Professional Documents
Culture Documents
TCC2 Chuong 2
TCC2 Chuong 2
Khi đó
f(x) f (x)
lim = lim .
x a g(x) x a g(x)
3
1+2x 1
Ví dụ 2. Tính lim .
x 0 x
Giải. Ta có
1
.2.(1 2x)2/3
3
1+2x 1 (1 2x) 1/3
1 2
lim lim lim 3 .
x 0 x x 0 x x 0 1 3
3
ex 1 x3
Ví dụ 3. Tính lim .
x 0 sin 6 2x
Giải.
Cách 1:
3 3 3 3
ex 1 x3 ex 1 x3 3x 2e x 3x 2 1 ex 1 1
lim lim lim lim .
x 0 sin 6 2x x 0 (2x)6 x 0 26.6.x 5 128 x 0 x 3 128
Cách 2:
3
3 3
ex 1
ex 1 x3 3x 2e x 3x 2 1 1 x3 1 1 .
lim lim lim . .
x 0 sin 6 2x x 0 12sin 5 2xcos2x x 0 4cos 2x 25 sin 5 2x 4.25 128
(2x)5
2.2.2. Quy tắc Lôpitan khử dạng vô định
Định lý 2. Giả sử các hàm số f(x) và g(x) thoả mãn các điều kiện i), ii), iv) trong Định
lý 1 và điều kiện iii) trong Định lý 1 được thay thế bởi điều kiện:
lim f (x) = , lim g(x) = .
x a x a
Khi đó
f(x) f (x)
lim = lim .
x a g(x) x a g(x)
ln x 2
Ví dụ. Tính lim .
x 0 cot x
Giải. Ta có
0
d) Ngoài việc dùng quy tắc Lôpitan để khử các dạng vô định và , quy tắc Lôpitan
0
còn được dùng để khử các dạng vô định khác như 0. , - , 00, 1, 0 :
Khử dạng vô định 0. : Giả sử cần tính lim f (x).g(x) , trong đó
x a
lim f (x) 0; lim g(x) , ta biến đổi như sau:
x a x a
Giải. Ta có
1
ln x
lim x.lnx = lim = lim x = lim ( x) = 0.
x 0 x 0 1 x 0 1 x 0
2
x x
Khử dạng vô định : Giả sử cần tính lim (f (x) g(x)) , trong đó
x a
lim f (x) ; lim g(x) , ta biến đổi như sau:
x a x a
1 1
g(x) f (x) 0
lim (f (x) g(x)) = lim (d¹ng ).
x a x a 1 0
f (x).g(x)
1 1
Ví dụ. Tính lim - (dạng - )
x 1 lnx x - 1
Giải. Ta có
1 1 x - 1 - lnx 0
lim - = lim (d¹ng )
x 1 lnx x - 1 x 1 (x - 1)lnx 0
1
1-
= lim x
x 1 x -1
lnx +
x
x-1 0
= lim (d¹ng )
x 1 xlnx + x - 1 0
1 1
= lim = .
x 1 lnx + 1 + 1 2
Khử dạng vô định 00, 1, 0 : Khi tính giới hạn lim f (x)
g(x)
, ta thường gặp
x a
các dạng vô định 00, 1, hoặc 0 , để tính giới hạn đó trước hết ta đặt y f (x)
g(x)
rồi
tính giới hạn
lim ln y = lim g(x).ln f (x) (có dạng vô định 0. ).
x a x a
lim f (x)
g(x) lim ln y
lim y = lim elny = e x a = ek .
x a x a x a
Ví dụ 1. Tính lim π 2x
cosx
( dạng 00)
π
x
2
Ta có
lim ln y lim cosx.ln π 2x (dạng 0. )
π π
x x
2 2
ln π 2x
lim (dạng )
π 1
x
2 cosx
2 π
sin x
lim π 2x lim 2 . cosx 1.0 0 .
π s inx π π s inx
x 2 x x
2 cos x 2 2
Vậy
lim π 2x
cosx
e0 1 .
π
x
2
x0
Ta có
lim(ln y) = lim cot2x.ln(cosx) (dạng 0. )
x 0 x 0
ln(cosx) 0
= lim (dạng )
x 0 tan 2 x 0
tan x cos2 x 1
= lim lim .
x 0 1 x 0 2 2
2 tan x. 2
cos x
1
Vậy, lim(cosx) cot 2 x
e . 2
x0
1
Ví dụ 3. Tính lim x x (dạng 0 ).
x +
1
1
Giải. Đặt y = xx lny = lnx
x
Ta có
lim
x 2 sin(1/ x)
.
x 0 s inx
Do đó, quy tắc Lôpitan không áp dụng được. Tuy nhiên, ta vẫn tính được giới hạn này
bằng phương pháp như sau
x 2 sin(1/ x) x 1
lim = lim . lim x sin = 1.0 = 0.
x 0 s inx x 0 s inx x 0 x
2.3. Khai triển Taylor
Định lý. Cho hàm số f(x) xác định trong một lân cận U nào đó của điểm x0 và có đạo
hàm đến cấp n + 1 trong lân cận đó . Khi đó f(x) có thể được biểu diễn dưới dạng
x3 x 2n - 1 n
x 2k 1
ii) sinx = x -
3!
+ … + (-1)n-1
(2n - 1)!
+ O(x2n) = (1)
k 1
k 1
(2k 1)!
+ O(x2n)
x2 x4 x 2n n
x 2k
iii) cosx = 1 -
2!
+
4!
- … + (-1)n
(2n)!
+ O(x2n+1) =
k 1
(1) k
(2k)!
+ O(x2n+1).
O(xn)
n
1
Đặc biệt: 1 x x 2 x 3 ... (1)n x n O(x n ) (1) k x k O(x n )
1 x k 0
x 2 x3 xn n
(1) k 1 k
v) ln(1 + x) = x
2
... (1) n 1 O(x n ) =
3 n
k 1 k
n
x + O(x )
+) Cho hàm số f(x) liên tục trên (- , b]. Khi đó, tích phân suy rộng của hàm số f(x)
b
trên khoảng (- , b], ký hiệu là f (x)dx , được định nghĩa như sau:
b b
f (x)dx = lim
A
f (x)dx , (2.2)
A
+) Cho hàm số f(x) liên tục trên (, ) . Khi đó, tích phân suy rộng của hàm số f(x)
trên khoảng (, ) , ký hiệu là f (x)dx , được định nghĩa như sau:
c
f (x)dx f (x)dx f (x)dx
c
(2.3)
c B
lim
A
f (x)dx Blim
f (x)dx,
A c
dx dx
c) x x2 1
d) xα
(với a > 0, 0 )
2 a
Giải.
a) Ta có
B
xe x dx lim xe
x
dx .
B
1 1
Đặt
u x du dx
x
x
dv e dx v e .
Suy ra
xe x dx lim (Be B e1 e B e1) 2e1 .
B
1
Vậy, tích phân xe x dx hội tụ.
1
b) Ta có
1
dx dx dx
1 x2 1 x2 1 x2 .
1
1 1
dx dx π π 3π
1 x 2 Alim lim arctan1 arctan A .
1 x 2 A 4 2 4
A
B
dx dx π π π
1 x2 lim lim arctan B arctan1 .
B 1 x 2 B 2 4 4
1 1
Vậy,
dx 3π π
1 x2 π,
4 4
dx
tức là, tích phân 1 x2 hội tụ.
d)
* Với = 1, ta có
B
dx dx
x
= lim
B x
= lim (lnB - lna) = + .
B
a a
* Với 1, ta có
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
dx B
dx x1 B B1 a1
= lim α = lim = lim -
x α B x B 1 B 1 1
a a a
a1
, nÕu > 1
= 1
+, nÕu < 1
dx
Vậy, tích phân xα
(a > 0, 0 ) hội tụ khi 1 và phân kỳ khi
a
0 1.
Ví dụ. Xét sự hội tụ hay phân kỳ của các tích phân sau
dx dx dx
a) 2
b) c)
1 x 1 x 1 x3
Giải.
dx
a) Tích phân x2
hội tụ vì 2 1 .
1
dx 1
b) Tích phân x
phân kỳ vì (0,1] .
2
1
dx 3
c) Tích phân hội tụ vì
2
1.
1 x3
2) Dấu hiệu hội tụ: Xét sự hội tụ của tích phân f (x)dx
a
ii) NÕu f (x)dx ph©n kú th × g(x)dx ph©n kú.
a a
Ví dụ. Xét sự hội tụ hay phân kỳ của các tích phân sau
Giải.
a) Ta có
0 < e x e x , x [1, + ).
2
Ta có
B
1 1
e x dx = lim x B
e dx = lim (-e-x ) = lim (-e B + )= .
B B 1 B e e
1 1
x
e dx hội tụ.
x
2
Do đó, tích phân e dx hội tụ. Theo dấu hiệu so sánh, tích phân
1 1
b) Ta có
ln(1 x) ln 2
0 , x [1, + ).
x x
dx ln(1 x)
Mặt khác, x
phân kỳ. Theo dấu hiệu so sánh, tích phân x
dx phân kỳ.
1 1
Hệ quả. Nếu f (x) liên tục trên [a, +) với a 0 , f(x) 0, x [a, +) và
1
f(x) ~
x
( > 0), x + thì f (x)dx hội tụ nếu > 1 và phân kỳ nếu
a
0 1.
Ví dụ. Xét sự hội tụ hay phân kỳ của các tích phân sau
xdx xdx
a) x2 2
b)
2 1 x5 5
Giải.
a) Ta có
x x 1
~ , x .
x2 2 x2 x
xdx
Vậy, tích phân x2 2
phân kỳ.
2
b) Ta có
f (x)g(x)dx
a
Định lý. Nếu các hàm số f (x) và g(x) thỏa mãn các điều kiện sau
i) f (x) liên tục trên [a, +) ,
ii) f (x) có một nguyên hàm bị chặn trên [a, +) , tức là tồn tại hàm F(x) sao cho
Khi đó, tích phân f (x)g(x)dx hội tụ.
a
1
Giải. Đặt f(x) = cosx, g(x) = . Ta có
x + 100
+) f (x) liên tục trên [1, + ).
+) f(x) có 1 nguyên hàm F(x) = sinx, |F(x)| = |sinx| 1, x [1, + ).
+) g(x) khả vi trên [1, + ) .
1
+) g(x) giảm trên [1, + ), lim g(x) = lim = 0.
x x x + 100
cosx
Theo dấu hiệu Dirichlê, tích phân x + 100 dx hội tụ.
1
Khi đó, tích phân suy rộng của hàm f(x) trên [a, b] được định nghĩa như sau:
b b
+) Cho hàm số f(x) liên tục trên [a, b) và f(x) không bị chặn tại x b ( lim f (x) ).
x b
Khi đó, tích phân suy rộng của hàm f(x) trên [a, b] được định nghĩa như sau:
b t
+) Cho hàm số f(x) liên tục trên [a, b]\{c}, với a < c < b và f(x) không bị chặn tại x c
( limf (x) ). Khi đó, tích phân suy rộng của hàm f(x) trên [a, b] được định nghĩa như
x c
sau:
b c b
+) Cho hàm số f(x) liên tục trên (a, b), f(x) không bị chặn tại x a và x b
( lim f (x) , lim f (x) ). Khi đó, tích phân suy rộng của hàm f(x) trên [a, b] được
x a x b
ở đây d là một số nào đó thuộc (a; b) sao cho f (x) liên tục tại x d .
Nếu các giới hạn ở vế phải của (2.4), (2.5), (2.6), (2.7) là tồn tại hữu hạn thì ta
nói tích phân suy rộng tương ứng ở vế trái hội tụ. Ngược lại, thì ta nói tích phân suy
rộng đó phân kỳ.
Giải.
* Với = 1, ta có:
b b
dx dx
a x a ta t x a ta - ln(t-a) ] = + .
b
= lim = lim ln(x a) = lim[ln(b-a)
t t a
* Với 1, ta có
b
dx
b
dx (x - a)1 - b
a (x a)
(x - a)α = tlim = lim
t a
1-
a t t
1
= lim [(b-a)1- (t a)1 ]
1 - t a
(b a)1
, nÕu < 1
= 1-
+, nÕu > 1
b
dx
Vậy, tích phân (x - a)α ( > 0; a, b là các số thực cho trước) hội tụ khi < 1 và
a
phân kỳ khi 1.
b
dx
Tương tự, ta chứng minh được (b - x)α ( > 0; a, b là các số thực cho trước) hội tụ
a
Khi đó, tích phân suy rộng f (x)dx hội tụ khi < 1 và phân kỳ khi 1.
a
Chú ý. Các tích phân suy rộng của hàm số không bị chặn còn lại cũng có dấu hiệu hội
tụ tương tự.
Ví dụ. Khảo sát sự hội tụ của các tích phân suy rộng sau:
1 1 1
dx xdx x 2dx
a) I = b) c)
0
ln(1 + x) 0e
s inx
1 0
3
(1 x 2 )5
Giải.
1
a) Xét hàm số f(x) = . Ta có
ln(1 + x)
+) f (x) liên tục trên (0, 1],
+) f (x) không bị chặn tại x 0 ,
1 es inx 1 sin x x
~ 1/2 ~ 1/ 2 x1/2 , x 0
f (x) x x x
1
xdx
Theo dấu hiệu trên, tích phân es inx 1 hội tụ.
0
x2
c) Xét hàm số f (x) .
3
(1 x 2 )5
1 3
(1 x 2 )5 3 (1 x)5 (1 x)5 3
2
2
32(1 x)5/ 3 , x 1
f (x) x x
1
x 2dx
Vậy, tích phân
0
3
(1 x 2 )5
phân kỳ.
3) Chú ý: Nếu f(x) không bị chặn tại x = c [a, b] nhưng f(x) có một nguyên hàm
F(x) liên tục trên [a, b] thì
b
b
f (x)dx = F(x) a = F(b) - F(a).
a
1
dx 1 π π
Ví dụ. = arcsinx 1 = - - = π .
2 2
1 1 - x2