Professional Documents
Culture Documents
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1- Trường THPT Quang Trung
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1- Trường THPT Quang Trung
Mã đề thi
Họ và tên thí sinh: ............................................................................................ SBD:........................ 203
Mỗi học sinh (HS) trong nhóm có những nhận định về thí nghiệm này như sau:
- HS1: Đây là bộ dụng cụ thu este bằng phương pháp chưng cất, vì este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol nên
trong bình hứng sẽ thu được etyl axetat trước.
- HS2: Nhiệt kế cắm vào bình 1 dùng để kiểm soát nhiệt độ phản ứng, khi nhiệt đo của nhiệt kế là 77°C sẽ có hơi etyl
axetat thoát ra.
- HS3: Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải được đi vào từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía trên. Nếu lắp ngược
lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của
sự ngưng tụ.
- HS4: Cho giấm ăn, dung dịch rượu 300 và axit H2SO4 đặc vào bình 1 để điều chế được etyl axetat với hiệu suất cao.
- HS5: Cần cho dung dịch muối ăn bão hòa vào bình hứng để tách được lớp este nổi lên trên.
Số học sinh có nhận định đúng là:
Trang 3/4 – Mã đề 203
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 77. Este X mạch hở, trong phân tử có số liên kết π không quá 4. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm,
thu được hỗn hợp Y gồm ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên từ cacbon, trong đó có chất hữu cơ Z. Đốt cháy Z cần
dùng 3,5x mol O2, thu được CO2 có số mol ít hơn H2O là x mol.
Cho các phát biểu sau
(1) Z hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
(2) X tác dụng với AgNO3 trong NH3 cho kết tùa màu vàng nhạt.
(3) X có 2 công thức cầu tạo thoả mãn.
(4) Hidro hóa 1 mol X cần vừa đủ 1 mol H2 xúc tác (Ni, t°)
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 78. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3, và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20
gam kết tủa và dung địch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các
phán ứng xảy ta hoàn toàn, thu được 10,56 jam kết tùa. Giá trị của m là
A. 4,80. B. 5,20. C. 4,32. D. 5,04.
Câu 79. Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chúc, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X, thu
được N2 33,6 lit CO2 (đktc) và 35,1 gam H2O. Biểt số nguyên từ cacbon trong amin lớn hơn trong anken. Cho toàn bộ
lượng amin có trong 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với HCI, thu dược m gam muối. Giá trị của m là
A. 32,85. B. 52,58. C. 28,92. D. 48,63.
Câu 80. Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rấn khối lượng m1 được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối
lượng m2 (khối luợng m1 thay đổi theo từmg giai đoạn phân tmg) và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình
bên cho biết sự biến đối khối lượng của canxi oxalat ngậm nước CaC2O4.H2O trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ:
𝑚
trục tung biểu thị phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với khối lượng ban đầu (%m = 2 x 100%); trục hoành
𝑚1
biểu thị nhiệt độ nung.
Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai
đoạn phân ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn
như sau:
t
(1) CaC2O4.H2O ⎯⎯
→ R1 + KI
t
(2) R1 ⎯⎯
→ R2 + K2
t
(3) R2 ⎯⎯
→ R3 + K3
Ki hiệu R cho các chất rấn, K cho các chất khí hoặc hơi. Trong các
phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. K2 là oxit axit.
B. R2 không tan trong axit.
C. R3 tan trong nước tạo môi trường trung tính.
D. K3 là chất khí nặng hơn không khí.
-----------------------------------Hết -----------------------------