Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

PHẦN 2: NHIỆT, CÔNG VÀ NỘI NĂNG NGÀY 14-10-2021

Câu 1: Tính thay đổi nội năng (∆U) của hệ khi hệ nhận từ môi trường ngoài 15,6 kJ dạng nhiệt và hệ
phóng thích ra môi trường 1,4 kJ dạng công.
Câu 2: Nếu hệ nhận lượng nhiệt 1,9 kJ từ môi trường ngoài thì nội năng của hệ thay đổi như thế
nào?.
Câu 3:
3.1. Calculate the work resulting from the expansion of a gas from 0.46 L to 0.64 L at a constant
external pressure of 1,5 atm. (1 L.atm = 101.3 J)
3.2. Which of the following performs more work? (1 L.atm = 101.3 J)
(a) A gas expanding against a pressure of 2.0 atm from 1.0 L to 4.0 L
(b) A gas expanding against a pressure of 3.0 atm from 1.0 L to 3.0 L
Câu 4: Cho 2.00 gam Canxi vào bình nhiệt lượng kế có chứa 75.00 mL dung dịch HCl 1.50 M (d=
1.02 g/ml) ở 18oC. Sau phản ứng, nhiệt độ của dung dịch là 23oC. Giả sử nhiệt dung của nhiệt lượng
kế là 1.2 J/oC. Nhiệt dung riêng của dung dịch sau phản ứng là 4.18 J/g.oC.
a. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
b. Xét phản ứng Ca(s) + 2HCl (aq) → CaCl2 (aq) + H2 (g)
Tính nhiệt, công và thay đổi nội năng của hệ trong điều kiện sau:
- Trên lượng chất đã phản ứng như đề cập ở trên.
- Tính trên 1 mol Canxi.
Câu 5: Cho 1.456 gam Canxi oxit vào bình nhiệt lượng kế có chứa 50.00 mL dung dịch HCl 2.00 M
(d= 1.03 g/ml) ở 19.5oC. Sau phản ứng, nhiệt độ của dung dịch là 35oC. Giả sử nhiệt dung của nhiệt
lượng kế là 1.2 J/oC. Khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của dung dịch sau phản ứng lần lượt là
1.00 g/mL và 4.18 J/g.oC. Tính nhiệt của phản ứng (tính trên 1 mol CaO).
Câu 6: Thực nghiệm xác định nhiệt phản ứng CaO và HCl là −196.8 kJ/mol (tính trên 1 mol CaO
phản ứng). Tính khối lượng CaO tối thiểu cần phản ứng với 100 mL dung dịch HCl 2.00 M (d= 1.03
g/ml, ở nhiệt độ 19.5oC) để nhiệt độ của dung dịch sau phản ứng là 25oC. Giả sử dung dịch sau phản
ứng là dung dịch loãng. Nhiệt dung riêng của dung dịch sau phản ứng là 4.02 J/g.oC.
Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn 0.300 g Carbon (dạng graphite) với lượng dư O2 trong bom nhiệt
lượng kế (bomb calorimeter). Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế (chứa 775 gam nước) tăng từ
25°C đến 27.38°C. Nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 893 J/K. Tính nhiệt của quá trình đốt cháy 1 mol
carbon.
Câu 8: A 1.5886g sample of glucose (C6H12O6) was ignited in a bomb calorimeter. The temperature
increased by 3.682°C. The heat capacity of the calorimeter was 3.562kJ/°C, and the calorimeter

1
contained 1.000 kg of water. Write the balanced thermochemical equation (phương trình nhiệt hóa
học) and find the molar heat of reaction (i.e., kJ/mole of glucose).
Câu 9: Calculate the work done on or by a system that absorbs 26.0 kJ of heat and experiences a
change in internal energy of 15.7 kJ. Does the system expand or contract? How do you know?
Câu 10: The vaporization of 1 mole of liquid water (the system) at 100.0°C, 1.00 atm, is endothermic.
H2O (l) + 40.7 kJ → H2O (g)
Assume that at exactly 100.0°C and 1.00 atm total pressure, 1.00 mole of liquid water and 1.00
mole of water vapor occupy 18.80 mL and 30.62 L, respectively.
Calculate the work (in J) done on or by the system on 5.25 mol of liquid H 2O vaporizes.
Calculate the water’s change in internal energy in kJ.?
Câu 11: Thay đổi nội năng của quá trình oxy hóa C6H6 (l) ở 25oC là -781.1 kCal.
Tính công và thay đổi enthalpy của quá trình oxy hóa trên.
C6H6 (l) + 15/2 O2 (k) → 6 CO2 (g) + 3 H2O (l)
Câu 12: Thay đổi enthalpy của quá trình oxy hóa acetic acid và ethanol ở 298K và 1 bar như sau:
(1) CH3COOH (l) + 2 O2 (k) → 2CO2 (k) + 2H2O (l) ∆Ho = - 874 kJ
carbon monoxide (2) C2H5OH (l) + 3O2 (k) → 2CO2 (k) + 3 H2O (l) ∆Ho = - 1364 kJ
Tính thay đổi nội năng của các quá trình trên.
Câu 13: Tính thay đổi nội năng của quá trình sau ở 25oC, 1 bar.
N2 (k) + 3 H2 (k) → 2NH3 (k) ∆Ho = - 95.38 kJ
Câu 14: Nhiệt dung riêng của không khí là 21 J/mol.oC. Cần cung cấp năng lượng bao nhiêu để tăng
nhiệt độ của phòng có kích thước 5.5m x 6.5m x 3.0m tăng lên 10oC. Giả sử quá trình thoát nhiệt
không đáng kể. Nếu dùng thiết bị sưởi điện có công suất 1.5 kW thì sau bao lâu phòng đạt được
nhiệt độ mong muốn.
Câu 15: Xét phản ứng oxy hóa ở 25 °C, 1 bar: CO (k) + 1/2 O2 (k) → CO2 (k) ∆H° = –282.98 kJ
a. Tính thay đổi nội năng của quá trình trên 25°C, 1 bar.
b. Tính lượng nhiệt tỏa ra môi trường nếu oxy hóa 215 g carbon monoxide ở 25oC và 1 bar. Nếu
cũng oxy hóa cùng lượng carbon monoxide này trong bình kín thì thoát ra môi trường xung quanh
bao nhiêu nhiệt? Giải thích.

You might also like