Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM

MÔN ANKAN
Thời gian làm bài: 90phút;

Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g một hidrocacbon, sản phẩm cháy cho hấp thu hết vào nước vôi trong được 20g
kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 6g kết tủa nữa. CTPT của ankan là
A. C2H6. B. C3H8. C. C7H16 D. CH4
Câu 2: Oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai ankan. Sản phẩm thu được cho qua bình 1 đựng H 2SO4
đặc, bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình 1 tăng 6,3gam và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá
trị m là
A. Kết qủa khác B. 49,25 gam C. 68,95 gam D. 59,1 gam
Câu 3: Phản ứng đặc trưng của ankan là
A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế. C. Phản ứng cháy. D. Phản ứng cộng.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2gam CO 2 và
12,6gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là
A. C3H8 và C4H10 B. CH4 và C2H6 C. C2H6 và C3H8 D. C4H10 và C5H12
Câu 5: Hidrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 ( đo cùng đk). Khi tác dụng với clo
tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là
A. 2,2-dimetylpropan. B. isobutan C. etan D. propan
Câu 6: Ankan có CTPT là C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 7: Hãy chọn phát biểu đúng về gốc hydrocacbon
A. Khi tách một hoặc nhiều nguyên tử hydro ra khỏi một phân tử hydrocacbon ta được gốc hydrocacbon.
B. Gốc hydrocacbon là phân tử hữu cơ bị mất bị mất một nguyên tử hydro.
C. Gốc hydrocacbon là phân tử bị mất đi một nhóm – CH2.
D. Mỗi phân tử hydrocacbon bị mất một nguyên tử của một nguyên tố ta được gốc hydrocacbon.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp 2 ankan thu được 1,792 lít CO 2 (đktc). Biết rằng ankan có khối
lượng phân tử lớn hơn có số mol nằm trong khoảng 15% đến 25% tổng số mol của hỗn hợp. CTPT của 2 ankan

A. CH4 và C3H8 B. CH4 và C4H10 C. CH4 và C2H6 D. C2H6 và C3H8
Câu 9: Cho 23,03 gam nhôm cacbua tác dụng với lượng nước dư. Thể tích CH4 thu được ở (đkc) là
A. 4,48 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 10,752 lít.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C2H6 và C3H8 thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và
7,2 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.
Câu 11: Khi cho Br2 tác dụng với một hydrocacbon thu được một dẫn xuất brom hóa duy nhất có tỉ khối hơi so
với không khí bằng 5,207. CTPT của hydrocacbon là
A. C4H10 B. C5H10
C. C5H12 D. Không xác định được.
Câu 12: Ở điều kiện thường, các hydrocacbon ở thể khí gồm
A. C1 C6 B. C1 C4 C. C1 C5 D. C2 C10
Câu 13: Nạp một hỗn hợp gồm 20% thể tích khí ankan M ở thể khí và 80% thể tích oxi (dư) vào một khí nhiên
kế. Sau khi cho nổ hỗn hợp rồi cho hơi nước ngưng tụ, đưa bình về điều kiện nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất
trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của M là
A. C3H8 B. C2H6 C. C4H10 D. CH4

Trang 1/4 - Mã đề thi 132


Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng liên tiếp nhau,
hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 25gam kết tủa, và khối
lượng nước vôi trong giảm 7,7gam. CTPT của hai hydrocacbon là
A. C2H6 ; C3H8 B. C4H10 ; C5H12 C. CH4 ; C2H6 D. C3H8 ; C4H10
Câu 15: Dăy chỉ gồm các chất thuộc dăy đồng đẳng của metan là
A. C2H2 ; C3H4 ; C4H6 ; C5H8 B. C2H6 ; C3H8 ; C5H10 ; C6H12
C. CH4 ; C2H2 ; C3H4 ; C4H10 D. CH4 ; C2H6 ; C4H10 ; C5H12
Câu 16: Khi thực hiện phản ứng clo hóa 5,8 gam butan theo tỉ lệ 1 : 1 tạo được bao nhiêu gam dẫn xuất
monoclo (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)
A. 9,25 B. 4,55 C. 8,15 D. 7,55
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm khí thu được
cho qua bình NaOH thấy tạo ra 95,4 gam Na 2CO3 và 84 gam NaHCO3. CTPT và % về thể tích của mỗi ankan

A. 80% C4H10 và 20% C5H12 . B. 20% C4H10 và 80% C5H12 .
C. 20% C3H8 và 80% C4H10 . D. 80% C3H8 và 20% C4H10 .
Câu 18: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8,
H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là
A. 44 và 18. B. 176 và 180. C. 176 và 90. D. 44 và 72.
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm cháy từ
từ cho qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam và bình 2
tăng 22 gam. CTPT và V(l) có giá trị là
A. C2H6 và C3H8 ; 6,72 lít . B. CH4 và C2H6 ; 6,72 lít .
C. CH4 và C2H6 ; 4,48 lít . D. C2H6 và C3H8 ; 4,48 lít .
Câu 20: Công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 36 là
A. C6H14 B. C4H10 C. C5H12 D. C7H16
Câu 21: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33% . Công thức phân tử của Y là
A. C4H10 B. C5H12 C. C3H8 D. C2H6
Câu 22: Cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 có ánh sáng khuyết tán thu được sản phẩm chính
monobrom là
A. CH3CH(CH3)CH2Br B. (CH3)2CHCH2CH2Br
C. CH3CH2CBr(CH3)2 D. CH3CHBrCH(CH3)2
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit (đkc) hỗn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm
lần lượt cho qua bình 1 đựng CaCl 2 khan, bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam và bình 2
tăng 15,4 gam. CTPT và % về thể tích của mỗi ankan là
A. 60% C2H6 và 40% C3H8. B. 40% C2H6 và 60% C3H8.
C. 40% CH4 và 60% C2H6 . D. 60% CH4 và 40% C2H6 .
Dữ kiện sau dùng cho các câu từ 24 đến câu 25
Hỗn hợp A gồm 1 ankan và Cl2 .Chiếu ánh sáng qua A (phản ứng xảy ra vừa đủ) thu được 3,465 gam hỗn
hợp X gồm 2 dẫn xuất (monoclo và điclo với tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2.) ở thể lỏng và khí Y . Cho Y tác dụng
với 200ml dung dịch NaOH 0,5M thì phản ứng xảy ra vừa đủ.
Câu 24: Tên của ankan là
A. Metan. B. Etan. C. Bbutan. D. Propan.
Câu 25: Phần trăm thể tích của ankan trong hỗn hợp A là
A. 60%. B. 50%. C. 40%. D. 37,5%
C 2H 5
CH3 C CH2 CH CH2 CH3

Câu 26: Tên gọi của hợp chất hữu cơ CH3 C 2H 5 là


A. 3 – etyl – 5,5 – dimetylheptan B. 2 – metyl – 2,4– dimetylhexan
C. 5 – etyl – 3,3 – dimetylheptan D. 2,4 – dietyl – 2 – metylhexan

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:


Trang 2/4 - Mã đề thi 132
1. n-pentan  A + B và D + E
to
2. A + Cl2  CH3-CHCl-CH3 + F
as

3. CH3COONa + NaOH  D+G 4. D + Cl2  L + F


as

5. CH3-CHCl-CH3 + L +Na  M + NaCl


Các chất A, B, D, E và M lần lượt có cấu tạo là
A. CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3, CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3.
B. CH3-CH2-CH3, CH2=CH2, CH4, CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3.
C. CH3-CH2-CH3, CH4, CH3-CH3, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3.
D. CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3, CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3.
Câu 28: Khi đốt cháy hết 1 mol ankan A thu được không quá 5 mol CO2. Mặt khác khi A phản ứng thế với 1
mol clo chỉ tạo ra 1 sản phẩm thế duy nhất. Vậy A có thể là
A. Metan B. Etan C. 2,2 - dimeyl propan D. A, B, C đều đúng
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (54,6 C ; 1,2 atm) hỗn hợp hai ankan có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2. Sau
o

phản ứng cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa. CTPT của hai
hydrocacbon là
A. CH4 và C3H8. B. C2H6 và C4H10 C. CH4 và C2H6 D. Đáp án khác.
Câu 30: Khi clo hoá 96 gam một hiđrocacbon no, mạch hở tạo ra 3 sản phẩm thế lần lượt chứa 1, 2 và 3 nguyên
tử clo. Tỉ lệ thể tích các sản phẩm thế lần lượt là 1:2:3. Tỉ khối hơi của sản phẩm thế chứa 2 nguyên tử clo đối
với hiđro là 42,5. Thành phần % theo khối lượng của các sản phẩm thế theo thứ tự lần lượt là
A. 8,72%; 29,63%; 61,65% B. 8,72%; 29,36%; 61,92%
C. 8,72%; 29,99%; 61,29% D. 8,27%; 29,36%; 62,37%
Câu 31: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hydrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol
H2O > số mol CO2 thì CTPT tương đương của dãy là (các giá trị n đều nguyên)
A. CnH2n+2, n ≥1 B. CnH2n-2, n≥ 2 C. CnHn, n ≥ 2 D. Tất cả đều sai
Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 20,6 gam và có thể tích bằng thể
tích của 14 gam khí nitơ (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT và % thể tích của mỗi ankan là
A. 60% C3H8 và 40% C4H10 . B. 40% C3H8 và 60% C4H10 .
C. 80% C2H6 và 20% C3H8 . D. 20% C2H6 và 80% C3H8 .

Câu 33: Tên gọi của ankan theo danh pháp IUPAC là
A. 2 – etyl – 4 – metylpentan B. 4 – etyl – 2 – metylpentan
C. 3,5 – dimetylhexan D. 2,4 – dimetylhexan
Câu 34: Đốt 10 cm một hiđrocacbon no bằng 80cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước
3

ngưng tụ còn 65cm3 trong đó có 25cm3 là oxi (các thể tích được đo ở cùng điều kiện). CTPT của hiđrocacbon
đó là
A. C3H8 B. CH4 C. C4H10 D. C2H6
Câu 35: Câu nào đúng khi nói về hydrocacbon no
A. Hydrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
B. Hydrocacbon no là hydrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
C. Hydrocacbon mà trong phân tử có chứa một liên kết đôi gọi là hydrocacbon no.
D. Hydrocacbon no là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chưa hai nguyên tố cacbon và hydro.
Câu 36: Cho hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng liên tiếp, tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với không khí là 1,155.
CTPT và % thể tích của mỗi ankan là
A. 25% C2H6 và 75% C3H8 . B. 25% C3H8 và 75% C4H10 .
C. 75% C3H8 và 25% C4H10 . D. 75% C2H6 và 25% C3H8 .
Câu 37: Cho ankan A có tên gọi: 3 – etyl – 2,4 – dimetylhexan. CTPT của A là
A. C10H22 B. C9H20 C. C8H18 D. C11H24

Câu 38: Cho tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm
thế monoclo?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2

Trang 3/4 - Mã đề thi 132


Câu 39: Trong phòng thí nghiệm, metan có thể được điều chế bằng cách
A. Nung natri axetat với vôi tôi sút. B. Cho nhôm cacbua tác dụng với H2O .
C. A ; B đúng. D. Thủy phân canxi cacbua.
Câu 40: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp n A : nB = 1 : 4. Khối lượng phân
tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là
A. C2H6 và C4H10 B. C4H10 và C2H6 C. C5H12 và C6H14 D. C6H14 và C5H12

Trang 4/4 - Mã đề thi 132

You might also like