sĩ
- HS trả lời. chuyên nghiệp như Giôn-xi và Xiu đều không
- GV: Xiu đã nhận xét bức tranh nhận ra.(Tuy nhiên không phải giống thật là đẹp)
Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác, + Góp phần cứu sống một sinh mạng.
em có đồng ý không? Vì sao? + Nó được tạo nên bởi sinh mạng của một nghệ
- HS trả lời. sĩ.
- Mất cả cuộc đời, sinh mạng.
- Hiểu được khái niệm, tác dụng của nói quá trong văn chương và trong giao tiếp
hằng ngày.
- Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc- hiểu văn bản và tạo lập
văn bản.
- Phạm vị sử dụng của biện pháp tu từ nói quá ( chú ý cách sử dụng trong thành
ngữ, tục ngữ, ca dao, …)
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc- hiểu văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Ổn định lớp:
II. Bài mới:
không?
- HS trả lời.
- GV: Cách nói như trên có tác dụng - Cách nói như trên có tác dụng nhấn mạnh
gì? quy mô, kích thước, tính chất của sự vật, sự
- HS trả lời. việc nhằm gây ấn tượng cho người đọc.
- GV: Những trường hợp như trên gọi - Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
là nói quá. Theo em thế nào là nói quá? quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được
- HS trả lời miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức
biểu cảm.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ SGK.
- HS đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Bài tập 1. Bài tập 1:
- GV: Em hãy xác định biện pháp nói - Xác định biện pháp nói quá và tìm hiểu tác
quá và và giải thích ý nghĩa của chúng? dụng:
- HS trả lời. a. sỏi đá cũng thành cơm: thành quả của lao
động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn; niềm tin vào
bàn tay lao động.
b. đi lên đến tận trời: Vết thương không có
nghĩ lí gì, không phải bận tâm.
c. thét ra lửa: kẻ có quyền sinh, quyền sát đối
với người khác.
Bài tập 2. Bài tập 2:
- GV: Điền thành ngữ thích hợp vào - Điền thành ngữ thích hợp vào chỗ trống:
chỗ trống để tạo biện pháp tu từ nói a. chó ăn đá, gà ăn sỏi.
quá ? b. bầm gan tím ruột.
- HS làm vào vở và trình bày c. ruột để ngoài da.
d. nở từng khúc ruột.
đ. vắt chân lên cổ.
Bài tập 3. Bài tập 3:
- GV: Hãy tìm năm thành ngữ so sánh - Tìm các thành ngữ:
có dùng biện pháp nói quá? a. Ngáy như sấm.
- HS tìm các thành ngữ. b. Trơn như mỡ.
c. Nhanh như cắt.
d. Lúng túng như gà mắc tóc.
đ. Lừ đừ như ông từ vào đền.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV: Đặt câu với các thành ngữ dùng - Đặt câu với thành ngữ:
biện pháp nghệ thuật nói quá? a. Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng
- HS đặt câu. thành.
b. Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
c. Công việc lấp biển vá trời ấy là công việc
của nhiều đời.
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến
thắng.
- Cách xây dựng mạch kể, cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc.
2. Kĩ năng :
- Đọc - hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc
sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích.
- Cảm thụ vẻ đẹp sinh động giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích.
3. Thái độ.
- Bồi dưỡng lòng tự hào về quê hương đất nước.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Ổn định lớp:
II. Kiểm tra 15 phút số 2.
Mã đề 1:
Câu 1: Chủ đề của văn bản là gì?
A: Là đối tượng chính mà văn bản biểu C: Là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản
đạt. biểu đạt.
B: Là vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. D: Là nhan đề của văn bản.
Câu 2: Để hiểu được một văn bản, người đọc cần làm gì?
A: Hiểu chủ đề văn bản. C : Tìm hiểu câu, từ, hình ảnh then chốt
B : Tìm hiểu nhan đề, bố cục, quan hệ trong văn bản.
giữa các phần của văn bản. D: Tất cả các phương án trên.
Câu 3: Cần phải làm gì để văn bản thống nhất về chủ đề ?
A: Phải xác định đề tài văn bản. C: Phải xác định tên gọi và bố cục văn bản.
B : Phải xác định ý định tạo lập văn bản. D : tất cả các phương án trên.
Câu 4 : Khi xác định xong chủ đề người viết bài văn phải thực hiện bước tiếp theo là gì?
A: Viết đoạn văn. C: Sử dùng phương pháp miêu tả.
B: Tìm ý cho bài văn. D: Sử dùng phương pháp biểu cảm.
Câu 5: Bước đặt câu, dựng đoạn văn là bước dùng sau bước nào?
A: Sau bước tìm ý. C: Sau bước sử dùng yếu tố miêu tả.
B: Sau bước xác định chủ đề. D: Sau bước sử dụng yếu tố biểu cảm.
Câu 6: Nhận xét nào đúng về bố cục của văn bản?
A : Là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề văn bản.
B : Là nội dung của văn bản bao gồm chủ đề và các khía cạnh.
C : Là ý nghĩa của văn bản toát ra từ toàn bộ nội dung văn bản.
D : Là nhân vật các sự việc xảy ra trong câu chuyện được kể.
Câu 7 : Phần thân bài có thể sắp xếp các nội dung theo cách nào?
A: Trình tự không C: Theo đặc trưng đối tượng và tâm lí tiếp nhận của người
gian. đọc.
B: Trình tự thời gian. D: Tuỳ thuộc mỗi đối tượng mà chọn cách phụ hợp.
Câu 8 : Cách trình bày phần thân bài như thế nào?
A: Gồm nhiều đoạn văn nối tiếp nhau, mỗi đoạn trình bày một khía cạnh của chủ đề văn
bản.
B: Chỉ cần viết trung thành một đoạn văn.
C: Tuỳ thuộc độ dài, ngắn của văn bản mà lựa chọn A hay B.
D : Tuỳ thuộc cảm xúc của người viết.
A: Là vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. C: Là nhan đề của văn bản.
B: Là đối tượng chính mà văn bản biểu D: Là đối tượng và vấn đề chính mà văn
đạt. bản biểu đạt.
Câu 2: Để hiểu được một văn bản, người đọc cần làm gì?
A : Tìm hiểu nhan đề, bố cục, quan hệ C: Tìm hiểu câu, từ, hình ảnh then chốt
giữa các phần của văn bản. trong văn bản.
B : Hiểu chủ đề văn bản. D: Tất cả các phương án trên.
Câu 3: Cần phải làm gì để văn bản thống nhất về chủ đề ?
A : Phải xác định ý định tạo lập văn bản. C: Phải xác định tên gọi và bố cục văn bản
B: Phải xác định đề tài văn bản. D: Tất cả các phương án trên.
Câu 4 : Khi xác định xong chủ đề người viết bài văn phải thực hiện bước tiếp theo là gì?
A: Tìm ý cho bài văn. C: Sử dùng phương pháp biểu cảm.
B: Viết đoạn văn. D: Sử dùng phương pháp miêu tả.
Câu 5: Bước đặt câu, dựng đoạn văn là bước dùng sau bước nào?
A: Sau bước xác định chủ đề. C: Sau bước sử dụng yếu tố biểu cảm.
B: Sau bước tìm ý. D: Sau bước sử dùng yếu tố miêu tả.
Câu 6: Nhận xét nào đúng về bố cục của văn bản?
A : Là nội dung của văn bản bao gồm chủ đề và các khía cạnh.
B : Là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề văn bản.
C : Là nhân vật các sự việc xảy ra trong câu chuyện được kể.
D: Là ý nghĩa của văn bản toát ra từ toàn bộ nội dung văn bản.
Câu 7 : Phần thân bài có thể sắp xếp các nội dung theo cách nào?
A: Trình tự thời gian. C: Tuỳ thuộc mỗi đối tượng mà chọn cách phù hợp.
B: Trình tự không gian. D: Theo đặc trưng đối tượng và tâm lí tiếp nhận của người đọc.
Câu 8 : Cách trình bày phần thân bài như thế nào?
A: Chỉ cần viết trung thành một đoạn văn.
B: Gồm nhiều đoạn văn nối tiếp nhau, mỗi đoạn trình bày một khía cạnh của chủ đề văn
bản.
C : Tuỳ thuộc cảm xúc của người viết.
D : Tuỳ thuộc độ dài, ngắn của văn bản mà lựa chọn A hay B.
Câu 9 : Bố cục văn bản có vai trò như thế nào?
A : Giúp người đọc dễ dàng tiếp nhận văn bản. C : Giúp văn bản trình bày đẹp hơn.
B: Giúp văn bản được rõ ràng, mạch lạc. D : Tất cả các phương án trên.
Câu 10 : Câu chủ đề của đoạn văn có thể nằm ở vị trí nào?
A: Kết đoạn. C : Cả A và B đều đúng.
B: Mở đoạn. D : Giữa đoạn.
Câu 11: Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn là gì?
A: Các từ ngữ được lặp đi lặp lại nhằm duy trị đối tượng được nói đến.
B: Là từ ngữ làm đề mục cần làm sáng tỏ bằng cách diễn giải.
C : Ý C sai.
D : Là các từ ngữ hay, được dùng một cách độc đáo trong văn bản.
Câu 12: Nhận xét nào sai về câu chủ đề?
A : Câu được diễn đạt bằng lờ lẽ ngắn gọn.
B: câu mang nội dung khái quát của đoạn.
C : Thường nằm ở giữa đoạn văn.
D : Thường đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
Câu 13: Về nội dung giữa các câu trong đoạn văn có mỗi quan hệ với nhau như thế nào?
A : Quan hệ bình đẳng với nhau. C : Đồng thời có cả hai quan hệ đó.
B : Quan hệ bộ sung cho nhau. D: Hoặc bộ sung hoặc bình đẳng với nhau.
Câu 14: Đoạn văn có thể trình bày nội dung như thế nào?
A: Theo cách quy nạp. C: Theo cách song hành.
B: Theo cách diễn dịch. D: Theo một trong các cách trên.
Câu 15: Đoạn văn giữ vai trò như thế nào trong văn bản?
A : Là văn bản độc lập. C: A và B đúng.
B : Là một phần của văn bản. D: A và B sai.
Câu 16: Tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm sử dụng trong bài văn tự sự là để cho
bài văn cụ thể, sinh động và tăng sức biểu cảm cho bài văn.
A: Sai. B : Đúng.
Câu 17: Dàn ý của viết tập làm văn gồm có mấy phần?
A: 3; B: 2 ; C : 5. D : 4;
Câu 18 : Khi viết bài viết tập làm văn các phần đầu đoạn của mở bài, thân bài và kết bài
cần viết như thế nào ?
A: Lùi vào một ô và chữ cái viết hoa.
B : Viết sát với lề giấy.
C : Chỉ cần đánh dấu sao đầu dòng.
D : Chữ cái đầu đoạn không cần phải viết hoa.
Câu 19 : Các yếu tố trong văn bản tự sự dùng để lamg gì?
A: Gián tiếp bộc lộ cảm xúc qua miêu tả nhân vật, sự việc.
B : Trực tiếp bộc lộ cảm xúc để tô đậm ý nghĩa sự việc, nhân vật.
C : Thể hiện đánh giá của người kể chuyện.
D : Tất cả các phương án trên.
Câu 20 : Câu văn nào không có yếu tố miêu tả?
A: Hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành lá xanh tươi.
B: Bỗng em thấy hiện ra một cây thông nô-en.
C: Tất cả các ngọn nến bay lên, bay lên mãi rồi biến thành các ngôi sao trên trời.
D: Rất nhiều bức tranh màu sắc rực rỡ như những bức bày trong các tủ hàng.
Mã đề 3
Câu 1 : Câu văn nào không có yếu tố miêu tả?
A: Hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành lá xanh tươi.
B: Bỗng em thấy hiện ra một cây thông nô-en.
C: Tất cả các ngọn nến bay lên, bay lên mãi rồi biến thành các ngôi sao trên trời.
D: Rất nhiều bức tranh màu sắc rực rỡ như những bức bày trong các tủ hàng.
Câu 2: Các yếu tố trong văn bản tự sự dùng để lamg gì?
A: Gián tiếp bộc lộ cảm xúc qua miêu tả nhân vật, sự việc.
B : Trực tiếp bộc lộ cảm xúc để tô đậm ý nghĩa sự việc, nhân vật.
C : Tất cả các phương án trên.
D : Thể hiện đánh giá của người kể chuyện.
Câu 3: Khi viết bài viết tập làm văn các phần đầu đoạn của mở bài, thân bài và kết bài
cần viết như thế nào ?
A: Lùi vào một ô và chữ cái viết hoa.
B : Viết sát với lề giấy.
C : Chỉ cần đánh dấu sao đầu dòng.
Tuần 10
Tiết 46 LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ
KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
1. Kiến thức :
- Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu
tả và biểu cảm.
- Cách lập dàn ý cho bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
2. Kĩ năng :
- Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu
cảm.
- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng
450 chữ.
3. Thái độ.
- Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Ổn định lớp:
II. Bài mới:
- HS trả lời. lặng lẽ cười, chỉ gật đầu không nói '' : Phần
này tập trung kể về món quà sinh nhật độc đáo
cửa người bạn.
Kết bài : Phần còn lại : Nêu cảm nghĩ của
người bạn về món quà sinh nhật
- Kể về một người bạn thân với món quà sinh
nhật bất ngờ, cảm động. Câu chuyện được kể ở
- GV: Truyện kể về việc gì ? Ai là ngôi thứ nhất .
người kể chuyện (ở ngôi thứ mấy)? - Chuyện xảy ra trong một hoàn cảnh bình
- HS trả lời. thường, ở gia đình của người viết trong một
- GV: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào tiệc sinh nhật bình thường của học sinh.
lúc nào? Trong hoàn cảnh nào? - Chuyện xảy ra với chính người viết, có nhiều
- HS trả lời. nhân vật mà nhân vật chính là Trinh.
- GV: Chuyện xảy ra với ai? Có những - Điều tạo nên sự bất ngờ là tình huống truyện.
nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Tâm trạng chờ đợi và có ý chê trách của nhân
Tính cách của mỗi nhân vật ra sao? vật Trang - người kể chuyện - về sự chậm trễ
- HS trả lời. của người bạn thân để rồi sau đó mới vỡ lẽ ra
- GV: Câu chuyện diễn ra như thế nào? rằng đó là sự chậm trễ đầy tình cảm, thật đáng
Mở đầu nêu vấn đề gì? Đỉnh điểm câu trân trọng, thể hiện qua món quà sinh nhật thật
chuyện ở đâu? Kết thúc ở chỗ nào? đầy ý nghĩa
Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ? Các yếu
tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và - Kể theo trình tự thời gian (kể các sự việc diễn
thể hiện ở những chỗ nào trong truyện? biến tù đầu đến cuối buổi sinh nhật) kết hợp
Nêu tác dụng của những yếu tố miêu tả hồi ức ngược thời gian nhớ về sự việc đã diễn
và biểu cảm này ? ra ''lâu lắm, từ mấy tháng trước...”
- HS trả lời.
- GV: Những nội dung trên (câu b) 2. Dàn ý của bài văn tự sự.
được tác giả kể theo thứ tự nào? (Tuần
- Nhiệm vụ của các phần :
tự theo thời gian trước - sau hay có gì
- Mở bài : Thường giới thiệu sự vật, nhân vật
đảo ngược, từ hiện tại nhớ về quá và tình huống xảy ra câu chuyện ...
khứ...) - Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện theo
- HS trả lời. một trình tự nhất định ( Trong khi kể, người
viết thường kết hợp miêu tả sự việc, con người
- GV : Hãy nêu nhiệm vụ của các phần và thể hiện tình cảm, thái độ của mình trước sự
Mở bài, thân bài, kết bài ? việc và con người được miêu tả.
- Kết bài : Thường nêu kết cục và cảm nghĩ
của người trong cuộc.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV: Từ truyện Cô bé bán diêm, em - Dàn ý cơ bản:
hãy lập ra một dàn ý cơ bản? Mở bài : Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa
- HS lập dàn ý vào vở. và gia cảnh của em bé bán diêm, nhân vật
chính trong truyện.
Thân bài:
- Lúc đầu do không bán được diêm nên em bé
không dám về nhà vì sợ bố đánh. Em tìm một
Tuần 10.
Tiết 47,48
Văn bản
- HS trả lời.
Hết tiết 37 chuyển tiết 48
a.Hai cây phong và kí ức tuổi thơ.
- GV: Trong mạch kể của người kể - Tuy hai cây phong để lại cho người kể
chuyện xưng ''chúng tôi', cái gì thu hút chuyện ấn tượng khó quên về một thời thơ ấu,
người kể chuyện cùng bọn trẻ và làm nhưng đoạn sau mới thực sự làm cho cả
cho chúng ngây ngất ? người kể chuyện lẫn bọn trẻ ngây ngất.
- HS trả lời. - Hai cây phong - những nét phác thảo của
- GV: Tại sao có thể nói người kể một hoạ sĩ :
chuyện (một hoạ sĩ) đã miêu tả hai cây + Hai cây phong ''khổng lồ'' với các ''mắt
phong và quang cảnh nơi đây bằng mấu'', các ''cành cao ngất, cao đến ngang
ngòi bút đậm chất hội hoạ? tầm cánh chim bay'', với ''bóng râm mát
- HS trả lời. rượi'', với động tác ''nghiêng ngả đung đưa
như muốn chào mời'' tô điểm cho bức phác
hoạ ''hàng đàn chim... chao đi chao lại'' bên
trên ấy.
- Bức tranh hiển hiện với ''chân trời xa
- GV: Trong văn bản “Hai cây phong”, thẳm'', ''thảo nguyên hoang vu'', ''dòng sông
người kể chuyện tự giới thiệu mình là lấp lánh'', ''làn sương mờ đục'', và lọt thỏm
một hoạ sĩ. Hãy liệt kê những chi tiết giữa không gian bao la ấy là ''chuồng ngựa
trong bài chứng tỏ hai cây phong được của nông trang'' trông bé tí teo.
miêu tả dưới con mắt quan sát của một
hoạ sĩ ? - Bức tranh còn được tô màu: ''nơi xa thẳm
- HS trả lời. biêng biếc của thảo nguyên'', ''chân trời xa
- GV: Dẫn ra những chi tiết trong bài thẳm biêng biếc'', ''làn sương mờ đục, ''những
để chứng minh rằng trong ''bức tranh'' dòng sông lấp lánh... như những sợi chỉ
bằng ngôn từ này, ''hoạ sĩ” còn vận bạc''... càng làm tăng thêm chất ''bí ẩn đầy
dụng cả thính giác, cả trí tưởng tượng sức quyến rũ'' của những miền đất lạ.
và tâm hồn của mình để miêu tả hai b.Hai cây phong và thầy Đuy-sen.
cây phong - Hai cây phong chiếm vị trí độc tôn lôi cuốn
- HS trả lời. sự chú ý, làm cho ''say sưa ngây ngất'' và
khơi nguồn cảm hứng cho người kể chuyện.
- GV: Giải thích tại sao hai cây phong (cả độ dài văn bản của mạch kể này). Một
lại gây xúc động cho người kể chuyện nguyên nhân nữa là hai cây phong gắn với
đến như thế, đồng thời cũng làm xao tình yêu quê hương da diết.
xuyến chúng ta? - Hai cây phong là nhân chứng của câu
- HS trả lời. chuyện hết sức xúc động về Đuy-sen - người
thầy đầu tiên và cô bé An-tư-nai gần bốn
mươi năm về trước mà người kể chuyện gần
- GV: Trong mạch kể của người kể đây mới được biết: Chính thầy Đuy-sen đã
chuyện xưng ''tôi'', nguyên nhân nào đem hai cây phong về trồng trên đồi cao này
khiến hai cây phong chiếm vị trí trung cùng với cô bé An-tư-nai và thầy đã gửi gắm
tâm và gây xúc động sâu sắc cho người ở hai cây phong non ước mơ, hi vọng những
kể chuyện? Tại sao có thể nói trong đứa trẻ nghèo khổ, thất học như An-tư-nai
mạch kể xen lẫn tả này, hai cây phong sau này sẽ lớn lên, ngày càng được mở mang
được miêu tả hết sức sống động, như kiến thức và trở thành những con người hữu
A B
3/Áo bào thay chiếu anh về đất c.Thơ ca châm biếm, trong đó có
Sông mã gầm lên khúc độc hành ca dao, tục ngữ, thành ngữ.
A. 1 B.c
A. 2 B.a
A. 3 B. b
Thảo luận nhóm :Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (nói) đã thực
hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Nhóm I : Ông cụ chết rồi.
Ông cụ đã quy tiên rồi
Nhóm II : Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng số
cao
học. Những tác phẩm đó có điểm mẹ (Trích Những ngày thơ ấu-1940) Nguyên
chung gì? Hồng, Tức nước vỡ bờ (Trích Tắt đèn –
- HS thảo luận đề đưa ra kết quả. 1939) – Ngô Tất Tố. Lão Hạc (Trích Lão Hạc
- HS lên trình kết quả, cho HS khác lên - 1943) – Nam Cao.
bổ sung và chốt. - Đây đều là các văn bản truyện kí Việt Nam
- GV bổ sung và chốt. trước cách mạng tháng Tám.
- Các tác phẩm đó đều thể hiện tình cảm sâu
sắc và thể hiện lòng yêu thương sâu sắc của
những người thân trong gia đình.
- GV: Để ôn lại truyện kí Việt Nam đã
học chúng ta cùng đi vào phần Hình
thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Hệ thống hoá các văn bản truyện kí Việt Nam đã học: Đó chính là những đặc
điểm của dòng văn xuôi hiện thực Việt Nam trước cách mạng tháng Tám - dòng văn
học khơi nguồn bắt đầu từ những năm 20, phát triển mạnh mẽ và rực rỡ những năm 30
và đầu những năm 40 của thế kỉ XX, đem lại cho văn học hiện đại Việt Nam những tên
tuổi nhà văn và tác phẩm kiệt xuất: Phạm Duy Tốn, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố,
Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Tô Hoài…
Thể loại,
Văn bản -
phương thức Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
Tác giả
biểu đạt.
Tôi đi học Truyện ngắn - Những kỉ niệm trong Kể chuyện kết hợp với miêu
(1941) – Tự sự trữ tình sáng về ngày đầu tiên tả và biểu cảm, đánh giá.
Thanh Tịnh được đến trường đi Những hình ảnh so sánh mới
học. mẻ và gợi cảm.
Trong lòng Hồi kí - Tự sự Nỗi cay đắng, tủi cực Kể chuyện kết hợp với miêu
mẹ (Trích trữ tình và tình thương yêu mẹ tả, biểu cảm và đánh giá. Sử
Những ngày mãnh liệt của bé Hồng dụng những hình ảnh so
thơ ấu-1940) khi xa mẹ, khi được sánh, liên tưởng táo bạo.
Nguyên Hồng nằm trong lòng mẹ.
Tức nước vỡ Tiểu thuyết - Vạch trần bộ mặt tàn Ngòi bút hiện thực khoẻ
bờ (Trích Tắt Tự sự ác, bất nhân của chế độ khoắn, giàu tinh thần lạc
đèn – 1939) – thực dân nửa phong quan. Xây dựng tình huống
Ngô Tất Tố. kiến, tố cáo chính sách truyện bất ngờ, có cao trào
thuế khoá vô nhân đạo. và giải quyết hợp lí. Xây
Ca ngợi những phẩm dựng, miêu tả nhân vật chủ
chất cao quý và sức yếu qua ngôn ngữ và hành
mạnh tiềm tàng của động trong thế tương phản
người phụ nữ Việt với các nhân vật khác.
Nam trước cách mạng.
Lão Hạc Truyện ngắn - Số phận đau thương và Tài năng khắc hoạ nhân vật
(Trích Lão Tự sự xen lẫn phẩm chất cap quý của rất cụ thể, sống động; đặc
Hạc - 1943) – trữ tình. người nông dân cùng biệt là miêu tả và phân tích
Nam Cao khổ trong xã hội Việt diễn biến tâm trạng của nhân
Nam trước cách mạng vật. Cách kể linh hoạt, ngôn
Giáo viên PHẠM QUANG HUY Trường THCS Khánh Sơn
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 8 Năm học 2020 – 2021
- GV: Hãy nêu nhân vật, sự việc, ngôi tên cai lệ.
kể trong đoạn văn trong sgk?
- HS trả lời. - Tả nét mặt và cách chị Dậu chống lại tên cai
- GV:Yếu tố biểu cảm nổi bật trong lệ.
đoạn văn?
- HS trả lời.
- GV: Xác định yếu tố miêu tả?
- HS trả lời
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV cho HS tự đóng vai chị Dậu kể lại - Đóng vai chị Dậu kể lại:
câu chuyện. Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé...van xin:
- Cháu van ông, nhà cháu... xin ông tha cho!
Nhưng tên người nhà lý trưởng vừa đấm
vào ngực tôi vừa hùng hổ xông tới trói chồng
tôi. Vừa thương chồng vừa uất ức trước thái độ
bất nhân của hắn, tôi dằn giọng:
- Chồng tôi đau ốm, ông không được phép
hành hạ!
Tên cai lệ tát vào mặt tôi rồi xông vào chỗ
chồng tôi. Tôi nghiến răng:
- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!
Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Hắn
ngã chỏng quèo trên mặt đất nhưng miệng vẫn
thét trói như một thằng điên...
II. Nói trước lớp
- Luyện nói theo sự điều hành của lớp phó học
tập: Kể lại câu chuyện trên theo ngôi thứ nhất.
( Khi kể chú ý các yếu tố miêu tả và biểu cảm)
- Giao cho lớp phó học tập hướng dẫn
lớp luyện nói.
- Mời cá nhân lên trình bày.
- Tập thể lớp nhận xét, bổ sung.
- Cử đại diện ghi kết quả.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV yêu HS viết đoạn có sự kết hợp - Viết đoạn văn có sự kết hợp các yếu tố miêu
các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm vào tả, tự sự, biểu cảm.
vở và GV gọi lên trình bày.
- HS làm vào vở
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG
- GV: Các em về nhà trong một văn - HS sưu tầm và tìm sự kết hợp các yếu tố
bản tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả, miêu tả, tự sự, biểu cảm trong một văn bản
tự sự, biểu cảm nêu rõ được các yếu tố trong cụ thể.
đó được sử dụng như thế nào .
- HS về nhà tự tìm sự kết hợp các yếu
tố miêu tả, tự sự, biểu cảm trong một
văn bản tự chọn
D.DẶN DÒ:
- Ôn tập để chuẩn bị Kiểm tra văn.
III. ĐỀ BÀI.
Lớp 8A4.
Câu 1: Nêu tên 2 tác giả, 2 tác phẩm truyện kí Việt Nam đã học ? Cho biết điểm giống và
khác nhau của các hai tác phẩm vừa nêu?
Câu 2 : Tóm tắt văn bản “ Lão Hạc” khoảng 10 dòng.
Câu 3 : Nhân vật chị Dậu trong văn bản “ Tức nước vỡ bờ” là một phụ nữ nông dân
trong xã hội phong kiến có những phẩm chất tốt đẹp. Hãy tìm chi tiết cụ thể ? Cũng từ
văn bản đã học em có những nhận xét gì về người phụ nữ Việt Nam ngày hôm nay?
Lớp 8A5.
Câu 1 : Nhân vật chị Dậu trong văn bản “ Tức nước vỡ bờ” là một phụ nữ nông dân
trong xã hội phong kiến có những phẩm chất tốt đẹp. Hãy tìm chi tiết cụ thể ? Cũng từ
văn bản đã học em có những nhận xét gì về người phụ nữ Việt Nam ngày hôm nay?
Câu 2: Nêu tên 2 tác giả, 2 tác phẩm truyện kí Việt Nam đã học ? Cho biết điểm giống và
khác nhau của hai tác phẩm vừa nêu?
Câu 3 : Tóm tắt văn bản “ Tức nước vỡ bờ” khoảng 10 dòng.
III. Hướng dẫn chấm và biểu điểm.
Lớp 8A4.
Câu 1 : ( 3 đ )
- Học sinh xác định được 2 trong 4 văn bản thuộc truyện kí Việt Nam gồm(1đ):
+ Văn bản: Tắt đèn ( Ngô Tất Tố)
+ Lão Hạc ( Nam Cao)
+ Những ngày thơ ấu ( Nguyên Hồng)
+ Tôi đi học (Thanh Tịnh)
* Nêu điểm giống và khác nhau: (2 đ)
a. Giống nhau :
- Đều là văn bản tự sự hiện đại Việt Nam giai đoạn trước cách mạng ( 0,5 )
- Sử dụng yếu tố kể, miêu tả và biểu cảm. ( 0,5)
b.Khác nhau :
- Thể loại : Tôi đi học - Truyện ngắn ; Trong lòng mẹ - Hồi kí; Tức nước vỡ bờ - Tiểu
thuyết; Lão Hạc - Truyện ngắn ( 0,5).
- Nội dung, nghệ thuật( 0,5)
Câu 2: Yêu cầu HS tóm tắt được 10 dòng và nêu được những ý sau: ( 3,5 đ )
- Giới thiệu về hoàn cảnh của Lão Hạc( 1 )
+ Nghèo khổ, vợ mất sớm.
+ Việc làm : Nghề nông, chuyên đi làm thuê.
- Giới thiệu về phẩm chất cao quý : ( 2 đ )
+ Yêu thương con.
+ Rất chịu thương chịu khó.
+ Yêu thương cậu vàng như con.
+ Do ốm đau lão phải bán cậu Vàng nhưng trong tâm Lão rất dặn vặt và đau khổ.
- Lão Hạc kết thúc cuộc đời mình vì lo cho con.( 0,5 đ )
Câu 3 : HS xác định được những phẩm chất chị Dậu và các chi tiết sau: ( 3,5 đ )
- Yêu thương chồng con : (1đ)
+ Lo nấu cháo cho chồng.
+ Ngồi bên cạnh xem chồng có ăn ngon miệng hay không.
+ Chạy vào can ngăn Cai Lệ và người nhà Lí Trưởng.
- Úng xử khéo léo, có văn hoá: Thể hiện qua cách xưng hô.(0,5 đ )
- Có ý thức đấu tranh chống lại áp bức bất công.( 0,5 )
- Phụ nữ Việt Nam ngày nay :
+ Nhiều phụ nữ rất tài giỏi lại có phẩm chất tốt đẹp.( 1 đ )
+ Một số ít phụ nữ do nhận thức chưa đầy đủ nên chưa có được phẩm chất của người vợ,
người mẹ.( 0,5 đ ).
Lớp 8A5.
Câu 1 : HS xác định được những phẩm chất chị Dậu và các chi tiết sau: ( 3,5 đ )
- Yêu thương chồng con : (1đ)
+ Lo nấu cháo cho chồng.
+ Ngồi bên cạnh xem chồng có ăn ngon miệng hay không.
+ Chạy vào can ngăn Cai Lệ và người nhà Lí Trưởng.
- Úng xử khéo léo, có văn hoá: Thể hiện qua cách xưng hô.(0,5 đ )
- Có ý thức đấu tranh chống lại áp bức bất công.( 0,5 )
- Phụ nữ Việt Nam ngày nay :
+ Nhiều phụ nữ rất tài giỏi lại có phẩm chất tốt đẹp.( 1 đ )
+ Một số ít phụ nữ do nhận thức chưa đầy đủ nên chưa có được phẩm chất của người vợ,
người mẹ.( 0,5 đ ).
Câu 2 : ( 3 đ )
- Học sinh xác định được 2 trong 4 văn bản thuộc truyện kí Việt Nam gồm(1đ):
+ Văn bản: Tắt đèn ( Ngô Tất Tố)
+ Lão Hạc ( Nam Cao)
+ Những ngày thơ ấu ( Nguyên Hồng)
+ Tôi đi học (Thanh Tịnh)
* Nêu điểm giống và khác nhau: (2 đ)
a. Giống nhau :
- Đều là văn bản tự sự hiện đại Việt Nam giai đoạn trước cách mạng ( 0,5 )
- Sử dụng yếu tố kể, miêu tả và biểu cảm. ( 0,5)
b.Khác nhau :
- Thể loại : Tôi đi học - Truyện ngắn ; Trong lòng mẹ - Hồi kí; Tức nước vỡ bờ - Tiểu
thuyết; Lão Hạc - Truyện ngắn ( 0,5).
- Nội dung, nghệ thuật( 0,5)
Câu 3: Yêu cầu HS tóm tắt được 10 dòng và nêu được những ý sau: ( 3,5 đ )
- Giới thiệu về gia cảnh chị Dậu( 1 )
+ Nghèo khổ, đông con, luôn bị thúc nạp sưu thuế.
+ Việc làm : Nghề nông, chuyên đi làm thuê.
- Giới thiệu về phẩm chất cao quý : ( 2 đ )
+ Yêu thương chồng con.
+ Rất chịu thương chịu khó.
+ Phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ Việt Nam.
+ Sự phản kháng mãnh liệt trước cường quyền.
- Lão Hạc kết thúc cuộc đời mình vì lo cho con.( 0,5 đ )
D.NHẬN XÉT VÀ NHẮC NHỞ:
- GV nhận xét mặt ưu, tồn tại của HS khi làm bài.
Đ.DẶN DÒ : Chuẩn bị bài “ Ôn dịch thuốc lá”.
1.Kiến thức :
- Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
- Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
- Đặc điểm của câu ghép.
- Cách nối các vế câu ghép.
2.Kĩ năng :
- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu.
3. Thái độ: Giúp HS nắm được các vế câu trong từ ghép .
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Ổn định lớp:
II. Bài mới:
d.Trời càng mưa to, đường càng lầy lội. dấu phẩy, cặp từ hô ứng…
- HS phân tích.
- GV: Các câu trên thuộc kiểu câu gì ? - Các cách nối các vế trong câu ghép:
- HS trả lời. a)Dùng những từ có tác dụng nối:
- Các vế nhau được nối với nhau như + Nối bằng quan hệ từ;
thế nào? + Nối bằng một cặp quan hệ từ;
- HS trả lời. + Nối bằng cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ
- GV: Có những cách nào để nối các thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng)
vế câu trong câu ghép ? b) Không dùng từ nối: trong trường hợp này
- HS trả lời. giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm
phẩy hoặc dấu hai chấm.
*Ghi nhớ SGK.
một trong hai cách sau: Bỏ bớt một b. Đảo lại trật tự các vế câu.
quan hệ từ và đảo lại trật tự các vế câu? - Đường lầy lội vì trời mưa to.
- HS tự làm vào vở. - Nam sẽ thi đỗ nếu nó chăm học.
- Bắc vẫn đi học đúng giờ dù nhà khá xa.
- Vân chẳng những khéo tay mà cô ấy học rất
giỏi.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV: Hãy đặt một câu ghép theo đề tài - Đặt câu
tự chọn?
- HS đặt câu.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG
- GV dặn HS sưu tầm những câu ghép - Sưu tầm
một đoạn văn cụ thể.
- HS sưu tầm.
Đ.DẶN DÒ.
- Chuẩn bị bài mới: “Câu ghép ( Tiếp theo)”.
bổ sung và chốt.
- GV bổ sung và chốt.
- GV: Để tìm hiểu về quan hệ ý nghĩa
của câu ghép chúng ta cùng đi vào tìm
hiểu bài Câu ghép ( Tiếp theo)
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:
- GV gọi HS đọc ví dụ bảng phụ. - Đọc.
- GV treo bảng phụ. HS quan sát.
- GV: Hãy xác định các vế câu trong - Xác định các vế câu:
câu ghép trên ? + Vế 1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp. =>
- HS trả lời. kết quả.
+ Vế 2: bởi vì tâm hồn .... => nguyên nhân.
+ Vế 3: bởi vì đời sống ... => nguyên nhân.
- Cách nối các vế câu:
+ Vế 1 nối vế 2: quan hệ từ bởi vì
- GV: Xác định cách nối các vế câu + Vế 3 nối vế 1: dấu phẩy và quan hệ từ bởi vì
trong câu ghép đó? - Vế 1 là kết quả, vế 2 và 3 là nguyên nhân dẫn
- HS trả lời. đến kết quả ở vế 1 quan hệ nguyên nhân -
kết quả.
- GV: Vậy quan hệ giữa các vế trong
câu ghép trên là quan hệ gì ? Mỗi vế Ví dụ.
câu biểu thị ý nghĩa gì ? 1. Nếu ai buồn phiền, cau có thì gương cũng
- HS trả lời. buồn phiền, cau có theo. => Quan hệ điều kiện.
- GV: Em hãy kể thêm các ví dụ thể 2. Tuy nhà xa nhưng em vẫn đi học đúng giờ.
hiện mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế => Quan hệ tương phản.
câu trong câu ghép ? 3. Bạn càng lười, bạn càng không hiểu bài. =>
- HS trả lời. Quan hệ tăng tiến.
4. Bạn muốn học bài hay bạn muốn đi chơi ?
=> Quan hệ lựa chọn.
5. Lan không những học giỏi mà bạn ấy còn là
một đứa con ngoan. => Quan hệ bổ sung.
6. Nó vừa mới học giỏi mà nó đã kiêu căng. =>
Quan hệ nối tiếp.
7. Tôi học tiến bộ là do bạn ấy giúp đỡ nhiệt
tình. => Quan hệ giải thích
8. Tôi đọc báo còn nó đọc sách. => Quan hệ
đồng thời.
II. Bài học
- Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với
nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp
là: quan hệ điều kiện, quan hệ tương phản,
quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ
bổ sung, quan hệ nối tiếp, quan hệ giải thích,
- GV: Dựa vào các ví dụ trên em hãy quan hệ đồng thời, quan hệ nguyên nhân - kết
cho biết các vế của câu ghép có quan quả.
hệ với nhau như thế nào? Có các loại - Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng
quan hệ nào? quan hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng
- HS trả lời nhất định. Tuy nhiên, để nhận biết chính xác
quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều
trường hợp, ta phải dựa vào văn cảnh hoặc
- GV: Trong các ví dụ trên, để xác định hoàn cảnh giao tiếp.
quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, ta dựa *Ghi nhớ SGK.
vào những yếu tố nào ?
- HS trả lời
Bài tập 3:
- GV: Cho HS làm bài tập 3. - Xét về lập luận thì mỗi vế câu trong câu ghép
- GV: Trong đoạn trích có hai câu ghép biểu thị một việc lão Hạc muốn nhờ ông giáo.
dài. Xét về mặt lập luận, có thể tách Xét về giá trị biểu đạt thì tác giả cố ý viết dài
mỗi vế của câu ghép thành một câu đơn để tái hiện cách kể lể dài dòng của lão Hạc. Vì
được không? Vì sao? Xét về giá trị thế không nên tách mỗi vế câu thành một câu
biểu cảm, những câu ghép dài như vậy đơn. Câu ghép trên dài nhưng ta vẫn thấy rõ
có tác dụng như thế nào tới việc miêu được hai việc mà lão Hạc nhờ ông giáo.
tả lời lẽ của nhân vật Lão Hạc ?
- HS làm vào vở. Đại diện HS lên trả
lời.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV : Hãy đặt một câu ghép có quan - Đặt câu
hệ nguyên nhân - kết quả?
- HS đặt câu.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG
- GV : Tìm câu ghép và phân tích quan - Sưu tầm
hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép
trong một đoạn văn cụ thể.
- HS sưu tầm.
D.DẶN DÒ.
- Chuẩn bị bài mới: “Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh”.
thức biểu đạt nào khi tạo lập văn bản? nghị luận, hành chính công vụ, biểu cảm?
- HS trả lời - Phương thức biểu đạt thuyết minh.
- GV: Có một loại các phương thức
biểu đạt cung cấp tri thức về đối tượng
một cách khách quan gọi là gì?
- HS thảo luận đề đưa ra kết quả.
- HS lên trình kết quả, cho HS khác lên
bổ sung và chốt.
- GV bổ sung và chốt.
- GV: Để tìm hiểu về văn bản thuyết
minh chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài
Tìm chung về văn bản thuyết minh
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I.Vai trò và đặc điểm chung của văn bản
thuyết minh
1.Văn bản thuyết minh trong đời sống con
người.
- GV gọi HS đọc to, rõ, chính xác các - Đọc.`
văn bản a, b, c SGK (trang 114, 115,
116).
- GV: Mỗi văn bản trên trình bày, giải - Các văn bản trên trình bày, giải thích, giới
thích, giới thiệu vấn đề gì ? thiệu các vấn đề:
- HS trả lời. a. Trình bày lợi ích của cây dừa Bình Định.
b. Giải thích nguyên nhân lá cây có màu xanh.
c. Giới thiệu về Huế.
- Đó là những vấn đề thực tế trong cuộc sống
nhưng là những kiến thức khoa học, chính xác
- GV: Em có nhận xét gì về các vấn đề và đúng với thực tế.
được trình bày trong ba văn bản trên ? - Bản hướng dẫn sử dụng, bài giảng, giới thiệu
- HS trả lời. về quê hương mình,….
- GV: Em thường gặp các kiểu văn bản
đó ở đâu ? - Các văn bản trên rất phổ biến trong cuộc
- HS trả lời. sống con người, giúp con người hiểu biết về
- GV: Em có nhận xét gì về sự xuất đối tượng mà họ tiếp xúc.
hiện của các văn bản trên trong cuộc
sống của con người và tác dụng của
chúng ra sao? 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
- HS trả lời.
là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, quan về đối tượng…
nghị luận được không? Vì sao? - Trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng
một cách khách quan, giúp người đọc hiểu
đúng, hiểu đủ về đối tượng.
- Nhóm 2: Các văn bản trên có những - Trình bày, giải thích, giới thiệu.
đặc điểm chung nào khiến chúng trở
thành một kiểu riêng?
- Nhóm 3: Các văn bản trên đã thuyết - Ngôn ngữ chính xác, không hư cấu, tưởng
minh về đối tượng bằng những phương tượng…
thức nào?
- Nhóm 4: Ngôn ngữ của các văn bản
trên có đặc điểm gì?
- GV cho các nhóm lên trình bày kết - Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
quả. Cho nhóm khác nhận xét. GV dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
nhận xét và kết luận. cấp tri thức ( kiến thức) về đặc điểm, tính chất,
- GV: Qua sự phân tích và tìm hiểu trên nguyên nhân, ... của các hiện tượng và sự vật
các văn bản đã phân tích và tìm hiểu trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình
trên là văn bản thuyết minh. Vậy thế bày, giới thiệu, giải thích.
nào là văn bản thuyết minh? - Tri thức nêu ra trong văn bản thuyết minh đòi
- HS trả lời. hỏi phải khách quan, xác thực, và hữu ích cho
con người.
- Văn bản thuyết minh luôn cần được trình bày
- GV: Các nội dung trong văn bản chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.
thuyết minh có đặc điểm gì? *Ghi nhớ SGK.
- HS trả lời.
- GV:Cách thể hiện nội dung trong văn
bản thuyết minh phải như thế nào?
- HS trả lời.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV cho HS làm bài tập 1. - Cả hai đều là văn bản thuyết minh vì chúng
- GV: Các văn bản có phải là văn bản trình bày những vấn đề khoa học trong lĩnh
thuyết minh không ? Vì sao? vực lịch sử, sinh học.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV: Các văn bản khác như tự sự, - Trong các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm…
nghị luận, biểu cảm, miêu tả có cần yếu vẫn rất cần yếu tố thuyết minh nhưng vì khi sử
tố thuyết minh không ? Vì sao ? dụng yếu tố thuyết minh sẽ giúp cho người đọc
nắm được những kiến thức khách quan về đối
tượng tuy nhiên đó chỉ là yếu tố phụ.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG
- GV dặn HS tìm đọc những văn bản - Sưu tầm
thuyết minh.
- HS sưu tầm.
D.DẶN DÒ.
- Chuẩn bị bài mới:
Giáo viên PHẠM QUANG HUY Trường THCS Khánh Sơn
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 8 Năm học 2020 – 2021
Văn bản
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
- Biết cách đọc - hiểu, nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng;
- Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá.
- Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và
thuyết minh trong văn bản.
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con
người và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh
trong văn bản.
2. Kĩ năng :
- Đọc - hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của
đời sống xã hội .
3. Thái độ.
Giúp học sinh hiểu rõ hơn những tác hại của các tệ nạn xã hội để cho các em biết
cách phòng trách.
4. Giáo dục môi trường.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Ổn định lớp:
II. Bài mới:
- GV cho HS đọc đoạn 1. một số ôn dịch nguy hiểm khác mà mọi người
- GV: Ở phần 1, người viết có đề cập đã rõ: dịch hạch, thổ tả, AIDS…Một số ôn
ngay đến tác hại của thuốc lá không? dịch đã được chế ngự nhưng một số ôn dịch
- HS trả lời. vẫn đang bùng phát mạnh và là nguy cơ đe doạ
sinh mạng con người.
- Cách viết như vậy sẽ gây được sự chú ý của
người đọc, khiến họ ngạc nhiên, tạo sự thuận
lợi cho bài viết. Đồng thời, trên cái nền của các
- GV: Cách viết như vậy có tác dụng ôn dịch đó để báo động tác hại của ôn dịch
gì? thuốc lá.
- HS trả lời. 2. Tác hại của thuốc lá.
- Muốn nhấn mạnh thuốc lá gây nên những tác
hại từ từ, gặm nhắm nhưng rất nguy hiểm có
khi vô phương cứu chữa.
- GV: Tại sao người viết lại dẫn lời của
Trần Hưng Đạo trước khi nêu tác hại - Tác giả nêu một cách tỉ mỉ tác hại của thuốc
của thuốc lá ? lá với người hút: bệnh ung thư phổi, miệng
- HS trả lời. đắng và hôi, răng, lợi đen sạm, ngón tay vàng,
- GV: Thuốc lá có tác hại gì đối với bệnh tim mạch … các hậu quả này đến dần dần
bản thân người hút? như tằm ăn dâu.
- HS trả lời. - Nó là kẻ thù nguy hiểm đối với sức khoẻ mọi
người.
- Đó là câu nói của con nghiện. Người viết
không đồng ý mà còn lên tiếng phản đối bằng
- GV: Em nghĩ gì về các tác hại trên? những dẫn chứng cụ thể về tác hại của thuốc lá
- HS trả lời. đối với những người không hút thuốc lá.
- GV: Em nhận xét gì về câu nói “Tôi - Tác hại của thuốc lá:
hút, tôi bị bệnh, mặc tôi!”? Người viết + Người hút bị nhiều bệnh tật.
có đồng ý với câu nói đó không? + Những người xung quanh cũng bị ảnh hưởng
- HS trả lời. bởi khói thuốc.
+ Làm gương xấu cho trẻ em.
- GV: Theo tác giả, hút thuốc lá có ảnh + Dễ dẫn đến má túy rồi dẫn đến tội phạm
hưởng gì đối với mọi người xung - Tỷ lệ thanh thiếu niên nước ta hút thuốc
quanh? ngang tầm với các nước Âu – Mỹ.
- HS trả lời. - Để có tiền hút thuốc thanh thiếu niên sinh ra
trộm cắp.
- Từ nghiện thuốc lá có thể dẫn đến ma túy.
- GV: Trong đoạn văn thuyết minh về 3. Lời kêu gọi từ bỏ thuốc lá:
những ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến - Kêu gọi mọi người từ bỏ thuốc lá.
đạo đức con người có những thông tin
nào nổi bật?
- HS trả lời. - Chiến dịch là toàn bộ các hành động nhằm
tập trung khẩn trương và huy động nhiều lực
lượng xã hội tham gia trong thời gian ngắn để
- GV: Nêu ra tác hại của thuốc lá, thực hiện một mục tiêu.
người viết muốn nói lên điều gì? - Chiến dịch chống thuốc lá là các hoạt động
- HS trả lời. thống nhất của toàn xã hội nhằm chống lại một
- GV: Phần cuối văn bản cung cấp các cách có hiệu quả ôn dịch thuốc lá.
thông tin về chiến dịch chống thuốc lá. - Tác giả dùng các số liệu thống kê và so sánh:
Em hiểu thế nào chiến dịch chống + Ở Bỉ hút thuốc nơi công cộng phạt 40 đô la,
thuốc lá? tái phạm phạt 500 đô la.
- HS trả lời. + Chiến dịch đã làm hãm số người hút và mục
tiêu cuối thế kỷ 20 “Một châu Âu không có
thuốc lá”
- Nước ta nghèo nên càng phải chống thuốc lá.
- GV: Em có nhận xét gì về cách thuyết - Nhờ tính khách quan của thông tin nên đã
minh của tác giả ở phần cuối của văn thuyết phục người đọc về ý nghĩa cần có chiến
bản? dịch chống thuốc lá.
- HS trả lời. - Cổ vũ hết mình chiến dịch chống thuốc lá.
Tin tưởng, hy vọng vào sự chiến thắng của
chiến dịch chống thuốc lá.
- Thuốc lá nó có ảnh hưởng rất lớn tới môi
trường:
+ Nó làm ô nhiễm nguồn không khí vì khi có
người hút thuốc khói thuốc lan tỏa ra xung
quanh làm những người không hút thuốc cũng
hít phải khói thuốc.
- GV: Khi nêu kiến nghị chống thuốc + Tạo ra một thói quen không tốt cho nhiều
lá, tác giả bày tỏ thái độ như thế nào? người và tạo ra một môi trường sống không
- HS trả lời. lành mạnh.
- Giáo dục môi trường: Thuốc lá nó có III. Tổng kết.
ảnh hưởng tới môi trường như thế nào? 1. Hình thức:
- HS trả lời. - Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh
động với thuyết minh cụ thể, phân tích trên cơ
sở khoa học.
- Sử dụng thủ pháp so sánh để thuyết minh một
cách thuyết phục một vấn đề y học liên quan
đến tệ nạn xã hội.
2. Nội dung:
- Giới thiệu về chất gậy nghiện có trong thuốc
lá.
- GV: Em hãy nêu hình thức của văn - Tác hại của thuốc lá.
bản? - Lời kêu gọi từ bỏ thuốc lá.
- HS trả lời. *Ghi nhớ SGK.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, bảng phụ.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Ổn định lớp:
II. Bài mới:
minh có thể làm bằng tưởng tượng, suy hiện tượng cần thuyết minh, nhất là phải nắm
luận được không? bắt được bản chất, đặc trưng của chúng, để
- HS trả lời. tránh sa vào trình bày các hiện tượng không
- GV: Vậy muốn có tri thức để làm tốt tiêu biểu, không quan trọng.
bài văn thuyết minh người viết phải *Ghi nhớ SGK.
làm như thế nào ?
2. Phương pháp thuyết minh.
- Có các phương pháp thuyết minh sau:
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK. a. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích:
- HS đọc ghi nhớ SGK. Đọc
- Trong các câu trên, ta thường gặp từ là
- GV: Dựa vào kiến thức trong SGK chúng nằm ở đầu bài, đầu đoạn và có vai trò
em hãy cho biết có các phương pháp giới thiệu về đối tượng. Những câu này nêu
thuyết minh nào ? đặc điểm, công dụng của đối tượng. Mỗi đối
- HS trả lời. tượng có nhiều cách định nghĩa khác nhau tuỳ
theo mục đích thuyết minh.
- GV gọi HS đọc ví dụ ở a. b. Phương pháp liệt kê.
- GV: Trong các câu trên, ta thường - Phương pháp liệt kê có tác dụng: Giúp người
gặp từ gì? Sau từ ấy, người ta cung cấp đọc hiểu sâu sắc toàn diện và có ấn tượng về
một kiến thức thế nào? Hãy nêu vai trò nội dung.
và đặc điểm của loại câu văn định
nghĩa , giải thích trong văn bản thuyết
minh ? c. Phương pháp nêu ví dụ.
- HS trả lời. - Phương pháp nêu ví dụ có tác dụng: Thuyết
phục người đọc khiến cho người đọc tin vào
- GV cho HS đọc ví dụ ở b. Các những điều mà người viết cung cấp.
phương pháp liệt kê có tác dụng như d. Phương pháp dùng số liệu.
thế nào đối với việc trình bày tính chất - Đoạn văn cung cấp những số liệu thực tế về
của sự vật ? các loại cỏ Và không khí. Phải có cơ sở thực
- HS trả lời. tế, phải đáng tin cậyTạo tính thuyết phục, dễ
hiểu ở người đọc.
- Cho HS đọc ví dụ ở c và nêu tác
dụng của phương pháp nêu ví dụ ? e. Phương pháp so sánh.
- HS trả lời. - Để làm nổi bật vấn đề biển Thái Bình Dương
rất lớn.
- GV: Đoạn văn ở ví dụ d cung cấp g. Phương pháp phân loại, phân tích.
những số liệu nào ? Nếu không có số - Kết hợp hài hoà giữa núi sông.
liệu, có thể làm sáng tỏ được vai trò - Đẹp với cảnh sắc sông núi.
của cỏ trong thành phố không ? - Có nhiều công trình kiến trúc
- HS trả lời. - Được yêu vì những sản phẩm.
- Nổi tiếng với những món ăn.
- GV: Hãy đọc ví dụ ở e và cho biết tác - Thành phố đấu tranh kiên cường
dụng của phương pháp so sánh! - Thiên nhiên, công trình kiến trúc, món ăn,
- HS sưu tầm.
D.DẶN DÒ.
- Đọc kĩ một số đoạn văn thuyết minh.
GV: NhËn xÐt, kÕt luËn cho tõng Suy nghÜ , t×nh c¶m sau khi sù viÖc ®· x¶y ra
®Ò. Hưíng kh¾c phôc , phÊn ®Êu trë thµnh ngưêi
tèt
Dµn ý ®Ò 2:
2) Më bµi:
- Giíi thiÖu hoµn c¶nh diÔn ra viÖc lµm cña em vµo
lóc nµo? DÞp nµo ? LÝ do?
2) Th©n bµi :
Nguyªn nh©n em thùc hiÖn viÖc lµm tèt ®ã.
DiÔn biÕn, kÕt qu¶ cña viÖc lµm
Th¸i ®é của bố mÑ víi em: vui mõng
3) KÕt bµi :
Suy nghÜ , t×nh c¶m sau khi sù viÖc ®· x¶y ra
Hưíng phÊn ®Êu trong tư¬ng lai
Dµn ý ®Ò 3:
1)Më bµi:
- Giíi thiÖu hoµn c¶nh: em chøng kiÕn c¶nh l·o H¹c
kÓ l¹i viÖc b¸n chã cho ông Gi¸o nghe vµo lóc nµo? ở
®©u ?
2) Th©n bµi :
Nguyªn nh©n l·o H¹c b¸n chã
NÐt mÆt, hµnh ®éng cña l·o H¹c khi kÓ ®o¹n
l·o lõa con chã vµng
Th¸i ®é ông gi¸o.
T×nh c¶m, suy nghÜ cña em víi l·o H¹c.
3) KÕt bµi :
Suy nghÜ , t×nh c¶m sau khi chøng kiÕn sù
viÖc ®· x¶y ra
Ho¹t ®éng 2: ViÕt bµi (20') Mong muèn, hy väng cña em víi l·o H¹c
II.ViÕt bµi:
Chän ®Ò 1 ®Ó viÕt:
vô kh¸c nhau.
thuốc lá?
- HS thảo luận đề đưa ra kết quả.
- HS lên trình kết quả, cho HS khác lên
bổ sung và chốt.
- GV: Qua phần khởi động các em đã
được biết về tác hại của thuốc để tìm
hiểu cụ thể chúng ta cùng đi tìm hiểu
bài Bài toán dân số
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác phẩm
- GV: Văn bản trên thuộc loại văn bản - Văn bản thuộc văn bản nhật dụng. Phương
gì ? Phương thức biểu đạt. thức biểu đạt: nghị luận giải thích chứng
- HS trả lời. minh vấn đề xã hội gia tăng dân số và những
hậu quả của nó.
2. Đọc – hiểu văn bản
- GV gọi HS đọc VB và đọc chú thích. - Đọc.
- HS đọc. - Giải thích từ khó:
3. Bố cục:
- GV: Em thử xác định bố cục văn bản? - Bố cục: 3 đoạn:
- HS trả lời. + Đoạn 1: Từ đầu đến “.... sáng mắt ra”.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến “ ..bàn cờ”.
+ Đoạn 3: còn lại.
- GV: Nêu nhận xét của em về bố cục? - Bố cục mạch lạc, chặt chẽ theo vấn đề, luận
- HS trả lời. điểm của văn bản nghị luận: bài toán dân số
là gì và cách giải quyết.
II. Phân tích văn bản:
1. Đặt vấn đề:
- GV gọi HS đọc phần mở bài. - Đọc.
- Vấn đề chính mà tác giả đặt ra trong - Vấn đề chính mà tác giả đặt ra trong văn
văn bản này là gì? bản là: vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia
- HS trả lời. đình.
- GV: Tác giả “sáng mắt ra” về điều gì? - Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình
- HS trả lời. được đặt ra từ thời cổ đại.
- GV: Em hiểu thế nào về vấn đề dân - Vấn đề dân số của một quốc gia gắn liền với
số và kế hoạch hóa gia đình? sự phát triển kinh tế của quốc gia đó.
- HS trả lời.
- GV: Đoạn văn mở đầu có cách đặt - Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình là
vấn đề như thế nào? Tác dụng? vấn đề mang tính chất toàn cầu.
- HS trả lời. - Tác dụng: Cách diễn đạt nhẹ nhàng, giản dị,
thân mật, tình cảm nên rất thuyết phục
2. Giải quyết vấn đề.
- GV gọi HS đọc phần thân bài. - Đọc.
- GV: Để làm rõ vấn đề đặt ra ở phần - Tác giả lập luận qua 3 ý chính tương ứng
đặt vấn đề, tác giả đã lập luận thuyết với 3 đoạn văn:
minh trên các ý chính nào, tương ứng + Vấn đề dân số được nhìn nhận từ bài toán
Giáo viên PHẠM QUANG HUY Trường THCS Khánh Sơn
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 8 Năm học 2020 – 2021
với mỗi đoạn văn bản nào? cổ để thấy dân số phát triển theo cấp số nhân.
- HS trả lời. + Bài toán dân số được tính toán từ câu
chuyện trong kinh thánh.
+ Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế
sinh sản của người phụ nữ theo Hội nghị tại
Cai rô (Ai Cập).
- Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề
- GV: Em có thể tóm tắt bài toán cổ mặt trái đất.
như thế nào? Và rút ra nhận xét? - Bài toán cổ số gạo tăng dần theo cấp số
- HS trả lời. nhân. Ban đầu ai cũng tưởng dễ thực hiện. Nó
tương ứng với sự phát triển dân số hiện nay
=> một con số khủng khiếp.
- Cách đặt vấn đề như vậy có tác dụng gây
- GV: Tác giả đưa bài toán cổ vào để hứng thú người đọc.
lập luận về bài toán dân số có tác dụng
gì ?
- HS trả lời. - Tác giả đưa câu chuyện trong kinh thánh
- GV: Tác giả đưa câu chuyện trong vào để cho thấy nếu hiện nay mỗi gia đình chỉ
kinh thánh vào để lập luận về bài toán có hai con thì năm 1995 sẽ là 5,63 tỷ người.
dân số có tác dụng gì ? So với bài toán cổ, con số này xáp xỉ ô thứ
- HS trả lời. 30. Có tác dụng giúp người đọc lưu ý đến sự
phát triển dân số hiện nay.
- Các số liệu thuyết minh ở đây có tác dụng
giúp cho người đọc thấy sự phát triển dân số
- GV: Các số liệu thuyết minh ở đây có nhanh chóng mà có suy nghĩ trong hành động
tác dụng gì? của mình.
- HS trả lời.
- GV: Tác giả dùng thống kê để thuyết - Cắt nghĩa được vấn đề gia tăng dân số từ
minh dân số tăng từ khả năng sinh sản khả năng sinh sản tự nhiên của người phụ nữ
của người phụ nữ đã đạt được mục đích => Cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn của sự tăng dân
gì? số và cái gốc của vấn đề hạn chế tăng dân số
- HS trả lời. là vấn đề sinh đẻ có kế hoạch.
- Các nước có tỷ lệ sinh con cao thuộc Châu
- GV: Theo thống kê của Hội nghị Cai Phi, Châu Á. (trong đó có Việt Nam)
rô, các nước có tỷ lệ sinh con cao thuộc - Kinh tế của các nước đó trong tình trạng
các châu lục nào? Em hiểu gì về thực nghèo nàn lạc hậu.
trạng kinh tế của các nước đó? Từ đó - Dân số tăng kìm hãm sự phát triển kinh tế,
rút ra kết luận quan hệ giữa sự phát kìm hãm sự phát triển xã hội là nguyên nhân
triển dân số và sự phát triển kinh tế? dẫn đến nghèo nàn lạc hậu.
- HS trả lời. - Lý lẽ đơn giản chứng cứ đầy đủ. Vận dụng
các phương pháp thuyết minh như: Thống kê,
- GV: Em học tập được gì từ cách lập so sánh, phân tích kết hợp các dấu câu.
luận của tác giả trong phần thân bài?
- HS trả lời.
3. Kết bài.
Tiết 68.
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
dẫn.
c. Ví trí 1: đánh dấu phần bổ sung.
Ví trí 2: đánh dấu phần thuyết minh.
- GV cho HS làm bài tập 2. Bài tập 2.
- GV: Hãy giải thích công dụng của - Công dụng của dấu hai chấm
dấu hai chấm ? a. Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý
- HS làm vào vở. họ thách nặng quá.
b. Đánh dấu lời đối thoại của Dế Choắt nói
với Dế Mèn và phần thuyết minh nội dung
mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn.
c. Đánh dấu phần thuyết minh cho ý: đủ màu
là những màu nào.
- GV cho HS làm bài tập 3. Bài tập 3.
- GV: Có thể bỏ dấu hai chấm được - Không thể bỏ được dấu hai chấm vì nghĩa
không ? Trong đoạn này, tác giả dùng của phần đặt sau dấu hai chấm được nhấn
dấu hai chấm nhằm mục đích gì ? mạnh cho phần trước đó.
- HS làm vào vở. - Không thể bỏ dấu hai chấm được vì tác giả
đánh dấu báo trước cho lời giải thích.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV: Đặt một câu có sử dụng dấu hai - HS thực hiện.
chấm ?
- HS trả lời
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG
- GV: Tìm văn bản có chứa dấu ngoặc - Sưu tầm
đơn và dấu hai chấm để chuẩn bị cho
bài học.
- Sưu tầm
D.DẶN DÒ.
***********************************************************************
NS: 10 tháng 12 năm 2020
ND: 11 tháng 12 năm 2020
TIẾT 69: CTĐP:
NGẪU NHIÊN CẢM HỨNG LÀM THƠ
(Ngẫu hứng - Nguyễn Xuân Ôn)
- Biết sưu tầm và tìm hiểu về con người, quê hương xứ Nghệ thông qua các tác phẩm
văn học
B./ CHUẨN BỊ: GV: - Đọc kỹ tài liệu Ngữ văn Nghệ An , Soạn giáo án, đọc thêm về
tác giả, tác phẩm của Nguyễn Xuân Ôn.
HS: Chuẩn bị SGK Ngữ văn Nghệ An, soạn bài mới.
C./ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2.Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : I. Đọc, hiểu chung văn bản
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, 1. Tác giả , tác phẩm.
tác phẩm.? - Quê Xã Diễn Thái, huyện Diễn Châu-Nghệ
An.
-Từ nhỏ, vốn thông minh ham học, sinh ra trong
một gia đình nhà Nho nghèo, mẹ mất sớm[1]phải
đến ở với bà nội, nên đi học muộn. ông đỗ tú tài
lúc 18 tuổi, nhưng rồi lận đận mãi đến năm 42
tuổi, ông mới đỗ Cử nhân và bốn năm sau, ông
mới đỗ Tiến sĩ
- Bài thơ "Ngẫu hứng" rút từ tập "Ngọc Đường
GV đọc mẫu, gọi 2-3 HS đọc lại, nhận xét thi văn tập"
và đưa ra cách đọc phù hợp cho văn bản 2 .Đọc
thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- HS đọc và chú ý nghe hướng dẫn đọc.
? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
Thuyết minh ngắn gọn về thể thơ đó? 3.Thể thơ, PTBĐ
- Thể Thất ngôn bát cú Đường luật: Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
+ 7 tiếng/ câu. 8 câu/ bài PTBĐ : bcảm
+ Nhịp 3/4, 4/3
+ Vần chân, vần liền (1,2), vần cách
(2,4,6,8), vần bằng.
+ Đối thanh : 2,4,6 ; Đối câu 3,4 và 5,6.
? Phương thức biểu đạt của bài thơ?
Hoạt động 2: II. Tìm hiểu chi tiết VB
1. Hai câu đề .
?Em hiểu như thế nào về hai câu thơ - Thời gian: nửa đêm -> Khuya , con người đối
đầu? ?Căn cứ vào bản dịch nghĩa nêu tâm diện với mình, với bóng đêm, với những suy
trạng của nhân vật trữ tình? ngẫm.
- Thời gian, không gian? - Không gian: trời vào thu, lạnh, gió thu se sắt
- Cảnh vật, con người? thổi ->không gian lạnh lùng, buồn ảm đạm.
- Đặt trong bối cảnh lịch sử, hoàn cảnh ra - Cảnh vật vắng vẻ, đơn chiếc, con người ngồi
đời của bài thơ? trong cô đơn.
- Bối cảnh lịch sử xã hội : nước mất nhà tan,
triều đình thối nát, lần lượt đầu hàng cắt đất,
cầu hòa. Bản thân có tài, có tâm nhưng không
***********************************************************************
NS: 12 tháng 12 năm 2020
ND: 15 tháng 12 năm 2020
STT Phư¬ng ph¸p thuyÕt Th«ng tin vÒ ngµy ¤n dÞch, thuèc l¸ Bài toán dân
minh Tr¸i ®Êt n¨m 2000 số
- Đọc.
- Đối tượng là chiếc xe đạp. Bài viết trình bày
- GV gọi HS đọc văn bản Xe đạp . cấu tạo, tác dụng của chiếc xe đạp chớ không
- GV:Đối tượng của bài văn này là gì? miêu tả màu sắc hình dáng của chiếc xe đạp.
- HS trả lời. - Bài viết có 3 phần:
Phần mở bài : Giới thiệu khái quát về phương
tiện xe đạp.
- GV:Bài viết có mấy phần? Mỗi phần Phần thân bài: Giới thiệu cấu tạo xe đạp và
có nội dung gì? nguyên tắc hoạt động của nó.
- HS trả lời. Phần kết bài: Nêu vị trí của xe đạp trong đời
sống con người Việt Nam ở hiện tại và trong
tương lai.
- Câu “Xe đạp ... sức người” là giới thiệu.
- Có nhiều cách diễn đạt khác.
- Có thể bỏ câu 1 hoặc viết : Xe đạp là phương
- GV: Phần mở bài câu nào là giới tiện giao thông phổ biến không ai không biết.
thiệu? Có thể diễn đạt cách khác - Giới thiệu đối tượng được thuyết minh.
không? Có thể bỏ câu 1 đoạn mở bài có
được không? - Đọc.
- HS trả lời. - Dùng phương pháp phân tích chia một sự vật
ra các bộ phận tạo thành để lần lượt giới thiệu.
- GV: Phần Mở bài làm nhiệm vụ gì? - Hệ thống truyền động. hệ thống điều khiển,
- HS trả lời. hệ thống chuyên chở.
- GV gọi HS đọc phần thân bài .
- GV: Phần thân bài để giới thiệu cấu - Nếu trình bày như thế thì không nói được cơ
xe đạp thì dùng phương pháp gì? chế hoạt động của xe đạp.
- HS trả lời.
- GV: Trong bài đã chia ra thành những
hệ thống nào? - Trình bày cấu tạo đặc điểm lợi ích của đối
- HS trả lời. tượng.
- GV: Nếu trình bày theo kiểu liệt kê ví
dụ: khung xe, bánh xe, càng xe, xích, - Nêu tác dụng của xe đạp và tương lai của nó.
lốp, đĩa có dược không? - Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
- HS trả lời.
- GV: Phần thân bài viết những gì?
- HS trả lời. - Phương pháp thuyết minh trong văn bản trên
- GV gọi HS đọc phần kết bài . hợp lý, ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu.
- GV: Phần kết bài nêu nội dung gì?
- HS trả lời.
- GV: Phần Kết bài của bài văn thuyết
minh thường trình bày những gì?
- HS trả lời.
- GV : Phương pháp thuyết minh trong
văn bản trên có hợp lý không? Ngôn
ngữ diễn đạt như thế nào ?
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Ghi nhớ SGK.
- RÌn kÜ n¨ng tr×nh bµy miÖng, viÕt nh÷ng kiÕn thøc träng t©m.
- GD ý thøc hoc tËp bé m«n.
C. ChuÈn bÞ
GV: Sgk, sgv, soạn bài
HS: Ôn lại các vb nhật dụng đã học
D. TiÕn tr×nh c¸c ho¹t ®éng d¹y-häc
1. æn ®Þnh líp.
2. KiÓm tra bµi cò: Kết hợp trong bài
3. Bµi míi:
Ho¹t ®éng 1: Giíi thiÖu bµi:
Ho¹t ®éng 2: Hướng dẫn ôn tập
I. Néi dung «n tËp:
1. VB: Th«ng tin vÒ Ngµy tr¸i ®Êt n¨m 2000:
* Gi¸ trÞ vÒ néi dung & NT: Lêi kªu gäi b×nh thuêng: “Mét ngµy kh«ng dïng bao ni
l«ng” ®ưîc truyÒn ®¹t b»ng h×nh thøc rÊt trang träng: Th«ng tin vÒ Ngµy tr¸i ®Êt
n¨m 2000. §iÒu ®ã, cïng víi sù gi¶i thÝch ®¬n gi¶n mµ s¸ng tá vÒ t¸c h¹i cña viÖc dïng
bao b× ni l«ng, vÒ lîi Ých cña viÖc gi¶m bít chÊt th¶i ni l«ng, ®· gîi cho chóng ta nh÷ng
viÖc cã thÓ lµm ngay ®Ó c¶i thiÖn m«i trưêng sèng, ®Ó b¶o vÖ tr¸i ®Êt, ng«i nhµ
chung cña chóng ta.
2. VB ¤n dÞch, thuèc l¸:.
- GV nªu c©u hái, HS suy nghÜ tr¶ lêi.
- HS # nhËn xÐt, bæ sung.
- GV chèt l¹i kiÕn thøc träng t©m.
* Gi¸ trÞ vÒ néi dung & NT:
- Gièng như «n dÞch, thuèc l¸ rÊt dÔ l©y lan vµ g©y nh÷ng tæn thÊt to lín cho søc khoÎ
vµ tÝnh m¹ng con ngưêi. Song n¹n nghiÖn thuèc l¸ cßn nguy hiÓm h¬n c¶ «n dÞch: nã
gÆm nhÊm sk con ngưêi nªn kh«ng dÔ kÞp thêi nhËn biÕt, nã g©y t¸c h¹i nhiÒu mÆt
®Õn c/s g® vµ xh. Bëi vËy muèn chèng l¹i nã, cÇn ph¶i cã quyÕt t©m cao h¬n vµ biÖn
ph¸p triÖt ®Ó h¬n lµ phßng chèng «n dÞch.
3.Văn bản Bài toán dân số
Gi¸ trÞ vÒ néi dung & NT: (SGK)
II. Luyện tập:
1. Với cách lập luận chặt chẽ, lý lẽ thuyết phục, lời kêu gọi thiết thực, vb Thông tin…đã
cung cấp cho người đọc những tri thức nào?
2. Trình bày các bước lập luận của tác giả trong vb ¤n dÞch, thuèc la¸? Tác giả sd những
phương pháp thuyết minh nào?
3. Từ những số liệu tác giả nêu trong vb Bài toán dân số, em hãy giải thích tại sao phụ nữ
châu Phi và phụ nữ châu Á lại có tỷ lệ sinh con cao?
4. Em h·y t×m trong c¸c vb thuyÕt minh: Th«ng tin vÒ ngµy tr¸i ®Êt n¨m 2000; ¤n
dÞch, thuèc l¸ ; Bài toán dân số ghi l¹i c¸c phư¬ng ph¸p thuyÕt minh ®ưîc sd vµo b¶ng sau:
STT Phư¬ng ph¸p thuyÕt Th«ng tin vÒ ngµy ¤n dÞch, thuèc l¸ Bài toán dân
minh Tr¸i ®Êt n¨m 2000 số
Tiết 76.
DẤU NGOẶC KÉP
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh trong bài thơ.
3. Thái độ.
- Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào về các dòng văn học trước cách mạng tháng Tám.
4. Giáo dục quốc phòng: Minh họa về hình ảnh các nhà yêu nước, chiến sĩ cộng sản
trong các nhà lao đế quốc.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Ổn định lớp:
II.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Giáo dục quốc phòng : Cho học - HS nghe.
sinh nghe bài Hát Biết ơn chị Võ Thị
Sáu của nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn.
- GV: Em hãy cho biết nhân vật được - Nhân vật trong bài hát là chị Võ Thị Sáu. Bài
nhắc đến trong bài hát là ai, bài hát ca hát ca ngợi người anh hùng miền Đất Đỏ yêu
ngợi điều gì? nước, sẵn sàng hi sinh vì sự nghiệp cách mạng
- HS thảo luận đề đưa ra kết quả. của dân tộc.
- GV: Qua phần khởi động các em đã
nghe bài hát viết về tình yêu đất nước
của nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. Vậy để
tìm hiểu một bài thơ của tác giả Phan
Châu Trinh chúng ta cùng đi tìm hiểu
bài Đập đá ở Côn Lôn
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. Đọc, tìm hiểu chung.
1.Tác giả, tác phẩm
- GV: Hãy nêu giới thiệu vài nét về tác - Tác giả: Phan Châu Trinh (1872-1926) thôn
giả Phan Châu Trinh ? Tây Hồ, xã Tam phước, Tam Kỳ, Quảng Nam.
- HS trả lời. Ông đề xướng phong trào dân chủ. Hoạt dộng
của ông đa dạng, phong phú sôi nổi ở trong
nước. Thơ văn trữ tình thấm tinh thần yêu
nước.
- GV: Nêu vài nét vể tác phẩm? - Tác phẩm: Bài thơ Đập đá ở Côn Lôn sáng
- HS trả lời. tác khi bị bắt đày ra Côn Đảo. Bài thơ được
sáng tác theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường
luật.
- GV: Phương thức biểu đạt bài thơ? - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp với
- HS trả lời. tự sự
2. Đọc, hiểu văn bản.
- GV gọi HS đọc. - Đọc.
- Cho HS đọc chú thích.
3. Bố cục:
- GV: Em hãy cho biết bố cục bài thơ? - Bài thơ chia làm 2 phần:
- HS thảo luận. + Bốn câu đầu: Công việc đập đá.
+ Bốn câu cuối: Cảm nghĩ từ việc đập đá.
II. Phân tích văn bản.
1. Công việc đập đá.
- GV gọi hs đọc 4 câu thơ đầu. - Đọc.
- GV: Hai câu thơ mở đầu cho ta biết - Miêu tả bối cảnh đồng thời tạo dựng tư thế
điều gì? của con người giữa đất trời Côn Đảo.
- HS trả lời.
- GV giải thích cho HS quan niệm nhân
sinh truyền thống “làm trai”. Đó là
lòng kiêu hãnh, là ý chí khẳng định
mình, là khát vọng hành động mãnh
liệt.
- GV: Tư cách làm trai đó đã làm sáng - Tư thế hiên ngang không sợ nguy nan, vẻ đẹp
lên phẩm chất nào của người tù trong hùng tráng.
bài thơ này?
- HS trả lời.
- GV: Em hình dung công việc đập đá - Miêu tả thực công việc lao động nặng nhọc
của người tù ở Côn Đảo là công vỉệc của người tù khổ sai, dùng búa để khai thác đá
như thế nào ? ở những hòn núi ngoài Côn Đảo.
- HS trả lời. - Tầm vóc khổng lồ của người anh hùng với
- GV: Qua công việc đó tác giả khắc những hành động phi thường.
họa người tù với tầm vóc như thế nào ?
- HS trả lời. - Nghệ thuật nói quá.
- GV: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì?
- HS trả lời. - Khí thế hiên ngang hành động quả quyết
- GV: Nét bút khoa trương cho em cảm mạnh mẽ phi thường xách búa, ra tay sức
nhận điều gì về sức mạnh của con mạnh ghê góm gần như thần kỳ làm lở núi
người nơi đây? non, đánh tan năm, bảy đống, đập bể mấy
- HS trả lời. trăm hòn.
- Bốn câu thơ đầu có hai lớp nghĩa:
- GV: Bốn câu thơ đầu có hai lớp + Miêu tả công việc đập đá.
nghĩa. Hai lớp nghĩa đó là gì? + Khắc họa con người cách mạng với khí thế
- HS trả lời. hiên ngang, lẫm liệt, sừng sững giữa trời.
- GV: Em có nhận xét gì khẩu khí của - Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo
tác giả? nghễ của con người dám coi thường mọi thử
- HS trả lời. thách.
2. Cảm nghĩ từ việc đập đá.
- GV gọi HS đọc 4 câu thơ cuối. - Đọc.
- GV: Phương thức biểu đạt 4 câu thơ - Tác giả trực tiếp bộ lộ cảm xúc và suy nghĩ
cuối là gì? của mình.
- HS trả lời.
- GV: Qua chú thích 4 và 5 SGK , em - Con người phong trần cứng cỏi, trung kiên,
hiểu gì về con người cách mạng trong không sờn lòng, đổi ý. Vẻ đẹp tinh thần này
bài thơ? kết hợp với tầm vóc lẫm liệt oai phong tạo nên
- HS thảo luận. hình tượng giàu chất sử thi và gây ấn tượng
mạnh.
- GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật - Nghệ thuật đối lập: Đối lập giữa thử thách
trong 2 cặp thơ 5-6 và 7-8. Nêu ý nghĩa gian nan (tháng ngày mưa nắng) với sức chịu
của nghệ thuật ấy? đựng dẻo dai, bền bỉ (thân sành sỏi) và ý chí
- HS thảo luận. chiến đấu sắt son của người chiến sĩ cách
mạng (càng bền dạ sắt son).
- Cặp câu 7- 8 là sự đối lập giữa chí lớn của
những người có mưu đồ sự nghiệp cứu nước
với những thử thách phải gánh chịu được xem
như việc con con.
- Giáo dục quốc phòng: Treo tranh - Quan sát.
minh họa về hình ảnh các nhà yêu
nước, chiến sĩ cộng sản trong các nhà
lao đế quốc. ( Võ Thị Sáu, Lí Tự
Trọng, Lê Hồng Phong, Nguyễn Tị
Minh Khai,…)
- GV: Từ các hình ảnh trên các em có - Trả lời theo mình.
suy nghĩ gì về thế hệ cha anh của
chúng ta trong các cuộc kháng chiến
chống đế quốc.
III.Tổng kết.
- GV: Hãy nêu nghệ thuật của bài thơ? - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất
- HS trả lời. đa nghĩa.
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu
khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào
hùng.
- Sử dụng thủ pháp đối lập, nét bút khoa
trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ
của người anh hùng cách mạng.
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK. *Ghi nhớ SGK.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV: Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? - Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất
- HS trả lời. phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của
người chiến sĩ cách mạng.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV: Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ - Nêu suy nghĩ.
đẹp hào hùng, lãng mạn, ý chí chiến
đấu và niềm tin vào sự nghiệp cách
mạng của những bậc anh hùng hào kiệt
khi sa cơ rơi vào vòng tù đày?
- HS trả lời
- GV: Thể loại của bài thơ? 2. Đọc – hiểu văn bản..
- HS trả lời. - Đọc.
- Đọc.
- Các từ ấy cho ta hình dung về một con người
- GV gọi HS đọc hai câu đề. có tài có chí khí anh hùng, phong thái ung
- GV: Các từ hào kiệt, phong lưu cho dung đàng hoàng.
ta hình dung về một con người như thế - Điệp từ vẫn như khẳng định phong cách của
nào ? người cách mạng của bậc anh hùng không bao
- GV: Hai câu đề tác giả sử dụng nghệ giờ thay đổi trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
thuật gì ? Nêu ý nghĩa? - Người cách mạng quan niệm: con đường cứu
- HS trả lời. nước là chông gai là gian khổ đòi hỏi sự quyết
tâm không ngừng nghỉ. Do đó chuyện ở tù đối
- GV: Em hiểu gì về quan niệm sống với họ chỉ là chặng nghỉ chân trên con đường
của Phan Bội Châu qua câu thơ thư cách mạng mà thôi.
hai? Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
- HS trả lời. Phong thái ung dung của người cách mạng.
- Giọng điệu cười cợt bất chấp từ đó ta thấy sự
bình tĩnh bất chấp nguy nan của người anh
hùng.
2. Hai câu thực.
- Đọc.
- GV: Em có nhận xét gì về giọng điệu - Giọng hai câu thơ này trầm lắng diễn tả nỗi
của hai câu thơ? đau cố nén của tác giả, khác với giọng điệu vui
- HS trả lời. đùa, thể hiện khí phách ở hai câu trên.
- Phan Bội Châu tự nói về cuộc đời bôn ba cứu
- GV gọi HS đọc hai câu thực. nước của mình, một cuộc đời cách mạng đầy
- GV: Em có nhận xét gì về âm hưởng sóng gió, đầy bất trắc. Từ năm 1905 đến khi bị
và giọng điệu của hai câu thơ này so bắt là gần 10 năm Phan Bội Châu lưu lạc khắp
với hai câu trên? nơi, khi thì ở Nhật Bản, khi thì ở Trung Quốc,
- HS trả lời. khi thì ở Thái Lan, Mười năm không mái ấm
- GV: Cho biết nội dung ý nghĩa của gia đình. Cực khổ về vật chất, cay đắng về tinh
hai câu thơ trên? thần. Thêm vào đó là sự săn đuổi của kẻ thù. Ở
- HS trả lời. đâu ông cũng là đối tượng truy bắt của thực
dân Pháp, nhất là khi đã mang án tử hình.
- Tác giả nêu cuộc đời sóng gió riêng của mình
gắn với tình cảnh chung của đất nước của
người dân giúp ta cảm nhận đầy đủ hơn tầm
vóc lớn lao phi thường của người tù yêu nước.
Đó là nỗi đau lớn trong tâm hồn bậc anh hùng
Nhưng ở đây PBC nói không phải để than thân
trách phận mà nói để khẳng định thêm ý chí
chiến đấu của mình
- GV: Nêu ý nghĩa của lời tâm sự trên? - Câu trên đối xứng với câu dưới cả ý lẫn thanh
- HS trả lời. làm nổi bật khí phách hiên ngang của người
cách mạng, tạo nhạc điệu nhịp nhàng cho câu
thơ.
3.Hai câu luận.
- Đọc.
- GV: Hãy nêu các bài học phần Tiếng - HS trả lời
Việt chúng ta đã học ở kì 1?
- HS đọc thuộc lòng bài.
- GV giới thiệu bài. - HS nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. Ôn tập về nội dung từ vựng:
1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ:
- GV gọi HS đọc bài tập 1
- GV cho HS lên bảng điền từ ngữ - Đọc.
thích hợp vào sơ đồ.
Truyện truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười
- Em hãy cho biết từ nào bao hàm - Từ bao hàm nghĩa của các từ khác trong sơ
nghĩa của các từ khác trong sơ đồ trên? đồ trên là Truyện cổ dân gian.
(Từ nghĩa rộng)
- HS trả lời.
- GV: Em hãy cho biết từ nào được - Từ được bao hàm nghĩa trong phạm vi nghĩa
bao hàm nghĩa trọng phạm vi nghĩa của của từ khác trong sơ đồ trên là: Truyện Thần
từ khác trong sơ đồ trên? (Từ nghĩa thoại, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện
hẹp) cười.
- HS trả lời.
- GV: Như vậy thế nào là từ nghĩa - Từ có nghĩa rộng khi nghĩa của từ đó bao
rộng? Thế nào là nghĩa của từ hẹp? hàm nghĩa của một số từ khác.
- HS trả lời. - Từ có nghĩa hẹp khi nghĩa của từ đó được
bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ khác
2. Trường từ vựng:
- Xe, tàu lửa, máy bay, thuyền, tàu thủy...
- GV: Hãy tìm những từ cùng chỉ
phương tiện giao thông?
- GV kết luận: Mỗi từ trên chỉ một loại
phương tiện có cấu tạo, cách vận
chuyển khác nhau nhưng đều có chung - Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất
một nét nghĩa là cùng chỉ về phương một nét nghĩa chung nhưng lại khác nhau về từ
tiện giao thông => Trường từ vựng. loại.
- GV: Vậy thế nào là trường từ vựng?
- HS trả lời. 3.Từ tượng hình, tượng thanh:
- GV: Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn. - Dấu ngoặc đơn dùng để giải thích rõ về tài
Ví dụ: Bích (một cây Toán của lớp) rất năng của Bích.
thích làm thơ
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV: Tìm đoạn văn có sử dụng các - HS tự làm theo mình.
dấu câu và nêu tác dụng của dấu câu
được sử dụng?
- HS tự làm theo mình.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG
- GV: Tìm những văn bản có sử dụng - Sưu tầm.
các biện pháp nghệ thuật đã học.
- HS sưu tầm.
D.DẶN DÒ.
- Chuẩn bị Ôn tập để kiểm tra về Tiếng Việt.
Câu 3:
Cho các cặp quan hệ từ sau:
a.Nếu ………………….thì ….
b.Bởi vì …………………. cho nên….
Hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ trên.
Câu 4:
Viết một đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn, có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm,
dấu ngoặc kép.
E. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM.
I. YÊU CẦU CHUNG
1. Học sinh nắm được khái niệm và lấy ví dụ về kiến thức biện pháp tu từ nói quá, nói
giảm nói tránh đã học.
2. Xác định được biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh và nêu tác dụng của nó.
3. Đặt câu với các cặp quan hệ từ đã cho theo yêu cầu.
4.Viết được một đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn, có sử dụng các dấu câu đã học: dấu
ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
5. Đáp ứng yêu cầu đổi mới cách thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng
lực của học sinh. Giáo viên cần hết sức linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn chấm. Thận
trọng và linh hoạt đánh giá bài làm của học sinh, cần khuyến khích những tìm tòi, sáng
tạo riêng trong nội dung và hình thức bài làm.
Câu 1 - Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế 1.0
nhị , uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ nặng
nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
- Ví dụ: Bà bạn Lam vừa mới mất. 1,0
Câu 2 a. phép nói giảm nói tránh : không được trắng lắm. ( thực ra 1,5
là rất đen), nói như vậy tránh được sự nặng nề, mất lịch sự.
b. phép nói giảm nói tránh : lên đường theo tổ tiên ( chết),
cách nói như vậy thể hiện sự kính trọng Bác và tránh cảm giác 1,5
đau thương mất mát.
Câu 3 - Đặt đúng kiểu câu với các quan hệ từ: 1,0
Ví dụ: a. Nếu Lan cố gắng học thì Lan sẽ đạt được điểm cao 1,0
trong bài kiểm tra học kì.
b. Bởi vì Minh chăm học cho nên Minh học rất giỏi.
Câu 4 - Viết được đoạn văn, sử dụng hợp lí các dấu câu đã yêu cầu 3,0
(dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép).
H. DẶN DÒ.
- Giáo viên thu bài về chấm.
- Nêu đáp án , nhận xét giờ học .
- Xem lại các bài đã học .
- Chuẩn bị bài : “Thuyết minh một thể loại văn học”.
6 b T b B t T B Vần
7 t T t B b T t
8 b B b T t B B Vần
- GV: Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa- Về Đối: Có các cặp câu:3-4 và 5-6
các dòng với nhau?(theo luật: nhát, Câu 3:Tiếng 2: T, Tiếng 4: B , Tiếng 6: T
tam, ngũ bất luận. Nhị, tứ, lục phân Câu 4:Tiếng 2: B, Tiếng 4: T , Tiếng 6: B
minh) Câu 5:Tiếng 2: B, Tiếng 4: T , Tiếng 6: B
- HS trả lời. Câu 6:Tiếng 2: T, Tiếng 4: B , Tiếng 6: T
- Về Niêm: Các câu gần nhau cùng thanh với
nhau là: Câu 2-3, 4-5, 6-7, 8-1=> gọi là niêm
với nhau.
- Bài thơ có các tiếng Lôn, non, hòn, son, con
hiệp vần với nhau. Vần bằng. các tiếng hiệp
vần ấy nằm ở vị trí cuối câu 1,2 và các câu
chẵn.
- GV: Tìm hiểu về vần của bài thơ. - Do có sự luân phiên bằng trắc như thế nên
- HS trả lời. thể thơ thất ngôn bát cú có nhịp 2/2/3 hoặc 4/3
=> nhịp chẵn trước, nhịp lẻ sau.
2. Lập dàn ý:
Mở bài:
- GV: Nhịp của những câu thơ như thế - Nêu một định nghĩa chung về thể thơ thất
nào ? ngôn bát cú Đường luật. Một thể thơ dược các
- HS trả lời. nhà thơ cổ điển VN thường sử dụng để sáng
tác thơ.
Thân bài:
- GV giúp HS lập dàn ý đề bài. - Thuyết minh luật thơ bằng cach nêu các đặc
- HS lập dàn ý. điểm của thể thơ.
- Số câu, số chữ trong mỗi bài.
- Quy luật bằng trắc của thể thơ.
* Luật bằng trắc
* Luật đối
* Luật niêm.
=> Nếu không đúng luật thì bài thơ thất luật,
xem như hỏng bài thơ.
- Cách gieo vần của thể thơ
- Cách ngắt nhịp của thể thơ.
Kết bài:
Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể
thơ
- Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn
học ( thể thơ hay văn bản cụ thể), trước hết
phải quan sát, nhận xét sau đó khái quát thành
những đặc điểm.
- Khi nêu các đặc điểm , cần lựa chọn những
đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần có
- GV : Như vậy theo em khi thuyết những ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ các đặc
minh đặc điểm một thể loại văn học thì điểm ấy.
ta cần phải tiến hành như thế nào ? Khi
nêu các đặc điểm cần yêu cầu như thế
nào ?
- HS trả lời.
- Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà.
- Thấy được tính chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống
của Tản Đà.
- Sự buồn chán trước thực tại; ước muốn thoát ly rất “ngông” và tấm lòng yêu
nước của Tản đà.
- Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu ý tứ, cảm xúc trong bài thơ Muốn làmthằng
cuội.
2. Kĩ năng :
- Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà.
- Phát biểu so sánh, thấy được sử đổi mới trong hìnhthức thể loại văn học truyền
thống.
3. Thái độ.
- Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào tình yêu quê hương đất nước qua học tác phẩm
thơ.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc soạn bài mới.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Ổn định lớp:
II. Bài mới:
- GV: Viết đoạn văn phát biểu cảm - Viết đoạn văn.
nghĩ về bài thơ?
- HS viết đoạn văn
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG
- GV: Tìm đọc thêm các tác phẩm viết - Sưu tầm.
về trăng .
- Sưu tầm và đọc.
Đ.DẶN DÒ.
- Chuẩn bị bài “ Kiểm tra học kì”.
Câu 1: Tựa nhau trông xuống thế gian cười,cái cười ở đây mang ý nghĩa như thế nào?
A: Thoả mãn vì đã đạt được khát vọng thoát li khỏi cõi trần bụi bặm.
B: Mỉa mai, khinh bỉ cõi trần nhỏ bé khi mình được bay bổng lên cao.
C: Vừa lòng với cuộc sống thực tại ở thế gian.
D: A và B đều đúng.
Câu 2: Tản Đà muốn được làm gì trên Cung quế.
A: Được chăn trâu, cắt cỏ, sống hồn nhiên như trẻ thơ.
B: Được sống một mình không phải chung đụng với trần thế.
C: Được đi vóng quanh cung quế, thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên.
D: Được bầu bạn với chị Hằng, với gió, mây, không còn buồn tủi.
Câu 3: Cái “ ngông” của Tản Đà thể hiện ở chi tiết nào?
A: Cách xưng hô thân mật “ em- chị” với chi Hằng.
B: Xem chi Hằng như một người bạn tâm tình.
C: Ước nguyện “ muốn làm thằng Cuội”.
D: Tất cả các phương án trên.
Câu 4: Nhận định nào đúng về đặc điểm thơ Tản Đà?
A: Tràn đày cảm xúc lãng mạn, lại rất đầm đà bản sắc dân tộc và có những tìm tòi sáng
tạo mới mẻ.
B: Đậm chất hiện thực, có tính nhân văn sâu sắc;ngôn ngữ thơ cô đúc,hình ảnh thơ giản
dị.
C: Tràn đày cảm xúc lãng mạn, hình ảnh thơ bóng bảy, ngôn ngữ trừu tượng, có những
tìm tòi sáng tạo mới mẻ.
D: Dạt dào tình yêu quê hương, đất nước, có những đề tài sát với hiện thực cuộc sống.
Câu 5: Dòng nào sau đây nêu đúng vai trò của thơ Tản Đà trong nửa đầu thế kỷ XX?
A: Khẳng định ưu thế của thơ cổ điển Việt Nam.B: Khởi đầu cho nền thơ hiện đại Việt
Nam.
C: Gạch nối giữa nền thơ cổ điển và nền thơ hiện đại việt Nam.
D: Khẳng định ưu thế của nền thơ hiện đại việt Nam.
Câu 6: Điểm chung nhất của hai bài thơ “ Đập đá Côn Lôn”, “ Vào nhà ngục Quảng
Đông cảm tác” là gì?
A: Đều thể hiện cuộc sống khó khăn, gian khổ trong chốn tù ngục.
B: Đều thể hiện khí phách hiên ngang của người tù trước khó khăn, thử thách.
C: Đều thể hiện niềm lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên.
D: Đều thể hiện nỗi bất bình trước cảnh tù ngục của kẻ thù.
Câu 7: Theo Phan Châu Trinh, công việc đập đá khổ sai giúp ích gì cho người tù yêu
nước?
A: Giúp rèn luyện sức chịu đựng và ý chí chiến đấu.B: Giúp rèn luyện sức khoẻ.
C: Giúp người tù có một nghề lao động.D: Giúp người tù được sống giữa thiên nhiên.
Câu 8: Côn Lôn là tên gọi cũ của địa danh nào ở nước ta?
A: Phú Quốc. B: Côn Đảo.
C: Trường sa. D: Hoàng sa.
Câu 9: Bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A: Lúc nhà thơ đang làm quan. B: Lúc nhà thơ đang hoạt động ở Nhật Bản.
C: Lúc nhà thơ đang hoạt động ở Pháp. D: Lúc nhà thơ bị tù đày.
Câu 10: Giọng điều chung của bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” là gì?
A: Trầm lắng, bi ai. B: Phẫn uất, bất mãn.
B: Tràn đày cảm xúc lãng mạn, lại rất đầm đà bản sắc dân tộc và có những tìm tòi sáng
tạo mới mẻ.
C: Tràn đày cảm xúc lãng mạn, hình ảnh thơ bóng bảy, ngôn ngữ trừu tượng, có những
tìm tòi sáng tạo mới mẻ.
D: Dạt dào tình yêu quê hương, đất nước, có những đề tài sát với hiện thực cuộc sống.
Câu 10: Cái “ ngông” của Tản Đà thể hiện ở chi tiết nào?
A: Cách xưng hô thân mật “ em- chị” với chi Hằng.
B: Xem chi Hằng như một người bạn tâm tình.
C: Ước nguyện “ muốn làm thằng Cuội”.
D: Tất cả các phương án trên.
Câu 11: Tản Đà muốn được làm gì trên Cung quế.
A: Được chăn trâu, cắt cỏ, sống hồn nhiên như trẻ thơ.
B: Được sống một mình không phải chung đụng với trần thế.
C: Được bầu bạn với chị Hằng, với gió, mây, không còn buồn tủi.
D: Được đi vòng quanh cung quế, thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên.
Câu 12: Tựa nhau trông xuống thế gian cười,cái cười ở đây mang ý nghĩa như thế nào?
A: Thoả mãn vì đã đạt được khát vọng thoát li khỏi cõi trần bụi bặm.
B: Mỉa mai, khinh bỉ cõi trần nhỏ bé khi mình được bay bổng lên cao.
C: Vừa lòng với cuộc sống thực tại ở thế gian.
D: A và B đều đúng.
MĐ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 Đáp án B D C D B A B C A D D D
Điểm 0.5 1 1 0.5 0.5 1 1 1 1 0.5 1 1
MĐ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2 Đáp án D D D A C B A B D C D B
Điểm 1 1 0.5 1 1 1 1 0.5 0.5 1 1 0.5
MĐ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
3 Đáp án 0.5 1 1 0.5 0.5 1 1 1 1 0.5 1 1
Điểm A C B C A B A B B D C D
- Một số bài làm : Có cốt truyện, nhân vật. Hệ thống sự việc (có nguyên nhân, diễn biến,
kết quả, có móc nối xâu chuỗi mạch lạc, hợp lí). Bố cục 3 phần. Lời kể chuyện : lời tác
giả, người kể chuyện, lời nói của các nhân vật như Anh, Khanh, Huỳnh, Đức, Trang
(8A4), Khánh, Kiệt, Đào, Mạnh Quân, Hồng (8A5)
- Nhược điểm:
+ Nhiều bài có nội dung chưa đạt : Duy, Lê (8A4), Tòa, Thiệu, Khâm, Vi Quân, Quốc
Khánh (8A5).
* Nhiều bài kể : Chưa đầy đủ 3 phần. Bài làm lan man. Còn lẫn lộn các sự việc. Chữ viết
xấu, sai chính tả nhiều, sai lỗi câu... Duy, Lê (8A4), Tòa, Thiệu, Khâm, Vi Quân, Quốc
Khánh (8A5).
2. Bài Tiếng Việt
- Giáo viên yêu cầu HS tự đánh giá bài kiểm tra của mình (ưu điểm, khuyết điểm, đúng -
sai, điểm,…).
- Giáo viên nhận xét, đánh giá bài kiểm tra của HS.
Ưu điểm:
- Việc chọn đề tài, chủ đề : Đại đa số các em đã biết chọn đề tài .
- Một số bài nội dung tương đối tốt: Anh, Khanh, Huỳnh, Đức, Trang (8A4), Khánh,
Kiệt, Đào, Mạnh Quân, Hồng (8A5)
- Nhiều bài làm diễn đạt khá mạch lạc, trôi chảy, có sáng tạo Anh, Khanh, Huỳnh, Đức,
Trang (8A4), Khánh, Kiệt, Đào, Mạnh Quân, Hồng (8A5)
Nhược điểm:
+ Nhiều bài có nội dung chưa đạt : Duy, Lê (8A4), Tòa, Thiệu, Khâm, Vi Quân, Quốc
Khánh (8A5).
- Một số bài viết dùng từ chưa chính xác, sai lỗi chính tả do phát âm sai còn rất nhiều, các
bài viết sa vào lối viết văn nói còn phổ biến : Duy, Lê (8A4), Tòa, Thiệu, Khâm, Vi
Quân, Quốc Khánh (8A5).
Hoạt động 3:
1. Bài Tập làm văn
Đọc bình bài hay, đoạn hay, đoạn dở.
- Cho HS đọc 2 bài khá : Huỳnh (8A4), Khánh (8A5).
- Cho HS đọc 2 bài TB: Cảnh (8A4) Bảo (8A5)
- Cho HS đọc 2 bài yếu kém : Duy(8A3), Khâm (8A2).
2. Bài Tiếng Việt
Đọc bình bài hay, đoạn hay, đoạn dở.
- Cho HS đọc 2 bài khá :Khanh (8A4), Kiệt(8A5).
- Cho HS đọc 2 bài TB : Thuận (8A4) Kiên(8A5)
- Cho HS đọc 2 bài yếu kém : Lê (8A4), Tòa (8A5).
Hoạt động 4 : Kết qủa cụ thể :
1. Bài Tập làm văn
- Số bài đạt loại giỏi : 0.
- Số bài đạt loại khá : 30.
- Số bài đạt loại Tb : 49.
- Số bài đạt loại yếu : 6.
- Số bài đạt loại kém : 0.
2. Bài Tiếng Việt
- Số bài đạt loại giỏi : 2.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kỹ năng môn
Ngữ văn và khả năng vận dụng kiến thức ấy vào việc đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
2.Kĩ năng:
- Đánh giá kĩ năng đọc hiểu một văn bản văn học ngoài SGK.
- Kĩ năng phân tích đề, kĩ năng viết bài văn thuyết minh,biết trình bày và diễn đạt các nội
dung bài viết một cách sáng sủa, đúng qui cách.
3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài kiểm tra, có hứng
thú để bồi đắp và thể hiện cảm xúc cá nhân mang tính tích cực, nhân văn.
=>Nănglực:
Phát huy năng lực: Đọc - hiểu và tạo lập văn bản theo các mức độ nhận biết, thong hiểu,
vận dụng và vận dụng cao. Phát triển năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực sang tạo của học sinh.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Thờigian: 90 phút
- Cách thức kiểm tra: Tập trung
III. MA TRẬN:
IV. ĐỀ RA
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau đây và thực hiện các yêu cầu:
Quê hương mỗi người đều có
Vừa khi mở mắt chào đời
Quê hương là dòng sữa mẹ
Thơm thơm giọt xuống bên nôi
- Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất vì đây không phải là câu nghi vấn mà đây là
và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong câu trần thuật, nên dùng dấu chấm. Và dấu
đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? chấm ở cuối câu thứ hai là sai vì đây là câu
nghi vấn chứ không phải câu trần thuật, nên
dùng dấu chấm hỏi.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV cho HS làm bài tập 1. Bài tập 1: Điền dấu câu thích hợp
- GV: Điền dấu câu thích hợp? Con chó nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy
- HS làm vào vở. đuôi rối rít (,) tỏ ra dáng bộ vui mừng(.)
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ
mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội
(.)
Cái Tý (,) thằng Dần vỗ tay reo (:)
(-) A (!) Thầy đã về (!) A (!) Thầy đã về
(!). . .
Mặc kệ chúng nó(,) anh chàng ốm yếu im
lặng dựa gậy lên tấm phên cửa(,) nặng nhọc
chống tay vào gói và bước lên thềm(.) Rồi lảo
đảo đi đến cạnh phản(,) anh ta lăn kềnh trên
chiếc chiếu rách(.)
Ngoài đình, mõ đập chan chát(,) trống cái
đánh thùng thùng(,) tù và thổi như ếch kêu(.)
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản(,) sờ
tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi(:)
- Thế nào(?) Thầy em có mệt lắm
không(?) Sao chậm về thế(?) Trán đã nóng
lên đây mà (!)
Bài tập 2: phát hiện lỗi và chữa
a. Sao mãi bây giờ anh mới về ? . . .
- GV cho HS làm bài tập 2. b. Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản
- GV: Phát hiện lỗi và chữa. xuất, nhân dân ta . . .
- HS chữa lỗi. c. Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng,
nhưng . . .
D.DẶN DÒ.
- Chuẩn bị bài “ Hoạt động ngữ văn : Làm thơ bảy chữ”.
NS: 27 tháng 11 năm 2020
ND: 28 tháng 11 năm 2020
Tiết 70,71 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN
LÀM THƠ BẢY CHỮ
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
- Nhận dạng và bước đầu biết cách làm thơ bảy chữ.
- Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ..
2. Kĩ năng :
- Nhận biết thơ bảy chữ.
- Đặt câu thơ bảy chữ với yêu cầu đối nhịp vần.
3. Thái độ.
- Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào về các thể thơ của quê hương.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Học bài cũ, Đọc soạn bài mới.
C.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Ổn định lớp:
II. Bài mới:
- GV bổ sung, kết luận về cách sửa chữa (những lỗi HS thường mắc phải).
D. DẶN DÒ
- GV cho HS về nhà ôn tập chuẩn bị cho học kì hai.