Professional Documents
Culture Documents
CH4032.Chuong 10.hydrotreating
CH4032.Chuong 10.hydrotreating
CH4032.Chuong 10.hydrotreating
Chương 10.
Quá trình Xử lý và Xử lý bằng hydro
HUST 2020 0
HUST 2020
1
1
10.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa
Khái niệm:
- Xử lý là công đoạn làm sạch nguyên liệu hoặc sau sản phẩm sau khi
sản xuất, nhằm tạo ra nguyên liệu/sản phẩm có chất lượng tốt hơn,
đáp ứng yêu cầu làm nguyên liệu cho quá trình chế biến tiếp theo
hoặc sản phẩm sử dụng.
- Tất cả các quá trình xử lý đều sử dụng xúc tác, trong đó có thể có sự
tham gia của hydro hoặc không.
- Xử lý bằng hydro chiếm đa số và nhằm nhiều mục đích khác nhau:
+ Tách các nguyên tố dị thể như S, N, O… ra khỏi dầu;
+ Làm bền sản phẩm dầu mỏ bằng phương pháp khử olefin về parafin;
+ Giảm lượng hydrocacbon thơm đa vòng (là các cấu tử làm xấu đi các
chỉ tiêu độ nhớt, chỉ số độ nhớt) trong quá trình sản xuất dầu nhờn
gốc.
HUST 2020 2
HUST 2020 3
2
10.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa
Cơ sở hóa học:
- Sử dụng H2 làm cắt đứt liên kết C-C, C-S, C-N, C-Me theo phản
ứng cracking.
- Phản ứng ở nhiệt độ cao: 260-427 oC
- Xúc tác:
+ Oxit coban, niken, molipđen… mang trên chất mang Al2O3 (Các
xúc tác oxit này sau đó chuyển sang dạng sunfit).
+ Hỗn hợp các hợp chất của Ni-Co-Mo hay Ni-Mo mang trên Al2O3
hoặc các axit rắn khác.
- Mỗi loại xúc tác có hoạt tính tốt với một loại phản ứng nhất định:
+ Co-Mo/chất mang: có hoạt tính chọn lọc đối với phản ứng loại bỏ
lưu huỳnh (xuống còn 0,05% trọng lượng).
+ Ni-Mo/chất mang: chọn lọc với phản ứng loại bỏ nitơ.
HUST 2020 4
HUST 2020 5
3
10.2. Hydrodesulfua hóa HDS
Tiêu chuẩn về hàm lượng lưu huỳnh của Mỹ và châu Âu, ppm
=> Cần phải loại gần như hoàn toàn lưu huỳnh khỏi nhiên liệu (< 10
ppm).
=> Các công nghệ khử S thông thường không thể đáp ứng vì đòi hỏi
vẫn phải giữ được các tính chất khác của nhiên liệu:
- với xăng: hàm lượng oxy, áp suất hơi bão hòa, hàm lượng các
hydrocacbon thơm, trị số octan…;
- Với diesel: trị số xetan, tỷ trọng, hàm lượng hydrocacbon thơm,
điểm chưng cất 95%...
=> cần phải có công nghệ tiênHUST
tiến2020(xúc tác). 6
HUST 2020 7
4
10.2. Hydrodesulfua hóa HDS
Xúc tác
- Tốt nhất là các kim loại Co, Mo, Ni-Mo mang trên axit rắn.
- Để khử lưu huỳnh của các hợp chất có phân tử lượng lớn và nhiều
vòng thơm ngưng tụ (các chất khó khử), phải sử dụng xúc tác có
hoạt tính cao hơn: CoMo/Al2O3; CoMoP/Al2O3; GaCr/HZSM-5 hoặc
hỗn hợp CoMoP/Al2O3 + GaCr/HZSM-5 (PROCATALYSTS, AKZO
NOBEL).
HUST 2020 8
5
10.2. Hydrodesulfua hóa HDS
HUST 2020 10
HUST 2020 11
6
10.2. Hydrodesulfua hóa HDS
Cơ chế
HUST 2020 12
HUST 2020 13
7
10.2. Hydrodesulfua hóa HDS
Đặc điểm phản ứng
- Tỏa nhiệt và xảy ra hoàn toàn về mặt nhiệt động học.
- HDS các hợp chất thiophen có thể xảy ra theo hai hướng:
+ Loại trực tiếp S khỏi phân tử (cơ chế hydro phân hay khử S trực tiếp),
+ Hydro hóa vòng thơm, sau đó loại S (cơ chế hydro hóa).
- Cả hai hướng xảy ra song song với nhau (do các tâm hoạt tính khác
nhau trên bề mặt chất xúc tác).
- Hướng phản ứng nào chiếm ưu thế phụ thuộc bản chất của hợp chất
chứa S, điều kiện phản ứng và xúc tác sử dụng.
- Dibenzothiophen có xu hướng theo hướng khử S trực tiếp.
- Khả năng HDS các hợp chất chứa lưu huỳnh: thiophen > alkylthiophen
> benzothiophen > alkylbenzothiophen > dibenzothiophen và
alkyldibenzothiophen không thế ở vị trí 4,6 > alkyldibenzothiophen
với gốc alkyl thế ở vị trí 4,6.
HUST 2020 14
HUST 2020 15
8
10.2. Hydrodesulfua hóa HDS
Độ chọn lọc
BP: biphenyl (SP chính), CHP: cyclohexylphenyl, BCH: bicyclohexyl
HUST 2020 16
HUST 2020 17
9
10.2. Hydrodesulfua hóa HDS
Xúc tác
Ưu nhược điểm của một số xúc tác HDS phổ biến hiện nay:
- CoMo: hoạt động tốt ở áp suất thấp, giá thành rẻ nhất, thích hợp
cho quá trình khử S trực tiếp.
- NiMo: hoạt động tốt ở áp suất cao, thích hợp cho quá trình hydro
hóa.
- NiW: đắt tiền, hoạt động tốt ở áp suất cao, khó sunfua hóa.
- Các kim loại quý: rất đắt tiền, áp dụng tốt với xử lý S nồng độ rất
thấp.
=> Thường sử dụng xúc tác Mo, sunfua hóa tạo dạng MoS chống
ngộ độc S tốt.
HUST 2020 18
HUST 2020 19
10
10.2. Hydrodesulfua hóa HDS
Phản ứng phụ
- Hydro hóa (HYD).
- Tác động: làm mất đi nhiều tính chất quý của nhiên liệu (giảm trị số
octan đối với xăng, thay đổi tỷ trọng, độ nhớt… đối với diesel).
- Biện pháp hạn chế (hoặc tăng tỉ lệ HDS/HYD): xúc tác bổ sung K,
Ga, La…
HUST 2020 20
HUST 2020 21
11
10.2. Hydrodesulfua hóa HDS
Sơ đồ công nghệ chung
HUST 2020 22
HUST 2020 23
12
10.2. Hydrodesulfua hóa HDS
Nhiên liệu diesel đang sử dụng ở Việt Nam
- Diesel cho động cơ ô tô: 500ppm S
- Diesel cho động cơ tàu thủy: 3000ppm S
- Các quá trình khử S:
+ Từ 2500 ppm S 500 ppm: dễ thực hiện dùng xúc tác thông
thường (Co/Al2O3, Mo/ Al2O3).
+ Từ 500 ppm 50-150 ppm: rất khó Phải có xúc tác có hoạt tính
cao (Co-Mo /Al2O3 có bề mặt riêng lớn, hoặc Co-Mo /MCM-41).
+ Xuống dưới 50 ppm: phải khử bằng phương pháp khác (trích ly).
HUST 2020 24
HUST 2020 25
13
10.3. Hydrodenitơ hóa HDN
Phản ứng HDN các hợp chất N trong dầu mỏ
HUST 2020 26
HUST 2020 27
14
10.4. Xử lý hydrocacbon thơm
Tác hại của hydrocacbon thơm
- Với nhiên liệu phản lực: làm tăng khả năng tạo cặn, tạo tàn, giảm
chiều cao ngọn lửa không khói.
- Với dầu diesel: làm giảm khả năng tự bắt cháy của nhiên liệu, giảm trị
số xetan.
- Với xăng: benzen gây ngộ độc, có khả năng dẫn đến ung thư với
người sử dụng.
- Với dầu nhờn: làm giảm khả năng bôi trơn và chỉ số độ nhớt.
Cần phải giảm hàm lượng các chất thơm đến giới hạn cho phép.
Biện pháp: Xử lý bằng hydro.
HUST 2020 28
HUST 2020 29
15
10.4. Xử lý hydrocacbon thơm
Yếu tố ảnh hưởng trong quá trình hydro hóa
- Yếu tố ảnh hưởng: nhiệt độ, áp
suất, tốc độ thể tích của dòng hỗn
hợp dầu + hydro
- Phản ứng giảm thể tích -> Áp suất
càng cao, tốc độ thể tích dòng
nguyên liệu và hydro càng thấp ->
hiệu suất khử càng lớn và đạt cực
đại trong khoảng 360 380oC
- Điều kiện thuận lợi: 370 400oC,
áp suất 1200 1500 psi (8,2
10,3 MPa) (1 Mpa = 145 Psi = 10
at).
- Hình: Ảnh hưởng của tốc độ thể
tích dòng hydro (0,5; 1,0; 1,5) và
áp suất hydro (5, 10 MPa).
HUST 2020 30
HUST 2020 31
16
10.4. Xử lý hydrocacbon thơm
Giảm lượng benzen bằng phương pháp tách C6 trước khi reforming
- Nguyên lý: Hydrocacbon C6 (C6H14) là các cấu tử chính tạo ra
benzen trong xăng reforming xúc tác -> Để giảm khả năng hình
thành benzen trong quá trình reforming, thực hiện chưng cất tách
phân đoạn C6 trong nguyên liệu trước khi reforming xúc tác.
- Phương pháp này làm giảm lượng benzen thu được trong xăng
reforming xuống < hoặc = 1% tt.
- Nhược điểm: giảm hiệu suất thu khí H2 của quá trình reforming.
HUST 2020 32
HUST 2020 33
17
10.4. Xử lý hydrocacbon thơm
Giảm lượng benzen bằng phương pháp hydroizome hóa
HUST 2020 34
HUST 2020 35
18
10.4. Xử lý hydrocacbon thơm
Giảm lượng benzen bằng phương pháp alkyl hóa phân đoạn xăng nhẹ
- Nguyên tắc: Benzen thường tập trung ở phân đoạn xăng nhẹ (Ts max
85oC) -> Alkyl hoá phân đoạn này bằng khí olefin (C2H4 hoặc C3H6) sẽ
chuyển hóa benzen thành alkyl benzen.
- Nếu dùng tác nhân aklyl hoá naphta nhẹ là khí etylen -> RON của hỗn
hợp sản phẩm là 95 97. Hàm lượng benzen còn lại dưới 1%.
- Ưu điểm:
+ Các alkyl benzen tạo thành có trị số octan gần tương đương với benzen
-> không làm giảm trị số octan của xăng.
+ Hiệu suất thu xăng tăng.
=> Một trong các phương pháp hiệu quả nhất để loại benzen trong xăng.
HUST 2020 36
19
10.5. Quá trình hydrotreating
Ý nghĩa, vai trò, tầm quan trọng
- Hydrotreating: là một trong những quá trình quan trọng trong công
nghiệp lọc hoá dầu nhằm sản xuất nhiên liệu sạch từ dầu mỏ và
nâng cấp các nguồn nguyên liệu xấu kể trên.
- Việc cải thiện các nguyên liệu xấu không những tiết kiệm được trữ
lượng dầu thô mà còn góp phần giải quyết vấn đề môi trường cho
toàn cầu.
- Sử dụng quá trình hydrotreating để xử lý chế biến nguồn cặn nặng và
dầu phế thải là vấn đề rất cấp thiết và có ý nghĩa trong công nghiệp
lọc hoá dầu.
HUST 2020 38
HUST 2020 39
20
10.5. Quá trình hydrotreating
Ứng dụng
HUST 2020 40
HUST 2020 41
21
10.5. Quá trình hydrotreating
Các phản ứng xảy ra trong quá trình
- Phản ứng chính: Hydro hoá, hydro-desulfua hoá (HDS), hydrodenitơ
hoá (HDN), hydrodeoxy hoá (HDO).
- Mục đích: loại lưu huỳnh, nitơ, oxy ra khỏi hợp chất trong nguyên liệu,
đồng thời khử các liên kết không no trong các hợp chất aromatic,
olefin.
- Các phản ứng kèm theo
+ Hydro hoá : C5H10 + H2 C5H12
+ Hydrocracking : C10H22 + H2 C4H10 + C6H14
+ Dealkyl hóa : C6H5-CH3 + H2 C6H6 + CH4
HUST 2020 42
HUST 2020 43
22
10.5. Quá trình hydrotreating
Các phản ứng xảy ra trong quá trình
HUST 2020 44
23
10.5. Quá trình hydrotreating
Công nghệ
HUST 2020 46
HUST 2020 47
24
Kết thúc chương 10
HUST 2020
48
25