Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

Chương 2.

Một số vấn đề mở rộng giải tích hàm một biến số

2.1. Các định lí hàm số khả vi


Định lý Fermat: Giả sử hàm f(x) thoả mãn các điều kiện sau:
i) f(x) có đạo hàm tại điểm x0  (a, b).
ii) f(x) có cực trị địa phương tại điểm x0.
Khi đó
f(x0) = 0.
Định lý Rolle: Giả sử hàm số f(x) thoả mãn các điều kiện:
i) f(x) liên tục trên [a, b]
ii) f(x) khả vi trong khoảng (a, b)
iii) f(a) = f(b)
Khi đó, tồn tại điểm c  (a, b) sao cho f(c) = 0.
Định lý Lagrance: Giả sử hàm số f(x) thoả mãn các điều kiện:
i) f(x) liên tục trên [a, b]
ii) f(x) khả vi trong khoảng (a, b)
Khi đó, tồn tại điểm c  (a, b) sao cho
f(b) - f(a)
f  c  .
b-a
Định lý Cauchy: Giả sử các hàm số f(x) và g(x) thoả mãn các điều kiện:
i) f(x) và g(x) liên tục trên [a, b]
ii) f(x) và g(x) khả vi trong khoảng (a, b)
iii) g(x)  0, x  (a, b)
Khi đó, tồn tại điểm c  (a, b) sao cho
f (c) f(b) - f(a)
 .
g(c) g(b) - g(a)
2.2. Quy tắc Lôpitan khử dạng vô định
0
2.2.1. Quy tắc Lôpitan khử dạng vô định
0
Định lý 1. Giả sử các hàm số f(x) và g(x) thoả mãn các điều kiện sau:
i) f(x) và g(x) liên tục trên một lân cận U nào đó của điểm a;
ii) f(x) và g(x) khả vi trong lân cận U (có thể trừ a).
iii) f(a) = g(a) = 0;
f (x)
iv)  lim (hữu hạn hay vô hạn).
x a g(x)

Khi đó
f(x) f (x)
lim = lim .
x a g(x) x a g(x)

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


2x - x 2
Ví dụ 1. Tính lim .
x 2 x - 2
Giải. Áp dụng Quy tắc Lôpitan, ta có:
2x - x 2 2x ln2 - 2x
lim = lim = 4(ln2 -1).
x 2 x - 2 x 2 1

3
1+2x  1
Ví dụ 2. Tính lim .
x 0 x
Giải. Ta có
1
.2.(1  2x)2/3
3
1+2x  1 (1  2x) 1/3
1 2
lim  lim  lim 3  .
x 0 x x 0 x x 0 1 3
3
ex  1  x3
Ví dụ 3. Tính lim .
x 0 sin 6 2x
Giải.
Cách 1:
3 3 3 3
ex  1  x3 ex  1  x3 3x 2e x  3x 2 1 ex  1 1
lim  lim  lim  lim  .
x 0 sin 6 2x x 0 (2x)6 x 0 26.6.x 5 128 x 0 x 3 128
Cách 2:
3

3 3
ex  1
ex  1  x3 3x 2e x  3x 2 1 1 x3  1  1 .
lim  lim  lim . .
x 0 sin 6 2x x 0 12sin 5 2xcos2x x 0 4cos 2x 25 sin 5 2x 4.25 128
(2x)5

2.2.2. Quy tắc Lôpitan khử dạng vô định

Định lý 2. Giả sử các hàm số f(x) và g(x) thoả mãn các điều kiện i), ii), iv) trong Định
lý 1 và điều kiện iii) trong Định lý 1 được thay thế bởi điều kiện:
lim f (x) = , lim g(x) = .
x a x a
Khi đó
f(x) f (x)
lim = lim .
x a g(x) x a g(x)

ln x 2
Ví dụ. Tính lim .
x 0 cot x

Giải. Ta có

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


2x
ln x 2 2 sin 2 x
lim = lim x = - 2. lim x. 2 = 0.
x 0 cot x x 0 1 x 0 x
 2
sin x
2.2.3. Một số chú ý
0 
a) Sau khi áp dụng quy tắc Lopitan mà giới hạn đó vẫn có dạng hoặc thì ta có
0 
thể áp dụng quy tắc Lopitan một lần nữa:
ex - e-x  2x  0
Ví dụ. Tính lim  d¹ng 
x 0 x - sinx  0
Giải. Áp dụng quy tắc Lôpitan, ta được:
ex - e-x  2x e x + e-x - 2  0
lim = lim  d¹ng 
x 0 x - sinx x 0 1 - cosx  0
e x  e x  0
= lim  d¹ng 
x 0 s inx  0
e x  e x
= lim = 2.
x 0 cosx
b) Quy tắc Lôpitan vẫn đúng nếu các giới hạn xét trong các Định lý trên là giới hạn
một phía.
ln s inx 
Ví dụ. Tính lim (dạng ).
x 0 lnsin5x 
Giải. Ta có
cosx sin 5x
ln s inx cosx sin 5x cosx 5x
lim = lim s inx = lim . = lim . = 1.
x 0 lnsin5x x  0 5cos5x x 0 5cos5x sinx x 0 cos5x sinx
sin5x x
c) Quy tắc Lôpitan vẫn đúng cho cả trường hợp khi x   .
x2 
Ví dụ. Tính lim (dạng )
x  e 2x 
Giải. Ta có
x2 2x 2
lim  lim  lim  0.
x  e2x x  2e2x x  4e2x

0 
d) Ngoài việc dùng quy tắc Lôpitan để khử các dạng vô định và , quy tắc Lôpitan
0 
còn được dùng để khử các dạng vô định khác như 0.  ,  -  , 00, 1,  0 :
 Khử dạng vô định 0. : Giả sử cần tính lim f (x).g(x) , trong đó
x a
lim f (x)  0; lim g(x)   , ta biến đổi như sau:
x a x a

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


f (x) 0
lim f (x).g(x) = lim (dạng )
x a x a 1 0
g(x)
hoặc
g(x) 
lim f (x).g(x) = lim (dạng ).
x a x a 1 
f (x)
Ví dụ. Tính lim x.lnx (dạng 0.  ).
x  0

Giải. Ta có
1
ln x
lim x.lnx = lim = lim x = lim ( x) = 0.
x 0 x 0 1 x  0 1 x 0
2
x x
 Khử dạng vô định    : Giả sử cần tính lim (f (x)  g(x)) , trong đó
x a
lim f (x)  ; lim g(x)   , ta biến đổi như sau:
x a x a
1 1

g(x) f (x) 0
lim (f (x)  g(x)) = lim (d¹ng ).
x a x a 1 0
f (x).g(x)
 1 1 
Ví dụ. Tính lim  -  (dạng  -  )
x 1  lnx x - 1 
Giải. Ta có
 1 1  x - 1 - lnx 0
lim  -  = lim (d¹ng )
x 1 lnx x - 1  x 1 (x - 1)lnx 0
1
1-
= lim x
x 1 x -1
lnx +
x
x-1 0
= lim (d¹ng )
x 1 xlnx + x - 1 0
1 1
= lim = .
x 1 lnx + 1 + 1 2
 Khử dạng vô định 00, 1,  0 : Khi tính giới hạn lim  f (x)
g(x)
, ta thường gặp
x a

các dạng vô định 00, 1, hoặc  0 , để tính giới hạn đó trước hết ta đặt y  f (x)
g(x)
rồi
tính giới hạn
lim ln y = lim g(x).ln f (x) (có dạng vô định 0. ).
x a x a

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


Nếu tính được lim ln y = k thì
x a

lim f (x)
g(x) lim ln y
 lim y = lim elny = e x a = ek .
x a x a x a

Ví dụ 1. Tính lim   π  2x 
cosx
( dạng 00)
π
x
2

Giải. Đặt y   π  2x   ln y  cosx.ln  π  2x  .


cosx

Ta có
lim  ln y  lim  cosx.ln  π  2x  (dạng 0. )
π π
x x
2 2
ln  π  2x  
 lim  (dạng )
π 1 
x
2 cosx
2 π 
sin   x 
 lim  π  2x   lim  2  . cosx  1.0  0 .
π s inx π π s inx
x 2 x x
2 cos x 2 2
Vậy
lim   π  2x 
cosx
 e0  1 .
π
x
2

Ví dụ 2. Tính lim(cosx)cot x (dạng 1)


2

x0

Giải. Đặt y  (cosx)cot x  lny = cot2x.ln(cosx)


2

Ta có
lim(ln y) = lim cot2x.ln(cosx) (dạng 0. )
x 0 x 0
ln(cosx) 0
= lim (dạng )
x 0 tan 2 x 0
 tan x cos2 x 1
= lim  lim  .
x 0 1 x 0 2 2
2 tan x. 2
cos x
1

Vậy, lim(cosx) cot 2 x
e . 2
x0

1
Ví dụ 3. Tính lim x x (dạng 0 ).
x +
1
1
Giải. Đặt y = xx  lny = lnx
x
Ta có

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


ln x 
lim (lny) = lim (dạng )
x x x 
1
= lim = 0.
x  x
Vậy
1
lim x x = e0 = 1.
x + 
e) Mặc dù quy tắc Lôpitan là một công cụ mạnh để tính giới hạn nhưng nó không thể
thay thế toàn bộ các phương pháp tính giới hạn đã biết.
x 2 sin(1/ x) 0
Ví dụ. Tính lim (dạng vô định ).
x 0 s inx 0
Giải. Ta có

 x 2 sin(1/ x)   2x.sin(1/ x)  cos(1/x) .


 s inx  cosx
Ta xét giới hạn
2x.sin(1/ x)  cos(1/x) 2x.sin(1/ x) cos(1/x)
lim = lim  lim .
x 0 cosx x 0 cosx x 0 cosx
Do không tồn tại giới hạn
cos(1/x)
lim
x 0 cosx
nên không tồn tại giới hạn
2x.sin(1/ x)  cos(1/x)
lim ,
x 0 cosx
tức là không tồn tại giới hạn

lim
 x 2 sin(1/ x) 

.
x 0  s inx 
Do đó, quy tắc Lôpitan không áp dụng được. Tuy nhiên, ta vẫn tính được giới hạn này
bằng phương pháp như sau
x 2 sin(1/ x) x 1
lim = lim . lim x sin = 1.0 = 0.
x 0 s inx x 0 s inx x 0 x
2.3. Khai triển Taylor
Định lý. Cho hàm số f(x) xác định trong một lân cận U nào đó của điểm x0 và có đạo
hàm đến cấp n + 1 trong lân cận đó . Khi đó f(x) có thể được biểu diễn dưới dạng

f (x0 ) f (x0 ) f (n) (x0 )


f  x   f  x0   (x - x 0 )  (x - x0 )  ... 
2
(x - x 0 ) n  R n  x 
1! 2! n!

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


Công thức này được gọi là công thức khai triển Taylor của hàm số f(x) đến bậc n tại
điểm x0 với phần dư R n  x  .
Rn(x) = O((x – x0)n), , x  x0: phần dư dưới dạng Peano
f (n + 1) (x 0  θ(x - x 0 ))
Rn(x) = (x - x 0 ) n + 1 , 0 <  < 1: phần dư dưới dạng
(n + 1)!
Lagrange.
Chú ý:
1) Cả hai số hạng dư (dạng Peano và Lagrange) là bằng nhau.
2) Khi x0 = 0 ta thu được công thức Maclaurin:
f (0) f (0) 2 f (n) (0) n
f(x) = f(0) + x + x + …+ x + Rn(x)
1! 2! n!
với phần dư
+) dạng Peano Rn(x) = O(x n), x  0.
f (n + 1) (θx) n+1
+) dạng Lagrange Rn(x) = x , 0 <  < 1.
(n + 1)!
Sau đây là khai triển Maclaurin của một số hàm sơ cấp:
x2 xn n
xk
x
i) e = 1 + x +
2!
+…+
n!
+ O(xn) = 
k  0 k!
+ O(xn)

x3 x 2n - 1 n
x 2k 1
ii) sinx = x -
3!
+ … + (-1)n-1
(2n - 1)!
+ O(x2n) =  (1)
k 1
k 1

(2k  1)!
+ O(x2n)

x2 x4 x 2n n
x 2k
iii) cosx = 1 -
2!
+
4!
- … + (-1)n
(2n)!
+ O(x2n+1) = 
k 1
(1) k

(2k)!
+ O(x2n+1).

α(α - 1) 2 α(α - 1) ... (α - n + 1) n n


xk

iv) (1 + x) = 1 + x +
2!
x +…+
n!
x + O(xn) = 
k 0
C k

k!
+

O(xn)
n
1
Đặc biệt:  1  x  x 2  x 3  ...  (1)n x n  O(x n )   (1) k x k  O(x n )
1 x k 0

x 2 x3 xn n
(1) k 1 k
v) ln(1 + x) = x 
2
  ...  (1) n 1  O(x n ) =
3 n

k 1 k
n
x + O(x )

2.4. Tích phân suy rộng


2.4.1 Tích phân suy rộng có cận vô hạn
1) Định nghĩa:
+) Cho hàm số f(x) liên tục trên [a, +  ). Khi đó, tích phân suy rộng của hàm số f(x)

trên khoảng [a, +  ), ký hiệu là  f (x)dx , được định nghĩa như sau:
a

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


 B
 f (x)dx = lim
B
 f (x)dx (2.1)
a a

+) Cho hàm số f(x) liên tục trên (-  , b]. Khi đó, tích phân suy rộng của hàm số f(x)
b
trên khoảng (-  , b], ký hiệu là  f (x)dx , được định nghĩa như sau:

b b
 f (x)dx = lim
A 
 f (x)dx , (2.2)
 A

+) Cho hàm số f(x) liên tục trên (, ) . Khi đó, tích phân suy rộng của hàm số f(x)

trên khoảng (, ) , ký hiệu là  f (x)dx , được định nghĩa như sau:


 c 
 f (x)dx   f (x)dx   f (x)dx
  c
(2.3)
c B
 lim
A 
 f (x)dx  Blim

 f (x)dx,
A c

ở đây ta chọn số c sao cho f (x) liên tục tại x  c .


Nếu các giới hạn ở vế phải của (2.1), (2.2), (2.3) là tồn tại hữu hạn thì ta nói tích phân
suy rộng tương ứng ở vế trái là hội tụ. Ngược lại, thì ta nói tích phân suy rộng đó phân
kỳ.
Ví dụ. Tính các tích phân sau
 
x dx
a)  xe dx b)  1  x2
1 

 
dx dx
c) x x2 1
d)  xα
(với a > 0,   0 )
2 a

Giải.
a) Ta có
 B
 xe x dx  lim  xe
x
dx .
B
1 1

Đặt
u  x du  dx
 x
  x
dv  e dx  v  e .

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


B B
x x B
 xe dx   xe   e x dx  Be B  e1  e B  e1 .
1
1 1

Suy ra

 xe x dx  lim (Be B  e1  e B  e1)  2e1 .
B
1

Vậy, tích phân  xe x dx hội tụ.
1

b) Ta có
 1 
dx dx dx
 1  x2   1  x2   1  x2 .
  1

1 1
dx dx π π 3π
 1  x 2  Alim   lim  arctan1  arctan A     .
 1  x 2 A  4 2 4
 A
 B
dx dx π π π
 1  x2  lim  lim  arctan B  arctan1    .
B 1  x 2 B 2 4 4
1 1

Vậy,

dx 3π π
 1  x2    π,
4 4


dx
tức là, tích phân  1  x2 hội tụ.


c) Đặt t  x 2  1  t 2  x 2  1  tdt  xdx . Khi đó, ta có bảng đổi cận sau


x 2 
t 1 
Ta có
  
dx tdt dt 
x x 2 1
 
1
t(1  t 2 )
  1 t
1
2

4
.
2

d)
* Với  = 1, ta có
 B
dx dx
 x
= lim 
B x
= lim (lnB - lna) = +  .
B
a a

* Với   1, ta có
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU

dx B
dx  x1 B   B1 a1 
 = lim  α = lim   = lim  - 
x α B x B  1    B  1   1  
a a  a 
 a1
 , nÕu  > 1
=  1
+, nÕu  < 1


dx
Vậy, tích phân  xα
(a > 0,   0 ) hội tụ khi   1 và phân kỳ khi
a

0   1.
Ví dụ. Xét sự hội tụ hay phân kỳ của các tích phân sau
  
dx dx dx
a)  2
b)  c) 
1 x 1 x 1 x3
Giải.

dx
a) Tích phân  x2
hội tụ vì   2  1 .
1

dx 1
b) Tích phân  x
phân kỳ vì    (0,1] .
2
1


dx 3
c) Tích phân  hội tụ vì  
2
 1.
1 x3

2) Dấu hiệu hội tụ: Xét sự hội tụ của tích phân  f (x)dx
a

a) Dấu hiệu so sánh:


Định lý. Giả sử các hàm số f (x) và g(x) liên tục trên [a, +) và
  f(x)  g(x), x  [a, +) . Khi đó
 
i) NÕu  g(x)dx héi tô th ×  f (x)dx héi tô.
a a

 
ii) NÕu  f (x)dx ph©n kú th ×  g(x)dx ph©n kú.
a a

Ví dụ. Xét sự hội tụ hay phân kỳ của các tích phân sau

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


 
ln(1  x)
e
 x2
a) dx b)  x
dx
1 1

Giải.
a) Ta có

0 < e  x  e  x , x  [1, +  ).
2

Ta có
 B
1 1
e x dx = lim x B
 e dx = lim (-e-x ) = lim (-e  B + )= .
B B 1 B e e
1 1
 
x
 e dx hội tụ.
x

2
Do đó, tích phân e dx hội tụ. Theo dấu hiệu so sánh, tích phân
1 1

b) Ta có
ln(1  x) ln 2
  0 , x  [1, +  ).
x x
 
dx ln(1  x)
Mặt khác,  x
phân kỳ. Theo dấu hiệu so sánh, tích phân  x
dx phân kỳ.
1 1

Hệ quả. Nếu f (x) liên tục trên [a, +) với a  0 , f(x)  0, x  [a, +) và

1
f(x) ~
x
( > 0), x  + thì  f (x)dx hội tụ nếu  > 1 và phân kỳ nếu
a

0   1.
Ví dụ. Xét sự hội tụ hay phân kỳ của các tích phân sau
 
xdx xdx
a)  x2  2
b) 
2 1 x5  5
Giải.
a) Ta có
x x 1
~  , x   .
x2  2 x2 x

xdx
Vậy, tích phân  x2  2
phân kỳ.
2

b) Ta có

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


x x1/2 1
~ 5/2
 , x   .
x5  5 x x2

xdx
Vậy, tích phân  hội tụ.
1 x 5
5

b) Dấu hiệu Dirichlê


Xét tích phân suy rộng


 f (x)g(x)dx
a

Định lý. Nếu các hàm số f (x) và g(x) thỏa mãn các điều kiện sau
i) f (x) liên tục trên [a, +) ,
ii) f (x) có một nguyên hàm bị chặn trên [a, +) , tức là tồn tại hàm F(x) sao cho

F(x) = f(x), F(x)  m, x  [a, +) ,


ở đây m là một hằng số dương nào đó.
iii) g(x) khả vi trên [a, +) ,
iv) g(x) giảm trên [a, +) và lim g(x) = 0 .
x 


Khi đó, tích phân  f (x)g(x)dx hội tụ.
a

Ví dụ. Xét sự hội tụ hay phân kỳ của tích phân



cosx
 x + 100 dx .
1

1
Giải. Đặt f(x) = cosx, g(x) = . Ta có
x + 100
+) f (x) liên tục trên [1, +  ).
+) f(x) có 1 nguyên hàm F(x) = sinx, |F(x)| = |sinx|  1,  x  [1, +  ).
+) g(x) khả vi trên [1, +  ) .
1
+) g(x) giảm trên [1, +  ), lim g(x) = lim = 0.
x  x  x + 100

cosx
Theo dấu hiệu Dirichlê, tích phân  x + 100 dx hội tụ.
1

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


b 
Chú ý. Các tích phân  f (x)dx;  f (x)dx cũng có dấu hiệu hội tụ tương tự.
 

2.4.2. Tích phân suy rộng của hàm số không bị chặn


1) Định nghĩa:
+) Cho hàm số f(x) liên tục trên (a, b] và f(x) không bị chặn tại x  a ( lim f (x)   ).
x a 

Khi đó, tích phân suy rộng của hàm f(x) trên [a, b] được định nghĩa như sau:
b b

 f (x)dx = lim  f (x)dx


a
t a 
t
(2.4)

+) Cho hàm số f(x) liên tục trên [a, b) và f(x) không bị chặn tại x  b ( lim f (x)   ).
x b

Khi đó, tích phân suy rộng của hàm f(x) trên [a, b] được định nghĩa như sau:
b t

 f (x)dx = lim  f (x)dx


a
t b 
a
(2.5)

+) Cho hàm số f(x) liên tục trên [a, b]\{c}, với a < c < b và f(x) không bị chặn tại x  c
( limf (x)   ). Khi đó, tích phân suy rộng của hàm f(x) trên [a, b] được định nghĩa như
x c

sau:
b c b

 f (x)dx   f (x)dx   f (x)dx


a a c
t b
(2.6)
 lim  f (x)dx  lim  f (x)dx
t c t c
a t

+) Cho hàm số f(x) liên tục trên (a, b), f(x) không bị chặn tại x  a và x  b
( lim f (x)   , lim f (x)   ). Khi đó, tích phân suy rộng của hàm f(x) trên [a, b] được
x a  x b

định nghĩa như sau:


b d b

 f (x)dx   f (x)dx   f (x)dx


a a d
d t
(2.7)
 lim  f (x)dx  lim  f (x)dx,
t a t b
t d

ở đây d là một số nào đó thuộc (a; b) sao cho f (x) liên tục tại x  d .
Nếu các giới hạn ở vế phải của (2.4), (2.5), (2.6), (2.7) là tồn tại hữu hạn thì ta
nói tích phân suy rộng tương ứng ở vế trái hội tụ. Ngược lại, thì ta nói tích phân suy
rộng đó phân kỳ.

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


b
dx
Ví dụ. Tính  (x - a)α ( > 0; a, b là các số thực cho trước).
a

Giải.
* Với  = 1, ta có:

 
b b
dx dx
a x  a ta t x  a ta - ln(t-a) ] = +  .
b
= lim = lim ln(x  a) = lim[ln(b-a)
t t a 

* Với   1, ta có
b
dx
b
dx  (x - a)1 -  b

a   (x  a)
 (x - a)α = tlim = lim  
t a  

1-
a t  t 
1
= lim [(b-a)1-  (t  a)1 ]
1 -  t a
 (b  a)1
 , nÕu  < 1
=  1-
+, nÕu  > 1

b
dx
Vậy, tích phân  (x - a)α ( > 0; a, b là các số thực cho trước) hội tụ khi  < 1 và
a

phân kỳ khi   1.
b
dx
Tương tự, ta chứng minh được  (b - x)α ( > 0; a, b là các số thực cho trước) hội tụ
a

khi  < 1 và phân kỳ khi   1.


2) Dấu hiệu hội tụ
b
Xét sự hội tụ của tích phân suy rộng  f (x)dx , trong đó f liên tục trên (a; b] và f (x)
a

không bị chặn tại x  a .


Định lý. Giả sử hàm số f (x) thỏa mãn các điều kiện
i) f (x) liên tục trên (a, b] và f (x) không bị chặn tại x  a ,
ii) f(x)  0, x  (a, b] ,

iii) 1/f(x) ~ (x - a) (  0), khi x  a + .

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


b


Khi đó, tích phân suy rộng f (x)dx hội tụ khi  < 1 và phân kỳ khi   1.
a

Chú ý. Các tích phân suy rộng của hàm số không bị chặn còn lại cũng có dấu hiệu hội
tụ tương tự.
Ví dụ. Khảo sát sự hội tụ của các tích phân suy rộng sau:
1 1 1
dx xdx x 2dx
a) I =  b)  c) 
0
ln(1 + x) 0e
s inx
1 0
3
(1  x 2 )5

Giải.
1
a) Xét hàm số f(x) = . Ta có
ln(1 + x)
+) f (x) liên tục trên (0, 1],
+) f (x) không bị chặn tại x  0 ,

+) f(x) > 0, x  (0, 1] .


Mặt khác
1
= ln(1 + x) ~ x, x  0+
f (x)
1
dx
Theo dấu hiệu trên, tích phân 0 ln(1 + x) phân kỳ.
x
b) Xét hàm số f (x)  . Ta có
e s inx
1
+) f (x) liên tục trên (0, 1],
+) f (x) không bị chặn tại x  0 ,

+) f(x) > 0, x  (0, 1] .


Mặt khác

1 es inx  1 sin x x
 ~ 1/2 ~ 1/ 2  x1/2 , x  0
f (x) x x x
1
xdx
Theo dấu hiệu trên, tích phân  es inx  1 hội tụ.
0

x2
c) Xét hàm số f (x)  .
3
(1  x 2 )5

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU


Ta có
+) f (x) liên tục trên [0,1) ,
+) f (x) không bị chặn tại x  1 ,

+) f(x) > 0, x  [0,1) .


Mặt khác

1 3
(1  x 2 )5 3 (1  x)5 (1  x)5 3
 2
 2
 32(1  x)5/ 3 , x  1
f (x) x x
1
x 2dx
Vậy, tích phân 
0
3
(1  x 2 )5
phân kỳ.

3) Chú ý: Nếu f(x) không bị chặn tại x = c  [a, b] nhưng f(x) có một nguyên hàm
F(x) liên tục trên [a, b] thì
b
b
 f (x)dx = F(x) a = F(b) - F(a).
a
1
dx 1 π  π
Ví dụ.  = arcsinx 1 = - -  = π .
2  2
1 1 - x2

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU

You might also like