Professional Documents
Culture Documents
Tmpbnasra Kienthuccobanvethongtindidong
Tmpbnasra Kienthuccobanvethongtindidong
Tmpbnasra Kienthuccobanvethongtindidong
SGSN:
SGSN (SGSN: Serving GPRS Support Node: nút hỗ trợ GPRS phục vụ)
là nút chính của miền chuyển mạch gói. Nó nối đến UTRAN thông qua
giao diện IuPS và đến GGSN thông quan giao diện Gn.
SGSN chịu trách nhiệm cho tất cả kết nối PS của tất cả các thuê bao.
Nó lưu hai kiểu dữ liệu thuê bao: thông tin đăng ký thuê bao và thông tin
vị trí thuê bao.
Số liệu thuê bao lưu trong SGSN gồm:
IMSI (International Mobile Subsscriber Identity: số nhận dạng
thuê bao di động quốc tế)
Các nhận dạng tạm thời gói (P-TMSI: Packet- Temporary Mobile
Subscriber Identity: số nhận dạng thuê bao di động tạm thời gói)
Các địa chỉ PDP (Packet Data Protocol: Giao thức số liệu gói)
Số liệu vị trí lưu trên SGSN:
Vùng định tuyến thuê bao (RA: Routing Area)
Số VLR
Các địa chỉ GGSN của từng GGSN có kết nối tích cực
GGSN:
GGSN (Gateway GPRS Support Node: Nút hỗ trợ GPRS cổng) là một
SGSN kết nối với các mạng số liệu khác. Tất cả các cuộc truyền thông số
liệu từ thuê bao đến các mạng ngoài đều qua GGSN. Cũng như SGSN, nó
lưu cả hai kiểu số liệu: thông tin thuê bao và thông tin vị trí.
Số liệu thuê bao lưu trong GGSN:
IMSI
Các địa chỉ PDP
Số liệu vị trí lưu trong GGSN:
Địa chỉ SGSN hiện thuê bao đang nối đến
GGSN nối đến Internet thông qua giao diện Gi và đến BG thông
qua Gp.
VLR:
VLR (Visitor Location Register: bộ ghi định vị tạm trú) là bản sao của
HLR cho mạng phục vụ (SN: Serving Network). Dữ liệu thuê bao cần
thiết để cung cấp các dịch vụ thuê bao được copy từ HLR và lưu ở đây.
Cả MSC và SGSN đều có VLR nối với chúng.
Số liệu sau đây được lưu trong VLR:
IMSI
MSISDN
TMSI (nếu có)
LA hiện thời của thuê bao
MSC/SGSN hiện thời mà thuê bao nối đến
Ngoài ra VLR có thể lưu giữ thông tin về các dịch vụ mà thuê bao
được cung cấp.
HE (Home Environment)
Lưu các hồ sơ thuê bao của hãng khai thác. Nó cũng cung cấp cho các
mạng phục vụ (SN: Serving Network) các thông tin về thuê bao và về
cước cần thiết để nhận thực người sử dụng và tính cước cho các dịch vụ
cung cấp.
Tất cả các dịch vụ được cung cấp và các dịch vụ bị cấm đều được liệt kê ở
đây.
HLR/AuC
Là cơ sở dữ liệu thông tin về thuê bao và nhận thực thuê bao. HLR/AuC
kết nối đến GMSC qua giao diện C (dùng báo hiện MAP). Ngoài ra, HLR
còn kết nối đến VLR (Vistor Location Register – Bộ ghi định vị khách)
qua giao diện D (sử dụng báo hiệu MAP). HLR/AuC lưu giữ các thông tin
như:
Các số nhận dạng IMSI, MSISDN.
Các mã khóa các nhân Ki.
Các thông tin về thuê bao.
Danh sách các dịch vụ mà MS được/hạn chế sử dụng.
Số hiệu VLR đang phục vụ MS.Bộ ghi nhận dạng thiết bị (EIR)
EIR (Equipment Identity Register):
Chịu trách nhiệm lưu các số nhận dạng thiết bị di động quốc tế (IMEI:
International Mobile Equipment Identity). Đây là số nhận dạng duy nhất
cho thiết bị đầu cuối.
Cơ sở dữ liệu này được chia thành ba danh mục: danh mục trắng, xám và
đen.
Danh mục trắng chứa các số IMEI được phép truy nhập mạng.
Danh mục xám chứa IMEI của các đầu cuối đang bị theo dõi.
Danh mục đen chứa các số IMEI của các đầu cuối bị cấm truy nhập mạng.
Khi một đầu cuối được thông báo là bị mất cắp, IMEI của nó sẽ bị đặt vào
danh mục đen vì thế nó bị cấm truy nhập mạng. Danh mục này cũng có
thể được sử dụng để cấm các seri máy đặc biệt không được truy nhập
mạng khi chúng không hoạt động theo tiêu chuẩn.
1.2.2 Cấu trúc mạng di động 3G
Một mạng UMTS bao gồm ba phần: thiết bị di động (UE: User
Equipment), mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS (UTRAN: UMTS
Terrestrial Radio Network), mạng lõi (CN: Core Network).
Sóng mang vô tuyến là những tín hiệu hình since có tần số cao, trong đó
các thành phần như phase, biên độ, tần số sẽ biến điệu theo sóng tín hiệu để
tạo các sóng mang cao tần mang các tín hiệu này đi xa trong không gian. Nếu
không có sóng mang thì các sóng tín hiệu sẽ không thể truyền đi xa do bị suy
hao tần số.
Sóng vô tuyến là sóng điện từ, nằm trong cùng nhóm với sóng ánh sáng,
bức xạ hồng ngoại và tia X. Song, sóng điện từ được phát đi với tần số thấp
hơn sóng ánh sáng và các bức xạ hồng ngoại. Trong kỹ thuật thông tin, người
ta sử dụng các sóng có tần số trong khoảng 10KHz – 300Ghz.
Các đặc tính lan truyền cơ bản:
Sóng tần số thấp: dễ phản xạ (vượt qua khoảng nhìn thẳng), hoạt động
tương tự sóng âm thanh.
Sóng tần số cao: truyền theo đường nhìn thẳng (bị mưa hấp thụ hoặc
làm tán xạ), hoạt động giống sóng ánh sáng.
Khi tần số tăng thì độ rộng băng tần sử dụng cũng tăng theo. Chẳng hạn,
ta có thể đạt độ rộng băng sóng 500KHz ở tần số 1GHz một cách dễ dàng
nhưng rất khó thực hiện ở tần số 1MHz.
Ở tần số cao, dễ chế tạo các anten có tính định hướng để truyền các sóng
vô tuyến theo một hướng xác định nên có thể sử dụng lại các sóng vô tuyến
bằng cách thay hướng hoặc vị trí anten. Vì thế, ở tần số càng cao càng phù
hợp cho truyền dẫn tín hiệu dung lượng lớn.
Ở băng tần VLF (Very Low Frequency) có thể lan truyền dưới biển nên
có thể dùng thông tin cho các tàu ngầm.
II.Sự truyền lan sóng vô tuyến điện
Sự lan truyền của sóng điện từ trong không gian được giải thích dựa theo
thuyết điện từ trường của Maxwell: giả sử tại điểm O trong không gian có
một điện trường biến thiên E không tắt dần. Nó sinh ra ở các điểm lân cận O
một từ trường xoáy B biến thiên; từ trường biến thiên B lại sinh ra ở các điểm
lận cận nó một điện trường biến thiên E1 và cứ như thế tiếp tục lan rộng ra
trong không gian và càng ngày càng xa điểm O. Tuy nhiên tùy theo tần số
hoạt động của sóng và môi trường truyền sóng mà khả năng truyền sóng có
những yếu tố, đặc điểm khác nhau:
Phổ sóng vô tuyến có thể chia thành 3 nhóm băng tần rộng, có các đặc
điểm truyền lan cơ bản: Sóng mặt đất (sóng bề mặt), sóng trời và sóng thẳng
(sóng không gian)
Sự lan truyền sóng mặt đất (sóng bề mặt):
Sự lan truyền các sóng điện từ có tần số dưới 2 MHz có khuynh hướng đi
theo đường cong của bề mặt trái đất (hay gọi là sóng bề mặt). Sóng đất là
sóng phân cực đứng vì điện trường trong sóng phân cực ngang nên sẽ song
song với bề mặt trái đất, các sóng như thế dễ bị ngắn mạch bởi sự dẫn điện
của đất.
Thành phần điện trường biến đổi của sóng đất sẽ cảm ứng điện áp trong
bề mặt trái đất, tạo ra dòng điện chảy. Bề mặt trái đất cũng có điện trở và các
tổn hao điện môi, gây nên sự suy hao sóng đất khi lan truyền. Sóng đất lan
truyền tốt nhất trên bề mặt là chất dẫn điện tốt như nước muối, và truyền kém
trên vùng sa mạc khô cằn. Tổn hao sóng đất tăng nhanh theo tần số, vì thế
sóng đất nói chung hạn chế ở các tần số thấp hơn 2 MHz. Sóng đất được
dùng rộng rãi cho liên lạc tàu thủy - tàu thủy và tàu thủy - bờ. Sóng đất được
dùng tại các tần số thấp đến 15 kHz.
Các nhược điểm của lan truyền sóng đất:
• Sóng đất yêu cầu công suất phát khá cao.
• Sóng đất yêu cầu anten kích thước lớn.
• Tổn hao thay đổi đáng kể theo loại đất.
Các ưu điểm:
• Với công suất phát đủ lớn, sóng đất có thể dùng để liên lạc giữa 2 điểm
bất kì trên thế giới.
• Sóng đất ít bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi điều kiện khí quyển.
Sự lan truyền của sóng không gian:
Sóng không gian bao gồm sóng trực tiếp và sóng phản xạ mặt đất, khoảng
cách truyền trong khoảng vài kilomet đến vài chục kilomet tầng dưới khí
quyển. Sóng trực tiếp lan truyền theo đường thẳng giữa anten phát và anten
thu, còn gọi là sóng thẳng (Line Of Sight). Vì thế sóng thẳng bị hạn chế bởi
độ cong của bề mặt quả đất. Sóng phản xạ mặt đất là các sóng phản xạ từ bề
mặt trái đất giữa anten phát và anten thu. Độ cong của trái đất tạo nên đường
chân trời đối với sự lan truyền sóng không gian, gọi là chân trời vô tuyến.
Có thể kéo dài chân trời vô tuyến bằng cách nâng cao anten phát và anten
thu.
Sóng không gian là đặc trưng cho các sóng vô tuyến có tần số cao trên
30MHz.
Sự lan truyền của sóng trời:
Các sóng điện từ có hướng bức xạ cao hơn đường chân trời tạo thành góc
khá lớn so với mặt đất gọi là sóng trời. Sóng trời được phản xạ hoặc khúc xạ
về trái đất từ tầng điện ly, vì thế còn gọi là sóng điện ly.
Tầng điện ly là vùng không gian nằm cách mặt đất chừng 50 km đến 400
km. Tầng này hấp thụ một số lượng lớn năng lượng của tia cực tím và tia X
bức xạ của mặt trời, làm ion hóa các phân tử không khí và tạo ra electron tự
do. Khi sóng điện từ đi vào tầng điện ly, điện trường của sóng tác động lực
lên các electron tự do, làm cho chúng dao động. Khi sóng chuyển động xa
trái đất, sự ion hóa tăng, song lại có ít phân tử khí để ion hóa. Do đó, phần
trên của khí quyển có số phần trăm phân tử ion hóa cao hơn phần dưới. Mật
độ ion càng cao, khúc xạ càng lớn.
Nói chung, tầng điện ly được phân chia thành 3 lớp: lớp D, E, và F theo
độ cao của nó; lớp F lại được phân chia thành lớp F1, F2. Độ cao và mật độ
ion hóa của 3 lớp thay đổi theo giờ, mùa và theo chu kì vết đen của mặt trời
(11 năm). Tầng điện ly đậm đặc nhất vào ban ngày và mùa hè.
Lớp D: là lớp thấp nhất, có độ cao 50 ÷ 100 km và nằm xa mặt trời
nhất, do đó có ion hóa ít nhất. Như vậy lớp D ít có ảnh hưởng đến hướng
truyền lan sóng vô tuyến. Song các ion ở lớp này có thể hấp thụ đáng kể
năng lượng sóng điện từ. Lớp D biến mất về đêm. Lớp này phản xạ sóng
VLF và LF, hấp thụ các sóng MF và HF.
Lớp E: có độ cao 100 ÷ 140 km, còn gọi là lớp Kennelly -
Heaviside theo tên của hai nhà bác học khám phá ra nó. Lớp E có mật độ
cực đại tại độ cao 70 dặm vào giữa trưa khi mặt trời ở điểm cao nhất. Lớp
E hầu như biến mất về đêm, hỗ trợ sự lan truyền sóng bề mặt MF và phản
xạ sóng HF một chút về ban ngày. Phần trên của lớp E đôi khi được xét
riêng và gọi là lớp E thất thường. Lớp này gây bởi hiện tượng nhật hoa và
hoạt động của vết đen mặt trời. Đây là lớp mỏng có mật độ ion hoá rất
cao, cho phép cải thiện không ngờ cự ly liên lạc.
Lớp F: gồm 2 lớp F1 và F2. Lớp F1 có độ cao 140 ÷ 250 km vào
ban ngày. Lớp F2 có độ cao 140 ÷ 300 km về mùa đông và 250 ÷ 350 km
về mùa hè. Về đêm, 2 lớp này hợp lại với nhau tạo thành một lớp. Lớp F1
hấp thụ và suy hao một số sóng HF, cho qua phần lớn các sóng để đến F2
, rồi khúc xạ ngược về trái đất.
III.Các băng sóng vô tuyến điện
Ta biết rằng thông tin vô tuyến đảm bảo việc phát thông tin đi xa nhờ các
sóng điện từ. Môi trường truyền sóng (khí quyển trên mặt đất, vũ trụ, nước,
đôi khi là các lớp địa chất của mặt đất) là chung cho nhiều kênh thông tin vô
tuyến. Việc phân kênh chủ yếu dựa vào tiêu chuẩn tần số. Một cách tổng
quát, phổ tần tổng cộng và miền áp dụng của chúng được chỉ ra trên hình
o Các tần số rất thấp (VLF - Very Low Frequencies). Có giá trị nằm trong
phạm vi 3 ÷ 30 kHz, chứa phần trên của dải nghe được của tiếng nói. Dùng
cho các hệ thống an ninh, quân sự và chuyên dụng của chính phủ như là
thông tin dưới nước (giữa các tàu ngầm).
o Các tần số thấp (LF - Low Frequencies). Có giá trị nằm trong phạm vi 30
÷ 300 kHz (thường gọi là sóng dài), chủ yếu dùng cho dẫn đường hàng hải và
hàng không.
o Các tần số trung bình (MF - Medium Frequencies). Có giá trị nằm trong
phạm vi 300 kHz ÷ 3 MHz (thường gọi là sóng trung), chủ yếu dùng cho phát
thanh thương mại sóng trung (535 đến 1605 kHz). Ngoài ra cũng sử dụng
cho dẫn đường hàng hải và hàng không.
o Các tần số cao (HF - High Frequencies). Có giá trị nằm trong phạm vi
3÷30MHz (thường gọi là sóng ngắn). Phần lớn các thông tin vô tuyến 2 chiều
(twoway) sử dụng dải này với mục đích thông tin ở cự ly xa xuyên lục địa,
liên lạc hàng hải, hàng không, nghiệp dư, phát thanh quảng bá...v.v.
o Các tần số rất cao (VHF - Very High Frequencies). Có giá trị nằm trong
phạm vi 30 ÷ 300 MHz (còn gọi là sóng mét), thường dùng cho vô tuyến di
động, thông tin hàng hải và hàng không, phát thanh FM thương mại (88 đến
108 MHz),truyền hình thương mại (kênh 2 đến 12 với tần số từ 54 MHz đến
216 MHz).
o Các tần số cực cao (UHF - UltraHigh Frequencies). Có giá trị nằm
trongphạm vi 300 MHz ÷ 3 GHz (còn gọi là sóng đề xi mét), dùng cho các
kênh truyền hình thương mại 14 ÷ 83, các dịch vụ thông tin di động mặt đất,
các hệ thống điện thoại tế bào, một số hệ thống rada và dẫn đường, các hệ
thống vi ba và thông tin vệ tinh.
o Các tần số siêu cao (SHF - SuperHigh Frequencies). Có giá trị nằm trong
phạm vi 3 ÷ 30 GHz (còn gọi là sóng cen ti mét), chủ yếu dùng cho vi ba và
thông tin vệ tinh.
o Các tần số cực kì cao (EHF - Extremely High Frequencies). Có giá trị
nằm trong phạm vi 30 ÷ 300 GHz (còn gọi là sóng mi li mét), ít sử dụng cho
thông tin vô tuyến.
o Các tần số hồng ngoại. Có giá trị nằm trong phạm vi 0,3 THz ÷ 300 THz,
nói chung không gọi là sóng vô tuyến. Sử dụng trong hệ thống dẫn đường
tìm nhiệt, chụp ảnh điện tử và thiên văn học.
o Các ánh sáng nhìn thấy. Có giá trị nằm trong phạm vi 0,3 PHz ÷ 3 PHz,
dùng trong hệ thống sợi quang.
o Các tia cực tím, tia X, tia gamma và tia vũ trụ. Rất ít sử dụng cho thông
tin.
IV.Hệ thống thông tin vô tuyến
a. Sơ đồ tổng quát hệ thống thông tin vô tuyến
Để thực tổ chức thực hiện thông tin bằng đường vô tuyến, tại đầu phát cần
có thiết bị phát, tại đầu thu cần có thiết bị thu. Thông thường đối với việc tổ
chức thông tin theo 2 chiều, mỗi đầu cần phải có cả thiết bị phát và thiết bị thu.
Sơ đồ tổng quát của hệ thống thông tin vô tuyến được chỉ ra trên hình
Thiết bị phát là tập hợp các phương tiện kỹ thuật, nằm giữa nguồn các tín
hiệu điện sơ cấp và môi trường truyền sóng.
Thiết bị thu là tập hợp các phương tiện kỹ thuật, nằm giữa môi trường
truyền sóng và nguồn tiêu thụ các tín hiệu điện sơ cấp.
Thiết bị phát bao gồm máy phát và hệ thống anten - phi đơ. Máy phát
thực hiện ba chức năng cơ bản:
1. Biến đổi tín hiệu điện sơ cấp thành dạng tín hiệu cao tần phù hợp với dải tần
số công tác của hệ thống.
2. Tạo dải tần công tác với số lượng tần số công tác, độ ổn định tần số và độ
chính xác tần số cho trước.
3. Tạo ra công suất cao tần yêu cầu từ nguồn năng lượng tại chỗ. Khi tính toán
công suất phải tính đến cự ly liên lạc yêu cầu, hiệu quả anten phát và thu được
dùng, phương pháp tiến hành liên lạc.
Máy phát thường gồm bộ kích thích, bộ khuếch đại công suất và thiết bị phối
hợp anten. Bộ kích thích thực hiện biến đổi tín hiệu sơ cấp thành tín hiệu cao tần
sơ cấp (tín hiệu vô tuyến), tổng hợp mạng tần số công tác trong dải tần đã cho,
sau đó chuyển tín hiệu vô tuyến sơ cấp đã chọn lên tần số công tác. Bộ khuếch
đại công suất bảo đảm khuếch đại tín hiệu cao tần lên đủ mức cần thiết, thường
gồm nhiều tầng mắc nối tiếp. Thiết bị phối hợp bảo đảm phối hợp máy phát với
thiết bị anten về mặt trở kháng để anten bức xạ công suất cực đại, biến năng
lượng điện thành năng lượng của sóng điện từ.
Thiết bị thu bao gồm hệ thống anten phi đơ và máy thu. Máy thu gồm có
tuyến thu chung và tuyến thu riêng. Anten thu nhận năng lượng các sóng điện từ
rồi nhờ phi đơ đưa tới lối vào máy thu. Trong máy thu các dạng tín hiệu được xử
lý theo nguyên tắc Rộng - Hạn chế - Hẹp - Hạn chế cho phép nâng cao độ chọn
lọc, độ nhạy đối với các dạng tín hiệu. Tuyến thu chung đóng vai trò Rộng - Hạn
chế, tại đây tín hiệu có ích được khuếch đại, lọc dải rộng và biến đổi về thành tín
hiệu điện tần số trung gian. Tuyến thu riêng đóng vai trò Hẹp - Hạn chế, tại đây
các dạng tín hiệu được phân chia thành các tuyến riêng biệt tiếp tục được khuếch
đại, lọc dải hẹp và biến đổi thành tín hiệu sơ cấp và đưa về dạng cần thiết cho sự
hoạt động của thiết bị đầu cuối. Nguồn tin có thể là tín hiệu dạng tương tự hoặc
số. Trong thông tin vô tuyến ta hay gặp dạng thiết bị thu - phát kết hợp (thường
gọi là máy thu phát) trong đó máy phát và máy thu cùng chung một vỏ (tuỳ
trường hợp sẽ có một số bộ phận dùng chung như anten, mạch ra máy phát kiêm
mạch vào máy thu, bộ dao động chủ sóng máy phát kiêm dao động ngoại sai
máy thu - bộ tổng hợp tần số, các bộ lọc trong các tuyến tần số...).
Feeder 1/2:
Cột tháp:
Cột tự đứng
o Cột sắt hình trụ tròn, đế dùng ốc bắt
vào dầm bê tông.
o Cột thường có chiều cao từ 6 – 12m,
đặt trên nóc tòa nhà.
o Một trường hợp đặc biệt của loại cột
này là cột hapulico hay cột đèn đăt
đưới đất, chiều cao từ 22 - 25 m.
Cột cóc
2. Antenna
2.1.Khái niệm
Việc truyền tải năng lượng điện từ có thể được sử dụng hai phương pháp:
Dùng đường truyền hữu tuyến, nghĩa là dùng các hệ thống dẫn sóng như:
đường dây song hành, cáp đồng trục, ống dẫn sóng,…. Sóng điện từ lan
truyền trong các hệ truyền dẫn này gọi là sóng điện từ ràng buộc.
Dùng phương pháp bức xạ sóng điện từ lan truyền tự do trong không gian.
Thiết bị dùng để bức xạ sóng ra không gian hoặc cảm nhận (thu) sóng từ
không gian tự do gọi là Anten.
Anten là một phận quan trọng không thể thiếu của bất kì một hệ thống vô
tuyến điện nào, bởi vì khi là một thống vô tuyến thì bắt buộc sử dụng đến
sóng điện từ nghĩa là phải có anten phát sóng điện từ và anten thu thu sóng
điện từ.
Một hệ thống vô tuyến thông thường gồm: máy phát, anten phát – máy
thu, anten thu. Giữa máy phát và anten phát hoặc giữa anten thu và máy thu
không nối trực tiếp với nhau mà được ghép với nhau qua một đường truyền
hữu tuyến gọi là fide. Trong hệ thống này, máy phát có nhiệm vụ tạo ra tín
hiệu cao tần công suất lớn; tín hiệu này thông qua fide truyền đến anten phát
dưới dạng sóng điện từ ràng buộc. Anten phát có nhiệm vụ chuyển tín hiệu
sóng điện từ ràng buộc thành bức xạ điện từ lan truyền trong không gian tự
do. Anten thu có nhiệm vụ ngược lại vơi anten phát, nghĩa là cảm ứng sóng
điện từ tự do trong không gian thành sóng điện từ ràng buộc – thông qua fide
truyền tới máy thu.
Yêu cầu đối với anten – fide là phải chuyển đổi năng lượng với hiệu suất
cao và không gây méo dạng tín hiệu.
Anten được sử dụng nhiều trong kỹ thuật vô tuyến: vô tuyến truyền thanh,
vô tuyến truyền hình, vô tuyến đạo hàng, vô tuyến thiên văn, điều khiển vô
tuyến,….
Các loại anten dùng trong từng mục đích khác nhau thì có yêu cầu khác
nhau; với các đài phát thanh, truyền hình thì anten cần bức xạ đồng đều trong
mặt phẳng ngang để máy thu ở các hướng có thể thu được tín hiệu của đài
phát. Với anten dùng trong kỹ thuật đạo hàng, thông tin vệ tinh, thông tin vũ
trụ,… thì anten cần có tính định hướng cao, điều đó có nghĩa là sóng bức xạ
lan truyền trong không gian theo một góc rất hẹp.
Từ đây có thể giải thích rằng nhiệm vụ của anten không đơn thuần là
chuyển đổi năng lượng điện từ thành sóng điện từ lan truyền tự do trong
không gian mà còn có chức năng bức xạ sóng theo một hướng nhất định theo
các yêu cầu và thông số kỹ thuật tính trước.
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật thông tin vô tuyến,
anten không còn đơn thuần có nhiệm vụ bức xạ hay thu sóng mà còn tham
gia và quá trình gia công tín hiệu. Một cách tổng quát, anten cần được hiểu là
một hệ thống mà trong đó chủ yếu là bộ phận bức xạ và cảm ứng thu sóng,
bộ phận cung cấp tín hiệu, bộ phận gia công tín hiệu; sồ đồ một hệ thống thu
phát vô tuyến được mô tả như hình dưới đây:
Biểu đồ hướng 3 chiều của anten thường được vẽ trong hệ tọa độ không
gian vuông góc hoặc hệ tọa độ cầu. Mặt cắt của biểu đồ hướng 3 chiều theo
phương ngang được gọi là biểu đồ ngang hay biểu đồ phương vị. Mặt cắt của
biểu đồ hướng 3 chiều theo phương đứng được gọi là biểu đồ đứng hay biểu đồ
ngẩng.
Hướng mà cường độ phát xạ U(θ, φ) mạnh nhất xác định búp chính của
biểu đồ hướng. Các cực đại khác của biểu đồ hướng xác định các búp phụ.
Anten đẳng hướng là một anten lý tưởng giả định (anten không bị suy hao
– lossless anten) phát ra tín hiệu theo mọi hướng một cách bằng nhau. Do vậy
anten đẳng hướng có biểu đồ hướng 3 chiều hình cầu, biểu đồ ngang hình tròn
và biểu đồ đứng hình tròn.
y z
θ
φ
x x
Anten lưỡng cực đặt thẳng đứng có cường độ phát xạ chuẩn hóa U n(θ, φ)
2
= sin θ có biểu đồ ngang hình tròn và biểu đồ đứng hình số 8. Biểu đồ này thuộc
loại biểu đồ vô hướng có dạng biểu đồ ngang tròn và biểu đồ đứng hẹp.
y z
θ
φ
x x
Hình dưới minh họa một dạng bức xạ (radiation pattern) của anten định
hướng. Lưu ý là sự bức xạ này tồn tại trong không gian 3 chiều.
Dạng bức xạ của anten mô tả “sự khác nhau về góc bức xạ ở một khoảng
cách cố định từ anten”. Nó thường được diễn tả bằng thuật ngữ “hướng”
(directivity) “hay độ lợi” (gain) của anten.
Anten thường có main lobe hay beam (vùng bức xạ), chính là hướng có
độ lợi lớn nhất, và minor lobe mà cụ thể hơn là side lobe hay back lobe tùy
thuộc vào hướng của minor lobe so với main lobe. Các nhà sản xuất thường mô
tả anten bằng độ lợi hay main lobe, họ cũng thường xác định thêm beamwidth
(độ rộng của vùng bức xạ) của anten.
Khi biểu đồ hướng đứng hoặc ngang chủ yếu chỉ có búp chính còn các
búp phụ nhỏ không đáng kể, nghĩa là anten có hướng tính rõ rệt, ta có thể xác
định độ rộng chùm tia nửa công suất HPBW (half power beam width). Đó là góc
phẳng hợp thành giữa 2 hướng mà theo hướng đó cường độ phát xạ bằng nửa
cường độ phát xạ cực đại (tức là giảm 3dB).
Nguyên lý half-power beamwidth được định nghĩa bởi IEEE như sau:
“trong một radiation pattern ta cắt phần có chứa main lobe, góc giữa 2 hướng cắt
trong đó cường độ bức xạ chỉ bằng một nửa của giá trị tối đa”. Ví dụ, ta lấy dạng
bức xạ của anten trong hình trên và đi đến điểm ở cả 2 phía của main lobe nơi
mà độ lợi thấp hơn 3 dB (giảm một nửa) so với điểm lớn nhất của lobe, điểm
này chính là half-power point. Khi đó, góc giữa chúng chính là half-power
beamwidth.
Khi phối hợp trở kháng (Za = Zs* tức là khi Ra = Rs và Xa = -Xs), công suất
nguồn tín hiệu Ps từ máy phát được truyền hết ra anten:
2
Us
Ps Pant
4 Rs
Khi điều kiện phối hợp trở kháng không thỏa mãn, ta thường biểu diễn
Pant như là một phần của Ps : Pant = q.Ps
Với q < 1 là hiệu suất ghép giữa máy phát và anten hay còn gọi là hiệu
suất phản xạ sóng của anten:
4 Ra R s
q
Z a Zs
2
Khi Zs là thuần trở (Xs = 0), q được tính theo hệ số phản xạ sóng R như
sau:
2
Z Zs
q 1 R 1 a
2
Za Zs
Điện trở Ra của anten xem như bao gồm điện trở phát xạ Rr (đặc trưng cho
công suất phát xạ của Prad của anten) và điện trở tổn hao Rd (đặc trưng cho tổn
hao Pd trong anten) mắc nối tiếp với nhau, ta có:
Pant Ra I a Prad Rr I a Pd Rd I a
2 2 2
Prad Rr Rr
e
Pant Ra Rr Rd
Nếu coi anten giống như một đường dây truyền sóng với trở kháng vào Za
và trở kháng tải Zr thì trở kháng đặc tính của anten là Z 0 Z a Rr
2.2.7. Dải tần (frequency Bandwidth)
Dải tần làm việc của anten là khoảng tần số trong đó các đặc tính kỹ thuật
của anten chỉ biến động trong một phạm vi cho phép. Dải tần chủ yếu phụ thuộc
vào cấu tạo và kích thước của anten. Dải tần được tính theo tần số giới hạn trên
fmax và dưới fmin hoặc được tính theo phần trăm % tần số trung bình ftb như sau:
f f max f min Hay f ( X %) f tb
Bandwidth của anten định nghĩa vùng tần số mà anten cung cấp hiệu năng
có thể chấp nhận được, thông thường được định nghĩa bởi tần số giới hạn trên
hay tần số tối đa và tần số giới hạn dưới hay tần số tối thiểu. Trong trường hợp
này, hiệu năng có thể chấp nhận được có nghĩa là các đặc điểm của anten như
dạng bức xạ và trở kháng đầu vào không bị thay đổi khi hoạt động trong dãy tần
số đó. Một số anten được xem là broadband (băng rộng) trong đó tỷ số giữa tần
số lớn nhất và tần số nhỏ nhất là lớn hơn 2. Tuy nhiên, anten băng rộng thường
có hiệu năng kém.
Khi chọn lựa anten ta sẽ thấy có nhiều thuộc tính của anten có liên quan
đến với nhau, ta không thể chọn lựa một loại anten có tất cả các thuộc tính đều
tối ưu. Ví dụ, Nếu ta chọn beamwidth rất rộng thì phải hy sinh độ lợi. Nếu ta
chọn anten băng rộng thì ta có thể thấy rằng dạng bức xạ của chúng là rất khác
nhau. Vì thế, điều cần thiết là phải xác định được thuộc tính nào là quan trọng
cho việc triển khai của chúng ta.
2.3.Các loại antenna thường xử dụng trong mạng Viettel
Kathrein 739630, 739636
Kathrein 80010204
Kathrein 80010208
o Anten dùng cho tủ di động GSM
900. Chiều dài là 2574 mm, rộng
259 mm, cao 99 mm. Gain là 18
dBi.
o Tilt điện là 6.
o Phân cực: -45° và + -45°.
o Búp sóng chính: Theo phương
ngang là 65°, theo phương thẳng
đứng là 6.8°.
Kathrein 80010428
o Anten dùng cho tủ di động GSM
1800, 3G UMTS 2100. Chiều dài
1302 mm, rộng 155 mm, cao 69
mm.
o Anten có tilt điện là 6.
o Phân cực: -45° và + -45°.
o Với GSM 1800: Gain 17.7 dBi,
búp sóng chính theo phương ngang
là 67°, theo phương thẳng đứng là
6.7°.
o Với 3G UMTS 2100: Gain 18 dBi,
búp sóng chính theo phương ngang
là 63°, theo phương thẳng đứng là
5.8°.
Kathrein 80010426
2.2 APX
Anten APX 86-906516L
o Anten dùng cho tủ di động GSM
900. Chiều dài là 2600 mm, rộng
312 mm, cao 120 mm. Gain là 18
dBi.
o Anten APX 86-906516L được phân
làm 2 loại là CT0 và CT6 tương
ứng tilt điện là 0 và 6.
o Phân cực: -45° và + -45°.
o Búp sóng chính: Theo phương
ngang là 65°, theo phương thẳng
đứng là 7°.
2.3 Agisson
Agisson DX-806-960-65-18i
2.4 Andrew
Andrew 858DG65ESY
Andrew 932DG65EKL
Andrew HBX6516DS
2.5 Yagi
2.6 Panel
RBS 2206
o Tủ Macro tập trung- Indoor
o Cấu hình max: 4/4/4
o Chuyển đổi 900-1800 phải đổi
dTRU và CDU.
RBS 2106
RBS 2111
4.2 Nokia
Nokia Flexi Multiradio
4.3 Alcatel
MIB5
o Tủ Macro tập trung- Indoor
o Cấu hình max: 4/4/4.
o Có thể nâng cấu hình 4, 5 cell
do nó có thể thêm card TRE
và ANC
o Chuyển đổi 900-1800 phải đổi
card TRE.
o Có thể đấu cấu hình 2, 3 hoặc
4. Tuy nhiên khi đấu cấu hình
3, 4 sẽ suy hao 3 dB do phải
dùng cầu nối.
MIB3
o Tủ Macro tập trung- Indoor
o Cấu hình max: 4/4/4.
o Chuyển đổi 900-1800 phải đổi
card TRE.
o Có thể đấu cấu hình 2, 3, 4.
Tuy nhiên khi đấu cấu hình 3,
4 sẽ suy hao 3 dB do phải
dùng cầu nối.
4.4 Huawei
BTS3900
DBS3900
o Tủ Macro phân tán
o Gồm 2 thành phần chính: BBU
và RRU.
o BBU: khối xử lý hỗ trợ tối đa
36 TRx và 12 Cells.
o RRU: có 3 loại RRU3004 (tối
đa 4 Trx/1 RRU), RRU3008
(tối đa 8 Trx/1 RRU),
RRU3926 (tối đa 8 Trx/1
RRU).
o Hỗ trợ đồng thời GSM900 và
GSM1800.
BTS3012
RBS3418
MU RRUW
o Tủ Macro phân tán - Indoor
o Cấu hình max: 2/2/2
o Công suất: 20/40/60W
o Hỗ trợ cấu hình tối đa là 6x1 hoặc 3x2
o Giao diện quang giữa MU và RRU
o Kiến trúc phần cứng: gồm 2 khối chức năng chính:
MU (main Unit) Khối xử lý cao tần (RF Sub-Rack) gồm:
- Fan Unit
- PDU/PSU
- CBU (Control Base Unit)
- TXBs (Transmitter Boards)
- RAXB (Random Access and Receiver Board)
RRU (Remote Radio Unit)
Số
Card Chức năng Nguyên lý cấu hình
lượng
Mỗi RU có thể hỗ trợ 1 hoặc
Fan Unit 1 Làm mát cho Subrack nhiều Cell-Carriers cho cả TX và
RX phụ thuộc vào loại RU
MU có thể sử dụng 1 PDU hoặc 1 PSU
PDU/PSU 1 Bắt buộc.
để cấp nguồn.
Điều khiển các chức năng của RBS và
CBU 1 Bắt buộc.
các Card
(Optical Radio Unit Interface)Cung cấp Có 2 phiên bản OBIF2 và OBIF4.
OBIF 1 giao diện quang để đấu nối từ RRU về Chọn OBIF4 nếu cần phải đấu
MU cảnh báo ngoài.
(Exchange Terminal Board) Cung cấp
ETB 0-1 các tùy chọn đối với các Port truyền dẫn
khác nhau
Card phát băng gốc, hỗ trợ HSPA, hỗ Gồm 2 loại card : - TX6HS-06 &
TXB 1-2
trợ tài nguyên CE TX6HS-04
Bao gồm bộ thu băng gốc RX làm Nếu có nhiều hơn 2 Card RABX
nhiệm vụ: kết hợp kênh cho Soft thì các card này có khả năng chia
RAXB 1-4 handover, giải mã, thu RAKE, tìm kiếm sẻ tải cho nhau, nếu một Card bị
các kênh liên kết và các kênh truy nhập lỗi thì toàn bộ tải sẽ được dồn qua
ngẫu nhiên. card khác
o File license nằm trong card flash
o License fix cứng nằm trong khối subrack của tủ. Gồm license CE & license
Carrier.
RBS6601
o Tủ Macro phân tán - Indoor
o Cấu hình max: 2/2/2
o Công suất: 20/40/60W
o Hỗ trợ cấu hình tối đa là 6x1
hoặc 3x2
DUW o Giao diện quang giữa MU và
RRU
o Kiến trúc phần cứng gồm 2 khối
chức năng chính:
MU (main Unit) Khối xử lý
cao tần (RF Sub-Rack).
Gồm:
- Fan Unit
- PDU/PSU
- CBU (Control Base Unit)
RRUW - TXBs (Transmitter
Boards)
- RAXB (Random Access
and Receiver Board)
RRU (Remote Radio Unit)
Số Nguyên lý
Card Chức năng
lượng cấu hình
Bao gồm phần xử lý Baseband, điều
CE UL/DL
DUW 1 khiển, chuyển mạch và giao diện
384/384
truyền dẫn Iub & Mub.
5.2 Nokia
ZXSDR BS8700
BBU: B8200
RRU: R8840
ZXSDR BS8800
o Tủ Macro tập trung -
Indoor
o Cấu hình max: 4/4/4
o Công suất: 60W
o BBU: R8200
DCCH/8
SDCCH/4
Có hai kiểu kết hợp các kênh điều khiển là Combined và Non-Combined.
Khi đó chỉ có các block CCCH là bị thay đổi, nghĩa là số kênh PCH bị thay đổi
nên khả năng paging của mạng cũng bị thay đổi.
Trong chế độ Combined, có 4 SDCCH và chỉ có 2 SACCH, như vậy chỉ
có 2 MS gửi bản tin đo đạc trên 2 kênh SACCH trong cùng một đa khung, còn 2
MS khác sẽ gửi bản tin đo đạc trên 2 SACCH trong đa khung tiếp theo (như vậy
chu kỳ của kênh SACCH sẽ là 235ms x 2 = 470ms – tương đương với chu kỳ
của 2 đa khung).
2. Các hành vi của thuê bao di động 2G.
2.1 Chế độ rỗi (Idle mode)
2.1.1 Lựa chọn mạng PLMN
Hành động lựa chọn mạng PLMN xảy ra khi:
- MS bật nguồn
- MS trở lại vùng có sóng.
Ưu tiên lựa chọn mạng PLMN:
- Mạng PLMN gần nhất mà MS sử dụng
- Nếu không tồn tại mạng PLMN gần nhất, MS sẽ lựa chọn lại mạng
PLMN khác theo 1 trong 2 chế độ: bằng tay hay tự động.
Lựa chọn mạng tự động:
Khi không tồn tại mạng PLMN gần nhất, MS sẽ lựa chọn mạng PLMN có sẵn
và được phép truy cập theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4 như sau:
1. Home PLMN
2. Mạng PLMN với thứ tự ưu tiên được lưu trong SIM
3. Các mạng PLMN khác có mức thu trên -85 dBm trong thứ tự xếp hạng
ngẫu nhiên.
4. Tất cả các mạng PLMN hợp lệ có mức cường độ tín hiệu giảm dần.
Lựa chọn mạng bằng tay:
1. MS sẽ ưu tiên lựa chọn mạng PLMN mà MS đã đăng ký hoặc mạng
Home PLMN khi không tồn tại mạng PLMN đã đăng ký.
2. Nếu đăng ký với mạng PLMN trên không thành công hoặc người sử dụng
khởi phát việc lựa chọn lại mạng PLMN, MS sẽ chỉ cho người sử dụng
những mạng PLMN có sẵn. Khi người sử dụng chọn mạng PLMN nào thì
MS khởi phát thủ tục đăng ký với mạng PLMN đó. Nếu đăng ký đó không
thành công thì MS sẽ thông báo tới người sử dụng lựa mạng PLMS khác.
Roaming:
1. MS có thể lựa chọn 1 mạng PLMN khác khi mạng Home PLMN không
có sẵn và Roaming được cho phép.
2. MS sẽ định kỳ có gắng trở về mạng Home PLMN . Sau khoảng thời gian
T (từ 6 phút đến 8 giờ với bước nhảy 6 phút) MS sẽ cố gắng trở về mạng
Home PLMN hoặc T chỉ ra rằng không có 1 cố gắng định kỳ nào được
thực hiên, nếu T được khai trong SIM. Nếu T không được khai trong SIM
một thời gian mặc định 30’ sẽ được sử dụng.
2.1.2 Lựa chọn cell
1. Cell selection : Tìm cell thích hợp nhất của mạng PLMN đã chọn theo các
tiêu chí khác nhau.
2. Nếu không chọn được cell thích hợp trong tất cả các mạng PLMN có sẵn
được cho phép MS sẽ lựa chọn 1 cell bất kể sự cho phép của mạng
PLMN. Khi đó MS đi vào trạng thái giới hạn dịch vụ và chỉ có thể thực
hiện cuộc gọi khẩn cấp.
3. Có 2 cách lựa chọn cell:
- Lựa chọn cell thông thường.
- Lựa chọn cell theo danh sách đã lưu sử dụng BA list.
Thuật toán lựa chọn cell thông thường:
Lựa chọn cell thông thường: Được thực hiện khi không có sẵn danh sách BA
list. MS sẽ cố gắng lựa chọn cell thích hợp nhất để “Camp on”.
Một cell được xem là thích hợp nếu:
- Thuộc mạng PLMN đã lựa chọn.
- Nó không bị chặn (chỉ xảy ra trong Idle mode)
- Nó không thuộc vùng định vị nằm trong danh sách cấm
- Tiêu chuẩn lựa chọn cell được thỏa mãn.
Quy trình lựa chọn cell khi MS không có thông tin về các tần số trong mạng sử
dụng:
- MS sẽ search tât cả các kênh RF trong dải tần số mà nó hỗ trợ.
- Thực hiện lấy các mẫu đo cường độ tín hiệu các tần số thu được
- Tính toán mức cường độ tín hiệu thu trung bình cho mỗi tần số (ít nhất 5
mẫu, mỗi mẫu đo từ 3-5s)
- Thực hiện đồng bộ với sóng mang có cường độ tín hiệu mạnh nhất
- Xác định xem đây có phải là sóng mang BCCH không bằng cách search
burst hiệu chỉnh tần số gửi trên kênh FCCH. Nếu đó là sóng mang BCCH
thì MS sẽ chỉnh tới sóng mang đó, đọc kênh đồng bộ SCH để tìm BSIC và
BCCH để tìm các bản tin thông tin hệ thống, ví dụ BA list.
- Nếu dữ liệu được giải mã thành công và cell thích hợp, MS sẽ “camp on”
vào cell đó và thực hiện các thủ tục đăng ký cần thiết.
- Nếu MS tìm được 1 cell là thuộc mạng PLMN đã chọn nhưng không phù
hợp, MS sẽ sử dụng BA list nhận được từ cell đó và rồi chỉ việc search
các sóng mang BCCH có trong list. Điều này sẽ tăng tốc các thủ tục trong
một vài phạm vi.
- BA list được xác định bằng tham số MBCCHNO. BA list được gửi tới
MS, trong idle mode, trong các bản tin thông tin hệ thống trên BCCH. Có
tới 32 sóng mang BCCH có thể được xác định bằng cách chỉ rõ ARFCN
của nó sử dụng tham số MBCCHNO. Chú ý rằng serving cell sẽ không
có trong BA list.
- Các cell có thể có 2 mức ưu tiên, thông thường và thấp. Các cell phù hợp
là ưu tiên thấp và chỉ được camp on nếu không có cell phù hợp nào khác ở
mức ưu tiên bình thường. Mức ưu tiên của một cell được điều khiển bởi
tham số CBQ liên kết với tham số CB.
- Nếu BCCH của một cell có mức ưu tiên thấp được tìm thấy bởi MS khi
lựa chọn cell, MS sẽ liên tục search tìm cell có ưu tiên bình thường. Nếu
không tìm được cell có mức ưu tiên bình thường thì cell tốt nhất trong số
các cell có mức ưu tiên thấp sẽ được chọn. Cũng cần phải chú ý rằng nếu
CBQ đặt ở mức thấp, các cell bị nghẽn (CB = Yes) có thể được camp vào
khi lựa chọn hoặc lựa chọn lại cell.
Lựa chọn cell trong BA list:
- MS có thể lưu các tần số trong BA list gần nhất nó sử dụng khi nó tắt
máy. Thông tin này được lưu trong SIM.
- Sau đó, nếu MS nhập mạng, nó sẽ quét những tần số nằm trong BA list để
tìm cell thích hợp.
- Nếu lựa chọn cell trong BA list không thành công MS sẽ lựa chọn cell
theo cách thông thường.
Thuật toán:
- Trong Idle mode, MS liên tục giám sát thông số lựa chọn cell C1 (C1 –
tiêu chuẩn dựa trên cường độ tín hiệu, không phải path loss):
C1 = (received signal level - ACCMIN) - max(CCHPWR - P, 0) (1)
Với ACCMIN: Mức SS nhỏ nhất cần thiết để MS truy cập vào mạng
CCHPWR: Công suất phát tối đã để MS có thể truy cập mạng.
P: Công suất phát tối đa của MS theo lớp của nó
- Tiêu chuẩn C1 được sử dụng để đảm bảo cân bằng vùng phủ của đường
uplink và đường downlink, tham số C1 sẽ giới hạn truy nhập với các MS
nhận cường độ tín hiệu đủ cao cho liên lạc đường downlink thành công,
nhưng lại yếu trên đường uplink. Nếu trong trường hợp này, cell có lẽ
không được thiết kế cho các MS của lớp đó
- Với GSM 1900, phần thứ 2 của phương trình 1 luôn bằng 0. Lý do là chỉ
các mobile class 1 được sử dụng trong các hệ thống GSM1900.
Tham số CCHPWR là khác nhau với mỗi dải băng tần khác nhau:
900MHz là 33dB và 1800MHz là 30dB, mục đích chính là cho ta biết
mạng được thiết kế cho loại MS nào (thuộc Class mấy) (Aircom –
GSM Overview / MS Power Classes).
Thực tế trong TKTƯ, để cân bằng vùng phủ chỉ cần dùng tham số
ACCMIN.
2.1.3 Lựa chọn lại cell
- Sau khi lựa chọn cell thành công, MS sẽ liên tục đo SS của cell phục vụ
và neighbour cell để sẵn sàng lựa chọn lại cell nếu cần thiết.
- Có ít nhất 5 mẫu cường độ tín hiệu SS được đo cho mỗi cell, MS tính toán
mức SS trung bình cho mỗi cell thu được trong BA list.
- Các bản tin thông tin hệ thống trên BCCH phải được đọc ít nhất 1 lần
trong 30s để giám sát dự thay đổi tham số của cell.
- Các thông tin về tham số lựa chọn lại cell cho 6 sóng mang mạnh nhất
phải được nghe ít nhất 5 phút 1 lần, để theo dõi các thông số còn phục vụ
việc tính toán C1, C2.
- MS sẽ giải mã BSIC của 6 sóng mang mạnh nhất ít nhất 30s một lần để
đảm bảo rằng nó vẫn theo dõi cùng 1 cell. Nếu một BSIC khác được dò
ra, nó sẽ được xem xét như một sóng mang mới và dữ liệu BCCH cho
sóng mang này sẽ được xác định
Giải mã dữ liệu BCCH và BSIC
BSIC BCCH data
Serving cell - at least every 30 s
Six neighbours at least every 30 s at least every 5 min
Các tiêu chuẩn lựa chọn lại cell (GSM phase 2):
Thuật toán lựa chọn lại cell bao gồm 5 tiêu chuẩn khác nhau. Nếu bất kỳ tiêu
chuẩn nào trong đó thoả mãn thì việc lựa chọn lại cell sẽ xảy ra. Quá trình lựa
chọn lại cell sử dụng tham số C2. Bất cứ khi nào một tiêu chuẩn lựa chọn lại cell
được thoả mãn, MS pha 2 sẽ chuyển sang cell có giá trị C2 lớn nhất. C2 được
tính toán như sau:
2. BSS thực hiện thủ tục ấn định tức thì chỉ rõ nguyên nhân là Location
Updating.
3. MS thiết lập kết nối LAPDm và gửi yêu cầu cập nhật vị trí lên BSC,
BSC chuyển tiếp yêu cầu lên MSC qua giao thức SCCP. Bản tin yêu
cầu cập nhật vị trí như sau:
4. MSC bắt đầu thủ tục nhận thực và nhận bản tin trả lời nhận thực. Bản
tin yêu cầu nhận thực như sau:
MSC/VLR hỏi HLR về các tham số nhận thực. HLR gửi yêu cầu
tới AuC.
AuC cung cấp các tham số nhận thực: SRES, RAND, Kc tới HLR.
HLR chuyển tiếp tới MSC.
RAND được gửi tới MS.
MS gửi tới MSC bản tin yêu cầu nhận thực bằng bản tin
Authentication response với SRES tính toán được. Nhận thực thành
công sẽ được cập nhật tại HLR. Nội dung bản tin như sau:
5. MSC gửi đến MS bản tin Ciphering mode command yêu cầu mã mật.
Kc được sử dụng để mã hóa một chuỗi bit và gửi tới MS. Bản tin
Ciphering Mode command trên giao diện vô tuyến như sau:
Sau khi thực hiện mã mật, MS gửi trả lại MSC bản tin Ciphering Mode
complete sau khi chuỗi mã mật được giải mã ở MS. MSC so sánh
chuỗi bit đã gửi và đã nhận để xác nhận việc mã mật thành công. Nội
dung bản tin trên giao diện vô tuyến:
MS trả lời bản tin TMSI REALLOCATION COMMAND bằng bản tin
TMSI REALLOCATION COMPLETE:
7. Sau khi MSC gửi thông tin cập nhật ví trí với HLR, MSC gửi tới MS
bản tin chấp nhận cập nhật vị trí.
8. Sau khi cập nhật vị trí thành công, mạng gửi các bản tin yêu cầu giải
phóng các kết nối vô tuyến.
Giá trị T3212 đặt ở mức Cell còn BTDM + GTDM được đặt ở mức MSC.
Câu hỏi:
1. Giá trị T3212 đặt lớn hay nhỏ có tác động gì đến mạng?
Nếu đặt T3212 lớn, khi MS detach khỏi mạng hoặc ngoài vùng phủ sóng
mà mạng không biết, khi có cuộc gọi đến mạng vẫn phải tìm gọi MS ->
tăng tải paging không cần thiết.
Nếu đặt T3212 nhỏ, thì phải thực hiện cập nhật định kỳ nhiều -> tốn tài
nguyên mạng.
2. Biểu hiện trong cuộc sống khi MS detach khỏi mạng mà có thông báo
hoặc không thông báo với mạng?
Khi MS detach khỏi mạng mà có thông báo cho mạng biết nó đi vào trạng
thái inactive (tắt nguồn). Một cờ được đặt ở VLR để thông báo trạng thái
hiện tại của MS. Khi có cuộc gọi đến thì mạng không cần phải tìm gọi MS
nữa mà sẽ thông báo ngay cho người gọi biết “Thuê bao quý khách vừa
gọi hiện không liên lạc được...”.
Khi MS detach khỏi mạng mà không có bất kỳ thông báo gì cho mạng
(ngoài vùng phủ sóng), thì mạng vẫn cho là MS đang active, khi có cuộc
gọi đến, vẫn tiến hành tìm gọi. Do đó người gọi phải đợi 1 khoảng thời
gian nhất định mới nhận được thông báo “Thuê bao quý khách vừa gọi
hiện không liên lạc được...”
3. Nếu đặt T3212 khác BTDM thì sẽ có hiện tượng gì?
Thông thường hay đặt T3212 bằng với BTDM, nếu đặt T3212 > BTDM
thì MS sẽ bất ngờ bị rời khỏi mạng trước khi việc cập nhật định kỳ được
thực hiện.
2.1.5 Bộ tham số Idle Mode
1. Alcatel :
a. Tham số:
MS kiểm tra số truy nhập ngẫu nhiên và số khung trong bản tin Immediate
Assignment. Nếu khớp với nội dung của 1 trong 3 bản tin Channel Request được
gửi gần nhất, MS sẽ chuyển qua kênh SDCCH và thiết lập giá trị Timing
Advance được nêu trong bản tin Immediate Assignment.
Không chấp nhận ấn định ngay lập tức:
Quá trình trên xảy ra khi BSC có sẵn kênh SDCCH rỗi. Nếu không còn kênh
SDCCH, MS sẽ không thể truy nhập kênh thành công dù gửi yêu cầu đi nhiều
lần. Điều này sẽ gây ra 1 số hệ quả không mong muốn như:
Bản tin từ chối trên màn hình MS.
Thuê bao sẽ phải thực hiện lại cuộc gọi.
Việc gửi bản tin yêu cầu kết nối nhiều lần có thể gây nghẽn kênh RACH
và giao diện Abis.
Hiện tượng ping pong do quá trình MS chọn lại cell gây ra.
Vì vậy, hệ thống bổ sung 1 bản tin đặc biệt: Immediate Assignment Reject khi
gặp các điều kiện sau:
Cờ EN_IM_ASS_REJ trên BSC được lập TRUE.
Tất cả kênh SDCCH đều bận.
BSC nhận bản tin Channel Required từ MS với 1 trong những nguyên
nhân thiết lập: gọi khẩn, thiết lập lại cuộc gọi, cập nhật vị trí, gọi dịch vụ,
cuộc gọi xuất phát từ MS.
Bản tin Immediate Assignment Reject được chứa trong bản tin Immediate
Assign Command. Bản tin này khởi tạo 1 timer tại MS để MS đợi ở chế độ rỗi
cho đến khi timer hết hạn, sau đó gửi các bản tin Channel Request mới. Thời
gian timer phụ thuộc vào nguyên nhân thiết lập cuộc gọi và khả năng thiết lập
của user.
Nếu 1 bản tin Immediate Assign Command được nhận trước khi timer hết
hạn, bản tin có mức ưu tiên và MS sẽ nhận và kết nối cuộc gọi.
Mở rộng ấn định ngay lập tức:
Trong điều kiện tải cao, MS có thể phải gửi bản tin Channel Request nhiều
lần trước khi nhận 1 bản tin Immediate Assignment báo là đã có 1 kênh ấn định
cho MS đó. Trong trường hợp này, BSC không thể biết được MS đã gửi bản tin
Channel Request trước đó, nên BSC sẽ cấp nhiều kênh AGCH cho cùng 1 MS,
dẫn đến lãng phí tài nguyên và giảm hiệu suất dùng AGCH.
Nếu nhiều bản tin Immediate Assignment được xếp trên AGCH, BTS sẽ
tạo 1 bản tin Immediate Assignment Extended để gửi MS. Bản tin này được tạo
từ 2 bản tin Immediate Assignment như sau:
Bản in Immediate Assignment đầu tiên trong hàng đợi.
Bản tin đầu trong số các bản tin Immediate Assignment còn lại trên hàng
đợi, cái mà có thể kết hợp với bản tin đầu tiên ở trên dựa vào 1 trong các
điều kiện:
o Ít nhất 1 trong 2 kênh được ấn định là non-hopping.
o Nếu cả 2 kênh đều là hopping, cả 2 sẽ cùng chia sẻ Mobile
Allocation.
Nếu nhiều bản tin Immediate Assignment trên hàng đợi AGCH, nhưng bản
tin đầu tiên không thể kết hợp với bất kỳ bản tin nào trong hàng đợi theo các
điều kiện trên, thì bản tin Immediate Assignment bình thường (classic) sẽ được
gửi cho MS mà BTS không phải tạo bản tin Immediate Assignment Extended.
Chế độ cân bằng bất đồng bộ (Set Asynchronous Balanced Mode):
Khung lớp 2 đầu tiên trên SDCCH là khung LAPDm chuẩn, được gọi là
Set Asynchronous Balanced Mode.
Giải quyết tranh chấp:
MS khởi tạo kết nối LAPDm và gửi bản tin lớp 3 trong khung đầu tiên.
BTS dùng bản tin này cho việc xử lý tranh chấp LAPDm. BTS gửi lại xác nhận
chứa bản tin lớp 3 giống MS đã gửi. Vì vậy, chỉ có MS nào đã gửi bản tin đi thì
mới chấp nhận ack từ BTS và xem kết nối đó là cho mình.
Với MS gọi đi, bản tin lớp 3 từ MS chứa:
Information Element chỉ ra:
o Yêu cầu dịch vụ CM (classmark) (thoại/dữ liệu, SMS, cuộc gọi
khẩn)
o Yêu cầu cập nhật vị trí
o Yêu cầu tái thiết lập CM (sau khi bị fail)
o Chỉ báo IMSI detach (khi MS tắt máy).
Số nhận dạng MS.
Classmark của MS.
Nội dung bản tin yêu cầu dịch vụ như sau:
Mạng sẽ dùng bản tin này để quyết định thủ tục thỏa thuận cuộc gọi nào
được yêu cầu và khi nào thì ấn định kênh traffic.
Chỉ định thiết lập kênh:
BTS gửi bản tin Establish Indication đến BSC để báo MS đã được kết nối.
BSC dừng timer, trích thông tin classmark, và khởi tạo kết nối SCCP đến MSC.
Kết nối SCCP:
BSC gửi bản tin SCCP Connection Request đến MSC. MSC trả lời bằng
bản tin SCCP connection confirm. Bản tin này chứa nội dung yêu cầu classmark
hoặc yêu cầu 1 chế độ mã hóa.
Đến lúc này, kết nối báo hiệu đã được thiết lập giữa MS và MSC.
2. Nhận thực và mật mã:
Classmark:
Nội dung của classmark IE được gửi trong quá trình thiết lập kết nối vô
tuyến tùy thuộc vào chủng loại MS. Thông tin classmark được dùng để điều
khiển công suất MS và thiết lập mật mã. MSC có thể yêu cầu cập nhật classmark
để đảm bảo thông tin chính xác.
Nhận thực: Quá trình nhật thực gồm:
Nhận thực nhận dạng MS
Kiểm tra MS có mã nhận thực thuê bao cá nhân chính xác trên SIM cho
quá trình mật mã.
Gửi Random Number cho quá trình nhận thực và mật mã.
Các bước của thủ tục authentication:
Thủ tục nhận thực được bắt đầu bởi NSS. NSS gửi một bản tin
Authentication_request tới MS và khởi động một timer bảo vệ.
bản tin này bao gồm:
Các tham số tới MS để tính toán đáp ứng cho yêu cầu nhận
thực.
Một chuỗi số khóa mật mã (ciphering key).
Khóa mật mã (ciphering key) thì được tính từ giá trị khóa nhận thực được
ấn định cho IMSI hoặc TMSI và giá trị RAND.
Nội dung bản tin Authentication request như sau:
MS đáp ứng dùng RAND và giá trị khóa nhận thực được ấn định
cho IMSI hay TMSI của nó. Cho các cuộc gọi Mobile-Originated,
MS dùng:
TMSI nếu khả dụng.
IMSI nếu không TMSI được ấn định.
Cho các cuộc gọi Mobile-Terminated, MS dùng TMSI hay IMSI được yêu
cầu trong bản tin tìm gọi (paging message) từ mạng. cho cuộc gọi khẩn cấp, MS
dùng:
TMSI nếu khả dụng.
IMSI nếu không TMSI được ấn định.
IMEI nếu không có TMSI hay IMSI. Điều này có thể xảy ra khi
không có SIM trong MS.
Khi MS gửi bản tin đáp ứng nhận thực (Authentication_response),
NSS dừng timer bảo vệ và xác nhận tính hợp lệ của thông tin đáp
ứng. Nếu MS đáp ứng là không hợp lệ, mạng trả lời phụ thuộc dùng
IMSI hay TMSI:
Nếu TMSI được dùng, mạng có thể yêu cầu MS gửi IMSI của
nó.
Nếu đây là một IMSI hợp lệ, nhưng khác với IMSI mà mạng
có được từ việc liên kết với TMSI, thủ tục nhận thực được bắt
đầu lại với các tham số đúng.
Nếu IMSI không hợp lê, mạng gửi bản tin
Authentication_reject tới MS.
Nội dung bản tin Authentication response như sau:
Mật mã: Thông tin được gửi qua giao diện vô tuyến cần được bảo vệ.
MSC có thể yêu cầu BSC thiết lập cơ chế mật mã trước khi thông tin được
truyền trên SDCCH.
Chế độ mật mã được thực hiện như sau:
Mật mã thì được bắt đầu bởi MSC bằng cách gửi lệnh cipher_mode
tới BSC. Lệnh này chứa bản tin permitted_algorithm.
Quá trình mã mật.
BSC so sánh các thuật toán được phép với MS classmark và BTS
capability. Nếu chúng phù hợp, BSC gửi một bản tin
Encryption_command tới BTS bao gồm giá trị Kc và thuật toán được
dùng. Nếu không phù hợp và không dùng mật mã, BSC gửi
encryption_command tới BTS chỉ ra không mật mã.
Nếu năng lực BTS và MS không tương thích và MSC không cho
phép tùy chọn “không mật mã”, rồi BSC gửi một bản tin
cipher_mode_reject tới MSC.
BTS gửi lệnh ciphering_mode trên SDCCH tới MS chỉ định thuật
toán hoặc “không mật mã”. Nếu mật mã thì được dùng BTS cài đăt
chế độ giải mật mã của nó sẵn sàng để nhận cad khung được mật mã
từ MS.
Nội dung bản tin Ciphering mode command như sau:
MS thực hiện 1 trong 2 việc sau:
Bắt đầu mật mã và gửi một bản tin ack lớp 2 được mật mã tới
BTS. Bản tin này nhắc nhở BTS bắt đầu chế độ mật mã cho
các khung được gửi tới MS.
Gửi một ack lớp 2 không mật mã tới BTS.
MS gửi một bản tin ciphering_mode_complete tới BTS mà được
chuyển tới BSC. BSC gửi bản tin cipher_mode_complete tới MSC.
Nội dung bản tin Ciphering mode complete như sau:
Khi nhận bản tin Establish Indication, BSC thiết lập 1 đường chuyển kênh
giữa giao diện Abis và giao diện A. Khi nhận bản tin Assignment Complete,
BSC chuyển MSC bản tin này đến MSC và bắt đầu giải phóng kênh SDCCH.
Kết nối cuộc gọi:
Một khi đã thiết lập được kết nối với thuê bao được gọi (trước khi thuê bao
trả lời), MSC gửi bản tin Alerting đến MS. MS sẽ tạo ring tone. Bản tin Alerting
trên giao diện vô tuyến:
Khi thuê bao được gọi trả lời, MSC sẽ gửi bản tin Connect đến MS. MS trả lời
bằng bản tin Connect Acknowledgment. Đến đây, cuộc gọi được thiết lập.
Off Air Call Setup:
OACSU là 1 phương thức có sẵn trên BSC khi mạng ấn định 1 kênh lưu
lượng chỉ khi nào thuê bao được gọi trả lời cuộc gọi. Việc này nhằm cải thiện
hiệu quả dùng kênh lưu lượng trong trường hợp thuê bao được gọi không trả lời.
Tính năng này do MSC điều khiển.
Cách thực hiện: MSC gửi bản tin lớp 3 Alerting ngay sau bản tin Call
proceeding. MS sẽ vào chế độ rung chuông. MSC sẽ không gửi bản tin
Assignment Request cho đến khi thuê bao được gọi trả lời. Phần còn lại của các
trao đổi bản tin lớp 3 giữa MSC và BSC tiếp tục diễn ra sau khi MS gửi bản tin
Assignment Complete đến MSC.
Khi OACSE được dùng, MS có thể tự cấp chuông (đối với thuê bao gọi đi), vì
chưa có kênh lưu lượng cho việc truyền tone.
2.1.6.2 Thủ tục nhận cuộc gọi (MTC).
MS có thể nhận cuộc gọi từ một thuê bao khác hoặc từ NSS khi mạng thực
hiện quản lý di động (Mobility Management).
Thuê bao được gọi có quá trình thiết lập tương tự thuê bao gọi đi. Phần này
chỉ mô tả những điểm khác so với quá trình MOC. Hình dưới đây mô tả quá
trình thiết lập kết nối vô tuyến cho thuê bao nhận cuộc gọi.
Thiết lập kết nối vô tuyến cho thuê bao nhận cuộc gọi.
1. Thiết lập kết nối vô tuyến:
Quá trình tìm gọi:
Trước khi BSS thiết lập kết nối báo hiệu, MS phải được tìm gọi. Quá trình
này xuất phát từ MSC. MSC sẽ gửi bản tin Paging xuống BSC chứa LAC mà
MS đã thực hiện cập nhật vị trí mới đó nhất. Bản tin này được gửi quảng bá và
chứa:
Số nhận dạng MS (TMSI hoặc IMSI của MS được tìm gọi)
Danh sách nhận dạng cell để xác định các cells mà yêu cầu tìm gọi gửi đi.
Có thể là tất cả các cells của LAC.
Bản tin Paging trên giao diện vô tuyến như sau:
MSC thiết lập timer đợi bản tin trả lời từ MS.
BSC kiểm tra bản tin Paging, nếu hợp lệ, sẽ tính toán paging group của
MS, và Time Slot CCCH cho paging group.
BSC sẽ gửi bản tin Paging Command cho mỗi BTS, chỉ rõ TMSI hoặc
IMSI, paging group và số kênh.
Mỗi BTS sẽ định dạng và truyền quảng bá bản tin Paging Request trên
kênh paging.
MS lắng nghe bản tin paging được gửi trên paging group của mình. Khi
nhận được bản tin paging với số nhận dạng của mình, MS sẽ gửi bản tin Channel
Request trên kênh RACH cho BTS, chỉ rõ yêu cầu này là để trả lời bản tin
Paging Request. Nội dung bản tin Channel Request trên giao diện vô tuyến như
sau:
BSS sẽ thực hiện quá trình thiết lập kết nối vô tuyến tương tự MOC.
2. Nhận thực và mật mã:
Hệ thống điều khiển nhận thực và mật mã cho MS được gọi tương tự như của
MS gọi đi.
3. Ấn định kênh thông thường:
Quá trình ấn định kênh thông thường cho thuê bao nhận cuộc gọi được
khởi đầu từ MSC. Như hình bên dưới:
The Handover:
MS giải phóng kết nối của nó với serving BTS và gửi 4 burst access liên
tiếp tới target BTS trên SACCH đường lên. Các bursts bao gồm handover
reference và TA bằng 0.
BTS tính TA. Nó gửi một bản tin handover_detection tới BSC chỉ ra TA
được đo lường cho access burst. Nếu TA của MS cần được cập nhật, BSC gửi
thông tin này trong bản tin physical_information trên kênh FACCH được liên
kết với kênh lưu lượng.
Rồi MS cài đặt mật mã như được yêu cầu. MS gửi khung đầu tiên của nó,
SABM, dùng thông tin TA hoặc như trong bản tin handover_command, hoặc
như được cập nhật trong các khung FACCH.
Khi BTS nhận khung từ MS, nó gửi một khung ACK tới MS và một bản
tin establish_indication tới BSC. Thông tin này thông báo cho BSC là đường
vô tuyến đã được thiết lập. BSC bắt đầu điều khiển công suất MS và BTS.
Trong khi nhận khung ACK, MS gửi 1 bản tin handover complete tới
BSC. Bây giờ, MS có thể bắt đầu truyền trên kênh mới. Bản tin Handover
complete như sau:
BSC thông báo cho MSC về việc handover trong một bản tin
handover_performed và bắt đầu giải phóng kênh cũ.
Thủ tục Handover khác BSC.
Kênh BCCH đáp ứng cho việc truyền thông tin hệ thống, trong khi đó
kênh PCCH đáp ứng cho việc truyền thông điệp paging loại 1. Nhìn chung, kênh
CCCH được dùng để truyền thông điệp mặt phẵng điều khiển khi DCCH không
có ý nghĩa. Thông tin cần thiết cho một UE để sử dụng kênh CCCH được quảng
bá như một phần của thông tin hệ thống trên kênh BCCH. UE có thể đọc thông
tin này và sử dụng kênh CCCH trước khi thiết lập kết nối RRC. Đây là nguyên
nhân tại sao các thông điệp RRC Connection Request, RRC Connection Setup
và RRC Connection Reject luôn luôn được gửi trên kênh CCCH. Kênh DCCH
được cấu hình suốt thủ tục kết nối RRC và trở nên có ý nghĩa sau khi vào chế độ
kết nối RRC. Kênh CCCH cũng được sử dụng trong chế độ kết nối RRC ở trạng
thái CELL_PCH và URA_BCH bởi vì kênh DCCH không có ý nghĩa ở trạng
thái này, tức là thông điệp Cell Update và URA Update được sử dụng bằng cách
sử dụng kênh CCCH. Trong trường hợp này UE có thể được cấu hình với kênh
DCCH nhưng thông điệp Cell Update và URA Update vẫn được gửi trên kênh
CCCH.
Các thông điệp RRC Connection Release, Cell Update Confirm và URA
Update Confirm có thể được gửi bằng cách sử dụng kênh CCCH hoặc DCCH.
Thông điệp RRC Connection Release chỉ sử dụng CCCH nếu kênh DCCH
không có ý nghĩa. Tương tự, việc lựa chọn kênh logical cho các thông điệp Cell
Update Confirm và URA Update Confirm phụ thuộc vào viễn cảnh. Lợi ích của
việc chọn kênh DCCH đó là lớp RLC có thể cung cấp mật mã hóa giúp duy trì
sự bảo mật trong khi đó các thông điệp được gửi trên kênh CCCH không được
mật mã hóa.
Việc gửi các bản tin trên kênh CCCH cũng có nghĩa rằng nhận dạng UE
phải bao gồm một phần trong thông điệp RRC (nhận dạng trong băng). Nếu
thông điệp được gửi bằng cách sử dụng kênh DCCH và một kênh truyền tải
dùng chung thì nhận dạng UE nằm trong phần MAC Header. Còn khi kênh
DCCH được sử dụng kết hợp với một kênh truyền tải dành riêng thì khi đó nhận
dạng UE là không cần thiết vì bản thân kênh truyền tải đã nhận dạng UE.
Kênh Logical DCCH đáp ứng cho việc truyền các thông điệp RRC. Lợi
ích của việc sử dụng kênh logical DCCH là chế độ acknowledged RLC được hỗ
trợ, chế độ này gia tăng độ tin cậy và hiệu quả truyền dẫn. Bởi vì nó cho phép
truyền lại các gói PDU riêng rẽ từ lớp RLC. Kênh Logical CCCH bị hạn chế bởi
vì nó sử dụng chế độ Transperent RLC ở uplink và unacknowledge ở downlink.
Cả hai chế độ RLC này yêu cầu truyền lại toàn bộ các thông điệp từ lớp RLC
khi một lỗi được phát hiện.
MCCH và MSCH là kênh logical điểm tới đa điểm được sử dụng bởi
nhiều UE, hỗ trợ các dịch vụ Multimedia Broadcast/ Multicast Service (MBMS).
Các thông tin mặt phẵng điều khiển MBMS được gửi trên kênh MCCH. Kênh
MSCH được sử dụng để gửi thông tin scheduling để chỉ ra khi nào dịch vụ
MBMS được phát. Thông tin hệ thống trên BCCH báo cho UE những thông tin
cần thiết để đọc MCCH và MSCH. Cả hai kênh này đều có thể được đọc ở cả
hai chế độ RRC Idle Mode và RRC Connected Mode. Thủ tục MBMS cũng có
thể sử dụng cho các kênh logical khác và các thông điệp RRC, chẳng hạn thủ tục
đếm MBMS cho phép mạng ước lượng số UE MBMS trong một cell có thể sử
dụng thông điệp Cell Update và kênh logical CCCH hoặc DCCH. Thông điệp
MBMS Modified Services Information có thể được gửi trên cả MCCH hoặc
DCCH. Thông điệp này được gửi trên DCCH khi thủ tục đếm MBMS xác định
rằng một kết nối dịch vụ point-to-point MBMS nên được thiết lập.
DTCH là kênh lưu lượng được sử dụng ở cả downlink và uplink. CTCH
và MTCH chỉ có downlink, nghĩa là dữ liệu người dùng ở uplink luôn được gửi
trên kênh DTCH. Dữ liệu người dùng ở downlink cũng được gửi trên DTCH.
DTCH cung cấp kết nối point-to-point dành riêng đến một UE đơn. CTCH và
MTCH cung cấp các kết nối point-to-multipoint downlink được sử dụng bởi một
nhóm UE. Dịch vụ quảng bá cell (CBS) được sử dụng cho CCCH trong khi dịch
vụ MBMS được sử dụng cho MTCH.
Lớp MAC thực hiện mapping các kênh logical thành các kênh truyền tải
ở đầu phát . Các kênh truyền tải sau đó được sử dụng để truyền dữ liệu giữa lớp
MAC và lớp Vật lý. Bộ kênh truyền tải có ý nghĩa với mỗi kênh logical được
trình bày ở bảng sau:
Các kênh logical được mapping vào kênh truyền tải
Kênh Logical Kênh Truyền tải
BCCH BCH, FACH
PCCH PCH
CCCH FACH, RACH
DCCH FACH, RACH, DCH, HS-DSCH, E-DCH
MCCH FACH
MSCH FACH
CTCH FACH
DTCH FACH, RACH, DCH, HS-DSCH, E-DCH
MTCH FACH
Lớp MAC cũng thực hiện extract dữ liệu kênh logical từ kênh truyền tải ở
phía thu. Nó ngược với mapping ở phía phát. Bộ kênh logical có thể được
extract từ mỗi kênh truyền tải được trình bày ở bảng sau:
Kênh Logical được extract từ kênh truyền tải
Kênh Truyền tải Kênh Logical
BCH BCCH
PCH PCCH
RACH CCCH, DCCH, DTCH
FACH BCCH, CCCH, DCCH, MCCH, MSCH, CTCH, DTCH, MTCH
DCH DTCH, DCCH
HS-DSCH DTCH, DCCH
E-DCH DTCH, DCCH
Đầu thu phải có khả năng suy ra kênh logical đã được gửi trên kênh
truyền tải. Ở trường hợp BCH và PCH thì chỉ có một khả năng, tức là BCH chỉ
truyền BCCH và PCH chỉ truyền PCCH. Các kênh truyền tải còn lại có thể
truyền hơn một loại kênh logical. Trong trường hợp kênh RACH và FACH,
trường TCTF (Target Channel Type Field) có thể bao gồm như một phần của
MAC Header để chỉ ra loại kênh logical nào đã được nhận ở bất cứ thời điểm
nào. Thêm vào đó, nếu nhiều kênh logical giống nhau được ghép vào cùng một
kênh truyền tải thì trường C/T MAC có thể được sử dụng để báo hiệu nhận dạng
kênh logical. Điều này xuất hiện khi nhiều báo hiệu radio bearer DCCH được
ghép vào một kênh truyền tải đơn.
Kênh truyền tải
Kênh truyển tải được sử dụng để truyền dữ liệu giữa lớp MAC và lớp Vật
lý. Lớp vật lý thực hiện mapping kênh truyền tải vào kênh vật lý.
Kênh truyển tải định nghĩa thông tin như thế nào được truyền, tức là kênh
chung hay kênh riêng. Kênh truyền tải chung có thể được sử dụng bởi nhiều UE.
Kênh truyền tải chung bao gồm: BCH, PCH, RACH, FACH và HS-
DSCH. Các kênh truyển tải này được map vào kênh vật lý chung.
Kênh truyển tải dành riêng bao gồm: DCH và E-DCH. Các kênh truyền
tải này được map vào kênh vật lý dành riêng.
Tất cả kênh truyền tải kết hợp với TF (Transport Format) và TFS
(Transport Format Set). TF xác định tốc độ mà ở đó kênh truyền tải có thể
truyền dữ liệu giữa lớp MAC và lớp Vật lý . Nó cũng định nghĩa vài việc sử lý
hòan tòan bởi lớp vật lý. Transport Format Set là tập hợp của tất cả transport
format cho kênh truyền tải.
TF cho các kênh truyền tải RACH, FACH, BCH, PCH, và DCH được
định nghĩa bởi sự kết hợp của các thông số semi-static và dynamic. Thông số
semi-static là TTI, Channel coding, CRC size và tốc độ. Thông số dynamic là
kích thước TB (Transport Block) và kích thước TBS (Transport Block Set). Các
thông số semi-static thì giống nhau cho tất cả các transport format và không thể
được thay đổi mà không được cấu hình lại bởi lớp RRC. Thông số dynamic định
nghĩa TF trong TFS và có thể được lựa chọn bởi lớp MAC.
Tốc độ bit của các lớp bên trên lớp Vật lý được định nghĩa bởi kích
thướcTBS và TTI. Kích thước TBS luôn luôn là bội của kích thước TB. Kích
thước TBS luôn luôn bằng kích thước TB cho các kênh HS-DSCH và E-DCH.
Kênh Truyền tải được sử dụng để truyển dữ liệu giữa lớp MAC và lớp
Vật lý. Kênh Truyền tải định nghĩa thông tin như thế nào được truyền. Có hai
loại kênh truyền tải là kênh chung và kênh riêng. Kênh chung có thể được sử
dụng bởi nhiều UE trong khi đó kênh riêng chỉ có thể được sử dụng cho một
UE.
Các kênh truyền tải: BCH, PCH, FACH, DCH và HS-DSCH có thể được
sử dụng ở downlink trong khi đó RACH, DCH và E-DCH có thể được sử dụng
ở uplink. DCH có thể được sử dụng ở cả downlink và uplink.
Nhìn chung, các kênh chung yêu cầu nhận dạng trong băng của UE (trong
bản tin được phát). Nhận dạng UE bao gồm trong thông điệp RRC khi kênh
truyền tải RACH và FACH được sử dụng bởi kênh logical CCCH. Nhận dạng
UE cũng bao gồm trong thông điệp RRC khi kênh truyền tải PCH được sử dụng
bởi PCCH. Nhận dạng UE bao gồm trong MAC Header khi kênh truyền tải
RACH hoặc FACH được sử dụng bởi kênh logical DCCH hoặc DTCH. Trong
trường hợp kênh truyền tải HS-DSCH được truyền sử dụng kênh vật lý HS-
PDSCH thì nhận dạng UE được cung cấp trên một kênh vật lý riêng biệt; tức là
kênh vật lý HS-SCCH chỉ ra khi nào timeslot HSDPA và code được scheduled
cho 1 UE. Các kênh truyền tải dành riêng không yêu cầu nhận dạng trong băng
của UE bởi vì mỗi kết nối được nhận dạng bởi việc cấp phát tài nguyên vật lý
của nó, chẳng hạn bởi sóng mang RF, mã Scrambling code và channelisation
code.
Kênh truyền tải BCH được sử dụng để quảng bá thông điệp thông tin hệ
thống. BCH luôn luôn được map vào P-CCPCH và quảng bá trên tòan bộ cell. 1
UE truy cập BCH bất cứ khi nào nó chọn hoặc chọn lại cell mới. Việc này có thể
trong chế độ RRC Idle hoặc Cell_FACH, CELL_PCH, hoặc URA_PCH.
Kênh truyền tải PCH được sử dụng để quảng bá bản tin tìm gọi đến UE ở
cả RRC Idle Mode hoặc CELL_FACH, CELL_PCH hoặc URA_PCH. Kênh
truyền tải PCH luôn luôn được map vào kênh vật lý S-CCPCH. Lớp MAC có
thể ghép PCH và FACH vào 1 S-CCPCH được chia sẻ hoặc vào S-CCPCH dành
riêng. Cũng giống như kênh BCH, kênh PCH phải được quảng bá trên tòan bộ
cell. PCH được sử dụng kết hợp với kênh vật lý PICH. Kênh PICH được sử
dụng để thông tin đến một nhóm UE thuộc một nhóm tìm gọi mà một thông điệp
PCH thuộc nhóm tìm gọi đó sẽ được phát suốt khung vô tuyến tiếp theo.
Kênh truyền tải RACH được sử dụng khi thiết lập 1 kết nối từ chế độ
RRC Idle Mode và khi báo hiệu hoặc truyền số lượng nhỏ dữ liệu người dùng
trong khi ở CELL_FACH. Một kênh RACH đơn được sử dụng cho cả dữ liệu
điều khiển và dữ liệu người dùng. RACH luôn luôn được map vào kênh vật lý
PRACH, có thể có sự đụng độ xuất hiện khi có nhiều UE thâm nhập sử dụng
PRACH.
Kênh truyển tải FACH ở đường xuống tương đương với RACH. Nó cũng
được sử dụng khi thiết lập 1 kết nối từ chế độ RRC Idle Mode và khi báo hiệu
hoặc truyền số lượng nhỏ dữ liệu người dùng trong khi ở chế độ CELL_FACH.
Kênh truyền tải FACH luôn luôn được map vào kênh vật lý S-CCPCH. Các
kênh truyền tải FACH khác nhau được cấu hình cho các mục đích khác nhau.
FACH_c được cấu hình để truyền báo hiệu mặt phẵng điều khiển, trong khi đó
FACH_u được cấu hình để truyền dữ liệu mặt phẵng người dùng. FACH_s được
sử dụng cho các dịch vụ quảng bá cell. Truyền dẫn ở hướng xuống là point-to-
multipoint hơn là multipoint-to-point. Điều này cho phép truyền dẫn trên S-
CCPCH được lập lịch và nó không cần thiết sử dụng nội dung dựa trên thủ tục
truy nhập. Lớp MAC đáp ứng cho việc lập lịch mỗi FACH trên S-CCPCH.
Kênh truyền tải HS-DSCH được sử dụng cho HSDPA. R6 và các phiên
bản sớm của 3GPPgiới hạn việc sử dụng của HS-DSCH đến UE trong
CELL_DCH. Phiên bản R7 của chuẩn 3GPP giới thiệu khả năng sử dụng HS-
DSCH ở CELL_FACH. Có một kênh HS-DSCH trong mỗi cell hỗ trợ HSDPA;
tức là HS-DSCH chia sẻ thời gian giữa tất cả các kết nối HSDPA họat động.
HS-DSCH luôn luôn được map vào một hoặc nhiều HS-PDSCH. HS-DSCH có
thể được sử dụng để truyền cả báo hiệu mặt phẵng điều khiển và dữ liệu người
dùng. Nếu HS-DSCH chỉ sử dụng cho dữ liệu mặt phẵng người dùng thì khi đó
một kênh DCH có thể được sử dụng song song để truyền báo hiệu mặt phẵng
điều khiển.
Kênh truyển tải DCH được sử dụng ở cả downlink và uplink. DCH chỉ có
thể được sử dụng khi UE ở CELL_DCH. DCH có thể được sử dụng để truyền cả
dữ liệu điều khiển và dữ liệu người dùng. Lớp MAC có thể ghép các SRB
(Signalling Radio Bearer) vào một kênh DCH đơn. Nếu kênh DCH riêng biệt
được sử dụng cho dữ liệu báo hiệu mặt phẵng điều khiển và dữ liệu mặt phẵng
người dùng thì lớp vật lý thực hiện ghép kênh truyền tải vào cùng kênh vật lý.
Lớp MAC có thể ghép các kênh logical mặt phẵng điều khiển và người dùng
vào 1 kênh DCH đơn. Kênh truyền tải DCH luôn được map vào kênh vật lý
DPDCH. DCH có thể truyền số lượng lớn traffic ở tốc độ cao hơn RACH và
FACH.
Kênh truyển tải E-DCH được sử dụng cho HSUPA. E-DCH chỉ có thể
được sử dụng khi UE ở CELL_DCH. Mỗi UE có một kết nối HSDPA active sẽ
có một kênh E-DCH đơn. Kênh E-DCH luôn luôn được map vào một hoặc
nhiều E-DPDCH. E-DCH có thể được sử dụng để truyền cả dữ liệu người dùng
và báo hiệu điều khiển. Lớp MAC e/es trong UE có thể ghép cả kênh logical
DTCH và DCCH vào một E-DCH đơn. Nhận dạng kênh logical bao gồm như
một phần của MAC-e-Header. Nếu E-DCH chỉ được sử dụng cho dữ liệu người
dùng khi đó 1 DCH có thể được sử dụng song song cho báo hiệu mặt phẵng điều
khiển.
Lớp vật lý thực hiện mapping kênh truyền tải vào kênh vật lý ở đầu phát.
Các kênh vật lý sau đó được sử dụng để truyền dữ liệu qua giao diện vô tuyến.
Bộ kênh vật lý có ý nghĩa đến mỗi kênh truyền tải được trình bày ở bảng 2.1. Có
một mối quan hệ one-to-one giữa kênh truyền tải và kênh vật lý. Kênh S-
CCPCH có thể truyền cả kênh truyền tải FACH và PCH.
Mapping kênh truyền tải vào kênh vật lý
Kênh Truyền tải Kênh Vật lý
RACH PRACH
FACH S-CCPCH
BCH P-CCPCH
PCH S-CCPCH
HS-DSCH HS-PDSCH
DCH DPDCH
E-DCH E-DPDCH
Tất cả các kênh truyền tải liên kết với TF (Transport Formats) và TFS
(Transport Format Set). Một TF định nghĩa tốc độ mà ở đó kênh truyền tải có
thể truyền dữ liệu giữa lớp MAC và lớp vật lý. Nó cũng định nghĩa vài quá trình
được hoàn thành ở lớp vật lý. Một TFS là tập hợp của các TF cho một kênh
truyền tải. Khái niệm TF và TFS được minh họa ở hình 2.1
Khái niệm TF và TFS
Transport Format Set
data service
128 Kbps data service
Transport
128 Kbps
Format 3
128 Kbps
Transport
Format 3
Ví dụ này được dựa trên dịch vụ dữ liệu PS 128 kbps sử dụng kênh truyền
tải DCH. DCH có 4 TF trong bộ TFS. Mỗi TF được kết hợp với một tốc độ bit
khác nhau. Lớp MAC lựa chọn TF phù hợp ở bất kỳ thời điểm nào.
Các thông số được sử dụng để xác định TF cho RACH, FACH, BCH,
PCH và DCH được trình bày ở bảng 2.2. Các thông số này chia làm hai loại là
Semi-static và dynamic. Semi-static thì giống nhau cho tất cả các TF trong bộ
TFS. Các thông số còn lại cố định trừ khi chúng được cấu hình lại bởi lớp RRC.
Các thông số dynamic có thể khác nhau cho các TF trong bộ TFS. Các thông số
này được chọn lựa bởi lớp MAC và được sử dụng để tạo ra tốc độ bit khác nhau
liên kết với mỗi TF.
Các thông số TF cho RACH, FACH, BCH, PCH và DCH
TTI (Transmission Time Inteval
Channel coding
Semi-static
CRC size
Rate matching attribute
TB size (Truyền tải Block size)
Dynamic
TBS size (Truyền tải Block Set size)
Một TB bằng với một MAC PDU và nó trình bày đơn vị cơ bản của dữ
liệu được truyền giữa lớp MAC và lớp vật lý. Một TB bao gồm RLC và MAC
Header. Số bit trong TB được định nghĩa bởi TB size. Một TBS là tập hợp của
một hoặc nhiều TB. Số bit trong TBS được xác định bởi TBS size. TBS size
luôn luôn là bội số của TB size. Khoảng thời gian truyền dẫn (TTI) xác định
khoảng thời gian đến của TBS khi đi từ lớp MAC xuống lớp vật lý. Nó cũng xác
định tốc độ mà ở đó TBS có thể truyền qua giao diện vô tuyến.
Sự kết hợp của TBS size và TTI xác định tốc độ bit ở trên của lớp vật lý.
Ví dụ, nếu TBS size là 4032 bit và TTI là 10ms thì khi đó tốc độ ở đỉnh của lớp
vật lý là 403.2 kbps. Kích thước TBS là 4032 bit thì TBS có thể bao gồm 12 TB
với kích thước mỗi TB là 336 bit. Cấu hình này đáp ứng cho dịch vụ dữ liệu PS
384 kbps.
Mỗi TF trong TFS có cấu hình khác nhau cho sự kết hợp của kích thước
TB và TBS. Một trong hai thông số này hoặc cả hai thông số này có thể được
thay đổi để xác định một TF khác. Lớp MAC có thể thay đổi TF và thường
xuyên thay đổi tốc độ bit theo TTI. Số lượng TB bao gồm cho TF 64 kbps thì
bằng ½ số lượng TB bao gồm cho TF 128 kbps.
Ở downlink, TF được lựa chọn bởi lớp MAC RNC sẽ được báo hiệu đến
Node B bằng cách sử dụng header của khung dữ liệu Frame Protocol. TF có thể
được báo hiệu qua giao diện vô tuyến bằng cách sử dụng trường TFCI trong
DPCCH. Ở uplink, TF được chọn bởi lớp UE MAC sẽ được báo hiệu đến lớp
vật lý UE bằng cách sử dụng thông tin bên ngòai giữa các lớp.
Các thông số TF cho RACH, FACH, BCH, PCH và DCH.
Ví dụ bộ mã hóa Turbo.
Trong ví dụ này, dữ liệu được đưa vào bộ mã hóa ở tốc độ 64kbps. Đường
dẫn trong bộ mã hóa Turbo chỉ đơn giản gửi dữ liệu gốc đến đầu ra mà không
điều chỉnh. Đường dẫn này được biết như Systematic Path. Một đường dẫn thứ 2
add thêm redundancy bằng cách clock dữ liệu thông qua hệ thống thanh ghi dịch
hồi tiếp để điều chỉnh dữ liệu theo cách có thể biết trước. Đầu ra của đường dẫn
cùng ở tốc độ 64 kbps. Đường dẫn được mã hóa này gọi là Parity Path. Đường
dẫn thứ 3 sử dụng bộ mã hóa giống như đường dẫn Parity thứ nhất ngoại trừ là
dữ liệu đầu vào được đưa qua bộ chèn (interleaver). Đầu ra của đường dẫn
Parity được chèn cũng chạy ở tốc độ 64 kbps. Ba luồng dữ liệu kết quả sau đó
được ghép lại với nhau thành một luồng đơn chạy ở tốc độ gấp 3 lần tốc độ gốc.
Kết quả bộ mã hóa Turbo có hiệu suất tốt hơn 0,5 db so với bộ mã hóa xoắn.
Rate Matching
Rate matching được thực hiện bằng cách lặp lại không bằng các bit để
phù hợp với tốc độ hệ thống cao hơn tiếo theo, hoặc bằng cách puncture các bit
xuống tốc độ hệ thống thấp hơn tiếp theo. Nguyên tắc cho Rate matching là: nếu
tốc độ bit hệ thống thấp hơn tiếp theo lớn hơn 80% tốc độ bit đầu vào và thấp
hơn 100% tốc độ bit đầu vào khi đó dữ liệu đầu vào được puncture.
Mặt khác, dữ liệu đầu vào được lặp lại để phù hợp với tốc độ hệ thống
cao hơn tiếp theo. Mục đích là để có CCTrCH (bao gồm vài kênh truyền tải) phù
hợp với một trong những tốc độ Symbols hệ thống có thể chấp nhận được (sau
khi các bit đến bộ chuyển đổi Symbol I/Q): 7.5 ksps, 15 ksps, 30 ksps, 60 ksps,
120 ksps, 240 ksps, 480 ksps, 960 ksps. Tất cả các dịch vụ phải được match tốc
độ đến một trong những tốc độ symbol hệ thống. Trong ví dụ này, DTCH có tốc
độ 40,2 kbps sau khi mã hóa xoắn. DCCH có tốc độ 9 kbps sau mã hóa xoắn.
DTCH được puncture xuống 34,4 kbps bởi vì kết quả của nó ở tốc độ thấp hơn
tiếp theo giữ ở ít nhất 80% dữ liệu gốc. DCCH cũng được puncture từ 9 kbps
xuống 7,6 kkps trong trường hợp này. Sau khi phân đoạn khung, DTCH và
DCCH được ghép cộng lại thành CCTrCH 42 Kbps. Sau khi mapping và một
kênh vật lý, DPDCH được ghép với DPCCH chạy ở 18 kbps. Kết quả là tạo ra
một luồng 60 Kbps, sau đó đưa vào mapping symbol I/Q để tạo ra tốc độ symbol
hệ thống có giá trị là 30 kbps.
Phân đoạn và chèn
Sau Matching Rate, các kênh logical được chèn 1 cách độc lập với nhau.
Sau lần chèn này mỗi kênh logical phải được phân đoạn để phù hợp cấu trúc
khung 10 ms được sử dụng bởi kênh vật lý.Trong ví dụ này, DTCH là một kênh
thoại hoạt động với các khung 20ms. Phân đoạn khung cho kênh logical DTCH
là cắt mỗi khung 20 ms dữ liệu thành 2 khung 10 ms. Kênh logical DCCH sử
dụng một cấu trúc khung 40 ms. Phân đoạn khung cho kênh DCCH là cắt mỗi
khung dữ liệu 40 ms thành 4 khung dữ liệu 10 ms. Quá trình phân đoạn khung
tạo ra các khung 10 ms cho mỗi kênh. Trong trường hợp này DTCH có tốc độ
dữ liệu 34,4 kbps và DCCH có tốc độ 7,6 kbps. Ở đây DTCH và DCCH được
chèn với nhau để tạo ra CCTrCH. Tốc độ dữ liệu của CCTrCH là 42 kbps. Sự
kết hợp khác của các dịch vụ logical có khả năng. Ví dụ này chỉ là 1 khả năng
minh họa cho quá trình.
Chỉ có 3 loại kênh vật lý được phát bởi trạm di động. Các kênh vật lý
uplink bao gồm:
- Kênh truy cập ngẫu nhiên vật lý (PRACH)
o Mang kênh truyền tải RACH.
o Được sử dụng cho truy cập hệ thống.
- Kênh packet dùng chung vật lý (PCPCH)
o Mang kênh CPCH
o Được sử dụng để mang các gói nhỏ đến trung bình và hỗ trợ ánh xạ
nội dung.
- Kênh vật lý dành riêng (DPCH)
o DPDCH (kênh dữ liệu vật lý dành riêng)
o DPCCH (kênh điều khiển vật lý dành riêng)
1) Kênh truy cập ngẫu nhiên vật lý (PRACH)
Bảng trên biểu diễn một số cấu hình khác cho DPDCH và DPCCH tồn tại
trong hệ thống 3GPP. Ở hướng lên các kênh DPDCH và DPCCH được điều chế
độc lập, mỗi kênh được tối ưu cho tải của nó. Kênh DPDCH ở hướng lên đơn
giản mang bất cứ dữ liệu kênh truyền tải được map vào nó. Tốc độ dữ liệu
DPDCH đơn giản dựa trên tốc độ dữ liệu 15 ksps. Tốc độ dữ liệu DPDCH được
biểu diễn trên bảng trên là sau khi mã hóa, rate matching và ghép kênh các kênh
truyền tải. Mỗi cấu hình tốc độ dữ liệu được nhận dạng bởi số Slot Format. SF
của mã OVSF được sử dụng để trải phổ DPDCH thay đổi theo tốc độ dữ liệu để
duy trì tốc độ chip đầu ra là 3.84 Mcps.
DPCCH sử dụng tốc độ cố định ở 15 kbps. Nhưng việc cấp phát các bit
trong khung thì thay đổi giữa các slot format. Với tốc độ 15 kbps, DPCCH có 10
bit trong mỗi slot. Các bit này được chia giữa các bit pilot, các bit TFCI, bit
Feedback (FBI), các bit TPC. Vì DPCCH có tốc độ cố định là 15kbps nên nó
luôn luôn được trải phổ với SF=256.
2.2.Các hành vi của thuê bao di động 3G.
2.2.1 Chế độ rỗi (Idle mode)
Chế độ Ilde là chế độ UE không có kết nối với mạng, ví dụ UE không có
kết nối RRC. Mục đích UE ở chế độ Ilde là để giảm thiểu tài nguyên sử dụng
đối với cả UE và mạng. Tuy nhiên, UE vẫn có khả năng truy nhập vào hệ thống
với khoảng thời gian chờ phù hợp.
Chế độ Ilde được chia thành 5 quá trình sau:
- Chọn và lựa chọn lại mạng (PLMN)
- Chọn và lựa chọn lại cell
- Location area (LA) và Routing Area (RA) Registration
- Quá trình Paging
Neighbour 2
Serving cell t
Neighbour 1
QHyst1
IMSI Detach
2.2.1.4 Quá trình tìm gọi (paging)
Trong chế độ Idle, UE luôn phải lắng nghe các chỉ thị Paging Indicator
(PI) được gởi trên kênh PICH (Paging Indicator Channel). Các chỉ thị PI được
quảng bá trên kênh PICH dùng để yêu cầu một nhóm các UE tiến hành lắng
nghe bản tin Paging được gởi trên kênh S-CCPCH. Không chỉ trong chế độ Idle,
mà cả trong chế độ Cell_PCH/URA_PCH, UE cũng lắng nghe các chỉ thị PI
tương tự, đây là các bản tin Paging loại 1. Trong chế độ Connected Cell_DCH,
thủ tục lắng nghe PI không diễn ra, bởi vì khi cần thiết, bản tin paging sẽ được
gởi trực tiếp đến UE trên kênh DPCH, đây là bản tin Paging loại 2.
Để tiết kiệm pin, UE sẽ lắng nghe các bản tin theo các chu kỳ DRX
(Discontinous Receive). Trong chế độ Idle, chu kỳ DRX được định nghĩa là
khoảng chu kỳ ngắn nhất của mạng Core mà UE đăng ký vào. Khoảng chu kỳ
DRX này của mỗi mạng Core Network sẽ được quảng bá trên bản tin SIB1.
Khoảng chu kỳ DRX này gồm các giá trị 64, 128, 256, 512 khung 10ms tương
ứng với hệ số k lần lượt là 6, 7, 8, 9. Ta có thể xem ví dụ trong logfile Hình 1,
UE được đăng ký vào mạng CS với chu kỳ DRX là k = 6 tương đương 640ms,
đăng ký vào mạng PS với chu kỳ DRX là k-7 tương đương với 1280ms. Lúc này
UE sẽ chọn khoảng thời gian ngắn nhất là 640ms để lắng nghe chỉ thị paging PI
trên kênh PICH. Đối với một số UE chỉ đăng ký vào mạng PS thì thời gian lắng
nghe paging của nó sẽ là 1280ms.
SysInfoType1
cn-CommonGSM-MAP-NAS-SysInfo
lac : 2783 Hex
cn-DomainSysInfoList
cn-DomainSysInfoList value 1
cn-DomainIdentity: cs-domain
cn-Type
gsm-MAP
Hex: 0A01
cn-DRX-CycleLengthCoeff: 6
cn-DomainSysInfoList value 2
cn-DomainIdentity: ps-domain
cn-Type
gsm-MAP
Hex: 6401
cn-DRX-CycleLengthCoeff: 7
Bản tin SIB1 quảng bá thông tin chu kỳ DRX
Kênh PICH luôn sử dụng mã trải phổ có SF128 với kiểu điều chế QPSK.
Như vậy trong mỗi khung (10ms) thì kênh PICH có tổng cộng 300 bit
(=150symbol *2bit/symbol). Trong đó chỉ có 288 bit được sử dụng cho mục
đích PI, 12 bit còn lại cuối cùng được bỏ trống, 288 bit này sẽ được chia làm các
group. Số lượng chỉ thị paging PI trên mỗi frame được quy định là 18, 36,72
hoặc 144 (Np). Như vậy, nếu số lượng bản tin PI trên mỗi frame là 18 thì mỗi
bản tin PI sẽ có 16 bit, số lượng bản tin PI trên mỗi frame là 36 thì mỗi bản tin
PI sẽ có 8 bit, số lượng bản tin PI trên mỗi frame là 72 thì mỗi bản tin PI sẽ có 4
bit và số lượng bản tin PI trên mỗi frame là 144 thì mỗi bản tin PI sẽ có 2 bit. Số
lượng bản tin PI trên mỗi frame được gởi xuống trên bản tin SIB5 như hình 2.
Số lượng bit trên mỗi bản tin PI càng nhiều thì độ tin cậy trong mỗi PI sẽ cao
hơn, tuy nhiên số group paging được trong mỗi lần lại giảm xuống. Khi giảm số
bit trên mỗi bản tin PI, để tăng độ tin cậy cho bản tin, chúng ta có thể tăng công
suất cho kênh PICH tương ứng, giá trị công suất kênh PICH thông thường được
tham chiếu với công suất kênh P-CPICH.
pich-Info
channelisationCode256: 3
pi-CountPerFrame: e18
sttd-Indicator: false
Thông tin kênh PICH được gởi trên bản tin SIB5
Theo tiêu chuẩn của 3GPP, thì UE và mạng sẽ sử dụng số IMSI của mình
để xác định được vị trí frame có chứa bản tin PI và vị trí bản tin PI trong khung.
Trước hết UE sẽ lắng nghe các khung theo chu kỳ DRX, mà vị trí khung trong
chế độ FDD được xác định như sau:
Paging Occasion = (IMSI div K) mod (DRX cycle length) + n * DRX cycle length
Trong đó:
K là số kênh S-PCCH,
DRX cycle length là chu kỳ DRX được tính bằng 2k,
n là các số nguyên dương để xác định chu kỳ lắng nghe của UE.
Trong mỗi khung lại được chia thành nhiều group paging (Np). Vị trí bản
tin PI được UE xác định bởi công thức
PI = ( IMSI div 8192) mod Np
Trong đó Np là số lượng bản tin paging trong mỗi khung.
Ta có thể xem ví dụ sau đây:
K (số kênh S-CCPCH) 1
k (DRX length) 6
Chu kỳ DRX 2^6 = 64 khung
IMSI 358506452366
Paging Occation (SFN) 25 + n * 64
Np 72 PI/frame (4 bit/PI)
PI của UE 26
Giả sử số thuê bao của LAC là 100000
Số thuê bao paging trên mỗi khung 100000/64=1562
Số thuê bao paging trên mỗi PI 1562/72 = 21.7
Sau khi nghe được chỉ thị Paging PI, UE sẽ tiến hành giải mã bản tin Paging
trên kênh S-CCPCH. Kênh này thường được đặt lệch so với kênh PICH một
khoảng thời gian là 7680chips.
Bước 2: Dựa trên yêu cầu thiết lập trong bản tin RRC CONNECTION REQUEST
và trạng thái tài nguyên hệ thống, SRNC xác định thiết lập một kết nối
RRC trên kênh DCH và cấp phát một số nhận dạng tạm thời mạng vô
tuyến RNTI, tài nguyên vô tuyến, tài nguyên layer 1 và layer 2. Sau đó
SRNC gửi một bản tin RADIO LINK SETUP REQUEST tới NodeB yêu
cầu NodeB cấp phát 1 Radio Link cho một kết nối RRC.
Bước 3: NodeB phản hồi với 1 bản tin RADIO LINK SETUP RESPONSE tới
SRNC sau khi chuẩn bị thành công tài nguyên này.
Bước 4: SRNC sử dụng giao thức ALCAP để thiết lập Iub User Plane Transport
Bearer và thực hiện đồng bộ giữa SRNC và NodeB (Đây là thủ tục tùy
chọn và chỉ được yêu cầu đối với giao diện Iub sử dụng truyền dẫn
ATM).
Bước 5: SRNC gửi một bản tin RRC CONNECTION SETUP tới UE qua kênh
downlink CCCH (FACH). Bản tin này chứa thông tin về kênh DCH được
cấp phát bởi SRNC. Các thông tin chính trong bản tin RRC
CONNECTION SETUP trình bày trong hình 3.
Thông tin chính trong bản tin RRC CONNECTION SETUP
- Các thông tin chính trong bản tin này bao gồm.
Giá trị công suất phát tối đa được phép của UE:
MaxAllowedULTxPower.
Giá trị độ lệch công suất được UE sử dụng tính toán công suất phát
kênh DPCCH ban đầu: dpcch_powerOffset. Công thức tính như sau:
DPCCH_Initial_Power = DPCCH_Power_offset – CPICH_RSCP.
Bước 6: UE và NodeB thực hiện thủ tục khởi tạo đồng bộ layer 1. NodeB gửi bản
tin NBAP: SYNCHONIZATION INDICATOR tới SRNC khi uplink vào
trạng thái ‘‘In-Sync‘‘.
Bước 7: UE gửi một bản tin RRC CONNECTION SETUP COMPLETE tới
SRNC qua kênh uplink DCH vừa mới thiết lập. Bản tin này cho biết thủ
tục RRC CONNECTION SETUP hoàn thành. Các thông tin chính trong
bản tin RRC CONNECTION SETUP COMPLETE trình bày trong hình
4.
Thông tin chính trong bản tin RRC CONNECTION SETUP COMPLETE
- Các thông tin chính trong bản tin này bao gồm:
Thuê bao đang hỗ trợ chế độ GSM hay không: SupportOfGSM.
Thuật toán mã hóa: CipheringAlgorithmCap.
Băng tần UE hỗ trợ: RadioFrequencyBandFDD.
Công suất phát của UE: ue-PowerClass.
Chú ý: Nếu RNC thấy rằng yêu cầu kết nối RRC không thể thiết lập do nguyên
nhân như không đủ tài nguyên, nó sẽ gửi bản tin RRC CONNECTION REJECT
tới UE và cho biết lý do từ chối thiết lập trong bản tin này.
b) Signalling Connection Setup
- Mục đích: Thủ tục Signalling Connection Setup được thực hiện để trao đổi
thông tin NAS giữa UE và CN.
- Điều kiện kích hoạt: UE gửi một bản tin Direct Transfer để khởi đầu thủ tục
Signalling Connection Setup.
- Thủ tục Signalling Connection Setup bao gồm 3 bước:
Bước 1: UE gửi bản tin INITIAL DIRECT TRANSFER tới SRNC qua kết nối
RRC. Bản tin chứa thông tin NAS ban đầu được gửi tới CN.
Bước 2: SRNC nhận bản tin INITIAL DIRECT TRANSFER từ UE và gửi một
bản tin INITIAL UE MESSAGE tới CN qua giao diện Iu. Bản tin
INITIAL UE MESSAGE chứa thông tin NAS gửi tới CN từ UE. Nội
dung của thông tin NAS là CM Service Request.
Bước 3: CN gửi bản tin phản hồi tới SRNC.
Nếu chấp nhận yêu cầu: CN gửi bản tin CONNECTION CONFIRM
(CC) tới SRNC. Bản tin cho biết kết nối SCCP được thiết lập. Sau khi
nhận bản tin này, SRNC xác nhận rằng kết nối báo hiệu được thiết lập.
Nếu không chấp nhận yêu cầu: CN gửi bản tin CONNECTION REJECT
(CJ) tới SRNC. Bản tin cho biết kết nối SCCP lỗi không thể thiết lập.
Sau khi nhận bản tin này, SRNC xác nhận rằng kết nối báo hiệu lỗi thiết
lập và khởi tạo thủ tục giải phóng kết nối RRC.
c) Authentication & Security Mode Control
- Mục đích: Thủ tục Authentication & Security Mode Control được thực hiện
giữa UE và mạng để nhận thực 2 chiều, đàm phán và cấu hình thuật toán bảo
vệ, thuật toán mã hóa. Thủ tục này đảm bảo tính toàn vẹn và chính xác của
báo hiệu.
- Điều kiện kích hoạt: UE và CN trao đổi báo hiệu. CN khởi tạo thủ tục điều
khiển Authentication & Security.
- Thủ tục Authentication & Security Mode Control bao gồm 8 bước.
f) Call Release
- Mục đích: Được thực hiện để giải phóng dịch vụ và giải phóng tài nguyên sau
khi cuộc gọi kết thúc.
- Điều kiện kích hoạt: Cuộc gọi kết thúc và người đối thoại dập máy.
- Thủ tục Call Release được thực hiện qua 9 bước:
Bước 1: SRNC gửi bản tin RRC CONNECTION RELEASE tới UE qua
DCCH. Chú ý SRNC có thể gửi bản tin RRN CONNECTION
RELEASE nhiều lần để tăng khả năng nhận chính xác bản tin này của
UE. Số hiệu bản tin RRC này là như nhau. Số lần truyền lại và chu kỳ
truyền được xác định bởi SRNC. Nếu SRNC không nhận bản tin RRC
CONNECTION RELEASE COMPLETE từ UE sau khi gửi bản tin
RRC CONNECTION RELEASE 4 lần, SRNC coi rằng UE đã giải
phóng kết nối RRC.
Bước 2: UE gửi bản tin RRC CONNECTION RELEASE COMPLETE tới
SRNC.
Bước 3: SRNC gửi bản tin RADIO LINK RELETION REQUEST tới NodeB,
yêu cầu NodeB giải phóng tài nguyên kết nối vô tuyến trong NodeB.
Bước 4: Sau khi giải phóng tài nguyên, NodeB gửi bản tin RADIO LINK
DELETION RESPONSE tới SRNC.
Bước 5: (Tùy chọn: được yêu cầu với các giao diện Iub sử dụng truyền dẫn
ATM). SRNC sử dụng giao thức ALCAP để khởi tạo thủ tục giải
phóng Iub user plane transport bearer, sau đó kết thúc thủ tục giải
phóng kết nối RRC.
2.2.2.2 Thủ tục nhận cuộc gọi thoại (MTC)
Thủ tục MTC cuộc gọi thoại bao gồm 8 bước chính như sau:
1. Paging.
2. RRC connection Setup.
3. Signalling Connection Setup.
4. Authentication& Security Mode Control.
5. Call Setup.
6. Conversation.
7. Call Release.
8. RRC Connection Release.
- Chi tiết từng giai đoạn thiết lập cuộc gọi thoại như sau:
1) Paging
Mục đích: Thủ tục paging được thực hiện khi CN tìm gọi UE.
Điều kiện kích hoạt: Có một cuộc gọi tới UE.
Mô tả: Thủ tục paging gồm 3 bước:
Thủ tục Paging khi UE bị gọi trong trang thái Idle, cell_PCH và URA_PCH
được mô tả như sau:
1. CN gửi một bản tin PAGING tới SRNC.
2. SRNC khởi tạo thủ tục tìm gọi bằng cách gửi bản tin PAGING TYPE 1 tới
UE qua kênh điều khiển tìm gọi PCCH tại một thời điểm tương ứng.
3. UE trong trạng thái Idle mode hoặc trong trạng thái PCH giám sát và nhận
bản tin tìm gọi từ lớp mạng. Thủ tục tìm gọi kết thúc.
Thủ tục tìm gọi khi UE bị gọi trong trạng thái Cell_DCH và Cell_FACH được
mô tả như sau:
1. CN gửi một bản tin PAGING tới SRNC.
2. SRNC khởi tạo thủ tục tìm gọi bằng việc gửi bản tin PAGING TYPE 2 tới
UE qua kênh DCCH.
3. UE nhận bản tin PAGING TYPE 2, đọc và báo cáo lại tới NAS thông tin
như là nguyên nhân Paging và nhận dạng loại bản ghi paging. Thủ tục
paging kết thúc.
2) RRC Connection setup
- Mục đích: thực hiện để UE thiết lập một kết nối báo hiệu tới SRNC. RRC
Connection setup luôn được khởi tạo bởi UE. Một UE có tối đa một kết nối
RRC tại 1 thời điểm.
- Điều kiện kích hoạt: UE trong Idle mode khởi tạo thủ tục RRC Connection
setup khi NAS của UE yêu cầu thiết lập một kết nối báo hiệu. Khi SRNC
nhận một bản tin RRC CONNECTION REQUEST từ UE, khối quản lý tài
nguyên vô tuyến RRM của RNC xác định chấp nhận yêu cầu kết nối RRC
hoặc hủy bỏ dựa trên 1 thuật toán riêng biệt. Nếu chấp nhận yêu cầu, khối
RRM xác định thiết lập kết nối RRC trên kênh DCH hay kênh CCH. Thông
thường, RRC được kết nối trên DCH.
- Thủ thục trên gồm 7 bước
1. UE gửi bản tin INITIAL DIRECT TRANSFER tới SRNC qua kết nối RRC>
Bản tin chứa thông tin NAS khởi tạo được gửi tới CN bởi UE.
2. SRNC nhận bản tin INITIAL DIRECT TRANSFER từ UE và gửi một bản
tin INITIAL UE MESSAGE tới CN qua giao diện Iu. Bản tin INITIAL UE
MESSAGE chứa thông tin NAS được gửi tới CN bởi UE. Nội dung của
thông tin NAS là PAGING RESPONSE>
3. CN gửi một bản tin trả lời tới SRNC.
Nếu chấp nhận yêu cầu, CN gửi một bản tin CONNECTION CONFIRM tới
SRNC. Bản tin cho biết rằng kết nối SCCP được thiết lập. Sau khi nhận bản
tin này, SRNC xác nhận rằng kết nối báo hiệu được thiết lập.
Nếu hủy bỏ yêu cầu, CN gửi một bản tin CONNECTION REJECT tới
SRNC. Bản tin cho biết rằng kết nối SCCP lỗi thiết lập. Sau khi nhận bản
tin, SRNC xác nhận rằng kết nối báo hiệu lỗi và khởi tạo thủ tục giải phóng
kết nối RRC.
4) Authentication and security mode control
- Mục đích: Thủ tục Authentication & Security Mode Control được thực hiện
giữa UE và mạng để nhận thực 2 chiều, đàm phán và cấu hình thuật toán bảo
vệ, thuật toán mã hóa. Thủ tục này đảm bảo tính toàn vẹn và chính xác của
báo hiệu.
- Điều kiện kích hoạt: UE và CN trao đổi báo hiệu. CN khởi tạo thủ tục điều
khiển Authentication & Security.
- Thủ tục Authentication & Security Mode Control bao gồm 8 bước.
Chế độ thoại
7) Call Release
Mục đích: Được thực hiện để giải phóng dịch vụ và giải phóng tài nguyên
sau khi cuộc gọi kết thúc.
Điều kiện kích hoạt: Cuộc gọi kết thúc và người đối thoại dập máy.
Mô tả: Thủ tục Call Release được thực hiện qua 9 bước.
RRC thiết lập thành công trên kênh DCH (PS call)
1. UE gửi bản tin RRC CONNECTION REQUEST tới SRNC trên kênh
PRACH(vật lý)/RACH(truyền tải)/CCCH(logic) để yêu cầu thiết lập 1 kết
nối RRC. Bản tin này bao gồm các trường thông tin chính:
- Thông tin nhận dạng UE: IMSI; IMEI; P-TMSI & RAI; TMSI & LAI.
Các nhà khai thác có thể cấu hình để nhận dạng UE từ 1 trong 4 cách trên.
- Nguyên nhân thiết lập kết nối RRC: đối với dịch vụ PS nguyên nhân thiết
lập RRC có một trong các nguyên nhận sau: RRC.AttConnEstab.OrgBkg;
RRC.AttConnEstab.OrgStr; RRC.AttConnEstab.OrgInt;
RRC.AttConnEstab.TrmBkg; RRC.AttConnEstab.TrmInt;
RRC.AttConnEstab.TrmStr.
- Các báo cáo đo đạc gửi trên kênh RACH của UE, hình dưới đây mô tả các
nội dung đo đạc chính trong bản tin.
2. Dựa trên nguyên nhân thiết lập RRC và tài nguyên hiện tại của hệ thống,
RNC xác định thiết lập RRC trên kênh DCH và cấp phát mã nhận dạng
mạng vô tuyến tạm thời (Radio network temporary identity – RNIT), tài
nguyên vô tuyến. Sau đó SRNC gửi bản tin RADIO LINK REQUEST
SETUP tới NodeB, yêu cầu NodeB cấp phát một kết nối vô tuyến cụ thể
cho UE.
3. NodeB phản hồi lại RNC bản tin RADIO LINK SETUP RESPONDSE
sau khi chuẩn bị tài nguyên thành công.
4. SRNC sử dụng giao thức ALCAP thiết lập mặt phẳng truyền tải người sử
dụng trên giao diện Iub để thực hiện đồng bộ giữa NodeB và RNC, thủ
tục này yêu cầu bắt buộc đối với truyền dẫn Iub-ATM, đối với truyền dẫn
Iub-IP thủ tục này không bắt buộc.
5. SRNC gửi bản tin RRC CONNECTION SETUP tới UE thông qua kênh
logic CCCH/kênh truyền tải FACH/kênh vật lý S-CCPCH. Bản tin này
mang các thông tin chính về mã nhận dạng UE, thông tin về kết nối RB,
các thông tin về kênh truyền tải, kênh vật lý và thông tin về điều khiển
công suất.
Ví dụ: Các thông tin về nhận dạng UE như hình dưới đây, bao gồm các
thông tin về IMSI, IMEI, RNTI, chu kì lắng nghe bản tin Paging, chỉ thị
về trạng thái kênh. Trong bản tin này, mạng cũng yêu cầu UE gửi thông
tin cập nhật thêm về khả năng của UE: hỗ trợ FDD hay TDD, CAT UE là
bao nhiêu…
Các thông tin nhận dạng UE trong bản tin RRC CONNECTION SETUP.
Nội dung chính của bản tin GMM attach Accept message
Các nội dung chính trong bản tin:
- Message type bằng 2 thay vì 1 như bản tin Attach request.
- Đồng thời bản tin cũng chỉ ra chu kì Routing area update và thông tin về
RAI hiện tại.
- UE hoàn thành thủ tục đăng nhập với mạng PS sau khi nhận được bản tin
này.
Đối với trường hợp UE đã đăng nhập mạng PS, thủ tục thiết lập kết nối PS của
UE với mạng tuân theo lưu đồ dưới đây:
Thủ tục thiết lập kết nối PS đối với các UE đã đăng nhập mạng PS
Lúc này, bản tin Attach request được thay thế bằng bản tin GMM service
request. Cấu trúc của bản tin GMM service request như sau:
Các nội dung chính trong bản tin:
- Thông tin Service type cho biết nguyên nhân của việc gửi bản tin service
request. Giá trị 0 cho biết nguyên nhân thiết lập báo hiệu, giá trị 1 cho biết
yêu cầu truyền data, giá trị 2 cho biết phản hồi lại bản tin Paging.
3) Thiết lập phiên kết nối PS (PS section setup) & thiết lập RAB
Giới thiệu: Được thực hiện để thiết lập phiên kết nối PS.
Điều kiện kích hoạt: Được thực hiện khi UE gửi bản tin PDP context
request tới RNC (PDP context request được thực hiện khi UE có nhu cầu
khởi tạo một cuộc gọi PS).
Mô tả thủ tục:
3.RNC thực hiện các thủ tục cấp phát tài nguyên để cấp phát RAB cho UE. Có
hai thuật toán có thể cấu hình:
RNC cấp phát tài nguyên với tốc độ bit hạn chế trong quá trình thiết lập
RAB. Trong trường hợp này RNC có thể sử dụng thủ tục cấp phát RAB
để lựa chọn cấp phát tài nguyên cho một kết nối HSDPA/HSUPA hoặc
một kết nối DPCH.
Giải pháp thứ 2 cho phép trì hoãn việc cấp phát tốc độ bit hạn chế trên
kênh RAB. Trong trường hợp này, việc lựa chọn cấp phát tài nguyên cho
kết nối HSDPA/HSUPA hoặc DPCH cũng bị trì hoãn. Cụ thể là RNC sẽ
cấp phát 1 kết nối RAB với tốc độ 0 kbps. Sau đó, căn cứ vào tài nguyên
hiện tại của hệ thống sẽ cấu hình lại RAB với tốc độ lớn hơn.
Phương pháp thứ nhất cho phép giảm thời gian kết nối, trong khi đó phương
pháp thứ 2 cho phép cấp phát tốc độ bit dựa trên traffic volume trong bản tin
message report. Nếu chọn giải pháp thứ nhất thuật toán admission control sẽ
thực hiện kiểm tra tất cả các tài nguyên công suất, nhiễu đường lên, tài nguyên
code, Iub, CE của cell; NodeB. Nếu chọn giải pháp thứ 2, thuật toán admission
control cho phép thiết lập kết nối RAB mà không cần kiểm tra trạng thái của các
tài nguyên. Hiện trong mạng 3G Viettel NSN đang cấu hình sử dụng phương
pháp này.
4.Sau khi quá trình cấp phát RAB hoàn thành, RNC gửi lại bản tin RAN
assignment respond tới SGSN.
5.Sau khi nhận được bản tin này SGSN gửi PDP context request tới GGSN,
thông báo về QoS yêu cầu đồng thời cũng thiết lập GTP (GPRS Tunnelling
Protocol) tunnel giữa SGSN và GGSN.
6.Sau khi nhận được phản hồi từ GGSN, SGSN hoàn thành thủ tục PDP
activation bằng cách gửi bản tin Active PDP context accept tới UE. Mục đích
chính của bản tin này là xác nhận lại lần cuối các thuộc tính về QoS và cấp
phát 1 địa chỉ IP cho UE.
Event 1A và Event 1B
Sự kiện 1a: xẩy ra khi 3 yếu tố sau đồng thời thõa mãn:
- Hiệu số Ec/No của P_CPICH 2( P_CPICH 2 là chất lượng Ec/No của cell
đang được xem set vào trong tập ActiveSet) với P_CPICH best cell(
P_CPICH best cell là Cell có vai trò là Cell tốt nhất trong ActiveSet) phải
nhỏ hơn giá trị reportingRange1a (hiện đang cấu hình 3 dB).
- Để tránh thăng giáng gây ra ping pong thì giá trị đó phải nhỏ hơn
reportingRange1a trừ đi Hysteresis1a/2 (hiện đang cấu hình bằng 0 dB).
- Sau khi thỏa mãn điều kiện này, một Timer được kích hoạt để giám sát,
nếu trong khoảng thời gian giám sát Time To Trigger 1a, mà tín hiệu vẫn
thỏa mãn điều kiện trên thì sự kiện 1a được kích hoạt, UE gửi báo cáo
thông báo sự hiện 1a về RNC.
Sự kiện 1b: xác định các điều kiện cần để loại bỏ 1 Cell ra khỏi tập ActiveSet
của UE. Khi chất lượng tín hiệu của 1 cell trong tập AS tồi hơn so với best cell
một ngưỡng cấu hình bởi tham số: 1B event relative THD + 1B hysteresis trong
1 khoảng thời gian: 1B event trigger delay time, sự kiện 1b sẽ được kích hoạt.
Hiện tại các giá trị trên đang được cấu hình trong mạng như sau:
- 1B event relative THD = 6 dB.
- 1B hysteresis = 0 dB.
- 1B event trigger delay time = 2560 ms
Bộ tham số trên nghĩa là: Khi chất lượng tín hiệu của 1 cell trong tập AS tồi hơn
chất lượng tín hiệu của best cell trong AS ≥ 6dB, trong khoảng thời gian 2560
ms, thì UE sẽ gửi báo cáo về sự kiện 1b về RNC.
Sự kiện 1c: số lượng Cell trong tập ActiveSet không thể vượt quá giá trị
maxActiveSet (hiện đang được cấu hình bằng 3), sự kiện 1c xác định các điều
kiện một cell cần đạt để thay thế Cell tồi nhất trong tập ActiveSet. Hình 33 miêu
tả sự kiện P_CPICH 4 thay thế cho P_CPICH 3 là cell có chất lượng tồi nhất
trong ActiveSet. Hiện tại sự hiện 1c đang được cấu hình trong mạng Viettel như
sau:
- 1C hysteresis = 2 dB (mức chênh lệch về chất lượng tín hiệu yêu cầu
giữa cell ở ngoài và cell tồi nhất trong tập AS).
- 1C event trigger delay time = 640 ms (thời gian kích hoạt sự hiện 1C).
Event 1c
Sự kiện 1d: sự kiện thay đổi best cell (cell phục vụ tốt nhất) trong tập AS. Khi
chất lượng tín hiệu của 1 cell trong tập AS tốt hơn chất lượng tín hiệu của cell
phục vụ tốt nhất một ngưỡng cấu hình bởi tham số 1D hysteresis/2 trong khoảng
thời gian “1D event trigger delay time”, sự kiện 1d sẽ được UE kích hoạt. Hiện
tại trong mạng Viettel đang cấu hình bộ tham số cho sự kiện 1d như sau:
- 1D hysteresis = 4 dB và 1D event trigger delay time = ms.
Sự kiện 1 d
+) Quá trình handover:
Trao đổi thông tin giữa UE và RNC trong quá trình Soft handover.
Hình trên miêu tả tiến trình trao đổi thông tin giữa UE và RNC trong quá
trình chuyển giao mềm hay còn gọi là soft handover. Tiến trình này cơ bản
giống nhau cho các Event. Chỉ khác là Event 1a cần phải xác thực tài nguyên
của Cell có còn hay không.
+) Mô tả chi tiết các bản tin:
MEASUREMENT CONTROL Message(DL): Danh sách neighbour và các
tiêu chí đo đạc, UE sử dụng các thông tin này để đo lường và thiết lập các điều
kiện cho gửi báo cáo các Event.
MEASUREMENT REPORT(UL): UE báo cáo sự kiện nào mà nó gặp phải(
1a, 1b, 1c hay 1d) cùng thông tin về PSC của Cell.
ACTIVE SET UPDATE (DL): Chứa thông tin chỉ thị cho UE thực hiện 1
Event nào đó, như Addition cell vào Activeset, Remove, hoặc replace …cùng
thông tin về PSC của Cell.
ACTIVE SET UPDATE COMPLETE (UL): UE gửi bản tin này cho mạng
nhằm thông báo hoàn thành lệnh Soft handover mà mạng yêu cầu trước đó.
MEASURE CONTROL( DL): RNC gửi lại thông tin neighbour update sau
quá trình Soft handover.
Chú ý: khi thực hiện Soft handver mà đối tượng Cell thuộc 2 RNC thì cần quá
trình trao đổi thông tin giữa SRNC và DRNC thông qua giao diện Iur. Mục đích
là để SRNC biết được tính chất sãn sàng cũng như khả năng của Cell target.
Chuyển giao cứng giữa các tần số khác nhau trong 3G
Phần này chỉ trình bày nguyên lý liên quan đến chuyển giao cứng giữa các
tần số khác nhau trong 3G.
Việc điều khiển chuyển giao cứng được thực hiện thông qua các Event là
2d, 2f và 2b. 2d xác định điều kiện của chất lượng vô tuyến mà UE phải vào chế
độ compress mode (là chế độ thực hiện các đo đạc về chất lượng, và cường độ
tín hiệu của neighbor khác tần số), 2f xác định điều kiện của chất lượng vô tuyến
mà UE không thoát khỏi chế độ compress mode và 2b xác định điều kiện của
serving cell và target cell cho một chuyển giao cứng có thể xẩy ra. Như vậy sau
khi vào 2d, nếu như cell nguồn (source cell) và cell đích (target cell) thõa mãn
các điều kiện của event 2b thì chuyển giao cứng sẽ được xẩy ra. Các Event 2d,
2f và 2b được cấu hình theo các ngưỡng khác nhau của RSCP và Ec/No. Nếu
thỏa mãn 1 trong 2 tiêu chí RSCP và Ec/No thì các Event đều xẩy ra.
Hình 36: Event 2d & 2f Chú ý: Measurement quanlity: Ec/No hoặc RSCP.
Hình 36 miêu tả các điều kiện cần thiết để Event 2d và Event 2f xẩy ra. Với
Event 2b thì phải thỏa mãn đồng thời cả 2 điều kiện sau:
Chất lượng serving Cell phải tồi hơn một ngưỡng:
Và chất lượng của target Cell phải tốt hơn một ngưỡng:
Chú ý: Các giá trị và tham số trong 2 bảng trên thay đổi theo tình hình thực tế
và thay đổi theo vendor.
Các bản tin chính trong thủ tục HHO
MEASUREMENT CONTROL (DL): mạng nhận thấy UE cần phải vào chế độ
compress mode, nó gửi bản tin này chấp thuật cho UE được vào chế độ
compress mode (việc này cần được sự chấp thuật từ phía RNC vì khi UE vào
chế độ compress mode hành vi sử dụng tài nguyên vô tuyến của nó có sự thay
đổi làm nguy cơ quá tải cho Cell).
MEASUREMENT REPORT (UL): UE báo cáo Event 2b về RNC.
PHYSICAL CHANNEL RECONFIGURATION(DL): Yêu cầu IFHO cho
UE cùng với các thông tin target cell, thông tin đồng bộ, công suất phát v.v…
PHYSICAL CHANNEL RECONFIGURATION COMPLETE (UL): Sau
khi thực thi lệnh IFHO từ mạng, UE gửi bản tin này nhằm xác nhận đã thực hiện
thành công IFHO.
MEASUREMENT CONTROL: Update lại danh sách neighbour cho UE, cũng
như yêu cầu dừng Event 2b. IFHO hoàn thành.
2.2.2.4 INTER- RADIO ACCESS TECHNOLOGY
1) Tổng quan Inter-RAT
Khái niệm
Inter-RAT (Inter- Radio Access Technology) là sự thay đổi công nghệ phục
vụ khi UE ở các chế độ khác nhau (Idle, Connected Circuit switch, Connected
Paket switch) giữa hai công nghệ GSM và WCDMA, nhằm đảm bảo vùng phủ
và chất lượng dịch vụ được duy trì liên tục và ổn định.
- Ở trạng thái Idle: Hỗ trợ Cell Reselection (WCDMA GSM/GPRS)
- Ở trạng thái chuyển mạch mạch (CS): Hỗ trợ Handover (WCDMA
GSM/GPRS), không hỗ trợ Handover đối với Video telephony do GSM
không hỗ trợ dịch vụ này
- Ở trạng thái chuyển mạch gói (PS) chiều từ WCDMAGPRS
+ Hỗ trợ Cell Change Order (CCO) (UMTSGPSR/EDGE)
+ Hỗ trợ Cell Reselection đối với các trạng thái Cell_FACH,
Cell_PCH, URA_PCH.
- Ở trạng thái chuyển mạch gói (PS) chiều từ WCDMAGPRS: Hỗ trợ
Cell Reselection, có thể do MS khởi tạo hoặc do mạng khởi tạo tùy thuộc
vào sự hỗ trợ của mạng.
Bảng 7: Giá trị các event khuyến nghị đối với từng vùng theo Qualcomm
Trong đó:
Q-1: là v ùng biên Cell 3 G
Q-2: là vùng song 3G tốt ở Outdoor nhưng tồi ở Indoor
Q-3: là vùng có song 3G tốt
Các tham số thiết lập cho GERAN UTRAN
Các tham số cần khai báo cho Handover từ GERAN UTRAN ở CS gồm:
Tham Số Giá trị khuyến nghị Qualcomm
3G_Search_Prio Tham khảo bảng dưới
FDD_REP_QUANT RSCP
FDD_MULTIRAT_REPORTING 3 cell (Tối đa)
Qsearch_C (Connected) Tham khảo bảng dưới
FDD_Qmin Tham khảo bảng dưới
FDD_Qoffset 0
Bảng 8: Các giá trị khuyến nghị cho Handover từ GERAN UTRAN
Giải thích tham số:
- 3G_Search_Prio : Chỉ ra các cell 3G có được ưu tiên search không (0:
không ưu tiên, 1: Ưu tiên)
- QSearch_C: Tham số cho phép UE search mạng 3G ở CS
- FDD_Qoffset: Các ngưỡng Offset thiết lập cho RLA_C
- FDD_REP_QUANT : Xác định đại lượng để đánh giá cho FDD UTRAN
cell (0 = RSCP, 1= Ec/No)
- FDD_MULTIRAT_REPORTING : Xác định số lượng cell 3G mạnh nhất
sẽ được đưa vào trong bản tin đo lường
Bảng 9: Các giá trị khuyến nghị theo vùng của Qualcomm
Trong đó:
Q-1: là vùng biên Cell 3 G
Q-2: là vùng song 3G tốt ở Outdoor nhưng tồi ở Indoor
Q-3: là vùng có song 3G tốt
4) Call flow InterRAT và chi tiết các bản tin
(2). ROUTING AREA UPDATE REQUEST : Bản tin gửi đến SGSN 2G
yêu cầu cập nhật lại vị trí cho miền PS khi UE chuyển sang 2G
(3). SGSN CONTEXT REQUEST : Bản tin được gửi từ SGSN 2G sang
SGSN 3G chứa MM và PSD context,
(4). SRNS CONTEXT REQUEST, SRNS CONTEXT RESPONSE : Sau
khi nhận được request SRNS sẽ buffer PDUs, dừng truyền PDU đến UE rồi
sau đó gửi bản tin response đến 3G SGSN
(6). SECURITY FUNCTIONS : Thực hiện các thủ tục nhận thực, mã mật.
(7). SGSN CONTEXT ACK : Bản tin được gửi từ SGSN 2G cho SGSN 3G
báo cho SGSN 3G là SGSN 2G đã sẵn sàng nhận PDU thuộc về PDP context
đã Active
(8). SRNS DATA FORWARD COMMAND : Bản tin gửi cho SRNS yêu
cầu gửi các PDU đã được Buffer ở bước (4) cho SGSN 3G
(9). FORWARD PACKETS: SGSN 3G chuyển tiếp các PDU Buffer cho
SGSN 2G theo chuỗi thứ tự không thay đổi
(10). UPDATE PDP CONTEXT REQUEST : Sau khi nhận được các
PDU, SGSN 2G gửi đi bản tin cập nhật PDP context cho GGSN
(11). UPDATE GPRS LOCATION : Bản tin được gửi từ SGSN 2G đến
HLR yêu cầu điều chỉnh lại số hiệu SGSN. Sau bản tin này cơ bản UE đã
truyền và nhận dữ liệu trên 2G.
(12). CANCEL LOCATION : Bản tin được gửi từ HLR đến SGSN 3G yêu
cầu SGSN 3G giải phóng MM & PDP context cho kết nối cũ
(13). IU RELEASE COMMAND : Bản tin được gửi từ SGSN 3G đến
SRNS yêu cầu RNC giải phóng kết nối.
(14). INSERT SUBSCRIBER DATA : Bản tin được gửi từ HLR đến
SGSN 2G yêu cầu tạo MM context và PDP context mới cho UE
(15). UPDATE GPRS LOCATION ACK : Bản tin xác nhận việc cập
nhật vị trí thành công cho GPRS, đây là bản tin phúc đáp cho bản tin (11) đã gửi
trước đó.
Suy hao của feeder 1/2” và 7/8” theo tần số tại nhiệt độ cáp 20 0C và nhiệt độ
môi trường 400C.
- Feeder Loss (UE): Lfeeder,UE [dB]
o Suy hao do feeder giữa thiết bị mobile và connector anten.
o Đối với các mobile thông thường (không dùng anten ngoài) thì
Lfeeder,UE=0.
- TMA Insertion Loss: Linsertion [dB]
o Suy hao phát sinh khi sử dụng thiết bị TMA.
o Giá trị điển hình: 0.3 dB hoặc 0.5 dB.
- Body Loss: Lbody [dB]
o Ảnh hưởng của thân thể người tới chất lượng thu và phát sóng vô
tuyến của máy điện thoại khi người dùng sử dụng điện thoại.
o Khi vị trí anten điện thoại đặt ngang vai (khi đàm thoại) thì mức suy
giảm tín hiệu cỡ 3 dB.
o Khi người dùng sử dụng các thiết bị di động cầm tay để truyền dữ liệu
(như đọc báo) thì có thể giả thiết Body loss bằng 0.
- Processing Gain: Processing_Gain [dB]
o Độ lợi sinh ra do công nghệ trải phổ, một symbol được trải ra nhiều
chip.
o Độ lợi trải phổ (Processing_Gain) có thể được biểu diễn qua
Information_rate và Chip_Rate:
ProcessingGain [dB] = ChipRate [dB] – Information_Rate [dB]
= 10*log(W/ Rb).
Trong đó: Rb [bps] là tốc độ dịch vụ, W [cps] là tốc độ chip.
RAB Traffic Class CS/PS Bit Rate [bps] Processing Gain (dB)
12200 25.0
NB-AMR 7950 26.8
Conversational CS
Speech 5900 28.1
4750 29.1
8000 26.8
16000 23.8
32000 20.8
Interactive
Packet PS 64000 17.8
/ Background
128000 14.8
256000 11.8
384000 10.0
- Thermal Noise: Thermal_Noise [dBm]
o Thermal Noise là nhiễu (noise) được tạo ra từ dao động nhiệt của điện
tử trong chất dẫn.
Thermal_Noise = k*T*B, trong đó:
k: Hằng số Boltzmann = 1.38*10-23 [J/K].
T: Nhiệt độ Kelvin (0 °C = 273 K).
B: độ rộng băng thông (noise bandwidth).
o Thermal_Noise_Density là mật độ công suất nhiễu nhiệt, được tính
bằng công suất nhiễu trên một đơn vị băng thông.
Thermal_Noise_Density = k*T*B, trong đó:
k: Hằng số Boltzmann = 1.38*10-23 [J/K].
T: Nhiệt độ Kelvin (0 °C = 273 K).
B: đơn vị băng thông (noise bandwidth).
Thermal_Noise_Density tại nhiệt độ phòng 20oC=293K là:
Thermal_Noise_Density = 1.38*10-23 [J/K] * 293K * 1 [Hz] =
4.04*10-21 [W/Hz] = 10*log(4.04*10-21*1000) [dBm/Hz] ~ -174
dBm/Hz.
(𝑡+82) 2
−100 1 −
= ∫−ɷ √2∗П∗82 𝑒 2∗82 𝑑𝑡 = 0.012 = 1.22%.
Xác suất tín hiệu <=-100 dBm là 1.22%, tức nếu thiết kế mức thu trung bình
-82 dBm có 98.8% số mẫu tốt hơn ngưỡng -100 dBm, còn nếu thiết ở mức
thu trung bình -100 dBm thì có 50% số mẫu thu <=-100 dBm.
o Nếu không có Shadowing Margin thì tại một vị trí sẽ có 50% tín hiệu tốt hơn
so với tín hiệu trung bình. Nếu muốn độ tin cây cao hơn thì cần thêm vào dự
trữ fading (Shadowing Margin).
Xác suất vị trí đạt Ph =
50% với - x0 = 0.
R
Tính toán link budget của R99 cần lưu ý đến tốc độ dữ liệu cần mang, vì
từ đó sẽ liên quan tới các tham số kèm theo như Processing_Gain, E b/No yêu
cầu, công suất phát tối đa (PBTS_per_user). Ở đây chỉ trình bày tới PBTS_per_user (thông
số khác tham khảo mục 3.).
Công suất tối đa cấp pháp cho một user, phụ thuộc vào thuật toán từng
vendor, nhưng đều bị giới hạn bởi công suất phát tối đa cho phép bởi RNC
(Pmax) và công suất còn lại trong cell.
PBTS_per_user = min { PBTS + 10*log(1-signaling) - P#user, Pmax}.
Trong đó:
Để truyền tải dữ liệu uplink HSUPA triển khai các kênh sau:
HSUPA Downlink Physical Channels:
o E-AGCH (Enhanced Absolute Grant Channel): là kênh đường xuống
dùng chung, mang thông tin quyền truy nhập tuyệt đối của UE (tốc độ
truyền, công suất truyền). Thông tin này được gửi bởi serving cell, có thể
truyền vài lần trong một kết nối. Một vài user có thể dùng chung kênh E-
AGCH (phân biệt nhau bởi E-RNTI). Số kênh E-AGCH trong cell thể
hiện số user có thể phát đồng thời kênh E-DCH. E-AGCH sử dụng công
suất phát cố định và hệ số trải phổ cố định (SF256).
o E-RGCH (Enhanced Relative Grant Channel): là kênh điều khiển đường
xuống, được phát bởi các non-serving cells (trong Active set), mang thông
tin quyền truy nhập tương đối, chứa một trong 2 thông tin “DOWN” hoặc
“Don’t care”. Mục đích nhằm đối phó nhanh với hiện tượng Overload
(nghẽn), E-RGCH sẽ tác động (DOWN-giảm công suất) đồng thời tới một
nhóm user (theo cách mạng cấu hình) giảm công suất phát trên kênh E-
DPDCH. Nếu không nghẽn E-RGCH sẽ phát DTX, chỉ thị “Don’t care”.
E-RGCH được phát với công suất cố định và hệ số trải phổ cố định
(SF128).
o E-HICH (HARQ Indicator Channel): kênh điều khiển dành riêng đường
xuống, mang thông tin HARQ ACK. E-RGCH được phát với công suất cố
định và hệ số trải phổ cố định (SF128).
HSUPA Uplink Physical Channels:
o E-DPDCH (Enhanced Dedicated Physical Data Channel): là kênh truyền
tải dữ liệu đường lên. Công suất kênh D-DPDCH được cấp linh động như
một offset tới DPCCH. Giá trị này được Scheduler thông báo trong bản
tin cấp quyền truy nhập.
o E-DPCCH (Enhanced Dedicated Physical Control Channel): là kênh điều
khiển đường lên, mang thông tin về cấu trúc kênh (e-TFCI) sẽ được UE
sử dụng và thông tin thể hiện sự hài lòng với tốc độ đang phát (“happy” –
hài lòng, “zero” không hài lòng, cần tăng tốc độ). Công suất kênh E-
DPCCH được thiết lập qua kênh DPCCH qua một offset cố định.
o DPCCH (R99 Dedicated Physical Control Channel): kênh báo hiệu R99,
mang thông tin điều khiển công suất (TPC) và pilot bit.
- HSDPA Link Budget
Tương tự như HSDPA, thiết kế vùng phủ cho HSUPA sẽ được tiếp cận theo
hướng tính toán MAPL theo tốc độ tối thiểu tại biên cell.
HSDPA/HSUPA 99 Uplink
Lmax_UL = PUE + Gant,UE - Lfeeder,UE - Lbody – MHS-PDCCH + Gant,NB - Lfeeder,NB +
Processing_Gain - Thermal_Noise - NFNB - Eb/No - Minterference + GSHO –
MOCI - Mfastfading - Mshadowing - Lpenetration. [dB].
Uplink Service
Cell Edge Throughput 128 kbps
Target BLER 10 %
Propagation Channel Pedest. A 3 km/hr
Channel HSUPA
Service PS Data
Service Rate 128 kbps
Transmitter - UE
Uplink Service
Max Tx Power 24 dBm
Tx Antenna Gain 0 dBi
Body Loss 3 dB
EIRP 24 dBm
Receiver - Node B
Node B Noise Figure 3 dB
Thermal Noise -108 dBm
Uplink Load 50 %
Interference Margin 3.0 dB
Own Connection Interf. 0.14
Interference Floor -102.1 dBm
Service Eb/No -0.2 dB
Service PG 14.77 dB
Receiver Sensitivity -117.10 dBm
Rx Antenna Gain 18 dBi
Cable Loss 2 dB
Benefit of using MHA 0 dB
UL Fast Fade Margin 1.8 dB
UL Soft Handover Gain 2 dB
Building Penetration Loss 0 dB
Indoor Location Prob. 90 %
Indoor Standard Dev. 10 dB
Slow Fade Margin 5.1 dB
Isotropic Power Required -128.2 dB
Allowed Prop. Loss 149.2 dB
o Service rate: tốc độ HSUPA yêu cầu tại biên cell. Tốc độ yêu cầu sẽ
ảnh hưởng đến Eb/No yêu cầu, Processing_Gain (Service PG), nền
nhiễu.
o Service Eb/No: Eb/No yêu cầu phụ thuộc vào tốc độ yêu cầu, mô hình
kênh truyền, tỷ lệ lỗi bit cho phép:
Pedestrian A 3 km/hr
10 % BLER
Bit Rate EbNo
(kbps) (dB)
32 -0.2
64 -0.8
128 -1.2
256 -1.5
384 -1.5
768 -1.7
1024 -1.7
1450 -1.2
Pedestrian A 3 km/hr
10 % BLER
1920 0.3
o Own Cell Interference MOCI [dB]: hệ số nhiễu gây ra bởi kết nối
HSUPA vào nền nhiễu. Tốc độ của UE càng cao thì đóng góp vào nền
nhiễu càng lớn.
𝐸𝑏𝑁𝑜
10 10 ∗𝑅
MOCI = 10*log(1 + ).
𝑊
Trong đó W: tốc độ chíp, R: tốc độ bit HSUPA.
HSDPA/HSUPA Downlink
Link budget đành cho kênh HSDPA đi kèm.
Lmax_DL = PBTS_per_user + Gant,BTS - Lfeeder,BTS - Linsertion + Gant,UE - Lfeeder,UE -
Lbody + Processing_Gain - Thermal_Noise - NFUE – SINR - Minterference +
GSHO + GASH - Mfastfading - Mshadowing - Lpenetration [dB].
HS- HS-
Channel
PDSCH SCCH
Service PS Data Control
Service Rate (Cell Edge) 128 - kbps
Transmitter - Node B
Max Tx Power 39.0 30 dBm
Cable Loss 2 2 dBi
MHA Insertion Loss 0.0 0.0 dB
Tx Antenna Gain 18 18 dB
EIRP 55.0 46.0 dBm
Receiver - Handset
Handset Noise Figure 8 8 dB
Thermal Noise -108 -108 dBm
Downlink Load 75 75 %
Interference Margin 6.0 6.0 dB
Interference Floor -94.0 -94.0 dBm
SINR Requirement -0.3 1.5 dB
Spreading Gain 12.0 21.0 dB
Receiver Sensitivity -106.3 -113.5 dBm
Rx Antenna Gain 0 0 dB
Body Loss 3 3 dB
DL Fast Fade Margin 0 0 dB
DL Soft Handover Gain 0 0 dB
MDC Gain 0 0 dB
Building Penetration Loss 0 0 dB
Indoor Location Prob. 90 90 %
Indoor Standard Dev. 10 10 dB
Slow Fade Margin 5.1 5.1 dB
HS- HS-
Channel
PDSCH SCCH
Isotropic Power Required -98.2 -105.4 dB
Allowed Prop. Loss 153.2 151.4 dB
3.2.5 Cell Range
Bán kính phủ sóng của cell có thể tính được từ MAPL theo một số phương
trình truyền sóng lý thuyết Kinh điển.
- Phương trình truyền sóng Hata
Phương trình Hata được xây dựng dựa trên đường cong quan hệ suy hao với
khoảng cách của Okumura. Ban đầu được viết cho dải tần số từ 150 MHz tới
1500 MHz, nhưng sau đó được mở rộng tới 2 GHz (Hata Cost 231 được triển
khai bởi Châu Âu). Trong viễn thông di động phương trình Hata thường
được áp dụng cho các môi trường Urban, SubUrban, Rural, Open (bán kính
cell > 1km), với dải tần áp dụng tới cả dải 2.1 GHz.
o Suy hao đường truyền theo Mô hình Hata cho môi trường Urban:
LHataUrban=c1+c2*log(f) – 13.82*log(hB)- a(hM)+[44.9-6.55*log(hB)]*logd
Trong đó:
f [MHz]: Tần số truyền.
hB [m]: Độ cao anten trạm phát (30 200m).
hM [m]: Độ cao anten thiết bị di động (1 10m).
c1: 69.55 khi 400 <= f <=1500.
46.3 khi 1500<=f<=2000.
c2: 26.16 khi 400<=f<=1500.
33.9 khi 1500<=f<=2000.
a(hM) được cố định tới giá trị 0 nếu hM=1.5m, ngoài ra
.
trong thành phố nhỏ (small city), hay
L=L0+Lrts +Lmsd
Trong đó:
L [dB]: Suy hao đường truyền.
LO [dB]: Sua hao trong không gian tự do.
Lrts [dB]: Suy hao nhiễu xạ và tán xạ (Rooftop-street diffraction and scatter
loss).
Lmsd [dB]: Suy hao do tán xạ nhiều lớp (Multi-screen diffraction loss).
Tương tự như trên với L (Path loss) = MAPL từ Link Budget ta sẽ tính được
bán kính phủ sóng của cell.
o Suy hao không gian tự do L0
L0 =32 .4+20 log (d)+20 log (f).
o Suy hao do nhiễu xạ và tán xạ
Lrts =−16.9−10 log(w)+10 log(f)+20log(Δmobile)+Lstreet, với Δmobile>0.
Lrts=0 với Δmobile <= 0.
Trong đó:
Lstreet = −10+0.354φ với 0<= φ < 35.
Lstreet = 2.5+0.075(φ−35) với 35<= φ < 55.
Lstreet = 4.0−0.114(φ−55) với 55<= φ < 90.
Δmobile: = hroof - hmobile, độ lệch giữa độ cao nhà và độ cao mobile.
hroof [m]: độ cao trung bình của nhà.
hmobile [m]: độ cao của mobile.
hbase[m]: độ cao anten của BTS.
Δbase: =hbase - hroof.
w [m]: Độ rộng trung bình của đường.
b[m]: Khoảng cách trung bình của giữa các nhà.
Φ: góc của tia tới với đường (typically 90°).
o Suy hao do nhiễu xạ và tán xạ.
Lmsd=Lmed+ka +kd*log(d)+kf*log (f)−9*log(b).
Trong đó:
1.3 Xây dựng hoàn thiện quỹ suy hao đường truyền
Một số tính toán Link Budget điển hình
- Tính toán link budget cho thoại AMR 12.2
Uplink Service Downlink Service
Sp
Speec Inde Uni Inde
Service Formular Service ee Formular Unit
h x t x
ch
Service kbp 12
12.2 Input A1 Service Rate Input A1 kbps
Rate s .2
Transmitter - Handset Transmitter - Node B
Max Tx dB Max Tx dB
24 Input A2 43 Input A2
Power m Power m
Uplink Service Downlink Service
(Total)
Tx Max Tx
33 dB
Antenna 0 Input A3 dBi Power (per Input A3
.0 m
Gain Radiolink)
Body
3 Input A4 dB Cable Loss 2 Input A4 dB
Loss
MHA
=A2+A3 dB =A2+A3-
EIRP 21 A5 Insertion 0 A5 dB
-A4 m A4
Loss
Tx Antenna
18 Input A6 dBi
Gain
49 =A3-A4- dB
EIRP A7
.0 A5+A6 m
Receiver - Node B Receiver - Handset
Node B Handset
Noise 3 Input B1 dB Noise 8 Input B1 dB
Figure Figure
=10*LO - =10*LOG(
Thermal dB Thermal dB
-108 G(K*T* B2 10 K*T*B*1 B2
Noise m Noise m
B*1000) 8 000)
Uplink Downlink
50 Input B3 % 75 Input B3 %
Load Load
Interfere =- =-
Interference
nce 3 10*log(1 B4 dB 6 10*log(1- B4 dB
Margin
Margin -B3) B3)
Interfere
=B2+B1 dB Interference - =B2+B1+ dB
nce -102.0 B5 B5
+B3+B4 m Floor 93 B3+B4 m
Floor
Service Service 7.
4.4 Input B6 dB Input B6 dB
Eb/No Eb/No 9
= =
Service 10*log( 25 10*log(W/
25.0 B7 dB Service PG B7 dB
PG W/(A1*1 .0 (A1*1000)
000)) )
-
Receiver
=B5+B6 Receiver 11 =B5+B6+ dB
Sensitivi -122.6 B8 dB B8
+B7 Sensitivity 0. B7 m
ty
1
Rx
Rx Antenna
Antenna 18.0 Input B9 dBi 0 Input B9 dBi
Gain
Gain
Cable
2 Input B10 dB Body Loss 3 Input B10 dB
Loss
Benefit 0 Input B11 dB DL Fast 0 Input B11 dB
Uplink Service Downlink Service
of using Fade
MHA Margin
UL Fast DL Soft
Fade 1.8 Input B12 dB Handover 0 Input B12 dB
Margin Gain
UL Soft
Handove 0 Input B13 dB MDC Gain 0 Input B13 dB
r Gain
Building Building
Penetrati 20 Input B14 dB Penetration 20 Input B14 dB
on Loss Loss
Indoor Indoor
Location 90 Input B15 % Location 90 Input B15 %
Prob. Prob.
Indoor Indoor
Standard 14 Input B16 dB Standard 14 Input B16 dB
Dev. Dev.
Slow
Input Slow Fade 3. Input (tra
Fade 4.3 B17 dB B17 dB
(Note) Margin 9 bảng)
Margin
=B8-
=B8-
B9+B10-
Isotropic Isotropic - B9+B10-
B11+B1
Power -112.5 B18 dB Power 83 B11+B12- B18 dB
2-
Required Required .2 B13+B14+
B13+B1
B17
4+B17
Allowed 13
Allowed
Prop. 133.5 =A5-B18 B19 dB 2. =A5-B18 B19 dB
Prop. Loss
Loss 2
Note: Slow Fade Margin sử dụng giá trị khuyến nghị cho mạng Cell 3 Sector
(đã bao gồm Soft Handover) nên các giá GSHO, GASH sẽ được thiết lập bằng 0.
Kết quả:
o Độ nhạy thu (Receiver Sensitivity): Độ nhạy thu với đường DL trong
điều kiện tải 75% là -110 dBm và -122.6 dBm đối với đường UL trong
điều kiện tải 50%.
o Mức thu tín hiệu tối thiểu yêu cầu (outdoor): Trong môi trường Dense
Urban, thiết kế mạng 3 sector site thì yêu cầu mức thu tối thiểu -83
dBm (tương ứng -103 dBm outdoor) tại biên cell để đảm bảo độ tin
cậy vùng phủ 90%, suy hao nhà cửa (trung bình) 20 dB.
o MAPL = min (MAPLDL, MAPLUL) = 131 dB.
- Tính toán link budget cho HSDPA 512 kbps
Uplink Service Downlink Service
Uplink Service Downlink Service
HS
A- -
Form Chann HS- Chann DP
Channel DCH Index PD Formular Index
ular el SCCH el CH
UL SC
H
PS Sig
PS Contr Servic
Service Service Dat nall
Data ol e
a ing
Service kbp Service Servic
64 Input A1 512 Input A1 - kbps 3.4 kbps
Rate s Rate e Rate
Transmitter -
Transmitter - Handset Transmitter - Node B
Node B
Max Max
Max Tx dB 39. dB 27. dB
24 Input A2 Tx Input A2 30 Tx
Power m 0 m 00 m
Power Power
HS-
DPCCH Cable Cable
1.6 Input A3 dB 2 Input A3 2 dBi 2 dBi
Overhea Loss Loss
d
MHA MHA
Tx
Inserti Inserti
Antenna 0 Input A4 dBi 0.0 Input A4 0.0 dB 0.0 dB
on on
Gain
Loss Loss
Tx Tx
Body
3 Input A5 dB Antenn 18 Input A5 18 dB Antenn 18 dB
Loss
a Gain a Gain
=A2-
dB 55. =A2-A3- dB 43. dB
EIRP 19.4 A3+A A6 EIRP A6 46.0 EIRP
m 0 A4+A5 m 0 m
4-A5
Receiver -
Receiver - Node B Receiver - Handset
Handset
Hands
Node B Handse
et
Noise 3.0 Input B1 dB t Noise 8 Input B1 8 dB 8 dB
Noise
Figure Figure
Figure
=10*
LOG( Therm =10*LO Therm
Thermal dB - dB - dB
-108.0 K*T* B2 al G(K*T* B2 -108 al
Noise m 108 m 108 m
B*10 Noise B*1000) Noise
00)
Downli Downl
Uplink
50.0 Input B3 % nk 75 Input B3 75 % ink 80 %
Load
Load Load
=-
Interfer Interfer =- Interfe
10*lo
ence 3.0 B4 dB ence 6.0 10*log(1 B4 6.0 dB rence 7.0 dB
g(1-
Margin Margin -B3) Margin
B3)
Interfer =B2+ Interfer - Interfe -
dB =B2+B1 dB dB
ence -102.0 B1+B B5 ence 94. B5 -94.0 rence 93.
m +B3+B4 m m
Floor 3+B4 Floor 0 Floor 0
SINR Servic
Service
1.4 Input B6 dB Requir 6.2 Input B6 1.5 dB e 5.0 dB
Eb/No
ement Eb/No
=
10*lo Spread
Service 12. =10*log( Servic 30.
17.8 g(W/( B7 dB ing B7 21 dB dB
PG 0 16) e PG 5
A1*1 Gain
000))
Uplink Service Downlink Service
Receive Receiv Receiv
=B5+ - -
r er =B5+B6 dB er dB
-118.4 B6+B B8 dB 99. B8 -113.6 118
Sensitiv Sensiti +B7 m Sensiti m
7 8 .5
ity vity vity
Rx Rx Rx
Antenna 18.0 Input B9 dBi Antenn 0 Input B9 0 dB Antenn 0 dB
Gain a Gain a Gain
Cable Body Body
2 Input B10 dB 3 Input B10 3 dB 3 dB
Loss Loss Loss
DL DL
Benefit
Fast Fast
of using 0 Input B11 dB 0 Input B11 0 dB 0 dB
Fade Fade
MHA
Margin Margin
DL DL
UL Fast Soft Soft
Fade 1.8 Input B12 dB Hando 0 Input B12 0 dB Hando 0 dB
Margin ver ver
Gain Gain
UL Soft
MDC MDC
Handov 0 Input B13 dB 0 Input B13 0 dB 0 dB
Gain Gain
er Gain
Buildin Buildi Buildi
g ng ng
Penetrat 20 Input B14 dB Penetra 20 Input B14 20 dB Penetr 20 dB
ion tion ation
Loss Loss Loss
Indoor Indoor
Indoor
Locati Locati
Locatio 90 Input B15 % 90 Input B15 90 % 90 %
on on
n Prob.
Prob. Prob.
Indoor
Indoor Indoor
Standa
Standar 14 Input B16 dB Standa 14 Input B16 14 dB 14 dB
rd
d Dev. rd Dev.
Dev.
Slow Input Slow Input Slow
Fade 4.3 (tra B17 dB Fade 5.1 (tra B17 5.1 dB Fade 5.1 dB
Margin bảng) Margin bảng) Margin
=B8-
=B8-
B9+B
Isotrop B9+B10 Isotrop
Isotropi 10-
ic - ic
c Power B11+
-108 B18 dB Power -72 B11+B1 B18 -85 dB Power -90 dB
Require B12-
Requir 2- Requir
d B13+
ed B13+B1 ed
B14+
4+B17
B17
Isotrop Isotrop
ic =B18+C ic
Power PICH Power
-78 B19 -82 dB -84 dB
Requir Power - Requir
ed on A2 ed on
CPICH CPICH
Allowe Allowe Allowe
=A6-
d Prop. 128 dB d Prop. 127 B20 131 dB d Prop. 133 dB
B18
Loss Loss Loss
Kết quả:
o Độ nhạy thu (Receiver Sensitivity): Độ nhạy thu với kênh HS-DPSCH 512
kbps trong điều kiện tải 75% là -100 dBm.
o Mức thu tín hiệu tối thiểu yêu cầu (outdoor): Trong môi trường Dense Urban,
thiết kế mạng 3 sector site thì yêu cầu mức thu tối thiểu -78 dBm trên kênh
CPICH tại biên cell để đảm bảo độ tin cậy vùng phủ 90% với suy hao nhà
cửa (trung bình) 20 dB (tương ứng mức thu yêu cầu -98 dBm cho indoor).
o MAPL = min (MAPLDL, MAPLUL) = 131 dB.
o Cell Range = 350m với phương trình Walfisch-Ikegami với hbase =30m, f =
900 Mhz, φ =90.
CHUYÊN ĐỀ 2: KHẢO SÁT THIẾT KẾ TRẠM BTS/NODEB
I. Các bước trong quá trình khảo sát, thiết kế trạm BTS/NodeB
Công tác khảo sát thiết kế trạm BTS/Node B là bước đầu tiên đồng thời
đóng vai trò quan trọng trong công tác xây dựng phát triển mạng lưới, cũng như
trong công tác tối ưu nâng cao chất lượng mạng sau này.
Việc khảo sát thiết kế trạm BTS/Node B phải đáp ứng được các tiêu chí đưa
ra đối với một trạm BTS/Node B như về vùng phủ, mật độ dân cư phục vụ,
khoảng cách đến trạm gần nhất… Các tiêu chí đặt trạm được đưa ra cụ thể đối
với mỗi một kế hoạch phát triển trạm, việc hiểu đúng và đủ các tiêu chí này là
yêu cầu bắt buộc đối với nhân viên thực hiện công việc khảo sát thiết kế.
1.1. Xác định tiêu chí đặt trạm BTS/NodeB
- Tiêu chí đặt trạm được phân biệt rõ ràng cho mỗi mục đích như sau:
o Trạm phủ sóng khu vực dân cư - trạm phục vụ lưu lượng là chủ yếu.
o Trạm phủ đường giao thông (đường bộ và đường sông) – là trạm phục vụ
vùng phủ cho tuyến đường và dân cư sống dọc tuyến đường đó.
o Trạm vùng phủ.
o Trạm đặc thù phủ sóng các khu vực đặc biệt như khu vực dân kiện, khó
khăn trong công tác phát triển hạ tầng.
- Tiêu chí về khoảng cách đặt trạm được ban hành theo từng giai đoạn, kế
hoạch cụ thể, căn cứ vào đó nhân viên kỹ thuật tỉnh có thể nắm được tiêu chí
về khoảng cách cho mỗi mục đích khác nhau. Tiêu chí đặt trạm năm 2010
của Tập đoàn như sau:
o Đối với trạm 2G:
Phủ sóng khu vực dân cư
Nông thôn Nông thôn Thị TP,
Tiêu chí/Khu vực
miền núi đồng bằng trấn Thị xã
Khoảng cách từ (điểm giữa) khu vực >= >= 0.5
>= 4 Km >= 2 Km
không có sóng đến trạm gần nhất 1Km Km
Số hộ dân trong khu vực mất sóng (và
Lớn hơn 300 hộ dân
vùng sóng yếu kế cận)
Chiều dài đường khu vực mất sóng (và vùng sóng yếu kế cận) >= 2 Km >= 1Km
o Đối với trạm 3G: Có 8 tiêu chí, thứ tự ưu tiên lần lượt như sau:
Đặt trạm 3G tại tất cả các vị trí trạm 2G phục vụ khu vực thủ phủ tỉnh/
Thành phố.
Đặt trạm 3G tại tất cả các vị trí trạm 2G phục vụ trường cấp 3 (Phổ
thông Trung học), Trường nghề, Trung học Chuyên nghiệp, Cao đẳng,
Đại Học tại tỉnh/Thành phố.
Đặt trạm 3G tại các vị trí trạm 2G có lưu lượng thoại giờ cao điểm lớn
hơn 40 Erlang. Lưu lượng thoại giờ cao điểm được lấy trung bình các
giờ cao điểm trong 1 tuần gần nhất.
Đặt trạm 3G tại tất cả các vị trí trạm 2G phục vụ các thị trấn.
Đặt trạm 3G tại các vị trí trạm 2G có tổng lưu lượng data
GPRS(EDGE)_DL/ngày lớn hơn ngưỡng 60 MBytes. Tổng lưu lượng
data GPRS(EDGE)_DL/ngày được lấy bằng trung bình trong 1 tuần
gần nhất.
Đặt trạm 3G tại các vị trí trạm 2G phục vụ các khu du lịch, cửa khẩu,
khu công nghiệp, thủy điện.
Đặt trạm 3G tại các vị trí trạm 2G phủ kín các tuyến đường quốc lộ,
tỉnh lộ; các tuyến đường sắt Bắc – Nam, đường sắt liên tỉnh.
Đối với các đảo có truyền dẫn viba PDH, SDH bắn về đất liền, thực
hiện đặt trạm 3G tại tất cả các vị trí 2G.
1.2. Chọn vị trí đặt trạm BTS/NodeB
- Chọn vị trí đặt trạm đóng vai trò quan trọng trong công tác khảo sát thiết kế
trạm, ảnh hưởng đến khả năng phủ sóng của trạm. Do đó việc này đòi hỏi
phải xem xét cẩn thận các yếu tố quyết định vị trí đặt trạm như:
o Khu vực mong muốn phủ sóng.
o Điều kiện triển khai đặt trạm như: điện, thuận tiện trong xây dựng trạm,
ứng cứu thông tin.
- Chi tiết về việc chọn vị trí đặt trạm xem trong phần “1.2 – Hướng dẫn khảo
sát chọn vị trí đặt trạm BTS/Node B” ở dưới.
1.3 Thiết kế trạm BTS/NodeB
- Sau khi đã lựa chọn được vị trí đặt trạm thích hợp đáp ứng được các yêu cầu
đặt ra thì tiến hành thiết kế call off cho trạm.
- Các tham số chính cần quan tâm trong quá trình thiết kế trạm là:
o Độ cao cột – Được tính từ đỉnh cột xuống mặt đất, được tính theo đơn vị
mét.
o Độ cao anten – Được quy định từ đáy anten xuống mặt đất (chân cột) theo
phương thẳng đứng: đơn vị mét.
o Góc azimuth – Là góc của anten so với phương bắc theo chiều thuận
chiều kim đồng hồ, tham số này tác động đến khu vực phủ sóng của trạm,
được tính theo đơn vị độ.
o Góc tilt: Là góc cụp tổng của anten, tilt = tilt cơ + tilt điện. Tham số này
tác động đến vùng phủ của trạm, được tính theo đơn vị độ.
II. Hướng dẫn khảo sát chọn vị trí đặt trạm BTS/NodeB
2.1. Hướng dẫn đặt trạm danh định
- Từ khu vực mong muốn phủ sóng, tiến hành chấm danh định vị trí đặt trạm
BTS/Node B. Vị trí trạm danh định phải đảm bảo tiêu chí về khoảng cách đối
với từng giai đoạn, kế hoạch cụ thể.
- Việc chấm trạm danh định được thực hiện trên: bản đồ quân sự, phần mềm
mapInfo hoặc google earth.
- Một số trường hợp chấm vị trí danh định thường gặp trong thực tế:
o Khu dân cư: Đối với khu dân cư thì cần thiết kế trạm gồm 3 cells sao
cho các cell có thể đồng thời phục vụ cả khu vực như hình sau:
o Kết hợp khu dân cư và tuyến giao thông: Đối với địa hình như thế này
thì thiết kế 3 cells, 2 cell phục vụ đường còn 1 cell phục vụ khu dân cư
như hình vẽ sau:
o Đường cong: Đối với địa hình như thế này ta có thể thiết kế hai cell
phục vụ theo hướng đường đi như sau.
o Ngã 3: Địa hình như thế này ta thiết kế 3 cell phủ cả 3 hướng đường
như sau.
o Đối với khu vực đã có thiết kế mắt lưới hoặc khu dân cư rộng, đông
đúc: Thiết kế theo mô hình mắt lưới.
o Ngã tư:
III.Xây dựng dự án
Đạt
NVDĐ tỉnh,
Kiểm tra truyền Xử lý hoặc
Tổng trạm KV dẫn yêu cầu xử lý
Không
đạt
Đạt
NVDĐ tỉnh,
Kiểm tra khai Xử lý hoặc
Tổng trạm KV báo tích hợp yêu cầu xử lý
Không
đạt
Đạt
NVDĐ tỉnh,
Tích hợp trạm
Tổng trạm KV
Đo kiểm Xử lý hoặc
NVDĐ tỉnh nghiệm thu yêu cầu xử lý
Không
đạt
Đạt
2.1.2 Mô tả lưu đồ
Chuẩn bị công cụ, dữ liệu:
Trước khi tiến hành tích hợp trạm, NVDĐ tỉnh cần chuẩn bị đầy đủ công cụ,
dữ liệu sau:
- Call off GSM của trạm;
- Call off viba (nếu truyền dẫn vi ba);
- CDD khai báo cho trạm;
- Cần mang theo máy tính xách tay, cáp kết nối máy tính với trạm BTS và
phần mềm hỗ trợ cấu hình trạm BTS cài sẵn trong máy.
- Máy điện thoại Tems Pocket hoặc máy điện thoại có cài phần mềm
NetMonitor, máy INNOS hoặc bộ đo Tems Investigation.
- La bàn, GPS cầm tay.
- Hộp dụng cụ, thước dây, ống nhòm.
- Máy đo Bird.
Kiểm tra các thông số lắp đặt của trạm BTS
- Kiểm tra bên ngoài trạm:
Kiểm tra tọa độ trạm, vị trí cho phép sai số so với vị trí thiết kế (khi lắp
đặt có sai sót so với thiết kế ban đầu thì NV nghiệm thu trạm phải ghi
lại):
Không quá 10% kích thước mắt lưới đối với các khu vực phủ sóng
thiết kế theo kiến trúc lưới.
Không quá 50m đối với khu vực phủ sóng là thành phố, thị xã.
Không quá 100m đối với khu vực phủ sóng là nông thôn đồng bằng;
Không quá 100m đối với khu vực phủ sóng là đường giao thông
đồng bằng.
Không quá 150m đối với khu vực phủ sóng là khu vực nông thôn
miền núi.
Không quá 200m đối với khu vực phủ sóng là đường giao thông
miền núi.
Kiểm tra loại Anten GSM, độ cao cột so với mặt đất, độ cao Anten
GSM, Tilt và Azimuth của các Cell có đúng với thiết kế không. Độ cao
Anten GSM và Azimuth của Cell cho phép sai số như sau:
Độ cao anten GSM: ±2m.
Azimuth: ±10 độ.
Tilt: ±1 độ
Kiểm tra các đấu nối bên ngoài gồm connector giữa phi đơ và dây nhảy
(jumper), giữa dây nhảy và antenna đảm bảo đúng kỹ thuật. Tránh
trường hợp dây feeder bị móp, các đầu connector lỏng, thiếu tiếp địa…
Chú ý: Việc kiểm tra chủng loại antenna và các thông số thiết kế cần
phải trèo lên sát antenna để kiểm tra cho chính xác.
- Kiểm tra lắp đặt thiết bị trong nhà trạm:
Kiểm tra cấu hình của trạm có được đấu đúng với thiết kế không;
Kiểm tra tất cả các đấu nối của trạm BTS gồm: đấu nối phi đơ, dây
nhảy, đấu nối cấu hình đúng yêu cầu;
Kiểm tra hệ thống antenna: kiểm tra đấu nối tại các connector giữa
feeder và thiết bị, van thoát sét và dây nhảy, dây feeder, dây nhảy và
anten.
Đo kiểm tỷ số sóng đứng VSWR xuyên suốt từ card thu phát đến anten.
Kiểm tra nguồn điện và điều hoà có đáp ứng yêu cầu không.
Chú ý: Sử dụng máy đo Bird để kiểm tra các chỉ số VSWR hay Return Loss.
- Trong quá trình kiểm tra:
Nếu có thông số nào chưa đúng với thiết kế thì yêu cầu bộ phận xây lắp
trạm điều chỉnh lại theo đúng thiết kế.
Nếu tất cả các thông số đều đúng với thiết kế thì tiến hành bước tiếp
theo.
Kiểm tra luồng truyền dẫn
NVDĐ tỉnh cần phối hợp với Tổng trạm KV để kiểm tra lại:
Luồng truyền dẫn cung cấp cho trạm phải chính xác (tránh nhầm luồng
giữa các trạm) bằng cách loop luồng tại đầu trạm và kiểm tra thông
luồng.
Luồng hoạt động có tốt không (chất lượng luồng có đảm bảo không),
loop luồng tại trạm và đầu BSC thực hiện đo kiểm chất lượng.
Sau khi kiểm tra thấy luồng truyền dẫn đã đảm bảo thì tiến hành bước tiếp
theo.
Kiểm tra khai báo tích hợp
NVDĐ tỉnh thực hiện kiểm tra:
Khai báo cấu hình tại trạm và các lỗi nếu có. Nếu phát hiện có lỗi mà
có thể xử lý được thì tiến hành khắc phục, nếu không được thì cùng
Tổng trạm KV, TKTU KV phối hợp xử lý.
Nếu việc khai báo, cấu hình chính xác và trạm không có lỗi thì tiến
hành bước tiếp theo.
Tích hợp trạm
Sau khi hoàn thành kiểm tra đấu nối và khai báo tại trạm, NVDĐ tỉnh yêu
cầu Tổng trạm KV tiến hành tích hợp trạm dựa trên CDD. Lưu ý trong khi tích
hợp tại trạm thì phải chọn đúng loại cấu hình phần cứng hiện tại, loại tủ. Đặc
biệt với trường hợp cấu hình trạm 424 mà tại cell 2 bị hỏng back plane khi đó
thực hiện cắm card ở khe bên thì thực hiện load cấu hình và đấu hình 444.
Đo kiểm chất lượng
Sau khi hoàn thành tích hợp trạm, NVDĐ tỉnh cần thực hiện các đo kiểm sau:
Test cuộc gọi: Kiểm tra các cuộc gọi từ trạm:
Gọi nội mạng: Gọi cho thuê bao ở cùng trạm mới và thuê bao ở các
trạm khác;
Gọi ngoại mạng;
Trong quá trình Test cuộc gọi kết hợp kiểm tra chất lượng thoại có
tốt không.
Kiểm tra hướng phát và chuyển giao của các Cell bằng Máy Tems
Investigation (hoặc máy điện thoại có cài NetMonitor).
Các Cell của trạm đã phát đúng theo thiết kế về CI, BSIC, tần số
không;
Chuyển giao giữa các Cell trong trạm và giữa Cell trong và ngoài
trạm có tốt không;
Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện lỗi thì cần phối hợp với
phòng Kỹ thuật Khai thác và phòng Thiết kế Tối ưu khu vực để xử
lý.
Điền các kết quả đo kiểm vào biên bản nghiệm thu trạm mới theo mẫu.
Halted trạm và gửi biên bản nghiệm thu
- Sau khi hoàn thành đo kiểm nghiệm thu trạm mới, NVDĐ tỉnh phối hợp
với Tổng trạm KV halted trạm đã tích hợp.
- Gửi biên bản nghiệm thu trạm mới có xác nhận của của tỉnh về P. TKTƯ
KV.
1.2 Các bước tích hợp trạm NodeB
1.2.1 Lưu đồ luồng công việc
1.2.2 Mô tả lưu đồ
Phối hợp với P.TD, Tổng trạm KV kiểm tra truyền dẫn tại trạm:
Nhân viên cơ động tỉnh phối hợp với Tổng trạm và phòng Truyền dẫn -
TTKV thực hiện kiểm tra thông luồng từ RNC đến NodeB.
Kiểm tra phần cứng, bật nguồn:
- NVDĐ tỉnh tiến hành kiểm tra lại toàn bộ phần cứng của thiết bị.
- Thực hiện bật nguồn và giám sát trạng thái của trạm.
Tải file cấu hình vào trạm 3G :
- NVDĐ tỉnh thực hiện tải file cấu hình của trạm vào thiết bị. Thực hiện tải
các file cấu hình trạm đã được gửi từ Tổng trạm KV.
Xử lý các cảnh báo:
- Thông báo cho Tổng trạm KV để thực hiện giám sát trạng thái hoạt động của
trạm 3G.
- NVDĐ tỉnh phối hợp với Tổng trạm KV kiểm tra và xử lý toàn bộ các cảnh
báo tại trạm cho đến khi không còn cảnh báo và trạm hoạt động bình thường.
Kiểm tra khả năng cung cấp dịch vụ:
- Thực hiện kiểm tra các dịch vụ 3G:
o Thực hiện kiểm tra các dịch vụ 3G thoại thường bao gồm: Gọi từ 3G sang
3G, từ 3G sang 2G, từ 3G sang cố định và các trường hợp còn lại.
o Kiểm tra dịch vụ tin nhắn SMS, bao gồm gửi và nhận tin nhắn.
o Kiểm tra dịch vụ truy nhập Internet và tiến hành tải dữ liệu bằng cách vào
một số trang Web như www.download.viettel.com.vn để download dữ
liệu.
- Phối hợp với Tổng trạm KV và P.TKTU KV xử lý khi không thực hiện được
các dịch vụ trên.
- Blocked các Cell và kết thúc quá trình tích hợp.
Lưu hồ sơ
NVDĐ tỉnh thực hiện lưu hồ sơ tích hợp trạm và báo cáo nghiệm thu trạm
theo mẫu.
o Mô tả
Cảnh báo được báo khi truyền dẫn BTS bị ngắt vì BTS mức cao
hơn không nhận các tín hiệu E1 chính xác.
o Mô tả
Cảnh báo được báo khi truyền dẫn BTS bị ngắt vì BTS mức cao
hơn không nhận các tín hiệu E1 chính xác.
o Mô tả
Cảnh báo này báo khi BTS bắt đầu khởi động.
o Mô tả
Cảnh báo này báo khi module điều khiển chính phát hiện truyền
thông khác thường giữa nó và module trước RF.
o Mô tả
Cảnh báo này xuất hiện khi BTS phát hiện loại board của
module trước RF không đúng với thực tế.
2. Kiểm tra các cảnh báo xuất hiện trong các module khối DUP hay chưa
Y => Chuyển đến bước 6.
N => Chuyển đến bước 3.
3. Reset khối DUP trên LMT và kiểm tra các cảnh báo đã hết chưa
Y => Hết cảnh báo. Xử lý cảnh báo hoàn thành.
N => Chuyển đến bước 3.
4. Kiểm tra cáp tại cổng COM của khối DUP đã bị phá huỷ hay chưa hoặc
đầu cuối thiết bị bị lỏng không. Thay thể cáp hoặc gắn chặt thiết bị đầu
cuối và kiểm tra cảnh báo đã hết chưa.
Y => Đã hết cảnh báo. Xử lý cảnh báo hoàn thành.
N => Chuyển đến bước 4.
5. Thay khối DDPU và kiểm tra hết cảnh báo chưa
Y => Đã hết cảnh báo. Xử lý cảnh báo hoàn thành.
N => Chuyển đến bước 5.
6. Thay khối điều khiển chính và kiểm tra đã hết cảnh báo chưa
Y => Đã hết cảnh báo. Xử lý hoàn thành.
N => Chưa hết cảnh báo. Liên hệ Huawei customer Service
Center.
Fault No.5326
o Board: DUP.
o Các nguyên nhân lỗi:
Các kết nối của feeder anten bị lỗi.
Phần cứng khối DUP bị lỗi.
o Mô tả
Khối DUP báo cảnh báo tỉ số sóng đứng điện áp (VSWR) khi
phát hiện sóng đứng trên cổng A hoặc cổng B của anten lớn hơn
ngưỡng Standing Wave Radio Alarm Threshold (giá trị mặc
định 2.0) nhưng nhỏ hơn Serious Standing Wave Radio Alarm
Threshold (giá trị mặc định 3.0).
o Mô tả
Khối DUP báo cảnh báo sóng đứng khi phát hiện sóng đứng trên
cổng A hoặc cổng B của anten lớn hơn ngưỡng Serious Standing
Wave Radio Alarm Threshold (giá trị mặc định 3.0).
o Mô tả
Cảnh báo này báo khi phân bố cell bị lỗi, cell bị cấm do không
có license, giao diện Um bị block, hoặc giao diện Gb bị block.
Chú ý: Đối với dòng card DRU Version 2 hoặc DRU Version 3 có thẻ
card chuyển đổi từ Uncombine sang combine và ngược lại khi sử dụng cho cấu
hình 2 hoặc cấu hình 4 (phía mặt sau của card). Hiển thị Uncombine khi đèn Uc
trên card DRU sáng.
Hình 1.7: Sử dụng bộ hoa thị T10 để vặn chặt ốc vào tủ RBS.
Cắm dây Rx và Tx theo đúng cấu hình.
Hình 1.12- Sơ đồ đấu cấu hình 4/4/4 cho tủ RBS2206 hoặc RBS2106
Hình 1.13- Sơ đồ đấu cấu hình 4/4/4 cho tủ RBS2216
Bước 5: Kết nối Laptop:
Dùng cáp RS232 kết nối Laptop vào cổng OMT(cổng COM) trên card
DXU.
Chọn:
+ Uncombined cho cấu hình 2 TRX.
+ Hybrid combiner cấu hình 4 TRX.
Chọn OK trong mục Select Configuration thì chọn loại cấu hình tương
ứng với cấu hình yêu cầu.
Tiến hành load cấu hình mới cho tủ RBS. Vào thư mục configuration
Install IDB.
Khi load dữ liệu mới vào DXU thực hiện khoảng 3 phút sau khi các đèn
trên card không nháy là hoàn thành.
Thực hiện bật cho trạm hoạt động: Chuyển từ Local sang Remote trên
card DXU.
Sau khi chuyển sang chế độ Remote thì tất cả các card hoạt động bình
thường ngoại trừ card mới vừa cắm vào chưa phát (đèn local/remode
nháy sang).
Bước 7: Khai báo trên BSC:
Sau khi thực hiện xong bước 6, với thị trường trong nước nhân viên kỹ
thuật tại tỉnh báo cho nhân viên trực BSC P.KTKT– TT KTKV/TT
KTTT để khai báo dữ liệu mới cho BTS.
Khai báo trên BSC gồm 2 phần:
o Phần khai báo vô tuyến: Khai báo cho các Trx bổ sung, tần số mới,
kênh SDCCH mới, kênh FPDCH, SPDCH mới.
o Phần khai báo Abis:
Các Trx khai báo đều sử dụng concentrate/Confact=2.
Các trạm 12 Trx: 7 Abis 64K cho Edge/24 Abis 64K cho thoại
và báo hiệu.
Các trạm nhỏ hơn 12 Trx: 12 Abis 64K cho Edge/ 19 Abis 64K
cho thoại và báo hiệu.
Đối với các trạm sử dụng truyền dẫn Visat tốc độ luồng truyền
dẫn thấp thì ưu tiên khai báo cho thoại sau khi dư sẽ dùng cho
Edge.
Đối với các trạm sử dụng 2xE1 cho 1 tủ RBS thì luồng E1 ở
PortA sẽ khai cho thoại/ Port C khai cho Edge.
Bước 8: Kiểm tra trạng thái TRX mới:
Kiểm tra trạng thái cảnh báo của TRX, nếu tốt thì chuyển sang bước kế
tiếp, nếu không tốt tiến hành kiểm tra khắc phục lỗi, không được thì
thay card.
Vào hộp thoại Radio thực hiện click vào các hộp thư mục: Tx, Rx,
DXU, DRU, dTRU đề kiểm tra cảnh báo. Nếu cảnh báo (đèn màu đỏ)
xuất hiện thì phải kiểm tra lại tại vị trí lỗi trên. Nếu không có cảnh báo
nào thì việc load cấu hình đã hoàn thành.
Hình 1.19: Kiểm tra lại các cảnh báo trong hộp thoại Radio
Bước 9: Test cuộc gọi:
Tại BSC: Kiểm tra cuộc gọi của trạm phải ổn định trong thời gian nhất
định.
Tại trạm: Sử dụng máy đo Tems hoặc máy có cài Netmonitor và lock
vào tần số của cell vừa nâng cấp tiến hành gọi điện xem có được
không? Chất lượng có tốt không?
Bước 10: Kết thúc:
Nhân viên P.KTKT - TT KTKV/TT KTTT, trực BSC kiểm tra tổng thể
trạng thái hoạt động của BTS, đảm bảo không còn cảnh báo tại trạm
BTS và trên hệ thống giám sát, ghi chép cập nhật báo cáo.
Gọi cho P.ĐHVT - TT ĐHVT để thông báo hoàn thành nâng cấp trạm.
Chú ý: Đối với dòng card DRU Version 2 hoặc DRU Version3 có thẻ card
chuyển đổi từ Uncombine sang combine và ngược lại khi sử dụng cho cấu
hình 2 hoặc cấu hình 4(phía mặt sau của card). Hiển thị Uncombine khi đèn
Uc trên card DRU sáng.
Thông báo cho P.KTKT- TT KTKV/TT KTTT chuẩn bị hạ cấp.
Thực hiện đổi combine hoặc Uncombine (combine cho cấu hình 4TRx,
uncombine cho cấu hình 2TRx) bằng cách đổi ngược chiều thẻ card
phía mặt sau của của DRU.
Khi thực hiện hạ nâng cấu hình cell từ 4TRx xuống 2TRx thì phải
chuyển từ combine sang Uncombine. Lúc này đèn Uc trên card DRU sẽ
sáng.
Cấu hình 2:
Thực hiện lắp bộ DUMY vào vị trí vừa rút card. Mục đích để làm mát
tủ RBS và chống bụi.
Bước 6: Khai báo trên BSC:
Sau khi thực hiện xong bước 6, với thị trường trong nước nhân viên kỹ
thuật tại tỉnh báo cho nhân viên trực BSC P.KTKT- TT KTKV/TT
KTTT để khai báo dữ liệu mới cho BTS.
Bước 7: Kiểm tra trạng thái TRX:
Kiểm tra trạng thái cảnh báo của TRX, nếu tốt thì chuyển sang bước kế
tiếp, nếu không tốt tiến hành kiểm tra khắc phục lỗi, không được thì
thay card.
Vào hộp thoại Radio thực hiện click vào các hộp thư mục: Tx, Rx,
DXU, DRU, DTRU đề kiểm tra cảnh báo. Nếu cảnh báo (đèn màu đỏ)
xuất hiện thì phải kiểm tra lại tại vị trí lỗi trên. Nếu không có cảnh báo
nào thì việc load cấu hình đã hoàn thành.
Hình 1.27: Kiểm tra lại các cảnh báo trong hộp thoại Radio
Bước 8: Test cuộc gọi:
Tại BSC: Kiểm tra cuộc gọi của trạm phải ổn định trong thời gian nhất
định.
Tại trạm: Sử dụng máy đo Tems hoặc máy có cài netmonitor và Lock
vào tần số của cell vừa hạ cấp tiến hành gọi điện xem có được không?
Chất lượng có tốt không.
Bước 9: Kết thúc:
Nhân viên VHKT, trực BSC kiểm tra tổng thể trạng thái hoạt động của
BTS, đảm bảo không còn cảnh báo tại trạm BTS và trên hệ thống giám
sát, ghi chép cập nhật báo cáo.
Gọi cho P.ĐHVT – TT ĐHVT để thông báo hoàn thành hạ cấp trạm.
Ta thực hiện các bước theo trình tự ngược lại với các bước nâng cấu hình
Bước 1: Liên hệ bộ phận BSS P.KTKT - TT KTKV/TT KTTT thông báo
việc hạ cấu hình trạm.
Bước 2: Tắt nguồn của card hạ cấu hình.
Bước 3: Tháo dây nguồn.
Bước 4: Đấu lại dây TX, tháo dây RX giữa card DTRU và DDPU.
Ta thực hiện các bước theo trình tự ngược lại với các bước nâng cấu hình.
Bước 1: Liên hệ bộ phận BSS P.KT-TT KTKV/TT KTTT thông báo việc
hạ cấu hình trạm.
Bước 2: Tắt nguồn của card hạ cấu hình.
Bước 3: Tháo dây nguồn.
Bước 4: Tháo dây CPRI.
Chú ý: Trên đầu cắm CPRI có một chốt giữ, để tháo ra bấm nhẹ vào chốt và
kéo ra.
Bước 2:
Kết nối máy tính vào tủ BTS thông qua cổng MMI trên SUMA (dùng
phần mềm BTS Terminal).
Vào Star à Programs à BTS-Terminal release B9.2 à BTS-Terminal
release B9.2.
Bước 3: Xác định vị trí Sector cần nâng cấp.
Vào mục Sector Mapping (hoặc nhấn F5) để xác định chính xác vị trí từng
ANC và các TRE cho mỗi Sector.
Show/Sector Maping. Xuất hiện cửa sổ sau:
Bước 4: Gắn các TRE vào các Subrack của tủ BTS cho phù hợp với
từng ANC cần nâng cấp.
Chú ý: TRE phải được gắn vào Subrack có quạt và đấu nối cáp TX-
RX (CS03).
Xác định vị trí thuận tiện để nâng cấp. Khi cắm TRE phải chọn subrack lẻ
có gắn quạt (1,3 hoặc 5).
Kiểm tra các rãnh gắn trên card và trong tủ đảm bảo vệ sinh và không bị
biến dạng.
Gắn rãnh vào đúng vị trí.
Đẩy sát TRE vào đảm bảo giao tiếp tốt với backplane.
Dùng pake khóa TRE để tránh các tác động ngoài ý muốn.
Gắn cáp CSO3 và bật công tắc nguồn.
Sau các thao tác trên thì sector này sẽ có cáp đấu nối như sau :
Bước 5: Thao tác Modify HW Configuration để thay đổi cấu hình mới.
Chọn Yes để chấp nhận thay đổi cấu hình trạm BTS.
Bước 7: Kiểm tra trạng thái TRE mới. Kiểm tra trên cửa sổ SBL
Status nếu thấy TRE ở trạng thái IT thì chuyển sang bước tiếp, nếu
TRE ở trạng thái khác thì tiến hành kiểm tra khắc phục lỗi, không
được thì thay TRE và quay lại bước 4.
Bước 8: Tải dữ liệu cho BTS từ BSC. Sau khi thực hiện xong bước 7,
NVKT quận/huyện hoặc CNVT tỉnh/TP báo cho nhân viên trực
OMC-R để tải dữ liệu mới cho BTS
Bước 9: Test cuộc gọi:
Tại OMC: Mở USD Cell Overview theo dõi việc cấp phát kênh trên TRE
mới, kênh được cấp phát trên TRE này phải được giữ trong 1 khoảng thời
gian nhất định.
Tại trạm: Giám sát trạng thái đèn Led “Tx” phải sáng liên tục trong 1
khoảng thời gian nhất định.
Bước 10: Kết thúc. NVKT quận/huyện hoặc CNVT tỉnh/TP, trực
OMC-R Kiểm tra tổng thể trạng thái hoạt động của BTS, đảm bảo
không còn cảnh báo tại trạm BTS và trên hệ thống giám sát, ghi chép
cập nhật báo cáo.
1.5.2 Hướng dẫn hạ cấu hình trạm Alcatel (từ cấu hình 3TRE xuống cấu
hình 2 TRE)
Bước 1: Chuẩn bị. Công cụ: Cờ lê (6,8,10,19,27), mỏ lết, bộ lục giác
hoa thị, vít dẹp nhỏ, laptop, cáp kết nối BTS, dao Krone.
Bước 2:
Kết nối máy tính vào tủ BTS thông qua cổng MMI trên SUMA (dùng
phần mềm BTS Terminal)
Vào Star à Programs à BTS-Terminal release B9.2 à BTS-Terminal
release B9.2.
Bước 3: Xác định vị trí Sector cần giảm cấp
Vào mục Sector Mapping (hoặc nhấn F5) để xác định chính xác vị trí từng
ANC và các TRE cho mỗi Sector.
Show/Sector Maping.Xuất hiện cửa sổ sau:
Bước 4: Disable TRE trên Sector cần giảm cấp: Cmd/ SBL
Management.
Trong mục SBL Selection: Chọn TRE cần giảm cấp và chọn Disable
Bước 5: Tháo TRE ra khỏi BTS.
Tắt nút nguồn TRE
Sử dụng cờ lê hoặc mỏ lết để vặn Connector kết nối giữa TRE với ANC
(đầu connector của cable CSO3) rồi tháo toàn bộ kết nối với TRE.
Mở lock card TRE
Rút nhẹ nhàng TRE ra khỏi subrack và cho vào hộp để nhập kho. Sau
thao tác này đấu nối của sector này như sau:
Bước 6: Thực hiện thao tác Modify HW Configuration để thay đổi cấu
hình mới. Vào Cmd/ Modify HW Configuration
Thực hiện thao tác Remove module. Vào CMD/ Remove module(s)
Bảng Remove module(s) mở ra
Chọn TRE cần Remove trong mục Select Module(s) to remove, sau đó
chọn Remove
Bước 7: Kết thúc hiệu chỉnh
Sau khi BTS đã nhận cấu hình mới chọn Cmd/End Modification of HW
Config
BTS sẽ thực hiện cập nhật dữ liệu lại và hiển thị cửa sổ yêu cầu thay đổi
cấu hình như sau:
Chọn Yes để chấp nhận thay đổi cấu hình trạm BTS.
Bước 8: Xóa dữ liệu trên OMC-R: Sau khi thực hiện xong bước 7,
NVKT quận/huyện hoặc CNVT tỉnh/TP báo cho nhân viên trực
OMC-R để xóa dữ liệu của TRE cần giảm cấu hình.
Bước 9: Kết thúc.
NVKT quận/huyện hoặc CNVT tỉnh/TP, trực OMC-R Kiểm tra tổng thể
trạng thái hoạt động của BTS, đảm bảo không còn cảnh báo tại trạm BTS
và trên hệ thống giám sát, ghi chép cập nhật báo cáo.
Cáp RF
Chuẩn bị cáp phục vụ nâng cấp card thiết bị Nokia
Bước 2: Xác định vị trí Sector cần nâng cấu hình
Căn cứ nhãn để xác định sector cần nâng cấu hình.
Kiểm tra card cần bổ sung đúng với loại đang dùng (EXGA, EXDA,
EWDA).
Liên hệ với bộ phận BSS P.KTKT- TT KTKV/TT KTTT để thông báo
việc nâng cấu hình trạm.
Tháo nắp đậy của hộp gắn thiết bị, khi nâng cấu hình cho Sector nào thì
sử dụng hộp được hoạch định theo đúng Sector đó.
Nắp đậy của hộp chứa card trong BTS Nokia
Sau khi tháo nắp đậy ta thấy được hình dáng của hộp chứa card như sau:
Lưu ý: Khi chưa nâng lên cấu hình lớn hơn 2 TRX trên 1 Sector thì chúng
ta không sử dụng WBC. Vì thế khi nâng lên cấu hình 4 hoặc hơn 4 ta phải sử
dụng WBC và đấu nối lại TX của EXxA củ và EXxA mới sẽ đấu nối tương tự.
Đấu lại dây TX giữa card EXxA với EWxA.
Vị trí đấu nguồn giữa EXxA với ESMA phải được thực hiện theo qui định
cho từng Sector.
Vị trí đấu cáp BUS giữa EXxA với ESMA phải được thực hiện theo qui
định cho từng Sector.
Dùng tua vít hoa thị để tháo card EXxA ra khỏi hộp.
Tương tự như bước gắn card EXxA trong phần nâng cấu hình nhưng làm
ngược lại
Lắp nắp đậy vào vị trí trống.
Ví dụ:
RNC Cell Hành động NodeB Carier Hành động
RCPD02 3HN0014 Xóa cell 3HN001 S1C2 Xóa carrier
RCPD02 3HN0015 Xóa cell 3HN001 S2C2 Xóa carrier
RCPD02 3HN0016 Xóa cell 3HN001 S3C2 Xóa carrier
MSC Cell Iner cell Hành động
MSCPD16 3HN0014 452-04-42002-14 Xóa iner cell
MSCPD16 3HN0015 452-04-42002-15 Xóa iner cell
MSCPD16 3HN0016 452-04-42002-16 Xóa iner cell
Bước 2: P.KTKT – TT KTKV/TT KTTT thực hiện theo đúng nội dung
CR và thông báo cho NVKT quận/huyện hoặc CNVT tỉnh/TP qua mail.
Bước 3: NVKT quận/huyện hoặc CNVT tỉnh/TP check lại CR và theo dõi
KPIs.
Sơ đồ tủ Nokia 3G.
Bước 3: Kết nối cáp nguồn (số 3) và cáp quang (số 5-6) như hình vẽ. Chú
ý là đừng quên lắp Module quang vào trước.
Cách kết nối trong tủ Nokia 3G.
Bước 4: Kiểm tra hoạt động.
Nhấn phím cấp nguồn trên System Module chính để cấp nguồn cho
System Module mở rộng.
Kết nối máy tính xem thiết bị đã nhận được hay chưa.
Bước 5: Test cuộc gọi
Bước 6: Kết thúc
- NVKT quận/huyện hoặc CNVT tỉnh/TP, trực OMC-R Kiểm tra tổng thể
trạng thái hoạt động của BTS, đảm bảo không còn cảnh báo tại trạm BTS
và trên hệ thống giám sát, ghi chép cập nhật báo cáo.
3.2 Hướng dẫn hạ cấu hình Nokia
Bước 1: Xác định vị trí khối System Module mở rộng. Tắt nguồn khối
System Module mở rộng.
Bước 2: Tháo các cable số 3-5-6 như hình.
Thứ tự tháo cáp khi tiến hành hạ cấu hình.
Bước 3: Thu hồi thiết bị System Module mở rộng.
Bước 4: Kết thúc
- NVKT quận/huyện hoặc CNVT tỉnh/TP, trực OMC-R Kiểm tra tổng thể
trạng thái hoạt động của BTS, đảm bảo không còn cảnh báo tại trạm BTS
và trên hệ thống giám sát, ghi chép cập nhật báo cáo.
4 Hướng dẫn nâng hạ cấu hình nodeB Huawei.
4.1 Hướng dẫn nâng cấu hình trạm Huawei
Nâng cấp CE: Sử dụng chung cho 2 loại BTS3900 và DBS3900
Bước 1:
Kiểm tra loại chủng loại card WBBP bằng cách nhìn phía ngoài cùng
bên trái của card.
Liên hệ với bộ phận BSS P.KTKT, P.ĐHVT để thông báo việc nâng
cấu hình trạm.
Bước 2:
Xác định các slot trống (slot 0,1,2,3 - xem Hình 3: Phân bố card trong các slot
của khối BBU) ở khối BBU có thể cắm nâng cấp card WBBP.
Lưu ý, đối với loại card WBBPf2, chỉ có thể gắn thêm ở slot 2 và slot 3.
Bước 3 :
Ta thực hiện các bước theo trình tự ngược lại với các bước nâng cấu hình.
Bước 1: Liên hệ bộ phận BSS P.KTKT thông báo việc hạ cấu hình trạm.
Bước 2: Thực hiện rút nóng card WBBP cần hạ.
Bước 3: Trả lại hiện trường: lắp nắp đậy slot vào vị trí vừa mới rút card.
Bước 4: Theo dõi trạng thái đèn của card và thông báo cho bộ phận BSS
KTKT để kiểm tra.
Hạ cấu hình carrier :
Ta thực hiện các bước theo trình tự ngược lại với các bước nâng cấu hình
Bước 1: Gởi CR hạ cấu hình cho P.KTKT. Lưu ý ghi rõ yêu cầu halt cell
hay remove cell trong CR phòng khi trường hợp nâng cấp lại khi có nhu
cầu.
Bước 2: thực hiện kiểm tra dữ liệu, kiểm tra KPI sau hạ cấu hình.
- Chỉ tiêu vùng phủ và chất lượng tín hiệu cho dịch vụ thoại.
i. RSCP của Best Cell trong active set.
o Trong ô tô.
Đơn
TT KPI Công thức tính
vị
# 𝐶𝑎𝑙𝑙 𝑠𝑒𝑡𝑢𝑝
1 CSSR % = *100%
# 𝐶𝑎𝑙𝑙 𝐴𝑡𝑡𝑒𝑚𝑝𝑡
# 𝐵ả𝑛 𝑡𝑖𝑛 𝑠𝑒𝑡𝑢𝑝 𝑚á𝑦 𝑛𝑔ℎ𝑒
2 PSR % = *100%
# 𝐵ả𝑛 𝑡𝑖𝑛 𝑠𝑒𝑡𝑢𝑝 𝑚á𝑦 𝑔ọ𝑖
# 𝐷𝑟𝑜𝑝𝑒𝑑 𝐶𝑎𝑙𝑙
3 CDR % = *100%
# 𝐶𝑎𝑙𝑙 𝐸𝑠𝑡𝑎𝑏𝑙𝑖𝑠ℎ
5 SHOSR %
SHO Over
6 % Ghi chú:Số mẫu i cell trong active set thông thường ở mức
Head
từ 1 đến 3 cell
7 PDP CASR % = *100%
8 PDP CST s =TPDP Context Activation accept – TPDP Context Activation Request
3G
Throughput
9 %
DL (>= =
1Mbps)
3G
Throughput
10 %
UL (>= 384 =
Kbps)
11 SMS SR %
Ví dụ: Giả sử tỉnh A có 2 quận: A1 và A2. Phân loại địa hình A1: Dense
Urban, A2: Urban.Thống kê RxLev Full chi tiết cho từng quận như sau:
Số mẫu Số mẫu đạt
Số mẫu % số
đạt target outdoor
Quận Địa hình không đạt mẫu đạt
target (không đạt
target target
indoor target indoor)
A1 Dense Urban 900000 70000 30000 90.00
A2 Urban 1940000 110000 60000 91.94
Tỉnh A 2840000 180000 90000 91.32
Như vậy % số mẫu đạt target indoor của quận A1 bằng: số mẫu đạt target
indoor*100/Tổng số mẫu = 90% và tồi hơn target tập đoàn 100%.
Các KPI đo kiểm
Bước 1: Thống kê các event riêng biệt cho từng khu vực nhỏ.
Bước 2: Cộng giá trị tuyệt đối số mẫu của từng khu vực theo từng
event để ra được giá trị của thành phố, toàn mạng. Với các KPI cần
đánh giá giá trị trung bình thực hiện tính trung bình theo từng quận.
Bước 3: Tính giá trị KPI mức thành phố, mức mạng theo phụ lục 2.
Ví dụ: Giả sử tỉnh A có 2 quận: A1 và A2. Đánh giá CDR cho tỉnh A:
Khu vực Call Attemp Call Drop CDR (%)
A1 352 2 0.57
A2 487 1 0.21
A 839 3 0.36
Như vậy tỉnh A tốt hơn target 64%.
Ghi chú: Phương pháp tính toán trên được thực hiện đến mức toàn mạng
5.2 Các bài đo chỉ tiêu chất lượng dịch vụ mạng vô tuyến.
5.2.1 Chọn bài đo
Tùy theo yêu cầu đo kiểm mạng 2G/3G/Dualmode thì lock máy đo (MOC/
MTC) vào mạng 2G/3G/Dualmode.
Chọn bài đo theo mục đích đo:
- Có 5 mục đích đo kiểm chính như sau:
+ Đo kiểm phục vụ công tác tối ưu.
+ Đo kiểm thử nghiệm thiết bị/công nghệ: đánh giá ảnh hưởng của thiết
bị/công nghệ mới đối với chất lượng mạng vô tuyến
+ Đo kiểm swap thiết bị: đo kiểm trước và sau swap để đánh giá chất
lượng thiết bị mới.
+ Định kỳ: đo kiểm định kỳ mạng Viettel.
+ Benchmarking: so sánh chất lượng mạng Viettel với các mạng đối thủ.
Benchmarking các mạng được thực hiện tại cùng thời điểm, cùng bài
đo, cùng tuyến đường di chuyển và cùng loại thiết bị.
- Đối với từng mục đích đo kiểm sẽ có các yêu cầu thực hiện bài đo như sau:
Ghi chú: Riêng với mục đích đo thử nghiệm thiết bị/công nghệ và swap thiết bị,
tùy thuộc vào số lượng trạm mà tham khảo chọn bài đo trong phần đo kiểm định
kỳ (nếu số lượng trạm lớn) hoặc đo kiểm phục vụ tối ưu (nếu chỉ có 1 vài trạm)
như dưới đây:
Đo kiểm Đo kiểm phục
Mạng Bài đo Đo kiểm định kỳ
Benchmarking vụ tối ưu
Áp dụng theo
hướng dẫn thiết
Đo đánh giá vùng
Không áp dụng Không áp dụng lập bài đo.
phủ 1 cell
2G + 3G Không yêu cầu
số mẫu tối thiểu
Đo theo thời gian Đo theo thời gian Áp dụng theo
Đo kiểm vùng phủ
và khu vực đo và khu vực đo hướng dẫn thiết
sóng.
của dịch vụ thoại. của dịch vụ thoại. lập bài đo, không
Đo kiểm Đo kiểm phục
Mạng Bài đo Đo kiểm định kỳ
Benchmarking vụ tối ưu
yêu cầu số mẫu
tối thiểu.
-Không yêu cầu
Đo đánh giá CDR, số mẫu tối thiểu
HOSR. Số cuộc gọi tối Số cuộc gọi tối -Độ dài cuộc gọi:
thiểu của mạng thiểu của mạng 180 s
Đo đánh giá MOS. Viettel: >= 200 Viettel: >= 200
Đo đánh giá CSSR cuộc/quận cuộc/quận
và CST. (huyện) (huyện)
Áp dụng theo
Đo đánh giá
hướng dẫn thiết
Inbound Roaming.
lập bài đo.
Đo PDP CASR, Đo theo thời Không yêu cầu
Đo theo thời gian,
PDP CST. gian, khu vực đo số mẫu tối thiểu
khu vực đo của
3G Đo của dịch vụ thoại
dịch vụ thoại trên
FTP Download trên từng quận
từng quận huyện.
/ Upload huyện.
Áp dụng theo
InterRAT Đo InterRAT. Không áp dụng. Không áp dụng.
hướng dẫn tối ưu.
Áp dụng theo
SMS Đo gửi SMS Không áp dụng. Không áp dụng.
hướng dẫn tối ưu.
Bài đo:
o Máy đo ở chế độ rỗi (Idle) trong suốt quá trình đo.
Thông số thống kê: Rxlev full trên kênh BCCH.
c. Đo đánh giá CSSR, PSR, CDR, RxQual Sub, HOSR, C/I, SQI, MOS
Mục đích bài đo:
o Đánh giá chất lượng mạng định kì
o Đánh giá chất lượng mạng khu vực vùng địa lý trước và trong khi
thay đổi kiến trúc mạng, thay đổi bổ sung thiết kế nhóm trạm
o Đánh giá chất lượng trước và sau thử thay đổi tần số, các tham số
trên mạng quản lý về handover hay capacity.
o Đo kiểm đánh giá tác động thử nghiệm
Phương tiện đo: Có thể sử dụng các phương tiện đo
o Máy Tems Invest
o Bộ đo RHODE & SCHWARZ
o Anite Nemo
o GPS Gamin
Sơ đồ mô hình bài đo:
Bài đo:
o Thực hiện khóa 2 máy MS1 và MS2 trên cùng mạng 2G.
o Ghi log file trên cả MS1 và MS2. Tiến hành quay số từ MS1 (gọi là
MOC) sang MS2 (MTC)
o Độ dài cuộc gọi (duration): 60 (s).
o Thời gian nghỉ giữa 2 cuộc gọi (interval): >= 10 (s).
o Thời gian chờ kết nối (timeout): 20 (s).
Lưu ý: nếu cần đánh giá CDR mobility thì trong bài đo, đặt độ dài
cuộc gọi (duration) là 900 (s) (ứng 15 phút)
Thông số cần thống kê:
Trên MOC thống kê:
o Số lần xuất hiện các sự kiện: Call Attempt, Call Established,
Dropped Call, bản tin Setup, Handover, Handover Failure, Handover
Intracell, Handover Intracell Failure trên MOC.
o Giá trị C/I Average, SQI, RxQual Sub.
Trên MTC thống kê:
o Số lần xuất hiện các sự kiện: bản tin setup.
o Giá trị MOS.
d. Đo đánh giá chỉ tiêu Inbound Roaming: CSSR, CDR, MOS, CST
Mục đich bài đo:
o Đo kiểm khả năng truy cập mạng viettel của SIM đã đăng kí roaming
mạng viettel trên mạng 2G
o Đo kiểm chất lượng dịch vụ thoại của SIM mạng ngoài roaminh vào
mạng 2G Viettel đánh giá chất lượng, thời gian thiết lập cuộc gọi
chất lượng thoại, tỉ lệ rớt cuộc gọi.
Phương tiện đo: Có thể sử dụng các phương tiện đo
o Máy Tems Invest
o Bộ đo RHODE & SCHWARZ
o Anite Nemo
o GPS Gamin
Sơ đồ mô hình bài đo:
Bài đo:
o Bài đo gồm 2 máy điện thoại: 1 máy SIM Viettel (MS1) và 1 máy
SIM nhà khai thác nước ngoài (MS2) đã đăng ký roaming mạng
Viettel. Thực hiện cuộc gọi theo 2 chiều trên mạng Viettel từ MS1 à
MS2 và MS2 à MS1, thống kê các sự kiện trong cả 2 lần đo.
o Thiết lập bài đo:
· Độ dài cuộc gọi (duration): 30 (s).
· Thời gian nghỉ giữa 2 cuộc gọi (interval): >= 20 (s).
· Thời gian chờ kết nối (timeout): 30 (s).
Thông số cần thống kê:
o Số lần xuất hiện sự kiện: Call Attempt, Call Setup, Blocked Call,
Dropped Call, Call Establish.
o Thời điểm xảy ra các sự kiện: MOC gửi bản tin RR Channel Request
đầu tiên và MOC nhận được bản tin CC Alerting từ mạng.
o Nếu cần thống kê giá trị MOS trung bình, thì bổ sung thêm các thiết
lập sau vào bài đo:
· Thời gian End pause: 5 (s)
· Thời gian Initial pause: 15 (s)
· Độ dài File thoại: 5 (s)
Ghi chú: Bài đo được áp dụng cho cả 2 trường hợp thuê bao Inbound
Roaming là thuê bao chủ gọi hoặc thuê bao bị gọi.
Bài đo mạng 3G
a. Bài đo vùng phủ 1 cell
Mục đích bài đo:
o Đo kiểm đánh giá vùng phủ của một cell 3G bán kính cell.
o Đánh giá thử nghiệm tăng giảm công suất trên kênh CPICH cell 3G.
o Đánh giá vùng phủ của cell 3G khi thử nghiệm các giải pháp về tăng
cường vùng phủ cho cell 3G.
Phương tiện đo: Có thể sử dụng các phương tiện đo
o Máy Tems Invest
o Máy Tems Pocket
o Anite Nemo
o GPS Gamin
Sơ đồ mô hình bài đo:
Bài đo:
o Máy đo ở chế độ rỗi (Idle) trong suốt quá trình đo.
o Lock Scrambling Code của cell cần đo và đi theo hướng cell đến khi
nào không thu được tín hiệu của cell thì dừng lại.
Thông số thống kê: SAN CPICH RSCP, SAN CPICH Ec/No.
b. Đo đánh giá vùng phủ 3G của 1 khu vực, CSSR, CDR (3G), PSR,
SQI, MOS, SHOSR
Mục đích bài đo:
o Đo kiểm đánh giá định kì về vùng phủ trên kênh CPICH về RSCP và
Ec/No, vùng chồng lấn trên vùng phủ khu vực
o Đánh giá định kì chất lượng mạng 3G về tỉ lệ thiết lập cuộc gọi đánh,
tỉ lệ rớt cuộc gọi, chất lượng cuộc gọi thoại
o Đánh giá năng lức báo hiệu paging của mạng 3G tại một khu vực
o Đánh giá kết quả thử nghiệm tối ưu 3G về chất lượng dịch vụ.
Phương tiện đo: Có thể sử dụng các phương tiện đo
o Máy Tems Invest
o Bộ đo RHODE & SCHWARZ
o Anite Nemo
o GPS Gamin
Sơ đồ mô hình bài đo:
Bài đo:
o Thực hiện khóa 2 máy MS1 và MS2 trên cùng mạng 3G.
o Ghi log file trên cả MS1 và MS2. Tiến hành quay số từ MS1 (gọi là
MOC) sang MS2 (MTC).
o Độ dài cuộc gọi (duration): 60 (s) .
o Thời gian nghỉ giữa 2 cuộc gọi (interval): >= 10 (s) .
o Thời gian chờ kết nối (timeout): 20 (s).
Lưu ý: nếu cần đánh giá CDR mobility thì trong bài đo, đặt độ dài
cuộc gọi (duration) là 900 (s) (ứng 15 phút).
Thông số thống kê:
Trên MOC thống kê:
o Giá trị RSCP và Ec/No của kênh CPICH, SQI.
o Số lần xuất hiện các sự kiện: Call Attempt, Call Established,
Dropped Call, bản tin Setup, RL Addition, RL Remove, RL Replace,
RL Addition Fail, RL Addition Remove Fail, RL Addition Replace
Fail.
Trên MTC thống kê:
o Số lần xuất hiện các sự kiện: bản tin setup, MOS. Giá trị MOS.
Ghi chú: Không được thực hiện bài đo này cùng với bài đo tốc độ
download/upload, bài đo thiết lập PDP Context Activation (mục c)
c. Đo đánh giá PDP CASR và PDP CST, bài đo tốc độ
Download/Upload
Mục đích bài đo:
o Đo kiểm đánh giá khả năng đáp ứng của mạng với các dịch vụ data:
thời gian thiết lập, tỉ lệ thiết lập thành công phiên download, upload
dữ liệu.
o Đo kiểm đánh giá tốc độ download hay upload dữ liệu của mạng
Phương tiện đo, server, giao thức download:
o Sử dụng USB 3G, hoặc MS hỗ trợ công nghệ HSPA tối đa DL 14.4
Mbps, UL 5.76 Mbps. Trong trường hợp không thể đáp ứng được
yêu cầu về máy đo trên đề nghị thực hiện đo kiểm bằng USB tốc độ
DL tối đa 7.2 Mbps và UL 5.76 Mbps.
o Sử dụng GPS để xác định tuyến đường tọa độ đo kiểm
o Kết hợp sử dụng các phần mềm đo kiểm TEMS hoặc Nemo.
o Chọn server trong nước, bình đẳng không phụ thuộc vào các nhà
mạng tham gia Benchmarking.
o Giao thức sử dụng là FTP hoặc HTTP download/upload tùy theo
điều kiện server hỗ trợ
Sơ đồ mô hình bài đo:
Bài đo:
o Thực hiện quay số trong chế độ Packet
o Thực hiện download hoặc upload với các file kích cỡ như sau:
+ Khi sử dụng giao thức FTP: khoảng 10 MB
+ Khi sử dụng giao thức HTTP: khoảng 4 MB
o Thực hiện download file lần 2
o Ngắt kết nối
o Chờ 10s
o Quay số lại
o Số lần kết nối: 99999
o Thời gian chờ kết nối (timeout): 30 (s)
Thông số cần thống kê:
o Số lần xảy ra các sự kiện: PDP Context Activation và PDP Context
Activation failure, DL application throughput, UL application
throughput.
o Thời điểm xảy ra các sự kiện: MOC gửi bản tin RRC Connection
Request đầu tiên và MOC nhận được bản tin PDP Context Activation
từ mạng.
d. Đo đánh giá chỉ tiêu Inbound Roaming.
Mục đích bài đo:
o Đo kiểm đánh giá khả năng truy nhập mạng SIM roaming mạng 3G
Viettel.
o Đo kiểm đánh giá về, tỉ lệ tìm gọi thành công tỉ lệ thiếp lập cuộc gọi,
thời gian thiết lập cuộc gọi, tỉ lệ rớt cuộc gọi.
o Đo kiểm đánh giá chất lượng thoại.
Phương tiện đo kiểm: Có thể thực hiện đo kiểm bằng những thiết bị đo
sau:
o Máy Tems Invest,
o Hay Máy Anite Nemo,
o Và GPS Gamin.
Sơ đồ hình bài đo:
Bài đo:
o Bài đo gồm 2 máy điện thoại: 1 máy SIM Viettel (MS1) và 1 máy
SIM nhà khai thác nước ngoài (MS2) đã đăng ký roaming mạng
Viettel. Thực hiện cuộc gọi trong mạng Viettel theo 2 chiều MS1 à
MS2 và MS2 à MS1, thống kê các sự kiện trong cả 2 lần đo.
o Thiết lập bài đo:
· Độ dài cuộc gọi (duration): 30 (s).
· Thời gian nghỉ giữa 2 cuộc gọi (interval): >= 20 (s).
· Thời gian chờ kết nối (timeout): 30 (s).
Thông số cần thống kê:
o Số lần xuất hiện sự kiện: Call Attempt, Call setup, Blocked Call,
Dropped Call, Call Establish.
o Thời điểm xảy ra các sự kiện: MOC gửi bản tin RRC Connection
Request đầu tiên và MOC nhận được bản tin CC Alerting từ mạng.
Lưu ý: Nếu cần thống kê giá trị MOS trung bình, thì bổ sung thêm
các thiết lập sau vào bài đo:
· Thời gian End pause: 5 (s)
· Thời gian Initial Pause: 15 (s)
· Độ dài File thoại: 5 (s)
Ghi chú: Bài đo được áp dụng cho cả 2 trường hợp thuê bao Inbound
Roaming là thuê bao chủ gọi và thuê bao bị gọi.
e. Bài đo InterRAT (CS InRAT HOSR - bài đo tham khảo phục vụ tối ưu)
Mục đích bài đo:
o Đánh giá khả năng Handover từ mạng 3G sang mạng 2G
Phương tiện đo: có thể thực hiện bai đo với nhưng thiết bị sau cùng với
GPS Gamin
o Máy Tems Invest
o Máy Anite Nemo
Sơ đồ mô hình bài đo
Bài đo:
o Máy đo để chế độ dual mode, thiết lập cuộc gọi trong mạng 3G.
o Độ dài cuộc gọi (duration): Gọi liên tục không giới hạn thời gian.
Khi nào máy chuyển sang 2G thì ngắt cuộc gọi, chờ đến khi máy
chuyển về 3G thì tiếp tục thiết lập cuộc gọi.
o Thời gian chờ kết nối (timeout): 30 (s).
Thông số cần thống kê:
o Số lần xuất hiện sự kiện: Handover from UTRAN, Handover from
UTRAN failure.
f. Bài đo gửi SMS (đo theo yêu cầu Tối ưu)
Mục đích bài đo:
o Đo kiểm tỉ lệ gửi tín nhắn SMS thành công
o Đo kiểm đánh giá thời gian gửi tin nhắn thành công.
Phương tiện đo: có thể thực đo kiểm với các thiết bị đo và GSP
o Máy Tems Invest
o Máy Anite Nemo
Sơ đồ mô hình đo:
Bài đo:
o Để máy đo ở chế Dual Mode, 3G hay 2G tùy nhu cầu, để máy chế độ
Idle
o Thiết lập bài đo gửi tín nhắn đến một số di động hoặc tổng đài cổ
định.
Thông kê:
o Thông kê số lần xuất hiện sự kiện SMS sent, SMS receiver, SMS
deliver, SMS sent failure.
g. Đo đánh giá chất lượng dịch vụ data tại điểm đo
Mục đích bài đo:
o Đo kiểm chất lượng dịch vụ data 2G tại một điểm đánh giá thời gian
thiết lập phiên kết nối, khả năng thiết lập kết nối thành công.
o Đo kiểm đánh giá tốc độ dịch vụ data 2G.
Phương tiện đo:
o USB EDGE hỗ trợ phần mềm Tems Invest hoặc Nemo
o Chọn server download trong nước hỗ trợ các giao thức HTTP, FTP…
Sơ đồ mô hình bài đo:
Bài đo:
o Thực hiện quay số trong chế độ Packet đến server ngoại mạng.
o Kích thước file DL/UL tối thiểu >= 100 MB.
o Thời gian download: 300s
o Thời gian chờ kết nối (timeout): 30 (s).
Thông số thống kê:
o Số lần xuất hiện các sự kiện: RLC DL throughput trung bình, RLC
DL Throughput Max, RLC DL Throughput ổn định.
Relation 2G – 2G: Là Relation được khai báo giữa 2 cell 2G với nhau
nhằm đảm bảo dịch vụ thông suốt khi thuê bao hoạt động và di chuyển
trong mạng 2G.
Relation 2G – 3G: Là Relation được khai báo giữa 1 cell 2G với 1 cell
3G nhằm đảm bảo thuê bao 3G khi ở mạng 2G có thể nhìn thấy và lựa
chọn chuyển giao sang mạng 3G.
Relation 3G – 3G cùng tần số: Là Relation được khai báo giữa 2 cell 3G
sử dụng cùng một tần số nhằm đảm bảo tính liên tục của dịch vụ khi thuê
bao hoạt động và di chuyển trong mạng 3G. Bên cạnh đó, đối với các cell
3G sử dụng cùng tần số có vùng phủ liền nhau thì việc không khai báo
Relation sẽ dẫn đến cell này gây nhiễu cho cell kia khiến suy giảm chất
lượng dịch vụ, ví dụ: Rớt cuộc gọi, tốc độ download chậm…
Relation 3G – 3G khác tần số: Là Relation được khai báo giữa 2 cell 3G
sử dụng khác tần số với nhau nhằm mục đích chia sẻ lưu lượng và giảm
nhiễu.
Relation 3G – 2G: Là Relation được khai báo giữa 1 cell 3G với 1 cell
2G nhằm đảm bảo thuê bao hoạt động trên mạng 3G vì lý do mất sóng
hoặc chất lượng tồi có thể chuyển sang mạng 2G để sử dụng và duy trì
dịch vụ. Trong một số trường hợp mối quan hệ này cũng giúp chia sẻ lưu
lượng từ mạng 3G sang mạng 2G.
External: Là dữ liệu phải khai báo khi cell Neighbour nằm trên
BSC/RNC khác với BSC/RNC chứa cell Serving.
Outer LAI: Là dữ liệu phải khai báo khi cell Neighbour nằm trên MSC
khác với MSC chứa cell Serving.
BALIST: Là danh sách các tần số BCCH của các cell Neighbour có khai
báo Relation với cell Serving. Danh sách này được khai báo cho cell
Serving nhằm mục đích giúp thuê bao khi thuộc vùng phục vụ của cell
Serving thực hiện đo đạc và phát hiện ra các cell Neighbour tốt để chuyển
giao/lựa chọn sang.
Selection Priority: Là chỉ số quy định mức ưu tiên của cell Neighbour
3G. Khi cell Serving 3G có quá nhiều Relation (tràn Relation) thì thuê
bao được phục vụ bởi cell Serving sẽ ưu tiên đo các cell Neighbour có
mức ưu tiên cao hơn. Selection Priority có giá trị càng thấp thì có mức ưu
tiên càng cao.
Lưu ý: Các yêu cầu bắt buộc khi khai báo Relation
a. Relation 2G – 2G
Cell
Serving Cell relation Số lượng relation
relation
cell non_cosite tối ưu
cosite
Thủ phủ: 20-25
Add các relation theo hướng phủ,
Add toàn Các KV còn lại:
tối thiểu phải đủ relation đến lợp
A bộ relation 15-25. Số lượng relation tối thiếu có thể
trạm thứ 2 theo hướng phủ của
cosite nhỏ hơn 15, căn cứ vào vùng phủ và
cell
khoảng cách trạm - trạm thực tế.
b. Relation 2G 3G
Cell 2G chỉ khai relation với các cell F1 cùng vị trí và các cell F1 theo
hướng phủ. Số lượng từ 15-20 relation.
Đối với KV đã triển khai Full F1_F2 thì cell 2G được khai thêm relation
F2. Số lượng relation F2 từ 15-20 relation.
Tối ưu KPIs:
Mô tả lưu đồ
Bước 1: Chuẩn bị dữ liệu đầu vào:
Xác định cell cần làm Relation: Là các cell nêu trong mục 5.2.3.
Phạm vi lấy dữ liệu: Lấy dữ liệu của toàn bộ các cell thuộc tỉnh làm
Neighbour và các cell thuộc tỉnh lân cận trong phạm vi 2 lớp trạm so
với đường biên của tỉnh làm Neighbour.
Ghi chú: Đối với dữ liệu của các cell không thuộc phạm vi đơn vị mình
quản lý thì liên hệ cấp cao hơn để có số liệu.
Internal 2G/3G: Chứa danh sách các cell 2G/3G trên hệ thống
và các trường thông tin cơ bản của cell đó.
Status: Trạng thái phát của cell.
Relation 2G - 2G, Relation 2G - 3G, Relation 3G - 3G, Relation
3G - 2G: Danh sách Relation đang được khai báo của cell và
các tham số mức Relation.
BALIST: Khai báo tần BCCH của Neighbour cell trên Serving
cell.
External: Thông tin trong External của 1 cell được khai báo
giống như thông tin của cell đó trong Internal.
Outer LAI.
o Dữ liệu NIMS 2G/3G mới nhất bao gồm các thông tin về: Tọa độ, độ
cao, tilt, azimuth.
o Dữ liệu handover cell to cell 2G-2G, 3G-3G, 3G-2G tổng 1 tuần mới
nhất, không có tác động về Relation.
Hướng dẫn lấy handover cell to cell xem Phụ lục 1.
Bước 1.2: Kiểm tra, chuẩn hóa dữ liệu và chuẩn bị dữ liệu đầu vào tool
Quick Neighbour. Chi tiết được trình bày ở mục 5.
Bước 2: Đưa ra danh sách Relation cần phải có.
Bước 2.1: Đưa ra danh sách Relation nội site cần được khai báo.
· Đưa ra danh sách Relation nội site cho các cell cần làm Relation theo quy tắc
trong mục 5.2.2.
o Nếu Serving cell là 2G thì đưa ra danh sách Relation nội site với cell
2G và với cell 3G cùng vị trí.
o Nếu Serving cell là 3G thì đưa ra danh sách Relation nội site với cell
3G và với cell 2G cùng vị trí.
Relation 3G-2G nội site Relation 2G-3G nội site
Cell Cellr Rel Cell Cellr Rel
3HN0011 HNI0011 3HN0011_HNI0011 HNI0011 3HN0011 HNI0011_3HN0011
3HN0011 HNI0012 3HN0011_HNI0012 HNI0011 3HN0012 HNI0011_3HN0012
3HN0011 HNI0013 3HN0011_HNI0013 HNI0011 3HN0013 HNI0011_3HN0013
Trong đó: Cột “Cell” là cột chứa các Serving cell và cột “Cellr” là cột chứa
các Neighbour cell, cột “Rel” là cột chứa khai báo Relation giữa Serving
cell và Neighbour cell.
Bước 2.2: Sử dụng tool Quick Neighbour để đưa ra danh sách Relation tốt
nhất từ Serving cell đến Neighbour cell (khoảng 15-20 relation, không
bao gồm các Relation nội site).
Nếu Serving cell là 2G thì chạy Quick Neighbour cho chiều 2G-2G và 2G-3G.
Nếu Serving cell là 3G thì chạy Quick Neighbour cho chiều 3G-3G và 3G-2G.
Chi tiết xem Hướng dẫn sử dụng phần mềm Quick Neighbour Planning số
HD.02.TTDĐ.116/VT.
Bước 2.3: Ghép danh sách có được từ bước 2.1 và bước 2.2, lọc trùng để
đưa ra danh sách Relation cần. Trường hợp thêm cell mới thì thực hiện
tiếp bước 2.4, nếu không thực hiện bước 3.
Bước 2.4: Đối với trường hợp thêm cell mới, bổ sung Relation chiều
ngược lại để có được danh sách Relation 2 chiều giữa Serving cell và
Neighbour cell. Cả hai chiều Relation từ Serving cell đến Neighbour cell
và ngược lại đều cần được khai báo trên hệ thống.
Từ danh sách Relation cần phải có ở bước 2 cộng với các Relation muốn
add khác (thông qua đo kiểm driving test, từ bản ghi hệ thống hoặc rà soát
bằng mắt…), so sánh với Relation hiện có của Serving cell đã lấy được ở
bước 1 sẽ ra được danh sách Relation cần add.
Các cặp Relation hiện đang không có trên hệ thống là cặp cần add bổ
sung.
Hướng dẫn chi tiết về cách dùng các phương án xác định relation cần bổ
xung qua: Đo kiểm driving test, từ bản ghi hệ thống hoặc rà soát bằng mắt tham
khảo phục lục 2 đính kèm.
Bước 4: Kiểm tra Relation có bị tràn sau khi add bổ sung Relation.
Căn cứ vào số lượng Relation hiện có và số lượng Relation cần add cho
mỗi cell, đưa ra danh sách các cell bị tràn số lượng Relation.
Định nghĩa: Cell bị tràn số lượng Relation là cell có số Relation > số
lượng Relation tối đa cho phép. Số lượng Neighbour (Relation) tối đa cho
mỗi loại như sau:
o Chú ý: Với cell 3G Ericsson, tổng số Relation các loại gồm cùng
tần + khác tần + Relation 3G-2G phải < 76, nếu khai báo thừa so
với quy định, cell sẽ bị treo dịch vụ.
o Ví dụ: Cell 3HN9592 có số Relation cùng tần > 30 (vượt quá quy
định), cell 3HN0334 có số lượng mỗi loại Relation không vi phạm
nhưng tổng số Relation > 78 => có thể gây treo dịch vụ của cell,
cekk 3HN2805 vừa có số Relation cùng tần vừa có tổng số Relation
vi phạm số lượng 3 cell 3HN9592, 3HN0334 và 3HN2805 đều
cần remove bớt Relation do tràn.
Trường hợp 3: Remove Relation cho những cell không có hành động add
Relation ở bước 3, nhằm tối ưu số lượng Relation. Tuy nhiên vẫn đảm bảo
không remove Relation nội site và 15 Relation khác site tốt nhất từ Quick
Neighbour đưa ra.
Remove dựa vào handover cell to cell, chi tiết hướng dẫn theo phụ lục 3.
Bước 6: Đặt mức ưu tiên Relation (đối với 3G).
Chi tiết hướng dẫn đặt mức ưu tiên trong phụ lục 4.
Bước 7: Làm CR và apply dữ liệu khai báo vào hệ thống.
NVKT đội/NV TKTƯ làm CR tác động hệ thống: Sau khi đã có danh
sách Relation cần add/remove, thực hiện add/remove BA list (2G),
add/remove External, add/remove Outer LAI sau đó tạo CR theo form
trong Bộ CR/CDD chuẩn.
NVKT đội/NV TKTƯ chịu trách nhiệm đảm bảo CR được apply đúng và
đủ vào hệ thống.
Căn cứ vào quy trình tác động mạng lưới, P.TĐHT TTĐHVT hoặc
P.KTKT TT KTKV sẽ là đơn vị thực hiện CR.
Bước 8: Đo kiểm và theo dõi KPIs, PAKH sau khi apply dữ liệu.
NVKT đội/NV TKTƯ thực hiện đo kiểm driving test sau khi CR được
apply trong trường hợp số cell serving tác động > 10% tổng số cell của
tỉnh.
NVKT đội/NV TKTƯ chịu trách nhiệm theo dõi KPIs sau tác động và
đánh giá KPIs sau tác động 1 tuần.
P.ĐHVT CNVT tỉnh/TP chịu trách nhiệm theo dõi PAKH phát sinh.
1.3.2 Mạng 3G
Dữ liệu handover cell to cell đối với cell 3G cần lấy các trường thông tin sau
đây:
Trong đó tổng số lần chuyển giao = tổng của các ô được khoanh màu đỏ;
tổng số lần chuyển giao thành công = tổng của các ô được khoanh màu xanh.
Ghi chú: Các cặp relation có dữ liệu đều là #EMPTY ở tất cả các ô là các
relation khác tần.
Các trường hợp có giá trị cột Type là DN, có giá trị CPICH EcNo và
CPICH RSCP tốt là các trường hợp thiếu Relation và cần được khai
Relation bổ sung. Từ giá trị PSC (cột SC) và giá trị Cell ID (cột CI) để
tìm ra Cell Name của Neighbour cell cần add).
Trong đó:
Các bước add relation thiếu dựa trên bản ghi NCS.
Bước 1: Đặt bản ghi NCS cho KV cần tối ưu relation.
Đối với vendor 3G Ericsson, để dữ liệu số cuộc rớt do thiếu relation
đẩy ra chính xác trước khi đặt bản ghi cần thay đổi tham số
releaseConnOffset từ 18dB về 12dB. Tham số này có ý nghĩa như sau:
Khi 1 cell có EcNo > EcNo của best cell trong active set 1 ngưỡng cấu
hình bởi tham số này, mà cell đó không được add vào tập AS thì
cuộc gọi sẽ bị giải phóng, và nguyên nhân rớt cuộc gọi là do missing
relation. Việc để tham số này quá cao bằng 18dB như hiện tại sẽ giúp
giảm số cuộc gọi rớt, tuy nhiên sẽ giấu đi vấn đề đang thiếu relation
thực sự của mạng. Do vậy, trước khi đặt NCS thì cần thay đổi tham số
releaseConnOffset về 12dB (giá trị default).
Bước 2: Chốt danh sách các cell relation cần add thêm dựa trên các thông
tin từ bản ghi NCS.
Relation cần add thêm phải thỏa mãn điều kiện giá trị các cột
numberofevent, NumberOfDrops, averageCpichEcNo và
averageRSCP.
Ranking các relation theo thứ tự giảm dần của number of event (số lần
báo missing relation). Thông tin của các cell này gồm PSC và tần số.
Sử dụng thêm tool excel hỗ trợ để có được kết quả tên Cell Name cần
add (Có nhiều cell có cùng một mã PSC, tuy nhiên kết quả được chọn
là cell có cùng tần với Serving cell và có khoảng cách đến Serving cell
là gần nhất).
Tạo map trên Plancheck thì kết quả có dạng như sau:
Trong đó:
Serving cell là cell màu đỏ (HNI3811).
Các cell màu xanh là Neighbour cell có khai Relation với Serving cell
(các cell HNI3812, HNI3813, HI10701, HI39861,…)
Nhìn vào Map có thể thấy cell HNI3811 đang khai thiếu Relation với cell
HI18462 ở phía đối diện => Cần add thêm Relation giữa HNI3811 và
HI18642.
1.5 Hướng dẫn xóa relation dựa vào dữ liệu handover cell-to-cell.
Lấy HO cell to cell tổng 1 tuần, lấy cả HO att, HO succ và HOSR mức
cell to cell, tổng HO của cell.
Chỉ xử lý các cell serving có tổng HO của cell>1000/tuần (điều này đảm
bảo số mẫu, độ chính xác).
Đối với mỗi cell, ranking các cặp theo HO att, đặt số thứ tự từ 1->32; tính
hiệu suất sử dụng của cặp relation (% relation use) cho mỗi cặp.
Thực hiện remove relation theo nguyên tắc sau:
Giải thích về các tham số HO att, HOSR, tổng relation của cell, %
Relation use, STT trong bảng dưới.
Tổng
HO HO % Relation
Utrancell GsmRelationId HOSR relation của STT
att succ use
cell
3BG0011 3BG0014_BGG0011 2793 2753 98.57 6902 40.47 1
3BG0011 3BG0014_BGG0012 1274 1266 99.37 6902 18.46 2
3BG0011 3BG0014_BGG0232 670 658 98.21 6902 9.71 3
3BG0011 3BG0014_BGG0996 476 465 97.69 6902 6.90 4
3BG0011 3BG0014_BGG0017 254 250 98.43 6902 3.68 5
3BG0011 3BG0014_BGG0231 198 197 99.49 6902 2.87 6
3BG0011 3BG0014_BGG0999 180 173 96.11 6902 2.61 7
3BG0011 3BG0014_BGG0018 150 148 98.67 6902 2.17 8
3BG0011 3BG0014_BGG0401 146 137 93.84 6902 2.12 9
3BG0011 3BG0014_BGG1661 140 137 97.86 6902 2.03 10
3BG0011 3BG0014_BGG1092 140 133 95 6902 2.03 11
3BG0011 3BG0014_BGG1662 119 119 100 6902 1.72 12
3BG0011 3BG0014_BGG0235 92 92 100 6902 1.33 13
3BG0011 3BG0014_BGG0013 74 68 91.89 6902 1.07 14
3BG0011 3BG0014_BGG0237 70 63 90 6902 1.01 15
3BG0011 3BG0014_BGG1651 55 54 98.18 6902 0.80 16
3BG0011 3BG0014_BGG1652 48 47 97.92 6902 0.70 17
3BG0011 3BG0014_BGG0716 23 23 100 6902 0.33 18
1.6 Hướng dẫn đặt mức ưu tiên relation dựa trên HO cell-to-cell.
1.6.1 Các bước xác định thứ tự ưu tiên.
Hiện tại mạng Viettel đang cấu hình có tối đa 3 cell trong AS, số lượng
cell gửi xuống UE đo đạc (bao gồm cả cell trong AS và relation) là 32.
Nguyên tắc kết hợp relation gửi xuống cho UE đo đạc như sau:
Khi có 1 cell trong active set, RNC sẽ gửi toàn bộ các relation của cell
cho UE đo (tối đa 31 relation cùng tần, hoặc 32 relation khác tần hoặc 2G).
Khi có 2 cell trong active set, RNC sẽ gửi 15 relation của cell A, 15
relation của cell B cho UE đo.
Khi có 3 cell trong active set, RNC sẽ gửi 10 relation của cell A, 9
relation của cell B, 9 relation của cell C cho UE đo.
Việc lựa chọn cell relation để gửi xuống cho UE đo đặc căn cứ vào tham
số selectionpriority. Nếu không đặt mức ưu tiên, hoặc mức ưu tiên bằng
nhau, RNC sẽ chọn ngẫu nhiên relation trong danh sách relation của các
cell trong active set, dẫn đến nhiều trường hợp cell relation ở gần không
được gửi xuống gây rớt cuộc gọi.
Có 2 cách đạt mức ưu tiên: Chỉ dựa theo HO att cell to cell, và dựa vào cả
HO att cell to cell và HOSR của từng cặp relation
Định nghĩa tham số STT và HOSR chi tiết như sau:
Utrancell GsmRelationId HO att HO succ HOSR STT
3BG0011 3BG0014_BGG0011 2793 2753 98.57 1
3BG0011 3BG0014_BGG0012 1274 1266 99.37 2
3BG0011 3BG0014_BGG0232 670 658 98.21 3
3BG0011 3BG0014_BGG0996 476 465 97.69 4
3BG0011 3BG0014_BGG0017 254 250 98.43 5
3BG0011 3BG0014_BGG0231 198 197 99.49 6
3BG0011 3BG0014_BGG0999 180 173 96.11 7
3BG0011 3BG0014_BGG0018 150 148 98.67 8
3BG0011 3BG0014_BGG0401 146 137 93.84 9
3BG0011 3BG0014_BGG1661 140 137 97.86 10
3BG0011 3BG0014_BGG1092 140 133 95.00 11
3BG0011 3BG0014_BGG1662 119 119 100.00 12
3BG0011 3BG0014_BGG0235 92 92 100.00 13
3BG0011 3BG0014_BGG0013 74 68 91.89 14
3BG0011 3BG0014_BGG0237 70 63 90.00 15
3BG0011 3BG0014_BGG1651 55 54 98.18 16
3BG0011 3BG0014_BGG1652 48 47 97.92 17
3BG0011 3BG0014_BGG0716 23 23 100.00 18
1.6.2 Đặt mức ưu tiên cho relation 3G_3G cùng tần số.
Do tỉ lệ SHOSR ~ 99.5% nên đặt mức ưu tiên cho relation 3G_3G cùng
tần số chỉ đạt theo handover attempt cell to cell.
Dữ liệu handover cell to cell lấy tổng 1 tuần, không có tác động relation.
Luật Selectionpriority
1 ≤ STT ≤ 9 1
9 < STT ≤ 16 2
STT > 16 3
1.6.3 Đặt mức ưu tiên cho relation 3G_3G khác tần số, Relation 3G_2G.
Đặt mức ưu tiên relation cho 3G_3G khác tần số, relation 3G_2G dựa vào
dữ liệu handover attempt và HOSR cell to cell.
Cấu hình 12 mức ưu tiên như sau:
Phạm vi lấy dữ liệu: Lấy dữ liệu của toàn bộ các cell thuộc tỉnh làm
Neighbour và các cell thuộc tỉnh lân cận trong phạm vi 2 lớp trạm so
với đường biên của tỉnh làm Neighbour
Các dữ liệu cần lấy gồm:
o Internal 2G, Relation 2G-2G, BA list 2G, Status cell 2G, External
2G, outer LAI lấy từ CDD.
o Cơ sở dữ liệu trạm 2G lấy từ NIMS.
o Handover cell to cell 2G-2G lấy từ OSS. Chi tiết các trường thông
tin cần lấy xem phụ lục 1.
Bước 1.2: Sau khi đã lấy xong dữ liệu, dùng internal 2G làm file gốc,
chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho tool Quick Neighbour như sau:
Kiểm tra trạng thái phát của cell. Với đầu vào tool Quick Neighbour,
chỉ lấy các cell đang phát sóng và dự kiến phát sóng. State =
“ACTIVE” hay “ACTIV” là cell đang phát, state = “HALTED” hay
“HALTE” là cell đang không phát sóng.
Lấy thông tin tọa độ (long, lat), góc phương vị (azimuth), góc ngẩng
(tilt), chiều cao anten so với mặt đất (height) của cell. Thông tin lấy
trong cơ sở dữ liệu trạm NIMS cho BTS. Tách 6 chữ cái đầu trong tên
cell để có được mã vị trí (site) của cell.
Kiểm tra dữ liệu tilt và chiều cao từ NIMS, với các giá trị cực đoan
phải thực hiện đồng bộ dữ liệu nhằm hạn chế các trường hợp bất
thường, thiếu Relation. Việc đồng bộ dữ liệu chỉ thực hiện đối với các
cell ở thành phố/thủ phủ theo nguyên tắc như sau:
o Nếu tilt < 4, đưa về = 4, nếu tilt > 14, đưa về = 14.
o Nếu độ cao < 15m, đưa về = 15m, nếu độ cao > 54m, đưa về =
54m.
Điền dữ liệu đã chuẩn bị vào form mẫu đầu vào với tool Quick
Neighbour.
o Với các cell cần làm Relation: Flag 1 = FALSE.
o Với các cell nền (các cell lân cận): Flag 1 = TRUE.
o Giá trị Flag2 = outdoor đối với cell marco và indoor đối với cell
Inbuilding.
o Flag3 = WCDMA.
Bước 2.1: Đưa ra danh sách Relation nội site cần được khai báo.
Từ dữ liệu ở bước 1, kiểm tra các cell có giá trị ở cột Site giống nhau
thì phải được khai Relation với nhau => đưa ra danh sách Relation nội
site cần khai báo.
Ví dụ: Các cell HI37281, HI37282 và HI37283 đều thuộc site HI3728
=> Cần được khai báo Relation với nhau. Cell cần làm Relation là
HI37283, danh sách Relation nội site cần khai báo là:
Cell Cell R
HI37283 HI37281
HI37283 HI37282
Trong đó, cột Cell là Serving cell cần làm Relation, cột Cell R là
Neighbour cell cần được khai báo quan hệ Relation với cell.
Bước 2.2: Sử dụng tool Quick Neighbour để đưa ra danh sách 15 Relation
tốt nhất từ Serving cell đến Neighbour cell (không bao gồm các Relation
nội site).
Chi tiết hướng dẫn dùng tool Quick neighbour xem “Hướng dẫn sử dụng
phần mềm nghiệp vụ TKTƯ - Hướng dẫn sử dụng phần mềm Quick
Neighbour”.
Đầu ra sau khi chạy tool Quick Neighbour có dạng như sau:
o Kết quả đầu ra sẽ có dạng như sau. Kết quả chuyển hàng thành cột đã
theo thứ tự Neighbour tốt nhất từ trên xuống.
Danh sách Relation cần bao gồm Relation nội site và 15 Neighbour tốt
nhất từ Quick.
Trường hợp làm Relation cho cell mới active, tích hợp thì thực hiện
tiếp bước 2.4, nếu không thực hiện bước 3.
Bước 2.4: Đối với trường hợp làm Relation cho cell mới Active, tích hợp,
bổ sung Relation chiều ngược lại để có được danh sách Relation 2 chiều
cần có giữa Serving cell và Neighbour cell.
Từ danh sách Relation cần add ở bước 2, kiểm tra trong internal để
biết Serving cell thuộc BSC nào. Ghép trường BSC và trường Relation
để tạo thành Key. (Việc tạo Key nhằm tránh các thông tin rác trên hệ
thống gây ảnh hưởng đến kết quả làm Neighbour.)
Ví dụ với cell HI37283, kiểm tra trong internal sẽ thấy cell thuộc BSC là
BCPD50. Tạo key theo hướng dẫn thì được kết quả như sau:
BSC Cell Cellr Relation Hạng Key
BCPD45 HI37283 HI37281 HI37283-HI37281 CS BCPD45_HI37283-HI37281
BCPD45 HI37283 HI37282 HI37283-HI37282 CS BCPD45_HI37283-HI37282
BCPD45 HI37283 HNI3992 HI37283-HNI3992 1 BCPD45_HI37283-HNI3992
BCPD45 HI37283 HNI3993 HI37283-HNI3993 2 BCPD45_HI37283-HNI3993
BCPD45 HI37283 HI37332 HI37283-HI37332 3 BCPD45_HI37283-HI37332
BCPD45 HI37283 HI37334 HI37283-HI37334 4 BCPD45_HI37283-HI37334
BCPD45 HI37283 HI3733A HI37283-HI3733A 5 BCPD45_HI37283-HI3733A
BCPD45 HI37283 HNI3991 HI37283-HNI3991 6 BCPD45_HI37283-HNI3991
BCPD45 HI37283 HI16586 HI37283-HI16586 7 BCPD45_HI37283-HI16586
BCPD45 HI37283 HI28571 HI37283-HI28571 8 BCPD45_HI37283-HI28571
BCPD45 HI37283 HNI8441 HI37283-HNI8441 9 BCPD45_HI37283-HNI8441
BCPD45 HI37283 HNI8442 HI37283-HNI8442 10 BCPD45_HI37283-HNI8442
BCPD45 HI37283 HNI7442 HI37283-HNI7442 11 BCPD45_HI37283-HNI7442
BCPD45 HI37283 HI27242 HI37283-HI27242 12 BCPD45_HI37283-HI27242
BCPD45 HI37283 HI37337 HI37283-HI37337 13 BCPD45_HI37283-HI37337
BCPD45 HI37283 HI24504 HI37283-HI24504 14 BCPD45_HI37283-HI24504
BCPD45 HI37283 HNI8443 HI37283-HNI8443 15 BCPD45_HI37283-HNI8443
Lấy ra toàn bộ Relation hiện có trên hệ thống của các cell cần add bổ
sung ở Bước 2. Sau đó ghép BSC với Relation để tạo thành key. Giả
sử Relation hiện có trên hệ thống của cell HI37283 và key tương ứng
như sau:
o (OUTINCELL chính là mối quan hệ Relation giữa Serving cell
ở cột Cell và Neighbour cell ở cột Cellr.)
EXCHID OUTINCELL CELL CELLR DIR CAND CS Key
BCPD45 HI37283-HI24504 HI37283 HI24504 SINGLE BOTH NO BCPD45_HI37283-HI24504
BCPD45 HI37283-HI28572 HI37283 HI28572 SINGLE BOTH NO BCPD45_HI37283-HI28572
BCPD45 HI37283-HI27202 HI37283 HI27202 SINGLE BOTH NO BCPD45_HI37283-HI27202
BCPD45 HI37283-HI3733A HI37283 HI3733A MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HI3733A
BCPD45 HI37283-HI37337 HI37283 HI37337 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HI37337
BCPD45 HI37283-HI37335 HI37283 HI37335 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HI37335
BCPD45 HI37283-HI37285 HI37283 HI37285 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HI37285
BCPD45 HI37283-HI37284 HI37283 HI37284 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HI37284
BCPD45 HI37283-HI37334 HI37283 HI37334 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HI37334
EXCHID OUTINCELL CELL CELLR DIR CAND CS Key
BCPD45 HI37283-HI27242 HI37283 HI27242 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HI27242
BCPD45 HI37283-HI37332 HI37283 HI37332 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HI37332
BCPD45 HI37283-HI16586 HI37283 HI16586 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HI16586
BCPD45 HI37283-HI37331 HI37283 HI37331 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HI37331
BCPD45 HI37283-HNI7442 HI37283 HNI7442 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HNI7442
BCPD45 HI37283-HNI3993 HI37283 HNI3993 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HNI3993
BCPD45 HI37283-HNI3992 HI37283 HNI3992 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HNI3992
BCPD45 HI37283-HNI8442 HI37283 HNI8442 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HNI8442
BCPD45 HI37283-HI28571 HI37283 HI28571 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HI28571
BCPD45 HI37283-HNI3991 HI37283 HNI3991 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HNI3991
BCPD45 HI37283-HNI8441 HI37283 HNI8441 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283-HNI8441
BCPD45 HI37283-HI37282 HI37283 HI37282 MUTUAL BOTH YES BCPD45_HI37283-HI37282
BCPD45 HI37283-HI37281 HI37283 HI37281 MUTUAL BOTH YES BCPD45_HI37283-HI37281
Relation hệ thống
o Thực hiện so sánh trường Key của danh sách Relation cần có
với trường Key của danh sách Relation hiện có trên hệ thống.
Cặp Relation nào chưa có trên hệ thống là cặp cần add bổ sung.
Như vậy có 2 cặp Relation có giá trị ở cột Check tồn tại là #N/A cần add bổ sung.
BSC Cell Cellr Relation Hạng Key Check tồn tại
BCPD45 HI37283 HI37281 HI37283-HI37281 CS BCPD45_HI37283-HI37281 BCPD45_HI37283-HI37281
BCPD45 HI37283 HI37282 HI37283-HI37282 CS BCPD45_HI37283-HI37282 BCPD45_HI37283-HI37282
BCPD45 HI37283 HNI3992 HI37283-HNI3992 1 BCPD45_HI37283-HNI3992 BCPD45_HI37283-HNI3992
BCPD45 HI37283 HNI3993 HI37283-HNI3993 2 BCPD45_HI37283-HNI3993 BCPD45_HI37283-HNI3993
BCPD45 HI37283 HI37332 HI37283-HI37332 3 BCPD45_HI37283-HI37332 BCPD45_HI37283-HI37332
BCPD45 HI37283 HI37334 HI37283-HI37334 4 BCPD45_HI37283-HI37334 BCPD45_HI37283-HI37334
BCPD45 HI37283 HI3733A HI37283-HI3733A 5 BCPD45_HI37283-HI3733A BCPD45_HI37283-HI3733A
BCPD45 HI37283 HNI3991 HI37283-HNI3991 6 BCPD45_HI37283-HNI3991 #N/A
BCPD45 HI37283 HI16586 HI37283-HI16586 7 BCPD45_HI37283-HI16586 BCPD45_HI37283-HI16586
BCPD45 HI37283 HI28571 HI37283-HI28571 8 BCPD45_HI37283-HI28571 BCPD45_HI37283-HI28571
BCPD45 HI37283 HNI8441 HI37283-HNI8441 9 BCPD45_HI37283-HNI8441 BCPD45_HI37283-HNI8441
BCPD45 HI37283 HNI8442 HI37283-HNI8442 10 BCPD45_HI37283-HNI8442 BCPD45_HI37283-HNI8442
BCPD45 HI37283 HNI7442 HI37283-HNI7442 11 BCPD45_HI37283-HNI7442 BCPD45_HI37283-HNI7442
BCPD45 HI37283 HI27242 HI37283-HI27242 12 BCPD45_HI37283-HI27242 BCPD45_HI37283-HI27242
BCPD45 HI37283 HI37337 HI37283-HI37337 13 BCPD45_HI37283-HI37337 BCPD45_HI37283-HI37337
BCPD45 HI37283 HI24504 HI37283-HI24504 14 BCPD45_HI37283-HI24504 BCPD45_HI37283-HI24504
BCPD45 HI37283 HNI8443 HI37283-HNI8443 15 BCPD45_HI37283-HNI8443 #N/A
Danh sách Relation cần add bổ sung:
BSC Cell Cellr Relation
BCPD45 HI37283 HNI3991 HI37283-HNI3991
BCPD45 HI37283 HNI8443 HI37283-HNI8443
Bước 4: Kiểm tra Relation có bị tràn sau khi add bổ sung Relation
Căn cứ vào số lượng Relation hiện có và số lượng Relation cần add cho
mỗi cell, đưa ra danh sách các cell bị tràn số lượng Relation. Cell bị tràn
Relation là cell có số Neighbour sau khi add bổ sung > 32.
Từ danh sách cell cần add thêm Relation, ghép trường BSC và trường
cell để tạo Key. Giả sử cần có 3 cell sau cần add thêm Relation, kết
quả sau bước này như sau:
EXCHID CELL Status Key
BCPD45 HI37283 ACTIVE BCPD45_HI37283
BCPD30 HI16342 ACTIVE BCPD30_HI16342
BCPD03 HI38333 ACTIVE BCPD03_HI38333
Lấy ra toàn bộ Relation hiện có trên hệ thống của các cell cần add bổ
sung. Sau đó ghép BSC với cell để tạo thành key.
EXCHID OUTINCELL CELL CELLR DIR CAND CS Key
BCPD45 HI37283-HI24504 HI37283 HI24504 SINGLE BOTH NO BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283-HI28572 HI37283 HI28572 SINGLE BOTH NO BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283-HI27202 HI37283 HI27202 SINGLE BOTH NO BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283-HI3733A HI37283 HI3733A MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283-HI37337 HI37283 HI37337 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283-HI37335 HI37283 HI37335 MUTUAL BOTH NO BCPD45_HI37283
Dùng hàm countif đếm số Relation hiện có trên hệ thống và số
Relation cần add của cell theo trường Key.
Giả sử có kết quả kiểm tra của 3 cell HI37283, HI16342 và HI38333 như
sau:
Số Số
EXCHID CELL Status Key Neighbour Add Neighbour
hiện tại sau add
BCPD45 HI37283 ACTIVE BCPD45_HI37283 21 2 23
BCPD30 HI16342 ACTIVE BCPD30_HI16342 29 9 38
BCPD03 HI38333 ACTIVE BCPD03_HI38333 21 0 21
Như vậy cell có Relation bị tràn sau khi add bổ sung là HI16342 nằm trên
BCPD30.
Những cell bị tràn về số lượng Relation sẽ chuyển sang Bước 5 để remove
bớt Relation hiện có, đảm báo add đủ số lượng Relation cần add bổ sung.
Các cell không bị tràn Relation tiếp tục thực hiện Bước 7.
Bước 5: Remove Relation
Có 3 trường hợp remove Relation:
Trường hợp 1: Remove Relation khi xóa cell, hủy trạm: Xóa toàn bộ
các Relation liên quan tới cell xóa.
Trường hợp 2: Remove Relation cho những cell bị tràn Relation ở
bước 4. Remove theo handover cell to cell của từng cặp Relation
Trường hợp 3: Remove Relation cho những cell không thực hiện add
thêm Relation ở bước 3, nhằm tối ưu số lượng Relation. Xem chi tiết
Phụ lục 2.
Bước 5.1: Lấy handover cell to cell của từng cặp relation có trên hệ
thống.
Lập danh sách các Cell bị tràn Relation ở Bước 4.
Lấy ra toàn bộ Relation hiện có trên hệ thống của các cell trên.
Ghép trường BSC và Relation (outincell) để tạo thành Key.
Các Relation từ hệ thống có dạng như sau:
EXCHID OUTINCELL Key CELL CELLR DIR CS
BCPD30 HI16342-HNI195C BCPD30_HI16342-HNI195C HI16342 HNI195C MUTUAL NO
BCPD30 HI16342-HNI195B BCPD30_HI16342-HNI195B HI16342 HNI195B MUTUAL NO
BCPD30 HI16342-HI16349 BCPD30_HI16342-HI16349 HI16342 HI16349 MUTUAL NO
BCPD30 HI16342-HI16348 BCPD30_HI16342-HI16348 HI16342 HI16348 MUTUAL NO
BCPD30 HI16342-HI16347 BCPD30_HI16342-HI16347 HI16342 HI16347 MUTUAL NO
Lấy handover cell to cell của các Relation trên. Cách lấy dữ liệu xem
phụ lục 1. Ta được dữ liệu như bảng sau.
Cell Cell Name
BSC HOVERCNT
Name Neighbour
BCPD30 HI16342 HI16347 555
BCPD30 HI16342 HI16348 7359
BCPD30 HI16342 HI16349 1706
BCPD30 HI16342 HNI195B 4
BCPD30 HI16342 HNI195C 648
BCPD30 HI16342 HI14853 6084
Trong đó, HOVERCNT là số cuộc handover attempt từ Serving cell ở
cột Cell Name đến Neighbour cell ở cột Cell name Neighbour.
Từ file handover cell to cell lấy được, ghép trường Cell Name và Cell
Name Neighbour để tạo thành quan hệ Relation rồi ghép trường BSC
và trường Relation vừa tạo để tạo thành Key.
Cell Cell Name
BSC Relation Key HOVERCNT
Name Neighbour
BCPD30 HI16342 HI16347 HI16342-HI16347 BCPD30_HI16342-HI16347 555
BCPD30 HI16342 HI16348 HI16342-HI16348 BCPD30_HI16342-HI16348 7359
BCPD30 HI16342 HI16349 HI16342-HI16349 BCPD30_HI16342-HI16349 1706
BCPD30 HI16342 HNI195B HI16342-HNI195B BCPD30_HI16342-HNI195B 4
BCPD30 HI16342 HNI195C HI16342-HNI195C BCPD30_HI16342-HNI195C 648
BCPD30 HI16342 HI14853 HI16342-HI14853 BCPD30_HI16342-HI14853 6084
Từ danh sách relation hiện có trên hệ thống, vlookup giá trị handover
attempt trong file handover cell to cell của các cặp Relation theo
trường Key.
Cell Cell Name
BSC Outincell Key HOVERCNT
Name Neighbour
BCPD30 HI16342 HI16347 HI16342-HI16347 BCPD30_HI16342-HI16347 555
BCPD30 HI16342 HI16348 HI16342-HI16348 BCPD30_HI16342-HI16348 7359
BCPD30 HI16342 HI16349 HI16342-HI16349 BCPD30_HI16342-HI16349 1706
BCPD30 HI16342 HNI195B HI16342-HNI195B BCPD30_HI16342-HNI195B 4
BCPD30 HI16342 HNI195C HI16342-HNI195C BCPD30_HI16342-HNI195C 648
BCPD30 HI16342 HI14853 HI16342-HI14853 BCPD30_HI16342-HI14853 6084
Bước 5.2: Tính hiệu suất sử dụng của các cặp Relation:
Tính tổng handover attempt của Serving cell bằng cách cộng số lượng
handover att của từng Relation của Serving cell đó với nhau.
Tính hiệu suất sử dụng của từng cặp Relation bằng cách chia handover
attempt của từng cặp Relation với handover attempt của cả cell.
Giả sử kết quả như sau:
Tổng Hiệu
EXCHID OUTINCELL Key CELL CELLR DIR CS HOVERCNT
HO cell suất
HI16342- BCPD30_HI16342-
BCPD30 HI16342 HNI195C MUTUAL NO 648 30964 2.093
HNI195C HNI195C
HI16342- BCPD30_HI16342-
BCPD30 HI16342 HNI195B MUTUAL NO 4 30964 0.013
HNI195B HNI195B
HI16342- BCPD30_HI16342-
BCPD30 HI16342 HI16349 MUTUAL NO 1706 30964 5.51
HI16349 HI16349
HI16342- BCPD30_HI16342-
BCPD30 HI16342 HI16348 MUTUAL NO 7359 30964 23.766
HI16348 HI16348
BCPD30 HI16342- BCPD30_HI16342- HI16342 HI16347 MUTUAL NO 555 30964 1.792
Tổng Hiệu
EXCHID OUTINCELL Key CELL CELLR DIR CS HOVERCNT
HO cell suất
HI16347 HI16347
Bước 5.3: Từ danh sách có được ở Bước 5.2, vlookup thứ hạng do Quick
Neighbour đưa ra của các cặp Relation đang có trên hệ thống.
Tổng
EXCHI HOVE Hiệu Quick
OUTINCELL Key CELL CELLR DIR HO
D RCNT suất NB
cell
HI16342- BCPD30_HI16342
BCPD30 HI16342 HNI195C MUTUAL 648 30964 2.09 13
HNI195C -HNI195C
HI16342- BCPD30_HI16342
BCPD30 HI16342 HNI195B MUTUAL 4 30964 0.01 #N/A
HNI195B -HNI195B
HI16342- BCPD30_HI16342
BCPD30 HI16342 HI16349 MUTUAL 1706 30964 5.51 CS
HI16349 -HI16349
HI16342- BCPD30_HI16342
BCPD30 HI16342 HI16348 MUTUAL 7359 30964 23.7 CS
HI16348 -HI16348
HI16342- BCPD30_HI16342
BCPD30 HI16342 HI16347 MUTUAL 555 30964 1.79 CS
HI16347 -HI16347
Bước 5.4: Từ danh sách ở bước 5.3, xác định các cặp Relation remove.
Cặp Relation remove là cặp Relation thỏa mãn các tiêu chí sau:
Không phải Relation nội site.
Không nằm trong 15 Neighbour tốt nhất do tool Quick Neighbour
khuyến nghị.
Hiệu suất sử dụng của Relation < 0.3%.
Cặp Relation remove là HI16342 – HNI1594B.
Bước 6: Đặt mức ưu tiên Relation
Chỉ thực hiện đối với Serving cell là cell 3G => Tiếp tục Bước 7.
Bước 7: Làm CR và apply dữ liệu vào hệ thống
a) Các lưu ý đặc biệt khi làm CR Relation 2G-2G.
Đã có Add Relation thì phải có Add BALIST để MS có thể đo đạc được
sóng của cell Relation.
Đã có Remove Relation thì phải có Remove BALIST để tránh việc MS đo
đạc thừa các tần số không cần thiết dẫn đến kết quả đo đạc thiếu tin cậy.
Nếu Relation là quan hệ giữa 2 cell thuộc 2 BSC khác nhau thì phải có
thêm khai báo External.
Nếu Relation là quan hệ giữa 2 cell thuộc 2 MSC khác nhau thì phải có
thêm khai báo External và OuterLai.
Một CR Add/Remove Relation đầy đủ 8 bước thực hiện lần lượt với 8 nội
dung tương ứng như sau:
Remove Relation.
Remove BA list.
Remove external
Add external
Add Relation.
Add BA list.
Add outer LAI
Remove outer LAI.
Tuy nhiên tùy thực tế công việc mà số lượng sheet dữ liệu và bước thực
hiện có thể ít hơn.
Ví dụ: Nếu chỉ Add Relation giữa các cell trong cùng 1 BSC thì chỉ cần 2
sheet là Add Relation và Add BALIST. Dữ liệu add/remove Relation có dạng
như sau:
EXCHID OUTINCELL CELL CELLR DIR CAND CS
HI37283 -
BCPD45 HI37283 HI22081 MUTUAL BOTH NO
HI22081
HNI0032 -
BCPD11 HNI0032 HI19333 SINGLE BOTH NO
HI19333
Trong đó:
EXCHID: BSC chứa Serving cell ở cột Cell.
OUTINCELL: Mối quan hệ Relation giữa Serving cell và Neighbour
cell ở cột Cell và CellR.
DIR = MUTUAL khi cell serving và cell Neighbour thuộc cùng 1 BSC
và quan hệ Relation được khai báo giữa 2 cell này là hai chiều, DIR =
SINGLE khi cell serving và cell Neighbour thuộc cùng 1 BSC và quan
hệ Relation giữa 2 cell này được khai báo 1 chiều từ Serving cell đến
Neighbour cell hoặc cell serving và cell Neighbour thuộc 2 BSC khác
nhau.
CS = YES nếu Serving cell và Neighbour cell là cùng vị trí.
CAND = BOTH với mọi Relation.
b) Hướng dẫn từng bước ra CR.
* Remove Relation: Thực hiện nội dung Remove Relation theo các bước như
sau:
Bước 1: Lập danh sách các Relation cần Remove.
Giả sử dưới đây là danh sách các Relation cần Remove:
EXCHID OUTINCELL CELL CELLR DIR CAND CS
BCPD45 HI37283 - HI22081 HI37283 HI22081 MUTUAL BOTH NO
BCPD45 HI22081 - HI37283 HI22081 HI37283 MUTUAL BOTH NO
BCPD45 HI37283-HI22031 HI37283 HI22031 SINGLE BOTH NO
BCPD45 HI37283-HI22032 HI37283 HI22032 SINGLE BOTH NO
BCPD45 HI37283-HI22033 HI37283 HI22033 SINGLE BOTH NO
BCPD45 HI37283-HI2232 HI37283 HI2232 MUTUAL BOTH NO
Bước 2: Lập danh sách các Relation Remove 1 chiều.
Lọc ra các Relation có DIR=MUTUAL, sau đó tạo thêm Relation
chiều ngược lại của các cặp này. Tạo cột INCELL là Relation từ CellR
đến Cell. (Do khi remove Relation có DIR = MUTUAL tức là remove
cả hai chiều từ CELL -> CELLR và từ CELLR-> CELL. Tuy nhiên chỉ
được add/remove Neighbour 1 chiều => cần kiểm tra xem chiều ngược
lại có được remove không..)
EXCHID OUTINCELL CELL CELLR DIR CAND CS INCELL
BCPD45 HI37283 - HI22081 HI37283 HI22081 MUTUAL BOTH NO HI22081-HI37283
BCPD45 HI22081 - HI37283 HI22081 HI37283 MUTUAL BOTH NO HI37283-HI22081
BCPD45 HI37283-HI2232 HI37283 HI2232 MUTUAL BOTH NO HI2232-HI37283
So sánh cột INCELL với cột OUTINCELL, Relation nào có giá trị trị
trong cả 2 cột OUTINCELL và INCELL là Relation được remove 2
chiều. Relation nào chỉ có giá trị ở cột OUTINCELL là Relation chỉ
được remove 1 chiều.
Bước 3: Add Relation chiều ngược lại.
Lấy ra danh sách Relation chỉ được remove 1 chiều (đã có ở bước 2).
Danh sách Relation cần add chiều ngược lại như sau:
EXCHID OUTINCELL CELL CELLR DIR CAND CS INCELL Check
BCPD45 HI37283-HI2232 HI37283 HI2232 MUTUAL BOTH NO HI2232-HI37283 #N/A
Tạo danh sách để add 1 chiều chiều ngược lại: Đổi giá trị 2 cột CELL
và CELLR, copy dữ liệu cột "INCELL" vào cột OUTINCELL.
Sửa DIR=SINGLE.
EXCHID OUTINCELL CELL CELLR DIR CAND CS
BCPD45 HI2232-HI37283 HI2232 HI37283 SINGLE BOTH NO
Tóm lại kết thúc các bước trên ta có 2 danh sách:
Danh sách 1: Remove Relation
EXCHID OUTINCELL CELL CELLR DIR CAND CS
BCPD45 HI37283 - HI22081 HI37283 HI22081 MUTUAL BOTH NO
BCPD45 HI22081 - HI37283 HI22081 HI37283 MUTUAL BOTH NO
BCPD45 HI37283-HI22031 HI37283 HI22031 SINGLE BOTH NO
BCPD45 HI37283-HI22032 HI37283 HI22032 SINGLE BOTH NO
BCPD45 HI37283-HI22033 HI37283 HI22033 SINGLE BOTH NO
BCPD45 HI37283-HI2232 HI37283 HI2232 MUTUAL BOTH NO
Danh sách 2: Add Relation
EXCHID OUTINCELL CELL CELLR DIR CAND CS
BCPD45 HI2232-HI37283 HI2232 HI37283 SINGLE BOTH NO
c) Add Relation.
Bước 1: Lập danh sách các Relation cần add. Giả sử danh sách đó như
sau:
EXCHID OUTINCELL CELL CELLR DIR CAND CS
BCPD45 HNI8792-HNI0891 HNI8792 HNI0891
BCPD45 HNI8791-HI39223 HNI8791 HI39223
BCPD45 HI39223-HNI8791 HI39223 HNI8791
BCPD45 HNI8791-HI25363 HNI8791 HI25363
Cần điền đầy đủ thông tin và 3 cột còn trống.
Bước 2: Điền đầy đủ thông tin vào các cột còn thiếu.
Bước 2.1: Kiểm tra xem CELL và CELLR nếu cosite thì điền
CS=YES, nếu không phải thì điền CS = NO.
Bước 2.2: Điền giá trị CAND = BOTH cho tất cả các cặp Relation cần
add
Bước 2.3: Điền giá trị cột DIR:
(Nguyên tắc là được phép add Relation 1 chiều, tuy nhiên với 2 cell A và
B thuộc cùng 1 BSC, nếu đã có 1 chiều khai SINGLE từ A -> B thì khi
muốn khai chiều ngược lại từ B->A phải xóa chiều từ A -> B đang khai
SINGLE đi và add lại 2 chiều, khai thành từ A -> B MUTUAL hoặc từ B
-> A MUTUAL đều được.)
o Bước 2.3.1: Kiểm tra xem Neighbour cell và Serving cell có thuộc
cùng BSC không bằng cách vlookup cột CELLR với internal. Nếu cell
Neighbour và cell Serving thuộc 2 BSC khác nhau thì điền DIR =
SINGLE.
o Bước 2.3.2: Lấy ra danh sách các cặp Relation còn thiếu thông tin và
tạo thêm cột INCELL là cột chứa Relation chiều ngược lại.
EXCHID OUTINCELL CELL CELLR DIR CAND CS INCELL
BCPD45 HNI8792-HNI0891 HNI8792 HNI0891 BOTH NO HNI0891-HNI8792
BCPD45 HNI8791-HI39223 HNI8791 HI39223 BOTH NO HI39223-HNI8791
BCPD45 HI39223-HNI8791 HI39223 HNI8791 BOTH NO HNI8791-HI39223
BCPD45 HNI8791-HI25363 HNI8791 HI25363 BOTH NO HI25363-HNI8791
o Bước 2.3.3: So sánh giá trị cột INCELL với giá trị cột OUTINCELL,
Relation có giá trị ở ca2 2 cột INCELL và OUTINCELL thì điền
DIR= MUTUAL.
Add Relation.
o Lấy danh sách Relation trong sheet "Add Relation".
o Lọc ra các Relation có giá trị trong cột DIR là MUTUAL. Bổ sung
relation chiều ngược lại của các cặp Relation này thì được Danh sách 2.
Bước 2: Lập danh sách các cell có thể phải add/remove BA list.
Ghép cột CELL thuộc Danh sách 1 và cột CELL thuộc Danh sách 2, lọc
trùng (remove duplicate) được Danh sách 3.
Remove
CELL CELL CELL
duplicate
HI37283 + HI2232 => HI37283
HI22081 HNI8792 HI22081
HI37283 HNI8791 HNI0891
HI37283 HI39223 HI2232
HI37283 HNI8791 HNI8792
HI37283 HNI0891 HNI8791
HNI0891 HI39223
HI2232 DS3
DS1
Bước 3: Tạo danh sách Relation sẽ có trên hệ thống sau khi CR được thực
hiện.
Lấy toàn bộ Relation trên hệ thống của các cell trong Danh sách 3. Bỏ
đi các Relation trùng với Relation nằm trong Danh sách 1.
Thêm các Relation nằm trong Danh sách 2 thì được Danh sách 4 (là
danh sách Relation mới của các cell thuộc Danh sách 3 sau khi
add/remove Relation). Chú ý phải làm đúng trình tự các bước.
Bước 4: Tạo danh sách BALIST mới cho cell trong Danh sách 3 từ Danh sách
4.
Với mỗi Relation trong Danh sách 4 thực hiện lấy danh sách tần số BCCH
của các CELLR được Danh sách 5.
Bước 5: Ra danh sách Remove BALIST cho các cell trong Danh sách 3.
Lấy danh sách BA list trên hệ thống có LISTTYPE=ACTIVE của các
cell trong Danh sách 3.
Vlookup BA list vừa lấy được với BA list ở Danh sách 5.
Lấy danh sách tần số ở cột MF trong BA list hiện tại của Serving cell
mà không có trong Danh sách 5. Đây là danh sách BA list cần remove.
Điền đầy đủ các thông tin còn thiếu theo mẫu Remove BA list gồm
BSC của Serving cell vào cột EXCHID, LISTTYPE= ACTIVE. Copy
danh sách remove BA list vừa tạo, điền LISTTYPE = IDLE. Ghép 2
danh sách remove ACTIVE và ILDE rồi đưa vào sheet “Remove BA
list” trong CR.
CELL MF CELL CELLR BCCH
HNI8792 58 HNI8792 HNI5062 58
HNI8792 47 HNI8792 HNI5061 47 Đưa vào sheet "Remove BALIST"
HNI8792 735 So HNI8792 HNI0965 735 Cell MF EXCHID CELL MF LISTTYPE
HNI8791 723 sánh HNI8791 HI39223 723 => HI37283 744 => BCPD45 HI37283 744 ACTIVE
HNI8791 748 HNI8791 IHN3401 748 HI22081 738 BCPD45 HI22081 738 ACTIVE
HNI0891 720 HNI0891 HI25363 720 BCPD45 HI37283 744 IDLE
HNI0891 51 HI2232 HI25362 742 BCPD45 HI22081 738 IDLE
HI2232 742 HI2232 HNI5095 744
HI2232 744 HI37283 HI22082 730
HI37283 744 HI37283 HI22083 715
HI37283 730 HI22081 HI37281 723
HI37283 715 HI22081 HNI0011 57
HI22081 723 HI22081 HNI0012 53
HI22081 738 HI39223 HNI0021 60
HI22081 57 HI39223 HNI0022 61
HI22081 53 HI2232 HI37283 738
HI39223 60 HNI8792 HNI0891 58
HI39223 61 HI39223 HNI8791 48
CELL MF CELL CELLR BCCH
Hiện tại HNI8791 HI25363 720
HNI0891 HNI8792 51
DS5
Bước 6: Ra danh sách Add BALIST cho các cell trong Danh sách 3.
Lấy danh sách BA list trên hệ thống có LISTTYPE=ACTIVE của các
cell trong Danh sách 3.
So sánh BA list của Danh sách 5 với BA list hiện tại của cell Serving.
Lấy ra danh sách tần số có trong Danh sách 5 mà không có trong BA
list hiện tại của Serving cell. Đây là danh sách BA list cần add.
Điền đầy đủ các thông tin còn thiếu theo mẫu Add BA list gồm BSC
của Serving cell vào cột EXCHID, LISTTYPE= ACTIVE. Copy danh
sách add BA list vừa tạo, điền LISTTYPE = IDLE. Ghép 2 danh sách
add ACTIVE và IDLE rồi đưa vào sheet “Add BA list” trong CR
CELL MF CELL CELLR BCCH
HNI8792 58 HNI8792 HNI5062 58 Đưa vào sheet "Add BALIST"
HNI8792 47 HNI8792 HNI5061 47 Cell MF EXCHID CELL MF LISTTYPE
HNI8792 735 So HNI8792 HNI0965 735 => HI2232 738 => BCPD45 HI2232 738 ACTIVE
HNI8791 723 sánh HNI8791 HI39223 723 HNI8792 58 BCPD45 HNI8792 58 ACTIVE
HNI8791 748 HNI8791 IHN3401 748 HI39223 48 BCPD45 HI39223 48 ACTIVE
HNI0891 720 HNI0891 HI25363 720 HNI8791 720 BCPD45 HNI8791 720 ACTIVE
HNI0891 51 HI2232 HI25362 742 BCPD45 HI2232 738 IDLE
HI2232 742 HI2232 HNI5095 744 BCPD45 HNI8792 58 IDLE
HI2232 744 HI37283 HI22082 730 BCPD45 HI39223 48 IDLE
HI37283 744 HI37283 HI22083 715 BCPD45 HNI8791 720 IDLE
HI37283 730 HI22081 HI37281 723
HI37283 715 HI22081 HNI0011 57
HI22081 723 HI22081 HNI0012 53
HI22081 738 HI39223 HNI0021 60
HI22081 57 HI39223 HNI0022 61
HI22081 53 HI2232 HI37283 738
HI39223 60 HNI8792 HNI0891 58
HI39223 61 HI39223 HNI8791 48
Hiện tại HNI8791 HI25363 720
HNI0891 HNI8792 51
DS5
e) Add external và remove external.
External là dữ liệu phải khai báo khi Cell Neighbour nằm trên BSC khác với
BSC chứa Cell Serving.
Việc add external được thực hiện khi khai báo Relation mới giữa Serving
cell và Neighbour cell nằm trên 2 BSC khác nhau.
Việc remove external được thực hiện khi xóa toàn bộ các Relation giữa
Serving cell và Neighbour cell nằm trên 2 BSC khác nhau.
Dữ liệu add/remove external gồm các trường thông tin chính như sau:
EXCHID Cellr CGI LAI CI BSIC BCCHNO CSYSTYPE CELLIND
BCPD30 HNI4686 452-04-12124-47997 452-04-12124 47997 47 744 GSM1800 H'103
BCPD30 HNI4683 452-04-11616-11381 452-04-11616 11381 57 51 GSM900 H'158
BCPD05 HNI1383 452-04-11616-11383 452-04-11616 11383 36 58 GSM900 H'15A
Trong đó các trường thông tin CGI, LAI, CI, BSIC, BCCHNO, CSYSTYPE
và CELLIND đều được khai báo giống như trong internal.
Các bước làm dữ liệu add và remove external được thực hiện như sau:
Bước 1: Từ danh sách add Relation và danh sách remove Relation, xác
định các BSC liên quan khi CR được thực hiện (là các BSC chứa Serving
cell ở cột Cell).
Bước 2: Lấy toàn bộ Relation hiện có trên hệ thống của các BSC trong
danh sách ở Bước 1.
Bước 3: Từ danh sách Bước 2, loại bỏ các cặp Relation sẽ remove ở danh
sách remove Relation.
Bước 4: Từ danh sách Bước 3, cộng thêm các cặp Relation sẽ add ở danh
sách add Relation.
Bước 5: Kiểm tra BSC của Serving cell và Neighbour cell (lấy theo
internal). Lấy ra danh sách các Relation có BSC của Serving cell và BSC
của Neighbour cell khác nhau.
Giả sử danh sách có được ở Bước 5 như sau:
BSC Cell Cellr DIR CAND CS BSCr
BCPD30 CHN0161 HI18992 SINGLE BOTH NO BCPD68
BCPD30 CHN0163 MHN1451 SINGLE BOTH NO BCPD68
BCPD30 CHN0211 HNI4846 SINGLE BOTH NO BCPD68
BCPD30 CHN0211 HNI4843 SINGLE BOTH NO BCPD68
Bước 6: Lấy toàn bộ giá trị BSC của cell serving ở cột EXCHID và
Neighbour cell ở cột Cellr từ danh sách có được ở Bước 5, lọc trùng được
danh sách các khai báo external cần phải có trên hệ thống. Ghép trường
BSC serving và trường Neighbour cell của danh sách vừa có được để tạo
Key_ext_can.
BSC Cellr Key_ext_can
BCPD30 HI18992 BCPD30_HI18992
BCPD30 MHN1451 BCPD30_MHN1451
BCPD30 HNI4846 BCPD68_HNI4846
BCPD30 HNI4843 BCPD68_HNI4843
Bước 7: Lấy toàn bộ dữ liệu external hiện đang có trên hệ thống của các
BSC trong danh sách ở bước 1. Ghép giá trị cột EXCHID và cột Cell để
tạo Key_ext_hienco.
Giả sử external hiện tại trên hệ thống của BCPD30 như sau:
BSC Cellr Key_ext_hienco
BCPD30 HI18992 BCPD30_HI18992
BCPD30 MHN1451 BCPD30_MHN1451
BCPD30 HNI4846 BCPD30_HNI0011
BCPD30 HNI4843 BCPD30_HNI0012
Bước 8: Đưa ra danh sách external cần add mới bằng cách so sánh danh
sách ở bước 6 với danh sách ở bước 7 theo trường Key_ext_can và
Key_ext_hienco. External nào chưa tồn tại trên hệ thống là external cần
add mới.
Như ví dụ minh họa trên thì cell HNI4846 và HNI4683 cần được add
external trên BCPD30.
BSC Cellr Key_ext_can Key_ext_hienco
BCPD30 HI18992 BCPD30_HI18992 BCPD30_HI18992
BCPD30 MHN1451 BCPD30_MHN1451 BCPD30_MHN1451
BCPD30 HNI4846 BCPD30_ HNI4846 #N/A
BCPD30 HNI4843 BCPD30_ HNI4843 #N/A
Lấy các trường thông tin cần thiết của Neighbour cell cần được khai
trên BSC của Serving cell trong internal và đưa vào sheet “Add external”
trong CR.
o Các trường thông tin cần lấy trong internal gồm: CGI, LAI, CI,
BSIC, BCCHNO, CSYSTYPE, CELLIND.
o Các trường thông tin còn lại trong form mẫu add external thì
điền các giá trị mặc định. Các giá trị mặc định này đã được ghi
chú trong form mẫu CR.
BSI BCCHN CSYSTYP CELLIN
EXCHID Cellr CGI LAI CI
C O E D
452-04-12124- 452-04- 4799
BCPD30 HNI4686 47 744 GSM1800 H'103
47997 12124 7
452-04-11616- 452-04- 1138
BCPD30 HNI4683 57 51 GSM900 H'158
11381 11616 1
Bước 9: Đưa ra danh sách external cần remove bằng cách so sánh danh
sách ở bước 7 với danh sách ở bước 6 theo trường Key_ext_hienco và
Key_ext_can. External nào đang có trên hệ thống mà không nằm trong
danh sách external cần là external cần remove.
Đưa danh sách external cần remove vào sheet “Remove external” trong CR.
Key_ext_hi Key_ex BS BCC CSYST CELL
BSC Cellr CGI LAI CI
enco t_can IC HNO YPE IND
BCP HNI4 BCPD30_H 452-04- 452-04- 113 GSM90
#N/A 36 58 H'15A
D30 846 NI0011 11616-11383 11616 83 0
BCP HNI4 BCPD30_H 452-04- 452-04- 605 GSM90
#N/A 66 50 H'0B4
D30 843 NI0012 11616-60562 11616 62 0
f) Remove outer LAI và add outer LAI.
Outer LAI là dữ liệu phải khai báo khi Cell Neighbour nằm trên MSC khác
với MSC chứa Cell Serving.
Việc add outer LAI được thực hiện khi khai báo Relation mới giữa
Serving cell và Neighbour cell nằm trên 2 MSC khác nhau.
Việc remove outer LAI được thực hiện khi xóa toàn bộ các Relation giữa
Serving cell và Neighbour cell nằm trên 2 MSC khác nhau.
Dữ liệu add, remove outer LAI có dạng như sau:
MSC LACR MSCR
MSPD19 12165 MSPD20
MSPD19 11212 MSPD08
MSPD19 11224 MSPD08
MSPD19 41003 MSPD04
Trong đó:
MSC: MSC của Serving cell.
LACR: LAC của Neighbour cell.
MSCR: MSC của Neighbour cell.
Các bước làm dữ liệu add và remove outer LAI được thực hiện như sau:
Bước 1: Từ danh sách các BSC liên quan khi CR được thực hiện có được
từ Bước 1 Phần e) Add external và remove external, xác định các BSC đó
nằm trên MSC nào. Lấy thông tin này từ file Kết nối chuẩn.
Bước 2: Lấy toàn bộ outer LAI hiện có trên hệ thống của các MSC trong
danh sách ở bước 1. Ghép các trường EXCHID_LAC_MSC để tạo
Key_outer_hienco.
MSC LAC MSCr Key_outer_hienco
MSPD01 12124 MSPD02 MSPD01_12124_MSPD02
MSPD01 11702 MSPD02 MSPD01_11702_MSPD02
MSPD01 11980 MSPD02 MSPD01_11980_MSPD02
Bước 3: Xác định danh sách outer LAI cần có của MSC ở Bước 1.
Từ danh sách external cần có trên hệ thống sau khi thực hiện CR có
được ở bước 6 Phần e) Add external và remove external, giữ lại các
trường thông tin: BSC của cell serving, Neighbour cell, LAI của
Neighbour cell. Tạo thêm cột LAC bằng cách lấy 5 chữ cái cuối cùng
của cột LAI.
EXCHID Cellr LAI LAC
BCPD30 HNI4686 452-04-12124 12124
BCPD30 HNI4683 452-04-11616 11616
BCPD30 HNI1383 452-04-11616 11616
BCPD30 HI13792 452-04-11616 11616
Sử dụng internal và file kết nối chuẩn, xác định MSC tương ứng của
Serving cell và Neighbour cell.
EXCHID Cellr LAI LAC BSCr MSC MSCr
BCPD30 HNI4686 452-04-12124 12124 BCPD68 MSPD01 MSPD02
BCPD30 HNI4683 452-04-11616 11616 BCPD68 MSPD01 MSPD02
BCPD30 HNI1383 452-04-11616 11616 BCPD68 MSPD01 MSPD02
BCPD30 HI13792 452-04-11616 11616 BCPD68 MSPD01 MSPD02
Xóa cột Cellr: Lấy ra danh sách các outer LAI mà có MSC của serving
BSC và MSC của Neighbour cell là 2 MSC khác nhau, được danh sách
outer LAI cần có trên hệ thống. Ghép các trường EXHID_LAC_MSC
để tạo thành Key_outer_can và lọc trùng.
LAI LAC MSC MSCr Key_outer_can
452-04-12124 12124 MSPD01 MSPD02 MSPD01_12124_MSPD02
452-04-11616 11616 MSPD01 MSPD02 MSPD01_11616_MSPD02
Bước 4: Đưa ra danh sách outer LAI cần add.
So sánh danh sách outer LAI có được ở Bước 3 với danh sách outer
LAI ở Bước 2 theo trường Key_outer_can và Key_outer_hienco. Outer
nào có trong danh sách Bước 3 mà không có trong danh sách Bước 2 là
outer cần add.
LAI LAC MSC MSCr Key_outer_can Key_outer_hienco
452-04-11616 11616 MSPD01 MSPD02 MSPD01_11616_MSPD02 #N/A
Đưa dữ liệu add outer LAI vào sheet “Add outer LAI” trong CR.
Bước 5: Đưa ra danh sách outer LAI cần remove.
So sánh danh sách outer LAI ở Bước 2 với danh sách outer LAI ở
Bước 3. Outer nào có trong danh sách Bước 2 mà không có trong danh
sách Bước 3 là outer cần remove.
MSC LAC MSCr Key_outer_hienco Key_outer_can
MSPD01 11702 MSPD02 MSPD01_11702_MSPD02 #N/A
MSPD01 11980 MSPD02 MSPD01_11980_MSPD02 #N/A
Đưa dữ liệu remove outer LAI vào sheet “Remove outer LAI” trong
CR.
Chú ý: Với MSC thuộc vendor Huawei thì phải chi chú rõ là add/remove
trên ngăn 2G hay 3G.
1.7.2 Relation 2G-3G
Bước 1: Chuẩn bị dữ liệu đầu vào
Bước 1.1: Lấy dữ liệu từ hệ thống, kiểm tra và chuẩn hóa dữ liệu.
Phạm vi lấy dữ liệu: Lấy dữ liệu của toàn bộ các cell thuộc tỉnh làm
Neighbour và các cell thuộc tỉnh lân cận trong phạm vi 2 lớp trạm so
với đường biên của tỉnh làm Neighbour
Các dữ liệu cần lấy gồm:
o Internal 2G, Utrancell 3G, Relation 3G on 2G, BA list 3G on 2G,
Status cell 2G, State cell 3G, External 3G on 2G, outer LAI lấy từ
CDD. Dữ liệu cell 2G lấy từ CDD 2G. Dữ liệu cell 3G lấy từ CDD
3G.
o Cơ sở dữ liệu trạm 2G và cơ sở dữ liệu trạm 3G lấy từ NIMS.
o Handover cell to cell 3G-2G lấy từ OSS. Chi tiết các trường thông
tin cần lấy xem Phụ lục 1.
Bước 1.2: Kiểm tra và chuẩn hóa dữ liệu
Xử lý dữ liệu cell 2G: sau khi đã lấy xong dữ liệu, dùng internal 2G
làm file gốc, chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho tool Quick Neighbour như
sau:
o Kiểm tra trạng thái phát của cell. Với đầu vào tool Quick
Neighbour, chỉ lấy các cell đang phát sóng và dự kiến phát sóng.
State = “ACTIVE” hay “ACTIV” là cell đang phát, state =
“HALTED” hay “HALTE” là cell đang không phát sóng.
o Lấy thông tin tọa độ (lon, lat), góc phương vị (azimuth), góc ngẩng
(tilt), chiều cao anten so với mặt đất (height) của cell. Thông tin lấy
trong cơ sở dữ liệu trạm NIMS cho BTS. Tách 6 chữ cái đầu trong
tên cell để có được mã vị trí (site) của cell.
Ví dụ: HI37281 thì mã site sẽ là HI3728.
Xử lý dữ liệu cell 3G: Tương tự như 2G. Dùng utrancell (internal 3G)
làm file gốc, chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho tool Quick Neighbour như
sau:
o Lấy thông tin tần số cell 3G (giá trị UARFCNDL).
o Kiểm tra trạng thái phát của cell. Với đầu vào tool Quick
Neighbour, chỉ lấy các cell đang phát sóng và dự kiến phát sóng.
AdministrativeState = 1 (UNLOCKED) là cell đang phát sóng,
administrativeState =0 (LOCKED) là cell không phát sóng.
Xác định tọa độ (lon, lat), góc phương vị (azimuth), góc ngẩng (tilt),
chiều cao anten so với mặt đất của cell. Thông tin lấy trong cơ sở dữ
liệu trạm NIMS cho Node B. Tách 6 chữ cái đầu trong tên cell để có
được mã vị trí (site) của cell.
Chiều
RNCname Utrancell administrativeState uarfcnDl lon lat azm tilt
cao
RCPD17 3BG0011 1 (UNLOCKED) 10663 106.1961 21.275 20 12 18
RCPD17 3BG0012 1 (UNLOCKED) 10663 106.1961 21.275 80 8 18
RCPD17 3BG0013 1 (UNLOCKED) 10663 106.1961 21.275 160 7 18
RCPD17 3BG0014 1 (UNLOCKED) 10638 106.1961 21.275 20 12 28
RCPD17 3BG0015 1 (UNLOCKED) 10638 106.1961 21.275 80 8 28
Từ tilt và chiều cao vừa có được, với các giá trị cực đoan phải thực
hiện đồng bộ dữ liệu nhằm hạn chế các trường hợp bất thường. Việc
đồng bộ dữ liệu chỉ thực hiện đối với các cell ở Thành phố/Thủ phủ
theo nguyên tắc như sau:
o Nếu tilt <4, đưa về bằng 4, nếu tilt >14, đưa về bằng 14.
o Nếu độ cao <15m, đưa về bằng 15m, nếu độ cao >54m, đưa về bằng
54m.
Điền dữ liệu đã chuẩn bị vào form mẫu đầu vào với cho tool Quick
Neighbour:
(Do đặc trưng mạng 3G mới chỉ có tần 10663 (F1) là liền mạch nên
Relation 2G-3G chỉ được khai từ cell 2G với các cell 3G tần
UARFCNDL là 10663 (F1). Đối với các khu vực đã có các cell tần
10638 (F2) liền mạch thì được khai thêm Relation từ cell 2G đến cell 3G
tần F2. Do đó cell 3G đưa vào đầu vào Quick Neighbour chỉ lấy tần F1
hoặc F2.)
o Với các cell 2G cần làm Relation: Flag1 = FALSE, Flag3 =
WCDMA.
o Với các cell 3G tần F1 hoặc F2 làm nền : Flag 1 = TRUE, Flag3=
GSM.
o Giá trị Flag2=outdoor đối với cell marco và indoor đối với cell
Inbuilding.
Bước 2: Đưa ra danh sách Relation cần phải có
Bước 2.1: Đưa ra danh sách Relation nội site cần được khai báo.
Xác định site 3G cùng vị trí với site của cell 2G muốn làm Relation.
o Từ dữ liệu cell 2G ở Bước 1, sử dụng bảng Ánh xạ mã 2G-3G để
tìm được mã cell 3G cùng vị trí (nếu có) với Serving cell 2G cần
làm Relation bằng cách thay 3 chữ cái đầu trong tên cell 2G bằng 3
chữ cái đầu trong mã 3G ánh xạ tương ứng.
Ví dụ cần tìm cell 3G cùng vị trí với cell HI37383.
Mã Mã 3G Mã Mã Mã xe cơ
Tỉnh Mã 2G Mã 3G
2G ánh xạ tỉnh tỉnh động
HNI 3HN HNI HN CHN Hà Nội HNI001-HNI999 3HN001-3HN999
HI1 4HN HNI HN CHN Hà Nội HI1001-HI1999 4HN001-4HN999
HI2 5HN HNI HN CHN Hà Nội HI2001-HI2999 5HN001-5HN999
HI3 6HN HNI HN CHN Hà Nội HI3001-HI3999 6HN001-6HN999
IHN IHN HNI HN CHN Hà Nội IHN001-IHN499 IHN501-IHN999
MHN MHN HNI HN CHN Hà Nội MHN001-MHN499 MHN501-MHN999
Mã 2G của cell HI37283 là HI3, theo bảng mã ánh xạ, mã 3G tương ứng
với mã 2G HI3 là mã 6HN => Cell 3G tương ứng cùng vị trí là
6HN7283.
o Tạo cột Site 3G từ danh sách vừa tạo được (6 chữ cái đầu trong mã cell
3G).
Mã cell
EXCHID CELL Status Mã site 3G
3G
BCPD45 HI37283 ACTIVE 6HN7283 6HN728
o Từ dữ liệu cell 3G trên hệ thống lấy được ở Bước 1:
RNC Utrancell AdministrativeState UARFCNDL Site 3G
RCPD28 6HN7284 1 (UNLOCKED) 10638 6HN728
RCPD28 6HN7282 1 (UNLOCKED) 10663 6HN728
RCPD28 6HN7281 1 (UNLOCKED) 10663 6HN728
RCPD28 6HN7285 1 (UNLOCKED) 10638 6HN728
RCPD28 6HN7283 1 (UNLOCKED) 10663 6HN728
Xác định các cell 2G và 3G cùng vị trí đang có trên hệ thống từ cột Site
3G ở danh sách cell 3G và cột Mã site3G ở danh sách ánh xạ vừa tạo được.
Bước 2.2: Sử dụng tool Quick Neighbour đưa ra danh sách 15 Relation tốt
nhất từ Serving cell 2G đến Neighbour cell 3G (không bao gồm các
Relation nội site) làm như hướng dẫn nội dung Bước 2.2 đến Bước 2.4
đưa ra danh sách Relation cần có của Relation 2G-2G (Phần 5.2.5.1).
Bước 2.3: Ghép danh sách Relation có được ở Bước 2.1 và Bước 2.2, lọc
trùng để đưa ra danh sách Relation cần có:
Giả sử hết Bước 2.3, danh sách Relation 2G-3G cần có của cell HI37283:
Cell Cellr Rel Rank
HI37283 6HN7281 HI37283_6HN7281 CS
HI37283 6HN7282 HI37283_6HN7282 CS
HI37283 6HN7283 HI37283_6HN7283 CS
HI37283 3HN3992 HI37283_3HN3992 1
HI37283 5HN4501 HI37283_5HN4501 2
HI37283 4HN6583 HI37283_4HN6583 3
HI37283 6HN7332 HI37283_6HN7332 4
HI37283 3HN7442 HI37283_3HN7442 5
HI37283 5HN8573 HI37283_5HN8573 6
HI37283 4HN1802 HI37283_4HN1802 7
HI37283 5HN4503 HI37283_5HN4503 8
HI37283 3HN0932 HI37283_3HN0932 9
HI37283 6HN7342 HI37283_6HN7342 10
HI37283 5HN7242 HI37283_5HN7242 11
HI37283 3HN7573 HI37283_3HN7573 12
HI37283 5HN7202 HI37283_5HN7202 13
HI37283 3HN2671 HI37283_3HN2671 14
HI37283 4HN6581 HI37283_4HN6581 15
Bước 3: Đưa ra danh sách Relation cần add bổ sung
Từ danh sách Relation ở Bước 2, thực hiện bổ sung các Relation cần add
theo các cách khác như phát hiện thiếu Neighbour trong quá trình đo kiểm
Driving Test, kiểm tra bản ghi hệ thống thầy cần add hoặc view lên Map
thấy cần add….Chi tiết xem Phụ lục 5.
So sánh Relation cần add vừa tạo ở trên với các Relation hiện có trên hệ
thống để ra được danh sách Relation cần add bổ sung:
Từ danh sách Relation cần add, kiểm tra trong internal để biết Serving
cell thuộc BSC nào. Ghép trường BSC và trường Relation để tạo thành
Key_rel3Gon2G. Việc tạo key nhằm tránh các thông tin rác trên hệ
thống gây ảnh hưởng đến kết quả làm Neighbour.
Ví dụ với cell HI37283, kiểm tra trong internal sẽ thấy cell thuộc BSC
là BCPD50. Tạo key theo hướng dẫn thì được kết quả như sau:
BSC Cell Cellr Rel Hạng Key_3Gon2G
BCPD45 HI37283 6HN7281 HI37283_6HN7281 CS BCPD45_HI37283_6HN7281
BCPD46 HI37283 6HN7282 HI37283_6HN7282 CS BCPD46_HI37283_6HN7282
BCPD47 HI37283 6HN7283 HI37283_6HN7283 CS BCPD47_HI37283_6HN7283
BCPD48 HI37283 3HN3992 HI37283_3HN3992 1 BCPD48_HI37283_3HN3992
BCPD49 HI37283 5HN4501 HI37283_5HN4501 2 BCPD49_HI37283_5HN4501
BCPD50 HI37283 4HN6583 HI37283_4HN6583 3 BCPD50_HI37283_4HN6583
BCPD51 HI37283 6HN7332 HI37283_6HN7332 4 BCPD51_HI37283_6HN7332
BCPD52 HI37283 3HN7442 HI37283_3HN7442 5 BCPD52_HI37283_3HN7442
BCPD53 HI37283 5HN8573 HI37283_5HN8573 6 BCPD53_HI37283_5HN8573
BCPD54 HI37283 4HN1802 HI37283_4HN1802 7 BCPD54_HI37283_4HN1802
BCPD55 HI37283 5HN4503 HI37283_5HN4503 8 BCPD55_HI37283_5HN4503
BCPD56 HI37283 3HN0932 HI37283_3HN0932 9 BCPD56_HI37283_3HN0932
BCPD57 HI37283 6HN7342 HI37283_6HN7342 10 BCPD57_HI37283_6HN7342
BCPD58 HI37283 5HN7242 HI37283_5HN7242 11 BCPD58_HI37283_5HN7242
BCPD59 HI37283 3HN7573 HI37283_3HN7573 12 BCPD59_HI37283_3HN7573
BCPD60 HI37283 5HN7202 HI37283_5HN7202 13 BCPD60_HI37283_5HN7202
BCPD61 HI37283 3HN2671 HI37283_3HN2671 14 BCPD61_HI37283_3HN2671
BCPD62 HI37283 4HN6581 HI37283_4HN6581 15 BCPD62_HI37283_4HN6581
Lấy ra toàn bộ Relation hiện có trên hệ thống của các cell cần add bổ
sung. Sau đó ghép BSC với Relation để tạo thành key. Giả sử Relation
hiện có trên hệ thống của cell HI37283 và key tương ứng như sau:
EXCHID Cell Cellr Dir Rel Key_3Gon2G
BCPD45 HI37283 3HN7283 SINGLE HI37283_3HN7283 BCPD45_HI37283_3HN7283
BCPD45 HI37283 3HN7282 SINGLE HI37283_3HN7282 BCPD45_HI37283_3HN7282
BCPD45 HI37283 3HN5171 SINGLE HI37283_3HN5171 BCPD45_HI37283_3HN5171
BCPD45 HI37283 3HN4302 SINGLE HI37283_3HN4302 BCPD45_HI37283_3HN4302
BCPD45 HI37283 3HN4301 SINGLE HI37283_3HN4301 BCPD45_HI37283_3HN4301
BCPD45 HI37283 3HN3973 SINGLE HI37283_3HN3973 BCPD45_HI37283_3HN3973
BCPD45 HI37283 3HN3963 SINGLE HI37283_3HN3963 BCPD45_HI37283_3HN3963
BCPD45 HI37283 3HN3211 SINGLE HI37283_3HN3211 BCPD45_HI37283_3HN3211
BCPD45 HI37283 3HN0933 SINGLE HI37283_3HN0933 BCPD45_HI37283_3HN0933
BCPD45 HI37283 6HN7283 SINGLE HI37283_6HN7283 BCPD45_HI37283_6HN7283
BCPD45 HI37283 6HN7282 SINGLE HI37283_6HN7282 BCPD45_HI37283_6HN7282
BCPD45 HI37283 6HN7281 SINGLE HI37283_6HN7281 BCPD45_HI37283_6HN7281
BCPD45 HI37283 5HN4191 SINGLE HI37283_5HN4191 BCPD45_HI37283_5HN4191
BCPD45 HI37283 5HN2071 SINGLE HI37283_5HN2071 BCPD45_HI37283_5HN2071
Thực hiện so sánh trường Key_3Gon2G của danh sách Relation cần có
với trường key tương ứng của danh sách Relation hiện có trên hệ
thống. Cặp Relation nào chưa có trên hệ thống là cặp cần add bổ sung.
BSC Cell Cellr Rel Hạng Key_3Gon2G Check tồn tại
BCPD45 HI37283 6HN7281 HI37283_6HN7281 CS BCPD45_HI37283_6HN7281 BCPD45_HI37283_6HN7281
BCPD45 HI37283 6HN7282 HI37283_6HN7282 CS BCPD45_HI37283_6HN7282 BCPD45_HI37283_6HN7282
BCPD45 HI37283 6HN7283 HI37283_6HN7283 CS BCPD45_HI37283_6HN7283 BCPD45_HI37283_6HN7283
BCPD45 HI37283 3HN3992 HI37283_3HN3992 1 BCPD45_HI37283_3HN3992 BCPD45_HI37283_3HN3992
BCPD45 HI37283 5HN4501 HI37283_5HN4501 2 BCPD45_HI37283_5HN4501 #N/A
BCPD45 HI37283 4HN6583 HI37283_4HN6583 3 BCPD45_HI37283_4HN6583 #N/A
BCPD45 HI37283 6HN7332 HI37283_6HN7332 4 BCPD45_HI37283_6HN7332 BCPD45_HI37283_6HN7332
BCPD45 HI37283 3HN7442 HI37283_3HN7442 5 BCPD45_HI37283_3HN7442 #N/A
BCPD45 HI37283 5HN8573 HI37283_5HN8573 6 BCPD45_HI37283_5HN8573 #N/A
BCPD45 HI37283 4HN1802 HI37283_4HN1802 7 BCPD45_HI37283_4HN1802 #N/A
BCPD45 HI37283 5HN4503 HI37283_5HN4503 8 BCPD45_HI37283_5HN4503 BCPD45_HI37283_5HN4503
BCPD45 HI37283 3HN0932 HI37283_3HN0932 9 BCPD45_HI37283_3HN0932 #N/A
BCPD45 HI37283 6HN7342 HI37283_6HN7342 10 BCPD45_HI37283_6HN7342 #N/A
BCPD45 HI37283 5HN7242 HI37283_5HN7242 11 BCPD45_HI37283_5HN7242 #N/A
BCPD45 HI37283 3HN7573 HI37283_3HN7573 12 BCPD45_HI37283_3HN7573 #N/A
BCPD45 HI37283 5HN7202 HI37283_5HN7202 13 BCPD45_HI37283_5HN7202 #N/A
BCPD45 HI37283 3HN2671 HI37283_3HN2671 14 BCPD45_HI37283_3HN2671 #N/A
BCPD45 HI37283 4HN6581 HI37283_4HN6581 15 BCPD45_HI37283_4HN6581 #N/A
Như vậy có 12 cặp Relation có giá trị ở cột Check tồn tại là #N/A cần
add bổ sung.
Danh sách Relation cần add bổ sung:
Check tồn
BSC Cell Cellr Rel Hạng Key_3Gon2G
tại
BCPD45 HI37283 5HN4501 HI37283_5HN4501 2 BCPD45_HI37283_5HN4501 #N/A
BCPD45 HI37283 4HN6583 HI37283_4HN6583 3 BCPD45_HI37283_4HN6583 #N/A
BCPD45 HI37283 3HN7442 HI37283_3HN7442 5 BCPD45_HI37283_3HN7442 #N/A
BCPD45 HI37283 5HN8573 HI37283_5HN8573 6 BCPD45_HI37283_5HN8573 #N/A
BCPD45 HI37283 4HN1802 HI37283_4HN1802 7 BCPD45_HI37283_4HN1802 #N/A
BCPD45 HI37283 3HN0932 HI37283_3HN0932 9 BCPD45_HI37283_3HN0932 #N/A
BCPD45 HI37283 6HN7342 HI37283_6HN7342 10 BCPD45_HI37283_6HN7342 #N/A
BCPD45 HI37283 5HN7242 HI37283_5HN7242 11 BCPD45_HI37283_5HN7242 #N/A
BCPD45 HI37283 3HN7573 HI37283_3HN7573 12 BCPD45_HI37283_3HN7573 #N/A
BCPD45 HI37283 5HN7202 HI37283_5HN7202 13 BCPD45_HI37283_5HN7202 #N/A
BCPD45 HI37283 3HN2671 HI37283_3HN2671 14 BCPD45_HI37283_3HN2671 #N/A
BCPD45 HI37283 4HN6581 HI37283_4HN6581 15 BCPD45_HI37283_4HN6581 #N/A
Bước 4: Kiểm tra Relation có bị tràn sau khi add bổ sung Relation
Căn cứ vào số lượng Relation hiện có và số lượng Relation cần add cho
mỗi cell, đưa ra danh sách các cell bị tràn số lượng Relation. Cell bị tràn
Relation là cell có số Neighbour sau khi add bổ sung > 32.
Từ danh sách cell cần add thêm Relation, ghép trường BSC và trường
cell để tạo Key_2G. Giả sử cần có 3 cell sau cần add thêm Relation,
kết quả sau bước này như sau:
EXCHID CELL Status Key
BCPD45 HI37283 ACTIVE BCPD45_HI37283
BCPD30 HI16342 ACTIVE BCPD30_HI16342
BCPD03 HI38333 ACTIVE BCPD03_HI38333
Lấy ra toàn bộ Relation 2G-3G hiện có trên hệ thống của các cell cần
add bổ sung. Sau đó ghép BSC với cell để tạo thành Key_2G.
EXCHID Cell Cellr Dir Rel Key_2G
BCPD45 HI37283 5HN4506 SINGLE HI37283_5HN4506 BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283 6HN7331 SINGLE HI37283_6HN7331 BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283 6HN7332 SINGLE HI37283_6HN7332 BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283 3HN3991 SINGLE HI37283_3HN3991 BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283 3HN3992 SINGLE HI37283_3HN3992 BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283 3HN3993 SINGLE HI37283_3HN3993 BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283 5HN4503 SINGLE HI37283_5HN4503 BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283 6HN7284 SINGLE HI37283_6HN7284 BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283 6HN7283 SINGLE HI37283_6HN7283 BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283 6HN7282 SINGLE HI37283_6HN7282 BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283 6HN7281 SINGLE HI37283_6HN7281 BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283 5HN4194 SINGLE HI37283_5HN4194 BCPD45_HI37283
BCPD45 HI37283 5HN4191 SINGLE HI37283_5HN4191 BCPD45_HI37283
Đếm số Relation hiện có trên hệ thống và số Relation cần add của cell
theo trường Key_2G.
Giả sử có kết quả kiểm tra của 3 cell HI37283, HI16342 và HI38333 như
sau:
Số Số
EXCHID CELL Status Key Neighbour Add Neighbour
hiện tại sau add
BCPD45 HI37283 ACTIVE BCPD45_HI37283 13 12 25
BCPD30 HI16342 ACTIVE BCPD30_HI16342 28 9 37
BCPD03 HI38333 ACTIVE BCPD03_HI38333 21 0 21
Như vậy cell có Relation sau bị tràn sau khi add bổ sung là HI16342 nằm
trên BCPD30.
Những cell bị tràn về số lượng Relation sẽ chuyển sang Bước 5 để remove
bớt Relation hiện có, đảm báo add đủ số lượng Relation cần add bổ sung.
Các cell không bị tràn Relation tiếp tục thực hiện Bước 7.
Bước 5: Remove Relation
Có 3 trường hợp remove Relation:
Trường hợp 1: Remove Relation khi xóa cell, hủy trạm: Xóa toàn bộ các
Relation liên quan tới cell xóa.
Trường hợp 2: Remove Relation cho những cell bị tràn Relation ở bước 4.
Trường hợp 3: Remove Relation cho những cell không thực hiện add
thêm Relation ở Bước 3, nhằm tối ưu số lượng Relation.
Trường hợp 2: Remove Relation cho các cell bị tràn ở Bước 4:
Remove Relation theo handover cell to cell: do không có counter đếm số
lần chọn lại cell từ cell 2G sang cell 3G nên thực hiện remove dựa vào
handover cell to cell từ 3G-2G.
Bước 5.1: Lấy handover cell to cell từ Neighbour cell 3G sang Serving
cell 2G.
o Xác định các cell 3G cần lấy dữ liệu handover: Từ Relation 2G-3G
hiện có trên hệ thống của các cell 2G có Relation 2G-3G sau add bị
tràn. Lấy cột Cellr (cell 3G), lọc trùng => danh sách cell 3G cần lấy
handover cell to cell 3G-2G.
o Lấy toàn bộ Relation 3G-2G hiện đang có trên hệ thống của các cell
3G vừa xác định được. Ghép trường RNC và Relation 3G-2G để tạo
Key_2Gon3G.
Dữ liệu này có dạng như sau:
RNCname Utrancell GsmRelationId Key_2Gon3G
RCPD33 4HN4695 4HN4695_HI14855 RCPD33_4HN4695_HI14855
RCPD33 4HN4695 4HN4695_HI16061 RCPD33_4HN4695_HI16061
RCPD33 4HN4695 4HN4695_HI14691 RCPD33_4HN4695_HI14691
RCPD33 4HN4695 4HN4695_HI14692 RCPD33_4HN4695_HI14692
RCPD33 4HN4696 4HN4696_HI14855 RCPD33_4HN4696_HI14855
RCPD33 4HN4696 4HN4696_HNI1151 RCPD33_4HN4696_HNI1151
RCPD33 4HN4696 4HN4696_HI14692 RCPD33_4HN4696_HI14692
RCPD33 4HN4696 4HN4696_HI14691 RCPD33_4HN4696_HI14691
RCPD33 4HN4696 4HN4696_HNI1955 RCPD33_4HN4696_HNI1955
RCPD33 4HN6066 4HN6066_HI16062 RCPD33_4HN6066_HI16062
RCPD33 4HN6066 4HN6066_IHN3102 RCPD33_4HN6066_IHN3102
RCPD33 4HN6066 4HN6066_HI16063 RCPD33_4HN6066_HI16063
o Lấy handover cell to cell 3G-2G của các Neighbour cell 3G vừa xác
định được. Cách lấy handover cell to cell 3G-2G xem Phụ lục 1.
Ghép trường RNC và Relation 3G-2G để tạo thành Key_HO_2Gon3G
Dữ liệu này có dạng như sau:
HO
RNC Id UCell Id GSMRelation Key_HO_2Gon3G
3G2G
RCPD33 4HN4695 4HN4695_HI14691 RCPD33_4HN4695_HI14691 0
RCPD33 4HN4695 4HN4695_IHN3102 RCPD33_4HN4695_IHN3102 0
RCPD33 4HN6066 4HN6066_HI16063 RCPD33_4HN6066_HI16063 161
RCPD33 4HN6066 4HN6066_HI16064 RCPD33_4HN6066_HI16064 4
RCPD33 4HN6066 4HN6066_HNI1153 RCPD33_4HN6066_HNI1153 10
RCPD33 4HN6066 4HN6066_HNI9392 RCPD33_4HN6066_HNI9392 203
RCPD33 4HN6066 4HN6066_HI16061 RCPD33_4HN6066_HI16061 0
RCPD33 4HN4696 4HN4696_IHN3091 RCPD33_4HN4696_IHN3091 0
o Xác định handover attempt của các cặp Relation 3G-2G bằng cách
vlookup giá trị handover attempt trong file handover cell to cell của
các cặp Relation đang có trên hệ thống theo trường Key_2Gon3G và
Key_HO_2Gon3G.
Bước 5.2: Ánh xạ Relation 2G-3G của Serving cell 2G, xác định handover
attempt chiều từ 3G-2G tương ứng.
o Từ Relation 2G-3G hiện có trên hệ thống của các cell 2G có Relation
2G-3G sau add bị tràn, tạo cột Relation chiều ngược lại từ Neighbour
cell 3G-Serving cell 2G (2Gon3G).
o Xác định handover của các cặp Relation ánh xạ bằng cách vlookup
Relation cột 2Gon3G trong danh sách vừa tạo với cột GSMRelation
trong danh sách tạo được ở Bước 5.1.
Giả sử kết quả như sau:
EXCHID Cell Cellr Rel Dir 2Gon3G HO 3G2G
BCPD30 HI16342 4HN4696 HI16342_4HN4696 SINGLE 4HN4696_HI16342 #N/A
BCPD30 HI16342 4HN6344 HI16342_4HN6344 SINGLE 4HN6344_HI16342 9
BCPD30 HI16342 3HN2863 HI16342_3HN2863 SINGLE 3HN2863_HI16342 #N/A
BCPD30 HI16342 4HN4853 HI16342_4HN4853 SINGLE 4HN4853_HI16342 0
BCPD30 HI16342 4HN4852 HI16342_4HN4852 SINGLE 4HN4852_HI16342 0
BCPD30 HI16342 4HN6342 HI16342_4HN6342 SINGLE 4HN6342_HI16342 375
BCPD30 HI16342 4HN6341 HI16342_4HN6341 SINGLE 4HN6341_HI16342 232
BCPD30 HI16342 4HN6343 HI16342_4HN6343 SINGLE 4HN6343_HI16342 33
BCPD30 HI16342 3HN1952 HI16342_3HN1952 SINGLE 3HN1952_HI16342 0
BCPD30 HI16342 IHN8101 HI16342_IHN8101 SINGLE IHN8101_HI16342 #N/A
BCPD30 HI16342 IHN5434 HI16342_IHN5434 SINGLE IHN5434_HI16342 0
BCPD30 HI16342 3HN0371 HI16342_3HN0371 SINGLE 3HN0371_HI16342 #N/A
BCPD30 HI16342 3HN0372 HI16342_3HN0372 SINGLE 3HN0372_HI16342 #N/A
BCPD30 HI16342 4HN6722 HI16342_4HN6722 SINGLE 4HN6722_HI16342 #N/A
Bước 5.3: Kiểm tra thứ hạng của Relation 2G-3G trên hệ thống ở Bước
5.2 với thứ hạng do tool Quick Neighbour đưa ra ở Bước 2.
EXCHID Cell Cellr Rel Dir 2Gon3G HO 3G2G Hạng
BCPD30 HI16342 4HN4696 HI16342_4HN4696 SINGLE 4HN4696_HI16342 #N/A #N/A
BCPD30 HI16342 4HN6344 HI16342_4HN6344 SINGLE 4HN6344_HI16342 9 #N/A
BCPD30 HI16342 3HN2863 HI16342_3HN2863 SINGLE 3HN2863_HI16342 #N/A 5
BCPD30 HI16342 4HN4853 HI16342_4HN4853 SINGLE 4HN4853_HI16342 0 #N/A
BCPD30 HI16342 4HN4852 HI16342_4HN4852 SINGLE 4HN4852_HI16342 0 #N/A
BCPD30 HI16342 4HN6342 HI16342_4HN6342 SINGLE 4HN6342_HI16342 375 CS
BCPD30 HI16342 4HN6341 HI16342_4HN6341 SINGLE 4HN6341_HI16342 232 CS
BCPD30 HI16342 4HN6343 HI16342_4HN6343 SINGLE 4HN6343_HI16342 33 CS
BCPD30 HI16342 3HN1952 HI16342_3HN1952 SINGLE 3HN1952_HI16342 0 2
BCPD30 HI16342 IHN8101 HI16342_IHN8101 SINGLE IHN8101_HI16342 #N/A #N/A
BCPD30 HI16342 IHN5434 HI16342_IHN5434 SINGLE IHN5434_HI16342 0 #N/A
BCPD30 HI16342 3HN0371 HI16342_3HN0371 SINGLE 3HN0371_HI16342 #N/A #N/A
BCPD30 HI16342 3HN0372 HI16342_3HN0372 SINGLE 3HN0372_HI16342 #N/A #N/A
BCPD30 HI16342 4HN6722 HI16342_4HN6722 SINGLE 4HN6722_HI16342 #N/A #N/A
Bước 5.4: Từ danh sách ở Bước 5.3, xác định các cặp Relation remove.
Cặp Relation remove là cặp Relation thỏa mãn các tiêu chí sau:
o Không phải Relation nội site.
o Không nằm trong 15 Neighbour tốt nhất do tool Quick Neighbour
khuyến nghị.
o Handover cell to cell chiều 3G-2G tương ứng của Relation 2G-3G = 0
hoặc không có Relation chiều 3G-2G tương ứng.
Danh sách Relation remove là:
EXCHID Cell Cellr Rel Dir 2Gon3G HO 3G2G Hạng
BCPD30 HI16342 4HN4696 HI16342_4HN4696 SINGLE 4HN4696_HI16342 #N/A #N/A
BCPD30 HI16342 4HN4853 HI16342_4HN4853 SINGLE 4HN4853_HI16342 0 #N/A
BCPD30 HI16342 4HN4852 HI16342_4HN4852 SINGLE 4HN4852_HI16342 0 #N/A
BCPD30 HI16342 IHN8101 HI16342_IHN8101 SINGLE IHN8101_HI16342 #N/A #N/A
BCPD30 HI16342 IHN5434 HI16342_IHN5434 SINGLE IHN5434_HI16342 0 #N/A
BCPD30 HI16342 3HN0371 HI16342_3HN0371 SINGLE 3HN0371_HI16342 #N/A #N/A
BCPD30 HI16342 3HN0372 HI16342_3HN0372 SINGLE 3HN0372_HI16342 #N/A #N/A
BCPD30 HI16342 4HN6722 HI16342_4HN6722 SINGLE 4HN6722_HI16342 #N/A #N/A
Bước 6: Đặt mức ưu tiên Relation
Chỉ thực hiện đối với Serving cell là cell 3G => Tiếp tục Bước 7.
Bước 7: Làm CR và apply dữ liệu vào hệ thống
a. Các lưu ý đặc biệt khi làm CR Relation 2G-3G.
Đã có Add Relation thì phải có Add BALIST để MS có thể đo đạc được
sóng của cell Relation.
Đã có Remove Relation thì phải có Remove BALIST để tránh việc MS đo
đạc thừa các tần số không cần thiết dẫn đến kết quả đo đạc thiếu tin cậy
Cứ có Relation 2G-3G thì phải có khai báo external 3G on 2G.
Nếu Relation là quan hệ giữa 2 cell thuộc 2 MSC khác nhau thì phải có
thêm khai báo External và OuterLai
Một CR add/remove Relation đầy đủ 8 bước thực hiện lần lượt với 8 nội
dung tương ứng như sau:
Remove Relation.
Remove BA list.
Remove external
Add external
Add Relation.
Add BA list.
Add outer LAI
Remove outer LAI.
Tuy nhiên tùy thực tế công việc mà số lượng sheet dữ liệu và bước thực
hiện có thể ít hơn.
Dữ liệu add/remove Relation có dạng như sau:
EXCHID Cell Cellr Dir
BCPD45 HI37283 3HN7442 SINGLE
BCPD45 HI37283 6HN7335 SINGLE
Trong đó:
EXCHID: BSC chứa Serving cell 2G ở cột Cell.
CELLR: Neighbour 3G với Serving cell ở cột Cell.
DIR luôn có giá trị là SINGLE.
b. Remove Relation và add Relation.
Từ danh sách remove Relation có được ở Bước 5, giữ lại các trường
EXCHID, Cell, Cellr, DIR như trên và đưa vào sheet “Remove Relation”.
Từ danh sách add Relation có được ở Bước 3, giữa lại các trường
EXCHID, Cell, Cellr, DIR như trên và đưa vào sheet “Add Relation”.
c. Remove và add BA list.
Remove BA list:
Dữ liệu remove BA list của Relation 3G-2G có dạng như sau:
EXCHID CELL LISTTYPE UMFI
BCPD68 CHN0024 ACTIVE 10663-151-NODIV
BCPD68 CHN0024 ACTIVE 10663-155-NODIV
BCPD68 CHN0024 IDLE 10663-151-NODIV
BCPD68 CHN0024 IDLE 10663-155-NODIV
Trong đó trường UMFI=UARFCNDL Neighbour cell 3G-PSC
Neighbour cell 3G-NODIV.
Từ danh sách remove Relation có được ở Bước 5, xác định tần số và
PSC của Neighbour cell 3G (thông tin trong utrancell).
EXCHID Cell Cellr UARFCNDL PSC
BCPD30 HI16342 4HN4696 10638 34
BCPD30 HI16342 4HN4853 10663 24
BCPD30 HI16342 4HN4852 10663 45
BCPD30 HI16342 IHN8101 10713 123
BCPD30 HI16342 IHN5434 10713 89
BCPD30 HI16342 3HN0371 10663 1
BCPD30 HI16342 3HN0372 10663 12
BCPD30 HI16342 4HN6722 10663 31
Ghép trường “UARFCNDL-PSC-NODIV” của từng hàng tương ứng
để tạo cột UMFI. Điền LISTTYPE=ACTIVE, nhân đôi dữ liệu sau đó
điền LISTTYPE=IDLE”. Giữ lại các trường cần thiết và đưa vào sheet
“Remove UMFI”.
EXCHID Cell LISTTYPE UMFI
BCPD30 HI16342 ACTIVE 10638-34-NODIV
BCPD30 HI16342 ACTIVE 10663-24-NODIV
BCPD30 HI16342 ACTIVE 10663-45-NODIV
BCPD30 HI16342 ACTIVE 10713-123-NODIV
BCPD30 HI16342 ACTIVE 10713-89-NODIV
BCPD30 HI16342 ACTIVE 10663-1-NODIV
BCPD30 HI16342 ACTIVE 10663-12-NODIV
BCPD30 HI16342 ACTIVE 10663-31-NODIV
BCPD30 HI16342 IDLE 10638-34-NODIV
BCPD30 HI16342 IDLE 10663-24-NODIV
BCPD30 HI16342 IDLE 10663-45-NODIV
BCPD30 HI16342 IDLE 10713-123-NODIV
BCPD30 HI16342 IDLE 10713-89-NODIV
BCPD30 HI16342 IDLE 10663-1-NODIV
BCPD30 HI16342 IDLE 10663-12-NODIV
BCPD30 HI16342 IDLE 10663-31-NODIV
Add BA list:
Dữ liệu add BA list có dạng như sau:
BSC Cell 2G Cell 3G Neighbour UMFI
BCPD68 CHN0024 4HN7195 10638-354-NODIV
BCPD68 CHN0024 CHN5214 10638-19-NODIV
Từ danh sách add Relation có được ở Bước 3, xác định tần số và PSC
của Neighbour cell 3G (thông tin trong utrancell). Ghép trường
“UARFCNDL-PSC-NODIV” của từng hàng tương ứng để tạo cột
UMFI.
BSC Cell Cellr UARFCNDL PSC
BCPD45 HI37283 5HN4501 10663 1
BCPD45 HI37283 4HN6583 10663 2
BCPD45 HI37283 3HN7442 10663 3
BCPD45 HI37283 5HN8573 10663 4
BCPD45 HI37283 4HN1802 10663 5
BCPD45 HI37283 3HN0932 10663 6
BCPD45 HI37283 6HN7342 10663 7
Giữ lại các trường thông tin cần thiết và đưa vào sheet “Khai báo
UMFI”.
BSC Cell Cellr UMFI
BCPD45 HI37283 5HN4501 10663-1-NODIV
BCPD45 HI37283 4HN6583 10663-2-NODIV
BCPD45 HI37283 3HN7442 10663-3-NODIV
BCPD45 HI37283 5HN8573 10663-4-NODIV
BCPD45 HI37283 4HN1802 10663-5-NODIV
BCPD45 HI37283 3HN0932 10663-6-NODIV
BCPD45 HI37283 6HN7342 10663-7-NODIV
d. Add external và remove external.
Việc add external được thực hiện khi khai báo Relation mới giữa Serving
cell 2G và Neighbour cell 3G mà trên BSC của Serving cell 2G chưa
được khai báo external của cell 3G.
Việc remove external được thực hiện khi xóa toàn bộ các Relation giữa
các cell 2G trên BSC của serving cell và cell 3G Neighbour đó.
Dữ liệu remove, add external 3G on 2G có dạng như sau:
EXCHID CELL UTRANID FDDARFCN SCRCODE MRSL
BCPD03 3HN0093 452-04-41012-93-1601 10663 107 30
BCPD03 3HN009A 452-04-41012-16501-1601 10688 58 30
BCPD03 3HN009B 452-04-41012-16502-1601 10688 113 30
Trong đó:
EXCHID: BSC của Serving cell 2G có Relation với Neighbour cell
3G.
Cell: Neighbour cell 3G của Serving cell 2G nằm trên BSC ở cột
EXCHID.
UTRANID= “452-04-LAC cell 3G-CI cell 3G-RNC ID cell 3G”
FDDARFCN: UARFCNDL của Serving cell 3G.
SCRCODE: PSC của Serving cell 3G.
MSRL: để mặc định là 30.
Thực hiện add external và remove external 3G on 2G theo các bước như
sau:
Bước 1: Xác định danh sách external 3G on 2G cần add và cần
remove: Thực hiện tương tự từ Bước 1 đến Bước 4 và từ Bước 6 đến
Bước 9 Phần Add external và remove external 2G đã được trình bày ở
Phần 5.2.5.1. Relation 2G-2G. Thao tác trên Relation và external 3G
on 2G.
Bước 2: Điền các thông tin cần thiết (lấy dữ liệu từ utrancell) và đưa
danh sách add external 3G on 2G vào sheet “Khai báo external 3G on
2G”, danh sách remove external 3G on 2G vào sheet “Remove
external 3G on 2G”. Các thông tin cần điền thêm như sau:
EXCHID CELL UTRANID FDDARFCN SCRCODE MRSL
BCPD03 3HN0093 452-04-41012-93-1601 10663 107 30
BCPD03 3HN009A 452-04-41012-16501-1601 10688 58 30
BCPD03 3HN009B 452-04-41012-16502-1601 10688 113 30
e. Remove outer LAI và add outer LAI.
Các bước thực hiện add outer LAI và remove outer LAI được thực hiện
như nội dung Remove outer LAI và add outer LAI Phần 5.2.5.1. Relation
2G-2G, bước 7, mục f.
1.7.3 Relation 3G-3G.
Bước 1: Chuẩn bị dữ liệu đầu vào
Bước 1.1: Lấy dữ liệu từ hệ thống, kiểm tra và chuẩn hóa dữ liệu.
Phạm vi lấy dữ liệu: Lấy dữ liệu của toàn bộ các cell thuộc tỉnh làm
Neighbour và các cell thuộc tỉnh lân cận trong phạm vi 2 lớp trạm so
với đường biên của tỉnh làm Neighbour
Các dữ liệu cần lấy gồm:
o Utrancell 3G, State cell 3G, UtranRelation (Relation 3G-3G),
ExternalUtrancell (External 3G), outer LAI lấy từ CDD 3G.
o Cơ sở dữ liệu trạm 3G lấy từ NIMS.
o Handover cell to cell 3G-3G lấy từ OSS. Chi tiết các trường
thông tin cần lấy xem Phụ lục 1.
Bước 1.2: Kiểm tra và chuẩn hóa dữ liệu:
Thực hiện tương tự như nội dung “Xử lý dữ liệu cell 3G” ở Bước 1.2, Phần
5.2.5.2. Relation 2G-3G.
Chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho tool Quick Neighbour: Do Relation 3G-3G
phải thực hiện 2 nội dung là Relation 3G-3G cùng tần và Relation 3G-3G
khác tần nên dữ liệu đầu vào tool Quick Neighbour gồm các loại sau:
Đầu vào cho Relation 3G-3G cùng tần: Mạng Viettel đang sử dụng 5
tần số 3G gồm 10663 (F1), 10638 (F2), 10688 (F3), 10713 (F4) và
10738 (F5). Do đó đầu vào chạy Relation cùng tần cần có 5 file riêng
biệt cho 5 tần số.
Đầu vào tool Quick Neighbour có dạng như sau:
Khác tần
Cell Cellr Rel Hạng Key_rel_3G
4HN902E 4HN9082 4HN902E_4HN9082 15 RCPD33_4HN902E_4HN9082
4HN902E 3HN9381 4HN902E_3HN9381 14 RCPD33_4HN902E_3HN9381
4HN902E 4HN5692 4HN902E_4HN5692 13 RCPD33_4HN902E_4HN5692
4HN902E 5HN5032 4HN902E_5HN5032 12 RCPD33_4HN902E_5HN5032
4HN902E 3HN455C 4HN902E_3HN455C 11 RCPD33_4HN902E_3HN455C
4HN902E 4HN5643 4HN902E_4HN5643 10 RCPD33_4HN902E_4HN5643
4HN902E 3HN5733 4HN902E_3HN5733 9 RCPD33_4HN902E_3HN5733
4HN902E 4HN1022 4HN902E_4HN1022 8 RCPD33_4HN902E_4HN1022
4HN902E 3HN8482 4HN902E_3HN8482 7 RCPD33_4HN902E_3HN8482
4HN902E 3HN5951 4HN902E_3HN5951 6 RCPD33_4HN902E_3HN5951
4HN902E 3HN0203 4HN902E_3HN0203 5 RCPD33_4HN902E_3HN0203
4HN902E 4HN4962 4HN902E_4HN4962 4 RCPD33_4HN902E_4HN4962
4HN902E 3HN8481 4HN902E_3HN8481 3 RCPD33_4HN902E_3HN8481
4HN902E 3HN5953 4HN902E_3HN5953 2 RCPD33_4HN902E_3HN5953
4HN902E 4HN1291 4HN902E_4HN1291 1 RCPD33_4HN902E_4HN1291
4HN902E 4HN902A 4HN902E_4HN902A CS RCPD33_4HN902E_4HN902A
4HN902E 4HN902B 4HN902E_4HN902B CS RCPD33_4HN902E_4HN902B
4HN902E 4HN902C 4HN902E_4HN902C CS RCPD33_4HN902E_4HN902C
Lấy ra toàn bộ Relation hiện có trên hệ thống của các cell cần add bổ
sung. Sau đó ghép RNC với Relation để tạo thành Key_rel_3G. Giả sử
Relation hiện có trên hệ thống của cell 4HN902E và key tương ứng
như sau:
RNCn Utran UtranRelatio frequencyRelatio qOffs qOffset selectionP utranCe
Key_rel_3G
ame cell nId nType et1sn 2sn riority llRef
RCPD 4HN9 4HN902E_3 3HN573 RCPD33_4HN902
1 (INTER_FREQ) 0 -50 2
33 02E HN5732 2 E_3HN5732
RCPD 4HN9 4HN902E_5 5HN503 RCPD33_4HN902
1 (INTER_FREQ) 0 -50 3
33 02E HN5032 2 E_5HN5032
RCPD 4HN9 4HN902E_5 0 5HN503 RCPD33_4HN902
0 0 1
33 02E HN5035 (INTRA_FREQ) 5 E_5HN5035
RCPD 4HN9 4HN902E_4 0 4HN266 RCPD33_4HN902
0 0 1
33 02E HN2666 (INTRA_FREQ) 6 E_4HN2666
So sánh trường Key_3G của danh sách Relation cần có với trường
Key_3G tương ứng của danh sách Relation hiện có trên hệ thống. Cặp
Relation nào chưa có trên hệ thống là cặp cần add bổ sung.
Như vậy các cặp Relation có giá trị ở cột Check tồn tại là #N/A là cần
add bổ sung.
Cùng tần
Khác tần
Khác tần
Cell Cellr Rel Hạng Key_rel_3G Check tồn tại
4HN902E 4HN9082 4HN902E_4HN9082 15 RCPD33_4HN902E_4HN9082 #N/A
4HN902E 3HN9381 4HN902E_3HN9381 14 RCPD33_4HN902E_3HN9381 #N/A
4HN902E 4HN5692 4HN902E_4HN5692 13 RCPD33_4HN902E_4HN5692 #N/A
Bước 4: Kiểm tra Relation có bị tràn sau khi add bổ sung Relation
Căn cứ vào số lượng Relation hiện có và số lượng Relation cần add cho
mỗi cell, đưa ra danh sách các cell bị tràn số lượng Relation. Phải xử lý
lần lượt với Relation 3G-3G cùng tần và 3G-3G khác tần.
Tràn Relation cùng tần: Là cell có số Neighbour cùng tần sau add >
31.
Tràn Relation khác tần: Là cell có số Neighbour khác tần sau add > 32.
Tràn tổng số lượng Relation cho phép: Với cell 3G, tổng Relation cùng
tần + Relation khác tần + Relation với cell 2G (GsmRelation) phải <
76. Vượt quá số lượng này cell sẽ bị treo dịch vụ.
Thực hiện lần lượt theo các bước sau đây:
Từ danh sách cell cần add thêm Relation, ghép trường RNC và trường cell
để tạo Key_3G.
Giả sử với cell 4HN092E thì kết quả như sau:
RNCname Utrancell Key_3G
RCPD33 4HN902E RCPD33_4HN902E
Lấy ra toàn bộ Relation 3G-3G (UtranRelation) và Relation 3G-2G (gsm
Relation) hiện có trên hệ thống của các cell cần add bổ sung Relation.
Sau đó ghép RNC với cell để tạo thành Key_3G.
UtranRelation
RNCname Utrancell UtranRelationId frequencyRelationType Key_3G
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN5732 1 (INTER_FREQ) RCPD33_4HN902E
RCPD33 4HN902E 4HN902E_5HN5032 1 (INTER_FREQ) RCPD33_4HN902E
RCPD33 4HN902E 4HN902E_5HN5035 0 (INTRA_FREQ) RCPD33_4HN902E
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN2666 0 (INTRA_FREQ) RCPD33_4HN902E
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN0774 0 (INTRA_FREQ) RCPD33_4HN902E
GsmRelation
RNCname Utrancell GsmRelationId externalGsmCellRef Key_3G
RCPD33 4HN902E 4HN902E_HI25033 HI25033 RCPD33_4HN902E
RCPD33 4HN902E 4HN902E_HNI8481 HNI8481 RCPD33_4HN902E
RCPD33 4HN902E 4HN902E_HNI8484 HNI8484 RCPD33_4HN902E
RCPD33 4HN902E 4HN902E_HNI0203 HNI0203 RCPD33_4HN902E
RCPD33 4HN902E 4HN902E_HNI0209 HNI0209 RCPD33_4HN902E
RCPD33 4HN902E 4HN902E_HI14963 HI14963 RCPD33_4HN902E
Đếm số lượng Relation của cell 3G: Tham số frequencyRelationType = 1
(INTER_FREQ) thì Relation 3G-3G đó là khác tần,
frequencyRelationType = 0 (INTRA_FREQ) thì Relation 3G-3G đó là
cùng tần.
Đếm số lượng Relation 3G-3G cùng tần hiện có trên hệ thống và số
Relation 3G- 3G cùng tần cần add của cell theo trường Key_3G. Xác
định lượng Relation cùng tần sau add của cell.
Đếm số lượng Relation 3G-3G khác tần hiện có trên hệ thống và số
Relation 3G- 3G khác tần cần add của cell theo trường Key_3G. Xác
định lượng Relation khác tần sau add của cell.
Đếm số lượng gsmRelation hiện có trên hệ thống.
Xác định tổng lượng Relation của cell sau add.
Giả sử có kết quả của cell 4HN902E như sau:
Cùn Khá Ad Ad Cùn Khá
Tổn
g c GSM d d g c GSM
RNCna Utranc g
Key_3G tần tần Relati cùn khá tần tần Relati
me ell sau
hiện hiện on g c sau sau on
add
tại tại tần tần add add
4HN90 RCPD33_4HN9
RCPD33 30 30 18 3 3 33 33 18 84
2E 02E
Như vậy cell 4HN902E sau add:
Tràn utranRelation cùng tần.
Tràn utranRelation khác tần.
Tràn tổng số Relation cho phép (76 Relation)
Những cell bị tràn về số lượng Relation sẽ chuyển sang Bước 5 để remove
bớt Relation hiện có, đảm báo add đủ số lượng Relation cần add bổ sung.
Riêng đối với trường hợp tràn tổng số Relation cho phép, có thể remove
bớt Relation cùng tần, khác tần hoặc gsm Relation tùy theo từng trường
hợp cụ thể (cách remove gsm Relation xem nội dung 5.3. Relation 3G-
2G).
Các cell không bị tràn Relation tiếp tục thực hiện Bước 6.
Bước 5: Remove Relation
Có 3 trường hợp remove Relation.
Trường hợp 1: Remove Relation khi xóa cell, hủy trạm: Xóa toàn bộ
các Relation liên quan tới cell xóa.
Trường hợp 2: Remove Relation cho những cell bị tràn Relation ở
bước 4.
Trường hợp 3: Remove Relation cho những cell không thực hiện add
thêm Relation ở Bước 3, nhằm tối ưu số lượng Relation. Xem chi tiết
Phụ lục 2.
Trường hợp 2: Remove Relation cho các cell bị tràn ở Bước 4: Remove
theo handover cell to cell của từng cặp Relation. Phần tiếp theo trình bày cách
remove Relation cùng tần theo handover cell to cell cùng tần. Nội dung
remove Relation khác tần thực hiện tương tự như với Relation cùng tần.
Bước 5.1: Lấy handover của các Relation hiện có trên hệ thống:
Lấy handover cell to cell cùng tần của tất cả các Relation hiện có trên
hệ thống của các cell có số lượng Relation bị tràn ở Bước 4. Cách
lấy dữ liệu xem Phụ lục 1. Ghép trường RNC và utranRelation để tạo
thành Key_rel_3G.
RNC Id UCell Id Adj_UtranCell UtranRelation Key_rel_3G HO intra
RCPD33 4HN902E 4HN1296 4HN902E_4HN1296 RCPD33_4HN902E_4HN1296 4744
RCPD33 4HN902E 4HN902F 4HN902E_4HN902F RCPD33_4HN902E_4HN902F 54264
RCPD33 4HN902E 4HN1295 4HN902E_4HN1295 RCPD33_4HN902E_4HN1295 21111
RCPD33 4HN902E 3HN5956 4HN902E_3HN5956 RCPD33_4HN902E_3HN5956 71890
RCPD33 4HN902E 4HN2666 4HN902E_4HN2666 RCPD33_4HN902E_4HN2666 255
RCPD33 4HN902E 4HN2666 4HN902E_4HN2666 RCPD33_4HN902E_4HN2666 28
RCPD33 4HN902E 4HN1294 4HN902E_4HN1294 RCPD33_4HN902E_4HN1294 4781
RCPD33 4HN902E 4HN902D 4HN902E_4HN902D RCPD33_4HN902E_4HN902D 143634
RCPD33 4HN902E 3HN455F 4HN902E_3HN455F RCPD33_4HN902E_3HN455F 15
RCPD33 4HN902E 4HN5646 4HN902E_4HN5646 RCPD33_4HN902E_4HN5646 473
RCPD33 4HN902E 5HN5035 4HN902E_5HN5035 RCPD33_4HN902E_5HN5035 4067
Lấy toàn bộ Relation của các cell có số lượng Relation bị tràn Bước 4.
Ghép trường RNC và utranRelation để tạo thành Key_rel_3G.
Các Relation từ hệ thống có dạng như sau:
utranCell
RNCname Utrancell UtranRelationId frequencyRelationType Key_rel_3G
Ref
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN8985 0 (INTRA_FREQ) 4HN8985 RCPD33_4HN902E_4HN8985
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN455F 0 (INTRA_FREQ) 3HN455F RCPD33_4HN902E_3HN455F
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN5646 0 (INTRA_FREQ) 4HN5646 RCPD33_4HN902E_4HN5646
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN5736 0 (INTRA_FREQ) 3HN5736 RCPD33_4HN902E_3HN5736
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN5955 0 (INTRA_FREQ) 3HN5955 RCPD33_4HN902E_3HN5955
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN1025 0 (INTRA_FREQ) 4HN1025 RCPD33_4HN902E_4HN1025
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN8485 0 (INTRA_FREQ) 3HN8485 RCPD33_4HN902E_3HN8485
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN1295 0 (INTRA_FREQ) 4HN1295 RCPD33_4HN902E_4HN1295
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN8484 0 (INTRA_FREQ) 3HN8484 RCPD33_4HN902E_3HN8484
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN0206 0 (INTRA_FREQ) 3HN0206 RCPD33_4HN902E_3HN0206
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN902D 0 (INTRA_FREQ) 4HN902D RCPD33_4HN902E_4HN902D
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN902F 0 (INTRA_FREQ) 4HN902F RCPD33_4HN902E_4HN902F
RCPD33 4HN902E 4HN902E_5HN5035 0 (INTRA_FREQ) 5HN5035 RCPD33_4HN902E_5HN5035
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN2666 0 (INTRA_FREQ) 4HN2666 RCPD33_4HN902E_4HN2666
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN0774 0 (INTRA_FREQ) 3HN0774 RCPD33_4HN902E_3HN0774
Vlookup giá trị handover attempt trong file handover cell to cell của
các cặp Relation đang có trên hệ thống theo trường Key_rel_3G.
Bước 5.2: Tính hiệu suất sử dụng của các cặp Relation:
Tính tổng handover attempt của Serving cell bằng cách cộng số lượng
handover att của từng Relation của Serving cell đó với nhau.
Tính hiệu suất sử dụng của từng cặp Relation bằng cách chia handover
attempt của từng cặp Relation với handover attempt của cả cell.
Giả sử kết quả như sau:
HO Hiệu
RNCname Utrancell UtranRelationId utranCellRef Key_rel_3G Hocell
intra suất
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN8985 4HN8985 RCPD33_4HN902E_4HN8985 355 356335 0.100
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN455F 3HN455F RCPD33_4HN902E_3HN455F 15 356335 0.004
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN5646 4HN5646 RCPD33_4HN902E_4HN5646 473 356335 0.133
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN5736 3HN5736 RCPD33_4HN902E_3HN5736 1715 356335 0.481
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN5955 3HN5955 RCPD33_4HN902E_3HN5955 7373 356335 2.069
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN1025 4HN1025 RCPD33_4HN902E_4HN1025 28 356335 0.008
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN8485 3HN8485 RCPD33_4HN902E_3HN8485 4771 356335 1.339
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN1295 4HN1295 RCPD33_4HN902E_4HN1295 21111 356335 5.924
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN8484 3HN8484 RCPD33_4HN902E_3HN8484 1754 356335 0.492
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN0206 3HN0206 RCPD33_4HN902E_3HN0206 127 356335 0.036
Bước 5.3: Kiểm tra thứ hạng của Relation trên hệ thống ở Bước 5.2 với
thứ hạng do tool Quick Neighbour đưa ra ở Bước 2.
HO Hiệu
RNCname Utrancell UtranRelationId utranCellRef Key_rel_3G Hocell Hạng
intra suất
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN8985 4HN8985 RCPD33_4HN902E_4HN8985 355 356335 0.100 #N/A
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN455F 3HN455F RCPD33_4HN902E_3HN455F 15 356335 0.004 14
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN5646 4HN5646 RCPD33_4HN902E_4HN5646 473 356335 0.133 13
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN5736 3HN5736 RCPD33_4HN902E_3HN5736 1715 356335 0.481 12
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN5955 3HN5955 RCPD33_4HN902E_3HN5955 7373 356335 2.069 11
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN1025 4HN1025 RCPD33_4HN902E_4HN1025 28 356335 0.008 10
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN8485 3HN8485 RCPD33_4HN902E_3HN8485 4771 356335 1.339 9
Bước 5.4: Từ danh sách ở Bước 5.3, xác định các cặp Relation remove.
Cặp Relation remove là cặp Relation thỏa mãn các tiêu chí sau:
Không phải Relation nội site.
Không nằm trong 15 Neighbour tốt nhất do tool Quick Neighbour
khuyến nghị.
Hiệu suất sử dụng của Relation < 0.3%.
đ Cặp Relation remove là 4HN902E_4HN8985.
Bước 6: Đặt mức ưu tiên Relation
Đối với các cell phải add bổ sung Relation ở Bước 3 đặt mức ưu tiên của
các Relation này là 2.
Đối với các cell không phải add thêm Relation ở Bước 3 đặt mức ưu tiên
Relation của các cell này theo hướng dẫn trong Phụ lục 4.
Bước 7: Làm CR và apply dữ liệu vào hệ thống
a. Các lưu ý đặc biệt khi làm CR Relation 3G-3G.
Nếu Relation là quan hệ giữa 2 cell thuộc 2 RNC khác nhau thì phải khai
báo External.
Nếu Relation là quan hệ giữa 2 cell thuộc 2 MSC khác nhau thì phải có
thêm khai báo External và OuterLai.
Một CR add/remove Relation đầy đủ 7 bước thực hiện lần lượt với 7 nội
dung tương ứng như sau:
Remove utranRelation.
Remove externalUtrancell.
Add externalUtrancell.
Add utranRelation.
Add externalUtranRelation.
Remove outer LAI
Add outer LAI.
Tuy nhiên tùy thực tế công việc mà số lượng sheet dữ liệu và bước thực hiện
có thể ít hơn.
Dữ liệu chính liên quan đến utranRelation có dạng như sau:
Source Target Selection loadSharing
Identity Qoffset1Sn Qoffset2sn RNC
Cell Cell Priority Candidate
3HN0036_4HN0714 3HN0036 4HN0714 0 0 1 0 RCPD03
3HN003A_3HN895H 3HN003A 3HN895H 0 0 2 0 RCPD03
3HN003A_3HN272H 3HN003A 3HN272H 0 0 1 0 RCPD03
Trong đó:
Identity: Khai báo Relation giữa Serving cell ở cột Source cell và
Neighbour cell ở cột Target cell.
Qoffset1sn, Qoffset2sn, loadsharing candidate: Khai báo theo hướng
dẫn mới nhất được ban hành. Hiện tại là Guideline cân tải F1_fx.
SelectionPriority: Mức ưu tiên của Relation được đánh ở Bước 6.
RNC: RNC của Serving cell ở cột Source cell.
b. Remove utranRelation.
Từ danh sách remove utranRelation có được ở Bước 5, giữ lại các trường
sau đây và đưa vào sheet “Remove UtranRelation” hoặc “Delete UtranRelation”.
RNCname Utrancell UtranRelationId utranCellRef
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN8985 4HN8985
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN455F 3HN455F
RCPD33 4HN902E 4HN902E_4HN5646 4HN5646
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN5736 3HN5736
RCPD33 4HN902E 4HN902E_3HN5955 3HN5955
c. Add UtranRelation và add External UtranRelation.
Giả sử danh sách Relation cần add có được ở Bước 3 và sau khi đánh mức
ưu tiên ở Bước 6 như sau:
Selection
RNC Cell Cellr Rel
Priority
RCPD33 4HN902E 3HN5736 4HN902E_3HN5736 2
RCPD33 4HN902E 3HN5955 4HN902E_3HN5955 2
RCPD33 4HN902E 3HN0206 4HN902E_3HN0206 2
RCPD33 4HN902E 4HN9082 4HN902E_4HN9082 2
RCPD33 4HN902E 3HN9381 4HN902E_3HN9381 2
RCPD33 4HN902E 4HN5692 4HN902E_4HN5692 2
Tiếp tục thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Xác định RNC của Neighbour cell 3G bằng cách vlookup theo dữ
liệu utrancell.
Selection
RNC Cell Cellr Rel RNCr
Priority
RCPD33 4HN902E 3HN5736 4HN902E_3HN5736 2 RCPD33
RCPD33 4HN902E 3HN5955 4HN902E_3HN5955 2 RCPD33
RCPD33 4HN902E 3HN0206 4HN902E_3HN0206 2 RCPD33
RCPD33 4HN902E 4HN9082 4HN902E_4HN9082 2 RCPD34
RCPD33 4HN902E 3HN9381 4HN902E_3HN9381 2 RCPD34
RCPD33 4HN902E 4HN5692 4HN902E_4HN5692 2 RCPD34
Bước 2: So sánh RNC của Serving cell và Neighbour cell, nếu 2 cell
thuộc cùng 1 RNC thì đưa vào sheet “Add UtranRelation”, hoàn thiện các
trường thông tin còn lại (Qoffset1sn, Qoffset2sn và loadsharing
candidate) theo Hướng dẫn hiện hành.
Source Taget Selection
Identity Qoffset1Sn Qoffset2sn loadSharingCandidate RNC
Cell Cell Priority
4HN902E_3HN5736 4HN902E 3HN5736 0 0 2 0 RCPD33
4HN902E_3HN5955 4HN902E 3HN5955 0 0 2 0 RCPD33
4HN902E_3HN0206 4HN902E 3HN0206 0 0 2 0 RCPD33
Bước 3: Nếu Serving cell và Neighbour cell thuộc 2 RNC khác nhau thì
hoàn thiện dữ liệu theo form mẫu sau đây và đưa vào sheet “Add
externalUtranRelation”.
Sourc SourceCell_Utra IurL UtranRel Qoffse Qoffse selectionP loadsharingc
RNC
eCell nRelationId ink ationId t1Sn t2sn riority andidate
4HN9 4HN902E_4HN90 RCP
1634 4HN9082 2 2 2 0
02E 82 D33
4HN9 4HN902E_3HN93 1634 3HN9381 2 2 2 0 RCP
02E 81 D33
4HN9 4HN902E_4HN56 RCP
1634 4HN5692 2 2 2 0
02E 92 D33
Trong đó:
SourceCell: Serving cell 3G cần add Relation.
SourceCell_UtranRelationId: khai báo Relation giữa Serving cell và
Neighbour cell.
UtranRelationId: Neighbour cell được Serving cell khai báo Relation đến.
Qoffset1sn, Qoffset2sn, loadsharing candidate điền theo Hướng dẫn hiện
hành.
RNC: RNC của Serving cell ở cột Source cell.
IurLink: RNC ID của RNC của Neighbour cell. Cách điền IurLink như sau:
o Nếu RNC của Neighbour cell có mã RCPD => IurLink=16&right(RNCr,2).
o Nếu RNC của Neighbour cell có mã RCPV => IurLink=17&right(RNCr,2).
d. Add externalUtrancell và remove externalUtrancell.
Việc add external được thực hiện khi khai báo Relation mới giữa
Serving cell và Neighbour cell nằm trên 2 RNC khác nhau mà
Neighbour cell chưa được khai báo external trên RNC của Serving
cell.
Việc remove external được thực hiện khi xóa toàn bộ UtranRelation
giữa các cell trên RNC của Serving cell và cell Neighbour đó.
Thực hiện add external và remove externalUtrancell theo các bước như
sau:
Bước 1: Xác định danh sách externalUtrancell cần add và cần remove:
Thực hiện tương tự Bước 1 đến Bước 9, mục Add external và remove
external 2G đã được trình bày ở Phần 5.2.5.1. Relation 2G-2G.
Bước 2: Điền các thông tin cần thiết (lấy dữ liệu từ utrancell) và đưa danh
sách add externalUtrancell vào sheet “Add externalUtrancell”, danh sách
remove external 3G on 2G vào sheet “Remove externalUtrancell”.
Dữ liệu add, remove externalUtrancell bao gồm các trường thông tin như
sau:
prim indi
max prima trans
ExternalU aryS vid qQu qRx
IurLi ra uarfc uarfc TxPo ryCpi missio
tranCellI cid lac cram ual alMi Lev RNC
nk c nDl nUl wer chPo nSche
d bling Off n Min
Ul wer me
Code set
1634 4HN9082 17159 41007 1 175 10663 9713 0 24 330 -18 -113 0 RCPD33
1634 3HN9381 8339 41027 1 452 10663 9713 0 24 330 -18 -113 0 RCPD33
1634 4HN5692 19333 41041 1 186 10663 9713 0 24 330 -18 -113 0 RCPD33
Trong đó:
ExternalUtrancellId: Neighbour cell được khai external trên RNC ở cột RNC.
RNC: RNC của Serving cell có Relation với Neighbour cell ở cột
ExternalUtrancellId.
IurLink: RNC ID của RNC của Neighbour cell. Cách điền IurLink như sau:
o Nếu RNC của Neighbour cell có mã RCPD => IurLink=16&right
(RNCr,2).
o Nếu RNC của Neighbour cell có mã RCPV => IurLink=17&right
(RNCr,2).
Các trường thông tin còn lại lấy trong utrancell.
e. Remove outer LAI và add outer LAI.
Các bước thực hiện add outer LAI và remove outer LAI được thực hiện
tương tự như Phần 5.2.5.1 Relation 2G-2G, bước 7, mục f. Remove outer LAI và add
outer LAI.
1.7.4 Relation 3G-2G.
Bước 1: Chuẩn bị dữ liệu đầu vào
Bước 1.1: Lấy dữ liệu từ hệ thống, kiểm tra và chuẩn hóa dữ liệu.
Phạm vi lấy dữ liệu: Lấy dữ liệu của toàn bộ các cell thuộc Tỉnh
làm Neighbour và các cell thuộc Tỉnh lân cận trong phạm vi 2 lớp
trạm so với đường biên của Tỉnh làm Neighbour
Các dữ liệu cần lấy gồm:
o Internal 2G, Utrancell 3G, Relation 3G on 2G, BA list 3G on
2G, Status cell 2G, State cell 3G, External 3G on 2G, outer LAI
lấy từ CDD. Dữ liệu cell 2G lấy từ CDD 2G. Dữ liệu cell 3G lấy
từ CDD 3G.
o Cơ sở dữ liệu trạm 2G và cơ sở dữ liệu trạm 3G lấy từ NIMS.
o Handover cell to cell 3G-2G lấy từ OSS. Chi tiết các trường
thông tin cần lấy xem Phụ lục 1.
Bước 1.2: Kiểm tra và chuẩn hóa dữ liệu:
Thực hiện tương tự như Bước 1.2 Phần 5.2.5.2 Relation 2G-3G.
Chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho tool Quick Neighbour: Đầu vào tool
Quick Neighbour có dạng như sau:
o Với các cell 3G cần làm Relation: Flag1 = FALSE, Flag3 =
WCDMA.
o Với các cell 2G làm nền : Flag 1 = TRUE, Flag3= GSM.
o Giá trị Flag2=outdoor đối với cell marco và indoor đối với cell
Inbuilding.
Bước 2: Đưa ra danh sách Relation cần phải có.
Bước 2.1: Đưa ra danh sách Relation nội site cần được khai báo.
Xác định site 2G cùng vị trí với site của cell 3G muốn làm
Relation.
o Từ dữ liệu cell 3G ở Bước 1, sử dụng bảng Ánh xạ mã 2G-3G
để tìm được mã cell 2G cùng vị trí (nếu có) với Serving cell 3G
cần làm Relation bằng cách thay 3 chữ cái đầu trong tên cell 3G
bằng 3 chữ cái đầu trong mã 2G ánh xạ tương ứng.
Ví dụ cần tìm cell 3G cùng vị trí với cell 5HN0292.
Mã Mã 3G Mã Mã Mã xe cơ
Tỉnh Mã 2G Mã 3G
2G ánh xạ tỉnh tỉnh động
HNI 3HN HNI HN CHN Hà Nội HNI001-HNI999 3HN001-3HN999
HI1 4HN HNI HN CHN Hà Nội HI1001-HI1999 4HN001-4HN999
HI2 5HN HNI HN CHN Hà Nội HI2001-HI2999 5HN001-5HN999
HI3 6HN HNI HN CHN Hà Nội HI3001-HI3999 6HN001-6HN999
IHN IHN HNI HN CHN Hà Nội IHN001-IHN499 IHN501-IHN999
MHN MHN HNI HN CHN Hà Nội MHN001-MHN499 MHN501-MHN999
Mã 3G của cell 5HN0292, theo bảng mã ánh xạ, mã 2G tương ứng với mã
3G 5HN là mã HI2 => Cell 2G tương ứng cùng vị trí là HI20292.
o Tạo cột Site 2G từ danh sách vừa tạo được (6 chữ cái đầu trong mã
cell 2G).
RNCname Utrancell administrativeState uarfcnDl Mã cell 2G Site 2G
RCPD32 5HN0292 1 (UNLOCKED) 10663 HNI0292 HNI029
o Từ dữ liệu cell 2G trên hệ thống lấy được ở Bước 1:
EXCHID CELL Status Site
BCPD68 HNI0291 ACTIVE HNI029
BCPD68 HNI0292 ACTIVE HNI029
BCPD68 HNI0293 ACTIVE HNI029
BCPD68 HNI0298 ACTIVE HNI029
BCPD68 HNI0299 ACTIVE HNI029
Xác định các cell 3G và 2G cùng vị trí đang có trên hệ thống từ cột
Site ở danh sách cell 2G và cột Site2G ở danh sách ánh xạ vừa tạo.
Cell 3G Các cell 2G cùng vị trí
RNCna Utranc administrative uarfcn Mã cell Site EXCH
CELL Status Site
me ell State Dl 2G 2G ID
RCPD3 5HN02 1 HNI029 HNI0 BCPD6 HNI02 ACTI HNI0
10663
2 92 (UNLOCKED) 2 29 8 91 VE 29
BCPD6 HNI02 ACTI HNI0
8 92 VE 29
BCPD6 HNI02 ACTI HNI0
8 93 VE 29
BCPD6 HNI02 ACTI HNI0
8 98 VE 29
BCPD6 HNI02 ACTI HNI0
8 99 VE 29
o Đưa ra danh sách Relation nội site 3G-2G cần khai báo.
RNCname Utrancell Gsmcell Relation Ghi chú
RCPD32 5HN0292 5HN0292_HNI0291 HNI0291 Relation nội site
RCPD32 5HN0292 5HN0293_HNI0292 HNI0292 Relation nội site
RCPD32 5HN0292 5HN0294_HNI0293 HNI0293 Relation nội site
RCPD32 5HN0292 5HN0295_HNI0298 HNI0298 Relation nội site
RCPD32 5HN0292 5HN0296_HNI0299 HNI0299 Relation nội site
Bước 2.2: Sử dụng tool Quick Neighbour đưa ra danh sách 15 Relation tốt
nhất từ Serving cell 3G đến Neighbour cell 2G (không bao gồm các
Relation nội site) làm như hướng dẫn nội dung Bước 2.2 đến Bước 2.4
Phần 5.2.5.1 Relation cần có 2G-2G (đưa ra danh sách Relation cần có).
Bước 2.3: Ghép 2 danh sách có được ở Bước 2.1 và Bước 2.2, lọc trùng
để đưa ra danh sách Relation cần có.
Trong đó:
RNC3G: RNC chứa Serving cell 3G ở cột Utrancell.
Cell 2G Neighbour: Neighbour cell 2G của Serving cell 3G ở cột
Utrancell.
Cell Identity: CI của cell 2G Neighbour, thông tin ở internal.
NCC và BCC: Cell Neighbour 2G có mã BSIC=NCC + BCC => NCC
và BCC lấy từ BSIC của cell Neighbour 2G.
BCCH: Tần số BCCH của cell Neighbour 2G, thông tin ở internal.
User Label String và External GSM cell điền giá trị như cột Cell 2G
Neighbour.
BandIndicator = 0 nếu cell 2G Neighbour tần GSM1800,
BandIndicator = 2 nếu cell 2G Neighbour tần GSM900.
Relation: Khai báo Relation giữa Serving cell 3G và Neighbour cell
2G.
GSMselection priority: Mức ưu tiên Relation (được đánh ở bước 6).
ExternalGsmCellMaxTxPowerUL = 30 nếu cell 2G Neighbour tần
GSM1800, ExternalGsmCellMaxTxPowerUL = 33 nếu cell 2G
Neighbour tần GSM900.
b. Remove Relation và add Relation.
Từ danh sách remove Relation có được ở Bước 5, đưa vào sheet “Remove
gsmRelation”.
Từ danh sách add Relation có được ở Bước 3, điền các thông tin cần thiết
như trên rồi đưa vào sheet “Add gsmRelation”.
c. Remove externalgsmcell
Với Relation 3G-2G không cần tạo dữ liệu add externalGsmcell do khi
khai Relation 3G-2G sẽ tự động khai external. Tuy nhiên khi xóa
gsmRelation thì không tự xóa externalGsmcell theo.
Việc remove external được thực hiện khi xóa toàn bộ các Relation giữa
các cell 3G trên BSC của serving cell và cell 2G Neighbour đó.
Thực hiện remove externalGsmcell theo các bước như sau:
Bước 1: Xác định danh sách externalGsmcell cần remove: Thực hiện
tương tự từ Bước 1 đến Bước 4 và từ Bước 6 đến Bước 9 Phần Add
external và remove external 2G đã được trình bày ở Phần 5.2.5.1.
Relation 2G-2G
Bước 2: Đưa các external muốn remove vào sheet “Remove
externalGsmcell”.
d. Remove outer LAI và add outer LAI.
Các bước thực hiện add outer LAI và remove outer LAI được thực hiện như
Phần 5.2.5.1 Relation 2G-2G, bước 7, mục f. Remove outer LAI và add outer LAI.
VII.Bộ tham số khai báo chuẩn cho mạng vô tuyến
7.1.Bộ tham số khai báo chuẩn cho mạng vô tuyến 2G
7.1.1 Tham số khai báo trong idle mode
a.Vendor Ericsson
Nhóm tham số Tham số Giá trị Ý nghĩa
Idle Mode QSI 7 Cho phép 2G luôn đo 3G
6 (thành phố) Ngưỡng EcNo tối thiểu cho phép lựa chọn cell 3G -14 (thành
Idle Mode FDDQMIN
7 (nông thôn) phố), -12 (nông thôn)
Idle Mode T3212 30 Thời gian MS thực hiện Location Update định kỳ là 3 tiếng
Idle Mode AGBLK 1 Số block CCCH dành riêng cho Access Grant
Ghi chú:
- Khi thay đổi giá trị T3212 ở mức cell, phải kiểm tra và thay đổi đồng thời
tham số tương ứng trên MSC.
b.Vendor Huawei
Nhóm tham số Tham số Giá trị Command Ý nghĩa
Cho phép MS ở 2G
Idle Mode Qsearch I 7 SET GCELLCCUTRANSYS
luôn đo 3G ở Idle
-14 (thành phố) Ngưỡng EcNo tối
Idle Mode FDDQMIN SET GCELLCCUTRANSYS thiểu cho phép lựa
-12 (nông thôn) chọn cell 3G
Thời gian MS thực
Idle Mode T3212 30 SET GCELLIDLEBASIC
hiện Location Update
định kỳ sau 3 tiếng
Số block CCCH dành
Idle Mode BSAGBLKSRES 1 SET GCELLIDLEBASIC riêng cho kênh
AGCH
Ghi chú: Khi thay đổi giá trị T3212 ở mức cell, phải kiểm tra và thay đổi đồng
thời tham số tương ứng trên MSC.
c.Vendor NSN
Nhóm tham số Tham số Giá trị Ý nghĩa
Cho phép MS ở 2G luôn đo 3G ở
Idle Mode qSearchI 7
Idle
Thời gian MS thực hiện Location
Idle Mode Timer For periodic MS location Updating 0.3
Update định kỳ là 3 tiếng
-14 (thành
phố) Ngưỡng EcNo tối thiểu cho phép
Idlemode fddQMin
-12 (nông lựa chọn cell 3G
thôn)
C2
reselection
parameters
Idle Mode cellReselectParamInd Tham số quảng bá thông tin C2
are
broadcast
(Y)
Idle Mode noOfBlocksForAccessGrant 1 Số block AG
Ghi chú: Khi thay đổi giá trị T3212 ở mức cell, phải kiểm tra và thay đổi đồng
thời tham số tương ứng trên MSC.
7.1.2.Tham số khai báo SDCCH động
a.Vendor Ericsson
Nhóm tham số Tham số Giá trị Ý nghĩa
Active tính năng Adaptive Configuration of Logical Channels
SDCCH động ACSTATE ON
(cấp phát SDCCH động)
Định nghĩa số kênh SDCCH/8 còn lại trước khi cấu hình
SDCCH động SLEVEL 2
thêm kênh SDCCH từ kênh TCH
Thời gian tối thiểu trước khi thực hiện cấu hình lại kênh
SDCCH động STIME 360
SDCCH về TCH
b.Vendor Huawei
Nhóm tham số Tham số Giá trị Command Ý nghĩa
SET Cho phép
SDCCH động SDCCH Dynamic Allocation Allowed Yes
GCELLBASICPARA SDCCH động
- Bộ tham số khai báo nhằm mục đích giảm thiểu thời gian khách hàng sử dụng
dịch vụ thoại ở trên kênh HR đồng thời vẫn đảm bảo tỉ lệ nghẽn kênh TCH ở
trong ngưỡng cho phép, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng.
- Bộ tham số khai báo được đưa ra dựa trên nghiên cứu lí thuyết và các kết quả
thử nghiệm đã được triển khai. Theo đó:
o Tất cả các cell trên toàn mạng mặc định đều được bật tính năng cho
phép cấp phát kênh HR trong quá trình thiết lập cuộc gọi. Ngưỡng
khởi tạo cấp phát kênh HR được khai báo dựa trên TU_nonHR và tỉ
lệ nghẽn kênh TCH của mỗi cell.
o 2 vendor 2G Ericsson, Huawei có tính năng HR động nên tham số
sẽ được khai báo đồng nhất cho cả 2 vendor.
o Vendor NSN không có tính năng HR động nên bộ tham số sẽ được
khai báo theo thuật toán riêng của các vendor này.
Ghi chú: Tính năng HR động là tính năng cho phép thoại đang ở trên kênh FR
có thể tự động chuyển sang kênh HR và ngược lại dựa trên % số kênh TCH ở
trạng thái rỗi (idle).
Sau khi khai báo như trên, theo số liệu thống kê toàn mạng có ~1% số cell
có TCR > 0% (~900 cell), trong đó có 0.5% số cell là có TCR > 0.6%
(target). Như vậy, bộ tham số khai báo cơ bản giảm được % traffic HR
trong mạng, tuy nhiên có gây nghẽn cục bộ (diện hẹp) ở 1 số cell.
Để khắc phục các cell nghẽn tiếp tục thực hiện các hành động tối ưu theo:
“Hướng dẫn tối ưu TCR” đã ban hành.
7.3.1.2.2. Ngưỡng chuyển từ FR sang HR và ngược lại.
a.Vendor Ericsson, Huawei
2 vendor trên hỗ trợ tính năng HR động, do vậy thực hiện khai báo như sau:
Ngưỡng chuyển Ngưỡng chuyển Ngưỡng chuyển Ngưỡng chuyển
Cấu từ kênh FR sang từ kênh FR sang từ kênh HR sang từ kênh HR sang
Nhóm cell
hình HR cho kênh HR cho kênh FR cho kênh FR cho kênh
thoại sử sử dụng thoại không sử thoại sử sử dụng thoại không sử
Cell có Các %AMR
số kênh TCH
codec % sốAMR
dụng kênh TCH
codec %AMR
số kênh TCH
codec % sốAMR
dụng kênh TCH
codec
TU_nonHR < loại FR rỗi của cell FR rỗi của cell FR rỗi của cell FR của cell lớn
90% và TCR = cấu bằng 0% tổng số bằng 0% tổng số lớn hơn 20% tổng hơn 15% tổng số
0% trong 7/7 hình kênh TCH FR kênh TCH FR số kênh TCH FR kênh TCH FR
ngày % số kênh TCH % số kênh TCH % số kênh TCH % số kênh TCH
Cell có FR rỗi của cell FR rỗi của cell FR rỗi của cell FR rỗi của cell
≥ 4TX
TU_nonHR ≥ nhỏ hơn 10% nhỏ hơn 5% tổng lớn hơn 30% tổng lớn hơn 25% tổng
90% hoặc TCR > tổng số kênh số kênh TCH FR số kênh TCH FR số kênh TCH FR
0% trong tối % số kênh TCH % số kênh TCH % số kênh TCH % số kênh TCH
TCH FR
thiểu 1/7 ngày FR rỗi của cell FR rỗi của cell FR rỗi của cell FR rỗi của cell
< 4TX
nhỏ hơn 20% nhỏ hơn 15% tổng lớn hơn 40% tổng lớn hơn 35% tổng
tổng số kênh số kênh TCH FR số kênh TCH FR số kênh TCH FR
b. Vendor NSN TCH FR
Chỉ cho phép TCH FR chuyển sang TCH HR và ngược lại dưạ trên chất
lượng vô tuyến của kết nối chứ không dựa trên tải của cell (% số kênh TCH rỗi),
do vậy cần thực hiện khai báo như sau:
Tên tham số Giá trị Ý nghĩa tham số
Nếu RxQual UL hoặc DL tốt (bằng 0), thì thuật toán
Ngưỡng chuyển từ FR HR theo RxQual intra cell HO FR HR sẽ được kích hoạt. Giá trị cấu
0
(UL/DL) hình như trên nhằm mục đích hạn chế tối đa việc chuyển
giao từ FR sang HR theo RxQual.
Khi MS đang ở trên kênh HR, nếu RxQual UL hoặc DL
Ngưỡng chuyển từ HR FR theo RxQual
2 tồi (lớn hơn 2) thì thuật toán intra cell HO HR FR sẽ
(UL/DL)
được kích hoạt.
Sau khi điều kiện về RxQual DL hoặc UL ở trên được
Ngưỡng tốt cấm chuyển từ FR HR và
-47 thỏa mãn, thuật toán HO intra cell tiếp tục kiểm tra điều
HR FR theo cường độ tín hiệu (dBm)
kiện về cường độ tín hiệu DL hoặc UL tương ứng.
Nếu cường độ tín hiệu nằm trong khoảng [-47,-85] việc
Ngưỡng tồi cấm chuyển từ FR HR và chuyển giao từ FR HR, HR FR sẽ được thực hiện.
-85
HR FR theo cường độ tín hiệu (dBm) Nếu cường độ nằm ngoài khoảng trên thì sẽ không được
chuyển giao.
Khai báo tham số cho cả 3 vendor giống như các cell không phục vụ sự kiện, lễ
hội.
7.3.2.Bộ tham số chi tiết
a.Vendor Ericsson
- Tham số khai báo ngưỡng khởi tạo HR:
Mức
Tên tham Đơn Giá
Điều kiện khai Ý nghĩa tham số
số vị trị
báo
Bật tính năng Dynamic HR cho toàn bộ các
DHA ON Cell
cell (tham số mức cell)
Ngưỡng khởi tạo kênh HR cho các MS có hỗ
trợ AMR.
Cell có TU_nonHR <
+) Đối với các cell có TU_nonHR < 90% và
% 90% và TCR = 0% trong 0 Cell
TCR = 0% trong 7/7 ngày: Kênh HR sẽ được
7/7 ngày
cấp nếu % số kênh TCH FR rỗi trong cell
DTHAMR
bằng 0%.
+) Đối với Cell có TU_nonHR ≥ 90% hoặc
Cell có TU_nonHR ≥
TCR > 0% trong tối thiểu 1/7 ngày: Kênh HR
% 90% hoặc TCR > 0% 20 Cell
sẽ được cấp nếu % số kênh TCH FR rỗi trong
trong tối thiểu 1/7 ngày
cell nhỏ hơn 20%.
Ngưỡng khởi tạo kênh HR cho các MS
không hỗ trợ AMR.
+) Đối với các cell có TU_nonHR < 90% và
TCR = 0% trong 7/7 ngày: Kênh HR sẽ được
Cell có TU_nonHR <
cấp nếu % số kênh TCH FR rỗi trong cell
DTHNAMR % 90% và TCR = 0% trong 0 Cell
nhỏ hơn 0%.
7/7 ngày .
+) Đối với Cell có TU_nonHR ≥ 90% hoặc
TCR > 0% trong tối thiểu 1/7 ngày: Kênh HR
sẽ được cấp nếu % số kênh TCH FR rỗi trong
cell nhỏ hơn 10%.
- Tham số khai báo ngưỡng chuyển từ FR sang HR và ngược lại:
Mức
Đơn Cấu Giá
Tên tham số Điều kiện khai Ý nghĩa tham số
vị hình trị
báo
Bật tính năng: HR Packing and FR to HR
Adaptation là tính năng cho phép chuyển
DMSUPP ON Cell
Cell có Cấu
% TU_nonHR hình < 20 Cell
DMTHAMR: Ngưỡng kích hoạt HR Packing
≥ 90% hoặc 4
DMTHAMR TCR > 0%
Cấu AMR. Khi % số kênh TCH FR rỗi trong cell
trong tối
% hình 10 Cell nhỏ hơn 20% đối với cell cấu hình < 4 hoặc
thiểu 1/7
≥4 10% đối với cell có cấu hình ≥ 4 các cuộc
ngày
gọi AMR FR sẽ được chuyển về HR.
Cell có Cấu
DMTFAMR: Khi thoại AMR đang ở trên
% TU_nonHR hình < 40 Cell
kênh HR, nếu % số kênh TCH FR rỗi/tổng
≥ 90% hoặc 4
số kênh TCH FR > 40% đối với cell cấu hình
DMTFAMR TCR > 0%
Cấu < 4 hoặc 30% đối với cell cấu hình ≥ 4, thì
trong tối
% hình 30 Cell thoại sẽ chuyển từ AMR HR à AMR FR.
thiểu 1/7
≥4
ngày
Cell có Cấu
% TU_nonHR hình < 15 Cell
≥ 90% hoặc 4
DMTHNAMR: Ngưỡng kích hoạt HR
DMTHNAMR TCR > 0%
trong tối gọi NAMR. Khi % số kênh TCH FR rỗi
thiểu 1/7 Cấu
trong cell nhỏ hơn 15% đối với cell cấu hình
% ngày hình 5 Cell
< 4 hoặc 5% đối với cell có cấu hình ≥ 4 các
≥4
cuộc gọi NAMR FR sẽ được chuyển sang
NAMR HR.
Cấu DMTFNAMR: Khi thoại NAMR đang ở trên
Cell có kênh HR, nếu % số kênh TCH FR rỗi/tổng
% TU_nonHR hình < 35 Cell
4 số kênh TCH FR > 35% đối với cell cấu hình
≥ 90% hoặc < 4 hoặc 25% đối với cell cấu hình ≥ 4 thì
DMTFNAMR TCR > 0% thoại sẽ chuyển từ NAMR HR à NAMR FR.
trong tối
Cấu
thiểu 1/7
% hình 25 Cell
ngày
≥4
IHRF 0 được kích hoạt. Giá trị cấu hình như trên nhằm mục đích hạn chế tối
đa việc chuyển giao từ FR sang HR theo RxQual.
Khi MS đang ở trên kênh HR, nếu RxQual UL hoặc DL tồi (lớn hơn
IHRH 2
Intra cell HO theo RxQual sẽ bị cấm nếu cường độ tín hiệu trung
ULLAMR dBm -47
bình đường lên hoặc đường xuống tốt hơn -47dBm.
Intra cell HO theo quality sẽ bị cấm nếu cường độ tín hiệu trung bình
đường lên hoặc đường xuống tồi hơn -85dBm. Khi cường độ tín hiệu
LLLAMR dBm -85 tồi việc cố gắng thực hiện chuyển giao intracell có thể dễ bị rớt cuộc
gọi nên cần cấu hình giá trị trên ở 1 ngưỡng phù hợp để cân bằng
giữa CDR và chất lượng thoại.
bình đường lên hoặc đường xuống tồi hơn 7. Khi RxQual quá tồi
LQLAMR 7
việc chuyển giao intra cell dễ gây rớt cuộc gọi nên cần tối ưu tham
số này.
7.3.3.Tần xuất thực hiện khai báo HR
7.3.3.1.Chu kỳ thực hiện
- 63 CNTV tỉnh/TP: Định kỳ 1 lần/tuần và những ngày có khuyến mại thực
hiện rà soát, khai báo lại ngưỡng cấp kênh HR.
- P.TKTƯ các TT KTKV: Định kỳ 1 lần/tháng kiểm tra bộ tham số HR của 63
CNVT tỉnh/TP đảm bảo việc khai báo đúng theo hướng dẫn.
7.3.3.2.Cách lấy dữ liệu khai báo HR
- Đối với ngày không có khuyến mại: Với mỗi cell lấy hiệu suất sử dụng
TU_nonHR và TCR vào giờ peak trong 7 ngày từ ngày N-7 đến ngày N-1 để
tính toán ngưỡng khai báo HR cho ngày N theo hướng dẫn ở trên.
- Đối với ngày có khuyến mại với mỗi cell dự đoán:
Traffic_peak ngày N = (Traffic_peak ngày N-1) * K. Trong đó: K là
hệ số tăng trưởng lưu lượng theo mức huyện/thị xã/quận của khuyến
mại tứng diễn ra gần nhất. Cụ thể:
K = (Tổng traffic_peak trong ngày có khuyến mại của huyện/thị
xã/quận)/
(Tổng traffic_peak của huyện/thị xã/quận trong ngày trước đó)
Từ traffic_peak dự đoán ở trên TU_nonHR ngày N = (Traffic_peak
dự đoán ngày N/Traffic_offer ngày N) * 100% Từ đó tính toán
được ngưỡng khai báo HR theo hướng dẫn ở trên.
Lưu ý: Tần suất khai báo HR ở trên chỉ áp dụng cho các cell phục vụ thông
thường, không áp dụng cho các cell đang phục vụ lễ hội, sự kiện.
7.4.Tham số khai báo chuyển giao
a.Vendor Ericsson
Nhóm tham số Tham số Giá trị Ý nghĩa
Handover AW ON Bật tính năng Directed Retry
b.Vendor Huawei
Nhóm tham số Tham số Giá trị Command Ý nghĩa
SET Cho phép chuyển giao khẩn do
Handover BQ HO Allowed Yes
GCELLHOBASIC quality tồi
SET
Handover Directed Retry Yes Bật tính năng Directed Retry
GCELLBASICPARA
c.Vendor NSN
Nhóm tham số Tham số Giá trị Ý nghĩa
Handover Directed Retry Enabled Bật tính năng Directed Retry.
- Với cell cấu hình 4, khai báo số kênh EDGE (NUMREQEGPRSBPC) tùy
theo lưu lượng mức cell giờ peak, cụ thể như sau:
Đối với trạm đấu TG (Transceiver Group)
- Khai báo tham số mức cell như bảng sau:
SCTYP SCALLO TN7BCC NUMREQEGPRSB
Tủ Cấu hình FPDCH SPDCH
E C H C
Maste UL BOTHU 2 TRX EGPRS 1 1
r UL BOTHUL ≥ 4 TRX EGPRS 1 3 Khai báo theo cấu hình
và lưu lượng như trạm
OL - 2 TRX - - thường
Slave
OL - ≥ 4 TRX - -
Đối với trạm biển đảo thì khai báo FPDCH=1, SPDCH=0.
Ghi chú :
- Để đảm bảo sử dụng tối ưu tài nguyên còn dư dành cho data, đối với các cell
lưu lượng cao và bị nghẽn thoại, thực hiện các hành động theo thứ tự ưu tiên
sau:
o Tăng tỷ lệ sử dụng Halfrate.
o Nâng cấp (đối với các cell cấu hình 2Trx).
o Share tải cho các cell xung quanh.
o Giảm số kênh SPDCH dần về 0 (luôn đảm bảo tối thiểu có 01 kênh
FPDCH).
- Khi nâng/hạ cấu hình cell phải khai báo lại tham số NUMREQEGPRSBPC.
Giải thích:
- Kênh FPDCH và SPDCH đều là kênh dành riêng cho GPRS/EDGE. Mỗi
kênh FPDCH sẽ cần 01 timeslot (TS) dành riêng trên giao diện vô tuyến, 01
TS 64Kbps dành riêng trên giao diện Abis và 01 device 64Kbps trên PCU,
trong khi đó mỗi kênh SPDCH chỉ cần 01 timeslot (TS) dành riêng trên giao
diện vô tuyến, tài nguyên Abis và PCU sẽ được dùng chung cho tất cả các
cell.
- NUMREQEGPRSBPC: Số TS tối đa hỗ trợ EDGE trên mỗi Channel
Group.
- TN7BCCH: Các đầu cuối hỗ trợ EDGE sẽ hiển thị chữ E thay vì chữ G
(GPRS) khi sử dụng data.
- SCALLOC: Giá trị BOTHUL có nghĩa là PDCH sẽ được cấp trên cả 2
subcell Underlaid/Overlaid (UL/OL) nhưng subcell UL sẽ được ưu tiên hơn.
- SCTYPE: Loại subcell (UL/OL).
- Tốc độ trung bình EDGE của Vendor Ericsson đo kiểm đạt ~100 kbps, tương
ứng với ~25kbps/timeslot (mỗi MS sử dụng 4 timeslot).
Lưu lượng data 1 TS mang được trong 1 giờ = 25 kbps * 3600/1024/8 ~
10MB.
+ Theo tính toán này, với các cell có lưu lượng giờ peak < 15 MB chỉ cần 2
kênh data là đủ, tuy nhiên khai báo tối thiểu mỗi cell 4 kênh data
(NUMREQEGPRSBPC = 4) để đảm bảo MS có thể sử dụng được tốc độ tối đa.
+ Với các cell có lưu lượng giờ peak ≥ 60 MB (tương đương với 6 TS), khai báo
tăng số kênh data từ 6 lên 7, 8 theo lưu lượng để đảm bảo không xảy ra nghẽn.
a.3.Tham số khai báo giao diện Abis
- TS_64K là số timeslot trên mỗi luồng E1 được khai báo dành riêng cho
EDGE, khai báo mức TG. Số lượng TS_64K được khai báo tùy theo cấu hình
của trạm, cụ thể như sau :
Số TS_64K cho GPRS/EDGE
Số luồng E1 Cấu hình trạm (TRX)
Luồng 1 Luồng 2
≤8 15 -
01 luồng E1 10 11 -
12 7 -
≤8 15 31
02 luồng E1 10 11 31
12 7 31
Giải thích :
Ví dụ tính toán số TS 64K cho GPRS/EDGE trong 1 trường hợp điển hình
như sau:
o Trạm BTS cấu hình 12 TRX: Một luồng E1, 12 kênh SDCCH, 3 kênh
BCCH, 12 kênh Fix PDCH thì:
Số TS 64K dành cho thoại: (12*8 – 12 SDCCH – 3 BCCH – 12 Fix
PDCH)/4 = 18 TS
Số TS 64K cho GPRS/EDGE: 31 TS – 1 TS (đồng bộ) – 6 TS (báo
hiệu) – 18 TS (thoại) = 7 TS (EDGE).
o Tính toán tương tự cho các trường hợp khác.
Ghi chú:
- License khai báo GPRS/EDGE Ericsson ở mức TS.
- Đối với trạm đấu TG, tủ Master và tủ Slave khai báo tương tự như các trạm
bình thường.
- Khi nâng/hạ cấu hình cell phải khai báo lại số TS_64K cho GPRS/EDGE.
- Nâng cấp thêm 01 luồng Abis đối với các trạm thỏa mãn đồng thời các điều
kiện sau:
o Trạm đã khai báo đúng số TS_64K cho GPRS/EDGE theo guideline
o Tỷ lệ nghẽn cấp phát TS 64K trên Abis ≥ 5% trong 4/7 ngày.
o Công thức tính : Tỷ lệ nghẽn = (FLX64ATT - FLX64SUCC) / FLX64ATT * 100
FLX64ATT: Số lần yêu cầu cấp phát TS 64K trên Abis.
FLX64SUCC: Số lần cấp phát TS 64K thành công.
b.Vendor Huawei
b.1.Các tham số kích hoạt và khai báo chung
Tham số Mức Giá trị Ý nghĩa
GPRS BSC ON Kích hoạt tính năng GPRS mức BSC
Support as built-in
GPRS Cell Kích hoạt tính năng GPRS mức cell
PCU
EDGE Cell YES Kích hoạt tính năng EDGE mức cell
Không fix MCS type UL, cho phép thay đổi MSC
Uplink Fixed MC Cell Unfixed
trong quá trình truyền dữ liệu
Downlink Fixed MCS Không fix MCS type DL, cho phép thay đổi MSC
Cell Unfixed
Type trong quá trình truyền dữ liệu
Uplink Default Cell MCS-6 Cấp phát MSC-6 khi truy nhập EDGE
Downlink Default
Cell MCS-6 Cấp phát MSC-6 khi truy nhập EDGE
MCS Type
Uplink Fixed CS Không fix CS type UL, cho phép thay đổi CS trong
Cell Unfixed
Type quá trình truyền dữ liệu
Downlink Fixed CS Không fix CS type DL, cho phép thay đổi CS trong
Cell Unfixed
Type quá trình truyền dữ liệu
Uplink Default CS
Cell CS4 Cấp phát CS4 khi truy nhập GPRS
Type
Downlink Default CS
Cell CS4 Cấp phát CS4 khi truy nhập GPRS
Type
2 hoặc 4 TRx sử dụng chung 1 kênh báo hiệu
64Kb/Abis. Đối với
Multiplexing mode Site 2:1/4:1
trạm VSAT khai báo mode 4:1, các trường hợp còn
lại khai báo 2:1
b.2.Tham số khai báo giao diện vô tuyến
- Khai báo số kênh PDCH dành riêng cho EDGE và tỷ lệ tối đa số kênh PDCH
được sử dụng trên mỗi cell vendor Huawei như bảng sau:
Cấu hình cell Số timeslot PDTCH MAXPDCHRATE
2 TRX 1 40%
≥ 4 TRX 2 40%
Giải thích:
- MAXPDCHRATE: Là tỷ lệ số timeslot (đã trừ đi phần báo hiệu) trong cell
tối đa dành cho GPRS/EDGE. Ví dụ: 1 cell cấu hình 4 TRX, 1 BCCH, 6
SDCCH thì số kênh PDCH sử dụng tối đa trong cell là (4*8 – 1 – 6) * 40% =
12 kênh.
Lưu ý: Cho phép khai báo MAXPDCHRATE lên tối đa 80% cho những cell lưu
lượng cao để sử dụng hiệu quả tài nguyên.
b.3.Tham số khai báo giao diện Abis
- Với trường hợp trạm thường (03 sector), số IDLETS 16k khai báo cho
mỗi luồng E1 được khai báo như sau:
Site Idle time slot (IDLETS)
Số luồng E1 Cấu hình trạm (TRX)
Luồng 1 Luồng 2
≤6 69 -
8 51 -
1 luồng E1
10 33 -
12 15 -
≤6 69 124
8 51 124
2 luồng E1
10 33 124
12 15 124
Lưu ý: Đối với khai báo IDLETS > 128, thực hiện theo các bước sau:
o Bước 1: Khai báo IDLETS = 128.
o Bước 2: Khai báo IDLETS bằng giá trị mong muốn (> 128).
- Đối với các trường hợp khác, tính toán số IDLETS theo công thức sau:
IDLETS = 4*30 – 4*(No.TRx/Multiplexing_Mode) – (8*No.TRx –
No.SDCCH min – No.BCCH) + 124*(No.E1 - 1)
Trong đó:
o No.E1: Số luồng E1
o No.TRx: Tổng số TRx của trạm.
o Multiplexing_Mode: 2 (với mode 2x1) hoặc 4 (với mode 4x1).
o No.SDCCH min: Số kênh SDCCH min (= No.TRx).
o No.BCCH: Tổng số kênh BCCH khai báo.
Giải thích:
- Site Idle time slot: Số time slot Abis 16Kb trên giao diện Abis dành riêng
cho GPRS/EDGE.
Ví dụ tính toán time slot (TS) Abis 16Kb cho GPRS/EDGE trong 1 trường
hợp điển hình như sau:
o Trạm BTS cấu hình 12 TRX: Một luồng E1, với 12 kênh SDCCH, 3 kênh
BCCH thì số TS Abis 16Kb Idle tối thiểu là:
{32 TS 64K – 1 TS 64K (đồng bộ) – 1 TS 64K (OML)}*4 – 12/2
(multiplexing mode 2 :1)*4 – (12*8 – 12 TS SDCCH – 3 TS BCCH) = 15
TS Abis 16K.
o Tính toán tương tự cho các trường hợp khác.
Ghi chú:
- Khi nâng/hạ cấu hình cell phải khai báo lại số Site Idle time slot.
- Điều kiện tăng thêm 1 luồng Abis:
o Đã khai báo max IDLETS theo hướng dẫn trên.
o Nghẽn Abis ≥ 5% trong 4/7 ngày liên tiếp. Nghẽn Abis được tính theo
công thức:
Abis Congestion Rate = 100* R9109/ R9101
Trong đó:
R9109: Number of Unsuccessful Application Attempts of Abis
Timeslot Because of no Idle Timeslot.
R9101: Number of Application Attempts of Abis Timeslot.
c.Vendor NSN
c.1.Các tham số kích hoạt và khai báo chung
Tham số Mức Giá trị Ý nghĩa
BSC GPRS Param Enable BSC YES Kích hoạt tính năng GPRS mức BSC
EDGE Usage BSC Enable Kích hoạt tính năng EDGE mức BSC
GPRS enable Cell YES Kích hoạt tính năng GPRS mức cell
EDGE enable Cell YES Kích hoạt tính năng EDGE mức cell
Enable for RLC
acknowlEGPRSd
egprsLinkAdaptEnable Cell Kích hoạt Link Adaptation
and
unacknowlEGPRSd
Cấp phát MSC-6 khi khởi tạo acknowlEGPRSd (ở
egprsInitMcsAckMode Cell 6
chế độ ackmode có thể truyền lại)
Cấp phát MSC-5 khi khởi tạo unacknowlEGPRSd (ở
egprsInitMcsUnAckMode Cell 5
chế độ unackmode không truyền lại)
c.2.Tham số khai báo giao diện vô tuyến
Khai báo số kênh PDCH/cell tùy theo cấu hình theo bảng sau:
Tham số khai báo
Cấu hình cell Số kênh PDCH khai báo Số TRX khai báo Dedicated Default Max
GPRS/EDGE GPRS GPRS GPRS
gprsEnabledTrx capacity capacity Capacity
Dedicated = 1TS
2 TRX Default = 2TS 1 21% 41% 100%
Maximum = 5 - 6TS
Dedicated = 2TS
≥ 4 TRX Default = 4-5TS 2 21% 41% 100%
Maximum = 11 - 13TS
Giải thích:
- MaxGPRSCapacity: Khi lưu lượng data cao, thoại thấp, tối đa 100% số TS
Traffic (không phải là TS dành cho BCCH hay SDCCH) của các TRX được
khai báo GPRS/EDGE có thể được sử dụng cho GPRS/EDGE.
- DefaultGPRSCapacity: Khi lưu lượng thoại cao thì số TS dành cho
GPRS/EDGE sẽ giảm dần về giá trị này (2 TS) để dành tài nguyên cho thoại.
Nếu nhu cầu về thoại tiếp tục tăng, BSC sẽ cấp HR tối đa trước khi giảm số
TS dành cho GPRS/EDGE về giá trị DedicatedGPRSCapacity (1 TS).
- DedicatedGPRSCapacity: Quy định số TS vô tuyến dành riêng cho dịch vụ
GPRS/EDGE, dịch vụ thoại không thể sử dụng TS này.
- Số TS dành cho GPRS/EDGE được tính theo tổng số TS Traffic của tất cả
các TRx được khai báo GPRS/EDGE. Ví dụ tính toán cho các trường hợp cụ
thể:
o Cell 1 TRx (mang kênh BCCH) hỗ trợ GPRS/EDGE
Số TS Traffic = 8TS – 1TS (BCCH) – 1TS (SDCCH) = 6TS.
Dedicated: 21% 6TS * 21% = 1.26 1TS.
Default: 41% 6TS * 41% = 2.46 2TS.
Max: 100% 6TS * 100% = 6 6TS.
o Cell 2 TRx (mang kênh BCCH) hỗ trợ GPRS/EDGE
Số TS Traffic = 2*8TS – 1TS (BCCH) – 4TS (SDCCH) = 11TS.
Dedicated: 11% 11TS * 21% = 2.31 2TS.
Default: 21% 11TS * 21% = 4.51 4TS.
Max: 100% 11TS * 100% = 11 11TS.
o Tính toán tương tự với các trường hợp khác.
Ghi chú:
- License khai báo GPRS/EDGE Nokia ở mức TRX.
- Nếu chỉ có 1 TRX khai báo GPRS/EDGE thì khai ở TRX chứa BCCH.
- TRX thứ 2 và thứ 3 hỗ trợ GPRS/EDGE được khai báo ở các TRX tiếp theo
TRX mang BCCH.
- Điều kiện nâng cấp cell cấu hình 2 (từ 1 lên 2 TRX license GPRS/EDGE):
o Lưu lượng data DL giờ peak của cell lớn hơn 40 Mbyte/ngày trong 4/7
ngày.
o Khai báo tham số tương tự như cell cấu hình 4 thông thường.
- Điều kiện nâng cấp cell cấu hình 4 (từ 2 lên 3 TRX license GPRS/EDGE):
o Lưu lượng data DL giờ peak của cell lớn hơn 60 Mbyte/ngày trong 4/7
ngày.
o Khai báo tham số như sau:
Tham số khai báo
Số TRX khai báo Dedicated Default
Cấu hình cell Số kênh PDCH khai báo Max GPRS
GPRS/EDGE GPRS GPRS
Capacity
gprsEnabledTrx capacity capacity
Dedicated = 2TS
≥ 4 TRX Default = 2TS 3 12% 24% 100%
Maximum = 17 - 20TS
c.3.Tham số khai báo giao diện Abis
- Khai báo Signalling over TCH trên giao diện Abis để tiết kiệm số TS 64Kbps
nhằm phục vụ GPRS/EDGE.
- EDAP là vùng TS trên Abis phục vụ dịch vụ GPRS/EGPRS. EDAP được sử
dụng chung giữa các cell khai báo chung Abis. Một luồng Abis có duy nhất 1
EDAP.
- Tùy thuộc vào số lượng luồng E1 của trạm để khai báo như sau số TS 64K
trên mỗi EDAP như sau:
Số luồng E1 Số TS 64K trên EDAP firstTSLEDAP lastTSLEDAP Ghi chú
1 6TS 25 30 Trạm có 1 EDAP
Trạm có 2 EDAP:
2 2*6TS 25 30 2 cell gán vào EDAP1
1 cell gán vào EDAP 2
- Đối với trạm có 2 E1 do lưu lượng GPRS/EDGE cao: Ưu tiên dành 1 EDAP
để khai cho cell có lưu lượng cao nhất.
- Các time slot EDAP thường được gắn từ TS25-TS30 như hình sau :
- Ghi chú:
o Có thể mở rộng EDAP nhiều hơn 6TS nếu các TRx12, TRx11… không
sử dụng.
o Điều kiện tăng thêm 1 luồng Abis:
Trạm có tỷ lệ nghẽn Abis ≥ 5% trong 4/7 ngày liên tiếp.
Abis Congestion Rate = inadeq. EDAP DL / DL EDAP Alloc Req * 100
inadeq. EDAP DL: Số lần yêu cầu cấp kênh trên giao diện Abis.
DL EDAP Alloc Req: Số lần cấp kênh không thành công hoặc cấp không đủ nhu
cầu do hết tài nguyên trên EDAP.
KV full
F1_F2
+) Tất cả các +) F1 marco,
các cell F1, F1 của cell +) Số lượng relation F3_F3 tối thiểu có
F3 mồi IBD Tất cả các KV thể thay đổi dựa trên vùng phủ thực tế của
F3 Các KV còn +) F3 marco, F3_F3: 15-25 F3.
lại: F3 của cell F3_F1: 15-20 +) Có thể add bổ sung relation F3 với F4
+) Tất cả các IBD, Car, cùng sector để CBT nếu cần thiết.
các cell F1, Tboom/Femto
F3
KV full
F1_F2
+) Tất cả các +) F1 marco,
các cell F1, F1 của cell
Tất cả các KV
F4 mồi IBD
F4_F4: 15-25 Số lượng relation F4_F4 tối thiểu có thể
F4 Các KV còn +) F4 marco,
F4_F1: 15-20 thay đổi dựa trên vùng phủ thực tế của F4.
lại: F4 của cell
+) Tất cả các IBD, Car,
các cell F1, Tboom/Femto
F4
KV full
F1_F2 +) Số lượng relation F4_F4 tối thiểu có
+) Tất cả các thể thay đổi dựa trên vùng phủ thực tế của
+) F1 marco,
các cell F4.
F1 của cell Tất cả các KV
F1,F4, F5 +) Có thể add bổ sung relation F4 với F5
mồi IBD F4_F4: 15-25
cùng sector cùng sector để CBT nếu cần thiết.
F4 +) F4 marco, F4_F1: 15-20
Các KV còn
F4 của cell F4_F5: 1
lại:
IBD, Car,
+) Tất cả các
Tboom/Femto
các cell F1,
F4, F5
KV full
F1_F2
+) Tất cả các +) F1 marco,
các cell F1 của cell
Tất cả các KV
F1,F2, F5 mồi IBD Số lượng relation F5_F5 tối thiểu có thể
F5_F5: 15-25
F5 cùng sector +) F5 marco, thay đổi dựa trên vùng phủ thực tế của F5.
F5_F1: 15-20
Các KV còn F5 của cell
lại: IBD, Car,
+) Tất cả các Tboom/Femto
các cell F1,
F5
7.2.2. Quy tắc khai báo relation 3G 2G, 2G 3G
Chiều từ 3G 2G: Các cell F1, F2, F3, F4, F5 khai relation đầy đủ với
các cell 2G cùng vị trí và các cell 2G theo hướng phủ. Số lượng khoảng
15 - 20 relation.
Chiều từ 2G 3G: Các cell 2G chỉ khai relation với các cell F1 cùng vị
trí và cùng hướng phủ, số lượng từ: 20 - 25 relation. Đối với các khu vực
đã triển khai thủ phủ thì được phép khai thêm relation F2, số lượng
relation: 20 - 25.
c.Vendor ZTE
Tên tham số Kí hiệu Giá trị khai báo Ý nghĩa
Khai báo đảm bảo: Việc
thiết lập báo hiệu của các
dịch vụ thoại, data, SMS,
cập nhật vị trí đều được
mang trên SRB tốc độ 13.6
Tốc độ kênh mang báo hiệu thiết lập cuộc gọi InitRrcOnDch 1 Kbps, giúp rút ngắn thời
gian thiết lập cuộc gọi trung
bình là 1.5s so với khai báo
cũ (báo hiệu được mang
trên kênh SRB tốc độ 3.4
Kbps).
d.Vendor NSN
Tên tham số Kí hiệu Giá trị khai báo Ý nghĩa
SRB DCH bit rate in RRC
SRBBitRateRRCSetupEC TRUE
setup based on EC
Originating conversational
Originating conversational call TRUE
call
Originating streaming call Originating streaming call TRUE
Originating interactive
Originating interactive call TRUE
call
Originating background Khai báo đảm bảo: Việc
Originating background call TRUE
call thiết lập báo hiệu của các
Originating subscribed traffic Originating subscribed
TRUE dịch vụ thoại, data, SMS,
call traffic call cập nhật vị trí đều được
Terminating conversational call
Terminating
TRUE mang trên SRB tốc độ 13.6
conversational call Kbps, giúp rút ngắn thời
Terminating streaming call
Terminating streaming
TRUE gian thiết lập cuộc gọi trung
call bình là 1.5s so với khai báo
Terminating interactive trên kênh SRB 3.4 kbps.
Terminating interactive call TRUE
call
Terminating background
Terminating background call TRUE
call
Emergency call Emergency call TRUE
Inter-RAT cell re-
Inter-RAT cell re-selection TRUE
selection
Inter-RAT cell change order Inter-RAT cell change TRUE
Tên tham số Kí hiệu Giá trị khai báo Ý nghĩa
order
Registration Registration TRUE
Detach Detach FALSE
Originating high priority Originating high priority
TRUE
signalling signalling
Originating low priority Originating low priority
TRUE
signalling signalling
Call re-establishment Call re-establishment TRUE
Terminating high priority Terminating high priority
TRUE
signalling signalling
Terminating low priority Terminating low priority
TRUE
signalling signalling
Terminating cause
Terminating cause unknown FALSE
unknown
MBMS reception MBMS reception FALSE
MBMS ptp RB request MBMS ptp RB request FALSE
7.2.5. Tham số cho phép hỗ trợ các kết nối MultiRAB (CS + PS, PS + PS)
Multi RAB là chế độ mà UE sử dụng một kết nối thoại và tối thiểu một
kết nối data đồng thời. Bộ tham số khai báo chi tiết cho từng vendor như
sau:
a. Vendor Huawei
UL DL
Dịch vụ R99
Mã trải phổ Số lượng CE UL tiêu tốn Mã trải phổ Số lượng CE DL tiêu tốn
CAT5 10 ms CAT6 2 ms
≤ 32 N/A SF32 1
32–64 N/A SF16 2
64–128 N/A SF8 4
128–672 640 SF4 8
672–1376 640–1280 2*SF4 16
1376~1888 1280–2720 2*SF2 32
N/A 2720–5440 2*SF2 + 2*SF4 48
4000–10880 2*M2+2*M4 64
b. Tài nguyên Iub
Băng thông truyền dẫn khai báo cho trạm, đơn vị là Mbps. Thông thường:
Đối với các trạm đã triển khai truyền dẫn quang, băng thông Iub được
khai báo là 100Mbps.
Đối với các trạm sử dụng truyền dẫn SDH, băng thông được khai theo
nhu cầu thực tế, tuy nhiên tối thiểu phải đảm bảo 20Mbps/trạm cấu hình
111 (trung bình ~7Mbps/cell).
7.2.6.1.2. Tài nguyên mức cell
Gồm: Mã trực giao đường xuống, công suất đường xuống, nhiễu đường lên.
a. Mã trực giao (code) đường xuống
Kí hiệu là OVSF: Orthogonal variable spreading factor.
Dữ liệu được truyền cho UE trên các kênh vật lý đường xuống. Các kênh
này được phân biệt với nhau nhờ mã trải phổ trực giao. Tính trực giao sẽ
đảm bảo ở đầu thu UE chỉ thu đúng tín hiệu đường downlink phát cho nó.
Ở đường xuống, mỗi cell chỉ có 1 cây mã trực giao.
Các mã trực giao được kí hiệu là: Cch,SF,k. Trong đó: SF (Spreading
Factor) là hệ số trải phổ và k là id của mã trực giao ứng với một hệ số trải
phổ (0 ≤ k ≤ SF-1).
Các dịch vụ tốc độ cao thì được truyền trên kênh sử dụng mã OVSF thấp
và ngược lại các dịch vụ tối độ thấp lại được truyền trên các kênh sử dụng
mã OVSF cao. Ví dụ:
Với mỗi cây mã đường xuống: Tổng tài nguyên quy đổi ra SF8 là 8, quy
đổi ra SF16 là 16 mã, quy đổi ra SF128 là 128, và quy đổi ra SF256 là
256.
b. Tài nguyên công suất đường xuống
Tổng công suất phát đường xuống có thể hỗ trợ trong cell phụ thuộc vào 2
yếu tố: Thiết kế PA (power amplifier) của card phát và license software
mà Viettel đầu tư. Công suất phát tối đa của cell 3G phổ biến trong mạng
Viettel hiện là 20W (với license hiện tại một số vendor như Ericsson, ZTE
có thể cho phép cấu hình công suất tối đa/cell từ 60 - 80W).
Công suất tổng này sử dụng cho các việc sau:
o Công suất cho các kênh chung: CPICH, FACH, PCH, BCCH…
o Cung cấp công suất cho các dịch vụ: AMR, data R99, HSDPA, báo
hiệu. Công suất min, max cấp cho các dịch vụ khác nhau là khác
nhau và dựa trên thuật toán điều kiển công suất. Dưới đây là một ví
dụ minh họa:
Dịch vụ Công suất DL min/mỗi kết nối Công suất DL max/mỗi kết nối
AMR 12.2kbps 24dBm 33dBm
R99 PS 64kbps 24dBm 36dBm
Trong WCDMA, dung lượng của 1 cell còn bị ảnh hưởng bởi nhiễu
đường lên. Trong điều kiện không có nhiễu nguồn ngoài, nhiễu đường lên
bằng:
RTWP = Nhiễu nền + nhiễu UL do nội tại cell sinh ra
+nhiễu UL do các cell lân cận sinh ra.
Trong đó:
o RTWP là receiver total wideband power: Là tổng công suất của tất
cả các tín hiệu thu được ở đường lên.
o Trong điều kiện không tải giá trị RTWP ~-106dBm.
o Khi RTWP tăng thì đồng nghĩa với việc tải UL tăng. Đồ thị trong
hình trên thể hiện: Khai tải là 50%, 75% thì nhiễu UL lần lượt tăng
3dB, 6dB so với trạng thái không tải.
o Nhiễu tăng 6dB làm cho vùng phủ UL bị giảm đi 6dB cell bị
mất vùng phủ. Ngoài ra, nhiễu tăng cũng làm dung lượng và chất
lượng dịch vụ bị suy giảm.
Ghi chú: Ngoài các tài nguyên chính trên, 1 số vendor còn có các tài nguyên
mềm khác ở mức cell như: số UE tối đa có thể giữ kết nối đồng thời (quy đổi ra
User AMR), số UE HSDPA, HSUPA đồng thời.
7.2.6.2. Giới thiệu về thuật toán điều khiển truy nhập
Điều khiển truy nhập là quá trình điều khiển để cấp phát tài nguyên (CE,
Iub, Code, power, RTWP…) cho các dịch vụ thiết lập mới như thoại, data,
SMS, báo hiệu.
Thuật toán hoạt động trong quá trình thiết lập RRC và RAB, cấu hình lại
kênh RAB, cấp phát kênh cho quá trình chuyển giao.
Các vendor khác nhau thì thuật toán điều khiển truy nhập cũng hoạt động
theo cơ chế khác nhau.
7.2.6.3. Quan điểm đưa ra bộ tham số khai báo
Việc khai báo phải đảm bảo:
Ưu tiên dành tài nguyên cho dịch vụ thoại hơn dịch vụ data, giảm tối đa
việc thiết lập thoại không thành công do nghẽn tài nguyên.
Bộ tham số khai báo phải bao gồm các giá trị, các quy tắc áp dụng trong:
o Khai thác, tối ưu hằng ngày.
o Các trường hợp đặc biệt như: lễ hội, sự kiện.
7.2.6.4. Tham số khai báo chi tiết
7.2.6.4.1. Vendor Huawei
a. Mô tả thuật toán điều khiển truy nhập của vendor Huawei
Thuật toán điều khiển truy nhập của vendor Huawei gồm nhiều tính năng
như hình dưới đây:
Hiện tại, trong mạng Viettel đang sử dụng các tính năng chính là: IAC,
CAC, LDR và OLC. Việc điều khiển truy nhập được áp dụng trong các
quá trình:Thiết lập RRC, thiết lập hoặc cấu hình lại RAB, chuyển giao
(HO).
Trong đó, việc dành tài nguyên cho thiết lập RRC và HO luôn mức độ ưu
tiên cao nhất. Cụ thể như sau:
o Đối với tài nguyên code DL, CE DL, CE UL, Iub: Việc thiết lập
RRC và HO sẽ được thực hiện đến khi hiệu suất sử dụng các tài
nguyên trên bằng 100%.
o Đối với tài nguyên power DL, RTWP: Nếu thiết lập RRC cho các
nguyên nhân Emergency call, Detach, Registration thì vẫn được
phép truy nhập đến khi TU = 100%. Nếu thiết lập RRC cho các
nguyên nhân còn lại thì việc thiết lập sẽ bị reject khi TU = ngưỡng
THOLC.
Đối với quá trình thiết lập RAB, HO, sẽ tuân theo các thuật toán được mô
tả như hình dưới đây:
Hình: Thuật toán điều khiển truy nhập của Huawei
STT Tính năng Áp dụng Mô tả hoạt
Khi hiệu suất sử dụng của 1 trong các tài nguyên (CE, code, po
giảm tải, tránh để tải đạt đến ngưỡng THCAC (ngưỡng bắt đầu
+ Giảm tốc độ của các dịch vụ data R99 đang giữ kết nối.
1 LDR: Load Resullfing
+ Xắp sếp lại cây mã để tái sử dụng các mã SF.
+ Chuyển giao blind HO sang các cell khác tần số để giảm tải c
+ Chuyển giao về 2G.
+ Khi có kết nối mới được thiết lập, thuật toán sẽ kiểm tra toàn
+ Nếu kết nối mới không làm hiệu suất sử dụng tài nguyên của
CAC: CAC Admission + Nếu kết nối mới khi thiết lập làm hiệu suất sử dụng của tối th
2 Trong quá trình
control được khởi tạo.
thiết lập RRC,
RAB, RAB
reconfiguration Chiến thuật đang sử dụng trong mạng Viettel.
, HO + Đối với quá trình thiết lập RRC, RAB: thiết lập RRC, RAB s
IAC: Intelligent Admission + Thỏa thuận để cấp phát RAB ở các tốc độ thấp hơn.
3 + Nếu vẫn không thành công, UE sẽ được cho vào hàng đợi để
control
+ Nếu hết timer trong hàng đợi mà vẫn không cấp được tài ngu
Khi hiệu suất sử dụng của tài nguyên power > THOLC, thuật to
do quá tải. Các hành động của thuật toán OLC là:
4 OLC: Overload control
+ Giảm tốc độ của các UE đang giữ kết nối.
+ Giải phóng các UE đang giữ kết nối.
b. Tham số chi tiết vendor Huawei
Giải giá trị
Giá trị cho phép
Giá trị
Th khai báo tinh chỉnh
Nhóm Tên tham khai báo
uật cho các để giảm
tham số trên hệ cho các Giải thích tham số
toá cell nghẽn áp
số thống cell
n ngày dụng cho
hotspot
thường ngày
thường
Cấu Nhiễu UL là yếu tố bị ảnh hưởng bởi cả
hình Uplink UU nhiễu nguồn ngoài, lỗi phần cứng trạm.
LD
thuật LDR OFF - OFF Việc bật thuật toán có thể dẫn đến các
R
toán Algorithm điều khiển không chính xác => Không
LDR cần bật chuyển mạch cho thuật toán cân
Giải giá trị
Giá trị cho phép
Giá trị
Th khai báo tinh chỉnh
Nhóm Tên tham khai báo
uật cho các để giảm
tham số trên hệ cho các Giải thích tham số
toá cell nghẽn áp
số thống cell
n ngày dụng cho
hotspot
thường ngày
thường
theo bằng tải UL power.
power
đường
UL
UL LDR
LD Không cần khai báo giá trị này. Do đã
trigger NA - NA
R tắt load contron theo đường UL ở trên.
theshold
UL LDR
LD Không cần khai báo giá trị này. Do đã
release NA - NA
R tắt load contron theo đường UL ở trên.
theshold
Downlink
LD Bật chuyển mạch cho thuật toán giảm
UU LDR ON - ON
R tải theo tài nguyên downlink power.
Algorithm
Cấu
Khi hiệu xuất sử dụng công suất đường
hình
xuống theo power nonHS vượt ngưỡng
thuật
DL LDR cấu hình bởi tham số này, thuật toán cân
LD toán
trigger 70% 60-70% 60% bằng tải đường xuống của cell sẽ được
R LDR
threshold thực hiện. Đối với ngày thường: nhân
theo
viên TU có thể điều chỉnh linh động
power
trong khoảng cho phép
đường
Khi hiệu suất sử dụng công suất đường
DL DL LDR
LD xuống thấp hơn ngưỡng cấu hình bởi
release 60% 50-60% 50%
R tham số này thuật toán cân bằng tải
threhold
đường xuống của cell sẽ được dừng lại.
LD Cấu Code LDR Bật chuyển mạch cho thuật toán cân
ON - ON
R hình Algorithm bằng tải theo tài nguyên DL code.
thuật
toán Thuật toán cân bằng tải theo code sẽ
LDR được khởi tạo khi không còn code SFx
theo Cell LDR nào rỗi. Giá trị
LD
tài SF reserved SF8 SF8, SF4 SF4 SF8: Tương đương với tải DL code
R
nguyê threshold nonHS đã > 87%.
n code SF4: Tương đương với tải DL code
DL nonHS đã > 75%.
LD Credit LDR Bật chuyển mạch cho thuật toán cân
ON - ON
R Algorithm bằng tải theo tài nguyên CE DL, UL.
Cấu
hình Đối với tài nguyên CE, thuật toán giảm
thuật tải sẽ thực hiện các hành động giảm tải
Ul LDR
toán khi:
LD credit SF
LDR SF8 SF8, SF4 SF4 Giá trị SF8 tương đương: TU CE UL >
R reserved
theo 87%
threshold
tài Giá trị SF4 tương đương: TU CE UL >
nguyê 87%
n code Dl LDR
LD DL credit SF Giá trị SF8 tương đương:
SF8 SF8, SF4 SF4
R reserved Giá trị SF4 tương đương:
threshold
LD Các DL LDR
R hành first action
Khai báo riêng cho từng tần số. Tham số chi tiết tham khảo phần hướng dẫn khai
động DL LDR
LD báo tham số F1, Fx.
giảm second
R tải action
Giải giá trị
Giá trị cho phép
Giá trị
Th khai báo tinh chỉnh
Nhóm Tên tham khai báo
uật cho các để giảm
tham số trên hệ cho các Giải thích tham số
toá cell nghẽn áp
số thống cell
n ngày dụng cho
hotspot
thường ngày
thường
LD đường DL LDR
R DL third action
của DL LDR-
thuật BE rate
LD toán Số user PS bị giảm tốc độ mỗi lần
reduction 1 1,2,3 3
R LDR đường DL
RAB
number
DL LDR-
AMR rate
LD Số User AMR bị giảm tốc độ mỗi lần
reduction 0 0 0
R đường DL
RAB
number
Max user
LD Số User thực hiện dịch chuyển cây mã
number of 1 - 1
R đường DL
code adjust
LD UL LDR
R first action
Khai báo riêng cho từng tần số. Tham số chi tiết tham khảo phần hướng dẫn khai
Các UL LDR
LD báo tham số F1, Fx.
hành second
R động action
giảm UL LDR-
tải BE rate
LD đường reduction 1 1,2,3 3 Số user bị giảm tốc độ mỗi lần
R UL RAB
của number
thuật UL LDR-
toán AMR rate
LD LDR reduction 0 0 0 Số User AMR bị giảm tốc độ
R
RAB
number
Tham RsvdPara1 Cho phép RRC CS dành các tài nguyên
CA
số ưu =RSVDBI 0 1 1 đang sử dụng của dịch vụ PS BE => làm
C
tiên T4 tăng tỷ lệ thiết lập RRC CS
dành RsvdPara1 Cho phép RAB CS dành các tài nguyên
CA
tài =RSVDBI 0 1 1 đang sử dụng của dịch vụ PS BE => làm
C
nguyê T5 tăng tỷ lệ thiết lập RAB CS
n cho
thoại
hơn
Số code Không dành riêng nhiều tài nguyên code
CA data
min cho 5 - 1 cho HSDPA để giảm nghẽn thoại, báo
C của
HSDPA hiệu ở các khu vực hotspot.
thuật
toán
CAC
Cấu Nếu tham số này cấu hình bằng
hình ALGORITHM_FIRST thuật toán call
tham admission control trên đường UL của
số cho Uplink Huawei sẽ dựa trên nhiễu UL RTWP,
ALGORI ALGORI
CA thuật CAC tuy nhiên nhiễu UL biến đổi nhanh, phụ
THM_SE - THM_SE
C toán algorithm thuộc vào cả nhiễu nguồn ngoài, lỗi thiết
COND COND
CAC switch bị --> việc điều khiển truy nhập có thể
theo không chính xác. Huawei khuyến nghị
tài cấu hình tham số này bằng
nguyê ALGORITHM_SECOND: khi đó thuật
Giải giá trị
Giá trị cho phép
Giá trị
Th khai báo tinh chỉnh
Nhóm Tên tham khai báo
uật cho các để giảm
tham số trên hệ cho các Giải thích tham số
toá cell nghẽn áp
số thống cell
n ngày dụng cho
hotspot
thường ngày
thường
n UL toán sẽ chạy theo số UE đường lên (tổng
power số UE quy đổi ra User AMR).
.
Kí hiệu “-“ nghĩa là các giá trị này không được phép tinh chỉnh.
Khi cấu hình ngưỡng của các thuật toán LDR, CAC, OLC phải đảm bảo
quy tắc sau:
o [UL OLC trigger threshold] >= [UL total power threshold] > [UL
handover access threshold] >= [UL threshold of Conv AMR
service], [UL threshold of Conv non_AMR service] >= [UL
threshold of other services];
o [DL OLC trigger threshold] >= [DL total power threshold] >= [DL
handover access threshold] > [DL threshold of Conv AMR service],
[DL threshold of Conv non_AMR service]> [DL threshold of other
services];
7.2.6.4.2. Vendor Ericsson
a. Mô tả thuật toán điều khiển truy nhập của vendor Ericsson
Gồm 2 thủ tục chính là: Soft congestion control và Congestion control.
Mô tả chung:
STT Tính năng Áp dụng Mô tả chung Mô tả
STT Tính năng Áp dụng Mô tả chung Mô tả
Thuật toán điều Khi UE có nhu cầu thiết lập kết nối RNC sẽ tính toán, TU
khiển truy nhập Nếu TU của tất cả các tài nguyên: Code DL, Power DL, S
của Ericsson ngưỡng adm (của từng loại tài nguyên) thì kết nối mới
gồm 2 tính năng ngưỡng adm < TU < max threshold, thì thuật toán Soft co
Soft congestion chính: Soft + Nếu yêu cầu thiết lập là attempt chuyển giao của dịch v
1
control congestion + Nếu yêu cầu thiết lập kết nối (RRC, RAB) là của dịc
control và việc thiết lập sẽ bị block tạm thời, thuật toán Soft cong
Trong quá trình
Congestion của các dịch vụ data BE theo từng bước, thỏa thuật tố
thiết lập RRC,
control. mới. Nếu giải phóng đủ tài nguyên thì kết nối mới sẽ đ
RAB, RAB
Mô tả chi tiết cầu thiết lập kết nối mới sẽ bị reject.
reconfiguration,
như hình. Thuật toán Congestion control được kích hoạt dựa trên hiệ
cấp phát kênh
Khi hiệu TU Power DL nonHS hoặc RTWP > max thresh
cho HO
nhau), thì thuật toán Congestion control sẽ được khởi tạo.
+ Giảm tốc độ của các dịch vụ BE R99: Giảm từ tốc độ đa
Congestion
2 + Giải phóng kết nối của các cuộc gọi đang chiếm kênh.
control
Mục đích là nhanh chóng đưa tải của cell về ngưỡng < ma
giao.
Chú ý: Thuật toán Congestion control không hoạt động vớ
tài nguyên này chỉ được điều khiển truy nhập theo thuật to
b. Tham số chi tiết vendor Ericsson
Giải giá trị
cho phép
Giá trị Giá trị
Nhó tinh chỉnh
Tên tham khai báo khai báo
m Giải giá chống
số trên hệ cho các cho các Giải thích tham số
tham trị nghẽn cho
thống cell ngày cell
số các cell
thường hotspot
ngày
thường
0..621,
trong đó:
0 : -112
Điều dBm
khiển 1: -
Việc thiết lập kênh cho các dịch vụ
truy 111.9
sẽ bị Reject khi giá trị RTWP > -
nhập dBm
-49.9 -49.9 49.9 dBm. Thuật toán cấu hình như
theo ifCong ... -
dBm dBm trên cho phép: Việc thiết lập kết
nhiễu 130 : -99
nối mới không bị hạn chế bởi ảnh
UL dBm
hưởng của nhiễu UL
RTW ...
P 620 : -50
dBm
621 : -
49.9 dBm
-Yêu cầu cấp phát tài nguyên
power DL sẽ luôn được chấp nhận
Điều nếu TU power DL nonHS (tài
khiển pwrAdm 0..100 % 75% 75-90% 84% nguyên đang sử dụng trong cell +
truy tài nguyên yêu cầu) < ngưỡng
nhập pwrAdm
theo - Khi pwrAdm + pwrOffset > TU
tài code DL nonHS ≥ pwrAdm:
nguyê + Các attempt chuyển giao của
n dịch vụ thoại vẫn thực hiện được
power bình thường đến tận khi TU power
DL DL nonHS của cell đạt 100%.
DL pwrOffset 0..100 % 15% 5-15% 10% + Yêu cầu thiết lập RRC, RAB của
(nonH dịch vụ thoại, data, attempt chuyển
S) giao của dịch vụ data sẽ bị block
tạm thời. Đồng thời RNC trigger
thuật toán giảm tải (Soft
Giải giá trị
cho phép
Giá trị Giá trị
Nhó tinh chỉnh
Tên tham khai báo khai báo
m Giải giá chống
số trên hệ cho các cho các Giải thích tham số
tham trị nghẽn cho
thống cell ngày cell
số các cell
thường hotspot
ngày
thường
congesstion) để giảm tốc độ của
các kết nối PS trong cell, thỏa
thuận để cấp phát RAB với tốc độ
thấp hơn. Nếu thuật toán Soft
congession giải phóng đủ tài
nguyên đưa TU power DL nonHS
về < pwrAdm cuộc gọi sẽ được
chấp nhận, nếu không sẽ bị reject.
- Khi TU powe DL nonHS ≥
pwrAdm + pwrOffset, lúc này các
dịch vụ: CS, PS, HO PS đều không
thiết lập được, chuyển giao của
dịch vụ CS vẫn thực hiệndđược
bình thường. Cell rơi vào trạng thái
quá tải. Hệ thống sẽ kích hoạt thuật
toán Congesstion control. Thực
hiện giảm tốc độ dịch vụ PS,
release kết nối PS, CS để đưa TU
power DL nonHS < pwrAdm +
pwrOffset.
- Việc đặt bộ tham số pwrAdm =
75%, pwrOffset = 15% đảm báo
luôn cố gắng dành 25% tài nguyên
power DL cho HSDPA, trong
trường hợp xấu nhất HSPDA vẫn
có thể dùng 10% tài nguyên.
- Đối với các cell bị nghẽn thoại,
cho phép điều chỉnh tăng ngưỡng
pwrAdm để có thể truy nhập được
vào. Tuy nhiên ảnh hưởng là power
DL dành cho HSDPA bị giảm đi.
Tổng pwrAdm + pwrOffset cấu
hình phải < 95% để đảm bảo thuật
toán Congestion control còn hoạt
động hiệu quả. Việc cấu hình 2
tham số này quá cao có thể dẫn đến
TU power nonHS của cell quá cao,
khi có 1 kết nối muốn HO vào,
thuật toán Congestion control hoạt
động không kịp sẽ dẫn đến không
cấp được tài nguyên cho HO -->
cuộc gọi có thể bị rớt.
-Yêu cầu cấp phát tài nguyên code
Điều
DL sẽ luôn chấp nhận nếu TU code
khiển
DL nonHS (tài nguyên đang sử
truy
dụng trong cell + tài nguyên yêu
nhập
cầu) < ngưỡng dlCodeAdm
theo
- Khi TU code DL nonHS ≥
tài
dlCodeAdm 0..100 % 80% 80-90% 90% dlCodeAdm:
nguyê
+ Các attempt chuyển giao của
n
dịch vụ thoại vẫn thực hiện được
code
bình thường đến tận khi TU code
DL
DL nonHS của cell đạt 100%.
(nonH
+ Yêu cầu thiết lập RRC, RAB của
S)
dịch vụ thoại, data, attempt chuyển
Giải giá trị
cho phép
Giá trị Giá trị
Nhó tinh chỉnh
Tên tham khai báo khai báo
m Giải giá chống
số trên hệ cho các cho các Giải thích tham số
tham trị nghẽn cho
thống cell ngày cell
số các cell
thường hotspot
ngày
thường
giao của dịch vụ data sẽ bị block
tạm thời. Đồng thời RNC kích hoạt
thuật toán giảm tải (Soft
congesstion) để giảm tốc độ của
các kết nối PS trong cell, thỏa
thuận để cấp phát RAB với tốc độ
thấp hơn. Nếu thuật toán Soft
congession giải phóng đủ tài
nguyên đưa TU code DL nonHS về
< dlCodeAdm cuộc gọi sẽ được
chấp nhận, nếu không sẽ bị reject.
- Đối với các cell bị nghẽn thoại,
cho phép điều chỉnh tăng ngưỡng
dlCodeAdm để có thể truy nhập
được vào, tuy nhiên ảnh hưởng là
code DL dành cho HSDPA bị giảm
đi. Việc cấu hình tham số này quá
cao cũng có thể dẫn đến tăng tỉ lệ
rớt thoại do cell đích không còn tài
nguyên để chuyển giao vào.
Tắt tốc độ DL 384Kbps để dành tài
sf8Adm 0..8 0 - 0
nguyên cho thoại và data HSDPA
Tắt tốc độ DL 128Kbps để dành tài
sf16Adm 0..16 0 - 0
nguyên cho thoại và data HSDPA
Đường DL: Tối đa có 32 RL có tốc
sf32Adm 0..32 32 - 32
độ 64Kbps/cell
Đường DL: Tối đa có 128 RL sử
sf128Adm 0..128 128 - 128 dụng SF128 trong cell (thường là
thoại).
Tắt tốc độ UL 384Kbps để dành tài
0..1000 0 - 0
sf4AdmUl nguyên cho thoại và data HSDPA
Số RL R99 tối đa trên đường UL
0..50 8 - 0
sf8AdmUl sử dụng được tốc độ 128Kbps.
Đường UL: Tối đa có 50 RL có tốc
0..50 50 - 50
sf16AdmUl độ 64Kbps/cell
Đường UL: Tối đa có 100 RL sử
0..100 100 - 100 dụng SF64 trong cell (thường là
sf64AdmUl thoại).
Điều aseUlAdm 0..500 500 500 500
khiển
truy Giá trị cấu hình max, tương đương
nhập với việc không thực hiện điều
theo khiển truy nhập theo loại tài
số UE nguyên này. Đảm bảo nếu 1 cell
(quy aseUlAdm 0..500 500 500 500 vẫn còn các tài nguyên Code,
đổi ra Power, CE.. Thì vẫn cho kết nối
báo được thiết lập, không bị ảnh hưởng
hiệu bởi license số UE đồng thời.
3.4
kbps)
Điều
Ý nghĩa của 2 tham số này tương
khiển
dlHwAdm 0..100 % 95 95 95 tự như ý nghĩa của tham số
truy
dlCodeAdm ở trên.
nhập
Giải giá trị
cho phép
Giá trị Giá trị
Nhó tinh chỉnh
Tên tham khai báo khai báo
m Giải giá chống
số trên hệ cho các cho các Giải thích tham số
tham trị nghẽn cho
thống cell ngày cell
số các cell
thường hotspot
ngày
thường
theo
tài
nguyê
n DL
CE
Điều
khiển
truy
nhập
theo ulHwAdm 0..100 % 95 95 95
tài
nguyê
n UL
CE
Các releaseAse Không cho phép giải phóng kết nối
0..500 0 0 0
hành Dl thoại.
động Số UE data BE DL bị giải phóng
releaseAse
thực 0..500 3 3 đến 10 10 mỗi khi Congestion control được
DlNg
hiện kích hoạt.
của
thuật
toán Số UE data BE UL bị giải phóng
releaseAse
Cong 0..500 3 3 đến 10 10 mỗi khi Congestion control được
UlNg
estion kích hoạt.
contro
l
Ưu ServDiffRrc
ON/OFF ON - ON
tiên Adm
thiết
lập
Báo hiệu RRC của dịch vụ thoại có
báo
mức độ ưu tiên cao nhất so với báo
hiệu
hiệu RRC của các dịch vụ khác.
RRC
1 1( Khi cell đang ở trạng thái nghẽn,
của servDiffRrc
( SPEECH nếu có attempt thiết lập RRC của
dịch AdmHighPr 0/1 -
SPEECH _ONLY nhiều dịch vụ xảy ra đồng thời, thì
vụ ioProfile
_ONLY ) ) dịch vụ thoại được ưu tiên cấp tài
thoại
nguyên.
hơn
dịch
vụ
data
Cho Kích hoạt feature Dynamic PS I/B
phép RAB Establishment: Cho phép khi
DynamicRa
dịch không đủ tài nguyên để cấp phát
bEstablishm ON/OFF ON - ON
vụ PS cho UE ở trên trên DCH, UE có thể
ent
R99 chuyển sang thiết lập kết nối trên
được kênh FACH.
cấp Kích hoạt feature Flexible Initial
phát ở Rate Selection: Cho phép cấu hình
PreferredRa
tốc độ cấp phát tốc độ khởi tạo khác nhau
tePsInteract ON/OFF ON - ON
thấp cho dịch PS R99, khi cell bị nghẽn
ive
(16kb có thể cấp phát ở các tốc độ thấp
ps) như 16kbps để giảm nghẽn.
Giải giá trị
cho phép
Giá trị Giá trị
Nhó tinh chỉnh
Tên tham khai báo khai báo
m Giải giá chống
số trên hệ cho các cho các Giải thích tham số
tham trị nghẽn cho
thống cell ngày cell
số các cell
thường hotspot
ngày
thường
giảm Tham số quyết định việc thiết lập
nghẽn data trên kênh chung ( FACH)
tài hoặc kênh dành riêng (DCH).
nguyê + Nếu khai báo là FACH thì thiết
n của lập data sẽ thực hiện trên kênh
cell. chung (FACH) để giảm nghẽn, tuy
nhiên thời gian truy nhập chậm
RateSelecti
hơn.
onPsInterac DCH/FA
DCH - DCH + Nếu khai báo là DCH thì thông
tive.channel CH
thường data sẽ được thiết lập trên
Type
kênh DCH với tốc độ khởi tạo
được quy định theo 2 tham số
ulPrefRate và dlPrefRate. Trong
trường hợp cell bị nghẽn không đủ
tài nguyên để cấp phát trên kênh
DCH, kết nối data sẽ được thiết lập
trên kênh chung FACH.
0..0 8..8
16..16
32..32
64..64
RateSelecti
128..128
onPsInterac Tốc độ khởi tạo dịch vụ data R99 ở
144..144 16 - 16
tive.dlPrefR đường xuống.
256..256
ate
384..384
768..768
2048..204
8 kbps
0..0 8..8
16..16
RateSelecti 32..32
onPsInterac 64..64 Tốc độ khởi tạo dịch vụ data R99 ở
16 - 16
tive.ulPrefR 128..128 đường lên.
ate 144..144
384..384
kbps
Loads
Tham số khai báo bật tính năng
haring Loadsharin
TRUE/F Directed retry trên RNC: Cho phép
DirRe gDirRetryE TRUE - TRUE
ALSE khi cell bị nghẽn có thể đẩy việc
tryEn nable
thiết lập RAB thoại về cell 2G.
able
Tham Tỷ lệ % số cuộc thoại được đẩy
số trực tiếp sang 2G sau khi tải TU
đẩy DL power nonHS của cell vượt
lưu ngưỡng cho phép. Giá trị 0 tương
loadSharing
lượng ứng với không đẩy thoại sang 2G
GsmFractio 0..100% 10% 10-50% 100%
thoại và giá trị 100 tương ứng đẩy toàn
n
về bộ 100% thoại sang 2G theo tính
2G năng directed retry. Đối với các
cho cell ngày thường không khai báo
các quá 50%.
Giải giá trị
cho phép
Giá trị Giá trị
Nhó tinh chỉnh
Tên tham khai báo khai báo
m Giải giá chống
số trên hệ cho các cho các Giải thích tham số
tham trị nghẽn cho
thống cell ngày cell
số các cell
thường hotspot
ngày
thường
cell Khi TU power DL nonHS của cell
nghẽn > loadSharingGsmThreshold *
pwrAdm thuật toán Directed retry
sẽ được khởi tạo. Giá trị 0 tương
ứng tính năng đẩy tải theo directed
retry luôn được bật, 100 tương ứng
không bật tính năng này. Ví dụ: đối
loadSharing với ngày thường giá trị khai báo
GsmThresh 0..100% 90% 75-100% 75% tương đương với: TU power DL
old nonHS của cell > 90*75%/100 =
67.5% thì thuật toán sẽ khởi tạo.
Đối với ngày thường, giá trị khai
báo yêu cầu đảm bảo:
loadSharingGsmThreshold *
pwrAdm ở mức tố thiểu là 65%, và
độ lệch với pwrAdm <10% để
tránh đẩy thoại về 2G nhiều.
Cell
Cell Cell
cosite ,
cosite , cosite ,
direct đồng Cell 2G đích để đẩy tải. Khi khai
đồng đồng
edRet directedRetr hướng, báo relation 3G --> 2G. Cần khai
hướng, hướng, -
ryTar yTarget chồng báo thêm tham số này cho cell 2G
chồng lấn chồng lấn
get lấn vùng muốn đẩy tải sang.
vùng phủ vùng phủ
phủ hoàn
hoàn toàn hoàn toàn
toàn
7.2.6.4.3. Vendor ZTE
a. Mô tả thuật toán điều khiển truy nhập của vendor ZTE
Thủ tục điều khiển truy nhập của ZTE bao gồm 3 thuật toán chính:
Mô tả chung:
Áp dụng
STT Thuật toán Áp dụng cho loại tài Mô tả
nguyên
Áp dụng
STT Thuật toán Áp dụng cho loại tài Mô tả
nguyên
RTWP,
Power, Khi có yêu cầu thiết lập kết nối mới, RNC sẽ tính toán
Code, Số Iub, số UE giữ kết nối), nếu TU (bao gồm tài nguyên đ
1 Admission control UE, Thadm thì kết nối sẽ được thiết lập.
CE Nếu TU (bao gồm tài nguyên đang sử dụng + tài nguyên
Trong quá Congestion control sẽ được khởi tạo.
trình thiết
lập RRC, Thuật toán congestion control hoạt động như sau:
RAB, RAB Bước 1: Cho các UE vào hàng đợi.
reconfigurati Bước 2: Giảm tốc độ của các UE PS đang giữ kết nối để g
on, cấp phát Nếu tài nguyên sau khi giải phóng đảm bảo sau khi có kết
2 Congestion control
kênh cho lập.
HO Chú ý: Đối với các UE không hỗ trợ tính năng sếp hàng đ
nguyên mà vẫn không đủ để cấp cho kết nối mới cho các
Mục đích của thuật toán là đảm bảo cell luôn hoạt động ở
Thuật toán sẽ thực hiện các hành động để đảm bảo đưa tải
3 Overload control Bước 1: Giảm tốc độ của các UE PS đang giữ kết nối (từ t
Bước 2: Giảm phóng các kết nối đang giữ kênh (PS, thậm
Admi (0..655
edchN
ssion 35)
ormBit 16 16 16 Tốc độ GBR của dịch vụ HSUPA
contr kbps,
Rate
ol step 1
kbps
Số UE
bị giải
phóng
Cong kết nối
bwOvl
estion khi tài Số UE bị giải phóng kết nối khi tài
dRelU 0..255 0 0 0
contr nguyên nguyên truyền dẫn (iub) bị nghẽn.
eNum
ol truyền
dẫn
(iub) bị
nghẽn.
Cong
ulNor (0..384
estion Tốc độ tối thiểu của kết nối data R99 trên
Thỏa mBitR ) kbps, 16 16 16
contr đường DL
thuận ate step 1
ol
tốc độ kbps
lúc
Cong
khởi dlNor (0..384
estion Tốc độ tối thiểu của kết nối data R99 trên
tạo. mBitR ) kbps, 16 16 16
contr đường UL
ate step 1
ol
kbps
0..32, 0
means
Cong queuin
Tham số này quy định số yêu cầu thiết
estion qLengt g
16 16 16 lập RAB tối đa có thể được đứng trong
contr h functio
hàng đợi để chờ cấp tài nguyên.
ol n is not
support
ed
Thời gian tối đa 1 UE có thể đứng trong
Xếp hàng đợi để chờ cấp tài nguyên cho
Cong hàng RAB. Tham số này phải cấu hình phù
estion đợi (1..60) hợp với timer chờ bản tin phản hồi RAB
tTrueQ 5 5 5
contr s, step respond được thiết lập ở trên core, đồng
ol 1s thời cũng không nên để quá dài --> gây
ảnh hưởng đến cảm nhận của khách hàng
về thời gian thiết lập cuộc gọi.
Cong
forcQu
estion 0: Off Đối với một số dịch vụ như AMR, VP
eSwiA 1 1 1
contr 1: On phải bật tham số này để yêu cầu UE đứng
MR
ol vào hàng đợi khi không còn tài nguyên.
Cong forcQu 0: Off 1 1 1
Giá
Giá trị
trị
Giải giá khai
khai
trị cho báo
báo
Nhóm Tên phép cho
Thuậ Giải cho
tham tham tinh cell Ý nghĩa
t toán giá trị các
số số chỉnh phục
cell
ngày vụ lễ
ngày
thường hội, sự
thườ
kiện
ng
estion eSwiC 1: On
contr S64
ol
Cong
estion tTrueQ (1..60) Thời gian đứng trong hàng đợi tối đa của
5 5 5
contr Forced s, step UE AMR, VP.
ol 1s
Cong
Tham số này cấu hình bằng ON, cho
estion decRat 0: Off
ON ON ON phép giảm tốc độ của các UE đang giữ
contr eSw 1: On
kết nối.
ol
Cong
maxNu
estion Số UE tối đa bị giảm tốc độ/mỗi chu kì
mUeOf 1..100 3 3 đến 10 10
contr Giảm của thuật toán Congestion control.
DecRat
ol tốc độ
các UE Số bước bị giảm tốc độ của 1 UE data
Cong
đang khi đường UL rơi vào trạng thái
estion ulMax
giữ kết 1..8 3 3 3 overload. Giá trị cấu hình bằng 3 nghĩa
contr DecStg
nối là: UE sẽ bị chuyển từ tốc độ 128 --> 64 -
ol
> 16kbps.
Số bước bị giảm tốc độ của 1 UE data
Cong
khi đường DL rơi vào trạng thái
estion dlMax
1..8 3 3 3 overload. Giá trị cấu hình bằng 3 nghĩa
contr DecStg
là: UE sẽ bị chuyển từ tốc độ 128 --> 64 -
ol
> 16kbps.
Khi TU DL power nonHS > ngưỡng cấu
Overl
dlSerio (1..100 hình bởi tham số này, cell sẽ ở trạng thái
oad
usOver )%, 98% 98% 98% nguy hiểm--> cần thực hiện ngay các
contr
Điều LdThr step hành động để đưa tải của cell, tránh hiện
ol
kiện 1% tượng bị down cell.
kích Khi TU DL power nonHS > ngưỡng cấu
Overl
hoạt hình bởi tham số này, cell sẽ ở trạng thái
oad dlOver (0..100
thuật 95% 95% 95% quá tải --> cần thực hiện ngay các hành
contr LdThr )% step
toán động để đưa tải của cell về ngưỡng an
ol 1%
overloa toàn.
d Khi cell ở trạng thái overload, thuật toán
Overl
control dlReco overload control sẽ thực hiên các hành
oad (0..100
verLdT 85% 85% 85% động giảm tải, khi tải của cell < ngưỡng
contr )% step
hr dlRecoverLdThr, thuật toán overload
ol 1%
control sẽ được dừng lại.
Overl Tham số này cho phép ON/OFF thuật
dlLdCt
oad Các 0: Off toán giảm tốc độ data để giảm tải cho cell
rlDecR ON ON ON
contr hành 1: On khi cell ở trạng thái overload --> phải cấu
ateSw
ol động hình tham số này bằng ON
giảm Tham số này cho phép ON/OFF thuật
Overl
tải khi dlLdCt toán force HO, cho phép UE đang giữ kết
oad 0: Off
cell ở rlForce OFF OFF OFF nối chuyển giao sang cell khác để giảm
contr 1: On
trạng HoSw tải. Do chưa thử nghiệm, đánh giá nên để
ol
thái giá trị mặc định (OFF)
Overl overloa dlLdCt Tham số này cho phép ON/OFF thuật
0: Off
oad d rlDrop OFF OFF OFF toán giả phóng kết nối (drop) để bảo vệ
1: On
contr Sw cell khi cell ở trạng thái overload. Do
Giá
Giá trị
trị
Giải giá khai
khai
trị cho báo
báo
Nhóm Tên phép cho
Thuậ Giải cho
tham tham tinh cell Ý nghĩa
t toán giá trị các
số số chỉnh phục
cell
ngày vụ lễ
ngày
thường hội, sự
thườ
kiện
ng
ol thuật toán này không phân biệt được dịch
vụ thoại, data dẫn đến thoại cũng có thể
bị giải phóng --> để an toàn thiết lập
tham số này bằng OFF
Overl
maxNu
oad Số UE tối đa bị giảm tốc độ/mỗi chu kì
mUeOf 1..100 3 3 đến 10 10
contr của thuật toán overload control.
DecRat
ol
Overl
oad dlMax Số bước tối tối đa thuật toán giảm tốc độ
1..8 3 3 3
contr DecStg thực hiện/1UE.
ol
Overl Bật chuyển mạch cho phép khi cell ở
switch
oad 0: Off trạng thái overload, các UE có thể
ToFac 1 1 1
contr 1: On chuyển từ cell DCH/HSDPA về cell
hSw
ol FACH để giảm tải.
0: R99
Load
Decrea
sing
Overl Algorit Chọn phương án để giảm tải cho cell khi
oad aglLd hm đang ở trạng thái overload, giá trị cấu
1 1 1
contr Dec 1: HS hình tương đương với việc: Giảm tài
ol Load nguyên dành cho HSDPA.
Decrea
sing
Algorit
hm)
Overl Tối đa số UE có thể chuyển từ cell
oad DCH/HSDPA về cell FACH/mỗi chu kì
nFach 0..255 5 5 5
contr để giảm tải cho cell trong trường hợp cell
ol đang ở trạng thái overload control.
Cho phép chuyển việc thiết lập RAB
thoại về cell 2G hoặc sang cell inter khi
RABA cell 3G bị nghẽn.
0, 1, 2,
SSLBS 2 2 2 0: OFF
3
Bật W 1: Inter-frequency ON
Bật 2: Inter – RAT ON
thuật
thuật 3: Inter-frequency and Inter RAT ON
toán
toán
chuyể DLLDB
chuyển ALPW Cho phép thuật toán Directed Retry dựa
n việt 1, 0 1 1 1
việt RSWC trên tải công suất.
thiết
thiết H
lập
lập DLLDB
RAB ALPW 0- Directed Retry chỉ dựa trên tải công suất
RAB 100 100 100
về 2G RWEIG 100% (trọng số công suất =100%).
về 2G
khi HT
khi tải
tải GSMS Chỉ thị cell 2G cùng hướng (khai báo
cao
cao HARE trong GSMRELATION), kết nối RAB sẽ
0, 1 1 1 1
COVE được chuyển sang thiết lập ở các cell 2G
R được khai báo chỉ thị này.
DLPW 0- Khi tài nguyên TU power nonHS còn lại
20 10-30 30
RTHD 100% trong cell < ngưỡng cấu hình bởi tham số
Giá
Giá trị
trị
Giải giá khai
khai
trị cho báo
báo
Nhóm Tên phép cho
Thuậ Giải cho
tham tham tinh cell Ý nghĩa
t toán giá trị các
số số chỉnh phục
cell
ngày vụ lễ
ngày
thường hội, sự
thườ
kiện
ng
CS4G này, thì thoại sẽ được đẩy về 3G để thiết
lập. Đối với ngày thường, tham số này
được phép tinh chỉnh nhưng phải đảm
bảo:
dchDlAcThresh (ngưỡng reject việc thiết
lập RAB của thoại) > 100% -
DLPWRTHDCS4G không quá 10%.
7.2.6.4.4. Vendor NSN
a. Mô tả thuật toán điều khiển truy nhập của vendor NSN
Thủ tục điều khiển truy nhập của NSN bao gồm 2 thuật toán là admission
control và overload control.
Trong đó:
o Nc: non controllable, đây chính là các dịch vụ AMR.
o Kí hiệu Ptx_nc nghĩa là tài nguyên sử dụng của non controllable.
o Controllable là các dịch vụ PS R99 và HSPA, RNC có thể giải
phóng tài nguyên của các dịch vụ này để thiết lập báo hiệu RRC
hoặc RAB thoại.
Hai thủ này sẽ điều khiển cấp phát tài nguyên cho việc thiết lập RRC,
RAB, cấu hình lại RAB, HO.
Nhiệm vụ của thuật toán admission control:
Dịch vụ RRC connection setup
Báo hiệu thiết lập RRC được ưu tiên thiết lập đến khi hiệu suất sử dụng tài Được thiết lập
nguyên trong cell đạt đến 100%. mới) < target th
Emergency call Đồng thời RNC sử dụng thuật toán: Nếu tải non-co
RT over NRT (Real time over non real time - giảm tốc độ của các truy nhập sau đ
dịch vụ NRT) các kế nối có m
Dịch vụ RRC connection setup
RT pre-emption (giải phóng các kết nối có mức độ ưu tiên thấp). RRC của thoại
Để dành tài nguyên cho thiết lập RRC.
Tài nguyên vẫn được cấp phát cho thiết lập RRC của dịch vụ thoại cho đến
khi tải non_controllable ≥ target threshold
Voice Call Thuật toán điều khiển truy nhập sau đó sẽ thực hiện bóp tốc độ của các dịch
vụ NRT, giải phóng các kế nối có mức độ ưu tiên thấp dành tài nguyên
cho việc thiết lập RRC của thoại.
Tài nguyên vẫn được cấp phát cho thiết lập RRC của dịch vụ thoại cho đến
Data R99, HSPA khi tải non_controllable ≥ target threshold. RNC không chạy các thuật toán Luôn luôn đượ
giảm tốc độ BE của các kết nối đang có cho loại RRC này.
Nhiệm vụ của thuật toán overload control: đảm bảo an toàn cho cell phục
vụ bằng cách thực hiện các hành động giảm tốc độ của các UE đang giữ
kết nối. Khác biệt của việc giảm tốc độ ở overload control và admission
control ở chỗ, Admisson control chỉ giảm tốc độ của các kết nối data R99
đang có tốc độ cao nhất và mỗi lần chỉ giảm cho 1 UE, overload control
đồng thời giảm tốc độ của nhiều kết nối R99.
Chú ý: Đối với yêu cầu thiết lập các kết nối cho việc chuyển giao, tài nguyên
vẫn được cấp cho đến khi tải của cell đạt đến ngưỡng overload control.
b. Tham số chi tiết vendor NSN
Giá trị Giá trị cho Giá trị
khai báo phép tinh khai báo
Thuật Nhóm
Tham số Giải giá trị cho các cell chỉnh, tối cho cell Ý ngh
toán tham số
ngày ưu cho các phục vụ
thường cell nghẽn hotspot
Khi hiệu s
sử dụng c
suất đườn
vượt ngưỡ
100%;
việc thiết
kênh cho
gọi AMR
reject do k
đủ tài ngu
công suất
đường lên
Adm PrxTarget: PrxTarget: PrxTarget:
Admission 0... 30 dB, trị cấu hìn
theo UL PrxTarget 15dB <=> 15dB <=> 15dB <=>
control stemp = 0.1 tương đươ
power 100% 100% 100%
với việc tả
của cell đạ
100% (-
45dBm) -
không thự
hiện điều
truy nhập
admission
control và
overload
control the
nhiễu UL.
Giá trị Giá trị cho Giá trị
khai báo phép tinh khai báo
Thuật Nhóm
Tham số Giải giá trị cho các cell chỉnh, tối cho cell Ý ngh
toán tham số
ngày ưu cho các phục vụ
thường cell nghẽn hotspot
Khi hiệu s
sử dụng c
suất đườn
xuống của
vụ
(AMR) v
ngưỡng 95
việc thiết
PtxTarget: PtxTarget: PtxTarget: cuộc gọi A
Adm -10... 50 42.8 dB 42.8 dB 42.8 dB sẽ bị Reje
Admission
theo DL PtxTarget dBm, stemp <=> TU DL <=> TU DL <=> TU DL do không
control
power = 0.1 power = power = power = nguyên cô
95% 95% 95% suất đườn
xuống. Đố
NSN khi T
power đạt
ngưỡng 95
PS NRT v
được truy
vào với
RAB = 0
Tham số
ON/OFF t
Optimisation toán tối ưu
Admission not used (0), mã trực gi
CodeTreeOptimisation 1 1 1
control Optimisation đường DL
used (1) trị có cấu
= 1 nghĩa
sử dụng.
Khi TU co
DL > ngư
CodeTree
trong khoả
Admission 1...65535 s, thời gian c
CodeTreeOptTimer 60s 60s 60s
control step 1 s hình bởi t
số này thì
toán tối ưu
Tối ưu mã được k
tài hoạt.
nguyên Khi TU co
code DL DL đạt đế
ngưỡng 40
thì thuật to
tối ưu cây
bắt đầu đư
kích hoạt.
Thuật toán
Admission 0...100 %, thực hiện
CodeTreeUsage 40% 40% 40%
control step 1 % dịch các S
(SF256, 1
64…) đan
được cấp
phân tán,
ra các SF
thể dùng đ
Ví dụ: Có
SF256 đan
Giá trị Giá trị cho Giá trị
khai báo phép tinh khai báo
Thuật Nhóm
Tham số Giải giá trị cho các cell chỉnh, tối cho cell Ý ngh
toán tham số
ngày ưu cho các phục vụ
thường cell nghẽn hotspot
được cấp
nhánh khá
nhau --> k
không thể
dụng được
mã SF128
2 mã SF25
trên, thuật
sẽ dịch ch
2 mã SF25
thuộc 2 nh
sinh ra bở
mã SF128
từ đó tạo r
SF128 dỗ
thể sử dụn
được.
Khi sử dụ
code HSD
thì cell sẽ
dành lại 1
lượng cod
phục vụ c
các kênh d
Admission 0...128, step Số lượng
HSPDSCHMarginSF128 4 4 đến 8 8
control 1 để dành cà
nhiều lượn
nghẽn cod
càng ít (tr
trường hợ
code HSD
không rele
kịp)
8kbps (8),
16kbps (16),
32kbps (32),
64kbps (64),
Tốc độ kh
Admission 128kbps
InitialBitRateDL 8kbps 8kbps 8kbps dịch vụ R
control (128),
DL
256kbps
(256),
Ngưỡng 384kbps
khởi tạo (384)
tốc độ
dịch vụ 8kbps (8),
R99 16kbps (16),
32kbps (32),
64kbps (64),
Tốc độ kh
Admission 128kbps
InitialBitRateUL 8kbps 8kbps 8kbps dịch vụ R
control (128),
UL
256kbps
(256),
384kbps
(384)
Số code Chỉ khai b
Admission Số code min cho
min cho 1-15 5 5 1 code dành
control HSDPA
HSDPA cho HSDP
Giá trị Giá trị cho Giá trị
khai báo phép tinh khai báo
Thuật Nhóm
Tham số Giải giá trị cho các cell chỉnh, tối cho cell Ý ngh
toán tham số
ngày ưu cho các phục vụ
thường cell nghẽn hotspot
tránh việc
nghẽn RR
RAB của
Cho phép
dụng dịch
ưu tiên sa
GSM (Dir
Retry) đối
các cell ng
thường bị
nghẽn và
bộ các cel
phục vụ lễ
Admission Disabled (0),
WireLessPriorityService 1 - Enabled 1 - Enabled 1 - Enabled sự kiện. P
control Enabled (1)
enabled th
số này lên
tạo được
ADJG-0.
Ngưỡng b
đầu kích h
thuật toán
là TU DL
power ≥
Đẩy PtxTarget
thoại về Tạo bộ FM
Admission 2G Disabled (0), cho phép
AMRDirReCell 1 – Enabled 1 – Enabled 1 – Enabled
control Enabled (1) dụng tính
Directed R
Ánh xạ và
FMCG ch
Admission 1...100, step ứng với ứng với ứng với
RtFmcgIdentifier phép sử d
control 1 FMCG FMCG FMCG
tính năng
Directed R
Định nghĩ
quan hệ
neighbour
được diret
Retry với
0.
Admission
ADJG-0 0-100 Id = 0. Id = 0. Id = 0. Lưu ý: thô
control
thường ph
xóa neigh
cũ (ID <>
mới tạo
neighbour
có ID = 0.
Ngưỡng
PtxTarget
PTxOffse
ngưỡng
overload
Overload Overload 0...6 dB, PTxOffset:0 PTxOffset:0 PTxOffset:0
PTxOffset control, tr
control control step 0.1 dB dB dB dB
trường hợ
là: 95%, đ
ngưỡng
này các hà
động giảm
Giá trị Giá trị cho Giá trị
khai báo phép tinh khai báo
Thuật Nhóm
Tham số Giải giá trị cho các cell chỉnh, tối cho cell Ý ngh
toán tham số
ngày ưu cho các phục vụ
thường cell nghẽn hotspot
độ của PS
phóng kết
PS của thu
toán overl
control sẽ
khởi tạo.
POWE POWE Thuật toán cấp phát tài nguyên cho HSDPA theo
RSCALLOC
RCODE RCODE Cell cơ chế cân bằng giữa code và power đảm bảo
M
_BAL _BAL sử dụng hiệu quả tài nguyên nhất.
Đối với các trạm có license hỗ trợ HSDPA 21.1 Mbps, khai báo đầy đủ các tham số trong mục “Khai
báo HSDPA 14.4 Mbps”, đồng thời khai báo thêm các tham số dưới đây.
Cell DL Cấu hình DL enhance layer 2: Cho phép kích
L2ENHANC thước của các gói tin PDU được mở rộng tối đa từ
Khai ON ON cell
ED Function 656bit 1504Byte, đồng kích thước gói tin PDU
báo
Switch được phép thay đổi linh hoạt.
HSD
Cell 64QAM
PA
Function ON ON cell Bật điều chế 64 QAM mức cell.
21.2
Switch
Mbp
CFG_HSDPA
s RN
_64QAM_S ON ON Bật điều chế 64 QAM mức RNC.
C
WITCH
HSDSC HSDSC
H H exte
Hỗ trợ HO cho dịch vụ HSDPA qua giao diện Iur,
support support rnal
tham số khai báo trong quan hệ relation external.
indicati indicati Cell
on: ON on: ON
F- F-
DPCH DPCH exte Hỗ trợ HO cho các kênh F_DPCH qua giao diện
support support rnal iur, tham số khai báo trong quan hệ relation
indicati indicati Cell external.
on: ON on: ON
Khai CellCapConta downlin downlin
báo inerFdd k k
exte Hỗ trợ chuyển giao biên Iur cho cho các kết nối
tham 64QAM 64QAM
rnal đang sử dụng điều chế 64 QAM, tham số khai báo
số support support
Cell trong quan hệ relation external.
chuy indicato indicato
ển r: ON r: ON
giao FLEX_ FLEX_
cho MACD MACD
exte Cho phép các gói tin PDU vẫn thay đổi động được
dịch _PDU_ _PDU_
rnal kích thước khi chuyển giao qua biên Iur, tham số
vụ SIZE_S SIZE_S
Cell khai báo trong quan hệ relation external.
HSD UPPOR UPPOR
PA T T
IurHsdpaSupp RN Hỗ trợ HO cho dịch vụ HSDPA qua giao diện Iur,
ON ON
Ind C chuyển mạch mức RNC.
CM Cho phép UE đang ở kênh HS_DSCH có thể thực
Permission RN hiện đo đạc compressed mode trực tiếp mà không
1 Permit
Ind on C cần về R99 Tối ưu việc chuyển HSDPA
HSDPA R99.
CM Cho phép UE đang sử dụng HSPA+ có thể thực
Permission RN hiện đo đạc compressed mode trực tiếp mà không
1 Permit
Ind on C cần về R99 Tối ưu việc chuyển HSDPA
HSPA+ R99.
b. Vendor Ericsson
Mứ
Nhó
Giá trị Đơ c
m Giá trị
Tham số khai n kha Ý nghĩa tham số
tham thực
báo vị i
số
báo
Mứ
Nhó
Giá trị Đơ c
m Giá trị
Tham số khai n kha Ý nghĩa tham số
tham thực
báo vị i
số
báo
licenseCapaci
Load LIC số user HSDPA tối đa hỗ trợ đồng thời
tyNumHsdpa ON ON
trên cell. Đây là LIC mức nodeB
Users
Điều
Cell Số UE HSDPA giữ kết nối đồng thời tối đa trong 1
khiể
maxNumHsd 32/64/9 , cell. Khai báo theo license thực tế hiện có tại mỗi
n 32/64/96 UE
paUsers 6 Nod cell/NodeB. Khai báo đúng theo license thực có
truy
eB của trạm.
nhập
Số UE HSDPA tối đa mà 1 cell có thể cho phép
hsdpaUsersA 30/60/9
30/60/90 truy nhập. Nếu quá ngưỡng này, kết nối mới sẽ
dm 0
không được thiết lập trên kênh HS-DSCH
Enable
1 1 Cell Khai báo cho phép cell hỗ trợ dịch vụ HSDPA.
HSDPA
featureState16 ACTIV ACTIV Nod
Bật điều chế 16 QAM mức NodeB.
Qam E E eB
featureStateH
sdpaDynamic ACTIV ACTIV Nod Chọn chế độ cấp phát code HSDPA là cấp phát
CodeAllocati E E eB động.
on
featureStateH
Active tính năng Incremental Redundancy, tính
sdpaIncremen ACTIV ACTIV Nod
năng này cho phép tăng khả năng giải mã sửa lỗi
talRedundanc E E eB
của UE HSDPA trong quá trình truyền.
y
featureStateH Active tính năng Flexible Scheduler cho phép
ACTIV ACTIV Nod
sdpaFlexibleS chạy thuật toán lập lịch động để truyền dữ liệu cho
E E eB
cheduler UE.
featureStateH
sdpaImproved ACTIV ACTIV Nod Active tính năng LinkAdaptation để tối ưu công
LinkAdaptati E E eB suất cho HSDPA.
Khai on
báo PROPO PROP
HSD RTION ORTIO
PA queueSelectA AL_ NAL_ Nod Thuật toán lập lịch để truyền dữ liệu cho UE
14.4 lgorithm FAIR_ FAIR_ eB HSDPA là Proportional fair medium.
Mbp MEDIU MEDI
s M UM
Tham số này quyết định số user tối đa được lập
numHsScchC SF
3 3 Cell lịch để truyền dữ liệu đồng thời trong mỗi TTI
odes 128
2ms.
maxNumHsP SF Nod Cấu hình tối đa 15 code SF16 có thể sử dụng cho
15 15
dschCodes 16 eB dịch vụ HSDPA.
numHsPdsch SF Cấu hình tối thiểu 5 code SF16 có thể sử dụng cho
5 5 Cell
Codes 16 dịch vụ HSDPA.
hsPowerMarg Nod Là offset giữa tổng công suất dành cho HSPA và
2 0.2dB dB
in eB công suất tối đa được phát trong cell.
hsMeasureme
MPO được UE sử dụng để tính toán lại CQI trước
ntPowerOffse 80 8 dB dB Cell
khi gửi báo cáo về mạng.
t
cqiAdjustmen Nod Bật thuật toán điều chỉnh CQI sau khi UE báo cáo
TRUE TRUE
tOn eB về.
cqiFeedbackC Chu kì báo cáo giá trị Channel Quality Index
8 8 ms Cell
ycle (CQI) của UE về mạng.
codeThreshol cod Luôn cho phép sử dụng các gói tin RLC PDU có
0 0 Cell
dPdu656 e kích thước 656Bytes để truyền dữ liệu.
Mứ
Nhó
Giá trị Đơ c
m Giá trị
Tham số khai n kha Ý nghĩa tham số
tham thực
báo vị i
số
báo
Định nghĩa số lượng HSDPA processing resources
(HPR) dùng để xử lí HSDPA khai trên mỗi card
TX (Mỗi HPR tủ 3206 và 3418 hỗ trợ từ 15->20
code SF16 tuy cách cấu hình, HPR tủ 6601 hỗ trợ
30 code SF16).
+) Đối với tủ 6601 dùng DUW v1 (Viettel đang
dùng DUW20) khai báo là 2. Nếu trạm phát CH1
(3 cell), mỗi cell đảm bảo 15 code SF16, 32 user
HSDPA/16 user EUL và 131 CE xử lí R99 cho 3
cell. Nếu trạm phát CH2 (6 cell), mỗi cell sẽ hỗ trợ
32 user HSDPA 16 user EUL và fix 1 code SF16,
27 code sẽ cấp dynamic cho 3 cell từ 1->3, 27
code còn lại sẽ cấp dynamic cho 3 cell từ 4->6 và
131 CE xử lí R99 cho cả 6 cell. Như vậy trung
bình mỗi cell sẽ có 10 code SF16, do cấp phát
code là động nên cell vẫn có thể lên được max 16
code SF16
+) Đối với tủ 6601 dùng DUW v2 (Viettel mua
DUW31) không khai báo tham số này. Việc định
nghĩa tài nguyên cho HS và EUL được hệ thống
thực hiện tự động (có thể check thông qua tham số
staticNumHsCodeResources, giá trị tham số từ 1-
6, phụ thuộc vào từng version). Tủ DUW31 phát
CH1, CH2 đều đảm bảo 15 code SF16 cho mỗi
numHsCodeR Nod cell.
3,2 3,2
esources eB +) Đối với tủ 3418, 3206 phát CH1 khai báo là 3
cho card TXHS-06. Việc khai báo này đảm bảo
mỗi cell hỗ trợ 16 code SF16, 32 user HSPA/16
user EUL, 131 xử lí R99 cho 3 cell.
+) Đối với tủ 3206, 3418 phát CH2 dùng 1 card
TXHS-06 khai báo là 3. Với cách khai báo này
mỗi cell chỉ hỗ trợ 10 code SF16, 32 user HSDPA/
16 user EUL; 131 CE xử lí R99 cho 6 cell
+) Đối với trạm 3206, 3418 phát cấu hình 2 dùng 2
card TX, khai báo là 3 cho mỗi card TX. Với cách
khai báo này mỗi cell chỉ hỗ trợ 15 code SF16, 32
user HSDPA/ 16 user EUL; 256 CE xử lí R99 cho
6 cell
+ Đối với tủ 6601 dùng 2 khối DUWv1 (DUW20)
đấu với nhau phát CH3 ( 9 cell), khai báo cho mỗi
DUW là 2. Việc khai báo này đảm 6 cell F2, F3 hỗ
trợ 15 code SF16, 32 user HSDPA/ 16 user EUL;
3 cell F1 được cấp phát fix 1 code, cấp phát động
27 code SF16 ( F1 chủ yếu chứa thoại nên việc
này đảm bảo)
+ Đối với tủ 6601 dùng khối DUWv1 (DUW20)
và DUWv2 (DUW31) đấu với nhau phát CH3 ( 9
cell), chỉ khai báo tham số là 2 cho tủ DUWv1
(DUWv2 tự cấu hình). Việc khai báo đảm bảo mỗi
cell 15 code SF16, 32 user HSDPA/16 user EUL.
Mứ
Nhó
Giá trị Đơ c
m Giá trị
Tham số khai n kha Ý nghĩa tham số
tham thực
báo vị i
số
báo
'+ Đối với tủ 3418 và 3206: Tăng số code HSDPA
cho mỗi HSDPA processing resource (HPR) card
TX từ 20->26 code ( HPR hiện tại chỉ hỗ trở 20
code).
Trong trường hợp trạm phát CH2 ( 6 cell ) chỉ có
một card TX, khai báo tối đa 3 HPR --> Trung
bình mỗi cell mỗi cho có 10 code HSDPA, cho tốc
featureStateIn độ trung bình tối đa là 7.2 Mbps.
ACTIV ACTIV Nod
crNumHsCod Áp dụng tính năng cho trường hợp này. Số code
ATED ATED eB
es trung bình của mỗi cell là tăng từ 10 -> 13 code
SF16. Việc cập phát code là động nên cell vẫn có
thể lên được 15 code SF16
+ Tương tự với tủ 6601 phát CH2, sau khi apply
tính năng số code trung bình của mỗi cell tăng từ
10->13 code SF16
Thực hiện active tính năng cho toàn bộ các trạm
có thể khai báo được.
steeredHsAllo Nod Cấu hình việc gán cell vào từng HSDPA
FALSE FALSE
cation eB processing resources là động.
+ Mỗi HS-TXM trên card DUW của Ericsson bị
giới hạn bởi 2 khóa là khóa về phần mềm
(Software) và khóa phần cứng (Hardware). Điều
này dẫn tới thông thường mỗi một HS-TXM chỉ
có tối đa 30 codes HSDPA.
+ Việc chỉ cấp tối đa được 30 codes HSDPA/1HS-
TXM khiến cho node B DUWv1 (DUW2001) khai
báo cấu hình 2 (được khai báo 2 HS-TXM) chỉ có
thể có tối đa 60 code HSDPA, khiến cho trung
bình mỗi carriers chỉ có trung bình 10 codes
HSDPA.
featureStateIn + Tính năng Increased HSDPA Code Capacity cho
ACTIV Nod
creasedHsCod 1 phép mở khóa mềm (Software), giúp tăng gấp đôi
ATED eB
eCap số code HSDPA của mỗi HS-TXM (từ 30 codes
HSDPA lên 60 codes HSDPA). Sau khi khai báo
tính năng này thì số code trung bình trên mỗi
carriers có thể đạt tối đa 15 codes HSDPA.
+ Yêu cầu khai báo cho tất cả các tủ sử dụng card
DUWv1.
Ghi chú: Thực hiện lock/unlock kênh HS-DSCH
sau khi khai báo đủ các tham số trên:
Block: bl
RncFunction=1,UtranCell=HNI1234,Hsdsch=1
Unlock: deb
RncFunction=1,UtranCell=HNI1234,Hsdsch=1
+ Bật tính năng HSDPA Dynamic Power Sharing
cho phép chia sẻ công suất giữa các cell trong
cùng 1 sector (giữa các carrier trong khai báo trên
cùng 1 RRU) trên kênh chia sẻ đường xuống tốc
độ cao (HS-DSCH). Thông thường mỗi cell được
ấn định một giá trị công suất tối đa (giá trị này với
featureStateH
ACTIV Nod vendor Ericsson được tính bằng: Công suất tối đa
sdpaPowerSh 1
ATED eB RRU/số carrier khai báo). Việc khai báo này có
aring
thể xảy ra trường hợp trong cùng 1 sector, có cell
không sử dụng hết công suất tối đa, trong khi các
cell còn lại đã bị giới hạn về công suất.
+ Với tính năng này, công suất không sử dụng
trong 1 cell có thể được chuyển sang cell khác để
sử dụng, việc tính toán này được thực hiện trong
Mứ
Nhó
Giá trị Đơ c
m Giá trị
Tham số khai n kha Ý nghĩa tham số
tham thực
báo vị i
số
báo
mỗi TTI 2ms. Các kết quả thử nghiệm cho thấy
tính năng này giúp tốc độ download cải thiện
~10%.
Giá trị
giống
nhau đối
maximumTra Thông thường khai báo bằng 20W, tùy thuộc
với các dB
nsmissionPow Cell license công suất đang có, nếu cell bị nghẽn có thể
cell m
er tăng công suất max lên tối đa 30W.
trong
cùng 1
sector
Giá trị giống nhau đối với các cell trong cùng 1
Giá trị sector. Khai báo theo mục 1: Các tham số khai báo
giống trong idle mode. Chú ý: Thực hiện lock/unlock
nhau đối kênh HS-DSCH sau khi khai báo đủ các tham số
với các chi trên:
tCell
cell p Block: bl
trong RncFunction=1,UtranCell=HNI1234,Hsdsch=1
cùng 1 Unlock:
sector debRncFunction=1,UtranCell=HNI1234,Hsdsch=
1
Trạm truyền dẫn ≥
42Mbps thì cho
phép khai tốc độ
Tham số quy định tốc độ DL tối đa trên 1 User tại
DL tối đa trên User
lớp mac_HS. Trạm truyền dẫn ≥ 42Mbps thì cho
là 42 Mbps. Đối Nod
Maxhsrate phép khai tốc độ DL tối đa trên User là 42 Mbps.
với các trạm có eB
Đối với các trạm có băng thông Iub < 42 Mbps thì
băng thông Iub <
tốc độ DL max trên User = 75% băng thông.
42 Mbps thì tốc độ
DL max trên User
= 75% băng thông
Đối với các trạm có license hỗ trợ HSDPA 21.2 Mbps, khai báo đầy đủ các tham số trong mục “Khai
Khai
báo HSDPA 14.4 Mbps”, đồng thời khai thêm các tham số dưới đây.
báo
Cấu hình DL enhance layer 2: Cho phép kích
HSD featureStateE
ACTIV ACTIV Nod thước của các gói tin PDU được mở rộng tối đa từ
PA nhancedLayer
E E eB 656bit -> 1504Byte, nếu không cấu hình tham số
21.2 2
này thì không thể đạt được tốc độ 21.2 Mbps.
Mbp
featureState64 ACTIV ACTIV Nod
s Bật điều chế 64 QAM mức NodeB.
Qam E E eB
hsdschS hsdsch
Iurli
upport: Suppor Hỗ trợ HO cho dịch vụ HSDPA qua giao diện Iur.
nk
ON t: ON
Khai enhanc
enhance
báo cellCapability edL2Su Iurli Hỗ trợ chuyển giao biên Iur cho HSDPA 21.2
dL2Sup
tham Control pport: nk Mbps.
port: ON
số ON
chuy fdpchSu fdpchS
Iurli Hỗ trợ HO cho các kênh F_DPCH qua giao diện
ển pport: upport:
nk Iur.
giao ON ON
cho Ext
dịch hsdschS hsdsch erna
vụ upport: Suppor lUtr Hỗ trợ HO cho dịch vụ HSDPA qua giao diện Iur.
HSD ON t: ON anC
cellCapability
PA ell
enhance enhanc Ext
Hỗ trợ chuyển giao biên Iur cho HSDPA 21.2
dL2Sup edL2Su erna
Mbps.
port: ON pport: lUtr
Mứ
Nhó
Giá trị Đơ c
m Giá trị
Tham số khai n kha Ý nghĩa tham số
tham thực
báo vị i
số
báo
ON anC
ell
Ext
fdpchSu fdpchS erna
Hỗ trợ HO cho các kênh F_DPCH qua giao diện
pport: upport: lUtr
Iur.
ON ON anC
ell
servHsChang RN Không chuyển từ HSDPA --> R99 khi chuyển
0 OFF
eInterRnc C giao qua biên Iur.
Không chuyển từ HSDPA --> R99 khi chuyển
servHsChang RN
0 OFF giao HSPDA cell change giữa các cell cùng tần
eIntraRnc C
trong cùng RNC.
changeOfBest RN Không chuyển từ HSDPA về R99 khi change best
0 OFF
CellIntraRnc C cell trong tập AS (các cell cùng RNC).
changeOfBest RN Không chuyển từ HSDPA về R99 khi change best
0 OFF
CellInterRnc C cell trong tập AS (các cell khác RNC)
poorQualityD RN Không cho phép HSDPA chuyển về R99 khi điều
0 OFF
etected C kiện vô tuyến tồi.
hsCellChange RN Tham số cho phép hỗ trợ chuyển giao cho dịch vụ
TRUE TRUE
Allowed C HSDPA giữa các cell 3G.
Cho phép HSDPA có thể được thiết lập trên các
cell không phải là best cell trong tập active set.
hsOnlyBestCe RN
FALSE FALSE Trong quá trình share tải giữa F1_Fx, để đẩy được
ll C
HSPDA sang thiết lập trên cell Fx thì cần OFF
tham số này.
c. Vendor ZTE
Mứ
Nhó
Giá trị Đơ c
m Giá trị
Tham số khai n kha Ý nghĩa tham số
tham thực
báo vị i
số
báo
Utra
Cell 3G hỗ trợ đầy đủ các dịch vụ DCH, HSDPA,
hspaSptMeth 3 3 nCe
HSUPA.
ll
Khi cell hỗ trợ HSDPA, tham số này cấu hình
bằng 1 cho phép việc thiết lập RAB, cấu hình lại
hsdStat 1 1 Cell
kênh, chuyển giao được thực hiện trực tiếp trên
các kênh HSDA.
HsdschTrafLi Tối ưu HSDPA giữ kết nối tối đa đồng thời cho
64 64 Cell
mit phép trong cell.
[23850 [23850
Điều
@38800 @3880
khiể
@64000 0@640
n
@12800 00@12
truy Các mức tốc độ downswitch khác nhau đối với
0@3840 8000@
nhập dịch vụ HSDPA. ZTE quy định 12 mức tốc độ.
00@768 384000
Khi cell bị Overload Control, tốc độ download sẽ
000@12 @7680
RN giảm xuống các mức lần lượt theo từng bước:
HSGBRLEV 00000@ 00@12 bps
C 21Mbps xuống 14Mbps, 10Mbps… Trong trường
3650000 00000
hợp nghẽn, đối với các kết nối đang giữ, tốc độ sẽ
@72000 @3650
được giảm xuống 23.85 kbps. Đối với các kết nối
00@101 000@7
thiết lập mới tốc độ khởi tạo sẽ là 23.85 kbps.
00000@ 200000
1400000 @1010
0@2109 0000@
6000] 140000
Mứ
Nhó
Giá trị Đơ c
m Giá trị
Tham số khai n kha Ý nghĩa tham số
tham thực
báo vị i
số
báo
00@21
096000
]
MaxBitRateNRTM RN Tốc độ bit rate tối đa tại lớp MAC-d flow (khai
ACDFlow 0 0 HS báo tốc độ HSDPA tối đa hỗ trợ trên cell). Giá trị
PA khai báo bằng 0 nghĩa là không giới hạn.
IurDcHsdsSuptInd 1 1 externalUtranCell
Hỗ trợ chuyển giao qua biên Iur cho các UE
đang sử dụng DC-HSDPA.
SndSvrCelID 1 1 externalUtranCell
d. Vendor NSN
Mức khai
Tham số Giá trị khai báo Giá trị thực Ý nghĩa tham số
báo
Bật tính năng DC HSDPA
theo mức cặp cell cho tất cả
DCellHSDPAEnabled Enabled Enable Cell
các cặp cell muốn khai tính
năng này.
Mức khai
Tham số Giá trị khai báo Giá trị thực Ý nghĩa tham số
báo
Khai báo Tcell giống nhau
cho cell serving và cell
Các cell secondary trong cặp Dualcell
thuộc cùng 1 HSDPA. Sau khi khai báo giá
Khai báo như hướng dẫn trong
Tcell sector muốn trị Tcell giữa các cặp cell
mục 1: Bộ tham số trong idle.
khai DC- F1_F2, F2_F3, F3_F4 giống
HSDPA nhau, thì 2 cell mới đồng bộ
về thời gian truyền dữ liệu
cho UE được.
Đặt theo giá trị Đặt theo giá trị ID bộ tham số FMCS (điều
DCellHSDPAFmcsId của của Cell khiển đo đạc) dành cho chế độ
HSDPAFmcsId HSDPAFmcsId DC.
Nhó
Giá trị Giá Mức
m Đơn
Tham số khai trị khai Ý nghĩa tham số
tham vị
báo thực báo
số
Khi tính toán tải UL, NodeB sẽ tính toán và dự
đoán nhiễu UL gây ra bởi các cell lân cận, nếu
mức nhiễu này nhỏ hơn giá trị cấu hình bởi
tham số eulMinMarginCoverage thì giá trị
eulMinMarginCoverage sẽ được coi là nhiễu
eulMinMarginC UL do các cell lân cận gây ra. Tham số này
4 4
overage nhằm mục đích giúp cho hệ thống có dự phòng
và phản ứng nhanh với nhiễu gây ra bởi các cell
lân cận. Tuy nhiên, nếu cấu hình giá trị dự
phòng này quá lớn trong khi nhiễu UL thực sự
gây ra bởi các cell lân cận là không đáng kể thì
sẽ dẫn đến tốc độ UL bị chậm đi.
Enable HSUPA 1 1 Cell Khai báo cho phép cell hỗ trợ dịch vụ HSUPA.
featureStateEul Node
Khai 1 1 Bật tính năng EUL 10ms TTI dưới nodeB.
10msTti B
báo
HSU Cấu hình EUL processing resources để xử lý
PA 2 EUL cho NodeB. Đối với tủ 3206 và 3418 chỉ
numEulResourc Node
Mbps 1 1 khai báo trên card TXHS-06. Đối với tủ 6601
es B
(10m dùng DUW V1 khai báo là 1, đối với tủ DUW
s V2 không cần khai báo do hệ thống tự cấu hình.
TTI) Node Khi lập lịch để truyền dữ liệu, UE sẽ được cấp
eulLowRate 32 32 Kbps
B tốc độ UL HSUPA 32 kbps lúc khởi tạo.
Khi đang có tốc độ UL 32 kpbs, nếu UE tiếp
Node tục gửi yêu cầu tăng tốc độ, NodeB sẽ kiểm tra
eulTargetRate 128 128 Kbps
B tài nguyên và nếu còn thì cấp tài nguyên cho
UE để đạt tốc độ 128 kbps (eulTargetRate).
Hỗ trợ tính năng Grake, là tính năng cho phép
tối ưu nhiễu UL từ đó tăng tốc độ EUL. Phải
featureStateGra bật tính năng này thì NodeB mới hỗ trợ tốc độ
ON ON
ke UL tối đa là 5.76 Mbps. Nếu không có tính
năng thì tốc độ max chỉ đạt 4.4Mpbs ngay cả
Khai khi đã có lic 2ms TTI.
báo featureStateEul Bật tính năng cho phép hỗ trợ HSUPA 2ms TTI
ON ON
HSU 2msTti (mức NodeB)
PA eDch2msTtiCa Bật tham số mức cell cho phép cell hỗ trợ kênh
5.76 ON ON
pability E-DCH 2ms TTI
Mbps
(2ms edchTti2Speech Cho phép thoại và EUL 2ms TTI có thể sử
ON ON
TTI) Enabled dụng đồng thời
Sau khi UE giữ kết nối data HSUPA và có nhu
cầu truyền dữ liệu, NodeB sẽ kiểm tra tài
eulTargetRate 128 128 Kbps
nguyên và nếu còn thì cấp tài nguyên cho UE
để đạt tốc độ tối thiểu 128 kbps.
Khi một User HSUPA có nhu cầu UL với tốc
độ cao hơn, hoặc khi có 1 UE HSUPA mới truy
nhập trong khi toàn bộ tài nguyên của cell đã
eulNoReschUse được sử dụng thì thuật toán lập lịch lại
5 5
rs (rescheduling) sẽ được thực hiện. Tài nguyên từ
UE, các UE không có nhu cầu tăng tốc độ UL
sẽ được giảm xuống để chuyển cho các UE có
nhu cầu.
Tham số này quy định: Số User tối đa được lập
lịch đồng thời với tốc độ lớn hơn 0kbps. Theo
eulMaxNoSchE
100 100 khuyến nghị tham số này nên đặt ≥ số user
dch
HSUPA tối đa hỗ trợ trong cell để tránh hiện
tượng 1 số UE sẽ chỉ ở tốc độ 0kbps UL.
eulNoERgchGr
16 16 Số nhóm kênh RGCH ở trong cell.
oups
Khai Tốc độ UL tối đa của 1 User 2ms TTI khi đang
báo eulMaxShoRate 5760 5760 Kbps có SHO. Tham số này nên cấu hình bằng
HSU ngưỡng tối đa có thể hỗ trợ.
PA
5.76 Khi UE HSUPA đang ở chế độ SHO, tham số
Mbps này quy định tốc độ tối đa mà cell ở trong tập
(2ms AS nhưng không phải best cell có thể hỗ trợ.
TTI) Nếu tham số này quá lớn sẽ gây nghẽn tài
nguyên vô tuyến của cell relation và tăng nhiễu
UL. Tham số này nên cấu hình < ngưỡng
eulNonServHw
128 128 Kbps eulMaxShoRate. Nếu tốc độ của UE trong
Rate
serving cell > ngưỡng eulNonServHwRate và
non serving cell đã cấp phát tài nguyên để đảm
bảo ngưỡng eulNonServHwRate, thì toàn bộ dữ
liệu UL sẽ được giải mã bởi serving cell --> lúc
đó sẽ không còn độ lợi của SHO nhưng giảm
được tiêu tốn tài nguyên của cell non serving
hysteresis1d 8 0.5 dB Khi 1 cell trong tập AS có EcNo tốt hơn so với EcNo best cell
trong AS ngưỡng cấu hình bởi tham số hysteresis1d/2 trong
khoảng thời gian cấu hình bởi tham số timeToTrigger1d cho
timeToTrigger1d (R99) 640 ms dịch vụ R99 thì UE sẽ gửi event 1d về mạng để yêu cầu thực
hiện change best cell trong AS.
d. Vendor NSN
Giá trị
Tham số Đơn vị Giải thích tham số
khai báo
Khi 1 cell không nằm trong tập AS có EcNo tồi hơn so với EcNo của
best cell trong AS không quá ngưỡng Addition Window = 4dB trong
Addition khoảng thời gian cấu hình bởi tham số Addition Time, thì Event 1a sẽ
100 ms
Time được khởi tạo. UE gửi Event này về RNC để add 1 cell vào tập AS.
Addition Time để dài quá có thể dẫn đến UE chuyển giao chậm gây rớt
cuộc gọi. Nếu để ngắn quá thì sẽ gây SHO nhiều, không cần thiết và tốn
tài nguyên. Addition Window: Nếu cấu hình tham số này lớn UE sẽ dễ
thực hiện chuyển giao mềm có thể giảm được việc rớt thoại thì UE di
Addition chuyển qua các khu vực tín hiệu thăng giáng nhanh, tuy nhiên gây tốn
4 dB tài nguyên. Vendor NSN từ ngày đầu đã để ngưỡng Addition Window =
Window
4dB nghĩa là chấp nhận SHO nhiều hơn các vendor khác hiện để 3dB.
Do chưa thử nghiệm tối ưu lại cho NSN nên vẫn tạm thời để giá trị này.
Sau khi thử nghiệm, đánh giá lại sẽ tinh chỉnh sau cho NSN.
Khi 1 cell trong tập AS có EcNo tồi hơn so với EcNo của best cell trong
Drop Time 2560 ms AS lớn hơn ngưỡng cấu hình bởi tham số Drop Window trong khoảng
thời gian Drop Time, thì Evendt 1b sẽ được kích hoạt. UE gửi Event
này về RNC để xin loại bỏ một cell ra khỏi tập AS. Việc kéo dài Drop
Drop Time sẽ giúp UE duy trì kết nối đến nhiều cell phục vụ, tránh việc giải
5 dB phóng kết nối khi UE đi qua vùng tín hiệu thăng giáng --> giảm tỉ lệ rớt
Window
cuộc gọi. Tuy nhiên nếu để dài quá sẽ gây lãng phí tài nguyên.
Replacement Khi 1 cell không ở trong tập AS có EcNo tốt hơn so với EcNo của cell
100 ms
Time tồi nhất trong tập AS 1 ngưỡng cấu hình bởi tham số = 2dB trong
Replacement khoảng thời gian Replacement Time thì UE sẽ gửi báo cáo event 1c về
2 dB mạng để xin thay thế cell trong AS.
Window
Maximum
Active Set 3 Số cell tối đa trong tập AS.
Size
Sau khi RNC gửi xuống UE bản tin Active set update để yêu cầu thực
HO active
hiện 1 chuyển giao mềm, RNC khởi tạo Timer HO active set update
set update
10000 ms response timer để chờ bản tin Active set update complete phản hồi từ
response
UE. Hết timer này mà RNC không nhận được bản tin thì cuộc gọi thoại
timer
sẽ bị giải phóng rớt cuộc gọi.
7.2.10. Tham số chuyển giao liên RNC qua giao diện Iur
a. Vendor Huawei
Tên tham số Kí hiệu Giá trị cấu hình Giải thích ý nghĩa
CS_SHO_SWITC
1 Cho phép dịch vụ CS có SHO qua giao diện Iur
H
SHO cross IUR HSPA_SHO_SWI Cho phép dịch vụ HSPA có SHO qua giao diện
1
trigger TCH Iur
NON_HSPA_SH Cho phép dịch vụ PS R99 có SHO qua giao
1
O_SWITCH diện Iur
HHO cross IUR Cho phép chuyển giao cứng được thực hiện
HHOTRIG 1
trigger qua giao diện Iur
CN domain SUPPORT_CS_ Hỗ trợ cả CS và PS chuyển giao qua giao diện
ServiceInd
indication AND_PS Iur
IUR Interface Khai báo là TRUE cho các RNC có giao diện
IurExistInd TRUE
Existing Indication Iur với nhau, FALSE cho các RNC không có
Khai báo theo hiện trạng mạng. Tạm thời khai
RNC protocol
RncProtclVer R7 là R7, sau này nâng cấp RAN lên R8, R9 thì
version
điều chỉnh lại sau
Hsdpa cap ind over Khai báo có cho phép hỗ trợ dịch vụ HSDPA
IurHsdpaSuppInd ON
IUR for NRNC qua giao diện Iur hay không
Hsupa cap ind over Khai báo có cho phép hỗ trợ dịch vụ HSUPA
IurHsupaSuppInd ON
IUR for NRNC qua giao diện Iur hay không
b. Vendor Ericsson
Giá
Tham số Kí hiệu trị
Giải thích tham số
Hsdpa cap ind over IUR Khai báo có cho phép hỗ trợ dịch vụ HSDPA qua giao
IurHsdpaSuppInd ON
for NRNC diện Iur hay không
Hsupa cap ind over IUR Khai báo có cho phép hỗ trợ dịch vụ HSUPA qua giao
IurHsupaSuppInd ON
for NRNC diện Iur hay không
c. Vendor ZTE
Tham số Kí hiệu Giá trị Giải thích tham số
Khai tham số này bằng 4 thì RNC của ZTE mới thực
hiện trao đổi thông tin về địa chỉ của lớp truyền tải với
NRESPARA18 NRESPARA18 4
RNC của vendor khác trong quá trình chuyển giao qua
Iur
RNCFEATSWI Hỗ trợ chuyển giao cho dịch vụ HSDPA qua giao diện
RNCFEATSWITCH1 1
TCH1 Iur
RNCFEATSWI Hỗ trợ chuyển giao cho dịch vụ HSUPA qua giao diện
RNCFEATSWITCH2 1
TCH2 Iur
RNCFEATSWI
RNCFEATSWITCH4 1 Hỗ trợ chuyển giao qua Iur cho báo hiệu
TCH4
RNCFEATSWI
RNCFEATSWITCH15 1 Hỗ trợ chuyển giao qua Iur cho dịch vụ R99
TCH15
d. Vendor NSN
Tham số Kí hiệu Giá trị Giải thích tham số
Release version of NRncV Khai báo version hỗ trợ của RNC relation. Khi RNC nâng
Rel 7
Neighbouring RNC ersion cấp lên Rel mới cần thay đổi lại giá trị này
HSPAO HSPA over Hỗ trợ chuyển giao cho HSDPA, HSUPA qua giao diện
HSPA over Iur
verIur Iur disabled Iur
7.2.11. Tham số cân bằng tải và điều khiển chuyển giao giữa các tần số F1,
Fx trong mạng 3G
7.2.11.1. Vendor Huawei
7.2.11.1.1. Chiến lược khai báo
a. Chế độ idle mode
Đối với khu vực full F1_F2: Việc khai báo phải đảm bảo F1 và F2 có vai
trò như nhau, UE sẽ camp on vào cell có EcNo tốt hơn trong 2 tần, đồng
thời không bao giờ lựa chọn lại cell sang tần số Fx của cell marco.
Hình: Chiến lược khai báo tham số trong idle
mode cho khu vực full F1_F2
Đối với các khu vực còn lại: UE chỉ camp on vào tần số F1, không bao
giờ lựa chọn lại cell sang Fx (x>1) marco.
Không cho phép UE lựa chọn lại cell theo chiều mũi tên
Lưu ý: Đối với khu vực full F1_F2 thì vùng biên của khu vực này với khu vực
khác sẽ bị lốm đốm F2. Do vậy đối với các cell F2 thuộc lớp trạm ngoài cùng
của vùng full F1_F2 sẽ khai báo bổ sung theo phụ lục 03 để tránh hiện tượng
bám cell và rớt cuộc gọi.
7.2.11.1.2. Tham số khai báo chi tiết cho khu vực lốm đốm tần số Fx (x>1)
7.2.11.1.2.1. Các tính năng cần sử dụng
a. Nhóm tính năng share tải
Nhóm tính năng Tên tính năng Mô tả ngắn gọn tính năng Giá trị
Ghi chú: Giá trị Priority từ 0 7, 0 nghĩa là không ưu tiên dịch vụ, độ ưu tiên
giảm dần từ 1 7
Bước 2: Add các cells vào service group.
Nhóm cell SPG Ghi chú
F1 không có Fx (x>1) SPG2 Thoại và data ưu tiên như nhau
F1 có Fx (x>1) SPG3 Thoại được ưu tiên, data không được ưu tiên
Fx (x>1) SPG1 Data được ưu tiên, thoại không được ưu tiên
b.2.2. Khai báo tham số share tải theo thuật toán DRD:
Lưu ý: Chỉ áp dụng khai báo này cho các cell thuộc SPG1 và SPG3.
Thuật toán DRD (Direction Retry): Có chức năng share tải theo dịch vụ
và share tải theo TU của cell: Power nonHS, số User HSDPA, tài nguyên
code DL nonHS. Việc share tải được thực hiện trong quá trình thiết lập
RAB.
o Share tải theo dịch vụ: Khi đã khai báo 3 nhóm dịch vụ SPG1,
SPG2 và SPG3 như mục a.
UE đứng trên F1 thực hiện cuộc gọi PS sẽ thực hiện Direct
Retry sang cell Fx và thiết lập dịch vụ trên Fx. Sau khi thực
hiện xong dịch vụ trên Fx, lại lựa chọn lại ngay về F1.
Nếu UE thực hiện cuộc gọi thoại thì vẫn giữ nguyên trên F1.
o Share tải từ F1 Fx dựa trên tải của cell F1:
Khi TU công suất nonHS, hoặc TU code nonHS, số User
HSDPA trên cell F1 vượt quá ngưỡng cấu hình, trong khi TU
các tài nguyên tương ứng trên cell Fx vẫn thấp hơn 1 ngưỡng,
đồng thời độ lệch: Tải cell Fx – tải cell F1 > một giá trị ∆. Thì
dịch vụ sẽ được chuyển sang thiết lập ở cell Fx.
Các bước khai báo tham số:
o Bước 1: Khai báo bật thuật toán DRD trên mức RNC.
Chuyển Giá
Tham số Ý nghĩa Lệnh
mạch trị
Không bật thuật toán DRD lúc đang SET
DR_RRC_DRD_SWI
OFF khởi tạo kết nối RRC vì có thể gây UCORRMALGOS
TCH
CSSR tồi. WITCH
SET
Direct retry DR_RAB_SING_DR Thuật toán DRD sẽ chạy đối với các
ON UCORRMALGOS
switch D_SWITCH single RAB
WITCH
Thuật toán DRD sẽ không chạy đối với SET
DR_RAB_COMB_D
OFF Multi RAB, tránh để thoại nhẩy lên Fx UCORRMALGOS
RD_SWITCH
gây rớt. WITCH
o Bước 2: Khai báo thuật toán DRD mức cell.
Bộ tham số DRD trên tần Fx: Trên Fx không cần bật thuật
toán DRD. Data và thoại đã khởi tạo trên Fx thì vẫn giữ khởi
tạo trên Fx.
Tham số cho cell Fx Giá trị Ý nghĩa Lệnh Ghi chú
Max inter-RAT direct
2
retry number
Service differential Không bật thuật toán DRD theo dịch
OFF Khi không bật
drd switch vụ trên Fx
thuật toán DRD
Load balance DRD Không bật thuật toán DRD theo tải ADD
OFF trên Fx thì không
switch for DCH trên Fx cho dịch vụ R99 UCELLDRD
cần quan tâm đến
Load balance DRD Không bật thuật toán DRD theo tải
OFF các tham số khác
switch for HSDPA trên Fx cho dịch vụ HSDPA
Code balance DRD Không bật thuật toán DRD theo code
OFF
switch trên Fx
Bộ tham số DRD trên tần F1: Trên tần F1 bật thuật toán
DRD theo cả 2 chế độ theo dịch vụ và theo tải HSDPA.
Tham số trên tần F1 Giá trị Ý nghĩa Lệnh
X F1, Fx ON ON ON
Bước 2: Khai báo TU đến ngưỡng nào thì bắt đầu thực hiện các hành
động LDR, đây chính là các ngưỡng “basic congestion state”.
Cell F1,
Tham số Ý nghĩa
Fx
UL LDR trigger Khi tải User đường lên vượt ngưỡng 55%, thuật toán CBT tải UL sẽ được
55
threshold khởi tạo (Tải User = User sử dụng/license UE max hỗ trợ)
UL LDR release Khi tải User đường lên < ngưỡng 45%, thuật toán CBT tải UL sẽ được dừng
45
threshold lại.
DL LDR trigger Khi tải DL power nonHS đường xuống vượt ngưỡng 70%, thuật toán CBT tải
70
threshold DL sẽ được khởi tạo.
DL LDR release Khi tải DL power nonHS đường xuống < ngưỡng 60%, thuật toán CBT tải
60
threshold DL sẽ được dừng lại.
Bước 3: Khai báo cho phép Blind HO từ F1 Fx (Không khai báo chiều
ngược lại Fx -> F1).
Neighboring Blind Blind handover Drd Ec/N0
Cell Name Ghi chú
cell Name handover flag condition[dBm] threshold[dB]
Áp dụng cho các
F1 Fx(x>1) TRUE -92 -12 relation cùng
trạm, cùng hướng
Bước 4: Các hành động cần thực hiện để CBT.
Ghi
Cell Fx (x>1) F1 Giải thích
chú
Fx: Giảm tốc độ của BE, F1: Thực hiện blind HO
DL LDR first sang Fx, lưu ý: Cấu hình tham số số User thoại cho
BERateRed InterFreqLDHO
action phép Blind HO = 0 để thoại không Blind HO sang
Fx Đường
DL LDR Dịch chuyển cây mã để tạo ra mã trống nhằm tối ưu DL
CodeAdj CodeAdj
second action code đường xuống
DL LDR third
NoAct BERateRed Fx: Không tác động thêm, F1: Giảm tốc độ BE
action
Fx: Giảm tốc độ của BE, F1: thực hiện blind HO
UL LDR first sang Fx, lưu ý: Cấu hình tham số số User thoại cho
BERateRed InterFreqLDHO
action phép Blind HO = 0 để thoại không Blind Ho sang
Fx Đường
UL LDR UL
NoAct BERateRed F1: Giảm tốc độ
second action
UL LDR third
NoAct NoAct Không tác động gì thêm
action
7.2.11.1.2.4. Khai báo tham số đo đạc, chuyển giao
a. Quan điểm khai báo bộ tham số chuyển giao.
Tần F1:
o Đối với thoại: Ưu tiên đo đạc, chuyển giao về GSM
o Đối với data: Khai báo tham số cho phép UE giữ kết nối data lâu
trên F1, đến khi điều kiện vô tuyến tồi mới chuyển về GSM.
Tần Fx: Cả thoại và data đều ưu tiên đo đạc chuyển giao về F1.
b. Tham số khai báo chi tiết.
Bước 1: Khai báo tham số “kiểu HO”. Giá trị này yêu cầu khai báo mức
cell cho toàn bộ các cell F1, Fx.
M
Nh
ức
óm Giá trị cấu Đơ
Giá trị cấu kh Ý nghĩa tham số cấu
th Tham số hình trên Fx Dải giá trị n
hình trên F1 ai hình
am (x>1) vị
bá
số
o
Inter-freq INTERRAT, Cell F1: Ưu tiên đo đạc
and Inter- INTERFREQ, Ce và chuyển giao về GSM.
INTERRAT INTERFREQ
RAT coexist SIMINTERFRE ll Cell Fx: Ưu tiên đo đạc
switch QRAT chuyển giao về cell F1.
Chọn ngưỡng 2d/2f để
COEXIST_ME đo đạc trước khi thực
InterFreq and
H AS_THD_CHO hiện Handover:
InterRat COEXIST_ COEXIST_
O ICE_INTERFR F1: 2D/2F chọn theo
coexist MEAS_THD MEAS_THD Ce
typ EQ, COEXIST_ ngưỡng của InterRAT để
measure _CHOICE_ _CHOICE_I ll
e MEAS_THD_C đo đạc.
threshold INTERRAT NTERFREQ
HOICE_ Fx: 2D/2F chọn theo
choice
INTERRAT ngưỡng của Interfre để đo
đạc.
Inter-RAT Bật tham số cho phép
Ce
CS handover ON ON OFF, ON chuyển giao về 2G cho
ll
switch CS
Inter-RAT Bật tham số cho phép
Ce
PS handover ON ON OFF, ON chuyển giao về 2G cho
ll
switch PS
Bước 2: Khai báo tham số 2D/2F và ngưỡng Handover
o Khai báo tham số 2D/2F, ngưỡng HO InterRAT: Thực hiện
khai báo cho cả F1, Fx:
Nhóm Giá trị cấu Mức
Đơn
tham Tham số hình khai Ý nghĩa tham số cấu hình
vị
số F1, Fx báo
2D Tăng thêm độ trễ về mặt cường độ hoặc
4 dB Cell
hysteresis[0.5dB] chất lượng tín hiệu để báo cáo event 2d
2D event trigger Độ trễ về mặt thời gian để báo cáo event
D320 ms Cell
delay time[ms] 2d
Inter-RAT CS Thủ phủ: -14
measure start Ec/No Khu vực còn lại: dB Cell
THD[dB] -13
Inter-RAT R99 PS Thủ phủ: -17
measure start Ec/No Khu vực còn lại: dB Cell
THD[dB] -15
Đối với mỗi dịch vụ: Khi EcNo hoặc
Event Inter-RAT H Thủ phủ: -17
RSCP của best cell trong active set tồi hơn
2d measure start Ec/No Khu vực còn lại: dB Cell
ngưỡng cấu hình bởi các tham số này - 2D
THD[dB] -15
hysteresis/2 trong khoảng thời gian cấu
Inter-RAT CS Thủ phủ: -104
hình bởi tham số 2D event trigger delay
measure start RSCP Khu vực còn lại: dBm Cell
time thì UE sẽ gửi về mạng event 2d để
THD[dBm] -103
xin chuyển sang chế độ compressed mode.
Inter-RAT R99 PS Thủ phủ: -113
measure start RSCP Khu vực còn lại: dBm Cell
THD[dBm] -109
Inter-RAT H Thủ phủ: -113
measure start RSCP Khu vực còn lại: dBm Cell
THD[dBm] -109
Nhóm Giá trị cấu Mức
Đơn
tham Tham số hình khai Ý nghĩa tham số cấu hình
vị
số F1, Fx báo
Tăng thêm độ trễ về mặt cường độ hoặc
2F hysteresis[0.5dB] 4 dB Cell
chất lượng tín hiệu để báo cáo event 2f
2F event trigger Độ trễ về mặt thời gian để báo cáo event
D1280 ms Cell
delay time[ms] 2f
Inter-RAT CS Thủ phủ: -13
measure stop Ec/No Khu vực còn lại: dB Cell
THD[dB] -12
Inter-RAT R99 PS Thủ phủ: -16
measure stop Ec/No Khu vực còn lại: dB Cell
THD[dB] -14 Khi UE đang ở trong chế độ compressed
Event Inter-RAT H Thủ phủ: -16 mode, nếu EcNo/RSCP của best cell trong
2f measure stop Ec/No Khu vực còn lại: dB Cell active set tốt hơn ngưỡng cấu hình bởi các
THD[dB] -14 tham số này + 2F hysteresis/2 trong
Inter-RAT CS Thủ phủ: -102 khoảng thời gian cấu hình bởi tham số 2F
measure stop RSCP Khu vực còn lại: dbm Cell event trigger delay time thì UE sẽ gửi về
THD[dBm] -101 mạng event 2f để xin thoát khỏi chế độ đo
Inter-RAT R99 PS Thủ phủ: -111 đạc compressed mode.
measure stop RSCP Khu vực còn lại: dbm Cell
THD[dBm] -107
Inter-RAT H Thủ phủ: -111
measure stop RSCP Khu vực còn lại: dbm Cell
THD[dBm] -107
Sử dụng chế độ báo cáo định kì
(Periodical reporting) để kích thoạt
chuyển giao từ 3G --> 2G. Cụ thể:
Nếu sử dụng chế độ Event report: Khi các
điều kiện của event 3a thỏa mãn (bao gồm
cả điều kiện của cell nguồn và cell đích),
UE sẽ gửi báo cáo event 3a về mạng chỉ 1
lần và chờ RNC gửi bản tin HO command
xuống. Nếu việc chuyển giao không thành
Inter-RAT report Periodical công và event 3a không được gửi lại thì
Cell
mode reporting cuộc gọi có thể bị rớt.
Nếu sử dụng chế độ báo cáo theo
Periodical reporting, UE sẽ liên tục báo
cáo về mạng (cấu hình hiện tại là 1s/lần)
kết quả đo đạc relation GSM, RNC sau đó
sẽ so sánh và ra quyết định chuyển giao
=> chế độ báo cáo này tăng xác xuất UE
Điều chuyển giao về 2G thành công và cải thiện
kiện CS CDR hơn so với chế độ báo cáo theo
chuyể Event.
n giao Yêu cầu UE phải đo đạc và xác định rõ
BSIC của cell 2G trước khi gửi bản tin
BSIC verify switch Verify mode Cell mesurement report về mạng --> đảm bảo
tính chính xác khi qua quyết định chuyển
giao.
Inter-RAT
0 dB cell
Hysteresis
Time to Trigger
Handover to 0 ms cell Khi RSSI của cell 2G > -90dBm + Inter-
Verified GSM Cell RAT Hysteresis/2 trong khoảng thời gian
Inter-RAT CS cấu hình bởi tham số Time to Trigger
20 (giá trị thực -
handover decision dBm Cell Handover to Verified GSM Cell, RNC sẽ
90dBm)
THD[dBm] ra quyết định cho phép UE chuyển giao về
Inter-RAT R99 PS 2G.
20 (giá trị thực -
handover decision dBm Cell
90dBm)
THD[dBm]
Inter-RAT H 20 (giá trị thực - dBm Cell
Nhóm Giá trị cấu Mức
Đơn
tham Tham số hình khai Ý nghĩa tham số cấu hình
vị
số F1, Fx báo
handover decision 90dBm)
THD[dBm]
o Khai báo tham số 2D/2F, ngưỡng HO InterFrequency: Thực
hiện khai báo cho Cell Fx:
Nhó
m Giá trị
Mức khai
tha Tham số cấu hình Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
báo
m Fx (x > 1)
số
Tăng thêm độ trễ về mặt cường độ hoặc
2D hysteresis[0.5dB] 4 dB Cell
chất lượng tín hiệu để báo cáo event 2d
2D event trigger Độ trễ về mặt thời gian để báo cáo event
D320 ms Cell
delay time[ms] 2d
Inter-freq CS
measure start Ec/No -12 dB Cell
THD[dB]
Inter-freq R99 PS
measure start Ec/No -15 dB Cell
Eve THD[dB] Đối với mỗi dịch vụ: Khi EcNo hoặc
nt Inter-freq H measure RSCP của best cell trong active set tồi
2d start Ec/No -15 dB Cell hơn ngưỡng cấu hình bởi các tham số
THD[dB] này - 2D hysteresis/2 trong khoảng thời
Inter-freq CS gian cấu hình bởi tham số 2D event
measure start RSCP -89 dBm Cell trigger delay time thì UE sẽ gửi về mạng
THD[dBm] event 2d để xin chuyển sang chế độ
Inter-freq R99 PS compressed mode.
measure start RSCP -98 dBm Cell
THD[dBm]
Inter-freq H measure
start RSCP -98 dBm Cell
THD[dBm]
Tăng thêm độ trễ về mặt cường độ hoặc
2F hysteresis[0.5dB] 4 dB Cell
chất lượng tín hiệu để báo cáo event 2f
2F event trigger Độ trễ về mặt thời gian để báo cáo event
D1280 ms Cell
delay time[ms] 2f
Inter-freq CS
measure stop Ec/No -11 dB Cell
THD[dB]
Inter-freq R99 PS
measure stop Ec/No -14 dB Cell
THD[dB] Khi UE đang ở trong chế độ compressed
Eve Inter-freq H measure mode, nếu EcNo/RSCP của best cell
nt 2f stop Ec/No -14 dB Cell trong active set tốt hơn ngưỡng cấu hình
THD[dB] bởi các tham số này + 2F hysteresis/2
Inter-freq CS trong khoảng thời gian cấu hình bởi
measure stop RSCP -87 dBm Cell tham số 2F event trigger delay time thì
THD[dBm] UE sẽ gửi về mạng event 2f để xin thoát
Inter-freq R99 PS khỏi chế độ đo đạc compressed mode.
measure stop RSCP -96 dBm Cell
THD[dBm]
Inter-freq H measure
stop RSCP -96 dBm Cell
THD[dBm]
Nhó
m Giá trị
Mức khai
tha Tham số cấu hình Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
báo
m Fx (x > 1)
số
Sử dụng chế độ báo cáo định kì
(Periodical reporting) để kích thoạt
chuyển giao từ Fx --> F1. Cụ thể:
Nếu sử dụng chế độ Event report: Khi
các điều kiện của event 2B thỏa mãn
(bao gồm cả điều kiện của cell nguồn và
cell đích), UE sẽ gửi báo cáo event 2B
về mạng chỉ 1 lần và chờ RNC gửi bản
PERIODI
Inter-frequency tin HO command xuống.
CAL_REP Cell
measure report mode Nếu sử dụng chế độ báo cáo theo
ORTING
Periodical reporting, UE sẽ liên tục báo
cáo về mạng (cấu hình hiện tại là
0.5s/lần) kết quả đo đạc relation Inter,
RNC sau đó sẽ so sánh và ra quyết định
chuyển giao => chế độ báo cáo này tăng
xác xuất UE chuyển giao về F1 thành
công và cải thiện CS CDR hơn so với
chế độ báo cáo theo Event.
Điề Inter-frequency
u Chu kỳ report bản tin MRR lên RNC sau
measure periodical D500 ms Cell
kiện rpt period[ms]
khi UE vào Compress Mode.
chu
Inter-freq CS target
yển frequency trigger -12 dB Cell
giao Ec/No THD[dB]
Inter-freq H target
frequency trigger -12 dB Cell
Ec/No THD[dB]
Inter-freq R99 PS
target frequency
-12 dB Cell
trigger Ec/No Khi RSCP &EcNo của F1 thỏa mãn
THD[dB] đồng thời 2 điều kiện: RSCP > -100,
Inter-freq CS target EcNo > -12 thì UE thực hiện Handover
frequency trigger -100 dBm Cell từ Fx về F1.
RSCP THD[dBm]
Inter-freq H target
frequency trigger -100 dBm Cell
RSCP THD[dBm]
Inter-freq R99 PS
target frequency
-100 dBm Cell
trigger RSCP
THD[dBm]
7.2.11.1.3. Tham số khai báo chi tiết cho khu vực full F1, F2 và lốm đốm tần
số Fx (x>2)
7.2.11.1.3.1. Các tính năng cần sử dụng
a. Nhóm tính năng share tải
Nhóm tính năng Tên tính năng Mô tả ngắn gọn tính năng Giá trị
Cho phép thực hiện DRD đối với dịch vụ
WRFD-01061112 - HSDPA DRD ON
HSDPA
WRFD-020103 - Inter Frequency Cho phép thực hiện Inter Frequency
ON
Cân bằng tải Load Balance Load Handover
WRFD-02040 - DRD Introduction
Package Cho phép hỗ trợ các tính năng DRD ON
WRFD-02040001 - Intra System
Direct Retry
WRFD-02040004 - Traffic Steering Cho phép thực hiện DRD theo dịch vụ và
ON
and Load Sharing During RAB Setup DRD theo tải
Bước 2: Khai báo TU đến ngưỡng nào thì bắt đầu thực hiện các hành
động LDR, đây chính là các ngưỡng basic congestion state.
Cell
Tham số Ý nghĩa
F1,F2, Fx
UL LDR trigger Khi tải User đường lên vượt ngưỡng 55%, thuật toán CBT tải UL sẽ được
55
threshold khởi tạo (Tải User = User sử dụng/license UE max hỗ trợ)
UL LDR release Khi tải User đường lên < ngưỡng 45%, thuật toán CBT tải UL sẽ được
45
threshold dừng lại.
DL LDR trigger Khi tải DL power nonHS đường xuống vượt ngưỡng 70%, thuật toán CBT
70
threshold tải DL sẽ được khởi tạo.
DL LDR release Khi tải DL power nonHS đường xuống < ngưỡng 60%, thuật toán CBT tải
60
threshold DL sẽ được dừng lại.
Bước 3: Khai báo cho phép Blind HO từ F1, F2Fx.(Không thực hiện
khai Blind HO chiều ngược lại Fx F1, F2).
Neighboring Blind Blind handover Drd Ec/N0
Cell Name Ghi chú
cell Name handover flag condition[dBm] threshold[dB]
Áp dụng cho các
F1, F2 Fx(x>2) TRUE -92 -12 relation cùng
trạm, cùng hướng
Bước 4: Các hành động cần thực hiện để CBT.
Ghi
Cell Fx (x>2) F1, F2 Giải thích
chú
DL LDR Fx: giảm tốc độ của BE. F1, F2: Thực hiện blind HO
first BERateRed InterFreqLDHO sang Fx, lưu ý: cấu hình tham số số User thoại cho phép
action Blind HO = 0 để thoại không Blind HO sang Fx
DL LDR
Dịch chuyển cây mã để tạo ra mã trống nhằm tối ưu code Đường
second CodeAdj CodeAdj
đường xuống DL
action
DL LDR
third NoAct BERateRed Fx: Không tác động thêm. F1, F2: Giảm tốc độ BE
action
UL LDR Fx: Giảm tốc độ của BE. F1, F2: Thực hiện Blind HO
first BERateRed InterFreqLDHO sang Fx, lưu ý: Cấu hình tham số số User thoại cho phép
action Blind HO = 0 để thoại không Blind HO sang Fx
UL LDR
Đường
second NoAct BERateRed F1, F2: Giảm tốc độ
UL
action
UL LDR
third NoAct NoAct Không tác động gì thêm
action
c. Khai báo tham số đo đạc, chuyển giao
c.1. Quan điểm khai báo bộ tham số chuyển giao.
Tần F1, F2:
o Đối với thoại: Ưu tiên đo đạc, chuyển giao về GSM.
o Đối với data: Khai báo tham số cho phép UE giữ kết nối data lâu
trên F1, F2, đến khi điều kiện vô tuyến tồi mới chuyển về GSM.
Tần Fx: Cả thoại và data đều ưu tiên đo đạc chuyển giao về F1 or F2.
c.2. Tham số khai báo chi tiết.
Bước 1: Khai báo tham số “kiểu HO”. Giá trị này yêu cầu khai báo mức
cell cho toàn bộ các cell F1, F2 và Fx.
Nhó
Giá trị
m Giá trị cấu Đơ Mức
cấu hình Ý nghĩa tham số cấu
tha Tham số hình trên Dải giá trị n khai
trên F1, hình
m Fx (x>2) vị báo
F2
số
Cell F1, F2: Ưu tiên đo
Interfreq
INTERRAT, đạc và chuyển giao về
and
INTERRA INTERFRE INTERFREQ, GSM.
InterRAT Cell
T Q SIMINTERFREQR Cell Fx: Ưu tiên đo
coexist
AT đạc chuyển giao về
switch
cell F1 or F2.
Chọn ngưỡng 2d/2f để
InterFreq COEXIST COEXIST_MEAS_ đo đạc trước khi thực
and _ COEXIST_ THD_CHOICE_IN hiện Handover
HO InterRat MEAS_T MEAS_TH TERFREQ, -Fx: 2D/2F chọn theo
type coexist HD_CHOI D_CHOICE COEXIST_ Cell ngưỡng của Interfre để
measure CE_ _INTERFR MEAS_THD_CHOI đo đạc.
threshold INTERRA EQ CE_ -F1, F2: 2D/2F chọn
choice T INTERRAT theo ngưỡng của
InterRAT để đo đạc.
InterRAT
Bật tham số cho phép
CS
ON ON OFF, ON Cell chuyển giao về 2G cho
handover
CS
switch
InterRAT
Bật tham số cho phép
PS
ON ON OFF, ON Cell chuyển giao về 2G cho
handover
PS
switch
Bước 2: Khai báo các ngưỡng 2D/2F và ngưỡng Handover.
o Khai báo tham số 2D/2F, ngưỡng HO InterRAT: Thực hiện
khai báo cho cả F1,F2 và Fx.
Nhóm Giá trị cấu
tham Tham số hình Đơn vị Mức khai báo Ý nghĩa tham số cấu hình
số F1, F2, Fx
Tăng thêm độ trễ về mặt
2D
4 dB Cell cường độ hoặc chất lượng
hysteresis[0.5dB]
tín hiệu để báo cáo event 2d
2D event trigger Độ trễ về mặt thời gian để
D320 ms Cell
delay time[ms] báo cáo event 2d
Event
Inter-RAT CS Thủ phủ: -14 Đối với mỗi dịch vụ: Khi
2d
measure start Khu vực còn lại: dB Cell EcNo hoặc RSCP của best
Ec/No THD[dB] -13 cell trong active set tồi hơn
Inter-RAT R99 PS Thủ phủ: -17 ngưỡng cấu hình bởi các
measure start Khu vực còn lại: dB Cell tham số này - 2D
Ec/No THD[dB] -15 hysteresis/2 trong khoảng
Nhóm Giá trị cấu
tham Tham số hình Đơn vị Mức khai báo Ý nghĩa tham số cấu hình
số F1, F2, Fx
Inter-RAT H Thủ phủ: -17 thời gian cấu hình bởi tham
measure start Khu vực còn lại: dB Cell số 2D event trigger delay
Ec/No THD[dB] -15 time thì UE sẽ gửi về mạng
Inter-RAT CS Thủ phủ: -104 event 2d để xin chuyển sang
measure start Khu vực còn lại: dBm Cell chế độ compressed mode.
RSCP THD[dBm] -103
Inter-RAT R99 PS Thủ phủ: -113
measure start Khu vực còn lại: dBm Cell
RSCP THD[dBm] -109
Inter-RAT H Thủ phủ: -113
measure start Khu vực còn lại: dBm Cell
RSCP THD[dBm] -109
Tăng thêm độ trễ về mặt
2F
4 dB Cell cường độ hoặc chất lượng
hysteresis[0.5dB]
tín hiệu để báo cáo event 2f
2F event trigger Độ trễ về mặt thời gian để
D1280 ms Cell
delay time[ms] báo cáo event 2f
Inter-RAT CS Thủ phủ: -13
measure stop Khu vực còn lại: dB Cell
Ec/No THD[dB] -12
Khi UE đang ở trong chế độ
Inter-RAT R99 PS Thủ phủ: -16
compressed mode, nếu
measure stop Khu vực còn lại: dB Cell
EcNo/RSCP của best cell
Ec/No THD[dB] -14
Event trong active set tốt hơn
Inter-RAT H Thủ phủ: -16
2f ngưỡng cấu hình bởi các
measure stop Khu vực còn lại: dB Cell
tham số này + 2F
Ec/No THD[dB] -14
hysteresis/2 trong khoảng
Inter-RAT CS Thủ phủ: -102
thời gian cấu hình bởi tham
measure stop Khu vực còn lại: dbm Cell
số 2F event trigger delay
RSCP THD[dBm] -101
time thì UE sẽ gửi về mạng
Inter-RAT R99 PS Thủ phủ: -111
event 2f để xin thoát khỏi
measure stop Khu vực còn lại: dbm Cell
chế độ đo đạc compressed
RSCP THD[dBm] -107
mode.
Inter-RAT H Thủ phủ: -111
measure stop Khu vực còn lại: dbm Cell
RSCP THD[dBm] -107
Sử dụng chế độ báo cáo
định kì (Periodical
reporting) để kích thoạt
chuyển giao từ 3G --> 2G.
Cụ thể:
Nếu sử dụng chế độ Event
Điều report: Khi các điều kiện
kiện Inter-RAT report Periodical của event 3a thỏa mãn (bao
Cell
chuyể mode reporting gồm cả điều kiện của cell
n giao nguồn và cell đích), UE sẽ
gửi báo cáo event 3a về
mạng chỉ 1 lần và chờ RNC
gửi bản tin HO command
xuống. Nếu việc chuyển
giao không thành công và
event 3a không được gửi lại
Nhóm Giá trị cấu
tham Tham số hình Đơn vị Mức khai báo Ý nghĩa tham số cấu hình
số F1, F2, Fx
thì cuộc gọi có thể bị rớt.
Nếu sử dụng chế độ báo cáo
theo Periodical reporting,
UE sẽ liên tục báo cáo về
mạng (cấu hình hiện tại là
1s/lần) kết quả đo đạc
relation GSM, RNC sau đó
sẽ so sánh và ra quyết định
chuyển giao => chế độ báo
cáo này tăng xác xuất UE
chuyển giao về 2G thành
công và cải thiện CS CDR
hơn so với chế độ báo cáo
theo Event.
Yêu cầu UE phải đo đạc và
xác định rõ BSIC của cell
2G trước khi gửi bản tin
BSIC verify
Verify mode Cell mesurement report về mạng
switch
--> đảm bảo tính chính xác
khi qua quyết định chuyển
giao.
Inter-RAT
0 dB cell
Hysteresis
Time to Trigger
Khi RSSI của cell 2G > -
Handover to 0 ms cell
90dBm + Inter-RAT
Verified GSM Cell
Hysteresis/2 trong khoảng
Inter-RAT CS
20 (giá trị thực - thời gian cấu hình bởi tham
handover decision dBm Cell
90dBm) số Time to Trigger
THD[dBm]
Handover to Verified GSM
Inter-RAT R99 PS
20 (giá trị thực - Cell, RNC sẽ ra quyết định
handover decision dBm Cell
90dBm) cho phép UE chuyển giao
THD[dBm]
về 2G.
Inter-RAT H
20 (giá trị thực -
handover decision dBm Cell
90dBm)
THD[dBm]
o Khai báo tham số 2D/2F, ngưỡng HO InterFrequency: Thực
hiện khai báo cho Cell Fx.
Nhó
m Giá trị
Mức khai
tha Tham số cấu hình Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
báo
m Fx (x > 2)
số
Tăng thêm độ trễ về mặt cường độ
4 Cell hoặc chất lượng tín hiệu để báo cáo
2D hysteresis[0.5dB] dB event 2d
2D event trigger delay Độ trễ về mặt thời gian để báo cáo
Eve D320 ms Cell
time[ms] event 2d
nt Inter-freq CS measure start
-12 dB Cell Đối với mỗi dịch vụ: Khi EcNo
2d Ec/No THD[dB] hoặc RSCP của best cell trong
Inter-freq R99 PS measure
-15 dB Cell active set tồi hơn ngưỡng cấu hình
start Ec/No THD[dB] bởi các tham số này - 2D
Inter-freq H measure start -15 dB Cell hysteresis/2 trong khoảng thời gian
Nhó
m Giá trị
Mức khai
tha Tham số cấu hình Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
báo
m Fx (x > 2)
số
Ec/No THD[dB] cấu hình bởi tham số 2D event
Inter-freq CS measure start trigger delay time thì UE sẽ gửi về
RSCP THD[dBm]
-89 dBm Cell mạng event 2d để xin chuyển sang
Inter-freq R99 PS measure chế độ compressed mode.
-98 dBm Cell
start RSCP THD[dBm]
Inter-freq H measure start
-98 dBm Cell
RSCP THD[dBm]
Tăng thêm độ trễ về mặt cường độ
4 Cell hoặc chất lượng tín hiệu để báo cáo
2F hysteresis[0.5dB] dB event 2f
2F event trigger delay Độ trễ về mặt thời gian để báo cáo
D1280 ms Cell
time[ms] event 2f
Inter-freq CS measure stop
-11 dB Cell
Ec/No THD[dB] Khi UE đang ở trong chế độ
Inter-freq R99 PS measure compressed mode, nếu
Eve -14 dB Cell
stop Ec/No THD[dB] EcNo/RSCP của best cell trong
nt 2f
Inter-freq H measure stop active set tốt hơn ngưỡng cấu hình
-14 dB Cell
Ec/No THD[dB] bởi các tham số này + 2F
Inter-freq CS measure stop hysteresis/2 trong khoảng thời gian
-87 dBm Cell
RSCP THD[dBm] cấu hình bởi tham số 2F event
Inter-freq R99 PS measure trigger delay time thì UE sẽ gửi về
-96 dBm Cell
stop RSCP THD[dBm] mạng event 2f để xin thoát khỏi
Inter-freq H measure stop chế độ đo đạc compressed mode.
-96 dBm Cell
RSCP THD[dBm]
Sử dụng chế độ báo cáo định kì
(Periodical reporting) để kích thoạt
chuyển giao từ Fx --> F1. Cụ thể:
Nếu sử dụng chế độ Event report:
Khi các điều kiện của event 2B
thỏa mãn (bao gồm cả điều kiện
của cell nguồn và cell đích), UE sẽ
gửi báo cáo event 2B về mạng chỉ
1 lần và chờ RNC gửi bản tin HO
PERIODI
Inter-frequency measure command xuống.
CAL_REP Cell
report mode Nếu sử dụng chế độ báo cáo theo
ORTING
Periodical reporting, UE sẽ liên tục
báo cáo về mạng (cấu hình hiện tại
là 0.5s/lần) kết quả đo đạc relation
Điề Inter, RNC sau đó sẽ so sánh và ra
u quyết định chuyển giao => chế độ
kiện báo cáo này tăng xác xuất UE
chu chuyển giao về F1 thành công và
yển cải thiện CS CDR hơn so với chế
giao độ báo cáo theo Event.
Inter-frequency measure Chu kỳ report bản tin MRR lên
D500 ms Cell
periodical rpt period[ms] RNC khi UE vào Compress Mode
Inter-freq CS target
frequency trigger Ec/No -12 dB Cell
THD[dB]
Inter-freq H target Khi RSCP & EcNo của F1 thỏa
frequency trigger Ec/No -12 dB Cell mãn đồng thời 2 điều kiện: RSCP >
THD[dB] -100, EcNo > -12 thì UE thực hiện
Inter-freq R99 PS target Handover từ Fx về F1.
frequency trigger Ec/No -12 dB Cell
THD[dB]
Inter-freq CS target
-100 dBm Cell
frequency trigger RSCP
Nhó
m Giá trị
Mức khai
tha Tham số cấu hình Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
báo
m Fx (x > 2)
số
THD[dBm]
Inter-freq H target
frequency trigger RSCP -100 dBm Cell
THD[dBm]
Inter-freq R99 PS target
frequency trigger RSCP -100 dBm Cell
THD[dBm]
Đối với các khu vực còn lại: UE chỉ camp on vào tần số F1, không bao
giờ lựa chọn lại cell sang Fx (x>1) marco.
Giải thích:
Kí hiệu Ý nghĩa
Cho phép UE được lựa chọn lại cell theo chiều mũi tên.
Không cho phép UE lựa chọn lại cell theo chiều mũi tên
b.2. Chiến lược khai báo tham số điều khiển chuyển giao.
Chiều relation
Thuộc tính share tải F1 Fx Fx↔Fy Ý nghĩa tham số
(x,y =
Fx F1 [2,5])
Định nghĩa mối quan hệ về vùng phủ giữa cell và cell
relation muốn share tải. Khai báo này nghĩa là: Cell
nguồn và cell muốn share tải là 2 cell chồng lấn hoàn
coverageIndicator 1 1 1 toàn về vùng phủ (có thể áp dụng cho các cell thuộc các
trạm cosite). Tối đa 8 relation có thể định nghĩa.
Phải khai tham số này là 1, thì các thuật toán share tải
mới chạy.
Các cell đều được cấu hình các dịch vụ mới mức độ ưu
tiên như nhau nên không cần cấu hình cho phép lựa
hsCellSelection 0 0 0
chọn sang cell có capability cao khi thiết lập data
HSDPA.
Share tải theo số user HSDPA giữa các cell cùng sector
hsLoadSharing 1 1 1
khi thiết lập RAB
Share tải giữa các cell cùng sector trong quá trình thiết
dchLoadSharing 1 1 0
lập RAB của dịch vụ R99.
Không share tải giữa các cell trong quá trình thiết lập
LoadSharingCandidate 0 0 0
RRC.
Tham số share tải giữa các cell cho dịch vụ R99:
Dải
giá trị
Mức
Dải cho Đơn
Tham số F1 Fx tác Ý nghĩa
giá trị phép vị
động
tinh
chỉnh
Tham số cho phép có đo đạc
relation ở chế độ cell FACH
không. Ở đây không cho phép Fx
đo đạc nhằm tránh việc UE đang
fachMeasOccaCycLenCoeff 3 0 0-12 RNC
dùng data trên Fx ở kênh FACH
chuyển về F1. Sau đó theo thuật
toán share tải lại chuyển sang Fx
Dải
giá trị
Mức
Dải cho Đơn
Tham số F1 Fx tác Ý nghĩa
giá trị phép vị
động
tinh
chỉnh
- Khi có yêu cầu dịch vụ, kênh
vô tuyến sẽ luôn được cấp phát
nếu Tổng công suất nonHS đang
pwradm 75 75 0-100 75-90 % Cell sử dụng trong cell + tài nguyên
nonHS yêu cầu < 75%.
- Khi Power nonHS đang sử dụng
nằm trong khoảng 75% đến
75+15 = 90% ( pwroffset +
pwradm):
+) Yêu cầu dịch vụ
PS(NonHO), CS (NonHO) sẽ bị
block tạm thời. Đồng thời RNC
trigger thuật toán giảm tải (Soft
congesstion) để giảm tốc độ của
các kết nối PS trong cell hoặc
release kết nối PS. Nếu thuật toán
Soft congesstion giải phóng đủ tài
nguyên đưa PWP_nonHS TU về
< 75% cuộc gọi sẽ được chấp
nhận, nếu không sẽ bị block.
+) Dịch vụ CS_HO, PS_HO
vẫn truy cập bình thường và chỉ
bị reject khi TU power DL nonHS
đạt 100%.
- Khi hiệu suất
PWR_nonHS>=90%, lúc này các
pwroffset 15 15 0-100 5-15 % Cell dịch vụ: CS, PS đều không thiết
lập được. CS HO và PS HO vẫn
có thể truy nhập được. Cell rơi
vào trạng thái nghẽn. Hệ thống sẽ
trigger thuật toán Congesstion
control. Thực hiện giảm tốc độ
dịch vụ PS, release kết nối PS, CS
để đưa PWR_nonHS < 90%
- Việc đặt bộ tham số 75%, 15%
đảm báo luôn cố gắng dành 25%
tài nguyên pwr cho HSDPA,
trong trường hợp xấu nhất
HSPDA vẫn có 10% tài nguyên.
Đối với các cell nghẽn cho phép
tăng giá trị pwradm và pwroffset,
tuy nhiên tổng pwroffset +
pwradm không được quá 95%.
Sau khi đã bổ xung tài nguyên,
cell hết nghẽn phải khai báo lại
giá trị như ban đầu.
Ngưỡng tài nguyên công suất bắt
đầu trigger thuật toán share tải.
Đơn vị là % công suất phát của
cell. Giá trị cấu hình trên F1
tương đương với: Khi tải TU
dchIflsThreshPower 70 50 0-100 50-80 % Cell PowerDL nonHS trên F1đạt
ngưỡng > 70%, thì việc share tải
R99 từ F1 -->Fx bắt đầu được
thực hiện.
Ngưỡng kích hoạt thuật toán của
Fx sớm hơn của F1 là để đẩy
Dải
giá trị
Mức
Dải cho Đơn
Tham số F1 Fx tác Ý nghĩa
giá trị phép vị
động
tinh
chỉnh
thoại nếu có trên Fx về F1 sớm,
tránh rớt thoại trên Fx.
7.2.11.2.3. Tham số khai báo chi tiết cho khu vực lốm đốm tần số Fx (x>2)
7.2.11.2.3.1. Các tính năng cần sử dụng
a. Nhóm tính năng share tải
Nhóm
Tên tính năng Mô tả ngắn gọn tính năng featureState parameter Giá trị
tính năng
FAJ 121 1468, Non- Share tải dịch vụ R99 giữa
HSPA Inter frequency các tần số trong quá trình DchLoadSharing ON
Load Sharing. thiết lập RAB
Share tải data HSDPA giữa
FAJ1211467, HSDPA
các tần số trong quá trình HspaLoadSharing ON
Cân bằng Inter freq load sharing
thiết lập RAB
tải
Share tải giữa các tần số
FAJ 121 1880, HSDPA theo dịch vụ.
IFLS Capability and Tối ưu tham số share tải HsdpaIflsCapAndPrioHandling ON
Priority Handling giữa các tần số cho các thuê
bao sử dụng Multi RAB.
Ping Pong.
- Khi có yêu cầu dịch vụ,
kênh vô tuyến sẽ luôn
được cấp phát nếu Tổng
pwradm 75 75 0-100 75-90 % Cell công suất nonHS đang sử
dụng trong cell + tài
nguyên nonHS yêu cầu <
75%.
- Khi Power nonHS đang
sử dụng nằm trong khoảng
75% đến 75+15 = 90% (
pwroffset + pwradm):
+) Yêu cầu dịch vụ
PS(NonHO), CS (NonHO)
sẽ bị block tạm thời. Đồng
thời RNC trigger thuật
pwroffset 15 15 0-100 5-15 % Cell
toán giảm tải (Soft
congesstion) để giảm tốc
độ của các kết nối PS
trong cell hoặc release kết
nối PS. Nếu thuật toán
Soft congesstion giải
phóng đủ tài nguyên đưa
PWP_nonHS TU về <
Dải giá
trị cho Mức
Giải Đơn
Tham số F1, F2 Fx phép tác Ý nghĩa
giá trị vị
tinh động
chỉnh
75% cuộc gọi sẽ được
chấp nhận, nếu không sẽ
bị block.
+) Dịch vụ CS_HO,
PS_HO vẫn truy cập bình
thường và chỉ bị reject khi
TU power DL nonHS đạt
100%.
- Khi hiệu suất
PWR_nonHS>=90%, lúc
này các dịch vụ: CS, PS
đều không thiết lập được.
CS HO và PS HO vẫn có
thể truy nhập được. Cell
rơi vào trạng thái nghẽn.
Hệ thống sẽ trigger thuật
toán Congesstion control.
Thực hiện giảm tốc độ
dịch vụ PS, release kết nối
PS, CS để đưa
PWR_nonHS <90%
- Việc đặt bộ tham số
75%, 15% đảm báo luôn
cố gắng dành 25% tài
nguyên pwr cho HSDPA,
trong trường hợp xấu nhất
HSPDA vẫn có 10% tài
nguyên. Đối với các cell
nghẽn cho phép tăng giá
trị pwradm và pwroffset,
tuy nhiên tổng pwroffset +
pwradm không được quá
95%. Sau khi đã bổ xung
tài nguyên, cell hết nghẽn
phải khai báo lại giá trị
như ban đầu.
Ngưỡng tài nguyên công
suất bắt đầu trigger thuật
toán share tải. Đơn vị là %
công suất phát của cell.
Giá trị cấu hình trên F1,
F2 tương đương với: Khi
tải TU PowerDL nonHS
trên F1, F2đạt ngưỡng >
dchIflsThreshPower 70 50 0-100 50-80 % Cell
70%, thì việc share tải
R99 từ F1, F2 -->Fx bắt
đầu được thực hiện.
Ngưỡng kích hoạt thuật
toán của Fx sớm hơn của
F1, F2 là để đẩy thoại nếu
có trên Fx về F1, F2 sớm,
tránh rớt thoại trên Fx.
Nếu tài nguyên còn rỗi
của cell ứng cử share tải
> tài nguyên còn của cell
iflsHyst 0 0 0-100 0-100 % Cell
đang phục vụ theo công
thức dưới đây:
rr in
Dải giá
trị cho Mức
Giải Đơn
Tham số F1, F2 Fx phép tác Ý nghĩa
giá trị vị
tinh động
chỉnh
candidate cell > (1 +
iflsHyst) * rr in source
cell ( rr = radio resource)
Thì các cell ứng cử sẽ
được đưa vào đánh giá
tiếp. Cell được chọn để
share tải sẽ là cell có nhiều
tài nguyên chưa được sử
dụng nhất. Giá trị hyst để
đảm bảo cell đích phải có
tải > cell đang phục vụ
một ngưỡng nhất định,
tránh việc Ping Pong. Việc
cấu hình iflsHyst = 0 để
việc share tải chỉ cần được
điều khiển qua tham số
dchIflsMarginPower
nhân viên tối ưu sẽ dễ
thực hiện hơn. Trong quá
trình tối ưu thực tế có thể
tinh chỉnh giá trị này.
Giá trị được thêm vào
trong công thức khi ước
lượng tài nguyên công
suất còn lại trong cell (rr).
Đơn vị là % công suất
phát nonHS của cell. Cụ
thể: Sau khi thuật toán
share tải R99 được kích
hoạt, RNC sẽ tính toán tài
nguyên công suất còn lại
của cell nguồn và các cell
ứng cử theo công thức:
rr (source/candidate) =
100% – DL power usage –
dchIflsMarginPower. Với
giá trị cấu hình hiện tại,
dchIflsMarginPower 10 20 0-100 0-50% % Cell khi share tải từ F1, F2
sang Fx, cell Fx phải thỏa
mãn điều kiện:
rr in candidate cell Fx >
(1 + iflsHyst) * rr in
source cell F1, F2 = rr in
source cell F1, F2
=> 100% - DL power
usage Fx – 20% > 100% -
DL power usage F1, F2 –
10%
=> DL power usage F1,
F2 – 10% > DL power
usage Fx => Công suất
nonHS đang sử dụng trên
Fx phải nhỏ hơn tối thiểu
10% so với F1, F2.
Dải giá
trị cho Mức
Giải Đơn
Tham số F1, F2 Fx phép tác Ý nghĩa
giá trị vị
tinh động
chỉnh
Ngưỡng Admcontrol theo
tài nguyên code:
'-Yêu cầu cấp phát tài
nguyên code sẽ luôn chấp
nhận nếu tài nguyên code
non_HS được sử dụng
trong cell + tài nguyên
code nonHS yêu cầu <
80%
- Khi hiệu suất sử dụng
DL code_NonHS
>=80%, Các yêu cầu cấp
phát Code của dịch
PS(HO và NonHO), CS
(NonHO) sẽ bị block tạm
thời. Đồng thời trigger
thuật toán giảm tải (Soft
congesstion) để giảm tốc
độ của các kết nối PS
trong cell hoặc release kết
dlcodeadm 80 80 0-100 80-95 % Cell
nối PS. Nếu thuật toán
Soft congesstion giải
phóng đủ tài nguyên cuộc
gọi sẽ được chấp nhận,
nếu không sẽ bị block
- Yêu cầu dịch vụ CS_HO
sẽ luôn được chấp nhận
nếu DL code_NonHS
<100%
- Đặt ngưỡng là 80% -->
20% reseverd cho việc
HO.
- Đối với các cell nghẽn
codeDL, cho phép tinh
chỉnh giá trị này trong
khoảng từ 80-95% để khắc
phục. Sau khi bổ xung tài
nguyên kịp thời, cell hết
nghẽn, thì trả lại giá trị
mặc định.
Ngưỡng tài nguyên code
bắt đầu trigger thuật toán
share tải. Đơn vị là % tài
nguyên code nonHS của
cell. Ngưỡng cấu hình trên
F1, F2 nghĩa là: Khi TU
code nonHS DL > 75%,
dchIflsThreshCode 75 50 0-100 50-80 % Cell thì thuật toán share tải
giữa các tần số bắt đầu
được kích hoạt.
Ngưỡng kích hoạt thuật
toán của Fx sớm hơn của
F1, F2 là để đẩy thoại nếu
có trên Fx về F1, F2 sớm,
tránh rớt thoại trên Fx.
Giá trị được thêm vào
dchIflsMarginCode 10 20 0-100 0-50% % Cell trong công thức khi ước
lượng tài nguyên code còn
Dải giá
trị cho Mức
Giải Đơn
Tham số F1, F2 Fx phép tác Ý nghĩa
giá trị vị
tinh động
chỉnh
lại trong cell. Đơn vị là %
tài nguyên code của cell.
Giải thích chi tiết: giống ý
nghĩa của tham số
dchIflsMarginPower
Nếu tham số
HspathlossThreshold = 0
thì tham số
pathlossThreshold sẽ được
sử dụng.Đây là pathloss
cần kiểm tra khi thực hiện
blind HO để share tải.
RNC sẽ tính toán mức suy
hao ở trên F1 để ra quyết
định có share tải sang cell
Fx hay không và ngược
lại. Nếu suy hao tính toán
được lớn hơn ngưỡng này
thì việc share tải sẽ không
xảy ra. Giá trị cấu hình
tương đương với việc:
UE ở trên F1 sẽ được
share tải sang Fx, khi
pathlossThreshold 143 138 0-170 83-143 dB Cell pathloss đo được trên F1 ≤
143dB, tương đương với
RSCP UE thu được ≥
33dBm (CPICH power) –
143dB = -110dBm.
Việc share tải trong điều
kiện vô tuyến tồi có thể
dẫn đến thiết thiết lập
RAB không thành công.
Nên không nên cấu hình
giá trị này quá sâu.
PathlossThreshold: Khai
báo mặc định là
143dBm.Cho phép tính
chỉnh trong khoảng từ 83
đến143dB, tương đương
với RSCP của UE từ -
110dBm -50dBm để
cân bằng tải.
Có share tải R99 khi thiết
dchIflsFachTrigg OFF OFF ON/OFF ON/OFF RNC lập dịch vụ trên kênh
FACH hay không
Tham số share tải giữa các cell theo số User HSDPA:
Dải
giá trị Đ Mức
Fx Dải
F1, cho ơ tác
Tần số (x> giá Ý nghĩa
F2 phép n độn
1) trị
tinh vị g
chỉnh
Số user HSDPA giữ kết nối đồng thời tối đa trong
cell. Tham số này khai báo theo thực tế licence
hsdpaUsers U
60 60 0-64 30/60 Cell hiện có của NodeB. Nếu NodeB chỉ có license 32
Adm E
User thì khai báo tham số này là 30, dự phòng 2
User cho SHO. Nếu NodeB chỉ có license 64 User
Dải
giá trị Đ Mức
Fx Dải
F1, cho ơ tác
Tần số (x> giá Ý nghĩa
F2 phép n độn
1) trị
tinh vị g
chỉnh
thì khai báo tham số này là 60, dự phòng 4 User
cho SHO.
Số user EUL tối đa trong cell. Số user HSDPA giữ
kết nối đồng thời tối đa trong cell. Tham số này
eulServing khai báo theo thực tế licence hiện có của NodeB.
U
CellUsersA 60 60 0-64 30/60 Cell Nếu NodeB chỉ có license 32 User thì khai báo
E
dm tham số này là 30, dự phòng 2 User cho SHO. Nếu
NodeB chỉ có license 64 User thì khai báo tham số
này là 60, dự phòng 4 User cho SHO.
Khi số User HSDPA trên mỗi tần số lớn hơn
ngưỡng cấu hình bởi tham số này thì thuật toán
share tải bắt đầu được thực hiện. Cụ thể:
Đối với F1: Khi số UE HSDPA >
hsIflsThreshUsers * hsIflsThreshUsers = 60* 1%
hsIflsThres
1 16 0-100 0-100 % Cell ~ 1,thì việc share tải sang Fx bắt đầu được thực
hUsers
hiện.
Tương tự, đối với Fx, khi số UE HSDPA >
hsIflsThreshUsers * hsIflsThreshUsers = 60* 16%
~ 10,thì việc share tải sang F1, và Fx khác bắt đầu
được thực hiện.
Nếu tài nguyên còn rỗi của cell ứng cử share tải >
tài nguyên còn của cell đang phục vụ theo công
thức dưới đây:
rr in candidate cell > (1 +
iflsHyst) * rr in source cell ( rr = radio resource)
Thì các cell ứng cử sẽ được đưa vào đánh giá tiếp.
Cell được chọn để share tải sẽ là cell có nhiều tài
nguyên chưa được sử dụng nhất. Giá trị hyst để
iflsHyst 0 0 0-100 - % Cell
đảm bảo cell đích phải có tải > cell đang phục vụ
một ngưỡng nhất định, tránh việc Ping Pong. Việc
cấu hình iflsHyst = 0 để việc share tải chỉ cần được
điều khiển qua tham số dchIflsMarginPower
nhân viên tối ưu sẽ dễ thực hiện hơn. Trong quá
trình tối ưu thực tế có thể tinh chỉnh giá trị này.
Giá trị iflsHyst là chung cho cả share tải R99 và
HSDPA.
Giá trị dự phòng được thêm vào trong công thức
khi ước lượng số user HSDPA còn có thể phục vụ
trong cell (rr). Đơn vị là % so với tham số
hsdpaUsersAdm.Cụ thể: Trong quá trình tính toán
share tải,tài nguyên còn lại của cell nguồn và cell
ứng cử được tính bằng:
rr (source/candidate) = hsdpaUsersAdm -
no_of_HS_users - hsIflsMarginUsers *
hsdpaUsersAdm. Với giá trị đang đặt:
rr source cell F1 = 60 - no_of_HS_users – 60*15%
hsIflsMargi
15 5 0-100 0-100 % Cell = 51 - no_of_HS_users F1.
nUsers
rr source cell Fx = 60 - no_of_HS_users Fx –
60*5% = 57 - no_of_HS_users trên F1.
Để rr Fx > rr F1 thì: 57 – User Fx > 51 – User F1
=> 6 + User F1 > User Fx
Vậy để share tải được từ F1 sang Fx, số User
HSDPA đang sử dụng trên cell Fx phải nhỏ hơn
số User HSDPA đang sử dụng trên F1 + 6
=> Có thể điều chỉnh tham số này để đạt được CBT
F1, Fx. Để F1 share tải nhiều sang Fx, thì đặt tham
số: hsIflsMarginUsers cao trên F1. Để Fx nhận
Dải
giá trị Đ Mức
Fx Dải
F1, cho ơ tác
Tần số (x> giá Ý nghĩa
F2 phép n độn
1) trị
tinh vị g
chỉnh
được nhiều tải từ F1 thì cấu hình
hsIflsMarginUsers thấp trên Fx.
Căn cứ vào tải F1, Fx TKTƯ KV và CNVT tỉnh có
thể chủ động tinh chỉnh giá trị này.
Nếu tham số HspathlossThreshold = 0 thì tham số
pathlossThreshold sẽ được sử dụng.Đây là pathloss
cần kiểm tra khi thực hiện blind HO để share tải.
RNC sẽ tính toán mức suy hao ở trên F1 để ra
quyết định có share tải sang cell Fx hay không và
ngược lại. Nếu suy hao tính toán được lớn hơn
ngưỡng này thì việc share tải sẽ không xảy ra. Giá
trị cấu hình tương đương với việc:
UE ở trên F1 sẽ được share tải sang Fx, khi
Hspathloss d
143 138 0-170 83-143 Cell pathloss đo được trên F1 ≤ 143dB, tương đương
Threshold B
với RSCP UE thu được ≥ 33dBm (CPICH power)
– 143dB = -110dBm.
Việc share tải trong điều kiện vô tuyến tồi có thể
dẫn đến thiết thiết lập RAB không thành công. Nên
không nên cấu hình giá trị này quá sâu.
PathlossThreshold: Khai báo mặc định là
143dBm.Cho phép tính chỉnh trong khoảng từ 83
đến143dB, tương đương với RSCP của UE từ -
110dBm -50dBm để cân bằng tải.
Nếu tham số HspathlossThreshold = 0 thì tham số
pathlossThreshold sẽ được sử dụng.Đây là pathloss
cần kiểm tra khi thực hiện blind HO để share tải.
RNC sẽ tính toán mức suy hao ở trên F1 để ra
quyết định có share tải sang cell Fx hay không và
ngược lại. Nếu suy hao tính toán được lớn hơn
ngưỡng này thì việc share tải sẽ không xảy ra. Giá
trị cấu hình tương đương với việc:
UE ở trên F1 sẽ được share tải sang Fx, khi
pathlossTh d
143 138 0-170 83-143 Cell pathloss đo được trên F1 ≤ 143dB, tương đương
reshold B
với RSCP UE thu được ≥ 33dBm (CPICH power)
– 143dB = -110dBm.
Việc share tải trong điều kiện vô tuyến tồi có thể
dẫn đến thiết thiết lập RAB không thành công. Nên
không nên cấu hình giá trị này quá sâu.
PathlossThreshold: Khai báo mặc định là
143dBm.Cho phép tính chỉnh trong khoảng từ 83
đến143dB, tương đương với RSCP của UE từ -
110dBm -50dBm để cân bằng tải.
RAB_
RA
EST;
B_E
UPSW RAB_E
RAB_E ST_
ITCH_ ST;
ST_ AN
ATT; RAB_E Việc share tải được thực hiện trong cả quá trình
AND D
iflsMode _UPSW _UP
RAB_ ST_AN RNC thiết lập RAB và quá trình chuyển trạng thái kênh
ITCH SWI
EST_A D_UPS từ FACH -->HS-DSCH, URA_PCH -->HS-DSCH
ND_U WITCH
_ATT TC
PSWIT _ATT.
H_A
CH_A
TT
TT.
hsIflsFirst ON/ ON/O Cho phép việc share tải từ F1, F2 sang Fx có thể
ON ON RNC
UserTrigg OFF FF được thực hiện ngay từ User đầu tiên
hsIflsSpeec Nếu UE đã có 1 RAB thoại trên F1, F2 và đang cần
h OF ON/ thiết cần thiết lập 1 RAB PS HSDPA, không đẩy
OFF RNC
MultiRabT F OFF việc thiết lập RAB PS của UE này sang Fx để tránh
rigg việc thoại chuyển sang Fx có thể bị bám rớt trên
Dải
giá trị Đ Mức
Fx Dải
F1, cho ơ tác
Tần số (x> giá Ý nghĩa
F2 phép n độn
1) trị
tinh vị g
chỉnh
Fx.
RNC hỗ trợ
FddGsmHoSupp ON ON/OFF RNC
chuyển giao về 2G
RNC hỗ trợ
FddIfHoSupp ON ON/OFF RNC chuyển giao giữa
các tần số 3G
C_
ON ON/OFF RNC
GsmHoAllowed
C_
ON ON/OFF RNC
IfHoAllowed
Hỗ trợ chuyển
cnhhoSupp ON ON/OFF RNC giao qua Iur giữa 2
RNC
changeOfBestCellIntraRnc:
OFF, poorQualityDetected:
OFF
Tắt việc chuyển từ
hsToDchTrigger servHsChangeIntraRnc: OFF ON/OFF RNC
HSPDA R99.
servHsChangeInterRnc: OFF
changeofBestCellInterRnc:
OFF
hsdschSupport
On / Off
edchSupport On
/ Off
hsdschSupport: On edchTti2Support
edchSupport: On On/Off
edchTti2Support: On enhanchedL2Su
cellCapability Cell Khai báo các dịch
enhanchedL2Support: On pportOn / Off
(HS and EUL Iur exter vụ hỗ trợ trên cặp
fdpchSupport: On fdpchSupport
mobility) mal relation external
multiCarrierSupport: On On / Off
cpcSupport: On multiCarrierSup
qam64MimoSupport: OFF port On/Off
cpcSupport On /
Off
qam64MimoSup
port On/Off
hsdschSupport
On / Off
edchSupport On
/ Off
hsdschSupport On edchTti2Support
edchSupport On On/Off
cellCapabilityCo edchTti2Support On enhanchedL2Su Khai báo các dịch
ntrol enhanchedL2SupportOn pportOn/Off vụ có thể chuyển
Iur
(HS and EUL Iur fdpchSupport On fdpchSupport giao qua giao diện
mobility) multiCarrierSupport On On / Off Iur.
qam64MimoSupport Off multiCarrierSup
cpcSupport On port On/Off
qam64MimoSup
port On/Off
cpcSupport On /
Off
Nhó
Giá trị cấu Giá trị cấu Đơ Mức
m Ý nghĩa tham số
Tham số hình trên hình trên Fx Dải giá trị n khai
tha cấu hình
F1, F2 (x>2) vị báo
m số
0; 10; 20; 40; Khi điều kiện vô
60; 80; 100; tuyến suy giảm
timeToTrigger2d 120; 160; 200; (RSCP hoặc EcNo
100 100 ms RNC
Ecno 240; 320; 640; tồi) UE sẽ gửi báo
1280; 2560; cáo event 2d về
5000 mạng. Sau khi
0; 10; 20; 40; nhận được, RNC
60; 80; 100; sẽ gửi bản tin
timeToTrigger2d 120; 160; 200; xuống yêu cầu UE
100 100 ms RNC
Rscp 240; 320; 640; chuyển sang trạng
1280; 2560; thái compressed
5000 mode, bắt đầu đo
đạc relation GSM,
usedFreqThresh2 interfrequency.
-14 -12 -24..0 dB Cell
dEcno Tham số cấu hình
như trên có nghĩa
Single RAB: CS: 0; là:
serviceOffset2dE Khi các cell trong
Single RAB PS: -3 -20..20 dB RNC
cno tập AS đều thuộc
Multi RAB: CS + PS: 0
SRNC:
Trên tần số F1,
usedFreqThresh2 dB F2:
-104 -89 -115..-25 Cell
dRscp m Event 2d theo
RSCP sẽ được
UE gửi về mạng
Single RAB: CS: 0 khi:
serviceOffset2dR dB RSCP best cell <
Single RAB PS: -9 -50..50 RNC
scp m usedFreqThresh2d
Multi RAB: CS + PS: 0
Rscp +
Eve
serviceOffset2dRs
nt2d
cp - hysteresis2d/2
trong thời gian cấu
hình bởi tham số
timeToTrigger2dR
scp (100ms). Cụ
thể:
- Dịch vụ CS:
RSCP < -104dBm
+ 0dB - 2dB/2 = -
105dBm.
- Dịch vụ PS:
RSCP < -104dBm
– 9dB – 2dB/2 = -
4 0.5 115dBm.
hysteresis2d [0..14.5] RNC
(Giá trị thực là 2dB) dB - MultiRAB:
RSCP < -104dBm
+ 0dB - 2dB/2 = -
105dBm.
Event 2d theo
EcNo sẽ được UE
gửi về mạng khi:
EcNo best cell <
usedFreqThresh2d
EcNo +
serviceOffset2dEc
No -
hysteresis2d/2
trong thời gian cấu
hình bởi tham số
Nhó
Giá trị cấu Giá trị cấu Đơ Mức
m Ý nghĩa tham số
Tham số hình trên hình trên Fx Dải giá trị n khai
tha cấu hình
F1, F2 (x>2) vị báo
m số
timeToTrigger2dE
cNo (100ms). Cụ
thể:
- Dịch vụ CS:
EcNo < -14dBm +
0dB - 2dB/2 = -
15dBm.
- Dịch vụ PS:
EcNo < -14dBm -
3dB - 2dB/2 = -
18dBm.
- MultiRAB:
EcNo < -14dBm +
0dB - 2dB/2 = -
15dBm.
Trên tần số Fx:
Event 2d theo
RSCP sẽ được
UE gửi về mạng
khi:
- Dịch vụ CS:
RSCP < -89dBm +
0dB - 2dB/2 = -
90dBm.
- Dịch vụ PS:
RSCP < -89dBm -
9dB - 2dB/2 = -
99dBm.
- Dịch vụ CS:
RSCP < -89dBm +
0dB - 2dB/2 = -
90dBm.
Event 2d theo
EcNo sẽ được UE
gửi về mạng khi:
- Dịch vụ CS:
EcNo < -12dBm +
0dB - 2dB/2 = -
13dBm.
- Dịch vụ PS:
EcNo < -12dBm -
3dB - 2dB/2 = -
16dBm.
- MultiRAB:
EcNo < -12dBm +
0dB - 2dB/2 = -
13dBm.
Khi best cell trong
AS không thuộc
usedFreqThresh2 SRNC mà thuộc
-13 -24..0 dB RNC
dEcnoDrnc DRNC. Do SRNC
không biết được
Nhó
Giá trị cấu Giá trị cấu Đơ Mức
m Ý nghĩa tham số
Tham số hình trên hình trên Fx Dải giá trị n khai
tha cấu hình
F1, F2 (x>2) vị báo
m số
ngưỡng 2d của
external cell, nên
cần cấu hình thêm
2 tham số này
trong SRNC.
Tham số này sẽ áp
dụng chung cho
tất cả các tần số
trong external
relation.
Với giá trị cấu
hình ngưỡng kích
hoạt event 2d của
best cell (cả F1 lẫn
Fx) thuộc DRNC
là:
2d EcNo
Dịch vụ CS: EcNo
< -13dBm + 0dB -
2dB/2 = -14dB.
Dịch vụ PS: EcNo
< -13dBm - 3dB -
2dB/2 = -17dB.
MultiRAB: EcNo
< -13dBm + 0dB -
2dB/2 = -14dB.
usedFreqThresh2 RNC HNI: -89 dB 2d RSCP:
-115..-25 RNC
dRscpDrnc RNC các tỉnh: -92 m Đối với RNC của
HNI
Dịch vụ CS:
RSCP < -89dBm +
0dB - 2dB/2 = -
90dBm.
Dịch vụ PS: RSCP
< -89dBm - 9dB -
2dB/2 = -99dBm.
MultiRAB: RSCP
< -89dBm + 0dB -
2dB/2 = -90dBm.
Đối với RNC của
các tính: Tính
toán tương tự như
trên.
Dịch vụ CS:
RSCP < -92dBm +
0dB - 2dB/2 = -
93dBm.
Dịch vụ PS: RSCP
< -92dBm - 9dB -
2dB/2 = -102dBm.
MultiRAB: RSCP
< -92dBm + 0dB -
2dB/2 = -93dBm.
0; 10; 20; 40; Khi UE đang ở
60; 80; 100; trạng thái
Eve timeToTrigger2f
1280 120; 160; 200; ms RNC compressed mode,
nt 2f Ecno
240; 320; 640; nếu RSCP/EcNo
1280; 2560; của cell phục vụ
Nhó
Giá trị cấu Giá trị cấu Đơ Mức
m Ý nghĩa tham số
Tham số hình trên hình trên Fx Dải giá trị n khai
tha cấu hình
F1, F2 (x>2) vị báo
m số
5000 tốt trở lại, UE sẽ
gửi báo cáo event
2f. RNC sau khi
nhận được, sẽ gửi
0; 10; 20; 40; bản tin xuống UE
60; 80; 100; để yêu cầu UE
timeToTrigger2f 120; 160; 200; thoát khỏi trạng
1280 ms RNC
Rscp 240; 320; 640; thái comppressed
1280; 2560; mode (dừng đo
5000 đạc relation GSM,
inter).
Đối với RSCP yêu
usedFreqRelThre
1 0..20 dB RNC cầu: RSCP best
sh2fEcno cell >
usedFreqThresh2d
Rscp +
serviceOffset2dRs
cp +
usedFreqRelThre usedFreqRelThres
2 0..20 dB RNC h2fRscp +
sh2fRscp
hysteresis2f/2
trong khoảng thời
gian cấu hình bởi
tham số
timeToTrigger2fR
scp UE sẽ gửi
báo cáo event 2f
Đối với EcNo yêu
cầu: EcNo best
cell >
usedFreqThresh2d
EcNo +
serviceOffset2dEc
No +
usedFreqRelThres
h2fEcNo +
hysteresis2f/2
trong khoảng thời
gian cấu hình bởi
tham số
4 timeToTrigger2fE
hysteresis2f [0..14.5] dB RNC
(Giá trị thực là 2dB) cNo.
Trên tần số F1,
F2:
UE sẽ gửi event
2f theo RSCP
khi:
- Dịch vụ CS:
RSCP > -104dBm
+ 0dB + 2dB +
2dB/2 = -101dBm.
- Dịch vụ PS:
RSCP > -104dBm
- 9dB + 2dB +
2dB/2 = -110dBm.
- MultiRAB CS +
PS: RSCP > -
104dBm + 0dB +
2dB + 2dB/2 = -
Nhó
Giá trị cấu Giá trị cấu Đơ Mức
m Ý nghĩa tham số
Tham số hình trên hình trên Fx Dải giá trị n khai
tha cấu hình
F1, F2 (x>2) vị báo
m số
101dBm.
UE sẽ gửi event
2f theo EcNo khi:
- Dịch vụ CS:
EcNo > -14dBm +
0dB + 1dB +
2dB/2 = -12dBm.
- Dịch vụ PS:
EcNo > -14dBm -
3dB + 1dB +
2dB/2 = -15dBm.
- MultiRAB CS +
PS: EcNo > -
14dBm + 0dB +
1dB + 2dB/2 = -
12dBm.
Trên tần số Fx:
UE sẽ gửi event
2f theo RSCP
khi:
- Dịch vụ CS:
RSCP > -89dBm +
0dB + 2dB +
2dB/2 = -86dBm.
- Dịch vụ PS:
RSCP > -89dBm -
9dB + 2dB +
2dB/2 = -95dBm.
- MultiRAB CS +
PS: RSCP > -
89dBm + 0dB +
2dB + 2dB/2 = -
86dBm.
UE sẽ gửi event
2f theo EcNo khi:
Dịch vụ CS: EcNo
> -12dBm + 0dB
+ 1dB + 2dB/2 = -
10dBm.
Dịch vụ PS: EcNo
> -12dBm - 3dB +
1dB + 2dB/2 = -
13dBm.
MultiRAB CS +
PS: EcNo > -
12dBm + 0dB +
1dB + 2dB/2 = -
10dBm.
0; 10; 20; 40; Khi các điều kiện
60; 80; 100; để chuyển giao
Eve
120; 160; 200; khác tần
nt timeTrigg4_2b 0 ms RNC
240; 320; 640; (interfrequency)
2b
1280; 2560; thỏa mãn, UE sẽ
5000 gửi báo cáo về
Nhó
Giá trị cấu Giá trị cấu Đơ Mức
m Ý nghĩa tham số
Tham số hình trên hình trên Fx Dải giá trị n khai
tha cấu hình
F1, F2 (x>2) vị báo
m số
event 2b về mạng.
Cụ thể:
nonUsedFreqThr Nếu event 2d
-12 -24..0 dB RNC
esh4_2bEcno được kích hoạt
bởi EcNo, event
2b sẽ được báo
cáo khi:
EcNo best cell <
nonUsedFreqThr dB usedFreqThresh2d
-102 -115..-25 RNC
esh4_2bRscp m Ecno +
serviceOffset2dEc
no +
UsedFreqRelThres
h4_2bEcno và
usedFreqRelThre
0 -10..10 dB RNC EcNo của target
sh4_2bEcno cell >
NonUsedFreqThre
sh4_2bEcno +
serviceOffset2dEc
no + Hyst4_2b
usedFreqRelThre
0 -20..20 dB RNC trong khoảng thời
sh4_2bRscp gian cấu hình bởi
tham số
timeTrigg4_2b.
Nếu event 2d
được kích hoạt
bởi RSCP, event
2b sẽ được báo
cáo khi:
RSCP best cell <
usedFreqThresh2d
RSCP +
serviceOffset2dRS
CP +
UsedFreqRelThres
h4_2bRSCP và
RSCP của target
cell >
NonUsedFreqThre
sh4_2bRSCP +
serviceOffset2dRS
hyst4_2b 0 [0..7.5] dB RNC CP + Hyst4_2b
trong khoảng thời
gian cấu hình bởi
tham số
timeTrigg4_2b.
Cụ thể:
UE đang ở trên
tần Fx sẽ chuyển
về F1, F2 theo
RSCP khi:
Dịch vụ CS và
MultiRAB CS +
PS:
RSCP best cell < -
89dBm + 0dB -
2dB/2 = -90dBm
và
RSCP target cell >
Nhó
Giá trị cấu Giá trị cấu Đơ Mức
m Ý nghĩa tham số
Tham số hình trên hình trên Fx Dải giá trị n khai
tha cấu hình
F1, F2 (x>2) vị báo
m số
-102dBm + 0dB =
-102dBm
Dịch vụ PS:
RSCP best cell < -
89dBm - 9dB -
2dB/2 = -99dBm
và RSCP target
cell > -102dBm -
9dB = -111dBm
UE đang ở trên
tần Fx sẽ chuyển
về F1, F2 theo
EcNo khi
Dịch vụ CS và
MultiRAB CS +
PS:
EcNo best cell < -
12dB + 0dB -
2dB/2 = -13dB và
RSCP target cell >
-12dB + 0dB = -
12dB
Dịch vụ PS:
EcNo best cell < -
12dB – 3dB -
2dB/2 = -16dB và
EcNo target cell >
-12dB - 3dB = -
15dB
=> tham số cấu
hình như trên đảm
bảo: UE sử dụng
data trên Fx dễ
chuyển giao về F1,
F2 (điều kiện của
target cell lỏng),
tránh việc PS trên
Fx HO về GSM,
làm ảnh hưởng
đến cảm nhận
khách hàng.
[0; 10; 20; 40; Khi các điều kiện
60; 80; 100; để chuyển giao về
120; 160; 200; 2G thỏa mãn, UE
timeToTrigger3a 0 ms RNC
240; 320; 640; sẽ gửi báo cáo
1280; 2560; event 3a về mạng.
Eve 5000] Nếu event2d được
nt 3a kích hoạt theo
EcNo, thì UE sẽ
báo cáo về mạng
hysteresis3a 0 [0..7.5] dB RNC event3a khi:
EcNo của best cell
<
Nhó
Giá trị cấu Giá trị cấu Đơ Mức
m Ý nghĩa tham số
Tham số hình trên hình trên Fx Dải giá trị n khai
tha cấu hình
F1, F2 (x>2) vị báo
m số
usedFreqThresh2d
Ecno +
dB serviceOffset2dEc
gsmThresh3a -90 -115..0 RNC
m no +
utranRelThresh3a
Ecno +
hysteresis3a và
Rxlev GSM target
utranRelThresh3a cell > -90dBm
0 -10..10 dB RNC trong khoảng thời
Ecno
gian cấu hình bởi
tham số
timeToTrigger3a.
Đối với F1, F2:
Giá trị cấu hình
tương đương với:
3a EcNo:
Dịch vụ CS và
MultiRAB CS +
PS:
EcNo best cell < -
14dBm + 0dB -
1dB + 0dB = -
15dBm và Rxlev
GSM >-90dBm
Dịch vụ PS: EcNo
best cell < -
14dBm - 3dB -
1dB + 0dB = -
18dB và
Rxlev GSM >-
90dBm.
Nếu event2d được
kích hoạt theo
RSCP, thì UE sẽ
utranRelThresh3a báo cáo về mạng
0 -20..20 dB RNC
Rscp event3a khi:
RSCP của best
cell <
utranRelThresh3a
RSCP +
usedFreqThresh2d
RSCP +
hysteresis3a và
Rxlev GSM target
cell > -90dBm
trong khoảng thời
gian cấu hình bởi
tham số
timeToTrigger3a.
Đối với F1, F2:
Giá trị cấu hình
tương đương với:
3a RSCP
Dịch vụ CS và
MultiRAB CS +
PS:
RSCP best cell < -
104dBm + 0dB -
Nhó
Giá trị cấu Giá trị cấu Đơ Mức
m Ý nghĩa tham số
Tham số hình trên hình trên Fx Dải giá trị n khai
tha cấu hình
F1, F2 (x>2) vị báo
m số
1dB + 0dB = -
105dBm và Rxlev
GSM >-90dBm.
Dịch vụ PS: RSCP
best cell < -
104dBm - 9dB -
1dB + 0dB = -
114dBm và
Rxlev GSM >-
90dBm.
Tính toán tương tự
đối với Fx,
event3a đối với
các cell Fx là:
Dịch vụ CS và
MultiRAB CS +
PS:
RSCP best cell < -
90dBm hoặc EcNo
<-13dB và Rxlev
GSM > -90dBm.
Dịch vụ PS:
RSCP best cell < -
99dBm hoặc EcNo
<-13dB và Rxlev
GSM > -90dBm.
Lưu ý: Đối với khu vực (cluster) full F1_F2, thì vùng biên của của khu vực này
sẽ bị lốm đốm F2. Do vậy đối với các cell F2 thuộc vùng biên (các cell F2 thuộc
2 lớp trạm ngoài cùng của cluster) sẽ áp dụng khai báo (trong cả idle & active)
giống nhóm cell thuộc khu vực “lốm đốm Fx”.
11.3. Vendor ZTE
11.3.1. Chiến lược khai báo
a. Chế độ idle mode
Đối với khu vực full F1_F2: Việc khai báo đảm bảo F1 và F2 có vai trò
như nhau, UE sẽ camp on vào cell có EcNo tốt hơn trong 2 tần, đồng thời
không bao giờ lựa chọn lại cell sang tần số Fx của cell marco.
Đối với các khu vực còn lại: UE chỉ camp on vào tần số F1, không bao
giờ lựa chọn lại cell sang Fx (x>1) marco.
Kí hiệu Ý nghĩa
Cho phép UE được lựa chọn lại cell theo chiều mũi tên.
Không cho phép UE lựa chọn lại cell theo chiều mũi tên
b.2. Chiến lược khai báo tham số điều khiển chuyển giao.
Khu vực Tham số điều khiển chuyển g
+) Tần F1, F2:
Đối với thoại: Ưu tiên đo đạc, chuyển giao về GSM.
Khu vực full F1_F2
Đối với data: Khai báo tham số cho phép UE giữ kết nối data lâu trên F1, F2, đến khi
+) Tần Fx: Cả thoại và data đều ưu tiên đo đạc chuyển giao về F1.
+) Tần F1:
Các khu vực Đối với thoại: Ưu tiên đo đạc, chuyển giao về GSM.
còn lại Đối với data: Khai báo tham số cho phép UE giữ kết nối data lâu trên F1, đến khi điề
+) Tần Fx: Cả thoại và data đều ưu tiên đo đạc chuyển giao về F1.
Lưu ý: Đối với khu vực full F1_F2 thì vùng biên của của khu vực này với khu
vực khác sẽ bị lốm đốm F2. Do vậy đối với các cell F2 thuộc hai lớp trạm ngoài
cùng của vùng full F1_F2 sẽ khai báo giống như các cell F2 thuộc khu vực lốm
đốm tần số Fx (x>1). Tham số chi tiết tham khảo phụ lục 1 đính kèm.
11.3.2. Tham số khai báo chi tiết cho khu vực lốm đốm tần số Fx (x>1)
11.3.2.1. Khai báo trong idle mode
UE chỉ camp on vào tần số F1, không bao giờ lựa chọn lại cell sang Fx.
a. Ngưỡng đo đạc relation
Sử dụng EcNo để là
Tiêu chuẩn đo đạc và lựa chọn lại cell EcNo EcNo
lựa chọn lại cell.
Khi EcNo của servi
Đo đạc Relation cùng tần. EcNo ≤ -8dB EcNo ≤ -4dB UE sẽ thực hiện đo
tần số.
Đo đạc Relation khác tần (áp dụng cho các cell macro không UE ở trên F1 khôn
EcNo ≤ -18dB EcNo ≤ 0dB
có relation với cell IBD). UE ở trên Fx luôn đ
0: CS No Preferred Dị
csTrafPrefInd 1 0
1: CS Preferred đư
0: R99 PS No Preferred
r99PsTrafPrefInd 1 1
1: R99 PS Preferred Dị
0: HS PS No Preferred và
hsTrafPrefInd 1 1
1: HS PS preferred
0: Neighbor
1: Overlap Cá
shareCover 1 1
2: Covers sh
3: Contained in
Th
0: Off
InitRrcLBSw 0 0 co
1: Inter-frequency Switch On
ha
Th
0: Off sử
1: Inter- frequency Switch On (0)
RabAssLBSw 1 1 2: Inter-system Switch On (1)
3: Inter-frequency and Inter-system (2)
Switch On (3)
2G
0: Off
CsBalSwch 1 1 Th
1: On
Th
áp
0: Off tục
CallHoldLBSw 0 0
1: On FA
Nế
kh
Th
0: Off dụ
InitRrcSBSw 0 0
1: On Nế
kh
0: Off Th
RabAssSBSw 1 1
1: On dụ
Th
dụ
nà
0: Off
CallHoldSBSw 0: Off 0: Off FA
1: On
Nế
kh
ch
Dải giá trị cho
Tham số F1 Fx Dải giá trị Đơn vị
phép tinh chỉnh
Th
củ
0:
cResPara1 0 0 0..65535
1:
2:
>2
Ng
Ec
EcNoQualThrd -13 -10 (-24… 0)dB, step 1dB mạ
Th
dB nh
Ng
RS
RscpQualThrd -90 -90 (-120...-25)dBm, step 1dBm sẽ
Th
dBm nh
Kh
(O
CsHo4MulRabSwc 0: Off
0 0 mu
h 1: On
RA
bị
Kh
Gi
0: Off
MulRabBlSwch 0 0 thê
1: On
sẽ
ne
Ch
0: Off
BalFailOpSwch 1 1 hiệ
1: On
trì
Tham số share tải giữa các cell đối với dịch vụ R99:
Dải giá trị cho
Tham số F1 Fx Dải giá trị Đơn vị
phép tinh chỉnh
0: Off Nế
UlLdBalPwrSwch 0 0
1: On RT
0: Off Nế
DlLdBalPwrSwch 1 1
1: On cô
0: Off Nế
LdBalCdSwch 0 0
1: On tài
Đi
%
bở
dlPwrThdCs 30 70 (0..100%) step 1% %
kh
Th
tuy
Đi
%
bở
DlPwrThdR99Ps 65 35 (0..100%) step 1% % kh
Th
dịc
nh
UlLdBalPwrWeight 1 1 (1..100)%, step 1% % Kh
DlLdBalPwrWeight 100 100 (1..100)%, step 1% % Ch
LdBalCdWeight 1 1 (1..100)%, step 1% % Kh
extraCDeltaTrd 10 10 (1..100)%, step 1% % Nế
Dải giá trị cho
Tham số F1 Fx Dải giá trị Đơn vị
phép tinh chỉnh
điề
Av
ex
Tham số share tải giữa các cell cho dịch vụ HSDPA:
Dải giá trị cho
Tham số F1 Fx Dải giá trị Đơn vị
phép tinh chỉnh
1: HSDPA 1: HSDPA 0: Multi-Factors
Đị
User User Combination Strategy
LdBalHspaStrCho (1)
Number Number 1: HSDPA User Number
(0)
Strategy Strategy Strategy
0: Off Ch
LdBalHsdNumSwch 1: On 1: On
1: On HS
Đi
ldHsdUserNumThd 0 3 0..255 user củ
toá
Nế
kiệ
Lo
san
Tr
deltaHsdUsrNumTd 0 0 0..255 user
Cu
Tả
Lo
Gi
luô
Ng
hsdschTrafLimit 64 64 0..65535 user
số
Đố
cResPara7 0 0 0..65535
sec
0: Off Kh
DcRedirectStaSw 0: Off 0: Off
1: On thủ
1:250
2:500
3:1000
4:2000
5:3000
prdRptIn 6:4000
terval 7:6000
Chu kỳ gửi báo cáo đo đạc từ
(UInterE 8:8000 3 3 ms
UE về mạng.
cNoPrd 9:12000
Meas) 10:16000
11:20000
12:24000
13:28000
14:32000
15:64000
threshN Trong quá trình đo đạc inter-
oUsedFr frequency, nếu điều kiện vô
eq CPICH RSCP: (- tuyến của cell neighbor inter
(UinterE 115..-25 ) dBm, frequency tốt hơn ngưỡng
dB/
cNoEv step 1dBm threshNoUsedFreq +
-10dB/-100dBm -10dB/-100dBm dB
Measfor CPICH Ec/No: (- hysteresis/2 trong khoảng thời
m
U/ 24..0) dB, step gian PeriodTriggerTime thì
UInterR 1dB UE sẽ được chuyển giao sang
scpEvM cell 3G inter-frequency.
easforU) Mạng sẽ ra quyết định
Hysteres chuyển giao nếu:
is RSCP của cell neighbor inter
(UinterE frequency đo đạc bởi UE > -
cNoEv 100dBm + 0dB/2 = -100dBm.
(0, 0.5..14.5) dB
Measfor 0 0 dB hoặc
step 0.5dB
U/ EcNo của cell neighbor inter
UInterR frequency đo đạc bởi UE > -
scpEvM 10dB + 0dB/2 =-10dB.
easforU) Đối với tham số
PeriodTr PeriodTriggerTime đượ phép
iggerTi (0..255) s, step 1s 0 0 s tinh chỉnh trong khoảng từ 0
me đến 1s.
11.3.3. Tham số khai báo chi tiết cho khu vực lốm đốm tần số Fx (x>2)
11.3.3.1. Khai báo trong idle mode
UE chỉ camp on vào tần số F1, F2 không bao giờ lựa chọn lại cell sang
Fx.
a. Ngưỡng đo đạc relation
Đo đạc Relation khác tần (áp dụng cho các UE ở trên F1, F2 không bao
EcNo ≤ -18dB EcNo ≤ 0dB
cell macro không có relation với cell IBD). UE ở trên Fx luôn đo đạc F
Khi EcNo của serving cell
Đo đạc Relation khác tần (áp dụng cho các F1, F2) thì UE sẽ thực hiện
EcNo ≤ -10dB EcNo ≤ 0dB
cell macro có relation với cell IBD). (x>2).
UE ở trên Fx luôn đo đạc F
0: Neighbor
Các cell cùng sector muốn thực hiện
1: Overlap
shareCover 1 1 CBT cần khai báo giá trị shareCover
2: Covers
giống nhau, ở đây khai là Overlap.
3: Contained in
DlLdBalPwrS 0: Off Nếu tham số này được đặt là ON, thuật toán CBT sẽ dựa
1 1
wch 1: On trên công suất phát DL và ngược lại.
LdBalCdSwc 0: Off Nếu tham số này được đặt là ON, thuật toán CBT sẽ dựa
0 0
h 1: On trên tài nguyên mã kênh và ngược lại.
Điều kiện khởi tạo thuật toán CBT đối với dịch vụ thoại
R99.
% tải (công suất) còn lại của một cell dưới ngưỡng cấu
(0..100%)
dlPwrThdCs 30 70 % hình bởi tham số này thì thuật toán CBT dịch vụ CS R99
step 1%
sẽ được khởi tạo.
Tham số này đặt càng lớn thì việc đẩy tải thoại càng dễ
xảy ra tuy nhiên rớt thoại có thể tăng.
Điều kiện khởi tạo thuật toán CBT đối với dịch vụ PS
R99.
% tải (công suất) còn lại của một cell dưới ngưỡng cấu
DlPwrThdR9 (0..100%) hình bởi tham số này thì thuật toán CBT dịch vụ PS R99
65 35 %
9Ps step 1% sẽ được khởi tạo.
Tham số này đặt càng lớn thì việc thực hiện share tải đối
với dịch vụ PS R99 càng dễ xảy ra, tải trên cell đó càng
thấp tuy nhiên có thể tăng rớt PS.
UlLdBalPwr (1..100)%,
1 1 % Không dựa trên RTWP để share tải.
Weight step 1%
DlLdBalPwr (1..100)%,
100 100 % Chỉ dựa vào tài nguyên công suất DL để share tải.
Weight step 1%
LdBalCdWei (1..100)%,
1 1 % Không dựa trên tải nguyên code để share tải.
ght step 1%
Nếu thuật toán CBT theo công suất được kích hoạt đồng
thời điều kiện sau được thỏa mãn:
extraCDeltaT (1..100)%,
10 10 % Avaiable Powertarget cell > Avaiable Power (CS/PS)source
rd step 1%
cell + extraCDeltaTrd thì sẽ thực hiện đẩy tải sang cell
khác.
Tham số share tải giữa các cell cho dịch vụ HSDPA:
Dải giá trị
Tham số F1, F2 Fx Dải giá trị cho phép Đơn vị Ý nghĩa
tinh chỉnh
1:
0: Multi-Factors
1: HSDP Định nghĩa chiến lược CBT đối với dịch vụ
Combination
HSDPA A User HSPA:
LdBalHspaStr Strategy
User Numbe (1): Thuật toán CBT dựa trên số user HS
Cho 1: HSDPA User
Number r (0): Thuật toán CBT dựa trên HSPA
Number
Strategy Strateg throughput.
Strategy
y
Dải giá trị
Tham số F1, F2 Fx Dải giá trị cho phép Đơn vị Ý nghĩa
tinh chỉnh
LdBalHsdNu 0: Off Chỉ ra thuật toán CBT có thực hiện đẩy tải
1: On 1: On
mSwch 1: On dựa theo số user HSDPA hay không?
Điều kiện kích hoạt thuật toán CBT theo số
ldHsdUserNu user. Nếu số user của source cell lớn hơn hoặc
0 3 0..255 user
mThd bằng giá trị tham số này thì thuật toán CBT sẽ
được kích hoạt.
Nếu thuật toán CBT theo số user được kích
hoạt đồng thời điều kiện sau được thỏa mãn:
LoadHSDPAAvaiUserNumtarget cell >
LoadHSDPAAvaiUserNumsource cell thì mới
thực hiện đẩy tải sang tần Fx.
Trong đó: LoadHSDPAAvaiUserNum =
deltaHsdUsrN ldHsdUserNumThd – CurrentHSDPANum +
0 0 0..255 user
umTd deltaHsdUsrNumTd.
Tải HSDPA sẽ được đẩy sang cell có giá trị
LoadHSDPAAvaiUserNum lớn nhất (tải nhẹ
nhất).
Giá trị đặt như hướng dẫn đảm bảo số user
HSDPA trên Fx luôn lớn hơn 3 user so với
F1, F2.
Ngưỡng Admission Control theo số user
hsdschTrafLi
64 64 0..65535 user HSDPA Quy định số user HSDPA tối đa
mit
được phục vụ bởi cell.
Đối với trường hợp UE hỗ trợ Dual Cell,
cResPara7 0 0 0..65535
không sử dụng secondary cell để đánh giá tải.
DcRedirectSta 0: Off Không cho phép redirect UE sang cell có hỗ
0: Off 0: Off
Sw 1: On trợ dual cell trong thủ tục RRC Reject
12. Bộ tham số đo đạc, chuyển giao, lựa chọn lại cell từ 3G sang 2G và
ngược lại
12.1. Quan điểm khai báo
12.1.1. Chiến lược khai báo
Khu vực thủ phủ Full F1/F2 Khu vực nông thôn bên ngoài chưa Full
F1/F2
Ghi chú:
Kí hiệu Ý nghĩa
Cho phép dịch vụ thoại và MultiRAB được
chuyển giao theo chiều mũi tên.
Không cho dịch vụ thoại và MultiRAB được
chuyển giao theo chiều mũi tên.
Cho phép dịch vụ data được chuyển giao theo
chiều mũi tên.
Không cho phép dịch vụ data được chuyển giao
theo chiều mũi tên.
Giải thích chiến lược:
Khu vực Chiều chuyển giao Chiến lược
7.2.13.4. Timer quy định thời gian đồng bộ kênh và chuyển trạng thái
7.2.13.4.1. Cơ sở lý thuyết
a. Tham số quy định thời gian đồng bộ giữa UE và mạng trong quá trình
compressed mode
Khi đang thực hiện cuộc gọi thoại hoặc data nếu chất lượng mạng vô
tuyến tồi, để UE chuyển sang chế độ compressed mode, RNC sẽ gửi
xuống bản tin Physical channel reconfiguration, trong đó quy định thời
gian UE bắt đầu chuyển sang trạng thái compressed mode để đo đạc các
cell relation GSM.
Thời gian này được gọi là activation time và được xác định như sau:
Activation time = CFN Trong đó:
o CFN (connection frame number): Là thời gian RNC quy định UE
phải gửi về RNC bản tin Physical channel Complete thông báo UE
đã chuyển sang trạng thái compressed mode. Giá trị CFN được
RNC tự động tính toán theo thuật toán riêng dựa trên các thông tin
về trễ đường truyền trên iub, trễ trên giao diện vô tuyến.
Hình: Các bản tin của thủ tục compressed mode
o Nếu CFN quá nhỏ: UE có thể vẫn chưa nhận được bản tin “Physical
channel Reconfiguration”, hoặc đã nhận được nhưng vẫn chưa kịp
giải mã hết, thì đã đến thời gian quy định trả về RNC bản tin
“Physical channel Complete” dẫn đến quá trình compressed
mode không thành công UE có thể bị rớt cuộc gọi.
Do đó các vendor 3G đưa ra giá trị DELTACFN là giá trị bù để dự phòng
việc tính toán CFN không hoàn toàn chính xác của RNC đặc biệt là khi
giao diện Iub bị trễ cao. Khi đó giá trị Activation time = CFN +
DELTACFN.
o Dải giá trị của DELTACFN chạy từ 0 đến 255 (đơn vị là khung vô
tuyến, mỗi khung = 10ms).
o Nếu DELTACFN quá lớn: UE bị chuyển trạng thái chậm, dẫn đến
rớt cuộc gọi. Giá trị mặc định hệ thống Huawei: 800ms, giải giá trị
khuyến nghị của Huawei: 800-1200ms.
b. Tham số quy định thời gian đồng bộ giữa UE và mạng trong quá trình
thiết lập RAB thứ 2
Khi UE đang giữ một RAB thoại hoặc data và có nhu cầu thiết lập thêm 1
kết nối RAB mới.
o Để chuẩn bị tài nguyên cho việc thiết lập RAB mới, RNC gửi thông
báo về việc thay đổi kết nối vô tuyến cho RBS thông qua bản tin
Radio Link Reconfiguration Prepare, yêu cầu RBS chuẩn bị tài
nguyên.
o RBS phản hồi lại RNC bằng bản tin Radio Link Reconfiguration
Ready, thông báo rằng nó đã chuẩn bị xong tài nguyên cho việc cấu
hình lại và chờ thay đổi kết nối vô tuyến.
o RNC tiếp tục gửi bản tin Radio Link Commit cho RBS. RNC đồng
thời cũng gửi bản tin Radio Bearer Setup cho UE, trong cả 2 bản tin
này đều mang thông tin về giá trị CFN, tham số này quy định thời
gian mà UE phải hoàn thành việc thiết lập xong RAB thứ 2 và gửi
về mạng bản tin RAB setup complete. Giá trị CFN được RNC tự
động tính toán theo thuật toán riêng dựa trên các thông tin về trễ
đường truyền trên iub, trễ trên giao diện vô tuyến.
o Phía UE, sau khi nhận được bản tin Radio Bearer Setup, UE thực
hiện các thủ tục đồng bộ với RAB thứ 2, sau đó chờ đến đúng
khung thời gian quy định bởi tham số CFN thì gửi bản tin RAB
setup complete về mạng.
o Tuy nhiên nếu chất lượng truyền dẫn, vô tuyến thay đổi (tồi đi đột
biến) giá trị CFN tính toán nội suy từ các mẫu trước đó sẽ không
còn phù hợp. Lúc này CFN nhỏ quá sẽ dẫn đến dù hết timer quy
định bởi CFN, UE vẫn không nhận được bản tin yêu cầu thiết lập
RAB thứ 2 của RNC dẫn đến sau đó RNC giải phóng kết nối
gây rớt cuộc gọi.
Để khắc phục một giá trị bù cfnOffsetMarginSrbDchDl được cộng vào giá
trị CFN. Khi đó thời gian quy định UE phải gửi bản tin RAB setup
compate về mạng được quy định bởi: CFN + cfnOffsetMarginSrbDchDl
tăng tỉ lệ thiết lập RAB thứ 2 thành công giảm được việc giải phóng
kết nối.
Giá trị cfnOffsetMarginSrbDchDl có thể cấu hình được để tối ưu, tuy
nhiên nếu để dài quá sẽ ảnh hưởng đến thời gian thiết lập cuộc gọi, đo đó
hạn chế việc tinh chỉnh giá trị này.
Lưu ý: Các tham số trên lấy theo chuẩn 3GPP, với mỗi vendor khác nhau, tên
tham số tương ứng có thể khác nhau.
7.2.13.4.2. Bộ tham số khai báo chi tiết
a. Vendor Huawei
Giá trị khai
Nhóm tham số Tham số Ý nghĩa
báo
Tham số quy định thời gian đồng bộ
Giá trị khai báo tương ứng với 120
giữa UE và mạng trong quá trình DELTACFN 120
khung vô tuyến = 1200ms.
compressed mode
Tham số quy định thời gian đồng bộ
giữa UE và mạng trong quá trình thiết Huawei không có tham số tương tự
lập RAB thứ 2
b. Vendor Ericsson
Giá trị khai
Nhóm tham số Tham số Ý nghĩa
báo
Giá trị khai báo bằng 0 tương ứng
Tham số quy định thời gian đồng bộ cfnOffsetMar
với 150 khung vô tuyến = 1500ms.
giữa UE và mạng trong quá trình ginSrbDchDl 0
Ý nghĩa của tham số đã mô tả trong
compressed mode CmStart
mục a ở trên.
Giá trị khai báo bằng 0 tương ứng
Tham số quy định thời gian đồng bộ
cfnOffsetMar với 60 khung vô tuyến = 600ms. Ý
giữa UE và mạng trong quá trình thiết 60
ginSrbDchDl nghĩa của tham số đã mô tả trong
lập RAB thứ 2
mục b ở trên.
c. Vendor ZTE
Vendor này không cho phép thay đổi 2 tham số trên.
7.2.13.5. Tham số tối ưu tính năng Call re-establishment
7.2.13.5.1. Cơ sở lí thuyết
a. Hoạt động của hệ thống khi không có tính năng
Khi đang có kết nối thoại giữa UE và mạng.
Đối với đường downlink (DL): UE liên tục giám sát trạng thái đồng bộ
của các khung báo hiệu đường xuống. Thủ tục giám sát như hình dưới
đây:
Đối với đường UL: NodeB cũng liên tục giám sát trạng thái đồng bộ của
các khung báo hiệu đường UL. Cụ thể:
o Khi số khung báo hiệu bị mất đồng bộ liên tiếp trên đường UL lớn
hơn ngưỡng cấu hình bởi tham số nOutSyncInd, timer rlFailureT
tại NodeB sẽ được khởi tạo. Hết Timer này, kết nối được xem là
mất đồng bộ và bản tin Radio link fail được gửi từ NodeB về RNC.
o Sau khi nhận được thông báo Radio link fail, tại RNC Ttimer
dchRcLostT sẽ bắt đầu được đếm, nếu trong khoảng thời gian cấu
hình bởi dchRcLostT, NodeB nhận được số khung đồng bộ liên
tiếp ≥ ngưỡng cấu hình bởi tham số: nInSyncInd thì kết nối được
xem là đồng bộ trở lại. Nếu hết timer này mà số khung liên tiếp
đồng bộ được < nInSyncInd, RNC sẽ giải phóng kết nối, cuộc gọi
bị rớt.
o Việc cấu hình timer dchRcLostT quá dài sẽ gây ra hiện tượng
thoại lặng tiếng cần tối ưu tinh chỉnh ở giá trị hợp lý.
b. Hoạt động của hệ thống khi có tính năng call re-establishment
Đối với vendor Ericsson, tính năng Call reestablishment có thể được kích
hoạt bởi các tham số ở lớp vô tuyến hoặc lớp 2, 3.
b.1. Trường hợp kích hoạt bởi lớp vật lý (layer 1)
Đối với đường DL:
o Sau khi T313 kết thúc, thay vì chuyển về trạng thái idle, UE sẽ
chuyển về trạng thái cell_FACH và thực hiện thủ tục search cell để
tìm một cell phù hợp (cùng tần hoặc khác tần). Sau khi tìm được,
UE gửi về RNC bản tin cell update với nguyên nhân “RL Failure”.
Thời gian tối đa để UE thực hiện thủ tục cell update được quy định
bởi Timer T314. Timer này được gửi quảng bá xuống cho các UE
trong bản tin SIB1.
o RNC kiểm tra các điều kiện về tài nguyên của cell đích, nếu đảm
bảo RNC sẽ gửi bản tin Cell update confirm xuống cho UE.
o Trước khi Timer dchRcLostT kết thúc, nếu UE thực hiện xong thủ
tục cell update thì cuộc gọi vẫn được duy trì.
Chú ý:
Nếu không có tính năng: Timer T313 đường DL phải được cấu hình
tương đương với timer dchRcLostT + rlFailureT trên đường UL để đảm
bảo cân bằng giữa 2 đường. Nếu T313 quá nhỏ so với dchRcLostT +
rlFailureT, UE sẽ có ít cơ hội để thực hiện đồng bộ DL trở lại và nhanh
chuyển sang chế độ idle mode gây mất đồng bộ đường lên sau khi
hết timer dchRcLostT trên đường UL cuộc gọi bị RNC giải phóng.
Nếu có tính năng: Cần giảm Timer T313 và cấu hình T314 sao cho:
o dchRcLostT + rlFailureT tương đương T313 + T314 để đảm bảo
cân bằng giữa 2 đường.
o T314 phải đủ lớn để đảm bảo thời gian cho UE thực hiện thủ tục
cell update, thông thường từ 1.5 đến 5s.
b.2. Trường hợp kích hoạt bởi layer 2, 3
Trong quá trình giữ kết nối, UE và mạng liên tục thực hiện các thủ tục
đồng bộ ở layer 2 và layer 3, nếu UE hoặc RNC phát hiện bị mất đồng bộ
(có bản tin gửi đi nhưng không có phản hồi), UE, RNC sẽ thực hiện thủ
tục phát lại.
Phía UE: Nếu số lần phát lại của UE đã đạt đến ngưỡng cho phép (được
cấu hình bởi các tham số UeMaxDat, UETimerPol, ueTimerRst) mà UE
vẫn không nhận được phản hồi từ RNC, UE sẽ thực hiện chuyển từ trạng
thái cell DCH về cell FACH và thực hiện thủ tục search cell để tìm một
cell phù hợp (cùng tần hoặc khác tần). Sau khi tìm được, UE gửi về RNC
bản tin cell update với nguyên nhân “RL Failure”. Thời gian tối đa để UE
thực hiện thủ tục cell update được quy định bởi Timer T314. Timer này
được gửi quảng bá xuống cho các UE trong bản tin SIB1. RNC kiểm tra
các điều kiện về tài nguyên của cell đích, nếu đảm bảo RNC sẽ gửi bản tin
Cell update confirm xuống cho UE.
Phía RNC, tại layer 2: Nếu trong khoảng thời gian cấu hình bởi công
thức:
(rncMaxDat+rncMaxDatMarginCallReest)*rncTimerPoll+(rncMaxRst-
1)*rncTimerRst, thủ tục call reestabment thực hiện hành công, cuộc gọi sẽ
vẫn được duy trì. Nếu hết khoảng thời gian trên mà thủ tục call
reestabment không thực hiện thành công, cuộc gọi sẽ bị giải phóng.
Cách thức tối ưu tham số: Cần cấu hình tham số ở đầu RNC sao cho tổng
thời gian chờ ở layer 2 tương đương với thời gian chờ ở lớp vật lý.
0 đến
RsvdPara3 None 30000 RNC Timer call reestablishment cho dịch vụ PS
4294967295
Tham số này kích hoạt quá trình call
RsvdPara1:RSVD
BIT1_BIT22
0, 1 0 RNC reestablishment với nguyên nhân fail do
SRB reset.
Tham số này kích hoạt quá trình call
RsvdPara1:RSVD
BIT1_BIT23
0, 1 0 RNC reestablishment với nguyên nhân fail do
RL failures.
ReservedSwitch1 Tham số này kích hoạt quá trình call
:RESERVED_SWI 0, 1 1 RNC reestablishment với nguyên nhân fail do
TCH_1_BIT14 RB reconfiguration trong DCCC
PROCESSSWITC Tham số này kích hoạt quá trình call
H4:RB_SETUP_R
L_REEST_SWITC
0, 1 1 RNC reestablishment với nguyên nhân fail do
H process overlap.
PROCESSSWITC
Cho phép thiết lập lại RL (khi RL thiết lập
H4:PHY_RECFG_ 0, 1 1 RNC
REEST_SWITCH fail) trong khi cấu hình lại kênh vật lý.
eservedSwitch1: Tham số này kích hoạt quá trình call
0, 1 1 RNC
RESERVED_SWI reestablishment với nguyên nhân fail do
Giá Mức
Tham số Giải giá trị Đơn vị trị tối tác Ý Nghĩa tham số
ưu động
TCH_1_BIT20 RB reconfiguration.
ReservedSwitch1
Tham số này kích hoạt quá trình call
:
0, 1 1 RNC reestablishment với nguyên nhân fail do
RESERVED_SWI
TCH_1_BIT19 physical channel reconfiguration.
ReservedSwitch1
Tham số này kích hoạt quá trình call
:
0, 1 1 RNC reestablishment với nguyên nhân fail do
RESERVED_SWI
TCH_1_BIT26 PS TRB reset.
RsvdPara1:RSVD Tham số này kích hoạt quá trình call
0, 1 1 RNC
BIT1_BIT24 reestablishment cho dịch vụ CS.
RsvdPara1:RSVD Tham số này kích hoạt quá trình call
0, 1 0 RNC
BIT1_BIT25 reestablishment cho dịch vụ PS.
PROCESSSWITC
Tham số này kích hoạt quá trình call
H4:IUR_RL_REE 0, 1 1 RNC
ST_SWITCH reestablishment giữa các RNC khác nhau.
Tham số này kích hoạt quá trình call
RsvdPara1:RSVD
BIT1_BIT28
0, 1 0 RNC reestablishment khi Timer T313 hết hạn
sau khi radio link failure.
Timer này được RNC sử dụng để chờ bản
RbSetupRspTmr 300 đến 300000 ms 10000 RNC tin RB setup response từ UE gửi lên trong
thủ tục Radio Bearer.
Timer này được RNC sử dụng để chờ bản
RbRecfgRspTmr 300 đến 300000 ms 10000 RNC tin RB reconfiguration response từ UE
trong thủ tục Radio Bearer.
Timer này được RNC sử dụng để chờ bản
HoAsuTmr 1 đến 300000 ms 10000 RNC tin phúc đáp bản tin active set update trong
thủ tục soft handover.
Timer này được RNC sử dụng chờ bản tin
HoPhychRecfgT 1 đến 300000 ms 10000 RNC phúc đáp để cấu hình lại kênh vật lý trong
thủ tục hard handover.
b. Vendor Ericsson
Giá
Mức tác
Tham số Giải giá trị Đơn vị trị tối Ý Nghĩa tham số
động
ưu
Sau khi load xong tính năng Call Re-
CallReestablish deactivated/ activat establishment, cần bật tham số này là
RNC
ment activated ed activated thì tính năng mới bắt đầu
hoạt động
Đường xuống:
Khung vô Khi ở trạng thái cell DCH, UE nhận
1, 2, 4, 10, 20,
n313 tuyến 50 RNC các khung dữ liệu và luôn giám sát
50, 100, 200
(10ms) trạng thái đồng bộ của các khung này.
t313 0 đến 15 s 3 RNC Khi UE phát hiện số khung mất đồng
bộ liên tiếp > ngưỡng cấu hình bởi
tham số N313, thì Timer T313 sẽ được
khởi tạo.
Trong khoảng thời gian đếm bởi Timer
T313, nếu UE phát hiện ra số khung
đồng bộ được ≥ ngưỡng cấu hình bởi
Khung vô tham số n315, thì Timer sẽ được dừng
n315 1 đến 256 1 RNC
tuyến lại. Nếu hết thời gian này mà số khung
đồng bộ được vẫn < n315 UE sẽ
hiểu rằng kết nối DL radio link đã bị
mất đông bộ. Nếu không có tính năng
call reestablish, ở đường xuống UE sẽ
chuyển về trạng thái idle (*).
Giá
Mức tác
Tham số Giải giá trị Đơn vị trị tối Ý Nghĩa tham số
động
ưu
Khi Timer này đặt khác 0, thuật toán
call re-establish bắt đầu hoạt động. Khi
đó, sau khi T313 kết thúc, UE thay vì
về trạng thái Idle mode như đã mô tả
trong mục (*), sẽ chuyển sang trạng
thái cell FACH. UE thực hiện đo đạc
và tìm một cell cùng tần, hoặc khác tần
số phù hợp. Sau đó gửi lên bản tin Cell
0, 2, 4, 6, 8,
t314 s 8 RNC Update message với nguyên nhân RL
12, 16, 20
failure or an RLC unrecoverable error.
Sau khi nhận được bản tin này, RNC sẽ
gửi bản tin Cell update confirm xuống
cho UE để UE chuyển cấu hình sang
cell mới. Nếu quá trình cell update
không thành công trong khoảng thời
gian cấu hình bởi tham số này, thì UE
sẽ chuyển về Idle.
Đường UL:
Khung vô NodeB cũng có các Timer, bộ đếm để
nOutSyncInd 1 đến 256 tuyến 50 RNC giám sát trạng thái đồng bộ UL.
(10ms) Khi số khung bị mất đồng bộ liên tiếp
> ngưỡng cấu hình bởi tham số
nOutSyncInd, một timer rlFailureT sẽ
Khung vô
được khởi tạo. Hết Timer này, kết nối
nInSyncInd 1 đến 256 tuyến 1 RNC
được xem là mất đồng bộ và bản tin
(10ms)
Radio link fail được gửi từ NodeB về
rlFailureT 0 đến 255 0.1s 10 RNC RNC. Sau khi RNC nhận được: Timer
dchRcLostT 0 đến 100 0.1s 100 RNC dchRcLostT trên RNC sẽ bắt đầu được
đếm, nếu trong khoảng thời gian cấu
hình bởi tham số này, NodeB nhận
được số khung đồng bộ liên tiếp ≥
ngưỡng cấu hình bởi tham số:
nInSyncInd thì kết nối được xem là
đồng bộ trở lại. Nếu hết timer này mà
số khung liên tiếp đồng bộ được <
nInSyncInd RNC sẽ giải phóng kết
hsDschRcLostT 0 đến 600 0.1s 100 RNC
nối, cuộc gọi bị rớt.
Việc cấu hình tham số rlFailureT và
dchRcLostT ở đường UL phải tương
ứng với Timer t313, t314 ở đường DL.
Cụ thể: rlFailureT + dchRcLostT ≥
t313 + t314 (Đối với dịch vụ data HS,
việc giám sát đồng bộ được UL được
thực hiện qua Timer hsDschRcLostT).
dchSynchRecon Timer giám sát trạng thái đồng bộ kênh
0 đến 30 s 18 RNC
fTime DCH trong các quá trình chuyển: RAB
Establishment, RAB Release, Channel
dchNonSynchRe Switching, and HS Cell Change,
0 đến 30 s 18 RNC
confTime Active Set Update and non-
synchronized RB Reconfiguration
Giá trị offset để tăng độ trễ đẩy ra bản
rncMaxDatMarg
0 đến 60 0 RNC tin detection of an unrecoverable RLC
inCallReest
error (mất đồng bộ UL ở RNC).
c. Vendor ZTE
Giá trị khai
Tham số Đơn vị Ý nghĩa
báo
Sau khi gửi bản tin sau xuống UE: RADIO
waitRbCompTimer s 8 BEARER SETUP, RADIO BEARER RELEASE,
RADIO BEARER RECONFIGURATION,
TRANSPORT CHANNEL
RECONFIGURATION, or PHYSICAL
CHANNEL RECONFIGURATION , RNC sẽ
khởi tạo timer waitRbCompTimer để chờ bản tin
phản hồi, hết timer này mà RNC không nhận được
phản hồi thì sau đó RNC sẽ gửi deactive RL
xuống UE, UE bắt đầu thực hiện thủ tục Call
reestablishment.
Sau khi hết timer chờ bản tin phản hồi các thủ tục
tWaitCelUpUuExp 100ms 100 RB Setup/Reconfiguration/Release Response
(không nhận được phản hồi), RNC gửi bản tin
Radio Link Deactivation command xuống UE
đồng thời timer này được khởi tạo để chờ UE gửi
tWaitCelUpRlDact 100ms 100 lên bản tin yêu cầu cell update, nếu hết timer này
nếu RNC không nhận được bản tin trên thì cuộc
gọi bị giải phóng.
T302 được bắt đầu sau khi UE truyền bản tin Cell
t302 ms 5:1000ms Update và dừng khi UE nhận được bản tin Cell
Update Confirm. Nếu RNC không nhận được bản
tin thì UE gửi lại Cell Update Confirm đến RNC,
n302 khung 6 UE sẽ gửi lại bản tin đến khi số lần gửi lại ≥ N302
thì Timer này sẽ stop. UE sẽ trở về trạng thái idle.
Đường xuống:
t313 s 3 Khi ở trạng thái cell DCH, UE nhận các khung dữ
liệu và luôn giám sát trạng thái đồng bộ của các
khung này. Khi UE phát hiện số khung mất đồng
5:tương ứng bộ liên tiếp > ngưỡng cấu hình bởi tham số N313,
n313 số khung thì Timer T313 sẽ được khởi tạo. Trong khoảng
50 khung
thời gian đếm bởi Timer T313, nếu UE phát hiện
ra số khung đồng bộ được ≥ ngưỡng cấu hình bởi
tham số n315, thì Timer sẽ được dừng lại. Nếu hết
thời gian này mà số khung đồng bộ được vẫn <
2:tương ứng
n315 số khung n315 --> UE sẽ hiểu rằng kết nối DL radio link đã
20 khung
bị fail. Nếu không có tính năng call reestablish:
Sau lúc này, ở đường xuống UE sẽ trở về trạng
thái idle (*).
Timer T314 sử dụng cho dịch vụ CS. Khi Timer
này đặt khác 0, thuật toán call reestablish bắt đầu
hoạt động. Khi đó, sau khi T313 kết thúc, UE thay
vì về trạng thái Idle mode như đã mô tả trong mục
(*), sẽ chuyển sang trạng thái cell FACH, tìm một
cell cùng tần số hoặc khác tần số, sau đó gửi lên
bản tin Cell Update message với nguyên nhân RL
t314 s 4: 8s
failure or an RLC unrecoverable error. Sau khi
nhận được bản tin này, RNC sẽ gửi bản tin Cell
update confirm xuống cho UE để UE chuyển cấu
hình sang cell mới, cuộc gọi sẽ vẫn giữ kết nối -->
không bị rớt. Nếu quá trình cell update bị fail
trong khoảng thời gian cấu hình bởi tham số này
thì UE sẽ trở về Idle.
Timer T315 sử dụng cho dịch vụ PS. Khi Timer
này đặt khác 0, thuật toán call reestablish bắt đầu
hoạt động. Khi đó, sau khi T313 kết thúc, UE thay
vì về trạng thái Idle mode như đã mô tả trong mục
(*), sẽ chuyển sang trạng thái cell FACH, tìm một
cell cùng tần số hoặc khác tần số, sau đó gửi lên
t315 s 2: 30s bản tin Cell Update message với nguyên nhân RL
failure or an RLC unrecoverable error. Sau khi
nhận được bản tin này, RNC sẽ gửi bản tin Cell
update confirm xuống cho UE để UE chuyển cấu
hình sang cell mới, cuộc gọi sẽ vẫn giữ kết nối -->
không bị rớt. Nếu quá trình cell update bị fail
trong khoảng thời gian cấu hình bởi tham số này
thì UE sẽ trở về Idle.
Đường UL:
NodeB cũng có các Timer, bộ đếm để giám sát
numInSyncInd Số khung 1
trạng thái đồng bộ UL. Khi số khung bị mất đồng
bộ liên tiếp > ngưỡng cấu hình bởi tham số
nOutSyncInd, một Timer rlFailureT sẽ được khởi
tạo. Hết Timer này, kết nối được xem là mất đồng
numOutSyncIndP Số khung 50 bộ và bản tin Radio link fail được gửi về RNC.
Nếu NodeB nhận được số khung đồng bộ ≥
ngưỡng cấu hình bởi tham số nInSyncInd thì kết
nối được xem là đồng bộ trở lại. Nếu hết Timer
rlFailureT mà số khung đồng bộ được <
nInSyncInd => RNC sẽ giải phóng kết nối, cuộc
tRlFailure s 11 gọi bị rớt.
=> Việc cấu hình tham số rlFailureT ở đường UL
phải tương ứng với Timer t313, t314 ở đường DL.
Cụ thể: rlFailureT ≥ t313 + t314.
csSsUeReestSwitch 1
csHoUeReestSwitch 1
csRsUeReestSwitch 1
csSsRnReestSwitch 1
csHoRnReestSwitch 1
csRsRnReestSwitch 1
csRcUeReestSwitch 1
Bật các tham số kích hoạt thuật toán Call
reestahlishment mức RNC.
psSsUeReestSwitch 1
psHoUeReestSwitch 1
psRsUeReestSwitch 1
psSsRnReestSwitch 1
psHoRnReestSwitch 1
psRsRnReestSwitch 1
psRcUeReestSwitch 1
Khi
đã có
SrnsRabC Thiết lập bằng All: Dịch vụ CS được ưu tiên trước nếu cả hai SET
kết
nDomainT dịch vụ CS và PS sử dụng cơ chế relocation qua Iur khác nhau All USRNS
nối
Nhóm ype cùng một lúc. R
Multi
tham
RAB
số tối
Khi CORR
ưu Nếu dịch vụ PS BE sử dụng thuật toán Directed Signaling
đã có M_SR
chuyển Connection Re-establishment, thì khi thực hiện chuyển giao MOD
kết PsBeProcT NSR
giao HHO cho dịch vụ MultiRAB, RNC sẽ thực hiện giải phóng UNRN
nối ype _PSBE
thoại kết nối PS, sau đó mới thực hiện thuật toán chuyển giao cho C
Multi _DSC
MultiR CS.
RAB R
AB
Tối ưu HHO của dịch vụ MultiRAB, khi UE sử dụng
Khi qua
MultiRAB và di chuyển giữa các RNC.
đã có biên SET
RESERVE Cấu hình = 1: Nếu thuật toán relocation của CS và PS khác
kết RNC UALG
D_SWITC nhau, RNC sẽ giải phóng kết nối PS và sau đó thực hiện thủ 1
nối ORSVP
H_1_BIT1 tục HHO cho CS --> Giảm được tỉ lệ rớt thoại do việc HHO
Multi ARA
cho MultiRAB phải đồng bộ cho cả kênh thoại và data nên tỉ
RAB
lệ thành công thấp.
Khi DRA_PS_ Dải giá trị: 0/1.
SET
đã có STATE_T Nếu tham số này để bằng 1: Khi UE đang ở chế độ thoại
UCOR
kết RANS_W MultiRAB, nếu thoại kết thúc trong khi data vẫn đang có nhu
1 RMAL
nối HEN_CS_ cầu thì kết nối data sẽ được chuyển về trạng thái FACH. Nếu
GOSWI
Multi REL_SWI tham số này để bằng 0 thì dịch vụ data cũng sẽ bị giải phóng
TCH
RAB TCH cùng với dịch vụ thoại ở trên (trong khi vẫn đang có nhu cầu
Khi sử dụng) --> Nên cấu hình bằng 1 để giảm việc phải thiết lập
SET
đã có DRA_PS_ lại dịch vụ data từ đầu.
UCOR
kết BE_STAT Yêu cầu của tham số này hoạt động được là:
1 RMAL
nối E_TRANS DRA_PS_BE_STATE_TRANS_SWITCH = 1: Cho phép
GOSWI
Multi _SWITCH DCH R99 được phép thực hiện các thủ tục chuyển trạng thái.
TCH
RAB DRA_HSDPA_STATE_TRANS_SWITCH = 1;
Khi Giải DRA_HSUPA_STATE_TRANS_SWITCH = 1: Cho phép
DRA_HS HSDPA/HSUPA được phép thực hiện các thủ tục chuyển SET
đã có phóng
DPA_STA trạng thái. UCOR
kết dịch
TE_TRAN 1 RMAL
nối vụ
S_SWITC GOSWI
Multi
H TCH
RAB
Dải giá trị: 0/1.
Bằng 1: Khi UE đang ở chế độ thoại MultiRAB, nếu dịch vụ
Khi data đã kết thúc (UE không còn nhu cầu sử dụng) thì kết nối
PS_INAC
đã có data vẫn không bị giải phóng mà sẽ được giữ để giải phóng SET
T_NOTRE
kết cùng dịch vụ thoại --> Giảm được báo hiệu phát sinh không URRC
L_FOR_C 1
nối cần thiết. TRLS
SPS_SWI
Multi Bằng 0: Khi UE đang ở chế độ thoại MultiRAB, nếu dịch vụ WITCH
TCH
RAB data đã kết thúc (UE không còn nhu cầu sử dụng) thì kết nối
data bị giải phóng, nếu báo hiệu trong thủ tục này fail thì có
thể dẫn đến rớt thoại.
Khi
FuncSwitc
đã có Dải giá trị: 0/1. ADD
h1:
kết Bật tính năng cho phép: Dynamic Configuration of HSDPA UCELL
DYN_CQI 1
nối CQI Feedback Period (nếu chưa được load tính năng thì LICEN
Các _
Multi không cần bật). SE
tham ADJUST
RAB
số
PcSwitch:
Khi giảm Dải giá trị: 0/1.
PC_CQI_ SET
đã có nhiễu 1: Cho phép cấu hình chu kì báo cáo riêng cho CQI, khi UE ở
CYCLE_B UCOR
kết UL chế độ thoại MultiRAB, trong đó data đường xuống được
ASE_CS_ 1 RMAL
nối mang trên kênh HSDPA. Khi đó chu kì báo cáo CQI được quy
PLUS_ GOSWI
Multi định bởi tham số
PS_SWIT TCH
RAB CQIFBckBaseCsCombServ.
CH
Giá trị
Nhóm tối ưu Lệnh
Pha tham Tham số Ý nghĩa cần khai
số khai báo
báo
Khi Khi đó chu kì báo cáo CQI được quy định bởi tham số
đã có CQIFBckBaseCsCombServ.
CQIFBck SET
kết Dải giá trị: D0, D2, D4, D8, D10, D20, D40, D80, D160. Đơn
BaseCsCo 20 UHSDP
nối vị: ms.
mbServ CCH
Multi Giá trị mặc định 20ms.
RAB Đối với dịch vụ PS thông thường chu kì này khoảng 8ms.
Transmission
(NodeB_ETHLK) speedAndDuplex 100MBIT_FULL
assuredForwardin
20 QĐ 1970/Q Đ-VTQĐ-VTNet
QoS gClass1
assuredForwardin
30 QĐ 1970/Q Đ-VTQĐ-VTNet
QoS gClass2
assuredForwardin
40 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
QoS gClass3
assuredForwardin
50 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
QoS gClass4
QoS bestEffort 10 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
dscpList 30 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
assuredForwardin
pHB QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
QoS_DCN gClass3
trafficType DCN QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
vlanPrio 3 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
dscpList 48 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
QoS_NBAP
pHB expeditedForwar QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
Theo Quyết định/Guideline/Kế
Loại tham số Tham số Cấu hình Ghi chú
hoạch
ding
trafficType NBAP QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
vlanPrio 5 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
dscpList 34 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
assuredForwardin
pHB QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
QoS_BFD gClass4
trafficType BFD QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
vlanPrio 4 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
dscpList 48 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
expeditedForwar
pHB QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
QoS_TOP ding
trafficType TOP QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
vlanPrio 5 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
dscpList 46 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
expeditedForwar
pHB QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
QoS_SG1 ding
trafficType SG1 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
vlanPrio 5 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
dscpList 34,36 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
assuredForwardin
pHB QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
QoS_SG2 gClass4
trafficType SG2 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
vlanPrio 4 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
dscpList 28,30 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
assuredForwardin
pHB QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
QoS_SG3 gClass3
trafficType SG3 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
vlanPrio 3 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
dscpList 18,20 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
assuredForwardin
pHB QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
QoS_SG4 gClass2
trafficType SG4 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
vlanPrio 2 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
dscpList 10 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
assuredForwardin
pHB QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
QoS_SG5 gClass1
trafficType SG5 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
vlanPrio 1 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
dscpList 0 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
pHB bestEffort QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
QoS_SG6
trafficType SG6 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
vlanPrio 0 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
Theo giá trị Chỉ áp
truyền dẫn quy dụng cho
QoS_SDH vlanId hoạch Nodeb
qosEnabled TRUE FE SDH
d. Vendor ZTE
Gi
Parameter Theo quy định/Guideline/Kế
Tham số á Ghi chú
Sheet hoạch
trị
Gi
Parameter Theo quy định/Guideline/Kế
Tham số á Ghi chú
Sheet hoạch
trị
Physical
Operating Mode 2
Layer Port
OMC
DSCP 30 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
Channel
IP Layer Used Qos Mapping Parameter 0 Giá trị mặc định
Qos
Qos Mapping No. 0 Giá trị mặc định
Mapping
Qos N/
Enable Slave Flag or not Giá trị mặc định
Mapping A
Cấu hình
25 khi sử
DSCP Value Associated to 2G CS Service Giá trị mặc định
Qos 5 dụng cho
Mapping 2G
Cấu hình
25 khi sử
DSCP Value Associated to 2G PS Service Giá trị mặc định
Qos 5 dụng cho
Mapping 2G
Qos DSCP Value Associated to Iub common
48 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
Mapping Transport Channel Service
Qos DSCP Value Associated to RRC Connection
48 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
Mapping Service
Qos DSCP Value Associated to R99
46 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
Mapping Conversational Service
Qos DSCP Value Associated to R99 Streaming
28 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
Mapping Service
Qos DSCP Value Associated to R99 Interactive
20 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
Mapping Service
Qos DSCP Value Associated to R99 Background
0 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
Mapping Service
Qos DSCP Value Associated to HSPA
46 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
Mapping Conversational Service
Qos DSCP Value Associated to HSPA Streaming
28 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
Mapping Service
Qos DSCP Value Associated to HSPA Interactive
20 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
Mapping Service
Qos DSCP Value Associated to HSPA
0 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
Mapping Background Service
SCTP DSCP 48 QĐ 1970/QĐ-VTQĐ-VTNet
IP Clock DSCP 46 Giá trị mặc định
NodeBFuncti
HSDPA SPI 0 10 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSDPA SPI 1 12 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSDPA SPI 2 14 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSDPA SPI 3 17 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSDPA SPI 4 21 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSDPA SPI 5 25 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSDPA SPI 6 30 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSDPA SPI 7 36 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSDPA SPI 8 43 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti HSDPA SPI 9 52 Giá trị mặc định
Gi
Parameter Theo quy định/Guideline/Kế
Tham số á Ghi chú
Sheet hoạch
trị
on
NodeBFuncti
HSDPA SPI 10 62 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSDPA SPI 11 74 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSDPA SPI 12 89 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti 10
HSDPA SPI 13 Giá trị mặc định
on 7
NodeBFuncti 12
HSDPA SPI 14 Giá trị mặc định
on 8
NodeBFuncti 15
HSDPA SPI 15 Giá trị mặc định
on 4
NodeBFuncti
HSUPA SPI 0 1 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 1 2 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 2 3 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 3 4 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 4 5 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 5 6 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 6 7 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 7 8 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 8 9 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 9 10 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 10 11 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 11 12 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 12 13 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 13 14 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 14 15 Giá trị mặc định
on
NodeBFuncti
HSUPA SPI 15 16 Giá trị mặc định
on
CÁC THAM SỐ VÔ TUYẾN 3G MỨC TRẠM CẦN KHAI BÁO
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CƠ BẢN
- Thủ phủ: Các khu vực hành chính sau được coi là thủ phủ: Toàn bộ các
quận/huyện của HNI, HCM và quận/thành phố/thị xã trực thuộc các tỉnh
còn lại.
- Các khu vực còn lại: Các khu vực không phải là thủ phủ.
- Khu vực cấu hình full F1_F2: Là thủ phủ mà tại đó 100% vị trí trạm đều đã
được triển khai cấu hình 222
(1)
- Khu vực cấu hình lốm đốm Fx (x>1): Là các khu vực không thõa mãn định
nghĩa (1).
- Tần Fx: Là tần số được triển khai do nhu cầu về dung lượng. Đối với khu
vực full F1_F2 tần số Fx = F3, F4, F5. Đối với khu vực chưa phát sóng full
F1_F2 tần số Fx = F2, F3, F4, F5.
- CBT: Cân bằng tải.
- Sector: Tập hợp các cell 3G cùng vị trí, cùng hướng phủ (Azimuth).
- DL/UL: downlink/uplink.
- IBD: Inbuilding.
- Chú ý: Khu vực trung tâm thị chấn Huyện không được coi là thủ phủ trong
tài liệu này.
A. Quy tắc khai báo relation 3G – 3G
1.1. Vendor 3G Ericsson
a. Relation 3G-3G cho các trạm có cấu hình ≤ 4
Serving Cell relation Cell relation Số lượng relation tối
Chú ý
cell cosite non_cosite ưu
+) F1 của cell KV full F1_F2 +) Đặc điểm thuật toán CBT tải của
Macro, cell F1_F1: 20-25 vendor Ericsson không cần khai relation
+) F1 mồi IBD F1_F2: 15-20 (KV đã giữa các cặp cell cần CBT tải, nên không
+) Nếu là KV +) F4 của cell full F1, F2) cần khai relation từ F1 Fx cùng trạm,
full F1_F2: IBD, Car, F1_F2: 0 (đối với khu cùng hướng. Để CBT tải được chỉ cần
F1 Khai thêm Tboom/Femto vực lốm đốm F2) khai báo bật tham số CBT tải giữa các
relation F2 +) Nếu là KV F1_F4: Tối đa 15 cell này.
của các cell full F1_F2: Các KV còn lại +) Riêng khu vực đã phát sóng full
cùng trạm. Khai thêm F1_F1: 15-25 F1_F2: Thì vẫn khai relation 2 chiều
relation F2 F1_F2: 0 F1_F2 bình thường để tải tự cân bằng
của cell marco F1_F4: Tối đa 15 trong chế độ idle mode.
KV full F1_F2 +) Không cần khai relation F2 F3, F4
+) F1, F2 của F2_F2: 20-25 cùng trạm. Tuy nhiên phải khai báo bật
cell Macro F2_F1: 15-20 tham số CBT tải từ F2 F3, F4.
F2 F1, F2
+) F1, F2 cell Các KV còn lại +) Đối với các KV còn lại: Số lượng
mồi IBD F2_F2: 15-25 relation F2_F2 tối thiểu có thể thay đổi
F2_F1: 15-20 dựa trên vùng phủ thực tế của F2.
+) F1 marco,
+) Số lượng relation F3_F3 tối thiểu có
F1 của cell
thể thay đổi dựa trên vùng phủ thực tế của
mồi IBD Tất cả các KV
F3.
F3 F1, F3 +) F3 marco, F3_F3: 15-25
+) Không cần khai relation từ F3 F2,
F3 của cell F3_F1: 15-20
F4 cùng trạm. Tuy nhiên phải khai báo
IBD, Car,
tham bật số CBT từ F3 F2, F4.
Tboom/Femto
+) F1 marco,
F1 của cell +) Số lượng relation F4_F4 tối thiểu có
mồi IBD thể thay đổi dựa trên vùng phủ thực tế của
Tất cả các KV
+) F4 marco, F4.
F4 F1, F4 F4_F4: 15-25
F4 của cell +) Không cần khai relation F4 F2, F3
F4_F1: 15-20
IBD, Car, cùng trạm. Tuy nhiên phải khai báo bật
Tboom/Femto tham số CBT tải từ F4 F2, F3.
KV full
F1_F2
+) Tất cả các +) F1 marco,
các cell F1, F1 của cell +) Số lượng relation F3_F3 tối thiểu có
F3 mồi IBD Tất cả các KV thể thay đổi dựa trên vùng phủ thực tế của
F3 Các KV còn +) F3 marco, F3_F3: 15-25 F3.
lại: F3 của cell F3_F1: 15-20 +) Có thể add bổ sung relation F3 với F4
+) Tất cả các IBD, Car, cùng sector để CBT nếu cần thiết.
các cell F1, Tboom/Femto
F3
KV full
F1_F2
+) Tất cả các +) F1 marco,
các cell F1, F1 của cell
Tất cả các KV
F4 mồi IBD
F4_F4: 15-25 Số lượng relation F4_F4 tối thiểu có thể
F4 Các KV còn +) F4 marco,
F4_F1: 15-20 thay đổi dựa trên vùng phủ thực tế của F4.
lại: F4 của cell
+) Tất cả các IBD, Car,
các cell F1, Tboom/Femto
F4
KV full
F1_F2 +) Số lượng relation F3_F3 tối thiểu có
+) Tất cả các thể thay đổi dựa trên vùng phủ thực tế của
+) F1 marco,
các cell F1, F3.
F1 của cell
F3, F5 cùng Tất cả các KV +) Có thể add bổ sung relation F3 với F5
mồi IBD
sector F3_F3: 15-25 cùng sector để CBT nếu cần thiết.
F3 +) F3 marco,
Các KV còn F3_F1: 15-20
F3 của cell
lại: F3_F5: 1
IBD, Car,
+) Tất cả các
Tboom/Femto
các cell F1,
F3, F5
KV full
F1_F2 +) Số lượng relation F4_F4 tối thiểu có
+) Tất cả các thể thay đổi dựa trên vùng phủ thực tế của
+) F1 marco,
các cell F4.
F1 của cell Tất cả các KV
F1,F4, F5 +) Có thể add bổ sung relation F4 với F5
mồi IBD F4_F4: 15-25
cùng sector cùng sector để CBT nếu cần thiết.
F4 +) F4 marco, F4_F1: 15-20
Các KV còn
F4 của cell F4_F5: 1
lại:
IBD, Car,
+) Tất cả các
Tboom/Femto
các cell F1,
F4, F5
KV full
F1_F2
+) Tất cả các +) F1 marco,
các cell F1 của cell
Tất cả các KV
F1,F2, F5 mồi IBD Số lượng relation F5_F5 tối thiểu có thể
F5_F5: 15-25
F5 cùng sector +) F5 marco, thay đổi dựa trên vùng phủ thực tế của F5.
F5_F1: 15-20
Các KV còn F5 của cell
lại: IBD, Car,
+) Tất cả các Tboom/Femto
các cell F1,
F5
2. Quy tắc khai báo relation 3G 2G, 2G 3G
Chiều từ 3G 2G: Các cell F1, F2, F3, F4, F5 khai relation đầy đủ với
các cell 2G cùng vị trí và các cell 2G theo hướng phủ. Số lượng khoảng
15 - 20 relation.
Chiều từ 2G 3G: Các cell 2G chỉ khai relation với các cell F1 cùng vị
trí và cùng hướng phủ, số lượng từ: 20 - 25 relation. Đối với các khu vực
đã triển khai thủ phủ thì được phép khai thêm relation F2, số lượng
relation: 20 - 25.
5. Tham số cho phép hỗ trợ các kết nối MultiRAB (CS + PS, PS + PS)
Multi RAB là chế độ mà UE sử dụng một kết nối thoại và tối thiểu một
kết nối data đồng thời. Bộ tham số khai báo chi tiết cho từng vendor như
sau:
a. Vendor Huawei
UL DL
Dịch vụ R99
Mã trải phổ Số lượng CE UL tiêu tốn Mã trải phổ Số lượng CE DL tiêu tốn
CAT5 10 ms CAT6 2 ms
≤ 32 N/A SF32 1
32–64 N/A SF16 2
64–128 N/A SF8 4
128–672 640 SF4 8
672–1376 640–1280 2*SF4 16
Tốc độ ở lớp RLC (kbit/s) Mã trải phổ sử dụng CE UL tiêu tốn
1376~1888 1280–2720 2*SF2 32
N/A 2720–5440 2*SF2 + 2*SF4 48
4000–10880 2*M2+2*M4 64
b. Tài nguyên Iub
Băng thông truyền dẫn khai báo cho trạm, đơn vị là Mbps. Thông thường:
Đối với các trạm đã triển khai truyền dẫn quang, băng thông Iub được
khai báo là 100Mbps.
Đối với các trạm sử dụng truyền dẫn SDH, băng thông được khai theo
nhu cầu thực tế, tuy nhiên tối thiểu phải đảm bảo 20Mbps/trạm cấu hình
111 (trung bình ~7Mbps/cell).
7.1.2. Tài nguyên mức cell
Gồm: Mã trực giao đường xuống, công suất đường xuống, nhiễu đường lên.
a. Mã trực giao (code) đường xuống
Kí hiệu là OVSF: Orthogonal variable spreading factor.
Dữ liệu được truyền cho UE trên các kênh vật lý đường xuống. Các kênh
này được phân biệt với nhau nhờ mã trải phổ trực giao. Tính trực giao sẽ
đảm bảo ở đầu thu UE chỉ thu đúng tín hiệu đường downlink phát cho nó.
Ở đường xuống, mỗi cell chỉ có 1 cây mã trực giao.
Các mã trực giao được kí hiệu là: Cch,SF,k. Trong đó: SF (Spreading
Factor) là hệ số trải phổ và k là id của mã trực giao ứng với một hệ số trải
phổ (0 ≤ k ≤ SF-1).
Các dịch vụ tốc độ cao thì được truyền trên kênh sử dụng mã OVSF thấp
và ngược lại các dịch vụ tối độ thấp lại được truyền trên các kênh sử dụng
mã OVSF cao. Ví dụ:
Với mỗi cây mã đường xuống: Tổng tài nguyên quy đổi ra SF8 là 8, quy
đổi ra SF16 là 16 mã, quy đổi ra SF128 là 128, và quy đổi ra SF256 là
256.
b. Tài nguyên công suất đường xuống
Tổng công suất phát đường xuống có thể hỗ trợ trong cell phụ thuộc vào 2
yếu tố: Thiết kế PA (power amplifier) của card phát và license software
mà Viettel đầu tư. Công suất phát tối đa của cell 3G phổ biến trong mạng
Viettel hiện là 20W (với license hiện tại một số vendor như Ericsson, ZTE
có thể cho phép cấu hình công suất tối đa/cell từ 60 - 80W).
Công suất tổng này sử dụng cho các việc sau:
o Công suất cho các kênh chung: CPICH, FACH, PCH, BCCH…
o Cung cấp công suất cho các dịch vụ: AMR, data R99, HSDPA, báo
hiệu. Công suất min, max cấp cho các dịch vụ khác nhau là khác
nhau và dựa trên thuật toán điều kiển công suất. Dưới đây là một ví
dụ minh họa:
Dịch vụ Công suất DL min/mỗi kết nối Công suất DL max/mỗi kết nối
Trong WCDMA, dung lượng của 1 cell còn bị ảnh hưởng bởi nhiễu
đường lên. Trong điều kiện không có nhiễu nguồn ngoài, nhiễu đường lên
bằng:
RTWP = Nhiễu nền + nhiễu UL do nội tại cell sinh ra
+nhiễu UL do các cell lân cận sinh ra.
Trong đó:
o RTWP là receiver total wideband power: Là tổng công suất của tất
cả các tín hiệu thu được ở đường lên.
o Trong điều kiện không tải giá trị RTWP ~-106dBm.
o Khi RTWP tăng thì đồng nghĩa với việc tải UL tăng. Đồ thị trong
hình trên thể hiện: Khai tải là 50%, 75% thì nhiễu UL lần lượt tăng
3dB, 6dB so với trạng thái không tải.
o Nhiễu tăng 6dB làm cho vùng phủ UL bị giảm đi 6dB cell bị
mất vùng phủ. Ngoài ra, nhiễu tăng cũng làm dung lượng và chất
lượng dịch vụ bị suy giảm.
Ghi chú: Ngoài các tài nguyên chính trên, 1 số vendor còn có các tài nguyên
mềm khác ở mức cell như: số UE tối đa có thể giữ kết nối đồng thời (quy đổi ra
User AMR), số UE HSDPA, HSUPA đồng thời.
6.2. Giới thiệu về thuật toán điều khiển truy nhập
Điều khiển truy nhập là quá trình điều khiển để cấp phát tài nguyên (CE,
Iub, Code, power, RTWP…) cho các dịch vụ thiết lập mới như thoại, data,
SMS, báo hiệu.
Thuật toán hoạt động trong quá trình thiết lập RRC và RAB, cấu hình lại
kênh RAB, cấp phát kênh cho quá trình chuyển giao.
Các vendor khác nhau thì thuật toán điều khiển truy nhập cũng hoạt động
theo cơ chế khác nhau.
6.3. Quan điểm đưa ra bộ tham số khai báo
Việc khai báo phải đảm bảo:
Ưu tiên dành tài nguyên cho dịch vụ thoại hơn dịch vụ data, giảm tối đa
việc thiết lập thoại không thành công do nghẽn tài nguyên.
Bộ tham số khai báo phải bao gồm các giá trị, các quy tắc áp dụng trong:
o Khai thác, tối ưu hằng ngày.
o Các trường hợp đặc biệt như: lễ hội, sự kiện.
6.4. Tham số khai báo chi tiết
6.4.1. Vendor Huawei
a. Mô tả thuật toán điều khiển truy nhập của vendor Huawei
Thuật toán điều khiển truy nhập của vendor Huawei gồm nhiều tính năng
như hình dưới đây:
Hiện tại, trong mạng Viettel đang sử dụng các tính năng chính là: IAC,
CAC, LDR và OLC. Việc điều khiển truy nhập được áp dụng trong các
quá trình:Thiết lập RRC, thiết lập hoặc cấu hình lại RAB, chuyển giao
(HO).
Trong đó, việc dành tài nguyên cho thiết lập RRC và HO luôn mức độ ưu
tiên cao nhất. Cụ thể như sau:
o Đối với tài nguyên code DL, CE DL, CE UL, Iub: Việc thiết lập
RRC và HO sẽ được thực hiện đến khi hiệu suất sử dụng các tài
nguyên trên bằng 100%.
o Đối với tài nguyên power DL, RTWP: Nếu thiết lập RRC cho các
nguyên nhân Emergency call, Detach, Registration thì vẫn được
phép truy nhập đến khi TU = 100%. Nếu thiết lập RRC cho các
nguyên nhân còn lại thì việc thiết lập sẽ bị reject khi TU = ngưỡng
THOLC.
Đối với quá trình thiết lập RAB, HO, sẽ tuân theo các thuật toán được mô
tả như hình dưới đây:
Tốc
độ bít
khởi DL BE
IA tạo traffic
16 - 16 Tốc độ bít khởi của DL R99
C của Initial bit
DL rate[kbit/s]
R99
(kbps)
Uplin Khai báo GBR cho các dịch vụ R99,
k HSDPA, HSUPA
IA GBR UlGBR Khai báo cho traffic type:
16 - 16
C for BE (kbps) INTERACTIVE, BACKGROUND
servic Khai báo cho tất cả các loại User:
e GOLD, SILVER, COPPER
Downl Khai báo GBR cho các dịch vụ R99,
ink HSDPA, HSUPA
IA GBR DlGBR Khai báo cho traffic type:
16 - 16
C for BE (kbps) INTERACTIVE, BACKGROUND
servic Khai báo cho tất cả các loại User:
e GOLD, SILVER, COPPER
Bật
tính
DRA_AQ Lệnh: SET UCACALGOSWITCH, bật
IA năng
M_SWITC ON - ON tính năng sếp hàng đợi khi nghẽn trên
C sếp
H RNC
hàng
đợi
Queue
IA algorit QueueAlgo
ON - ON Bật tính năng sếp hàng đợi trên RNC
C hm Switch
switch
IA Queue
QueueLen 5 - 5 Số UE tối đa trong hàng đợi
C length
Poll Sau 50*10 = 500ms, RNC nhìn lại tài
IA PollTimerL
timer 50 - 50 nguyên để cấp phát cho UE trong hàng
C en
length đợi
Max
IA queuin MaxQueue Thời gian UE đứng tối đa trong hàng
5s - 5s
C g time TimeLen đợi
length
PS_B
E_EX
TRA_ PS_BE_EX
LOW TRA_LO Lệnh: SET UCACALGOSWITCH, bật
IA
_RAT W_RATE_ ON - ON tính năng cho phép cấp cho UE RAB
C
E_AC ACCESS_ 0/0 kpbs nếu cell bị nghẽn tài nguyên.
CESS SWITCH
_SWI
TCH
Giải giá trị
Giá trị cho phép
Giá trị
Th khai báo tinh chỉnh
Nhóm Tên tham khai báo
uật cho các để giảm
tham số trên hệ cho các Giải thích tham số
toá cell nghẽn áp
số thống cell
n ngày dụng cho
hotspot
thường ngày
thường
Ngưỡ
ng
kích
hoạt Khi tổng số UE đường lên quy đổi ra
thuật UE AMR lớn hơn UL OLC trigger
UL OLC
OL toán threshold*200, thuật toán Overload
trigger 95% 95-98% 98%
C overlo control sẽ được thực hiện trong cell.
threshold
ad Đây cũng chính là ngưỡng bắt đầu reject
contro RRC theo TU power.
l cho
đường
lên
Ngưỡ
ng
kích Khi hiệu suất sử dụng công suất đường
hoạt xuống non_HS vượt ngưỡng DL OLC
thuật trigger threshold, thuật toán overload
DL OLC
OL toán control sẽ được khởi tạo.
trigger 95% 95-98% 95%
C Overl Ngưỡng này cũng chính là ngưỡng bắt
threshold
oad đầu reject việt thiết lập RRC.
contro Đây cũng chính là ngưỡng reject RRC
l cho theo DL power.
đường
xuống
Kí hiệu “-“ nghĩa là các giá trị này không được phép tinh chỉnh.
Khi cấu hình ngưỡng của các thuật toán LDR, CAC, OLC phải đảm bảo
quy tắc sau:
o [UL OLC trigger threshold] >= [UL total power threshold] > [UL
handover access threshold] >= [UL threshold of Conv AMR
service], [UL threshold of Conv non_AMR service] >= [UL
threshold of other services];
o [DL OLC trigger threshold] >= [DL total power threshold] >= [DL
handover access threshold] > [DL threshold of Conv AMR service],
[DL threshold of Conv non_AMR service]> [DL threshold of other
services];
6.4.2. Vendor Ericsson
a. Mô tả thuật toán điều khiển truy nhập của vendor Ericsson
Gồm 2 thủ tục chính là: Soft congestion control và Congestion control.
Mô tả chung:
Mô tả
STT Tính năng Áp dụng Mô tả hoạt động
chung
Thuật toán Khi UE có nhu cầu thiết lập kết nối RNC sẽ
điều khiển tính toán, TU của từng loại tài nguyên sau khi
truy nhập kết nối mới được thiết lập.
của Nếu TU của tất cả các tài nguyên: Code DL,
Ericsson Power DL, Số UE đường DL, số UE đường
gồm 2 tính UL, UL RTWP, CE đều < ngưỡng adm (của
năng từng loại tài nguyên) thì kết nối mới sẽ
chính: Soft được thiết lập. Nếu TU của 1 tài nguyên ở
congestion trạng thái:
control và ngưỡng adm < TU < max threshold, thì thuật
Congestion toán Soft congestion control sẽ hoạt động như
control. sau:
Mô tả chi + Nếu yêu cầu thiết lập là attempt chuyển giao
1 Soft congestion control tiết như của dịch vụ thoại thì vẫn được cấp phát tài
hình. nguyên.
Trong quá trình + Nếu yêu cầu thiết lập kết nối (RRC, RAB)
thiết lập RRC, là của dịch vụ thoại, data, attempt chuyển
RAB, RAB giao của dịch vụ data thì việc thiết lập sẽ bị
reconfiguration, block tạm thời, thuật toán Soft congestion
cấp phát kênh control sẽ thực hiện các hành động: Giảm
cho HO tốc độ của các dịch vụ data BE theo từng
bước, thỏa thuật tốc độ cấp phát để giải
phóng tài nguyên cho các kết nối mới. Nếu
giải phóng đủ tài nguyên thì kết nối mới sẽ
được thiết lập, nếu tài nguyên giải phóng
không đủ thì yêu cầu thiết lập kết nối mới
sẽ bị reject.
Thuật toán Congestion control được kích hoạt
dựa trên hiệu suât sử dụng của các loại tài
nguyên: Power DL, RTWP.
Khi hiệu TU Power DL nonHS hoặc RTWP >
2 Congestion control max threshold (các tài nguyên khác nhau thì
thiết lập ngưỡng này khác nhau), thì thuật toán
Congestion control sẽ được khởi tạo. Các
hành động thực hiện như sau:
+ Giảm tốc độ của các dịch vụ BE R99: Giảm
Mô tả
STT Tính năng Áp dụng Mô tả hoạt động
chung
từ tốc độ đang giữ về tốc độ thấp nhất.
+ Giải phóng kết nối của các cuộc gọi đang
chiếm kênh.
Mục đích là nhanh chóng đưa tải của cell về
ngưỡng < max threshold, dành tài nguyên để
cấp phát cho kết nối chuyển giao.
Chú ý: Thuật toán Congestion control không
hoạt động với các tài nguyên Code DL, số UE
DL, số UE UL, CE. Các tài nguyên này chỉ
được điều khiển truy nhập theo thuật toán:
Soft congestion control.
b. Tham số chi tiết vendor Ericsson
Giải giá trị
cho phép
Giá trị Giá trị
Nhó tinh chỉnh
Tên tham khai báo khai báo
m Giải giá chống
số trên hệ cho các cho các Giải thích tham số
tham trị nghẽn cho
thống cell ngày cell
số các cell
thường hotspot
ngày
thường
0..621,
trong đó:
0 : -112
Điều dBm
khiển 1: -
Việc thiết lập kênh cho các dịch vụ
truy 111.9
sẽ bị Reject khi giá trị RTWP > -
nhập dBm
-49.9 -49.9 49.9 dBm. Thuật toán cấu hình như
theo ifCong ... -
dBm dBm trên cho phép: Việc thiết lập kết
nhiễu 130 : -99
nối mới không bị hạn chế bởi ảnh
UL dBm
hưởng của nhiễu UL
RTW ...
P 620 : -50
dBm
621 : -
49.9 dBm
-Yêu cầu cấp phát tài nguyên
power DL sẽ luôn được chấp nhận
nếu TU power DL nonHS (tài
pwrAdm 0..100 % 75% 75-90% 84% nguyên đang sử dụng trong cell +
tài nguyên yêu cầu) < ngưỡng
pwrAdm
Điều - Khi pwrAdm + pwrOffset > TU
khiển code DL nonHS ≥ pwrAdm:
truy + Các attempt chuyển giao của
nhập dịch vụ thoại vẫn thực hiện được
theo bình thường đến tận khi TU power
tài DL nonHS của cell đạt 100%.
nguyê + Yêu cầu thiết lập RRC, RAB của
n dịch vụ thoại, data, attempt chuyển
power giao của dịch vụ data sẽ bị block
DL tạm thời. Đồng thời RNC trigger
DL pwrOffset 0..100 % 15% 5-15% 10% thuật toán giảm tải (Soft
(nonH congesstion) để giảm tốc độ của
S) các kết nối PS trong cell, thỏa
thuận để cấp phát RAB với tốc độ
thấp hơn. Nếu thuật toán Soft
congession giải phóng đủ tài
nguyên đưa TU power DL nonHS
về < pwrAdm cuộc gọi sẽ được
chấp nhận, nếu không sẽ bị reject.
Giải giá trị
cho phép
Giá trị Giá trị
Nhó tinh chỉnh
Tên tham khai báo khai báo
m Giải giá chống
số trên hệ cho các cho các Giải thích tham số
tham trị nghẽn cho
thống cell ngày cell
số các cell
thường hotspot
ngày
thường
- Khi TU powe DL nonHS ≥
pwrAdm + pwrOffset, lúc này các
dịch vụ: CS, PS, HO PS đều không
thiết lập được, chuyển giao của
dịch vụ CS vẫn thực hiệndđược
bình thường. Cell rơi vào trạng thái
quá tải. Hệ thống sẽ kích hoạt thuật
toán Congesstion control. Thực
hiện giảm tốc độ dịch vụ PS,
release kết nối PS, CS để đưa TU
power DL nonHS < pwrAdm +
pwrOffset.
- Việc đặt bộ tham số pwrAdm =
75%, pwrOffset = 15% đảm báo
luôn cố gắng dành 25% tài nguyên
power DL cho HSDPA, trong
trường hợp xấu nhất HSPDA vẫn
có thể dùng 10% tài nguyên.
- Đối với các cell bị nghẽn thoại,
cho phép điều chỉnh tăng ngưỡng
pwrAdm để có thể truy nhập được
vào. Tuy nhiên ảnh hưởng là power
DL dành cho HSDPA bị giảm đi.
Tổng pwrAdm + pwrOffset cấu
hình phải < 95% để đảm bảo thuật
toán Congestion control còn hoạt
động hiệu quả. Việc cấu hình 2
tham số này quá cao có thể dẫn đến
TU power nonHS của cell quá cao,
khi có 1 kết nối muốn HO vào,
thuật toán Congestion control hoạt
động không kịp sẽ dẫn đến không
cấp được tài nguyên cho HO -->
cuộc gọi có thể bị rớt.
-Yêu cầu cấp phát tài nguyên code
DL sẽ luôn chấp nhận nếu TU code
DL nonHS (tài nguyên đang sử
dụng trong cell + tài nguyên yêu
cầu) < ngưỡng dlCodeAdm
Điều
- Khi TU code DL nonHS ≥
khiển
dlCodeAdm:
truy
+ Các attempt chuyển giao của
nhập
dịch vụ thoại vẫn thực hiện được
theo
bình thường đến tận khi TU code
tài
dlCodeAdm 0..100 % 80% 80-90% 90% DL nonHS của cell đạt 100%.
nguyê
+ Yêu cầu thiết lập RRC, RAB của
n
dịch vụ thoại, data, attempt chuyển
code
giao của dịch vụ data sẽ bị block
DL
tạm thời. Đồng thời RNC kích hoạt
(nonH
thuật toán giảm tải (Soft
S)
congesstion) để giảm tốc độ của
các kết nối PS trong cell, thỏa
thuận để cấp phát RAB với tốc độ
thấp hơn. Nếu thuật toán Soft
congession giải phóng đủ tài
Giải giá trị
cho phép
Giá trị Giá trị
Nhó tinh chỉnh
Tên tham khai báo khai báo
m Giải giá chống
số trên hệ cho các cho các Giải thích tham số
tham trị nghẽn cho
thống cell ngày cell
số các cell
thường hotspot
ngày
thường
nguyên đưa TU code DL nonHS về
< dlCodeAdm cuộc gọi sẽ được
chấp nhận, nếu không sẽ bị reject.
- Đối với các cell bị nghẽn thoại,
cho phép điều chỉnh tăng ngưỡng
dlCodeAdm để có thể truy nhập
được vào, tuy nhiên ảnh hưởng là
code DL dành cho HSDPA bị giảm
đi. Việc cấu hình tham số này quá
cao cũng có thể dẫn đến tăng tỉ lệ
rớt thoại do cell đích không còn tài
nguyên để chuyển giao vào.
Tắt tốc độ DL 384Kbps để dành tài
sf8Adm 0..8 0 - 0
nguyên cho thoại và data HSDPA
Tắt tốc độ DL 128Kbps để dành tài
sf16Adm 0..16 0 - 0
nguyên cho thoại và data HSDPA
Đường DL: Tối đa có 32 RL có tốc
sf32Adm 0..32 32 - 32
độ 64Kbps/cell
Đường DL: Tối đa có 128 RL sử
sf128Adm 0..128 128 - 128 dụng SF128 trong cell (thường là
thoại).
Tắt tốc độ UL 384Kbps để dành tài
0..1000 0 - 0
sf4AdmUl nguyên cho thoại và data HSDPA
Số RL R99 tối đa trên đường UL
0..50 8 - 0
sf8AdmUl sử dụng được tốc độ 128Kbps.
Đường UL: Tối đa có 50 RL có tốc
0..50 50 - 50
sf16AdmUl độ 64Kbps/cell
Đường UL: Tối đa có 100 RL sử
0..100 100 - 100 dụng SF64 trong cell (thường là
sf64AdmUl thoại).
Điều aseUlAdm 0..500 500 500 500
khiển
truy Giá trị cấu hình max, tương đương
nhập với việc không thực hiện điều
theo khiển truy nhập theo loại tài
số UE nguyên này. Đảm bảo nếu 1 cell
(quy aseUlAdm 0..500 500 500 500 vẫn còn các tài nguyên Code,
đổi ra Power, CE.. Thì vẫn cho kết nối
báo được thiết lập, không bị ảnh hưởng
hiệu bởi license số UE đồng thời.
3.4
kbps)
Điều
khiển
truy
nhập
theo dlHwAdm 0..100 % 95 95 95
Ý nghĩa của 2 tham số này tương
tài
tự như ý nghĩa của tham số
nguyê
dlCodeAdm ở trên.
n DL
CE
Điều
khiển ulHwAdm 0..100 % 95 95 95
truy
Giải giá trị
cho phép
Giá trị Giá trị
Nhó tinh chỉnh
Tên tham khai báo khai báo
m Giải giá chống
số trên hệ cho các cho các Giải thích tham số
tham trị nghẽn cho
thống cell ngày cell
số các cell
thường hotspot
ngày
thường
nhập
theo
tài
nguyê
n UL
CE
Các releaseAse Không cho phép giải phóng kết nối
0..500 0 0 0
hành Dl thoại.
động Số UE data BE DL bị giải phóng
releaseAse
thực 0..500 3 3 đến 10 10 mỗi khi Congestion control được
DlNg
hiện kích hoạt.
của
thuật
toán Số UE data BE UL bị giải phóng
releaseAse
Cong 0..500 3 3 đến 10 10 mỗi khi Congestion control được
UlNg
estion kích hoạt.
contro
l
Ưu ServDiffRrc
ON/OFF ON - ON
tiên Adm
thiết
lập
Báo hiệu RRC của dịch vụ thoại có
báo
mức độ ưu tiên cao nhất so với báo
hiệu
hiệu RRC của các dịch vụ khác.
RRC
1 1( Khi cell đang ở trạng thái nghẽn,
của servDiffRrc
( SPEECH nếu có attempt thiết lập RRC của
dịch AdmHighPr 0/1 -
SPEECH _ONLY nhiều dịch vụ xảy ra đồng thời, thì
vụ ioProfile
_ONLY ) ) dịch vụ thoại được ưu tiên cấp tài
thoại
nguyên.
hơn
dịch
vụ
data
Kích hoạt feature Dynamic PS I/B
RAB Establishment: Cho phép khi
DynamicRa
Cho không đủ tài nguyên để cấp phát
bEstablishm ON/OFF ON - ON
phép cho UE ở trên trên DCH, UE có thể
ent
dịch chuyển sang thiết lập kết nối trên
vụ PS kênh FACH.
R99 Kích hoạt feature Flexible Initial
được Rate Selection: Cho phép cấu hình
PreferredRa
cấp cấp phát tốc độ khởi tạo khác nhau
tePsInteract ON/OFF ON - ON
phát ở cho dịch PS R99, khi cell bị nghẽn
ive
tốc độ có thể cấp phát ở các tốc độ thấp
thấp như 16kbps để giảm nghẽn.
(16kb Tham số quyết định việc thiết lập
ps) data trên kênh chung ( FACH)
giảm hoặc kênh dành riêng (DCH).
nghẽn RateSelecti + Nếu khai báo là FACH thì thiết
tài onPsInterac DCH/FA lập data sẽ thực hiện trên kênh
DCH - DCH
nguyê tive.channel CH chung (FACH) để giảm nghẽn, tuy
n của Type nhiên thời gian truy nhập chậm
cell. hơn.
+ Nếu khai báo là DCH thì thông
thường data sẽ được thiết lập trên
Giải giá trị
cho phép
Giá trị Giá trị
Nhó tinh chỉnh
Tên tham khai báo khai báo
m Giải giá chống
số trên hệ cho các cho các Giải thích tham số
tham trị nghẽn cho
thống cell ngày cell
số các cell
thường hotspot
ngày
thường
kênh DCH với tốc độ khởi tạo
được quy định theo 2 tham số
ulPrefRate và dlPrefRate. Trong
trường hợp cell bị nghẽn không đủ
tài nguyên để cấp phát trên kênh
DCH, kết nối data sẽ được thiết lập
trên kênh chung FACH.
0..0 8..8
16..16
32..32
64..64
RateSelecti
128..128
onPsInterac Tốc độ khởi tạo dịch vụ data R99 ở
144..144 16 - 16
tive.dlPrefR đường xuống.
256..256
ate
384..384
768..768
2048..204
8 kbps
0..0 8..8
16..16
RateSelecti 32..32
onPsInterac 64..64 Tốc độ khởi tạo dịch vụ data R99 ở
16 - 16
tive.ulPrefR 128..128 đường lên.
ate 144..144
384..384
kbps
Loads
Tham số khai báo bật tính năng
haring Loadsharin
TRUE/F Directed retry trên RNC: Cho phép
DirRe gDirRetryE TRUE - TRUE
ALSE khi cell bị nghẽn có thể đẩy việc
tryEn nable
thiết lập RAB thoại về cell 2G.
able
Tỷ lệ % số cuộc thoại được đẩy
trực tiếp sang 2G sau khi tải TU
DL power nonHS của cell vượt
ngưỡng cho phép. Giá trị 0 tương
loadSharing
ứng với không đẩy thoại sang 2G
GsmFractio 0..100% 10% 10-50% 100%
và giá trị 100 tương ứng đẩy toàn
n
Tham bộ 100% thoại sang 2G theo tính
số năng directed retry. Đối với các
đẩy cell ngày thường không khai báo
lưu quá 50%.
lượng Khi TU power DL nonHS của cell
thoại > loadSharingGsmThreshold *
về pwrAdm thuật toán Directed retry
2G sẽ được khởi tạo. Giá trị 0 tương
cho ứng tính năng đẩy tải theo directed
các retry luôn được bật, 100 tương ứng
loadSharing
cell không bật tính năng này. Ví dụ: đối
GsmThresh 0..100% 90% 75-100% 75%
nghẽn với ngày thường giá trị khai báo
old
tương đương với: TU power DL
nonHS của cell > 90*75%/100 =
67.5% thì thuật toán sẽ khởi tạo.
Đối với ngày thường, giá trị khai
báo yêu cầu đảm bảo:
loadSharingGsmThreshold *
Giải giá trị
cho phép
Giá trị Giá trị
Nhó tinh chỉnh
Tên tham khai báo khai báo
m Giải giá chống
số trên hệ cho các cho các Giải thích tham số
tham trị nghẽn cho
thống cell ngày cell
số các cell
thường hotspot
ngày
thường
pwrAdm ở mức tố thiểu là 65%, và
độ lệch với pwrAdm <10% để
tránh đẩy thoại về 2G nhiều.
Cell
Cell Cell
cosite ,
cosite , cosite ,
direct đồng Cell 2G đích để đẩy tải. Khi khai
đồng đồng
edRet directedRetr hướng, báo relation 3G --> 2G. Cần khai
hướng, hướng, -
ryTar yTarget chồng báo thêm tham số này cho cell 2G
chồng lấn chồng lấn
get lấn vùng muốn đẩy tải sang.
vùng phủ vùng phủ
phủ hoàn
hoàn toàn hoàn toàn
toàn
6.4.3. Vendor ZTE
a. Mô tả thuật toán điều khiển truy nhập của vendor ZTE
Thủ tục điều khiển truy nhập của ZTE bao gồm 3 thuật toán chính:
Mô tả chung:
Áp
dụng
STT Thuật toán Áp dụng cho Mô tả hoạt động
loại tài
nguyên
RTWP, Khi có yêu cầu thiết lập kết nối mới, RNC sẽ tính
Power, toán TU của tất cả các tài nguyên (code, power,
Code, RTWP, CE, Iub, số UE giữ kết nối), nếu TU (bao
Trong quá trình Số UE, gồm tài nguyên đang sử dụng + tài nguyên cần cấp
1 Admission control thiết lập RRC, CE cho kết nối mới) < Thadm thì kết nối sẽ được thiết
RAB, RAB lập.
reconfiguration, Nếu TU (bao gồm tài nguyên đang sử dụng + tài
cấp phát kênh nguyên cần cấp cho kết nối mới) ≥ Thadm, thì thuật
cho HO toán Congestion control sẽ được khởi tạo.
Áp
dụng
STT Thuật toán Áp dụng cho Mô tả hoạt động
loại tài
nguyên
Thuật toán congestion control hoạt động như sau:
Bước 1: Cho các UE vào hàng đợi.
Bước 2: Giảm tốc độ của các UE PS đang giữ kết nối
để giải phóng tài nguyên cấp cho các UE đang ở trong
hàng đợi. Nếu tài nguyên sau khi giải phóng đảm bảo
sau khi có kết nối mới vào TU vẫn < Thadm thì kết
2 Congestion control nối sẽ được phép thiết lập.
Chú ý: Đối với các UE không hỗ trợ tính năng sếp
hàng đợi thì sau khi thuật toán congestion control đã
giải phóng tài nguyên mà vẫn không đủ để cấp cho kết
nối mới cho các đầu cuối này, thì kết nối sẽ bị reject
luôn.
Mục đích của thuật toán là đảm bảo cell luôn hoạt
động ở ngưỡng an toàn, tránh quá tải hệ thống gây
down cell, trạm. Thuật toán sẽ thực hiện các hành
động để đảm bảo đưa tải về < ngưỡng THolc. Các
3 Overload control hành động chính như sau:
Bước 1: Giảm tốc độ của các UE PS đang giữ kết nối
(từ tốc độ hiện tại về tốc độ thấp nhất).
Bước 2: Giảm phóng các kết nối đang giữ kênh (PS,
thậm chí cả CS).
b. Tham số chi tiết vendor ZTE
Giá
Giá trị
trị
Giải giá khai
khai
trị cho báo
báo
Nhóm Tên phép cho
Thuậ Giải cho
tham tham tinh cell Ý nghĩa
t toán giá trị các
số số chỉnh phục
cell
ngày vụ lễ
ngày
thường hội, sự
thườ
kiện
ng
Nhiễu UL bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố
khác nhau như tải của cell, nhiều nguồn
Điều
ngoài, lỗi trạm. Giá trị này thường biến
khiển
động rất nhanh --> Việc bật tham số này
Admi truy
có thể ra các phương án xử lý không
ssion nhập ulCacS 0: Off
OFF OFF OFF chính xác, đặc biệt là khi nhiễu cao là do
contr theo witch 1: On
lỗi phần cứng hoặc do nguồn nhiễu bên
ol nhiễu
ngoài gây ra. Cấu hình tham số này bằng
UL
OFF để các thuật toán Admisson control,
RTWP
Congestion control, Overload control đều
không hoạt động theo nhiễu UL.
Admi
ssion dlCacS 0: Off Bật thuật toán adm theo công suất đường
ON ON ON
contr Điều witch 1: On xuống
ol khiển
truy Khai
nhập tối đa
maxim
Admi theo tài theo
umTra
ssion nguyên 20- khả
nsmissi 20W 20-40W Công suât phát tối đa trên 1 cell 3G
contr công 80W năng
onPow
ol suất DL hỗ trợ
er
của
LIC
Giá
Giá trị
trị
Giải giá khai
khai
trị cho báo
báo
Nhóm Tên phép cho
Thuậ Giải cho
tham tham tinh cell Ý nghĩa
t toán giá trị các
số số chỉnh phục
cell
ngày vụ lễ
ngày
thường hội, sự
thườ
kiện
ng
85-90%: Khai báo ngưỡng reject việc thiết lập
85%: Cho 90%: kênh RAB Cho các dịch vụ R99 theo tài
Admi
dchDl (1..100 Thoại dịch vụ Thoại. nguyên công suất đường xuống, việc khai
ssion
AcThr )%, 80%: thoại. 70%: báo được thực hiện theo bp (basic
contr
esh step Data 70-80%: Data priority), dịch vụ thoại được khai báo ưu
ol
1% R99 Data R99. tiên hơn dịch vụ data. 1 kết nối R99 sẽ
R99 được cấp phát tài nguyên để thiết lập khi
2 điều kiện sau thỏa mãn đồng thời.
+) NonHS_power + ∆P ≤
MaxDlTxPwr*DchDlAcThreshold
+) TU_power ≤
MaxDlTxPwr*HspdaAcThreshold
(Trong đó: TU_power = NonHS_power
Admi
hsdpa (1..100 + ∆P + công suất dành cho HSPDA (đảm
ssion
AcThr )%, 90% 90-95% 95% bảo UE trên HSDPA vẫn đạt được tốc độ
contr
esh step tối thiểu).
ol
1% Nếu 1 trong 2 điều kiện trên không được
thỏa mãn thì kết nối sẽ không được thiết
lập, thuật toán Congestion control sau đó
sẽ được khởi tạo.
Chú ý: Yêu cầu khai báo
HspdaAcThreshold ≥ DchDlAcThreshold
Tham số này có thể khai báo theo từng
dịch vụ. Cấu hình hiện tại để bằng 0%,
Admi
codeTr (0..100 nghĩa là ngưỡng admission control theo
ssion
eeRes )%, 0 0 0 tài nguyên code DL của vendor ZTE là
contr
Rto step 100%. (Chú ý: Giá trị này chưa được thử
ol
1% nghiệm, nên ngắn hạn vẫn để là 0% như
Điều mặc định).
khiển 0:4;
truy 1:8;
nhập 2:16; Loại mã SF DL được sử dụng để tính
sfFLay
theo tài 3:32; toán dự phòng cho thuật toán admission
erRefer 5 5 5
nguyên 4:64; control đường DL. Giá trị cấu hình bằng
Admi ence
code 5:128; 5 nghĩa là: sử dụng SF128 để tính toán.
ssion
DL 6:256;
contr
7:512
ol
Numbe
r code Để giảm nghẽn thoại, báo hiệu cho các
min for 1-15 5 5 1 cell phục vụ lễ hội, sự kiện, khai báo
HSDP tham số này = 1.
A
Admi
hsdsch
ssion 0..6553 Số UE HSDPA đồng thời giữ kết nối tối
Điều TrafLi 64 64 64
contr 5 đa/cell
khiển mit
ol
truy
Admi
nhập
ssion edchTr 0..6553 Số UE HSUPA đồng thời giữ kết nối tối
theo 48 48 48
contr afLimit 5 đa/cell
licsense
ol
số UE
Admi rrcSig Số UE giữ kết nối báo hiệu RRC DL tối
0..255 255 255 255
ssion UsrNu đa trong 1 cell.
Giá
Giá trị
trị
Giải giá khai
khai
trị cho báo
báo
Nhóm Tên phép cho
Thuậ Giải cho
tham tham tinh cell Ý nghĩa
t toán giá trị các
số số chỉnh phục
cell
ngày vụ lễ
ngày
thường hội, sự
thườ
kiện
ng
contr mThr
ol
Admi
NrtMa
ssion Tốc độ DL tối đa của PS R99 trên đường
xDlRat 128 128 128
contr DL
eDch
ol
Admi
NrtMa
ssion Tốc độ DL tối đa của PS R99 trên đường
Điều xUlRat 128 64-128 64
contr UL
khiển eDch
ol
tốc độ
Admi (0..655
edchN
ssion 35)
ormBit 16 16 16 Tốc độ GBR của dịch vụ HSUPA
contr kbps,
Rate
ol step 1
kbps
Số UE
bị giải
phóng
Cong kết nối
bwOvl
estion khi tài Số UE bị giải phóng kết nối khi tài
dRelU 0..255 0 0 0
contr nguyên nguyên truyền dẫn (iub) bị nghẽn.
eNum
ol truyền
dẫn
(iub) bị
nghẽn.
Cong
ulNor (0..384
estion Tốc độ tối thiểu của kết nối data R99 trên
Thỏa mBitR ) kbps, 16 16 16
contr đường DL
thuận ate step 1
ol
tốc độ kbps
lúc
Cong
khởi dlNor (0..384
estion Tốc độ tối thiểu của kết nối data R99 trên
tạo. mBitR ) kbps, 16 16 16
contr đường UL
ate step 1
ol
kbps
0..32, 0
means
Cong queuin
Tham số này quy định số yêu cầu thiết
estion qLengt g
16 16 16 lập RAB tối đa có thể được đứng trong
contr h functio
hàng đợi để chờ cấp tài nguyên.
ol n is not
support
Xếp
ed
hàng
Thời gian tối đa 1 UE có thể đứng trong
đợi
hàng đợi để chờ cấp tài nguyên cho
Cong RAB. Tham số này phải cấu hình phù
estion (1..60) hợp với timer chờ bản tin phản hồi RAB
tTrueQ 5 5 5
contr s, step respond được thiết lập ở trên core, đồng
ol 1s thời cũng không nên để quá dài --> gây
ảnh hưởng đến cảm nhận của khách hàng
về thời gian thiết lập cuộc gọi.
Giá
Giá trị
trị
Giải giá khai
khai
trị cho báo
báo
Nhóm Tên phép cho
Thuậ Giải cho
tham tham tinh cell Ý nghĩa
t toán giá trị các
số số chỉnh phục
cell
ngày vụ lễ
ngày
thường hội, sự
thườ
kiện
ng
Cong
forcQu
estion 0: Off
eSwiA 1 1 1
contr 1: On
MR Đối với một số dịch vụ như AMR, VP
ol
phải bật tham số này để yêu cầu UE đứng
Cong
forcQu vào hàng đợi khi không còn tài nguyên.
estion 0: Off
eSwiC 1 1 1
contr 1: On
S64
ol
Cong
estion tTrueQ (1..60) Thời gian đứng trong hàng đợi tối đa của
5 5 5
contr Forced s, step UE AMR, VP.
ol 1s
Cong
Tham số này cấu hình bằng ON, cho
estion decRat 0: Off
ON ON ON phép giảm tốc độ của các UE đang giữ
contr eSw 1: On
kết nối.
ol
Cong
maxNu
estion Số UE tối đa bị giảm tốc độ/mỗi chu kì
mUeOf 1..100 3 3 đến 10 10
contr Giảm của thuật toán Congestion control.
DecRat
ol tốc độ
các UE Số bước bị giảm tốc độ của 1 UE data
Cong
đang khi đường UL rơi vào trạng thái
estion ulMax
giữ kết 1..8 3 3 3 overload. Giá trị cấu hình bằng 3 nghĩa
contr DecStg
nối là: UE sẽ bị chuyển từ tốc độ 128 --> 64 -
ol
> 16kbps.
Số bước bị giảm tốc độ của 1 UE data
Cong
khi đường DL rơi vào trạng thái
estion dlMax
1..8 3 3 3 overload. Giá trị cấu hình bằng 3 nghĩa
contr DecStg
là: UE sẽ bị chuyển từ tốc độ 128 --> 64 -
ol
> 16kbps.
Khi TU DL power nonHS > ngưỡng cấu
Overl
dlSerio (1..100 hình bởi tham số này, cell sẽ ở trạng thái
oad
usOver )%, 98% 98% 98% nguy hiểm--> cần thực hiện ngay các
contr
Điều LdThr step hành động để đưa tải của cell, tránh hiện
ol
kiện 1% tượng bị down cell.
kích Khi TU DL power nonHS > ngưỡng cấu
Overl
hoạt hình bởi tham số này, cell sẽ ở trạng thái
oad dlOver (0..100
thuật 95% 95% 95% quá tải --> cần thực hiện ngay các hành
contr LdThr )% step
toán động để đưa tải của cell về ngưỡng an
ol 1%
overloa toàn.
d Khi cell ở trạng thái overload, thuật toán
Overl
control dlReco overload control sẽ thực hiên các hành
oad (0..100
verLdT 85% 85% 85% động giảm tải, khi tải của cell < ngưỡng
contr )% step
hr dlRecoverLdThr, thuật toán overload
ol 1%
control sẽ được dừng lại.
Overl Các Tham số này cho phép ON/OFF thuật
dlLdCt
oad hành 0: Off toán giảm tốc độ data để giảm tải cho cell
rlDecR ON ON ON
contr động 1: On khi cell ở trạng thái overload --> phải cấu
ateSw
ol giảm hình tham số này bằng ON
Overl tải khi dlLdCt Tham số này cho phép ON/OFF thuật
0: Off
oad cell ở rlForce OFF OFF OFF toán force HO, cho phép UE đang giữ kết
1: On
contr trạng HoSw nối chuyển giao sang cell khác để giảm
Giá
Giá trị
trị
Giải giá khai
khai
trị cho báo
báo
Nhóm Tên phép cho
Thuậ Giải cho
tham tham tinh cell Ý nghĩa
t toán giá trị các
số số chỉnh phục
cell
ngày vụ lễ
ngày
thường hội, sự
thườ
kiện
ng
ol thái tải. Do chưa thử nghiệm, đánh giá nên để
overloa giá trị mặc định (OFF)
d Tham số này cho phép ON/OFF thuật
toán giả phóng kết nối (drop) để bảo vệ
Overl
dlLdCt cell khi cell ở trạng thái overload. Do
oad 0: Off
rlDrop OFF OFF OFF thuật toán này không phân biệt được dịch
contr 1: On
Sw vụ thoại, data dẫn đến thoại cũng có thể
ol
bị giải phóng --> để an toàn thiết lập
tham số này bằng OFF
Overl
maxNu
oad Số UE tối đa bị giảm tốc độ/mỗi chu kì
mUeOf 1..100 3 3 đến 10 10
contr của thuật toán overload control.
DecRat
ol
Overl
oad dlMax Số bước tối tối đa thuật toán giảm tốc độ
1..8 3 3 3
contr DecStg thực hiện/1UE.
ol
Overl Bật chuyển mạch cho phép khi cell ở
switch
oad 0: Off trạng thái overload, các UE có thể
ToFac 1 1 1
contr 1: On chuyển từ cell DCH/HSDPA về cell
hSw
ol FACH để giảm tải.
0: R99
Load
Decrea
sing
Overl Algorit Chọn phương án để giảm tải cho cell khi
oad aglLd hm đang ở trạng thái overload, giá trị cấu
1 1 1
contr Dec 1: HS hình tương đương với việc: Giảm tài
ol Load nguyên dành cho HSDPA.
Decrea
sing
Algorit
hm)
Overl Tối đa số UE có thể chuyển từ cell
oad DCH/HSDPA về cell FACH/mỗi chu kì
nFach 0..255 5 5 5
contr để giảm tải cho cell trong trường hợp cell
ol đang ở trạng thái overload control.
Cho phép chuyển việc thiết lập RAB
thoại về cell 2G hoặc sang cell inter khi
Bật RABA cell 3G bị nghẽn.
Bật 0, 1, 2,
thuật SSLBS 2 2 2 0: OFF
thuật 3
toán W 1: Inter-frequency ON
toán
chuyể 2: Inter – RAT ON
chuyển
n việt 3: Inter-frequency and Inter RAT ON
việt
thiết DLLDB
thiết
lập ALPW Cho phép thuật toán Directed Retry dựa
lập 1, 0 1 1 1
RAB RSWC trên tải công suất.
RAB
về 2G H
về 2G DLLDB
khi
khi tải ALPW 0- Directed Retry chỉ dựa trên tải công suất
tải 100 100 100
cao
cao RWEIG 100% (trọng số công suất =100%).
HT
GSMS 0, 1 1 1 1 Chỉ thị cell 2G cùng hướng (khai báo
Giá
Giá trị
trị
Giải giá khai
khai
trị cho báo
báo
Nhóm Tên phép cho
Thuậ Giải cho
tham tham tinh cell Ý nghĩa
t toán giá trị các
số số chỉnh phục
cell
ngày vụ lễ
ngày
thường hội, sự
thườ
kiện
ng
HARE trong GSMRELATION), kết nối RAB sẽ
COVE được chuyển sang thiết lập ở các cell 2G
R được khai báo chỉ thị này.
Khi tài nguyên TU power nonHS còn lại
trong cell < ngưỡng cấu hình bởi tham số
này, thì thoại sẽ được đẩy về 3G để thiết
DLPW lập. Đối với ngày thường, tham số này
0-
RTHD 20 10-30 30 được phép tinh chỉnh nhưng phải đảm
100%
CS4G bảo:
dchDlAcThresh (ngưỡng reject việc thiết
lập RAB của thoại) > 100% -
DLPWRTHDCS4G không quá 10%.
6.4.4. Vendor NSN
a. Mô tả thuật toán điều khiển truy nhập của vendor NSN
Thủ tục điều khiển truy nhập của NSN bao gồm 2 thuật toán là admission
control và overload control.
Trong đó:
o Nc: non controllable, đây chính là các dịch vụ AMR.
o Kí hiệu Ptx_nc nghĩa là tài nguyên sử dụng của non controllable.
o Controllable là các dịch vụ PS R99 và HSPA, RNC có thể giải
phóng tài nguyên của các dịch vụ này để thiết lập báo hiệu RRC
hoặc RAB thoại.
Hai thủ này sẽ điều khiển cấp phát tài nguyên cho việc thiết lập RRC,
RAB, cấu hình lại RAB, HO.
Nhiệm vụ của thuật toán admission control:
Dịch vụ RRC connection setup RAB setup
Dịch vụ RRC connection setup RAB setup
Báo hiệu thiết lập RRC được ưu tiên thiết lập
đến khi hiệu suất sử dụng tài nguyên trong cell
đạt đến 100%.
Đồng thời RNC sử dụng thuật toán:
Emergency RT over NRT (Real time over non real
Được thiết lập nếu tải non-controllable dự
call time - giảm tốc độ của các dịch vụ
đoán (sau khi đã thiết lập kết nối mới) < target
NRT).
threshold.
RT pre-emption (giải phóng các kết
Nếu tải non-controllable dự đoán ≥ target
nối có mức độ ưu tiên thấp).
threshold, Thuật toán điều khiển truy nhập sau
Để dành tài nguyên cho thiết lập RRC.
đó sẽ thực hiện bóp tốc độ của các dịch vụ
Tài nguyên vẫn được cấp phát cho thiết lập NRT, giải phóng các kế nối có mức độ ưu tiên
RRC của dịch vụ thoại cho đến khi tải thấp dành tài nguyên cho việc thiết lập
non_controllable ≥ target threshold RRC của thoại.
Thuật toán điều khiển truy nhập sau đó sẽ thực
Voice Call
hiện bóp tốc độ của các dịch vụ NRT, giải
phóng các kế nối có mức độ ưu tiên thấp
dành tài nguyên cho việc thiết lập RRC của
thoại.
Tài nguyên vẫn được cấp phát cho thiết lập
RRC của dịch vụ thoại cho đến khi tải
Data R99, Luôn luôn được cấp phát với tốc độ khởi tạo
non_controllable ≥ target threshold. RNC
HSPA là 0kbps.
không chạy các thuật toán giảm tốc độ BE của
các kết nối đang có cho loại RRC này.
Nhiệm vụ của thuật toán overload control: đảm bảo an toàn cho cell phục
vụ bằng cách thực hiện các hành động giảm tốc độ của các UE đang giữ
kết nối. Khác biệt của việc giảm tốc độ ở overload control và admission
control ở chỗ, Admisson control chỉ giảm tốc độ của các kết nối data R99
đang có tốc độ cao nhất và mỗi lần chỉ giảm cho 1 UE, overload control
đồng thời giảm tốc độ của nhiều kết nối R99.
Chú ý: Đối với yêu cầu thiết lập các kết nối cho việc chuyển giao, tài nguyên
vẫn được cấp cho đến khi tải của cell đạt đến ngưỡng overload control.
b. Tham số chi tiết vendor NSN
Giá trị Giá trị cho Giá trị
Nhóm khai báo phép tinh khai báo
Thuật Tham Giải giá
tham cho các chỉnh, tối ưu cho cell Ý nghĩa
toán số trị
số cell ngày cho các cell phục vụ
thường nghẽn hotspot
Khi hiệu suất sử
dụng công suất
đường lên vượt
ngưỡng 100%;
việc thiết lập kênh
cho cuộc gọi AMR
sẽ bị reject do không
Adm 0... 30 đủ tài nguyên công
Admissi PrxTarget: PrxTarget: PrxTarget:
theo PrxTarg dB, suất đường lên. Giá
on 15dB <=> 15dB <=> 15dB <=>
UL et stemp = trị cấu hình tương
control 100% 100% 100%
power 0.1 đương với việc tải
UL của cell đạt
100% (-45dBm) -->
không thực hiện điều
khiển truy nhập
admission control và
overload control theo
nhiễu UL.
Giá trị Giá trị cho Giá trị
Nhóm khai báo phép tinh khai báo
Thuật Tham Giải giá
tham cho các chỉnh, tối ưu cho cell Ý nghĩa
toán số trị
số cell ngày cho các cell phục vụ
thường nghẽn hotspot
Khi hiệu suất sử
dụng công suất
đường xuống của
dịch vụ
(AMR) vượt ngưỡng
95%, việc thiết lập
PtxTarget: PtxTarget: cuộc gọi AMR sẽ bị
Adm -10... 50 PtxTarget:
Admissi 42.8 dB 42.8 dB Reject
theo PtxTarg dBm, 42.8 dB <=>
on <=> TU <=> TU do không đủ tài
DL et stemp = TU DL power
control DL power DL power nguyên công suất
power 0.1 = 95%
= 95% = 95% đường xuống. Đối
với NSN khi TU
power đạt đến
ngưỡng 95%, PS
NRT vẫn được truy
nhập vào với
RAB = 0 kbps.
Optimisa Tham số ON/OFF
tion not thuật toán tối ưu cây
Admissi CodeTre
used (0), mã trực giao đường
on eOptimi 1 1 1
Optimisa DL. Giá trị có cấu
control sation
tion used hình = 1 nghĩa là có
(1) sử dụng.
Khi TU code DL >
ngưỡng
CodeTreeUsage
Admissi CodeTre 1...65535
trong khoảng thời
on eOptTim s, step 1 60s 60s 60s
gian cấu hình bởi
control er s
tham số này thì thuật
toán tối ưu cây mã
được kích hoạt.
Khi TU code DL đạt
đến ngưỡng 40%, thì
thuật toán tối ưu cây
Tối ưu code bắt đầu được
tài kích hoạt. Thuật toán
nguyên sẽ thực hiện dồn dịch
code các SF (SF256, 128,
DL 64…) đang được cấp
phát phân tán, để tạo
ra các SF dỗi có thể
dùng được. Ví dụ:
Admissi 0...100 Có 2 mã SF256 đang
CodeTre
on %, step 1 40% 40% 40% được cấp trên 2
eUsage
control % nhánh khác nhau -->
khiến không thể sử
dụng được 2 mã
SF128 chứa 2 mã
SF256 trên, thuật
toán sẽ dịch chuyển
2 mã SF256 về thuộc
2 nhánh sinh ra bởi
một mã SF128 --> từ
đó tạo ra mã SF128
dỗi, có thể sử dụng
lại được.
Giá trị Giá trị cho Giá trị
Nhóm khai báo phép tinh khai báo
Thuật Tham Giải giá
tham cho các chỉnh, tối ưu cho cell Ý nghĩa
toán số trị
số cell ngày cho các cell phục vụ
thường nghẽn hotspot
Khi sử dụng code
HSDPA, thì cell sẽ
để dành lại 1 lượng
code để phục vụ cho
Admissi HSPDS các kênh dch. Số
0...128,
on CHMarg 4 4 đến 8 8 lượng kênh để dành
step 1
control inSF128 càng nhiều lượng
nghẽn code càng ít
(tránh trường hợp
code HSDPA không
release kịp)
8kbps
(8),
16kbps
(16),
32kbps
(32),
Admissi
InitialBit 64kbps Tốc độ khởi tạo dịch
on 8kbps 8kbps 8kbps
RateDL (64), vụ R99 DL
control
128kbps
(128),
256kbps
Ngưỡn (256),
g khởi 384kbps
tạo tốc (384)
độ 8kbps
dịch (8),
vụ R99 16kbps
(16),
32kbps
(32),
Admissi
InitialBit 64kbps Tốc độ khởi tạo dịch
on 8kbps 8kbps 8kbps
RateUL (64), vụ R99 UL
control
128kbps
(128),
256kbps
(256),
384kbps
(384)
Số
Chỉ khai báo 1 code
code
Admissi Số code dành riêng cho
min
on min cho 1-15 5 5 1 HSDPA để tránh
cho
control HSDPA việc nghẽn RRC,
HSDP
RAB của R99
A
Cho phép sử dụng
dịch vụ ưu tiên sang
GSM (Directed
Retry) đối với các
Disabled cell ngày thường bị
Admissi Đẩy WireLes
(0), 1- 1- nghẽn và toàn bộ các
on thoại sPriority 1 - Enabled
Enabled Enabled Enabled cell phục vụ lễ hội sự
control về 2G Service
(1) kiện. Phải enabled
tham số này lên mới
tạo được ADJG-0.
Ngưỡng bắt đầu kích
hoạt thuật toán này là
Giá trị Giá trị cho Giá trị
Nhóm khai báo phép tinh khai báo
Thuật Tham Giải giá
tham cho các chỉnh, tối ưu cho cell Ý nghĩa
toán số trị
số cell ngày cho các cell phục vụ
thường nghẽn hotspot
TU DL power ≥
PtxTarget
Disabled
Admissi Tạo bộ FMCG cho
AMRDir (0), 1– 1–
on 1 – Enabled phép sử dụng tính
ReCell Enabled Enabled Enabled
control năng Directed Retry.
(1)
Ánh xạ vào bộ
Admissi
RtFmcgI 1...100, ứng với ứng với ứng với FMCG cho phép sử
on
dentifier step 1 FMCG FMCG FMCG dụng tính năng
control
Directed Retry.
Định nghĩa quan hệ
neighbour 2G được
direted Retry với ID
Admissi = 0.
on ADJG-0 0-100 Id = 0. Id = 0. Id = 0. Lưu ý: thông thường
control phải xóa neighbour
cũ (ID <> 0) rồi mới
tạo neighbour mới có
ID = 0.
Ngưỡng PtxTarget +
PTxOffset là ngưỡng
overload
control, trong trường
hợp này là: 95%, đến
Overloa Overlo 0...6 dB,
PTxOffs PTxOffset: PTxOffset:0 PTxOffset: ngưỡng
d ad step 0.1
et 0 dB dB 0 dB này các hành động
control control dB
giảm tốc độ của PS,
giải phóng kết nối PS
của thuật toán
overload control sẽ
được khởi tạo.
IurDcHsdsSuptInd 1 1 externalUtranCell
Hỗ trợ chuyển giao qua biên Iur cho các UE
đang sử dụng DC-HSDPA.
SndSvrCelID 1 1 externalUtranCell
d. Vendor NSN
Mức khai
Tham số Giá trị khai báo Giá trị thực Ý nghĩa tham số
báo
Bật tính năng DC HSDPA
theo mức cặp cell cho tất cả
DCellHSDPAEnabled Enabled Enable Cell
các cặp cell muốn khai tính
năng này.
Mức khai
Tham số Giá trị khai báo Giá trị thực Ý nghĩa tham số
báo
Khai báo Tcell giống nhau
cho cell serving và cell
Các cell secondary trong cặp Dualcell
thuộc cùng 1 HSDPA. Sau khi khai báo giá
Khai báo như hướng dẫn trong
Tcell sector muốn trị Tcell giữa các cặp cell
mục 1: Bộ tham số trong idle.
khai DC- F1_F2, F2_F3, F3_F4 giống
HSDPA nhau, thì 2 cell mới đồng bộ
về thời gian truyền dữ liệu
cho UE được.
Đặt theo giá trị Đặt theo giá trị ID bộ tham số FMCS (điều
DCellHSDPAFmcsId của của Cell khiển đo đạc) dành cho chế
HSDPAFmcsId HSDPAFmcsId độ DC.
Nhóm Mức
Giá trị Giá trị
tham Tham số Đơn vị khai Ý nghĩa tham số
khai báo thực
số báo
RTWP tối đa cho phép EUL
eulMaxTargetRtwp -499 -49.9 dB Cell
truy cập.
Ngưỡng Own cell interference
tối đa cho phép user EUL
được truy cập, nếu nhiễu nội
eulMaxOwnUuLoad 100 10 dB Cell tại của cell > ngưỡng này thì
sẽ không cấp phát EUL.
Ngưỡng này tương đương với
RTWP >~ -96dBm.
Ngưỡng Total interference
tối đa cho phép user EUL
dược truy cập, nếu nhiễu của
eulMaxRotCoverage 100 10 dB Cell cell > ngưỡng này thì sẽ
không cấp phát EUL. Ngưỡng
này tương đương với RTWP
> ~-96dBm.
Ngưỡng admission control
theo tài nguyên UL CE, khi
hiệu suất sử dụng tài nguyên
ulHwAdm 95 95 % CE UL của cell đến ngưỡng
Điều cấu hình bởi tham số này,
khiển thuật toán coft congestion
truy control sẽ được khởi tạo.
nhập Số kết nối tối đa có thể dùng
sf4AdmUl 0 0 data R99 UL với tốc độ đạt
384 Kbps
Số kết nối tối đa có thể dùng
sf8AdmUl 8 8 data R99UL với tốc độ đạt
128 Kbps
Số kết nối tối đa có thể dùng
sf16AdmUl 50 50 data R99 với tốc độ UL đạt 64
Kbps
Số UE EUL tối đa (cả 10ms
eulNonServingCellUsersAdm 100 100 và 2ms UE) có thể được phục
vụ bởi 1 non serving cell
Số UE EUL tối đa chỉ tính
cho UE 2ms mà 1 cell có thể
cho phép truy nhập. Nếu quá
ngưỡng này, kết nối mới sẽ
không được thiết lập trên
kênh EUL 2ms. Đối với các
trạm không nghẽn CE khai
eulServingCellUsersAdmTti2 4/8/16 4/8/16
báo tham số này bằng 16. Đối
với các trạm bị nghẽn cho
phép giảm số UE xuống
nhưng không được giảm < 4.
Sau đó phải bổ xung tài
nguyên để đảm bảo luôn khai
báo được 16 UE 2ms.
Nhóm Mức
Giá trị Giá trị
tham Tham số Đơn vị khai Ý nghĩa tham số
khai báo thực
số báo
Khi tính toán tải UL, NodeB
sẽ tính toán và dự đoán nhiễu
UL gây ra bởi các cell lân
cận, nếu mức nhiễu này nhỏ
hơn giá trị cấu hình bởi tham
số eulMinMarginCoverage thì
giá trị
eulMinMarginCoverage sẽ
được coi là nhiễu UL do các
cell lân cận gây ra. Tham số
eulMinMarginCoverage 4 4
này nhằm mục đích giúp cho
hệ thống có dự phòng và phản
ứng nhanh với nhiễu gây ra
bởi các cell lân cận. Tuy
nhiên, nếu cấu hình giá trị dự
phòng này quá lớn trong khi
nhiễu UL thực sự gây ra bởi
các cell lân cận là không đáng
kể thì sẽ dẫn đến tốc độ UL bị
chậm đi.
Khai báo cho phép cell hỗ trợ
Enable HSUPA 1 1 Cell
dịch vụ HSUPA.
Node Bật tính năng EUL 10ms TTI
featureStateEul10msTti 1 1
B dưới nodeB.
Cấu hình EUL processing
resources để xử lý EUL cho
Khai NodeB. Đối với tủ 3206 và
báo 3418 chỉ khai báo trên card
Node
HSU numEulResources 1 1 TXHS-06. Đối với tủ 6601
B
PA 2 dùng DUW V1 khai báo là 1,
Mbps đối với tủ DUW V2 không
(10ms cần khai báo do hệ thống tự
TTI) cấu hình.
Khi lập lịch để truyền dữ liệu,
Node
eulLowRate 32 32 Kbps UE sẽ được cấp tốc độ UL
B
HSUPA 32 kbps lúc khởi tạo.
Khi đang có tốc độ UL 32
kpbs, nếu UE tiếp tục gửi yêu
cầu tăng tốc độ, NodeB sẽ
Node
eulTargetRate 128 128 Kbps kiểm tra tài nguyên và nếu
B
còn thì cấp tài nguyên cho UE
để đạt tốc độ 128 kbps
(eulTargetRate).
Hỗ trợ tính năng Grake, là
tính năng cho phép tối ưu
nhiễu UL từ đó tăng tốc độ
EUL. Phải bật tính năng này
featureStateGrake ON ON thì NodeB mới hỗ trợ tốc độ
Khai UL tối đa là 5.76 Mbps. Nếu
báo không có tính năng thì tốc độ
HSU max chỉ đạt 4.4Mpbs ngay cả
PA khi đã có lic 2ms TTI.
5.76 Bật tính năng cho phép hỗ trợ
Mbps featureStateEul2msTti ON ON HSUPA 2ms TTI (mức
(2ms NodeB)
TTI) Bật tham số mức cell cho
eDch2msTtiCapability ON ON phép cell hỗ trợ kênh E-DCH
2ms TTI
Cho phép thoại và EUL 2ms
edchTti2SpeechEnabled ON ON
TTI có thể sử dụng đồng thời
Sau khi UE giữ kết nối data
HSUPA và có nhu cầu truyền
dữ liệu, NodeB sẽ kiểm tra tài
eulTargetRate 128 128 Kbps
nguyên và nếu còn thì cấp tài
nguyên cho UE để đạt tốc độ
tối thiểu 128 kbps.
Khi một User HSUPA có nhu
cầu UL với tốc độ cao hơn,
hoặc khi có 1 UE HSUPA
mới truy nhập trong khi toàn
bộ tài nguyên của cell đã
được sử dụng thì thuật toán
eulNoReschUsers 5 5
lập lịch lại (rescheduling) sẽ
được thực hiện. Tài nguyên từ
UE, các UE không có nhu cầu
tăng tốc độ UL sẽ được giảm
xuống để chuyển cho các UE
có nhu cầu.
Tham số này quy định: Số
User tối đa được lập lịch đồng
thời với tốc độ lớn hơn 0kbps.
Theo khuyến nghị tham số
eulMaxNoSchEdch 100 100
Khai này nên đặt ≥ số user HSUPA
báo tối đa hỗ trợ trong cell để
HSU tránh hiện tượng 1 số UE sẽ
PA chỉ ở tốc độ 0kbps UL.
5.76 Số nhóm kênh RGCH ở trong
Mbps eulNoERgchGroups 16 16
cell.
(2ms Tốc độ UL tối đa của 1 User
TTI) 2ms TTI khi đang có SHO.
eulMaxShoRate 5760 5760 Kbps Tham số này nên cấu hình
bằng ngưỡng tối đa có thể hỗ
trợ.
Khi UE HSUPA đang ở chế
độ SHO, tham số này quy
định tốc độ tối đa mà cell ở
trong tập AS nhưng không
phải best cell có thể hỗ trợ.
Nếu tham số này quá lớn sẽ
gây nghẽn tài nguyên vô
tuyến của cell relation và tăng
nhiễu UL. Tham số này nên
cấu hình < ngưỡng
eulMaxShoRate. Nếu tốc độ
eulNonServHwRate 128 128 Kbps
của UE trong serving cell >
ngưỡng eulNonServHwRate
và non serving cell đã cấp
phát tài nguyên để đảm bảo
ngưỡng eulNonServHwRate,
thì toàn bộ dữ liệu UL sẽ
được giải mã bởi serving cell
--> lúc đó sẽ không còn độ lợi
của SHO nhưng giảm được
tiêu tốn tài nguyên của cell
non serving
Khi cell ở trạng thái overload
control, thuật toán overload
control sẽ thực hiện hành
eulLowRate 32 32 Kbps động giảm tốc độ của các UE
HSUPA đang giữ kết nối
xuống ngưỡng cấu hình bởi
tham số eulLowRate
Tốc độ UL tối đa của 1 user.
Nếu bật 2m TTI & có tính
năng Grake tham số này lên
khai báo là 4480Kbps, nếu
không có tính năng Grake thì
2000/576 2000/5 chỉ nên khai báo 3968Kbps.
eulMaxAllowedSchRate Kbps
0 760 Nếu có đầy đủ các tính năng
khử nhiễu UL, Grake thì khai
báo là 5760 Kbps.
Chú ý: Trạm nào không có
tính năng HSDPA 2ms thì chỉ
khai 2000Kbps.
Khi tính năng FAJ 121 1443,
EUL single HARQ process
scheduling được kích hoạt,
eul2msFirstSchedStep 20 20 Kbps
tham số này quy định tốc độ
cấp phát lúc khởi tạo của các
Khai user 2ms TTI.
báo Tốc độ UL cực đại khi UE
HSU eulDchMaxAllowedSchRate 1600 1600 Kbps vừa có kết nối thoại và data
PA UL đồng thời
5.76 Tỉ lệ khung truyền bị lỗi cho
Mbps phép đối với các User 2ms
(2ms TTI. Nếu tỉ lệ này thấp -->
TTI) UE cần phát công suất lớn để
đảm bảo nodeb giải mã thành
transmissionTargetErrorTti2 50 50
công. Tuy nhiên lại làm tăng
nhiễu UL. Nếu tỉ lệ này quá
cao thì lại làm tăng xắc suất
phải phát lại dữ liệu --> tăng
độ trễ truyền tin.
Tỉ lệ khung truyền bị lỗi cho
phép đối với các User 10ms
TTI. Nếu tỉ lệ này thấp -->
UE cần phát công suất lớn để
đảm bảo NodeB giải mã thành
transmissionTargetError 100 100
công. Tuy nhiên lại làm tăng
nhiễu UL. Nếu tỉ lệ này quá
cao thì lại làm tăng xắc suất
phải phát lại dữ liệu --> tăng
độ trễ truyền tin.
Bật tính năng cho phép điều
khiển công suất phát cho các
featureStateDlPowerControlEul ON ON kênh đường xuống của
HSUPA --> giảm công suất
DL
Khi ue đứng tại vị trí có
pathloss < ngưỡng cấu hình
bởi tham số này thì mới được
pathlossThresholdEulTti2 125 125 dB
cấp RAB 2ms TTI nếu ngược
lại thì chỉ được cấp phát RAB
với TTI = 10ms
Bật tính năng FAJ 121 1443,
EUL single HARQ process
scheduling. Cho phép UE
featureStatePerHarqProcessGran HSUPA có thể được lập lịch
ON ON
t và truyền dữ liệu ở tốc độ tối
thiểu 20kbps thay vì 160kbps
nếu không có tính năng -->
UE tiêu tốn.
Bật tính năng giảm nghẽn CE
featureStateCeCapEul ON ON
cho đường UL của các đầu
cuối HSDPA/HSUPA
d. Vendor NSN
Giá trị Đơn
Tham số Giải thích tham số
khai báo vị
Khi 1 cell không nằm trong tập AS có EcNo tồi hơn so với
EcNo của best cell trong AS không quá ngưỡng Addition
Addition Time 100 ms Window = 4dB trong khoảng thời gian cấu hình bởi tham số
Addition Time, thì Event 1a sẽ được khởi tạo. UE gửi Event
này về RNC để add 1 cell vào tập AS. Addition Time để dài
quá có thể dẫn đến UE chuyển giao chậm gây rớt cuộc gọi.
Nếu để ngắn quá thì sẽ gây SHO nhiều, không cần thiết và tốn
tài nguyên. Addition Window: Nếu cấu hình tham số này lớn
UE sẽ dễ thực hiện chuyển giao mềm có thể giảm được việc
rớt thoại thì UE di chuyển qua các khu vực tín hiệu thăng
Addition Window 4 dB giáng nhanh, tuy nhiên gây tốn tài nguyên. Vendor NSN từ
ngày đầu đã để ngưỡng Addition Window = 4dB nghĩa là chấp
nhận SHO nhiều hơn các vendor khác hiện để 3dB. Do chưa
thử nghiệm tối ưu lại cho NSN nên vẫn tạm thời để giá trị này.
Sau khi thử nghiệm, đánh giá lại sẽ tinh chỉnh sau cho NSN.
Khi 1 cell trong tập AS có EcNo tồi hơn so với EcNo của best
Drop Time 2560 ms cell trong AS lớn hơn ngưỡng cấu hình bởi tham số Drop
Window trong khoảng thời gian Drop Time, thì Evendt 1b sẽ
được kích hoạt. UE gửi Event này về RNC để xin loại bỏ một
cell ra khỏi tập AS. Việc kéo dài Drop Time sẽ giúp UE duy
Drop Window 5 dB trì kết nối đến nhiều cell phục vụ, tránh việc giải phóng kết nối
khi UE đi qua vùng tín hiệu thăng giáng --> giảm tỉ lệ rớt cuộc
gọi. Tuy nhiên nếu để dài quá sẽ gây lãng phí tài nguyên.
Replacement Time 100 ms Khi 1 cell không ở trong tập AS có EcNo tốt hơn so với EcNo
của cell tồi nhất trong tập AS 1 ngưỡng cấu hình bởi tham số
= 2dB trong khoảng thời gian Replacement Time thì UE sẽ gửi
Replacement Window 2 dB báo cáo event 1c về mạng để xin thay thế cell trong AS.
10. Tham số chuyển giao liên RNC qua giao diện Iur
a. Vendor Huawei
Tên tham số Kí hiệu Giá trị cấu hình Giải thích ý nghĩa
CS_SHO_SWITC
1 Cho phép dịch vụ CS có SHO qua giao diện Iur
H
SHO cross IUR HSPA_SHO_SWI Cho phép dịch vụ HSPA có SHO qua giao diện
1
trigger TCH Iur
NON_HSPA_SH Cho phép dịch vụ PS R99 có SHO qua giao
1
O_SWITCH diện Iur
HHO cross IUR Cho phép chuyển giao cứng được thực hiện
HHOTRIG 1
trigger qua giao diện Iur
CN domain SUPPORT_CS_ Hỗ trợ cả CS và PS chuyển giao qua giao diện
ServiceInd
indication AND_PS Iur
IUR Interface Khai báo là TRUE cho các RNC có giao diện
IurExistInd TRUE
Existing Indication Iur với nhau, FALSE cho các RNC không có
Khai báo theo hiện trạng mạng. Tạm thời khai
RNC protocol
RncProtclVer R7 là R7, sau này nâng cấp RAN lên R8, R9 thì
version
điều chỉnh lại sau
Hsdpa cap ind over Khai báo có cho phép hỗ trợ dịch vụ HSDPA
IurHsdpaSuppInd ON
IUR for NRNC qua giao diện Iur hay không
Hsupa cap ind over Khai báo có cho phép hỗ trợ dịch vụ HSUPA
IurHsupaSuppInd ON
IUR for NRNC qua giao diện Iur hay không
b. Vendor Ericsson
Giá
Tham số Kí hiệu trị
Giải thích tham số
Hsdpa cap ind over IUR Khai báo có cho phép hỗ trợ dịch vụ HSDPA qua giao
IurHsdpaSuppInd ON
for NRNC diện Iur hay không
Hsupa cap ind over IUR Khai báo có cho phép hỗ trợ dịch vụ HSUPA qua giao
IurHsupaSuppInd ON
for NRNC diện Iur hay không
c. Vendor ZTE
Tham số Kí hiệu Giá trị Giải thích tham số
Khai tham số này bằng 4 thì RNC của ZTE mới thực
hiện trao đổi thông tin về địa chỉ của lớp truyền tải với
NRESPARA18 NRESPARA18 4
RNC của vendor khác trong quá trình chuyển giao qua
Iur
RNCFEATSWI Hỗ trợ chuyển giao cho dịch vụ HSDPA qua giao diện
RNCFEATSWITCH1 1
TCH1 Iur
RNCFEATSWITCH2 RNCFEATSWI 1 Hỗ trợ chuyển giao cho dịch vụ HSUPA qua giao diện
TCH2 Iur
RNCFEATSWI
RNCFEATSWITCH4 1 Hỗ trợ chuyển giao qua Iur cho báo hiệu
TCH4
RNCFEATSWI
RNCFEATSWITCH15 1 Hỗ trợ chuyển giao qua Iur cho dịch vụ R99
TCH15
d. Vendor NSN
Tham số Kí hiệu Giá trị Giải thích tham số
Release version of NRncV Khai báo version hỗ trợ của RNC relation. Khi RNC nâng
Rel 7
Neighbouring RNC ersion cấp lên Rel mới cần thay đổi lại giá trị này
HSPAO HSPA over Hỗ trợ chuyển giao cho HSDPA, HSUPA qua giao diện
HSPA over Iur
verIur Iur disabled Iur
11. Tham số cân bằng tải và điều khiển chuyển giao giữa các tần số F1, Fx
trong mạng 3G
11.1. Vendor Huawei
11.1.1. Chiến lược khai báo
a. Chế độ idle mode
Đối với khu vực full F1_F2: Việc khai báo phải đảm bảo F1 và F2 có vai
trò như nhau, UE sẽ camp on vào cell có EcNo tốt hơn trong 2 tần, đồng
thời không bao giờ lựa chọn lại cell sang tần số Fx của cell marco.
Không cho phép UE lựa chọn lại cell theo chiều mũi tên
Khu vực Chiến lược share tải R99 Chiến lược share tải HSDPA Ghi chú
Lưu ý: Đối với khu vực full F1_F2 thì vùng biên của khu vực này với khu vực
khác sẽ bị lốm đốm F2. Do vậy đối với các cell F2 thuộc lớp trạm ngoài cùng
của vùng full F1_F2 sẽ khai báo bổ sung theo phụ lục 03 để tránh hiện tượng
bám cell và rớt cuộc gọi.
11.1.2. Tham số khai báo chi tiết cho khu vực lốm đốm tần số Fx (x>1)
11.1.2.1. Các tính năng cần sử dụng
a. Nhóm tính năng share tải
Nhóm tính năng Tên tính năng Mô tả ngắn gọn tính năng Giá trị
Ghi chú: Giá trị Priority từ 0 7, 0 nghĩa là không ưu tiên dịch vụ, độ ưu tiên
giảm dần từ 1 7
Bước 2: Add các cells vào service group.
Nhóm cell SPG Ghi chú
F1 không có Fx (x>1) SPG2 Thoại và data ưu tiên như nhau
F1 có Fx (x>1) SPG3 Thoại được ưu tiên, data không được ưu tiên
Fx (x>1) SPG1 Data được ưu tiên, thoại không được ưu tiên
b.2.2. Khai báo tham số share tải theo thuật toán DRD:
Lưu ý: Chỉ áp dụng khai báo này cho các cell thuộc SPG1 và SPG3.
Thuật toán DRD (Direction Retry): Có chức năng share tải theo dịch vụ
và share tải theo TU của cell: Power nonHS, số User HSDPA, tài nguyên
code DL nonHS. Việc share tải được thực hiện trong quá trình thiết lập
RAB.
o Share tải theo dịch vụ: Khi đã khai báo 3 nhóm dịch vụ SPG1,
SPG2 và SPG3 như mục a.
UE đứng trên F1 thực hiện cuộc gọi PS sẽ thực hiện Direct
Retry sang cell Fx và thiết lập dịch vụ trên Fx. Sau khi thực
hiện xong dịch vụ trên Fx, lại lựa chọn lại ngay về F1.
Nếu UE thực hiện cuộc gọi thoại thì vẫn giữ nguyên trên F1.
o Share tải từ F1 Fx dựa trên tải của cell F1:
Khi TU công suất nonHS, hoặc TU code nonHS, số User
HSDPA trên cell F1 vượt quá ngưỡng cấu hình, trong khi TU
các tài nguyên tương ứng trên cell Fx vẫn thấp hơn 1 ngưỡng,
đồng thời độ lệch: Tải cell Fx – tải cell F1 > một giá trị ∆. Thì
dịch vụ sẽ được chuyển sang thiết lập ở cell Fx.
Các bước khai báo tham số:
o Bước 1: Khai báo bật thuật toán DRD trên mức RNC.
Chuyển Giá
Tham số Ý nghĩa Lệnh
mạch trị
Không bật thuật toán DRD lúc đang SET
DR_RRC_DRD_SWI
OFF khởi tạo kết nối RRC vì có thể gây UCORRMALGOS
TCH
CSSR tồi. WITCH
SET
Direct retry DR_RAB_SING_DR Thuật toán DRD sẽ chạy đối với các
ON UCORRMALGOS
switch D_SWITCH single RAB
WITCH
Thuật toán DRD sẽ không chạy đối với SET
DR_RAB_COMB_D
OFF Multi RAB, tránh để thoại nhẩy lên Fx UCORRMALGOS
RD_SWITCH
gây rớt. WITCH
o Bước 2: Khai báo thuật toán DRD mức cell.
Bộ tham số DRD trên tần Fx: Trên Fx không cần bật thuật
toán DRD. Data và thoại đã khởi tạo trên Fx thì vẫn giữ khởi
tạo trên Fx.
Tham số cho cell Fx Giá trị Ý nghĩa Lệnh Ghi chú
Max inter-RAT direct ADD Khi không bật
2
retry number UCELLDRD thuật toán DRD
Tham số cho cell Fx Giá trị Ý nghĩa Lệnh Ghi chú
Service differential Không bật thuật toán DRD theo dịch trên Fx thì không
OFF
drd switch vụ trên Fx cần quan tâm đến
Load balance DRD Không bật thuật toán DRD theo tải các tham số khác
OFF
switch for DCH trên Fx cho dịch vụ R99
Load balance DRD Không bật thuật toán DRD theo tải
OFF
switch for HSDPA trên Fx cho dịch vụ HSDPA
Code balance DRD Không bật thuật toán DRD theo code
OFF
switch trên Fx
Bộ tham số DRD trên tần F1: Trên tần F1 bật thuật toán
DRD theo cả 2 chế độ theo dịch vụ và theo tải HSDPA.
Tham số trên tần F1 Giá trị Ý nghĩa Lệnh
X F1, Fx ON ON ON
Bước 2: Khai báo TU đến ngưỡng nào thì bắt đầu thực hiện các hành
động LDR, đây chính là các ngưỡng “basic congestion state”.
Cell F1,
Tham số Ý nghĩa
Fx
UL LDR trigger Khi tải User đường lên vượt ngưỡng 55%, thuật toán CBT tải UL sẽ được
55
threshold khởi tạo (Tải User = User sử dụng/license UE max hỗ trợ)
UL LDR release Khi tải User đường lên < ngưỡng 45%, thuật toán CBT tải UL sẽ được dừng
45
threshold lại.
DL LDR trigger Khi tải DL power nonHS đường xuống vượt ngưỡng 70%, thuật toán CBT tải
70
threshold DL sẽ được khởi tạo.
DL LDR release Khi tải DL power nonHS đường xuống < ngưỡng 60%, thuật toán CBT tải
60
threshold DL sẽ được dừng lại.
Bước 3: Khai báo cho phép Blind HO từ F1 Fx (Không khai báo chiều
ngược lại Fx -> F1).
Neighboring Blind Blind handover Drd Ec/N0
Cell Name Ghi chú
cell Name handover flag condition[dBm] threshold[dB]
Áp dụng cho các
F1 Fx(x>1) TRUE -92 -12 relation cùng
trạm, cùng hướng
Bước 4: Các hành động cần thực hiện để CBT.
Ghi
Cell Fx (x>1) F1 Giải thích
chú
Fx: Giảm tốc độ của BE, F1: Thực hiện blind HO
DL LDR first sang Fx, lưu ý: Cấu hình tham số số User thoại cho
BERateRed InterFreqLDHO
action phép Blind HO = 0 để thoại không Blind HO sang
Fx Đường
DL LDR Dịch chuyển cây mã để tạo ra mã trống nhằm tối ưu DL
CodeAdj CodeAdj
second action code đường xuống
DL LDR third
NoAct BERateRed Fx: Không tác động thêm, F1: Giảm tốc độ BE
action
Fx: Giảm tốc độ của BE, F1: thực hiện blind HO
UL LDR first sang Fx, lưu ý: Cấu hình tham số số User thoại cho
BERateRed InterFreqLDHO
action phép Blind HO = 0 để thoại không Blind Ho sang
Fx Đường
UL LDR UL
NoAct BERateRed F1: Giảm tốc độ
second action
UL LDR third
NoAct NoAct Không tác động gì thêm
action
11.1.2.4. Khai báo tham số đo đạc, chuyển giao
a. Quan điểm khai báo bộ tham số chuyển giao.
Tần F1:
o Đối với thoại: Ưu tiên đo đạc, chuyển giao về GSM
o Đối với data: Khai báo tham số cho phép UE giữ kết nối data lâu
trên F1, đến khi điều kiện vô tuyến tồi mới chuyển về GSM.
Tần Fx: Cả thoại và data đều ưu tiên đo đạc chuyển giao về F1.
b. Tham số khai báo chi tiết.
Bước 1: Khai báo tham số “kiểu HO”. Giá trị này yêu cầu khai báo mức
cell cho toàn bộ các cell F1, Fx.
Giá trị cấu Giá trị cấu
Nhóm Đơn Mức Ý nghĩa tham số cấu
Tham số hình trên hình trên Fx Dải giá trị
tham số vị khai báo hình
F1 (x>1)
INTERRAT,
Cell F1: Ưu tiên đo đạc
Inter-freq and INTERFRE
và chuyển giao về GSM.
Inter-RAT INTERRAT INTERFREQ Q, Cell
Cell Fx: Ưu tiên đo đạc
coexist switch SIMINTERF
chuyển giao về cell F1.
REQRAT
COEXIST_
Chọn ngưỡng 2d/2f để
MEAS_TH
đo đạc trước khi thực
D_CHOICE
COEXIST_ hiện Handover:
InterFreq and COEXIST_M _INTERFRE
HO type MEAS_TH F1: 2D/2F chọn theo
InterRat coexist EAS_THD_C Q,
D_CHOICE Cell ngưỡng của InterRAT
measure HOICE_INTE COEXIST_
_ để đo đạc.
threshold choice RFREQ MEAS_TH
INTERRAT Fx: 2D/2F chọn theo
D_CHOICE
ngưỡng của Interfre để
_
đo đạc.
INTERRAT
Bật tham số cho phép
Inter-RAT CS
ON ON OFF, ON Cell chuyển giao về 2G cho
handover switch
CS
Bật tham số cho phép
Inter-RAT PS
ON ON OFF, ON Cell chuyển giao về 2G cho
handover switch
PS
Bước 2: Khai báo tham số 2D/2F và ngưỡng Handover
o Khai báo tham số 2D/2F, ngưỡng HO InterRAT: Thực hiện
khai báo cho cả F1, Fx:
Nhóm Giá trị cấu hình Mức khai
Tham số Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
tham số F1, Fx báo
Tăng thêm độ trễ về mặt
2D hysteresis[0.5dB] 4 dB Cell cường độ hoặc chất lượng
tín hiệu để báo cáo event 2d
2D event trigger delay Độ trễ về mặt thời gian để
D320 ms Cell
time[ms] báo cáo event 2d
Inter-RAT CS measure start Thủ phủ: -14
dB Cell
Ec/No THD[dB] Khu vực còn lại: -13 Đối với mỗi dịch vụ: Khi
Inter-RAT R99 PS measure Thủ phủ: -17 EcNo hoặc RSCP của best
dB Cell cell trong active set tồi hơn
Event 2d start Ec/No THD[dB] Khu vực còn lại: -15
Inter-RAT H measure start Thủ phủ: -17 ngưỡng cấu hình bởi các
Ec/No THD[dB] Khu vực còn lại: -15
dB Cell tham số này - 2D
hysteresis/2 trong khoảng
Inter-RAT CS measure start Thủ phủ: -104 thời gian cấu hình bởi tham
dBm Cell
RSCP THD[dBm] Khu vực còn lại: -103 số 2D event trigger delay
Inter-RAT R99 PS measure Thủ phủ: -113 time thì UE sẽ gửi về mạng
dBm Cell
start RSCP THD[dBm] Khu vực còn lại: -109 event 2d để xin chuyển sang
Inter-RAT H measure start Thủ phủ: -113 chế độ compressed mode.
dBm Cell
RSCP THD[dBm] Khu vực còn lại: -109
Tăng thêm độ trễ về mặt
2F hysteresis[0.5dB] 4 dB Cell cường độ hoặc chất lượng
tín hiệu để báo cáo event 2f
2F event trigger delay Độ trễ về mặt thời gian để
D1280 ms Cell
time[ms] báo cáo event 2f
Inter-RAT CS measure stop Thủ phủ: -13 Khi UE đang ở trong chế độ
dB Cell
Ec/No THD[dB] Khu vực còn lại: -12 compressed mode, nếu
Inter-RAT R99 PS measure Thủ phủ: -16 EcNo/RSCP của best cell
dB Cell trong active set tốt hơn
Event 2f stop Ec/No THD[dB] Khu vực còn lại: -14
Inter-RAT H measure stop Thủ phủ: -16 ngưỡng cấu hình bởi các
Ec/No THD[dB] Khu vực còn lại: -14
dB Cell tham số này + 2F
hysteresis/2 trong khoảng
Inter-RAT CS measure stop Thủ phủ: -102 thời gian cấu hình bởi tham
dbm Cell
RSCP THD[dBm] Khu vực còn lại: -101 số 2F event trigger delay
Inter-RAT R99 PS measure Thủ phủ: -111 time thì UE sẽ gửi về mạng
dbm Cell
stop RSCP THD[dBm] Khu vực còn lại: -107 event 2f để xin thoát khỏi
Inter-RAT H measure stop Thủ phủ: -111 chế độ đo đạc compressed
dbm Cell
RSCP THD[dBm] Khu vực còn lại: -107 mode.
Sử dụng chế độ báo cáo
định kì (Periodical
reporting) để kích thoạt
chuyển giao từ 3G --> 2G.
Cụ thể:
Nếu sử dụng chế độ Event
report: Khi các điều kiện
của event 3a thỏa mãn (bao
Điều gồm cả điều kiện của cell
kiện nguồn và cell đích), UE sẽ
Inter-RAT report mode Periodical reporting Cell
chuyển gửi báo cáo event 3a về
giao mạng chỉ 1 lần và chờ RNC
gửi bản tin HO command
xuống. Nếu việc chuyển
giao không thành công và
event 3a không được gửi lại
thì cuộc gọi có thể bị rớt.
Nếu sử dụng chế độ báo cáo
theo Periodical reporting,
UE sẽ liên tục báo cáo về
Nhóm Giá trị cấu hình Mức khai
Tham số Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
tham số F1, Fx báo
mạng (cấu hình hiện tại là
1s/lần) kết quả đo đạc
relation GSM, RNC sau đó
sẽ so sánh và ra quyết định
chuyển giao => chế độ báo
cáo này tăng xác xuất UE
chuyển giao về 2G thành
công và cải thiện CS CDR
hơn so với chế độ báo cáo
theo Event.
11.1.3. Tham số khai báo chi tiết cho khu vực full F1, F2 và lốm đốm tần số
Fx (x>2)
11.1.3.1. Các tính năng cần sử dụng
a. Nhóm tính năng share tải
Nhóm tính năng Tên tính năng Mô tả ngắn gọn tính năng Giá trị
Cho phép thực hiện DRD đối với dịch vụ
WRFD-01061112 - HSDPA DRD ON
HSDPA
WRFD-020103 - Inter Frequency Cho phép thực hiện Inter Frequency
ON
Cân bằng tải Load Balance Load Handover
WRFD-02040 - DRD Introduction
Package Cho phép hỗ trợ các tính năng DRD ON
WRFD-02040001 - Intra System
Direct Retry
WRFD-02040004 - Traffic Steering Cho phép thực hiện DRD theo dịch vụ và
ON
and Load Sharing During RAB Setup DRD theo tải
Bước 2: Khai báo TU đến ngưỡng nào thì bắt đầu thực hiện các hành
động LDR, đây chính là các ngưỡng basic congestion state.
Cell
Tham số Ý nghĩa
F1,F2, Fx
UL LDR trigger Khi tải User đường lên vượt ngưỡng 55%, thuật toán CBT tải UL sẽ được
55
threshold khởi tạo (Tải User = User sử dụng/license UE max hỗ trợ)
UL LDR release Khi tải User đường lên < ngưỡng 45%, thuật toán CBT tải UL sẽ được
45
threshold dừng lại.
DL LDR trigger Khi tải DL power nonHS đường xuống vượt ngưỡng 70%, thuật toán CBT
70
threshold tải DL sẽ được khởi tạo.
DL LDR release Khi tải DL power nonHS đường xuống < ngưỡng 60%, thuật toán CBT tải
60
threshold DL sẽ được dừng lại.
Bước 3: Khai báo cho phép Blind HO từ F1, F2Fx.(Không thực hiện
khai Blind HO chiều ngược lại Fx F1, F2).
Neighboring Blind Blind handover Drd Ec/N0
Cell Name Ghi chú
cell Name handover flag condition[dBm] threshold[dB]
Áp dụng cho các
F1, F2 Fx(x>2) TRUE -92 -12 relation cùng
trạm, cùng hướng
Bước 4: Các hành động cần thực hiện để CBT.
Ghi
Cell Fx (x>2) F1, F2 Giải thích
chú
DL LDR Fx: giảm tốc độ của BE. F1, F2: Thực hiện blind HO
first BERateRed InterFreqLDHO sang Fx, lưu ý: cấu hình tham số số User thoại cho phép
action Blind HO = 0 để thoại không Blind HO sang Fx
DL LDR
Dịch chuyển cây mã để tạo ra mã trống nhằm tối ưu code Đường
second CodeAdj CodeAdj
đường xuống DL
action
DL LDR
third NoAct BERateRed Fx: Không tác động thêm. F1, F2: Giảm tốc độ BE
action
UL LDR Fx: Giảm tốc độ của BE. F1, F2: Thực hiện Blind HO
first BERateRed InterFreqLDHO sang Fx, lưu ý: Cấu hình tham số số User thoại cho phép
action Blind HO = 0 để thoại không Blind HO sang Fx
UL LDR
Đường
second NoAct BERateRed F1, F2: Giảm tốc độ
UL
action
UL LDR
third NoAct NoAct Không tác động gì thêm
action
c. Khai báo tham số đo đạc, chuyển giao
c.1. Quan điểm khai báo bộ tham số chuyển giao.
Tần F1, F2:
oĐối với thoại: Ưu tiên đo đạc, chuyển giao về GSM.
oĐối với data: Khai báo tham số cho phép UE giữ kết nối data lâu
trên F1, F2, đến khi điều kiện vô tuyến tồi mới chuyển về GSM.
Tần Fx: Cả thoại và data đều ưu tiên đo đạc chuyển giao về F1 or F2.
c.2. Tham số khai báo chi tiết.
Bước 1: Khai báo tham số “kiểu HO”. Giá trị này yêu cầu khai báo mức
cell cho toàn bộ các cell F1, F2 và Fx.
Nhó
Giá trị
m Giá trị cấu Đơ Mức
cấu hình Ý nghĩa tham số cấu
tha Tham số hình trên Dải giá trị n khai
trên F1, hình
m Fx (x>2) vị báo
F2
số
Cell F1, F2: Ưu tiên đo
Interfreq
INTERRAT, đạc và chuyển giao về
and
INTERRA INTERFRE INTERFREQ, GSM.
InterRAT Cell
T Q SIMINTERFREQR Cell Fx: Ưu tiên đo
coexist
AT đạc chuyển giao về
switch
cell F1 or F2.
Chọn ngưỡng 2d/2f để
InterFreq COEXIST COEXIST_MEAS_ đo đạc trước khi thực
and _ COEXIST_ THD_CHOICE_IN hiện Handover
HO InterRat MEAS_T MEAS_TH TERFREQ, -Fx: 2D/2F chọn theo
type coexist HD_CHOI D_CHOICE COEXIST_ Cell ngưỡng của Interfre để
measure CE_ _INTERFR MEAS_THD_CHOI đo đạc.
threshold INTERRA EQ CE_ -F1, F2: 2D/2F chọn
choice T INTERRAT theo ngưỡng của
InterRAT để đo đạc.
InterRAT
Bật tham số cho phép
CS
ON ON OFF, ON Cell chuyển giao về 2G cho
handover
CS
switch
InterRAT
Bật tham số cho phép
PS
ON ON OFF, ON Cell chuyển giao về 2G cho
handover
PS
switch
Bước 2: Khai báo các ngưỡng 2D/2F và ngưỡng Handover.
o Khai báo tham số 2D/2F, ngưỡng HO InterRAT: Thực hiện
khai báo cho cả F1,F2 và Fx.
Nhóm Giá trị cấu
Mức
tham Tham số hình Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
khai báo
số F1, F2, Fx
Tăng thêm độ trễ về mặt
2D hysteresis[0.5dB] 4 dB Cell cường độ hoặc chất lượng tín
hiệu để báo cáo event 2d
2D event trigger delay Độ trễ về mặt thời gian để báo
D320 ms Cell
time[ms] cáo event 2d
Thủ phủ: -14 Đối với mỗi dịch vụ: Khi
Event Inter-RAT CS measure start
Khu vực còn dB Cell EcNo hoặc RSCP của best
2d Ec/No THD[dB]
lại: -13 cell trong active set tồi hơn
Thủ phủ: -17 ngưỡng cấu hình bởi các tham
Inter-RAT R99 PS measure
Khu vực còn dB Cell số này - 2D hysteresis/2 trong
start Ec/No THD[dB]
lại: -15 khoảng thời gian cấu hình bởi
Inter-RAT H measure start Thủ phủ: -17 tham số 2D event trigger
dB Cell
Ec/No THD[dB] Khu vực còn delay time thì UE sẽ gửi về
Nhóm Giá trị cấu
Mức
tham Tham số hình Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
khai báo
số F1, F2, Fx
lại: -15 mạng event 2d để xin chuyển
sang chế độ compressed
Thủ phủ: -104 mode.
Inter-RAT CS measure start
Khu vực còn dBm Cell
RSCP THD[dBm]
lại: -103
Thủ phủ: -113
Inter-RAT R99 PS measure
Khu vực còn dBm Cell
start RSCP THD[dBm]
lại: -109
Thủ phủ: -113
Inter-RAT H measure start
Khu vực còn dBm Cell
RSCP THD[dBm]
lại: -109
Tăng thêm độ trễ về mặt
2F hysteresis[0.5dB] 4 dB Cell cường độ hoặc chất lượng tín
hiệu để báo cáo event 2f
2F event trigger delay Độ trễ về mặt thời gian để báo
D1280 ms Cell
time[ms] cáo event 2f
Thủ phủ: -13
Inter-RAT CS measure stop
Khu vực còn dB Cell
Ec/No THD[dB]
lại: -12
Thủ phủ: -16
Inter-RAT R99 PS measure Khi UE đang ở trong chế độ
Khu vực còn dB Cell
stop Ec/No THD[dB] compressed mode, nếu
lại: -14
Event EcNo/RSCP của best cell
Thủ phủ: -16
2f Inter-RAT H measure stop trong active set tốt hơn
Khu vực còn dB Cell
Ec/No THD[dB] ngưỡng cấu hình bởi các tham
lại: -14
số này + 2F hysteresis/2 trong
Thủ phủ: -102
Inter-RAT CS measure stop khoảng thời gian cấu hình bởi
Khu vực còn dbm Cell
RSCP THD[dBm] tham số 2F event trigger delay
lại: -101
time thì UE sẽ gửi về mạng
Thủ phủ: -111
Inter-RAT R99 PS measure event 2f để xin thoát khỏi chế
Khu vực còn dbm Cell
stop RSCP THD[dBm] độ đo đạc compressed mode.
lại: -107
Thủ phủ: -111
Inter-RAT H measure stop
Khu vực còn dbm Cell
RSCP THD[dBm]
lại: -107
Sử dụng chế độ báo cáo định
kì (Periodical reporting) để
kích thoạt chuyển giao từ 3G -
-> 2G. Cụ thể:
Nếu sử dụng chế độ Event
report: Khi các điều kiện của
event 3a thỏa mãn (bao gồm
Điều
cả điều kiện của cell nguồn và
kiện Periodical
Inter-RAT report mode Cell cell đích), UE sẽ gửi báo cáo
chuyể reporting
event 3a về mạng chỉ 1 lần và
n giao
chờ RNC gửi bản tin HO
command xuống. Nếu việc
chuyển giao không thành
công và event 3a không được
gửi lại thì cuộc gọi có thể bị
rớt.
Nếu sử dụng chế độ báo cáo
Nhóm Giá trị cấu
Mức
tham Tham số hình Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
khai báo
số F1, F2, Fx
theo Periodical reporting, UE
sẽ liên tục báo cáo về mạng
(cấu hình hiện tại là 1s/lần)
kết quả đo đạc relation GSM,
RNC sau đó sẽ so sánh và ra
quyết định chuyển giao =>
chế độ báo cáo này tăng xác
xuất UE chuyển giao về 2G
thành công và cải thiện CS
CDR hơn so với chế độ báo
cáo theo Event.
Yêu cầu UE phải đo đạc và
xác định rõ BSIC của cell 2G
trước khi gửi bản tin
BSIC verify switch Verify mode Cell
mesurement report về mạng --
> đảm bảo tính chính xác khi
qua quyết định chuyển giao.
Inter-RAT Hysteresis 0 dB cell
Time to Trigger Handover Khi RSSI của cell 2G > -
0 ms cell
to Verified GSM Cell 90dBm + Inter-RAT
Inter-RAT CS handover 20 (giá trị thực Hysteresis/2 trong khoảng
dBm Cell
decision THD[dBm] -90dBm) thời gian cấu hình bởi tham số
Inter-RAT R99 PS Time to Trigger Handover to
20 (giá trị thực
handover decision dBm Cell Verified GSM Cell, RNC sẽ
-90dBm)
THD[dBm] ra quyết định cho phép UE
Inter-RAT H handover 20 (giá trị thực chuyển giao về 2G.
dBm Cell
decision THD[dBm] -90dBm)
o Khai báo tham số 2D/2F, ngưỡng HO InterFrequency: Thực
hiện khai báo cho Cell Fx.
Giá trị
Nhóm Mức
cấu hình Đơn
tham Tham số khai Ý nghĩa tham số cấu hình
Fx (x > vị
số báo
2)
Tăng thêm độ trễ về mặt cường độ
4 Cell hoặc chất lượng tín hiệu để báo cáo
2D hysteresis[0.5dB] dB event 2d
Độ trễ về mặt thời gian để báo cáo
D320 ms Cell
2D event trigger delay time[ms] event 2d
Inter-freq CS measure start Ec/No
-12 dB Cell
THD[dB]
Inter-freq R99 PS measure start Ec/No Đối với mỗi dịch vụ: Khi EcNo hoặc
Event -15 dB Cell
THD[dB] RSCP của best cell trong active set tồi
2d
hơn ngưỡng cấu hình bởi các tham số
Inter-freq H measure start Ec/No THD[dB] -15 dB Cell
này - 2D hysteresis/2 trong khoảng
Inter-freq CS measure start RSCP thời gian cấu hình bởi tham số 2D
-89 dBm Cell
THD[dBm] event trigger delay time thì UE sẽ gửi
Inter-freq R99 PS measure start RSCP về mạng event 2d để xin chuyển sang
-98 dBm Cell
THD[dBm] chế độ compressed mode.
Inter-freq H measure start RSCP
-98 dBm Cell
THD[dBm]
Tăng thêm độ trễ về mặt cường độ
Event
2F hysteresis[0.5dB] 4 Cell hoặc chất lượng tín hiệu để báo cáo
2f
dB event 2f
Giá trị
Nhóm Mức
cấu hình Đơn
tham Tham số khai Ý nghĩa tham số cấu hình
Fx (x > vị
số báo
2)
Độ trễ về mặt thời gian để báo cáo
D1280 ms Cell
2F event trigger delay time[ms] event 2f
Inter-freq CS measure stop Ec/No
-11 dB Cell
THD[dB] Khi UE đang ở trong chế độ
Inter-freq R99 PS measure stop Ec/No compressed mode, nếu EcNo/RSCP
-14 dB Cell
THD[dB] của best cell trong active set tốt hơn
Inter-freq H measure stop Ec/No THD[dB] -14 dB Cell ngưỡng cấu hình bởi các tham số này
Inter-freq CS measure stop RSCP + 2F hysteresis/2 trong khoảng thời
-87 dBm Cell gian cấu hình bởi tham số 2F event
THD[dBm]
Inter-freq R99 PS measure stop RSCP trigger delay time thì UE sẽ gửi về
-96 dBm Cell mạng event 2f để xin thoát khỏi chế độ
THD[dBm]
Inter-freq H measure stop RSCP đo đạc compressed mode.
-96 dBm Cell
THD[dBm]
Sử dụng chế độ báo cáo định kì
(Periodical reporting) để kích thoạt
chuyển giao từ Fx --> F1. Cụ thể:
Nếu sử dụng chế độ Event report: Khi
các điều kiện của event 2B thỏa mãn
(bao gồm cả điều kiện của cell nguồn
và cell đích), UE sẽ gửi báo cáo event
PERIOD 2B về mạng chỉ 1 lần và chờ RNC gửi
ICAL_R bản tin HO command xuống.
Inter-frequency measure report mode Cell
EPORTI Nếu sử dụng chế độ báo cáo theo
NG Periodical reporting, UE sẽ liên tục
báo cáo về mạng (cấu hình hiện tại là
0.5s/lần) kết quả đo đạc relation Inter,
RNC sau đó sẽ so sánh và ra quyết
Điều định chuyển giao => chế độ báo cáo
kiện này tăng xác xuất UE chuyển giao về
chuyển F1 thành công và cải thiện CS CDR
giao hơn so với chế độ báo cáo theo Event.
Inter-frequency measure periodical rpt Chu kỳ report bản tin MRR lên RNC
D500 ms Cell
period[ms] khi UE vào Compress Mode
Inter-freq CS target frequency trigger
-12 dB Cell
Ec/No THD[dB]
Inter-freq H target frequency trigger Ec/No
-12 dB Cell
THD[dB] Khi RSCP & EcNo của F1 thỏa mãn
Inter-freq R99 PS target frequency trigger đồng thời 2 điều kiện: RSCP > -100,
-12 dB Cell EcNo > -12 thì UE thực hiện Handover
Ec/No THD[dB]
Inter-freq CS target frequency trigger từ Fx về F1.
-100 dBm Cell
RSCP THD[dBm]
Inter-freq H target frequency trigger RSCP
-100 dBm Cell
THD[dBm]
Inter-freq R99 PS target frequency trigger
-100 dBm Cell
RSCP THD[dBm]
Giải thích:
Kí hiệu Ý nghĩa
Cho phép UE được lựa chọn lại cell theo chiều mũi tên.
Không cho phép UE lựa chọn lại cell theo chiều mũi tên
b.2. Chiến lược khai báo tham số điều khiển chuyển giao.
Chiều relation
Thuộc tính share tải F1 Fx Fx↔Fy Ý nghĩa tham số
(x,y =
Fx F1 [2,5])
Định nghĩa mối quan hệ về vùng phủ giữa cell và cell
relation muốn share tải. Khai báo này nghĩa là: Cell
coverageIndicator 1 1 1 nguồn và cell muốn share tải là 2 cell chồng lấn hoàn
toàn về vùng phủ (có thể áp dụng cho các cell thuộc các
trạm cosite). Tối đa 8 relation có thể định nghĩa.
Phải khai tham số này là 1, thì các thuật toán share tải
mới chạy.
Các cell đều được cấu hình các dịch vụ mới mức độ ưu
tiên như nhau nên không cần cấu hình cho phép lựa
hsCellSelection 0 0 0
chọn sang cell có capability cao khi thiết lập data
HSDPA.
Share tải theo số user HSDPA giữa các cell cùng sector
hsLoadSharing 1 1 1
khi thiết lập RAB
Share tải giữa các cell cùng sector trong quá trình thiết
dchLoadSharing 1 1 0
lập RAB của dịch vụ R99.
Không share tải giữa các cell trong quá trình thiết lập
LoadSharingCandidate 0 0 0
RRC.
Tham số share tải giữa các cell cho dịch vụ R99:
Dải giá
Dải trị cho Mức
Đơn
Tham số F1 Fx giá phép tác Ý nghĩa
vị
trị tinh động
chỉnh
Tham số cho phép có đo đạc relation ở
chế độ cell FACH không. Ở đây không
cho phép Fx đo đạc nhằm tránh việc
fachMeasOccaCycLenCoeff 3 0 0-12 RNC UE đang dùng data trên Fx ở kênh
FACH chuyển về F1. Sau đó theo
thuật toán share tải lại chuyển sang Fx
Nếu tài nguyên còn rỗi của cell ứng cử share tải >
tài nguyên còn của cell đang phục vụ theo công
thức dưới đây:
rr in candidate cell > (1 + iflsHyst) * rr in
source cell ( rr = radio resource)
Thì các cell ứng cử sẽ được đưa vào đánh giá tiếp.
Cell được chọn để share tải sẽ là cell có nhiều tài
nguyên chưa được sử dụng nhất. Giá trị hyst để
iflsHyst 0 0 0-100 - % Cell
đảm bảo cell đích phải có tải > cell đang phục vụ
một ngưỡng nhất định, tránh việc Ping Pong. Việc
cấu hình iflsHyst = 0 để việc share tải chỉ cần được
điều khiển qua tham số dchIflsMarginPower
nhân viên tối ưu sẽ dễ thực hiện hơn. Trong quá
trình tối ưu thực tế có thể tinh chỉnh giá trị này.
Giá trị iflsHyst là chung cho cả share tải R99 và
HSDPA.
Giá trị dự phòng được thêm vào trong công thức
khi ước lượng số user HSDPA còn có thể phục vụ
trong cell (rr). Đơn vị là % so với tham số
hsdpaUsersAdm.Cụ thể: Trong quá trình tính toán
share tải,tài nguyên còn lại của cell nguồn và cell
ứng cử được tính bằng:
rr (source/candidate) = hsdpaUsersAdm -
no_of_HS_users - hsIflsMarginUsers *
hsdpaUsersAdm. Với giá trị đang đặt:
rr source cell F1 = 60 - no_of_HS_users – 60*15%
= 51 - no_of_HS_users F1.
rr source cell Fx = 60 - no_of_HS_users Fx –
hsIflsMar
15 5 0-100 0-100 % Cell 60*5% = 57 - no_of_HS_users trên F1.
ginUsers
Để rr Fx > rr F1 thì: 57 – User Fx > 51 – User F1
=> 6 + User F1 > User Fx
Vậy để share tải được từ F1 sang Fx, số User
HSDPA đang sử dụng trên cell Fx phải nhỏ hơn
số User HSDPA đang sử dụng trên F1 + 6
=> Có thể điều chỉnh tham số này để đạt được CBT
F1, Fx. Để F1 share tải nhiều sang Fx, thì đặt tham
số: hsIflsMarginUsers cao trên F1. Để Fx nhận
được nhiều tải từ F1 thì cấu hình
hsIflsMarginUsers thấp trên Fx.
Căn cứ vào tải F1, Fx TKTƯ KV và CNVT tỉnh có
thể chủ động tinh chỉnh giá trị này.
Nếu tham số HspathlossThreshold = 0 thì tham số
pathlossThreshold sẽ được sử dụng.Đây là pathloss
cần kiểm tra khi thực hiện blind HO để share tải.
Hspathlo RNC sẽ tính toán mức suy hao ở trên F1 để ra
ss quyết định có share tải sang cell Fx hay không và
143 138 0-170 83-143 dB Cell
Threshol ngược lại. Nếu suy hao tính toán được lớn hơn
d ngưỡng này thì việc share tải sẽ không xảy ra. Giá
trị cấu hình tương đương với việc:
UE ở trên F1 sẽ được share tải sang Fx, khi
pathloss đo được trên F1 ≤ 143dB, tương đương
Mứ
Dải giá trị c
Fx Dải giá Đơn
Tần số F1 cho phép tác Ý nghĩa
(x>1) trị vị
tinh chỉnh độn
g
với RSCP UE thu được ≥ 33dBm (CPICH power)
– 143dB = -110dBm.
Việc share tải trong điều kiện vô tuyến tồi có thể
dẫn đến thiết thiết lập RAB không thành công. Nên
không nên cấu hình giá trị này quá sâu.
PathlossThreshold: Khai báo mặc định là
143dBm.Cho phép tính chỉnh trong khoảng từ 83
đến143dB, tương đương với RSCP của UE từ -
110dBm -50dBm để cân bằng tải.
Nếu tham số HspathlossThreshold = 0 thì tham số
pathlossThreshold sẽ được sử dụng. Đây là
pathloss cần kiểm tra khi thực hiện blind HO để
share tải. RNC sẽ tính toán mức suy hao ở trên F1
để ra quyết định có share tải sang cell Fx hay
không và ngược lại. Nếu suy hao tính toán được
lớn hơn ngưỡng này thì việc share tải sẽ không xảy
ra. Giá trị cấu hình tương đương với việc:
UE ở trên F1 sẽ được share tải sang Fx, khi
pathlossT
143 138 0-170 83-143 dB Cell pathloss đo được trên F1 ≤ 143dB, tương đương
hreshold
với RSCP UE thu được ≥ 33dBm (CPICH power)
– 143dB = -110dBm.
Việc share tải trong điều kiện vô tuyến tồi có thể
dẫn đến thiết thiết lập RAB không thành công. Nên
không nên cấu hình giá trị này quá sâu.
PathlossThreshold: Khai báo mặc định là
143dBm.Cho phép tính chỉnh trong khoảng từ 83
đến143dB, tương đương với RSCP của UE từ -
110dBm -50dBm để cân bằng tải.
RAB_ES
T;
RAB_
RAB_ES UPSWIT
EST_
AND
T_ CH_ATT RAB_EST; Việc share tải được thực hiện trong cả quá trình
AND ; RAB_EST_A RN
iflsMode _UPS
_UPSWI RAB_ES ND_UPSWIT thiết lập RAB và quá trình chuyển trạng thái kênh
C
WITC
TCH_AT T_AND_ CH_ATT. từ FACH -->HS-DSCH, URA_PCH -->HS-DSCH
H
T UPSWIT
_ATT
CH_ATT
.
hsIflsFirs
t ON/OF RN Cho phép việc share tải từ F1 sang Fx có thể được
ON ON ON/OFF
UserTrig F C thực hiện ngay từ User đầu tiên
g
Nếu UE đã có 1 RAB thoại trên F1 và đang cần
hsIflsSpe
thiết cần thiết lập 1 RAB PS HSDPA, không đẩy
ech ON/OF RN
OFF OFF việc thiết lập RAB PS của UE này sang Fx để tránh
MultiRab F C
việc thoại chuyển sang Fx có thể bị bám rớt trên
Trigg
Fx.
Các cell đều cấu hình các dịch vụ với mức độ ưu
ON/OF RN
hsIflsPrio OFF OFF tiên như nhau, nên việc share tải không cần quan
F C
tâm đến mức độ ưu tiên của dịch vụ trên mỗi cell.
Khi việc share tải trong quá trình chuyển trạng thái
từ cel FACH/URA_PCH được cho phép, RNC sẽ
kiểm tra điều kiện về EcNo của UE trên cell hiện
iflsCpich tại, nếu EcNo thu được > ngưỡng cấu hình bởi
-24 -8
EcnoThr -12 -12 dB Cell thám số này, việc share tải mới được thực hiện.
0 -14
esh Giá trị này để quá cao (EcNo tốt):Thì việc share tải
sẽ không hiệu quả.
Giá trị này để quá thấp (EcNo tồi): Thì có thể dẫn
đến tỉ lệ share tải không thành công cao do việc
Mứ
Dải giá trị c
Fx Dải giá Đơn
Tần số F1 cho phép tác Ý nghĩa
(x>1) trị vị
tinh chỉnh độn
g
phải cấu hình lại kênh trong điều kiện vô tuyến tồi
có thể dẫn đến CSSR, CDR suy giảm.
hsIflsTri Cho phép việc share tải giữa các tần số có thể thực
ON/OF RN
gger. ON ON ON/OFF hiện được trong quá trình chuyển trạng thái từ
F C
fromFach FACH --> HSDPA
hsIflsTri Cho phép việc share tải giữa các tần số có thể thực
ON/OF RN
gger. ON ON ON/OFF hiện được trong quá trình chuyển trạng thái từ
F C
fromUra URA_PCH --> HSDPA
11.1.2.4. Khai báo tham số đo đạc, chuyển giao
a. Quan điểm khai báo bộ tham số chuyển giao.
Tần F1:
o Đối với thoại: Ưu tiên đo đạc, chuyển giao về GSM
o Đối với data: Khai báo tham số cho phép UE giữ kết nối data lâu
trên F1, đến khi điều kiện vô tuyến tồi mới chuyển về GSM.
Tần Fx: Cả thoại và data đều ưu tiên đo đạc chuyển giao về F1.
b. Tham số khai báo chi tiết.
Giá trị
Nhóm Giá trị
cấu hình Mức
tham Tham số cấu hình Dải giá trị Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
trên Fx khai báo
số trên F1
(x>1)
IFHO_
PREFERR
Cell F1: Ưu tiên đo đạc và chuyển
IFHO_P ED;
GSM_PRE giao về GSM.
HoType REFERR GSM_ Cell
FERRED; Cell Fx: Ưu tiên đo đạc chuyển giao
ED PREFERR
về cell F1.
ED;
NONE
IFHO_ Khi best cell trong AS không thuộc
PREFERR SRNC mà thuộc DRNC, cần cấu
IFHO_P
defaultHo GSM_PRE ED; hình tham số này trong trường
REFERR Tần số
Type FERRED; GSM_PRE external để điều khiển việc HO của
ED
FERRED; external cell. Tham số này cho phép
HO NONE khai báo theo mức tần số.
support
FddGsmH
ON ON/OFF RNC RNC hỗ trợ chuyển giao về 2G
oSupp
FddIfHoSu RNC hỗ trợ chuyển giao giữa các tần
ON ON/OFF RNC
pp số 3G
C_
GsmHoAll ON ON/OFF RNC
owed
C_
IfHoAllow ON ON/OFF RNC
ed
Hỗ trợ chuyển giao qua Iur giữa 2
cnhhoSupp ON ON/OFF RNC
RNC
Giá trị
Nhóm Giá trị
cấu hình Mức
tham Tham số cấu hình Dải giá trị Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
trên Fx khai báo
số trên F1
(x>1)
changeOfBestCellIntra
Rnc: OFF,
poorQualityDetected:
OFF
hsToDchT servHsChangeIntraRnc
ON/OFF RNC Tắt việc chuyển từ HSPDA R99.
rigger : OFF
servHsChangeInterRnc
: OFF
changeofBestCellInter
Rnc: OFF
hsdschSup
port On /
Off
edchSuppo
rt On / Off
edchTti2S
hsdschSupport: On
upport
edchSupport: On
On/Off
edchTti2Support: On
enhanched
cellCapabil enhanchedL2Support:
L2Support
ity (HS On
On / Off Cell Khai báo các dịch vụ hỗ trợ trên cặp
and EUL fdpchSupport: On
fdpchSupp extermal relation external
Iur multiCarrierSupport:
ort On /
mobility) On
Off
cpcSupport: On
multiCarri
qam64MimoSupport:
erSupport
OFF
On/Off
cpcSupport
On / Off
qam64Mi
moSupport
On/Off
hsdschSup
port On /
Off
edchSuppo
rt On / Off
edchTti2S
hsdschSupport On
upport
edchSupport On
On/Off
edchTti2Support On
enhanched
cellCapabil enhanchedL2SupportO
L2Support
ityControl n
On/Off Khai báo các dịch vụ có thể chuyển
(HS and fdpchSupport On Iur
fdpchSupp giao qua giao diện Iur.
EUL Iur multiCarrierSupport
ort On /
mobility) On
Off
qam64MimoSupport
multiCarri
Off
erSupport
cpcSupport On
On/Off
qam64Mi
moSupport
On/Off
cpcSupport
On / Off
0; 10; 20; Khi điều kiện vô tuyến suy giảm
timeToTri 40; 60; 80; (RSCP hoặc EcNo tồi) UE sẽ gửi
Event2
gger 100 100 100; 120; ms RNC báo cáo event 2d về mạng. Sau khi
d
2dEcno 160; 200; nhận được, RNC sẽ gửi bản tin
240; 320; xuống yêu cầu UE chuyển sang trạng
Giá trị
Nhóm Giá trị
cấu hình Mức
tham Tham số cấu hình Dải giá trị Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
trên Fx khai báo
số trên F1
(x>1)
640; 1280; thái compressed mode, bắt đầu đo
2560; 5000 đạc relation GSM, interfrequency.
Tham số cấu hình như trên có nghĩa
là:
0; 10; 20; Khi các cell trong tập AS đều thuộc
40; 60; 80; SRNC:
timeToTri 100; 120; +) Trên tần số F1 tại các khu vực
gger 100 100 160; 200; ms RNC còn lại.
2dRscp 240; 320; Event 2d theo RSCP sẽ được UE
640; 1280; gửi về mạng khi:
2560; 5000 RSCP best cell <
Thủ phủ: - usedFreqThresh2dRscp +
usedFreqT 14 serviceOffset2dRscp - hysteresis2d/2
hresh Các khu -12 -24..0 dB Cell trong thời gian cấu hình bởi tham số
2dEcno vực còn timeToTrigger2dRscp (100ms). Cụ
lại: -13 thể:
serviceOff Single RAB: CS: 0; - Dịch vụ CS: RSCP < -103dBm +
set Single RAB PS: -3 -20..20 dB RNC 0dB - 2dB/2 = -104dBm.
2dEcno Multi RAB: CS + PS: 0 - Dịch vụ PS: RSCP < -103dBm –
Thủ phủ: - 9dB – 2dB/2 = -113dBm.
usedFreqT 104 - MultiRAB: RSCP < -103dBm +
hresh Các khu -89 -115..-25 dBm Cell 0dB - 2dB/2 = -104dBm.
2dRscp vực còn Event 2d theo EcNo sẽ được UE
lại: -103 gửi về mạng khi:
serviceOff Single RAB: CS: 0; EcNo best cell <
set Single RAB PS: -9 -50..50 dBm RNC usedFreqThresh2dEcNo +
2dRscp Multi RAB: CS + PS: 0 serviceOffset2dEcNo -
hysteresis2d/2 trong thời gian cấu
hình bởi tham số
timeToTrigger2dEcNo (100ms). Cụ
thể:
- Dịch vụ CS: EcNo < -13dBm +
0dB - 2dB/2 = -14dBm.
- Dịch vụ PS: EcNo < -13dBm - 3dB
- 2dB/2 = -17dBm.
- MultiRAB: EcNo < -13dBm + 0dB
- 2dB/2 = -14dBm
+) Trên tần số F1 tại các khu vực
thủ phủ: Tính toán tương tự theo
công thức trên.
+) Trên tần số Fx tại tất tất cả các
khu vực:
hysteresis2 4 Event 2d theo RSCP sẽ được UE
[0..14.5] 0.5dB RNC
d (Giá trị thực là 2dB) gửi về mạng khi:
- Dịch vụ CS: RSCP < -89dBm +
0dB - 2dB/2 = -90dBm.
- Dịch vụ PS: RSCP < -89dBm - 9dB
- 2dB/2 = -99dBm.
- Dịch vụ CS: RSCP < -89dBm +
0dB - 2dB/2 = -90dBm.
Event 2d theo EcNo sẽ được UE
gửi về mạng khi:
- Dịch vụ CS: EcNo < -12dBm +
0dB - 2dB/2 = -13dBm.
- Dịch vụ PS: EcNo < -12dBm - 3dB
- 2dB/2 = -16dBm.
- MultiRAB: EcNo < -12dBm + 0dB
- 2dB/2 = -13dBm.
Giá trị
Nhóm Giá trị
cấu hình Mức
tham Tham số cấu hình Dải giá trị Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
trên Fx khai báo
số trên F1
(x>1)
Khi best cell trong AS không thuộc
SRNC mà thuộc DRNC. Do SRNC
không biết được ngưỡng 2d của
usedFreqT external cell, nên cần cấu hình thêm
hresh2dEc -13 -24..0 dB RNC 2 tham số này trong SRNC. Tham số
noDrnc này sẽ áp dụng chung cho tất cả các
tần số trong external relation.
Với giá trị cấu hình ngưỡng kích
hoạt event 2d của best cell (cả F1 lẫn
Fx) thuộc DRNC là:
2d EcNo
Dịch vụ CS: EcNo < -13dBm + 0dB
- 2dB/2 = -14dB.
Dịch vụ PS: EcNo < -13dBm - 3dB -
2dB/2 = -17dB.
MultiRAB: EcNo < -13dBm + 0dB -
2dB/2 = -14dB.
2d RSCP:
Đối với RNC của HNI
Dịch vụ CS: RSCP < -89dBm + 0dB
usedFreqT - 2dB/2 = -90dBm.
RNC HNI: -89
hresh2dRs -115..-25 dBm RNC Dịch vụ PS: RSCP < -89dBm - 9dB -
RNC các tỉnh: -92
cpDrnc 2dB/2 = -99dBm.
MultiRAB: RSCP < -89dBm + 0dB -
2dB/2 = -90dBm.
Đối với RNC của các tính: Tính
toán tương tự như trên.
Dịch vụ CS: RSCP < -92dBm + 0dB
- 2dB/2 = -93dBm.
Dịch vụ PS: RSCP < -92dBm - 9dB -
2dB/2 = -102dBm.
MultiRAB: RSCP < -92dBm + 0dB -
2dB/2 = -93dBm.
0; 10; 20; Khi UE đang ở trạng thái
40; 60; 80; compressed mode, nếu RSCP/EcNo
timeToTri 100; 120; của cell phục vụ tốt trở lại, UE sẽ gửi
gger 1280 160; 200; ms RNC báo cáo event 2f. RNC sau khi nhận
2fEcno 240; 320; được, sẽ gửi bản tin xuống UE để
640; 1280; yêu cầu UE thoát khỏi trạng thái
2560; 5000 comppressed mode (dừng đo đạc
0; 10; 20; relation GSM, inter).
40; 60; 80; Đối với RSCP yêu cầu: RSCP best
Event timeToTri 100; 120; cell > usedFreqThresh2dRscp +
2f gger 1280 160; 200; ms RNC serviceOffset2dRscp +
2fRscp 240; 320; usedFreqRelThresh2fRscp +
640; 1280; hysteresis2f/2 trong khoảng thời gian
2560; 5000 cấu hình bởi tham số
timeToTrigger2fRscp UE sẽ gửi
báo cáo event 2f
usedFreqR Đối với EcNo yêu cầu: EcNo best
elThresh 1 0..20 dB RNC cell > usedFreqThresh2dEcNo +
2fEcno serviceOffset2dEcNo +
usedFreqRelThresh2fEcNo +
Giá trị
Nhóm Giá trị
cấu hình Mức
tham Tham số cấu hình Dải giá trị Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
trên Fx khai báo
số trên F1
(x>1)
hysteresis2f/2 trong khoảng thời gian
cấu hình bởi tham số
usedFreqR timeToTrigger2fEcNo.
elThresh 2 0..20 dB RNC Trên tần số F1 tại các khu vực còn
2fRscp lại:
UE sẽ gửi event 2f theo RSCP khi:
- Dịch vụ CS: RSCP > -103dBm +
0dB + 2dB + 2dB/2 = -100dBm.
- Dịch vụ PS: RSCP > -103dBm -
9dB + 2dB + 2dB/2 = -109dBm.
- MultiRAB CS + PS: RSCP > -
103dBm + 0dB + 2dB + 2dB/2 = -
100dBm.
UE sẽ gửi event 2f theo EcNo khi:
- Dịch vụ CS: EcNo > -13dBm +
0dB + 1dB + 2dB/2 = -11dBm.
- Dịch vụ PS: EcNo > -13dBm - 3dB
+ 1dB + 2dB/2 = -14dBm.
- MultiRAB CS + PS: EcNo > -
13dBm + 0dB + 1dB + 2dB/2 = -
11dBm.
+) Trên tần số F1 tại khu vực thủ
phủ: Tính toán tương tự như trên.
hysteresis2
2 [0..14.5] dB RNC +) Trên tần số Fx tại tất cả các
f khu vực.
UE sẽ gửi event 2f theo RSCP khi:
- Dịch vụ CS: RSCP > -89dBm +
0dB + 2dB + 2dB/2 = -86dBm.
- Dịch vụ PS: RSCP > -89dBm - 9dB
+ 2dB + 2dB/2 = -95dBm.
- MultiRAB CS + PS: RSCP > -
89dBm + 0dB + 2dB + 2dB/2 = -
86dBm.
UE sẽ gửi event 2f theo EcNo khi:
Dịch vụ CS: EcNo > -12dBm + 0dB
+ 1dB + 2dB/2 = -10dBm.
Dịch vụ PS: EcNo > -12dBm - 3dB
+ 1dB + 2dB/2 = -13dBm.
MultiRAB CS + PS: EcNo > -
12dBm + 0dB + 1dB + 2dB/2 = -
10dBm.
0; 10; 20; Khi các điều kiện để chuyển giao
40; 60; 80; khác tần (interfrequency) thỏa mãn,
100; 120; UE sẽ gửi báo cáo về event 2b về
timeTrigg4
0 160; 200; ms RNC mạng. Cụ thể:
_2b
240; 320; Nếu event 2d được kích hoạt bởi
640; 1280; EcNo, event 2b sẽ được báo cáo
Event 2560; 5000 khi:
2b nonUsedFr EcNo best cell <
eqThresh4 -12 -24..0 dB RNC usedFreqThresh2dEcno +
_2bEcno serviceOffset2dEcno +
UsedFreqRelThresh4_2bEcno và
nonUsedFr EcNo của target cell >
eqThresh4 -102 -115..-25 dBm RNC NonUsedFreqThresh4_2bEcno +
_2bRscp serviceOffset2dEcno + Hyst4_2b
Giá trị
Nhóm Giá trị
cấu hình Mức
tham Tham số cấu hình Dải giá trị Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
trên Fx khai báo
số trên F1
(x>1)
trong khoảng thời gian cấu hình bởi
tham số timeTrigg4_2b.Nếu event
usedFreqR
2d được kích hoạt bởi RSCP, event
elThresh4_ 0 -10..10 dB RNC
2b sẽ được báo cáo khi:
2bEcno
RSCP best cell <
usedFreqThresh2dRSCP +
serviceOffset2dRSCP +
UsedFreqRelThresh4_2bRSCP và
usedFreqR
RSCP của target cell >
elThresh4_ 0 -20..20 dB RNC
NonUsedFreqThresh4_2bRSCP +
2bRscp
serviceOffset2dRSCP + Hyst4_2b
trong khoảng thời gian cấu hình bởi
tham số timeTrigg4_2b.
Cụ thể:
UE đang ở trên tần Fx sẽ chuyển
về F1 theo RSCP khi:
Dịch vụ CS và MultiRAB CS + PS:
RSCP best cell < -89dBm + 0dB -
2dB/2 = -90dBm và
RSCP target cell > -102dBm + 0dB
= -102dBm
Dịch vụ PS:
RSCP best cell < -89dBm - 9dB -
2dB/2 = -99dBm và RSCP target cell
> -102dBm - 9dB = -111dBm
UE đang ở trên tần Fx sẽ chuyển
về F1 theo EcNo khi
hyst4_2b 0 [0..7.5] dB RNC Dịch vụ CS và MultiRAB CS + PS:
EcNo best cell < -12dB + 0dB -
2dB/2 = -13dB và
RSCP target cell > -12dB + 0dB = -
12dB
Dịch vụ PS:
EcNo best cell < -12dB – 3dB -
2dB/2 = -16dB và
EcNo target cell > -12dB - 3dB = -
15dB
=> tham số cấu hình như trên đảm
bảo: UE sử dụng data trên Fx dễ
chuyển giao về F1 (điều kiện của
target cell lỏng), tránh việc PS trên
Fx HO về GSM, làm ảnh hưởng đến
cảm nhận khách hàng.
[0; 10; 20; Khi các điều kiện để chuyển giao về
40; 60; 80; 2G thỏa mãn, UE sẽ gửi báo cáo
100; 120; event 3a về mạng.
timeToTri 160; 200; +) Nếu event2d được kích hoạt theo
0 ms RNC
gger3a 240; 320; EcNo, thì UE sẽ báo cáo về mạng
640; 1280; event3a khi:
Event 2560; EcNo của best cell <
3a 5000] usedFreqThresh2dEcno +
serviceOffset2dEcno +
utranRelThresh3aEcno +
hysteresis3 hysteresis3a và Rxlev GSM target
0 [0..7.5] dB RNC cell > -90dBm trong khoảng thời
a
gian cấu hình bởi tham số
timeToTrigger3a.
Giá trị
Nhóm Giá trị
cấu hình Mức
tham Tham số cấu hình Dải giá trị Đơn vị Ý nghĩa tham số cấu hình
trên Fx khai báo
số trên F1
(x>1)
+) Đối với F1 tại các khu vực còn
lại : Giá trị cấu hình tương đương
gsmThresh với:
-90 -115..0 dBm RNC
3a Event 3a EcNo:
Dịch vụ CS và MultiRAB CS + PS:
EcNo best cell < -13dBm + 0dB -
1dB + 0dB = -14dBm và Rxlev GSM
utranRelTh >-90dBm
resh 0 -10..10 dB RNC Dịch vụ PS: EcNo best cell < -
3aEcno 13dBm - 3dB - 1dB + 0dB = -17dB
và
Rxlev GSM >-90dBm.
+) Nếu event2d được kích hoạt theo
RSCP, thì UE sẽ báo cáo về mạng
event3a khi:
RSCP của best cell <
utranRelThresh3aRSCP +
usedFreqThresh2dRSCP +
hysteresis3a và Rxlev GSM target
cell > -90dBm trong khoảng thời
gian cấu hình bởi tham số
timeToTrigger3a.
+) Đối với F1 tại các khu vực còn
lại: Giá trị cấu hình tương đương
với:
Event 3a RSCP
Dịch vụ CS và MultiRAB CS + PS:
utranRelTh RSCP best cell < -103dBm + 0dB -
resh 0 -20..20 dB RNC 1dB + 0dB = -104dBm và Rxlev
3aRscp GSM >-90dBm.
Dịch vụ PS: RSCP best cell < -
103dBm - 9dB - 1dB + 0dB = -
113dBm và
Rxlev GSM >-90dBm.
+) Tính toán tương tự ta sẽ được
ngưỡng chuyển giao tương ứng cho
các cell F1 thuộc khu vực thủ phủ.
+) Đối với với các cell Fx: Event3a
đối với các cell Fx là:
Dịch vụ CS và MultiRAB CS + PS:
RSCP best cell < -90dBm hoặc
EcNo <-13dB và Rxlev GSM > -
90dBm.
Dịch vụ PS:
RSCP best cell < -99dBm hoặc
EcNo <-13dB và Rxlev GSM > -
90dBm.
11.1.2. Tham số khai báo chi tiết cho khu vực lốm đốm tần số Fx (x>2)
11.1.2.1. Các tính năng cần sử dụng
a. Nhóm tính năng share tải
Nhóm
Tên tính năng Mô tả ngắn gọn tính năng featureState parameter Giá trị
tính năng
FAJ 121 1468, Non- Share tải dịch vụ R99 giữa
Cân bằng
HSPA Inter frequency các tần số trong quá trình DchLoadSharing ON
tải
Load Sharing. thiết lập RAB
Share tải data HSDPA giữa
FAJ1211467, HSDPA
các tần số trong quá trình HspaLoadSharing ON
Inter freq load sharing
thiết lập RAB
Share tải giữa các tần số
FAJ 121 1880, HSDPA theo dịch vụ.
IFLS Capability and Tối ưu tham số share tải HsdpaIflsCapAndPrioHandling ON
Priority Handling giữa các tần số cho các thuê
bao sử dụng Multi RAB.
Kí hiệu Ý nghĩa
Cho phép UE được lựa chọn lại cell theo chiều mũi tên.
Không cho phép UE lựa chọn lại cell theo chiều mũi tên
b.2. Chiến lược khai báo tham số điều khiển chuyển giao.
Khu vực Tham số điều khiển chuyển giao
+) Tần F1, F2:
Đối với thoại: Ưu tiên đo đạc, chuyển giao về GSM.
Khu vực full
Đối với data: Khai báo tham số cho phép UE giữ kết nối data lâu trên F1, F2, đến khi
F1_F2
điều kiện vô tuyến tồi mới chuyển về GSM.
+) Tần Fx: Cả thoại và data đều ưu tiên đo đạc chuyển giao về F1.
+) Tần F1:
Đối với thoại: Ưu tiên đo đạc, chuyển giao về GSM.
Các khu vực
Đối với data: Khai báo tham số cho phép UE giữ kết nối data lâu trên F1, đến khi điều
còn lại
kiện vô tuyến tồi mới chuyển về GSM.
+) Tần Fx: Cả thoại và data đều ưu tiên đo đạc chuyển giao về F1.
Lưu ý: Đối với khu vực full F1_F2 thì vùng biên của của khu vực này với khu
vực khác sẽ bị lốm đốm F2. Do vậy đối với các cell F2 thuộc hai lớp trạm ngoài
cùng của vùng full F1_F2 sẽ khai báo giống như các cell F2 thuộc khu vực lốm
đốm tần số Fx (x>1). Tham số chi tiết tham khảo phụ lục 1 đính kèm.
11.3.2. Tham số khai báo chi tiết cho khu vực lốm đốm tần số Fx (x>1)
11.3.2.1. Khai báo trong idle mode
UE chỉ camp on vào tần số F1, không bao giờ lựa chọn lại cell sang Fx.
a. Ngưỡng đo đạc relation
0: CS No
csTrafPrefIn Dịch vụ thoại R99 được ưu tiên thiết lập trên F1
1 0 Preferred
d và không được ưu tiên thiết lập trên Fx.
1: CS Preferred
0: R99 PS No
r99PsTrafPr Preferred
1 1
efInd 1: R99 PS
Preferred Dịch vụ PS R99 và HSDPA được ưu tiên thiết lập
0: HS PS No trên cả F1 và Fx.
hsTrafPrefIn Preferred
1 1
d 1: HS PS
preferred
0: Neighbor
Các cell cùng sector muốn thực hiện CBT cần
1: Overlap
shareCover 1 1 khai báo giá trị shareCover giống nhau, ở đây
2: Covers
khai là Overlap.
3: Contained in
0: Off
Tham số này cho biết thuật toán CBT theo tài
InitRrcLBS 1: Inter-
0 0 nguyên (power, code, RTWP) có được thực hiện
w frequency
trong quá trình thiết lập RRC hay không.
Switch On
0: Off
Tham số này cho biết thuật toán CBT theo tài
1: Inter-
nguyên có được sử dụng trong quá trình gán
frequency
RAB hay không?
Switch On
(0): Không áp dụng CBT trong quá trình gán
RabAssLBS 2: Inter-system
1 1 RAB.
w Switch On
(1): Cho phép CBT giữa các tần số 3G với nhau.
3: Inter-
(2): Cho phép CBT giữa 3G và 2G.
frequency and
(3): Cho phép CBT giữa các tần số 3G với nhau
Inter-system
và giữa 3G với 2G.
Switch On
0: Off Thực hiện CBT đối với dịch vụ thoại trong quá
CsBalSwch 1 1
1: On trình gán RAB.
Tham số này cho biết thuật toán CBT theo tài
nguyên có được áp dụng trong các thủ tục duy trì
cuộc gọi hay không. Các thủ tục này bao gồm:
CallHoldLB 0: Off handover, relocation, RAB re-establishment,
0 0
Sw 1: On FACH->DCH.
Nếu giá tham số này được OFF: UE đang ở trên
tần nào thì sau khi thực hiện handover,
relocation… nó vẫn nằm ở trên tần đó.
Tham số này cho biết thuật toán CBT theo dịch
vụ có được sử dụng trong quá trình thiết lập RRC
InitRrcSBS 0: Off hay không.
0 0
w 1: On Nếu được ON, thuật toán CBT sẽ quyết định các
loại dịch vụ khác nhau sẽ được thiết lập trên các
carrier khác nhau.
Tham số này cho biết thuật toán CBT theo dịch
RabAssSBS 0: Off
1 1 vụ có được sử dụng trong quá trình gán RAB hay
w 1: On
không?
Dải giá trị
Tham số F1 Fx Dải giá trị cho phép Đơn vị Ý nghĩa
tinh chỉnh
Tham số này cho biết thuật toán CBT theo dịch
vụ có được áp dụng trong các thủ tục duy trì cuộc
gọi hay không. Các thủ tục này bao gồm:
handover, relocation, RAB re-establishment,
CallHoldSB 0: 0: 0: Off
FACH DCH.
Sw Off Off 1: On
Nếu giá tham số này được ON: UE đang ở trên
tần nào thì sau khi thực hiện handover,
relocation… nó vẫn nằm ở trên tần đó cho dù
best cell có bật thuật toán CBT.
Tham số này quy định dịch vụ SMS được CBT
theo thuật toán của loại dịch vụ nào.
0: CBT theo dịch vụ PS
cResPara1 0 0 0..65535
1: CBT theo dịch vụ CS
2: CBT theo dịch vụ khác
>2: Không có giá trị
Ngưỡng EcNo cho phép đẩy tải (blind handover)
sang Fx. Nếu EcNo được báo cáo bởi UE về
EcNoQualT (-24… 0)dB, mạng nhỏ hơn tham số này thì mạng sẽ không
-13 -10
hrd step 1dB thực hiện đẩy tải sang Fx.
Tham số này đặt càng nhỏ thì blind handover xảy
dB ra càng dễ nhưng rớt tăng.
Ngưỡng RSCP cho phép đẩy tải (blind handover)
sang Fx. Nếu RSCP mà UE báo cáo về mạng nhỏ
(-120...-
RscpQualTh hơn tham số này thì mạng sẽ không thực hiện đẩy
-90 -90 25)dBm, step
rd tải sang Fx.
1dBm
Tham số này đặt càng nhỏ thì blind handover xảy
dBm ra càng dễ nhưng rớt tăng.
Không cho phép đẩy tải khi có multiRAB.
(OFF): Giữa 1 cell chỉ khai báo ưu tiên HS và 1
UE đang có multiRAB (CS+PS R99). Khi PS
CsHo4MulR 0: Off
0 0 RAB được giải phóng thì CS RAB còn lại đang ở
abSwch 1: On
tần nào thì sẽ tiếp tục ở tần ấy mà không bị đẩy
sang 1 tần khác có khai báo CBT ưu tiên dịch vụ
R99.
Không cho phép cân bằng tải khi diễn ra
Multirab.
Giữa 1 cell và 1 UE đang có RAB PS, nếu có nhu
MulRabBlS 0: Off
0 0 cầu thiết lập thêm 1 RAB CS (MultiRAB) thì
wch 1: On
quá trình thiết lập RAB này sẽ tiếp tục thực hiện
trên cell đó thay vì đẩy sang 1 cell neighbor khác
được khai báo CBT với serving cell.
Cho phép thiết lập lại RAB trên cell gốc (cell khi
BalFailOpS 0: Off chưa thực hiện đẩy tải) nếu như UE thông báo
1 1
wch 1: On cho RNC biết rằng quá trình thiết lập RAB trên
cell đích bị lỗi.
Tham số share tải giữa các cell đối với dịch vụ R99:
Dải Dải giá trị
Đơn
Tham số F1 Fx giá cho phép Ý nghĩa
vị
trị tinh chỉnh
UlLdBalP 0: Off Nếu tham số này được đặt là ON, thuật toán CBT sẽ dựa trên
0 0
wrSwch 1: On RTWP và ngược lại.
DlLdBalP 0: Off Nếu tham số này được đặt là ON, thuật toán CBT sẽ dựa trên
1 1
wrSwch 1: On công suất phát DL và ngược lại.
LdBalCd 0: Off Nếu tham số này được đặt là ON, thuật toán CBT sẽ dựa trên
0 0
Swch 1: On tài nguyên mã kênh và ngược lại.
Dải Dải giá trị
Đơn
Tham số F1 Fx giá cho phép Ý nghĩa
vị
trị tinh chỉnh
Điều kiện khởi tạo thuật toán CBT đối với dịch vụ thoại R99.
% tải (công suất) còn lại của một cell dưới ngưỡng cấu hình bởi
(0..10
dlPwrThd tham số này thì thuật toán CBT dịch vụ CS R99 sẽ được khởi
30 70 0%) %
Cs tạo.
step
Tham số này đặt càng lớn thì việc đẩy tải thoại càng dễ xảy ra
1%
tuy nhiên rớt thoại có thể tăng.
Điều kiện khởi tạo thuật toán CBT đối với dịch vụ PS R99.
% tải (công suất) còn lại của một cell dưới ngưỡng cấu hình bởi
(0..10 tham số này thì thuật toán CBT dịch vụ PS R99 sẽ được khởi
DlPwrTh
65 35 0%) % tạo.
dR99Ps
step Tham số này đặt càng lớn thì việc thực hiện share tải đối với
1% dịch vụ PS R99 càng dễ xảy ra, tải trên cell đó càng thấp tuy
nhiên có thể tăng rớt PS.
(1..10
UlLdBalP
1 1 0)%, % Không dựa trên RTWP để share tải.
wrWeight
step
1%
(1..10
DlLdBalP 10
100 0)%, % Chỉ dựa vào tài nguyên công suất DL để share tải.
wrWeight 0
step
1%
(1..10
LdBalCd
1 1 0)%, % Không dựa trên tải nguyên code để share tải.
Weight
step
1%
Nếu thuật toán CBT theo công suất được kích hoạt đồng thời
(1..10
extraCDel điều kiện sau được thỏa mãn:
10 10 0)%, %
taTrd Avaiable Powertarget cell > Avaiable Power (CS/PS)source cell +
step
extraCDeltaTrd thì sẽ thực hiện đẩy tải sang cell khác.
1%
Tham số share tải giữa các cell cho dịch vụ HSDPA:
Dải giá Dải giá trị cho Đơ
Tham số F1 Fx Ý nghĩa
trị phép tinh chỉnh n vị
0:
Multi-
Factors
1: 1:
Combin
HSD HSD
ation
PA PA Định nghĩa chiến lược CBT đối với dịch vụ
Strateg
LdBalHspaS User User HSPA:
y
trCho Num Num (1): Thuật toán CBT dựa trên số user HS
1:
ber ber (0): Thuật toán CBT dựa trên HSPA throughput.
HSDPA
Strat Strat
User
egy egy
Number
Strateg
y
LdBalHsdN 1: 1: 0: Off Chỉ ra thuật toán CBT có thực hiện đẩy tải dựa
umSwch On On 1: On theo số user HSDPA hay không?
Điều kiện kích hoạt thuật toán CBT theo số user.
ldHsdUserN Nếu số user của source cell lớn hơn hoặc bằng giá
0 3 0..255 user
umThd trị tham số này thì thuật toán CBT sẽ được kích
hoạt.
Dải giá Dải giá trị cho Đơ
Tham số F1 Fx Ý nghĩa
trị phép tinh chỉnh n vị
Nếu thuật toán CBT theo số user được kích hoạt
đồng thời điều kiện sau được thỏa mãn:
LoadHSDPAAvaiUserNumtarget cell >
LoadHSDPAAvaiUserNumsource cell thì mới thực
hiện đẩy tải sang tần Fx.
deltaHsdUsr Trong đó: LoadHSDPAAvaiUserNum =
0 0 0..255 user
NumTd ldHsdUserNumThd – CurrentHSDPANum +
deltaHsdUsrNumTd.
Tải HSDPA sẽ được đẩy sang cell có giá trị
LoadHSDPAAvaiUserNum lớn nhất (tải nhẹ nhất).
Giá trị đặt như hướng dẫn đảm bảo số user
HSDPA trên Fx luôn lớn hơn 3 user so với F1.
Ngưỡng Admission Control theo số user HSDPA
hsdschTrafL 0..6553
64 64 user Quy định số user HSDPA tối đa được phục vụ
imit 5
bởi cell.
0..6553 Đối với trường hợp UE hỗ trợ Dual Cell, không sử
cResPara7 0 0
5 dụng secondary cell để đánh giá tải.
DcRedirectS 0: 0: 0: Off Không cho phép redirect UE sang cell có hỗ trợ
taSw Off Off 1: On dual cell trong thủ tục RRC Reject
1:250
2:500
3:1000
4:2000
5:3000
prdRptIn 6:4000
terval 7:6000
Chu kỳ gửi báo cáo đo đạc từ
(UInterE 8:8000 3 3 ms
UE về mạng.
cNoPrd 9:12000
Meas) 10:16000
11:20000
12:24000
13:28000
14:32000
15:64000
threshN Trong quá trình đo đạc inter-
oUsedFr frequency, nếu điều kiện vô
eq CPICH RSCP: (- tuyến của cell neighbor inter
(UinterE 115..-25 ) dBm, frequency tốt hơn ngưỡng
dB/
cNoEv step 1dBm threshNoUsedFreq +
-10dB/-100dBm -10dB/-100dBm dB
Measfor CPICH Ec/No: (- hysteresis/2 trong khoảng thời
m
U/ 24..0) dB, step gian PeriodTriggerTime thì
UInterR 1dB UE sẽ được chuyển giao sang
scpEvM cell 3G inter-frequency.
easforU) Mạng sẽ ra quyết định
Hysteres chuyển giao nếu:
is RSCP của cell neighbor inter
(UinterE frequency đo đạc bởi UE > -
cNoEv 100dBm + 0dB/2 = -100dBm.
(0, 0.5..14.5) dB
Measfor 0 0 dB hoặc
step 0.5dB
U/ EcNo của cell neighbor inter
UInterR frequency đo đạc bởi UE > -
scpEvM 10dB + 0dB/2 =-10dB.
easforU) Đối với tham số
PeriodTr PeriodTriggerTime đượ phép
iggerTi (0..255) s, step 1s 0 0 s tinh chỉnh trong khoảng từ 0
me đến 1s.
11.3.3. Tham số khai báo chi tiết cho khu vực lốm đốm tần số Fx (x>2)
11.3.3.1. Khai báo trong idle mode
UE chỉ camp on vào tần số F1, F2 không bao giờ lựa chọn lại cell sang
Fx.
a. Ngưỡng đo đạc relation
Đo đạc Relation khác tần (áp dụng cho các UE ở trên F1, F2 không bao
EcNo ≤ -18dB EcNo ≤ 0dB
cell macro không có relation với cell IBD). UE ở trên Fx luôn đo đạc F
Khi EcNo của serving cell
Đo đạc Relation khác tần (áp dụng cho các F1, F2) thì UE sẽ thực hiện
EcNo ≤ -10dB EcNo ≤ 0dB
cell macro có relation với cell IBD). (x>2).
UE ở trên Fx luôn đo đạc F
0: CS No Preferred Dị
csTrafPrefInd 1 0
1: CS Preferred đư
0: R99 PS No Preferred
r99PsTrafPrefInd 1 1
1: R99 PS Preferred Dị
0: HS PS No Preferred F2
hsTrafPrefInd 1 1
1: HS PS preferred
0: Neighbor
1: Overlap Cá
shareCover 1 1
2: Covers sh
3: Contained in
Th
0: Off
InitRrcLBSw 0 0 co
1: Inter-frequency Switch On
ha
Th
0: Off sử
1: Inter- frequency Switch On (0)
RabAssLBSw 1 1 2: Inter-system Switch On (1)
3: Inter-frequency and Inter-system (2)
Switch On (3)
2G
0: Off
CsBalSwch 1 1 Th
1: On
Th
áp
0: Off tục
CallHoldLBSw 0 0
1: On FA
Nế
kh
Th
0: Off dụ
InitRrcSBSw 0 0
1: On Nế
kh
0: Off Th
RabAssSBSw 1 1
1: On dụ
Th
0: Off dụ
CallHoldSBSw 0: Off 0: Off
1: On nà
FA
Dải giá trị cho
Tham số F1, F2 Fx Dải giá trị Đơn vị
phép tinh chỉnh
Nế
kh
ch
Th
củ
0:
cResPara1 0 0 0..65535
1:
2:
>2
Ng
Ec
EcNoQualThrd -13 -10 (-24… 0)dB, step 1dB mạ
Th
dB nh
Ng
RS
RscpQualThrd -90 -90 (-120...-25)dBm, step 1dBm sẽ
Th
dBm nh
Kh
(O
0: Off
CsHo4MulRabSwch 0 0 mu
1: On
RA
bị
Kh
Gi
0: Off
MulRabBlSwch 0 0 thê
1: On
sẽ
ne
Ch
0: Off
BalFailOpSwch 1 1 hiệ
1: On
trì
Tham số share tải giữa các cell đối với dịch vụ R99:
Dải giá trị cho
Tham số F1, F2 Fx Dải giá trị Đơn vị
phép tinh chỉnh
0: Off Nế
UlLdBalPwrSwch 0 0
1: On RT
0: Off Nế
DlLdBalPwrSwch 1 1
1: On cô
0: Off Nế
LdBalCdSwch 0 0
1: On tài
Đi
%
bở
dlPwrThdCs 30 70 (0..100%) step 1% %
kh
Th
tuy
Đi
%
bở
DlPwrThdR99Ps 65 35 (0..100%) step 1% % kh
Th
dịc
nh
UlLdBalPwrWeight 1 1 (1..100)%, step 1% % Kh
DlLdBalPwrWeight 100 100 (1..100)%, step 1% % Ch
Dải giá trị cho
Tham số F1, F2 Fx Dải giá trị Đơn vị
phép tinh chỉnh
LdBalCdWeight 1 1 (1..100)%, step 1% % Kh
Nế
điề
extraCDeltaTrd 10 10 (1..100)%, step 1% %
Av
ex
Tham số share tải giữa các cell cho dịch vụ HSDPA:
Dải giá trị cho
Tham số F1, F2 Fx Dải giá trị Đơn vị
phép tinh chỉnh
1: HSDPA 1: HSDPA 0: Multi-Factors
Đ
User User Combination Strategy
LdBalHspaStrCho (
Number Number 1: HSDPA User Number
(
Strategy Strategy Strategy
0: Off C
LdBalHsdNumSwch 1: On 1: On
1: On H
Đ
ldHsdUserNumThd 0 3 0..255 user c
t
N
đ
c
t
T
deltaHsdUsrNumTd 0 0 0..255 user
–
T
L
G
l
N
hsdschTrafLimit 64 64 0..65535 user
đ
Đ
cResPara7 0 0 0..65535
s
0: Off K
DcRedirectStaSw 0: Off 0: Off
1: On t
0: Configure Inter-
Frequency and
Inter-Rat
compressed mode
CompM
simultaneously Cho phép UE ở chế độ Compressed Mode có thể đo
dCfgStr 0 0
1: Configure Inter- relation khác tần và relation GSM đồng thời.
a Frequency and
Inter-Rat
compressed mode
individually
0: Turn off Inter-
frequency and
Inter-RAT Tham số này chỉ ra UE sẽ thực hiện đo đạc relation inter-
Handover frequency hay inter RAT trước nếu như cùng có cả 2 loại
IfOrRat 1: Only Inter
Frequency
2 3 relation này.
HoSwch
2: Only Inter RAT Theo đúng chiến lược khai báo: F1, F2 ưu tiên về GSM,
3: Inter Frequency Fx ưu tiên về F1, F2.
Is Prior to Inter
RAT
PsInterS
0: Not Supported Tham số này chỉ ra việc chuyển giao Inter-RAT có được
ysHoSu 1 1
1: Supported áp dụng đối với dịch vụ PS hay không?
pp
Khi UE thực hiện đo đạc các neighbor cell 3G khác tần,
T4StpIf
nếu không có cell nào đủ tốt trong khoàng thời gian cấu
MeaAct (1..20)s, step 1s 5 5
hình bởi tham số này, UE sẽ thực hiện đo đạc các cell
Rat
neighbor GSM.
Khai báo bộ tham số 2D:
Giá trị khai báo cho 2D Đ
Tham Dải giá
ơn Ý nghĩa tham số
số trị F1, F2 Fx vị
0: RT RAB Including 0: RT RAB Including Khi điều kiện vô tuyến suy
Voice: -14dB/ - Voice: -12dB/ -89dBm giảm (RSCP hoặc EcNo tồi)
104dBm 1: RT RAB Excluding UE sẽ gửi báo cáo event 2d về
1: RT RAB Excluding Voice: -12dB/ - mạng. Sau khi nhận được, RNC
Voice: -14dB/ - 89dBm sẽ gửi bản tin xuống yêu cầu
CPICH
104dBm 2: Single NRT on DL UE chuyển sang trạng thái
RSCP:
ThreshU 2: Single NRT on DL DCH/UL DCH: - compressed mode, bắt đầu đo
(-115..-
sedFreq DCH/UL DCH: - 15dB/ -98dBm đạc relation GSM,
25 )
(UinterE 17dB/ -113dBm 3: Single NRT RAB interfrequency. Tham số cấu
dBm,
cNoEv 3: Single NRT RAB on DL HS-DSCH/UL dB hình như trên có nghĩa là:
step
Measfor on DL HS-DSCH/UL DCH: -15dB/ -98dBm m, Khi các cell trong tập AS đều
1dBm
G/UInter DCH: -17dB/ - 4: Single NRT RAB dB thuộc SRNC:
CPICH
RscpEv 113dBm 4: Single on DL HS-DSCH/UL Trên tần số F1, F2, F2:
Ec/No:
Measfor NRT RAB on DL HS- E-DCH: -15dB/ - Event 2d theo RSCP sẽ được
(-24..0)
G) DSCH/UL E-DCH: - 98dBm UE gửi về mạng khi:
dB, step
17dB/ -113dBm 5: All Multi-NRT RSCP best cell <
1dB
5: All Multi-NRT RAB on DL DCH/UL ThreshUsedFreq -
RAB on DL DCH/UL DCH : -15dB/ -98dBm hysteresis2d/2 trong thời gian
DCH : -17dB/ -113 6: Multi-NRT RAB, cấu hình bởi tham số TrigTime
dBm HSPA is Involved and (100ms). Cụ thể:
6: Multi-NRT RAB, only DCHs are Used - RAB CS: RSCP < -104dBm -
Giá trị khai báo cho 2D Đ
Tham Dải giá
ơn Ý nghĩa tham số
số trị F1, F2 Fx vị
HSPA is Involved and in UL: -15dB/ -98dBm 2dB/2 = -105dBm.
only DCHs are Used in 7: Multi-NRT RAB, - RAB PS: RSCP < -113dBm -
UL: -17dB/ -113 dBm HSPA is Involved and 2dB/2 = -114dBm.
7: Multi-NRT RAB, E-DCH is Used in UL: - MultiRAB: RSCP < -104dBm
HSPA is Involved and -15dB/ -98dBm - 2dB/2 = -105dBm..
E-DCH is Used in UL: 8: Multi Rab Including Event 2d theo EcNo sẽ được
-17dB/ -113dBm CS and PS: -12dB/ - UE gửi về mạng khi:
8: Multi Rab Including 101dBm EcNo best cell <
CS and PS: -14dB/ - 0xff: Not Related to ThreshUsedFreq -
104dBm Service Type:-12dB/ - hysteresis2d/2 trong thời gian
0xff: Not Related to 89dBm cấu hình bởi tham số TrigTime
Service Type: -16dB/ - (100ms). Cụ thể:
111dBm - RAB CS: EcNo < -14dB -
2dB/2 = -15dB.
0:0 - RAB PS: EcNo < -17dB -
1:10 2dB/2 = -18dB.
2:20 - MultiRAB: EcNo < -14dB -
3:40 2dB/2 = -15dB.
TrigTim
e
4:60 Trên tần số Fx:
(UinterE
5:80 Event 2d theo RSCP sẽ được
cNoEv
6:100 UE gửi về mạng khi:
Measfor
7:120
100 100
m - Dịch vụ CS: RSCP < -89dBm
8:160 s - 2dB/2 = -90dBm.
G/UInter
RscpEv
9:200 - Dịch vụ PS: RSCP < -98dBm
10:240 - 2dB/2 = -99dBm.
Measfor
G)
11:320 - Dịch vụ CS: RSCP < -89dBm
12:640 - 2dB/2 = -90dBm.
13:1280 Event 2d theo EcNo sẽ được
14:2560 UE gửi về mạng khi:
15:5000 - Dịch vụ CS: EcNo < -12dB -
2dB/2 = -13dB.
Hysteres - Dịch vụ PS: EcNo < -15dB -
is 2dB/2 = -16dB.
(UinterE - MultiRAB: EcNo < -12dB -
(0,
cNoEv 2dB/2 = -13dB.
0.5..14.5 d
Measfor 2 2
)dB step B
G/UInter
0.5dB
RscpEv
Measfor
G)
Khai báo bộ tham số 2F:
Giá trị khai báo cho 2F Đơ
Tham Dải giá
n Ý nghĩa tham số
số trị F1, F2 Fx
vị
0: RT RAB Including 0: RT RAB Including Khi UE đang ở trạng thái
Voice: -14dB/ - Voice: -12dB/ -89dBm compressed mode, nếu
CPICH
104dBm 1: RT RAB Excluding RSCP/EcNo của cell phục vụ
Thresh RSCP:
1: RT RAB Excluding Voice: -12dB/ - tốt trở lại, UE sẽ gửi báo cáo
UsedFr (-115..-
Voice: -14dB/ - 89dBm event 2f. RNC sau khi nhận
eq 25 )
104dBm 2: Single NRT on DL được, sẽ gửi bản tin xuống UE
(Uinter dBm, dB
2: Single NRT on DL DCH/UL DCH: -15dB/ để yêu cầu UE thoát khỏi trạng
EcNoE step /
DCH/UL DCH: -17dB/ -98dBm thái comppressed mode (dừng
vMeasf 1dBm dB
-113dBm 3: Single NRT RAB on đo đạc relation GSM, inter).
orU/UI CPICH m
3: Single NRT RAB on DL HS-DSCH/UL Đối với RSCP yêu cầu: RSCP
nterRsc Ec/No:
DL HS-DSCH/UL DCH: -15dB/ -98dBm best cell > ThreshUsedFreq +
pEvMe (-24..0)
DCH: -17dB/ -113dBm 4: Single NRT RAB on Hysteresis/2 trong khoảng thời
asforU) dB, step
4: Single NRT RAB on DL HS-DSCH/UL E- gian cấu hình bởi tham số
1dB
DL HS-DSCH/UL E- DCH: -15dB/ -98dBm TrigTime UE sẽ gửi báo cáo
DCH: -17dB/ -113dBm 5: All Multi-NRT RAB event 2f
Giá trị khai báo cho 2F Đơ
Tham Dải giá
n Ý nghĩa tham số
số trị F1, F2 Fx
vị
5: All Multi-NRT RAB on DL DCH/UL DCH : Đối với EcNo yêu cầu: EcNo
on DL DCH/UL DCH : -15dB/ -98dBm best cell > ThreshUsedFreq +
-17dB/ -113 dBm 6: Multi-NRT RAB, Hysteresis/2 trong khoảng thời
6: Multi-NRT RAB, HSPA is Involved and gian cấu hình bởi tham số
HSPA is Involved and only DCHs are Used in TrigTime UE sẽ gửi báo cáo
only DCHs are Used in UL: -15dB/ -98dBm event 2f.
UL: -17dB/ -113 dBm 7: Multi-NRT RAB, Trên tần số F1, F2:
7: Multi-NRT RAB, HSPA is Involved and UE sẽ gửi event 2f theo RSCP
HSPA is Involved and E-DCH is Used in UL: khi:
E-DCH is Used in UL: -15dB/ -98dBm - Dịch vụ CS: RSCP > -
-17dB/ -113dBm 8: Multi Rab Including 104dBm + 2dB/2 = -103dBm.
8: Multi Rab Including CS and PS: -12dB/ - - Dịch vụ PS: RSCP > -
CS and PS: -14dB/ - 101dBm 113dBm + 2dB/2 = -112dBm.
104dBm 0xff: Not Related to - MultiRAB CS + PS: RSCP >
0xff: Not Related to Service Type:-12dB/ - -104dBm + 2dB/2 = -103dBm.
Service Type: -16dB/ - 89dBm UE sẽ gửi event 2f theo EcNo
111dBm khi:
0:0 - Dịch vụ CS: EcNo > -14dB +
1:10 2dB/2 = -13dB.
2:20 - Dịch vụ PS: EcNo > -17dB +
3:40 2dB/2 = -16dB.
TrigTi
4:60 - MultiRAB CS + PS: EcNo >
me
5:80 -14dB + 2dB/2 = -13dB.
(Uinter
6:100 Trên tần số Fx:
EcNoE
7:120 UE sẽ gửi event 2f theo RSCP
vMeasf 1028 1028 ms
8:160 khi:
orU/UI
9:200 - Dịch vụ CS: RSCP > -89dBm
nterRsc
10:240 + 2dB/2 = -88dBm.
pEvMe
11:320 - Dịch vụ PS: RSCP > -98dBm
asforU)
12:640 + 2dB/2 = -97dBm.
13:1280 - MultiRAB CS + PS: RSCP >
14:2560 -89dBm + 2dB/2 = -88dBm.
15:5000 UE sẽ gửi event 2f theo EcNo
Hyster khi:
esis Dịch vụ CS: EcNo > -12dB +
(Uinter 2dB/2 = -11dB.
(0, Dịch vụ PS: EcNo > -15dB +
EcNoE
0.5..14.5 2dB/2 = -14dB.
vMeasf 2 2 dB
)dB step MultiRAB CS + PS: EcNo > -
orU/UI
0.5dB 12dB + 2dB/2 = -11dB.
nterRsc
pEvMe
asforU)
Khai báo điều kiện chuyển giao:
Quan điểm: Khi đang ở compressed mode, UE sẽ thực hiện đo đạc và định kỳ
gửi báo cáo đo đạc các cell neighbor inter-frequency. Nếu điều kiện vô tuyến
của các cell này tốt hơn một ngưỡng cấu hình từ trước trong 1 khoảng thời gian
thì UE sẽ thực hiện chuyển giao sang cell mới.
Tham Dải giá Giá trị khai báo Đơ
Ý nghĩa tham số
số trị n vị
F1, F2 Fx
Tham Dải giá Giá trị khai báo Đơ
Ý nghĩa tham số
số trị n vị
F1, F2 Fx
Lựa chọn phương pháp gửi
báo cáo đo đạc từ UE về
mạng.
0: Trong compressed mode,
UE định kỳ liên tục gửi báo
0:
cáo đo đạc về mạng. Tăng
Periodi
tải báo hiệu tuy nhiên có thể
cal
interHo cải thiện được CS CDR.
Method 0 0
Mth 1: UE trong compressed mode
1:
chỉ gửi báo cáo đo đạc về
Event
mạng nếu và chỉ nếu 1 event
Method
nào đó được thỏa mãn.
Khi chọn phương pháp báo
cáo định kỳ, điều kiện để
trigger thuật toán chuyển giao
là theo event 2c
1:250
2:500
3:1000
4:2000
5:3000
6:4000
7:6000
8:8000
prdRptIn 9:12000
terval 10:1600
Chu kỳ gửi báo cáo đo đạc từ
(UInterE 0 3 3 ms
UE về mạng.
cNoPrd 11:2000
Meas) 0
12:2400
0
13:2800
0
14:3200
0
15:6400
0
CPICH
Trong quá trình đo đạc inter-
threshN RSCP:
frequency, nếu điều kiện vô
oUsedFr (-115..-
tuyến của cell neighbor inter
eq 25 )
frequency tốt hơn ngưỡng
(UinterE dBm,
dB/ threshNoUsedFreq +
cNoEv step
-10dB/-100dBm -10dB/-100dBm dB hysteresis/2 trong khoảng thời
Measfor 1dBm
m gian PeriodTriggerTime thì
U/ CPICH
UE sẽ được chuyển giao sang
UInterR Ec/No:
cell 3G inter-frequency.
scpEvM (-24..0)
easforU) dB, step Mạng sẽ ra quyết định
chuyển giao nếu:
1dB
RSCP của cell neighbor inter
Hysteres
frequency đo đạc bởi UE > -
is
100dBm + 0dB/2 = -100dBm.
(UinterE (0,
hoặc
cNoEv 0.5..14.
EcNo của cell neighbor inter
Measfor 5) dB 0 0 dB
frequency đo đạc bởi UE > -
U/ step
10dB + 0dB/2 =-10dB.
UInterR 0.5dB
Đối với tham số
scpEvM
PeriodTriggerTime đượ phép
easforU)
tinh chỉnh trong khoảng từ 0
PeriodTr (0..255
0 0 s đến 1s.
iggerTi ) s, step
Tham Dải giá Giá trị khai báo Đơ
Ý nghĩa tham số
số trị n vị
F1, F2 Fx
me 1s
12. Bộ tham số đo đạc, chuyển giao, lựa chọn lại cell từ 3G sang 2G và
ngược lại
12.1. Quan điểm khai báo
12.1.1. Chiến lược khai báo
Khi UE đang giữ một RAB thoại hoặc data và có nhu cầu thiết lập thêm 1
kết nối RAB mới.
o Để chuẩn bị tài nguyên cho việc thiết lập RAB mới, RNC gửi thông
báo về việc thay đổi kết nối vô tuyến cho RBS thông qua bản tin
Radio Link Reconfiguration Prepare, yêu cầu RBS chuẩn bị tài
nguyên.
o RBS phản hồi lại RNC bằng bản tin Radio Link Reconfiguration
Ready, thông báo rằng nó đã chuẩn bị xong tài nguyên cho việc cấu
hình lại và chờ thay đổi kết nối vô tuyến.
o RNC tiếp tục gửi bản tin Radio Link Commit cho RBS. RNC đồng
thời cũng gửi bản tin Radio Bearer Setup cho UE, trong cả 2 bản tin
này đều mang thông tin về giá trị CFN, tham số này quy định thời
gian mà UE phải hoàn thành việc thiết lập xong RAB thứ 2 và gửi
về mạng bản tin RAB setup complete. Giá trị CFN được RNC tự
động tính toán theo thuật toán riêng dựa trên các thông tin về trễ
đường truyền trên iub, trễ trên giao diện vô tuyến.
o Phía UE, sau khi nhận được bản tin Radio Bearer Setup, UE thực
hiện các thủ tục đồng bộ với RAB thứ 2, sau đó chờ đến đúng
khung thời gian quy định bởi tham số CFN thì gửi bản tin RAB
setup complete về mạng.
o Tuy nhiên nếu chất lượng truyền dẫn, vô tuyến thay đổi (tồi đi đột
biến) giá trị CFN tính toán nội suy từ các mẫu trước đó sẽ không
còn phù hợp. Lúc này CFN nhỏ quá sẽ dẫn đến dù hết timer quy
định bởi CFN, UE vẫn không nhận được bản tin yêu cầu thiết lập
RAB thứ 2 của RNC dẫn đến sau đó RNC giải phóng kết nối
gây rớt cuộc gọi.
Để khắc phục một giá trị bù cfnOffsetMarginSrbDchDl được cộng vào giá
trị CFN. Khi đó thời gian quy định UE phải gửi bản tin RAB setup
compate về mạng được quy định bởi: CFN + cfnOffsetMarginSrbDchDl
tăng tỉ lệ thiết lập RAB thứ 2 thành công giảm được việc giải phóng
kết nối.
Giá trị cfnOffsetMarginSrbDchDl có thể cấu hình được để tối ưu, tuy
nhiên nếu để dài quá sẽ ảnh hưởng đến thời gian thiết lập cuộc gọi, đo đó
hạn chế việc tinh chỉnh giá trị này.
Lưu ý: Các tham số trên lấy theo chuẩn 3GPP, với mỗi vendor khác nhau, tên
tham số tương ứng có thể khác nhau.
13.4.2. Bộ tham số khai báo chi tiết
a. Vendor Huawei
Giá trị khai
Nhóm tham số Tham số Ý nghĩa
báo
Tham số quy định thời gian đồng bộ
Giá trị khai báo tương ứng với 120
giữa UE và mạng trong quá trình DELTACFN 120
khung vô tuyến = 1200ms.
compressed mode
Tham số quy định thời gian đồng bộ
giữa UE và mạng trong quá trình thiết Huawei không có tham số tương tự
lập RAB thứ 2
b. Vendor Ericsson
Giá trị khai
Nhóm tham số Tham số Ý nghĩa
báo
Giá trị khai báo bằng 0 tương ứng
Tham số quy định thời gian đồng bộ cfnOffsetMar
với 150 khung vô tuyến = 1500ms.
giữa UE và mạng trong quá trình ginSrbDchDl 0
Ý nghĩa của tham số đã mô tả trong
compressed mode CmStart
mục a ở trên.
Giá trị khai báo bằng 0 tương ứng
Tham số quy định thời gian đồng bộ
cfnOffsetMar với 60 khung vô tuyến = 600ms. Ý
giữa UE và mạng trong quá trình thiết 60
ginSrbDchDl nghĩa của tham số đã mô tả trong
lập RAB thứ 2
mục b ở trên.
c. Vendor ZTE
Vendor này không cho phép thay đổi 2 tham số trên.
13.5. Tham số tối ưu tính năng Call re-establishment
13.5.1. Cơ sở lí thuyết
a. Hoạt động của hệ thống khi không có tính năng
Khi đang có kết nối thoại giữa UE và mạng.
Đối với đường downlink (DL): UE liên tục giám sát trạng thái đồng bộ
của các khung báo hiệu đường xuống. Thủ tục giám sát như hình dưới
đây:
Đối với đường UL: NodeB cũng liên tục giám sát trạng thái đồng bộ của
các khung báo hiệu đường UL. Cụ thể:
o Khi số khung báo hiệu bị mất đồng bộ liên tiếp trên đường UL lớn
hơn ngưỡng cấu hình bởi tham số nOutSyncInd, timer rlFailureT
tại NodeB sẽ được khởi tạo. Hết Timer này, kết nối được xem là
mất đồng bộ và bản tin Radio link fail được gửi từ NodeB về RNC.
o Sau khi nhận được thông báo Radio link fail, tại RNC Ttimer
dchRcLostT sẽ bắt đầu được đếm, nếu trong khoảng thời gian cấu
hình bởi dchRcLostT, NodeB nhận được số khung đồng bộ liên
tiếp ≥ ngưỡng cấu hình bởi tham số: nInSyncInd thì kết nối được
xem là đồng bộ trở lại. Nếu hết timer này mà số khung liên tiếp
đồng bộ được < nInSyncInd, RNC sẽ giải phóng kết nối, cuộc gọi
bị rớt.
o Việc cấu hình timer dchRcLostT quá dài sẽ gây ra hiện tượng
thoại lặng tiếng cần tối ưu tinh chỉnh ở giá trị hợp lý.
Chú ý:
Nếu không có tính năng: Timer T313 đường DL phải được cấu hình
tương đương với timer dchRcLostT + rlFailureT trên đường UL để đảm
bảo cân bằng giữa 2 đường. Nếu T313 quá nhỏ so với dchRcLostT +
rlFailureT, UE sẽ có ít cơ hội để thực hiện đồng bộ DL trở lại và nhanh
chuyển sang chế độ idle mode gây mất đồng bộ đường lên sau khi
hết timer dchRcLostT trên đường UL cuộc gọi bị RNC giải phóng.
Nếu có tính năng: Cần giảm Timer T313 và cấu hình T314 sao cho:
o dchRcLostT + rlFailureT tương đương T313 + T314 để đảm bảo
cân bằng giữa 2 đường.
o T314 phải đủ lớn để đảm bảo thời gian cho UE thực hiện thủ tục
cell update, thông thường từ 1.5 đến 5s.
b.2. Trường hợp kích hoạt bởi layer 2, 3
Trong quá trình giữ kết nối, UE và mạng liên tục thực hiện các thủ tục
đồng bộ ở layer 2 và layer 3, nếu UE hoặc RNC phát hiện bị mất đồng bộ
(có bản tin gửi đi nhưng không có phản hồi), UE, RNC sẽ thực hiện thủ
tục phát lại.
Phía UE: Nếu số lần phát lại của UE đã đạt đến ngưỡng cho phép (được
cấu hình bởi các tham số UeMaxDat, UETimerPol, ueTimerRst) mà UE
vẫn không nhận được phản hồi từ RNC, UE sẽ thực hiện chuyển từ trạng
thái cell DCH về cell FACH và thực hiện thủ tục search cell để tìm một
cell phù hợp (cùng tần hoặc khác tần). Sau khi tìm được, UE gửi về RNC
bản tin cell update với nguyên nhân “RL Failure”. Thời gian tối đa để UE
thực hiện thủ tục cell update được quy định bởi Timer T314. Timer này
được gửi quảng bá xuống cho các UE trong bản tin SIB1. RNC kiểm tra
các điều kiện về tài nguyên của cell đích, nếu đảm bảo RNC sẽ gửi bản tin
Cell update confirm xuống cho UE.
Phía RNC, tại layer 2: Nếu trong khoảng thời gian cấu hình bởi công
thức:
(rncMaxDat+rncMaxDatMarginCallReest)*rncTimerPoll+(rncMaxRst-
1)*rncTimerRst, thủ tục call reestabment thực hiện hành công, cuộc gọi sẽ
vẫn được duy trì. Nếu hết khoảng thời gian trên mà thủ tục call
reestabment không thực hiện thành công, cuộc gọi sẽ bị giải phóng.
Cách thức tối ưu tham số: Cần cấu hình tham số ở đầu RNC sao cho tổng
thời gian chờ ở layer 2 tương đương với thời gian chờ ở lớp vật lý.
Đường UL:
Khung NodeB cũng có các Timer, bộ đếm để
vô giám sát trạng thái đồng bộ UL.
nOutSyncInd 1 đến 256 50 Cell Khi số khung bị mất đồng bộ liên tiếp >
tuyến
(10ms) ngưỡng cấu hình bởi tham số
nOutSyncInd, một Timer rlFailureT sẽ
được khởi tạo. Hết Timer này, kết nối
Khung được xem là mất đồng bộ và bản tin Radio
nInSyncInd 1 đến 256
vô
5 Cell link fail được gửi về RNC. Nếu NodeB
tuyến nhận được số khung đồng bộ ≥ ngưỡng cấu
(10ms) hình bởi tham số nInSyncInd thì kết nối
được xem là đồng bộ trở lại. Nếu hết
Timer rlFailureT mà số khung đồng bộ
được < nInSyncInd => RNC sẽ giải phóng
0 đến 255
kết nối, cuộc gọi bị rớt.
rlFailureT (range 0 đến s 50 Cell
=> Việc cấu hình tham số rlFailureT ở
25.5s)
đường UL phải tương ứng với Timer t313,
t314 ở đường DL. Cụ thể: rlFailureT ≥
t313 + t314.
0 đến
RsvdPara2 None 15000 RNC Timer call reestablishment cho dịch vụ CS
4294967295
0 đến
RsvdPara3 None 30000 RNC Timer call reestablishment cho dịch vụ PS
4294967295
Tham số này kích hoạt quá trình call
RsvdPara1:RSVD
BIT1_BIT22
0, 1 0 RNC reestablishment với nguyên nhân fail do
SRB reset.
Tham số này kích hoạt quá trình call
RsvdPara1:RSVD
BIT1_BIT23
0, 1 0 RNC reestablishment với nguyên nhân fail do
RL failures.
ReservedSwitch1 Tham số này kích hoạt quá trình call
:RESERVED_SWI 0, 1 1 RNC reestablishment với nguyên nhân fail do
TCH_1_BIT14 RB reconfiguration trong DCCC
PROCESSSWITC Tham số này kích hoạt quá trình call
H4:RB_SETUP_R
L_REEST_SWITC
0, 1 1 RNC reestablishment với nguyên nhân fail do
H process overlap.
PROCESSSWITC
Cho phép thiết lập lại RL (khi RL thiết lập
H4:PHY_RECFG_ 0, 1 1 RNC
REEST_SWITCH fail) trong khi cấu hình lại kênh vật lý.
eservedSwitch1: Tham số này kích hoạt quá trình call
RESERVED_SWI 0, 1 1 RNC reestablishment với nguyên nhân fail do
TCH_1_BIT20 RB reconfiguration.
ReservedSwitch1
Tham số này kích hoạt quá trình call
:
0, 1 1 RNC reestablishment với nguyên nhân fail do
RESERVED_SWI
TCH_1_BIT19 physical channel reconfiguration.
ReservedSwitch1
Tham số này kích hoạt quá trình call
:
0, 1 1 RNC reestablishment với nguyên nhân fail do
RESERVED_SWI
TCH_1_BIT26 PS TRB reset.
RsvdPara1:RSVD Tham số này kích hoạt quá trình call
0, 1 1 RNC
BIT1_BIT24 reestablishment cho dịch vụ CS.
Giá Mức
Tham số Giải giá trị Đơn vị trị tối tác Ý Nghĩa tham số
ưu động
Đường UL:
Khung vô NodeB cũng có các Timer, bộ đếm để
nOutSyncInd 1 đến 256 tuyến 50 RNC giám sát trạng thái đồng bộ UL.
(10ms) Khi số khung bị mất đồng bộ liên tiếp
> ngưỡng cấu hình bởi tham số
nOutSyncInd, một timer rlFailureT sẽ
Khung vô
được khởi tạo. Hết Timer này, kết nối
nInSyncInd 1 đến 256 tuyến 1 RNC
được xem là mất đồng bộ và bản tin
(10ms)
Radio link fail được gửi từ NodeB về
rlFailureT 0 đến 255 0.1s 10 RNC RNC. Sau khi RNC nhận được: Timer
dchRcLostT 0 đến 100 0.1s 100 RNC dchRcLostT trên RNC sẽ bắt đầu được
đếm, nếu trong khoảng thời gian cấu
hình bởi tham số này, NodeB nhận
được số khung đồng bộ liên tiếp ≥
ngưỡng cấu hình bởi tham số:
nInSyncInd thì kết nối được xem là
đồng bộ trở lại. Nếu hết timer này mà
số khung liên tiếp đồng bộ được <
nInSyncInd RNC sẽ giải phóng kết
hsDschRcLostT 0 đến 600 0.1s 100 RNC
nối, cuộc gọi bị rớt.
Việc cấu hình tham số rlFailureT và
dchRcLostT ở đường UL phải tương
ứng với Timer t313, t314 ở đường DL.
Cụ thể: rlFailureT + dchRcLostT ≥
t313 + t314 (Đối với dịch vụ data HS,
việc giám sát đồng bộ được UL được
thực hiện qua Timer hsDschRcLostT).
dchSynchRecon Timer giám sát trạng thái đồng bộ kênh
0 đến 30 s 18 RNC
fTime DCH trong các quá trình chuyển: RAB
Establishment, RAB Release, Channel
dchNonSynchRe Switching, and HS Cell Change,
0 đến 30 s 18 RNC
confTime Active Set Update and non-
synchronized RB Reconfiguration
Giá trị offset để tăng độ trễ đẩy ra bản
rncMaxDatMarg
0 đến 60 0 RNC tin detection of an unrecoverable RLC
inCallReest
error (mất đồng bộ UL ở RNC).
c. Vendor ZTE
Giá trị khai
Tham số Đơn vị Ý nghĩa
báo
Sau khi gửi bản tin sau xuống UE: RADIO
BEARER SETUP, RADIO BEARER RELEASE,
RADIO BEARER RECONFIGURATION,
TRANSPORT CHANNEL
RECONFIGURATION, or PHYSICAL
waitRbCompTimer s 8 CHANNEL RECONFIGURATION , RNC sẽ
khởi tạo timer waitRbCompTimer để chờ bản tin
phản hồi, hết timer này mà RNC không nhận được
phản hồi thì sau đó RNC sẽ gửi deactive RL
xuống UE, UE bắt đầu thực hiện thủ tục Call
reestablishment.
Sau khi hết timer chờ bản tin phản hồi các thủ tục
tWaitCelUpUuExp 100ms 100 RB Setup/Reconfiguration/Release Response
(không nhận được phản hồi), RNC gửi bản tin
Radio Link Deactivation command xuống UE
đồng thời timer này được khởi tạo để chờ UE gửi
tWaitCelUpRlDact 100ms 100 lên bản tin yêu cầu cell update, nếu hết timer này
nếu RNC không nhận được bản tin trên thì cuộc
gọi bị giải phóng.
T302 được bắt đầu sau khi UE truyền bản tin Cell
t302 ms 5:1000ms Update và dừng khi UE nhận được bản tin Cell
Update Confirm. Nếu RNC không nhận được bản
tin thì UE gửi lại Cell Update Confirm đến RNC,
n302 khung 6 UE sẽ gửi lại bản tin đến khi số lần gửi lại ≥ N302
thì Timer này sẽ stop. UE sẽ trở về trạng thái idle.
Đường xuống:
t313 s 3 Khi ở trạng thái cell DCH, UE nhận các khung dữ
liệu và luôn giám sát trạng thái đồng bộ của các
khung này. Khi UE phát hiện số khung mất đồng
5:tương ứng bộ liên tiếp > ngưỡng cấu hình bởi tham số N313,
n313 số khung thì Timer T313 sẽ được khởi tạo. Trong khoảng
50 khung
thời gian đếm bởi Timer T313, nếu UE phát hiện
ra số khung đồng bộ được ≥ ngưỡng cấu hình bởi
tham số n315, thì Timer sẽ được dừng lại. Nếu hết
thời gian này mà số khung đồng bộ được vẫn <
2:tương ứng
n315 số khung n315 --> UE sẽ hiểu rằng kết nối DL radio link đã
20 khung
bị fail. Nếu không có tính năng call reestablish:
Sau lúc này, ở đường xuống UE sẽ trở về trạng
thái idle (*).
Timer T314 sử dụng cho dịch vụ CS. Khi Timer
này đặt khác 0, thuật toán call reestablish bắt đầu
hoạt động. Khi đó, sau khi T313 kết thúc, UE thay
vì về trạng thái Idle mode như đã mô tả trong mục
(*), sẽ chuyển sang trạng thái cell FACH, tìm một
cell cùng tần số hoặc khác tần số, sau đó gửi lên
bản tin Cell Update message với nguyên nhân RL
t314 s 4: 8s
failure or an RLC unrecoverable error. Sau khi
nhận được bản tin này, RNC sẽ gửi bản tin Cell
update confirm xuống cho UE để UE chuyển cấu
hình sang cell mới, cuộc gọi sẽ vẫn giữ kết nối -->
không bị rớt. Nếu quá trình cell update bị fail
trong khoảng thời gian cấu hình bởi tham số này
thì UE sẽ trở về Idle.
Timer T315 sử dụng cho dịch vụ PS. Khi Timer
này đặt khác 0, thuật toán call reestablish bắt đầu
hoạt động. Khi đó, sau khi T313 kết thúc, UE thay
vì về trạng thái Idle mode như đã mô tả trong mục
(*), sẽ chuyển sang trạng thái cell FACH, tìm một
cell cùng tần số hoặc khác tần số, sau đó gửi lên
bản tin Cell Update message với nguyên nhân RL
t315 s 2: 30s
failure or an RLC unrecoverable error. Sau khi
nhận được bản tin này, RNC sẽ gửi bản tin Cell
update confirm xuống cho UE để UE chuyển cấu
hình sang cell mới, cuộc gọi sẽ vẫn giữ kết nối -->
không bị rớt. Nếu quá trình cell update bị fail
trong khoảng thời gian cấu hình bởi tham số này
thì UE sẽ trở về Idle.
Đường UL:
numInSyncInd Số khung 1 NodeB cũng có các Timer, bộ đếm để giám sát
trạng thái đồng bộ UL. Khi số khung bị mất đồng
bộ liên tiếp > ngưỡng cấu hình bởi tham số
nOutSyncInd, một Timer rlFailureT sẽ được khởi
numOutSyncIndP Số khung 50 tạo. Hết Timer này, kết nối được xem là mất đồng
bộ và bản tin Radio link fail được gửi về RNC.
Nếu NodeB nhận được số khung đồng bộ ≥
ngưỡng cấu hình bởi tham số nInSyncInd thì kết
nối được xem là đồng bộ trở lại. Nếu hết Timer
rlFailureT mà số khung đồng bộ được <
tRlFailure s 11 nInSyncInd => RNC sẽ giải phóng kết nối, cuộc
gọi bị rớt.
=> Việc cấu hình tham số rlFailureT ở đường UL
phải tương ứng với Timer t313, t314 ở đường DL.
Cụ thể: rlFailureT ≥ t313 + t314.
csSsUeReestSwitch 1
csHoUeReestSwitch 1
csRsUeReestSwitch 1
csSsRnReestSwitch 1
csHoRnReestSwitch 1
csRsRnReestSwitch 1
csRcUeReestSwitch 1
Bật các tham số kích hoạt thuật toán Call
reestahlishment mức RNC.
psSsUeReestSwitch 1
psHoUeReestSwitch 1
psRsUeReestSwitch 1
psSsRnReestSwitch 1
psHoRnReestSwitch 1
psRsRnReestSwitch 1
psRcUeReestSwitch 1
nsmission
B_ETHLK) speedAndDuplex 100MBIT_FULL
i tham số Tham số Cấu hình Ghi chú Theo Quyết định/Gu
vlanId Theo giá trị truyền dẫn quy hoạch Chỉ áp dụng cho
S_SDH
qosEnabled TRUE Nodeb FE SDH
d. Vendor ZTE
eter Sheet Tham số Giá trị Ghi chú Theo quy định
Layer Port Operating Mode 2
nnel DSCP 30 QĐ 1970/QĐ-V
Used Qos Mapping Parameter 0 Giá trị mặc định
ping Qos Mapping No. 0 Giá trị mặc định
ping Enable Slave Flag or not N/A Giá trị mặc định
ping DSCP Value Associated to 2G CS Service 255 Cấu hình khi sử dụng cho 2G Giá trị mặc định
ping DSCP Value Associated to 2G PS Service 255 Cấu hình khi sử dụng cho 2G Giá trị mặc định
DSCP Value Associated to Iub common Transport Channel
48 QĐ 1970/QĐ-V
ping Service
ping DSCP Value Associated to RRC Connection Service 48 QĐ 1970/QĐ-V
ping DSCP Value Associated to R99 Conversational Service 46 QĐ 1970/QĐ-V
ping DSCP Value Associated to R99 Streaming Service 28 QĐ 1970/QĐ-V
ping DSCP Value Associated to R99 Interactive Service 20 QĐ 1970/QĐ-V
ping DSCP Value Associated to R99 Background Service 0 QĐ 1970/QĐ-V
ping DSCP Value Associated to HSPA Conversational Service 46 QĐ 1970/QĐ-V
ping DSCP Value Associated to HSPA Streaming Service 28 QĐ 1970/QĐ-V
ping DSCP Value Associated to HSPA Interactive Service 20 QĐ 1970/QĐ-V
ping DSCP Value Associated to HSPA Background Service 0 QĐ 1970/QĐ-V
DSCP 48 QĐ 1970/QĐ-V
DSCP 46 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 0 10 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 1 12 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 2 14 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 3 17 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 4 21 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 5 25 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 6 30 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 7 36 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 8 43 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 9 52 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 10 62 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 11 74 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 12 89 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 13 107 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 14 128 Giá trị mặc định
nction HSDPA SPI 15 154 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 0 1 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 1 2 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 2 3 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 3 4 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 4 5 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 5 6 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 6 7 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 7 8 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 8 9 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 9 10 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 10 11 Giá trị mặc định
eter Sheet Tham số Giá trị Ghi chú Theo quy định
nction HSUPA SPI 11 12 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 12 13 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 13 14 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 14 15 Giá trị mặc định
nction HSUPA SPI 15 16 Giá trị mặc định
Chú ý: Các indicator trên có thể lấy trực tiếp từ hệ thống RNO theo mức
Cell, trạm, tỉnh.
Từ công thức ta thấy để nâng cao CSSR thì phải giảm các Indicator sau:
o SDCCH_drop.
o RTCH_assign_fail_radio.
o RTCH_assign_cong.
o RTCH_assign_prep_fail_bss.
o RTCH_assign_fail_bss.
12.2 Tối ưu SDR (SDCCH_drop rate).
Bước 1: Kiểm tra thời gian chiếm giữ kênh SDCCH trung bình trên từng
TRX bằng cách kiểm tra indicator: SDCCH_duration_avg (lấy theo giờ),
nếu thấy ≥ 3.5 s thì thực hiện reset TRX tương ứng. Theo dõi trong 2h nếu
không cải thiện thì chuyển sang bước kếtiếp.
Bước 2: Kiểm tra bằng cách show trên map xem cell có thuộc biên vùng
định vị (biên LAC) hay không?
Nếu cell thuộc biên vùng định vị thì phải kiểm tra tilt của antenna. Điều
chỉnh tilt và azimuth của antenna sao cho cell phục vụ đúng khu vực có
mật độ thuê bao cao nhất. Theo dõi trong 2h nếu không cải thiện thì
chuyển sang bước kế tiếp. Quy hoạch lại biên LAC nếu chưa hợp lý
(vd: Biên LAC cắt qua KCN, khu dân cư, đường lớn...).
Bước 3: Tăng hoặc giảm tham số: CELL_RESELECT_HYSTERESIS
sao cho quá trình location update nằm ngoài khu vực có mật độ thuê bao
cao. Theo dõi trong 2h nếu không cải thiện thì chuyển sang bước kế tiếp.
Bước 4: Thực hiện kiểm tra nhà trạm, Lock cell có SDCCH _drop cao,
Kiểm tra các connector, kiểm tra các card, rút ra rồi ấn lại cho thật chắc
chắn sau đó Unlock cell. Theo dõi trong 2h nếu không cải thiện thì chuyển
sang bước kế tiếp.
Bước 5: Tối ưu on-site để tìm rõ nguyên nhân và cách xử lý.
12.3 Tối ưu TCH_assign_success rate.
RTCH_assign_unsuccess = RTCH_assign_fail_radio + RTCH_assign_cong+
RTCH_assign_prep_fail_bss+ RTCH_assign_fail_bss.
a. Thực hiện tối ưu chỉ số RTCH_assign_fail_radio.
Bước 1: Kiểm tra Indicator: RTCH_assign_efficiency_rate mức TRX
Reset TRX đó khi chỉ số này thấp (< 90%). Theo dõi trong 2h nếu không
cải thiện thì chuyển sang bước kế tiếp.
Bước 2: Kiểm tra nhà trạm, khắc phục các sai sót liên quan đến quá trình
lắp đặt như: swap feeder, VSWR, connector, combiner và dây CSO3.
Theo dõi trong 2h nếu không cải thiện thì chuyển sang bước kế tiếp.
Bước 3: Kiểm tra tần số, nếu thấy có những bất hợp lý trong kế hoạch tần
số thì yêu cầu đổi sang tần số khác. Theo dõi trong 2h nếu không cải thiện
thì chuyển sang bước kế tiếp.
Bước 4: Thay TRX (dựa trên kinh nghiệm thực tế, không cần reset Trx)
b. Giảm RTCH_assign_cong.
Bước 1: Phối hợp với NOC kiểm tra card bị LOCK không? RSL fail
không? Khắc phục ngay các lỗi này.
Bước 2: Kiểm tra dữ liệu thống kê những ngày trước đó (4 ngày) nếu đều
có RTCH_assign_cong mà không có card bị lock cũng như RSL fail thì
yêu cầu nâng cấp.
Bước 3: Những trường hợp RTCH_assign_cong bất thường (sự kiện) yêu
cầu khai HR.
Bước 4:Báo cáo lên PTKTU KV3 thực hiện tối ưu share tải sang các cell
xung quanh.
c. Giảm RTCH_assign_prep_fail_bss và RTCH_assign_fail_bss.
Những lỗi này ít xuất hiện, khi xuất hiện thường nghiêm trọng vì thế phải
xử lý nhanh và rứt điểm.
Bước 1: Kiểm tra xem có xuất hiện trên diện rộng không (trên nhiều
cell)? báo ngay với người có liên quan để xử lý.
Bước 2: Kiểm tra cell có nhận sai cấu hình không? Sửa lại cấu hình cho
đúng, và thực hiện reset lại cell.
Bước 3: Kiểm tra RTCH_assign_efficiency_rate của từng TRX xem có
TRX nào bất thường không, Reset TRX tương ứng. Theo dõi trong 2h nếu
không cải thiện thì chuyển sang bước kế tiếp.
Bước 4: Thay TRX.
12.4 Hướng dẫn tối ưu KPI CDR (Call Drop Rate).
Công thức: CDR = Call_drop / RTCH_success_end
Call_drop = Call_drop_radio+Call_drop_HO + Call_drop_bss +
Call_drop_preemption.
Call_drop_bss = Call_drop_bss_int + Call_drop_bss_remote_TC.
Để giảm chỉ số CDR thì giảm các Indicator sau:
Call_drop_radio.
Call_drop_HO.
Call_drop_bss.
Call_drop_preemption.
a. Giảm Call_drop_radio.
Để giảm Call_drop_radio thì phải phân tích rất nhiều yếu tố: Vùng phục
vụ của cell, đặc thù của vùng mà cell đang phục vụ, chất lượng tín hiệu tại
khu vực cell đang phủ, sự phân bổ dân cư … Do vậy để giảm được
Call_drop_radio thì cần phải đo đạc, tính toán và đưa ra hành động đúng
đắn.
Bước 1: Kiểm tra indicator Call_drop_radio của từng TRX nếu TRX có
chỉ số đó cao thì yêu cầu Reset TRX đó. Theo dõi trong 2h nếu không cải
thiện thì chuyển sang bước kế tiếp.
Bước 2: Kiểm tra trạm, kiểm tra mọi thông số kỹ thuật của trạm có đúng
như trong hướng dẫn lắp đặt không? Chi tiết nào không đúng thì phải sửa
lại ngay.
Bước 3: Kiểm tra kế hoạch tần số của bản thân trạm, của các trạm xung
quanh, kiểm tra tần số BCCH và tần số TCH, nếu thấy không hợp lý thì
yêu cầu thay đổi.
Bước 4: Thay TRX có Call_drop_radio cao.
b. Giảm Call_drop_HO
Bước 1: Kiểm tra indicator Call_drop_ho của từng TRX. Reset TRX có
Call_drop_HO cao tương ứng.
Bước 2: Kiểm tra neighbour của cell (Kiểm tra 2 chiều). Thêm các quan
hệ cần thiết và bỏ đi các quan hệ thừa.
c. Giảm Call_drop_bss
Trong hệ thống Alcatel, một cuộc gọi bị drop_bss có thể do các nguyên
nhân sau: truyền dẫn (bao gồm viba, quang, card suma), một vài phần tử
trên BSC hoạt động không tốt như: card TCUC, card MT120. Card TRX
bị lỗi, subrack dùng để cắm card TRX bị lỗi.
Bước 1: Kiểm tra xem lỗi này có xuất hiện trên diện rộng không? có bị
nhiều trạm không? các trạm này có thuộc một tuyến Viba không? các trạm
này có thuộc cùng một tuyến quang không? Nếu các trạm này thuộc cùng
một tuyến Viba hay quang thì phải kiểm tra và sử lý truyền dẫn ở đầu của
tuyến truyền dẫn. Nếu các trạm này không có mối quan hệ về mặt truyền
dẫn thì báo ngay với P.TKTU để được giải quyết.
Bước 2: Nếu lỗi này chỉ xuất hiện ở một trạm. Phối hợp với NOC để kiểm
tra cảnh báo về SUMA, cảnh báo BER của truyền dẫn, nếu có cảnh báo về
SUMA thì thực hiện reset suma, thay thế SUMA khi thấy cảnh báo không
hết, nếu có cảnh báo BER của truyền dẫn thì thực hiện kiểm tra và chỉnh
tuyến Viba, luồng quang.
Bước 3: Kiểm tra Call_drop_bss của từng TRX, Reset TRX có
Call_drop_bss cao. Theo dõi trong 2h nếu không cải thiện thì chuyển sang
bước kế tiếp.
Bước 4: ChuyểnTRX sang khe cắm khác. Theo dõi trong 2h nếu không
cải thiện thì chuyển sang bước kế tiếp.
Bước 5: Thay thế TRX đó. Theo dõi trong 2h nếu không cải thiện thì
chuyển sang bước kế tiếp.
12.5 Hướng dẫn tối ưu KPI HOSR (Handover Outgoing success rate).
Công thức:
Ho_inc_success_rate = ho_inc_success/Ho_inc_request
Ho_inc_success = Ho_inc_request – (Ho_inc_fail_bss+
Ho_inc_fail_radio+ Ho_inc_cong+ Ho_inc_pre_fail).
Ho_out_2G_2G_success_rate=HO_out_2G_2G_success/Ho_out_2G_2
G_required.
Ho_out_2G_2G_success=Ho_out_2G_2G_required–
Ho_out_2G_2G_prep_fail–Ho_out_2G_2G_ROC –
Ho_out_2G_2G_drop_bss – Ho_ out_2G_2G_drop_radio.
Muốn nâng cao chỉ số HOSR thì phải giảm các Indicator sau:
o Ho_inc_fail_bss.
o Ho_inc_fail_radio.
o Ho_inc_cong.
o Ho_inc_pre_fail.
o Ho_out_2G_2G_prep_fail.
o Ho_out_2G_2G_ROC.
o Ho_out_2G_2G_drop_bss.
o Ho_ out_2G_2G_drop_radio.
Khái niệm: Tỷ lệ rớt cuộc gọi – CDR phản ánh trung bình số cuộc gọi
bị gián đoạn (rớt) bởi mạng trên 100 cuộc gọi được thiết lập thành công
trong thời gian quan sát (lấy dữ liệu), ví dụ: CDR của cell A trong ngày
hôm qua có giá trị là 0.5% được hiểu là trung bình cứ 1000 cuộc gọi
diễn ra tại cell A trong ngày hôm qua thì có 5 cuộc gọi bị gián đoạn
(rớt) do mạng (không phải do người sử dụng ngắt cuộc gọi).
Công thức:
CDR = No TCH Drop *100/( No TCH Ass Succ + No Incoming HO
Suc - No Outgoing HO Suc)
Bước 3: Lấy số liệu thống kê số cuộc rớt theo từng nguyên nhân của từng cell
nằm trong danh sách cell tồi CDR bao gồm:
+ M3030A: Call Drops on TCH (TA): Tổng số cuộc gọi bị rớt có bản
tin MRR cuối cùng vượt quá TA.
+ M3030B: Call Drops on TCH (Uplink Received Level): Tổng số
cuộc gọi bị rớt có bản tin MRR cuối cùng bị sóng yếu đường Uplink.
+ M3030C: Call Drops on TCH (Downlink Received Level): Tổng số
cuộc gọi bị rớt có bản tin MRR cuối cùng bị sóng yếu đường Downlink.
+ M3030D: Call Drops on TCH (Uplink and Downlink Received
Level): Tổng số cuộc gọi bị rớt có bản tin MRR cuối cùng bị sóng yếu
đường Uplink và Downlink.
+ M3030H: Call Drops on TCH (Uplink Quality): Tổng số cuộc gọi
bị rớt có bản tin MRR cuối cùng có Uplink Quality tồi.
+ M3030I: Call Drops on TCH (Downlink Quality): Tổng số cuộc
gọi bị rớt có bản tin MRR cuối cùng có Downlink Quality tồi.
+ M3030J: Call Drops on TCH (Uplink and Downlink Quality):
Tổng số cuộc gọi bị rớt có bản tin MRR cuối cùng có Uplink Quality và
Downlink Quality tồi.
+ M3030K: Call Drops on TCH (Other): Tổng số cuộc gọi bị rớt có
bản tin MRR cuối cùng không nằm trong các trường hợp trên.
- Từ số liệu ở trên, tiến hành xác định nguyên nhân chính dẫn tới 1 cell bị
tồi về CDR:
Cell rớt do vượt quá TA:
Điều chỉnh tilt tổng nếu tilt hiện tại chưa hợp lý, điều chỉnh azimuth
nếu hướng phủ chưa hợp lý.
Kiểm tra relation xem đã khai báo đúng và đủ chưa.
Khai báo tính năng Extended Cell để mở rộng TA từ 63 lên 219.
Cell rớt do sóng yếu đường Uplink:
Điều chỉnh tilt tổng nếu tilt hiện tại chưa hợp lý, điều chỉnh azimuth
nếu hướng phủ chưa hợp lý.
Kiểm tra relation xem đã khai báo đúng và đủ chưa.
Sử dụng phân tập thu 4 đường để cải thiện mức thu đường Uplink.
Cell rớt do sóng yếu đường Downlink:
Điều chỉnh tilt tổng nếu tilt hiện tại chưa hợp lý, điều chỉnh azimuth
nếu hướng phủ chưa hợp lý.
Kiểm tra relation xem đã khai báo đúng và đủ chưa.
Sử dụng PBT để cải thiện mức thu đường Downlink.
Cell rớt do nhiễu:
Rớt do Quality tồi đường Uplink và Downlink cần kiểm tra tần số khai
báo khu vực phục vụ của cell.
Lưu ý:
Đối với các tính năng Extended Cell, phân tập thu 4 đường, PBT cần
kiểm tra xem lưu lượng có đảm bảo hay không vì tài nguyên bị giảm
đi 1/2.
Nếu cell rớt cao (CDR > 5 %, số drop > 5) nằm trong các nguyên nhân
trên thì vẫn có khả năng lỗi xảy ra. Để phát hiện lỗi nằm ở đâu thì tiến
hành swap card, dây nhảy, dây CPRI của cell có CDR tồi với cell có
CDR tốt cùng trạm. Tham khảo thêm S3655: Number of configured
TRXs in a cell là số TRX được cấu hình trong cell và S3656: Number
of available TRXs in a cell là số TRX khả dụng, nếu có thấy dự khác
nhau thì cell đó đang bị lỗi.
Ngoài ra để phán đoán chính xác tình trạng rớt, lấy bản tin MRR theo
TA, RxLevel Uplink, RxLevel Downlink, RxQuality Downlink,
Uplink and Downlink Balanced (Path Balance) vẽ biểu đồ phân bố (dữ
liệu lấy theo giờ rớt để tăng độ chính xác), kết hợp với driving test để
xử lý các cell có CDR kém theo “Hướng dẫn sử dụng phần mềm
TEMS”. Xem các ví dụ sau:
Ví dụ 1:
· Phân tích: Từ MRR có thể thấy mức thu đường xuống (Full Rate
Downlink RxLevell (%)) tốt nhưng chất lượng đường xuống rất tồi
(Full Rate Downlink Quality (%)) rất tồi, như vậy có thể đoán rằng
nguyên nhân rớt của cell này là do nhiễu đường xuống.
· Xử lý: Kiểm tra lại tần số của cell này, nếu nhiễu thì đổi tần số. Nếu
không nhiễu phải kiểm tra lại tilt, azimuth của trạm này có đúng thiết
kế không, kiểm tra lại khu vực này có cell nào bị nhầm feeder dẫn đến
gây nhiễu cho cell này không.
Ví dụ 2:
· Phân tích: Từ MRR có thể thấy mức thu đường lên (Full Rate Uplink
RxLevel (%)) rất yếu (35% số mẫu có mức thu nhỏ hơn -95dBm, tuy
nhiên mức phân bố TA của cell này rất nhỏ (chủ yếu TA < 2).
· Xử lý: Cần kiểm tra lại hướng phủ, tilt của cell này và vẫn không loại
trừ cell bị lỗi.
Ví dụ 3:
· Phân tích: Từ MRR có thể thấy mức thu đường lên (Full Rate Uplink
Rxlevel (%)) rất yếu (30% số mẫu có mức thu nhỏ hơn -95dBm, tuy
nhiên mức phân bố TA của cell này rất xa.
· Xử lý: Cell này phủ xa, xem xét lại hướng phủ.
· Phân tích: Đoạn đường này không có cell phục vụ chính, hướng cell
của KTM1432 chưa đúng nên mức thu tại ngã rẽ yếu, dẫn đến rớt cuộc
gọi.
· Xử lý: Điều chỉnh azimuth từ 180 về 210. Sau khi đo lại tuyến đường
trên mức thu cải thiện và hết rớt cuộc gọi.
· Phân tích: Đoạn đường đèo đồi núi che chắn, sóng yếu gây rớt cuộc
gọi.
· Xử lý: Đấu PBT cho 2 cell KTM0252 và KTM1392. Sau khi đo lại
tuyến đường trên mức thu cải thiện và hết rớt cuộc gọi.
Lưu ý:
Đối với các tính năng Extended Cell, phân tập thu 4 đường, PBT
cần kiểm tra xem lưu lượng có đảm bảo hay không vì tài nguyên bị
giảm đi 1/2.
Nếu cell rớt cao (SDR > 5 %, số drop > 30) nằm trong các nguyên
nhân trên thì vẫn có khả năng lỗi xảy ra. Để phát hiện lỗi nằm ở đâu
thì tiến hành swap card, dây nhảy, dây CPRI của cell có SDR tồi
với cell có SDR tốt cùng trạm. Tham khảo thêm S3655: Number of
configured TRXs in a cell là số TRX được cấu hình trong cell và
S3656: Number of available TRXs in a cell là số TRX khả dụng,
nếu có thấy dự khác nhau thì cell đó đang bị lỗi.
Chú ý nếu khu vực này là biên LAC thì xem xét việc chia biên LAC
như vậy có hợp lý chưa, thay đổi lại biên LAC nếu cần. Nếu như
biên LAC đã tốt thì có thể tăng CRH để cải thiện SDR.
Ví dụ: Với cell QTI1472 G900 giá trị hiện tại Inter-layer HO Threshold
= 30.
Bước 5: Đối với các cell không ở biên LAC thì giảm CRO nhưng không
vượt quá 2. Giảm CRO nghĩa là tăng giá trị của Cell Reselect Offset
(dùng lệnh LST GCELLIDLEBASIC theo “Hướng dẫn lấy KPI và kiểm
tra tham số trên OMC Huawei 2G” để kiểm tra giá trị) và đảm bảo giá trị
của Cell Reselect Penalty Time bằng 31 (dùng lệnh LST
GCELLIDLEAD theo “Hướng dẫn lấy KPI và kiểm tra tham số trên
OMC Huawei 2G” để kiểm tra giá trị).
Kiểm tra giá trị như bước 4 phần xử lý nghẽn SCR.
Bước 6: Tăng Layer of cell (dùng lệnh LST GCELLBASICPARA theo
“Hướng dẫn lấy KPI và kiểm tra tham số trên OMC Huawei 2G” để
kiểm tra giá trị).
Bước 7: Giảm số kênh SDCCH nhưng không được thấp hơn số TRX
(dùng lệnh LST GTRXCHAN theo “Hướng dẫn lấy KPI và kiểm tra
tham số trên OMC Huawei 2G” để kiểm tra giá trị).
+ Đối với các cell nghẽn SCR và TCR thì ưu tiên xử lý SCR (tăng kênh
SDCCH).
Bước 8: Xóa kênh PDCH thay bằng kênh TCH (dùng lệnh LST
GTRXCHAN theo “Hướng dẫn lấy KPI và kiểm tra tham số trên OMC
Huawei 2G” để kiểm tra giá trị).
Bước 9: Thực hiện đo kiểm, tối ưu vùng phủ để san tải cho các cell xung
quanh.
Bước 10: Đề xuất trạm mới theo guidline.
Một số lưu ý.
Đối với các cell nghẽn đột biến thì tiến hành rollback sau khi thực hiện
các hành động.
Đối với các cell nghẽn trên 2 ngày thì xem xét thêm điều chỉnh vùng
phủ cell nghẽn và các cell lân cận theo “Hướng dẫn tối ưu trạm
BTS/NodeB” hoặc bổ sung tài nguyên theo “Hướng dẫn nâng hạ cấp
2G” đồng thời rollback các tham số đã khai báo về giá trị ban đầu.
Ưu tiên đẩy lưu lượng qua các cell có cấu hình cao và hạn chế hút lưu
lượng về cell có cấu hình thấp.
13.7 Hướng dẫn xử lý nghẽn kênh báo hiệu SDCCH.
13.7.1 Khái niệm và công thức.
Khái niệm SCR: SDCCH Congestion Rate - Tỷ lệ nghẽn kênh báo
hiệu. Ví dụ: SCR của cell A giá trị là 0.5% được hiểu là trung bình cứ
1000 lần sử dụng kênh SDCCH diễn ra tại cell A có 5 cuộc gọi bị
nghẽn, tức là không có kênh SDCCH được cấp.
Công thức:
SCR = No SDCCH Congestion * 100/ No SDCCH Attempt.
No SDCCH Congestion: Số kênh SDCCH bị nghẽn.
No SDCCH Attempt: Số kênh SDCCH được thiết lập.
Ví dụ giá trị lấy ra các cell đều bị nghẽn SDCCH:
Bước 4: Đối với các cell ở biên LAC thì tiến hành tăng CRH (Cell
Reselect Hysteresis Parameters, dùng lệnh LST GCELLIDLEBASIC
theo “Hướng dẫn lấy KPI và kiểm tra tham số trên OMC Huawei 2G” để
kiểm tra giá trị) nhưng không vượt quá 12. Đối với các cell không ở biên
LAC thì giảm CRO nhưng không vượt quá 2. Giảm CRO nghĩa là tăng
giá trị của Cell Reselect Offset (dùng lệnh LST GCELLIDLEBASIC
theo “Hướng dẫn lấy KPI và kiểm tra tham số trên OMC Huawei 2G” để
kiểm tra giá trị) và đảm bảo giá trị của Cell Reselect Penalty Time bằng
31 (dùng lệnh LST GCELLIDLEAD theo “Hướng dẫn lấy KPI và kiểm
tra tham số trên OMC Huawei 2G” để kiểm tra giá trị).
Ví dụ: Kiểm tra giá trị của cell QTI1472. Giá trị hiện tại CRH = 6dB.
Giá trị CRO = 0. Để kiểm tra Cell Reselect Penalty Time dùng lệnh LST
GCELLIDLEAD:
Bước 5: Đo kiểm, tối ưu vùng phủ san tải sang các cell lân cận.
6. Hướng dẫn tối ưu KPI 2G NSN
14.1 Hướng dẫn lấy dữ liệu từ OSS.
14.1.1 Hướng dẫn xuất dữ liệu báo cáo (reporting suite)
Reporting suite là bộ báo cáo các chỉ số chất lượng mạng lưới (KPI). Từ
đó có thể phân tích nguyên nhân lỗi và tìm ra giải pháp tối ưu CLM. Để
xuất dữ liệu của bộ báo cáo này, ta làm như sau:
Đăng nhập vào Netact:
Lưu ý: các mức con trong mục “Report Agreegation” giống như “độ
phân giải” của bảng dữ liệu vậy. Chọn mức này càng nhỏ thì càng chi
tiết, nhưng thời gian xuất sẽ lâu và không nhìn được tổng quát. Trong
ví dụ trên, nếu chọn mức “BTS” và mức “hour” thì dữ liệu xuất ra sẽ có
tổng cộng 373*7*24 = 62664 hàng. Kinh nghiệm cho thấy “Report
level” và “Time level” nên chọn 1 cái tổng quát, 1 cái chi tiết.
Nếu muốn xuất dữ liệu giờ peak (giờ có lưu lượng cao nhất trong
ngày), chọn như sau:
Trong mục “Output” chọn Matrix nếu muốn xuất dữ liệu dạng bảng
(ma trận), chọn Graph nếu muốn xuất dữ liệu dạng biểu đồ. Xong nhấn
“Generate”.
Kết quả sau khi xuất dữ liệu:
Dạng bảng:
Dạng đồ thị:
Nếu muốn lưu lại thành file Excel để xử lý dữ liệu, nhấn vào “Export
to file”, chọn download.
14.1.2 Hướng dẫn kiểm tra và hiệu chỉnh tham số dùng CM Editor.
Mỗi phần tử mạng (BSC, RNC, cell, trạm, TRX, Neighbour…) đều có
các tham số riêng của nó. Để xem và hiệu chỉnh từng tham số của các
phần tử mạng, ta dùng CM Editor, chi tiết như sau:
Đăng nhập vào Netact như phần 1.1
Chọn “Configuration” “CM Editor”
Chọn “Actual Configuration”, sau đó nhấn vào biểu tượng tìm kiếm
(hình cái ống nhòm):
Điền “name” vào khung “filter”, sau đó nhấn chọn vào kết quả hiện
ra cuối cùng (Every Object…).
Điền loại phần tử cần tác động vào (BCF/BTS/WBTS/WCEL). Lưu
ý mã trạm có 6 ký tự, mã cell có 7 ký tự.
Xong nhấn search.
Hệ thống sẽ dò ra cơ sở dữ liệu của phần tử (trạm/cell) cần tìm. Để
dễ theo dõi các chỉ số, chọn “Radio Network parameters for GSM”
trong khung phía trên bên phải (nếu 3G thì chọn “… for WCDMA”).
Nhấn vào các thẻ phía trên để xem tham số trong các mục tương ứng.
Xem tài nguyên hiện tại của cell: nhấn chuột phải vào cell, chọn
ZEEI, các thông số về tài nguyên hiện tại của cell sẽ hiện lên.
Hình trên cho thấy cell AGG0011 này thuộc BCF-0011. Cả trạm, cell
này và 4 TRX của cell đều ở trạng thái không khóa (U – Unlock) và
hoạt động (WO – working), hiện có 5 kênh Half-rate (HR) và 2 kênh
GPRS (GP) bị chiếm.
Đối với các tài khoản có quyền thay đổi tham số (tài khoản ứng cứu
thông tin chẳng hạn), nếu muốn chỉnh sửa: chọn “Modify actual
values” rồi thay đổi tham số cần thiết. Lưu ý 1 số tham số khi chỉnh
sửa có thể gây lock cell.
Sau khi chỉnh sửa, chọn “Send to Network” (phía trên bên trái) để
lưu thay đổi trên hệ thống.
14.1.3 Hướng dẫn xuất dữ liệu từ hệ thống dùng CM operations manager.
CM Editor tại mỗi thời điểm chỉ giúp xem tham số của 1 cell, trong khi
thực tế, đôi khi ta cần xem của cả khu vực (1 vài BSC/RNC hay thậm chí
toàn mạng). Ta có thể làm điều đó theo các bước sau:
Đăng nhập vào Netact như phần 1.1.
Chọn “Configuration” “CM Operations Manager”.
Cần có 1 kịch bản (gọi là “profile”) để hướng dẫn hệ thống xuất ra các
tham số cần thiết. Người dùng có thể sử dụng các profile có sẵn, hoặc
tự viết profile cũng được. 1 profile sẽ có dạng như sau, trong đó các
phần tô đỏ là các phần tử mạng chứa dữ liệu cần xuất.
Sau khi có profile, chọn các BSC cần xuất dữ liệu trong bảng bên trái.
Các mục bên dưới chọn profile cần xuất và nơi để lưu dữ liệu xuất ra.
Trên bảng ở giữa chọn các phần tử mạng chứa các tham số cần xuất
(tương ứng với profile mình chọn). Xong nhấn “Start”.
Sau khi xuất dữ liệu xong sẽ được 1 file .csv như hình, trong đó hàng
đầu tiên là các phần tử mạng đã nêu trong profile, hàng thứ 2 là từng
tham số được yêu cầu xuất ra, các hàng kế là các giá trị tương ứng của
từng phần tử trong đó.
Working set là tập hợp các nhóm trạm/nhóm cell theo cấu hình của
người dùng để tiện cho việc giám sát, tối ưu CLM, như các cell của 1
tỉnh nằm rải rác ở các BSC/RNC, hay các cell phục vụ chính trong 1 lễ
hội chẳng hạn. Theo thời gian sau khi phát sóng thêm cell hay bổ sung
trạm mới…, các Working set này trở nên cũ và do đó, cần cập nhật lại
CSDL. Các bước như sau:
Đăng nhập vào Netact, chọn desktop working set manager.
Mở working set cần chỉnh sửa.
Tắt opening working set, nhấn managed object class, chọn BCF (với
2G) hoặc WBTS (với 3G).
Chỉnh phần name lại thành contain, nhập tên cần lọc vào, xong nhấn
apply.
Chọn các mục cần đưa vào WS, kéo giữ chuột giữa rê qua khung WS
rồi thả.
Làm lại từ bước “tắt opening working set” cho BTS (2G) hoặc WCEL
(3G).
Save lại trước khi thoát.
Bước 3: Nếu cell vẫn còn nghẽn, giảm số kênh phục vụ GPRS: Chọn thẻ
(E)GPRS, thay đổi các tham số Dedicated và Default GPRS Capacity (%)
về 0 và 1, sau đó lưu thay đổi vào mạng. Trả lại giá trị cũ sau khi cell hết
nghẽn.
Bước 4: Nếu cell vẫn còn nghẽn, tiến hành san tải qua các cell có lưu
lượng thấp xung quanh bằng các tham số Handover Margin PBGT và
Handover Level Umbrella.
Chọn NB từ TC sang SC, đổi tham số trên lần lượt lên các mức 10,
16.
Đổi tham số Handover Level Umbrella (AUCL).
Nếu đổi PMRG vẫn không hiệu quả, ta chuyển sang đổi AUCL. Ý
nghĩa tham số này là nếu mức thu từ TC lớn hơn PMRG thì sẽ lập
tức cho HO từ SC sang TC. AUCL có mức ưu tiên cao hơn PMRG
nên HO theo AUCL sẽ được kiểm tra và thực hiện trước. Tuy
nhiên, lúc này cần phải đặt PMRG của TC thật cao để tránh TC
Handover ngược về SC.
Chọn NB từ SC sang TC, đổi AUCL từ -47 lần lượt về các mức -
60, -85.
Lưu ý.
Đối với các cell nghẽn do lưu lượng tăng đột biến, sau khi hết
nghẽn thì tiến hành rollback sau khi thực hiện các hành động.
Ưu tiên đẩy lưu lượng qua các cell có cấu hình cao và hạn chế hút
lưu lượng về cell có cấu hình thấp.
Bước 4: Trường hợp sau khi thay đổi tham số SCR không cải thiện, cần
xem xét đo kiểm tối ưu vùng phủ.
Bước 5: Đối với các cell nghẽn dài ngày ở biên LAC, cần tối ưu chia lại
LAC theo hướng dẫn quy hoạch tối ưu LAC.
14.2.7 Hướng dẫn cân bằng tải.
Cân bằng tải là hành động điều chỉnh tham số của hệ thống (cứng hoặc
mềm) để điều chỉnh lưu lượng phân bổ vào các cell cho hợp lý nhằm
chống nghẽn hoặc sử dụng nguồn tài nguyên hiệu quả hơn. Thực tế, việc
cân bằng tải chính là chuyển lưu lượng của 1 cell (serving cell – SC)
sang cell khác (target cell – TC).
a. Cân bằng tải mềm (thay đổi tham số).
Cân bằng tải trong trạng thái rỗi (Idle mode).
Tăng CRO của TC: dùng CM Editor chọn thẻ Queueing & C2, tăng
dần theo các mức 6, 9, 12. Xong lưu lại vào hệ thống.
Giảm CRO của SC: cũng chọn thẻ trên, tăng CRO dần theo các mức
6,9,12 và thay đổi Penalty Time thành 640. Xong lưu lại vào hệ
thống.
Cân bằng tải trong trạng thái thoại (connected mode):
Việc cân bằng tải trong trạng thái thoại được thực hiện theo nguyên tắc
Handover cuộc gọi từ SC có lưu lượng cao sang TC có lưu lượng thấp.
Vì thế, các tham số cần chỉnh nằm ở mức Neighbour. Trước khi cân tải
cần xác định rõ SC và TC. Nên xem xét theo thứ tự sau: TC cùng
hướng cùng trạm (co-site), TC khác hướng cùng trạm, TC khác trạm
cùng vùng phủ.
Đổi tham số HO Margin PBGT (PMRG): ý nghĩa tham số này là nếu
mức thu từ TC lớn hơn SC 1 lượng bằng PMRG thì sẽ cho phép HO.
Vì thế, để cân bằng tải, ta cần giảm PMRG ở chiều SC TC và
ngược lại, tăng PMRG ở chiều TC SC.
Dùng CM Editor tra SC, chọn NB từ SC TC, đổi tham số HO
Margin PBGT lần lượt về các mức -6, -10. Trong hình dưới đang
chuyển cuộc gọi từ SC BLU0011có lưu lượng cao sang TC
BLU0217 có lưu lượng thấp.
Chọn NB từ TC sang SC, đổi tham số trên lần lượt lên các mức 10
- 16.
Đổi tham số HO Level Umbrella (AUCL): nếu đổi PMRG vẫn không
hiệu quả, ta chuyển sang đổi AUCL. Ý nghĩa tham số này là nếu mức
thu từ TC lớn hơn AUCL thì sẽ lập tức cho HO từ SC sang TC.
AUCL có mức ưu tiên cao hơn PMRG nên HO theo AUCL sẽ được
kiểm tra và thực hiện trước. Tuy nhiên, lúc này cần phải đặt PMRG
của TC thật cao để tránh TC Handover ngược về SC.
Chọn NB từ SC sang TC, đổi AUCL từ -47 lần lượt về các mức -
60 ÷ -85.
Hình trên ta thấy nguyên nhân dẫn đến rớt cuộc gọi ở đây là do vùng phủ quá
kém.
Giải pháp: Thực hiện tối ưu vùng phủ để đạt ngưỡng chất lượng theo
guideline đề ra.
Pilot Pollution: Đây là vùng có nhiều cell phục vụ (nhiều cell trong
reporting range) dẫn đến tăng nhiễu và làm cho EcNo của cell phục vụ
chính tồi đi. EcNo của các cell trong AS hầu như gần bằng nhau và kém.
Hình 6: Rớt cuộc gọi do Pilot Pollution
Hình trên ta thấy có đến 3 cells 3DL2163, 3DL0483, 3DL4042 nằm trong
AS có RSCP gần bằng nhau và EcNo tồi dễ xảy ra rớt cuộc gọi.
Giải pháp: Thực hiện tối ưu lại vùng phủ đảm bảo đúng guideline Dorminant
cell: tức là RSCP của serving cell tốt hơn neighbor có tín hiệu tốt nhất là 6
dB, EcNo của serving cell tốt hơn neighbor cell có tín hiệu tốt nhất là 3dB.
Trùng PSC: Khi 2 cells trùng PSC thì dẫn đến giảm EcNo và tăng tỉ lệ
BLER rớt cuộc gọi.
Thực hiện rà soát lại quy hoạch PSC.
Overshooting: Khi overshooting dẫn đến tăng nhiễu, gây ra missing
neighbor, tăng capacity và cell reselection tồi có thể dẫn đến rớt cuộc
gọi.
Giải pháp: Tối ưu lại vùng phủ.
9.2 Hướng dẫn tối ưu CS CSSR và PS CSSR.
9.2.1 Công thức xác định.
CS CSSR:
CS CSSR =(CS RRC SR * CS RAB SR)/100.
CS RRC SR = CS RRC Success/CS RRC Attempt*100.
CS RAB SR = CS RAB Success/CS RAB Attempt*100.
PS CSSR:
PS CSSR = (PS RRC SR*PS RAB SR)/100.
PS RRC SR = PS RRC Success/PS RRC Attempt*100.
PS RAB SR = PS RAB Success/PS RAB Attempt*100.
9.2.2 Phân tích nguyên nhân, giải pháp tối ưu CS CSSR và PS CSSR.
Đánh giá nguyên nhân dựa trên các Counter hệ thống:
Đối với các counter nguyên nhân fail CS CSSR, PS CSSR là tương tự
như nhau. Việc counter nguyên nhân fail CS/PS chia ra 2 nhóm.
Counter fail RRC:
Counter Ý nghĩa
1.VS.RRC.Rej.RL.Fail Fail liên quan đến vô tuyến
2.VS.RRC.Rej.TNL.Fail Fail liên quan đến truyền dẫn
3.VS.RRC.FailConnEstab.NoReply Fail do mất kết nối với UE
4.VS.RRC.FailConnEstab.Cong Fail do nghẽn
4.1.VS.RRC.Rej.DLCE.Cong Fail do nghẽn CE đường DL
4.2.VS.RRC.Rej.ULCE.Cong Fail do nghẽn CE đường UL
4.3.VS.RRC.Rej.DLPower.Cong Fail do nghẽn công suất đường DL
4.4.VS.RRC.Rej.ULPower.Cong Fail do nghẽn công suất đường UL
4.5.VS.RRC.Rej.Code.Cong Fail do nghẽn Code
4.6.VS.RRC.Rej.DLIUBBand.Cong Fail do nghẽn Iub đường DL
4.7.VS.RRC.Rej.ULIUBBand.Cong Fail do nghẽn Iub đường UL
4.8.VS.RRC.Rej.Other.Cong Fail do nghẽn không thuộc các t/h trên
Thông thường fail RRC rơi vào nguyên nhân nghẽn và nguyên nhân mất kết nối
vô tuyến với UE.
Counter fail RAB:
Counter Ý nghĩa
1.VS.RAB.FailEstabCS(PS).RNL Fail liên quan đến vô tuyến
2.VS.RAB.FailEstabCS(PS).TNL Fail liên quan đến truyền dẫn
3.VS.RAB.FailEstabCS(PS).IubFail Fail liên quan đến giao diện Iub
4.VS.RAB.FailEstabCS(PS).UuFail Fail do mất kết nối với UE
5.VS.RAB.FailEstabCS(PS).SRBReset Fail do reset báo hiệu kênh báo hiệu
Fail liên quan đến trạng thái reject khi truy nhập
6.VS.RAB.FailEstabCS(PS).CellUpd
đồng thời
7.VS.RAB.FailEstabCS(PS).Cong Fail do nghẽn
7.1.VS.RAB.FailEstabCS(PS).DLCE.Cong Fail do nghẽn CE đường DL
7.2.VS.RAB.FailEstabCS(PS).ULCE.Cong Fail do nghẽn CE đường UL
7.3.VS.RAB.FailEstabCS(PS).DLPower.Cong Fail do nghẽn công suất đường DL
7.4.VS.RAB.FailEstabCS(PS).ULPower.Cong Fail do nghẽn công suất đường UL
7.5.VS.RAB.FailEstabCS(PS).Code.Cong Fail do nghẽn Code
7.6.VS.RAB.FailEstabCS(PS).DLIUBBand.Cong Fail do nghẽn Iub đường DL
7.7.VS.RAB.FailEstabCS(PS).ULIUBBand.Cong Fail do nghẽn Iub đường UL
7.8.VS.RAB.FailEstabPS.HSUPAUser.Cong Fail do reject khi vượt ngưỡng HSUPA user
7.9.VS.RAB.FailEstabPS.HSDPAUser.Cong Fail do reject khi vượt ngưỡng HSDPA user
Thông thường fail RAB rơi vào nguyên nhân nghẽn và nguyên nhân mất kết nối
vô tuyến với UE.
9.2.3 Thực hiện tối ưu CS CSSR/PS CSSR theo các nguyên nhân.
Hình 7: Lưu đồ tối ưu CS/PS CSSR
a. Lỗi hệ thống.
- Kiểm tra tương tự phần CS CDR.
b. Lỗi liên quan đến nghẽn.
- Phân tích các counter nghẽn. Trừ counter nghẽn liên quan đến Iub, các
trường hợp nghẽn khác có thể phân tích cân bằng tải, cân bằng CE giữa
các carrier cùng hướng, cùng node để điều chỉnh tham số share tải. Trong
trường hợp không điều chỉnh được, xem xét nâng cấp tùy theo các trường
hợp nghẽn.
- Thực hiện drivingtest đánh giá vùng phủ chồng lấn. Vùng phủ được cho là
chồng lấn nhiều:
- Đối với việc vùng phủ chồng lấn gây nhiễu UL, thường thực hiện phân tích
bằng công cụ Atoll để điều chỉnh lại tilt, azimuth anten cho thích hợp.
9.5 Hướng dẫn xử lý nghẽn CE/Code/Power.
9.5.1 Lấy dữ liệu.
- Thực hiện lấy dữ liệu các counter và KPI giám sát từ M2000, sử dụng
module Query Result (xem tài liệu hướng dẫn xuất KPI từ M2000). Các
counter cần lấy tối thiểu phải bao gồm các counter sau:
STT Counter Giải thích
1 CS RAB Congestion Số cuộc nghẽn kênh lưu lượng dịch vụ CS
2 PS RAB Congestion Số cuộc nghẽn kênh lưu lượng dịch vụ PS
3 VS.RAB.FailEstabCS.Code.Cong (none) Nghẽn RAB CS do thiếu tài nguyên Code
4 VS.RAB.FailEstabCS.DLCE.Cong (none) Nghẽn RAB CS do thiếu tài nguyên CE DL
5 VS.RAB.FailEstabCS.ULCE.Cong (none) Nghẽn RAB CS do thiếu tài nguyên CE UL
VS.RAB.FailEstabCS.DLIUBBand.Cong
6 Nghẽn RAB CS do thiếu tài nguyên Iub đường DL
(none)
STT Counter Giải thích
VS.RAB.FailEstabCS.ULIUBBand.Cong
7 Nghẽn RAB CS do thiếu tài nguyên Iub đường UL
(none)
VS.RAB.FailEstabCS.DLPower.Cong
8 Nghẽn RAB CS do thiếu tài nguyên Power DL
(none)
VS.RAB.FailEstabCS.ULPower.Cong
9 Nghẽn RAB CS do thiếu tài nguyên Power UL
(none)
10 VS.RAB.FailEstabPS.Code.Cong (none) Nghẽn RAB PS do thiếu tài nguyên Code
11 VS.RAB.FailEstabPS.DLCE.Cong (none) Nghẽn RAB PS do thiếu tài nguyên CE DL
12 VS.RAB.FailEstabPS.ULCE.Cong (none) Nghẽn RAB PS do thiếu tài nguyên CE UL
VS.RAB.FailEstabPS.DLIUBBand.Cong
13 Nghẽn RAB CS do thiếu tài nguyên Iub đường DL
(none)
VS.RAB.FailEstabPS.ULIUBBand.Cong
14 Nghẽn RAB CS do thiếu tài nguyên Iub đường UL
(none)
VS.RAB.FailEstabPS.DLPower.Cong
15 Nghẽn RAB PS do thiếu tài nguyên Power DL
(none)
VS.RAB.FailEstabPS.ULPower.Cong
16 Nghẽn RAB PS do thiếu tài nguyên Power UL
(none)
17 VS.RRC.Rej.Code.Cong (none) Nghẽn RRC do thiếu tài nguyên Code
18 VS.RRC.Rej.DLCE.Cong (none) Nghẽn RRC do thiếu tài nguyên CE DL
19 VS.RRC.Rej.ULCE.Cong (none) Nghẽn RRC do thiếu tài nguyên CE UL
20 VS.RRC.Rej.DLIUBBand.Cong (none) Nghẽn RRC do thiếu tài nguyên Iub đường DL
21 VS.RRC.Rej.ULIUBBand.Cong (none) Nghẽn RRC do thiếu tài nguyên Iub đường UL
22 VS.RRC.Rej.DLPower.Cong (none) Nghẽn RRC do thiếu tài nguyên Power DL
23 VS.RRC.Rej.ULPower.Cong (none) Nghẽn RRC do thiếu tài nguyên Power UL
- Lưu ý:
Tạo template trên M2000 bao gồm các counter trên để lấy dữ liệu khi
cần.
Có thể lấy dữ liệu của cell /nhóm cell/RNC cần theo dõi, phân tích.
Thời gian lấy mức 5 phút/30 phút/ giờ/ ngày tùy theo thực tế yêu cầu
giám sát, đánh giá.
Ví dụ: File dữ liệu nghẽn lấy từ M2000 như sau:
Minh họa kết quả của lệnh LST UCELLCAC, các tham số bôi vàng
là tham số thay đổi cần kiểm tra lại.
- Theo dõi các counter ở bước 1 mức 5’ hoặc 30', nếu còn nghẽn, tiếp tục
chuyển đến bước 2.
Bước 2: Thực hiện thay đổi tham số đẩy lưu lượng trên 3G sang 2G trong
Idle mode.
- Lưu ý:
Chỉ thực hiện khi cell 2G không bị nghẽn SDCCH.
Các tham số khai báo trong bước này yêu cầu phải thực hiện trên
cell 2G trước, sau đó mới thực hiện trên cell 3G.
- Chiều từ 2G sang 3G: Các cell 2G có relation với cell 3G nghẽn cấu
hình chỉ sang 3G khi: EcNo cell 3G > FDD Qmin.
Bảng giá trị của FDD Qmin:
FDD Qmin 0 1 2 3 4 5 6 7
Ec/No (dB) -20 -6 -18 -8 -16 -10 -14 -12
- Chiều từ 3G sang 2G: cấu hình các cell nghẽn 3G thực hiện đo đạc các
relation 2G sớm hơn theo từng bước như sau:
1: EcNo <= -10 dB ứng với SsearchRat = 4.
2: EcNo <= -8 dB ứng với SsearchRat = 5.
3: EcNo <= -6 dB ứng với SsearchRat = 6.
4: EcNo <= -4 dB ứng với SsearchRat = 7.
- Khai báo tham số đẩy tải từ 3G sang 2G theo bảng sau:
Giá trị khai
Giá trị
Tên tham số báo chống Giải thích
hiện tại
nghẽn
Thực hiện đo đạc các relation 2G sớm, giá trị 4
Ssearchrat (idle) 2 4
tương ứng với Ec/No < 4*2 + (-18)= -10dB
UE ở trên cell 2G chỉ sang 3G khi EcNo trên
FDD Qmin 5 1 3G > -6dB (mặc định giá trị 5 ứng với Ec/No >
-10dB
- Gửi CR yêu cầu P.KTKT – TT KTKV thực hiện thay đổi dữ liệu, sau
khi thực hiện xong, NV KT đội/NV TKTƯ tỉnh kiểm tra lại khai báo
bằng lệnh LST UCELLSELRESEL trong module MML Command của
M2000.
- Minh họa kết quả của lệnh LST UCELLSELRESEL, các tham số bôi
vàng là tham số thay đổi cần kiểm tra lại (FDD Qmin kiểm tra trong
2G).
- Nếu cell vẫn còn nghẽn tiếp tục chuyển sang bước 3.
Bước 3: Giảm công suất kênh CPICH của cell nghẽn.
Giá trị Giá trị khai báo
Tham số Giải thích
hiện tại chống nghẽn
Công suất của kênh CPICH Giảm công suất CPICH
330 300
cho các cell hotspot (W) từ 2W xuống 1W
- Giá trị 300 ứng với giá trị thực là 30dbm = 1Watt (giá trị khai báo mặc
định là 33dbm = 2Watt).
- Gửi CR yêu cầu P.KTKT – TT KTKV thực hiện thay đổi tham số, sau
khi thực hiện xong, NV KT đội/NV TKTƯ tỉnh kiểm tra lại khai báo
bằng lệnh LST UPCPICH trong module MML Command của M2000.
Nguyên nhân: Do UE nằm trong khu vực sóng yếu, mức thu
không đảm bảo để tiếp tục duy trì dịch vụ gây rớt.
Cách kiểm tra và khắc phục: Thực hiện đưa giải pháp theo
“Hướng dẫn đưa giải pháp khắc phục vùng lõm”.
c. Cell tồi có xuất hiện cuộc rớt do nghẽn.
Lấy dữ liệu mức cell trên OMC trong đó có counter “Number of
RAB release by Iu release request for CS-speech by overload control
(Times)”. Nếu counter trên có số liệu (# 0), tức cell đang bị nghẽn.
Nguyên nhân: Do khi tải của cell vượt ngưỡng Overload Control
(95%), để đảm bảo an toàn cho cell, hệ thống sẽ thực hiện loại bỏ
(Forced Drop) từng bước các dịch vụ đang sử dụng của cell. Việc
loại bỏ này gây rớt (RAB release) cho các dịch vụ đang sử dụng
trong đó có dịch vụ thoại.
Cách kiểm tra và khắc phục: Thực hiện xử lý theo “Hướng dẫn
xử lý nghẽn 3G ZTE”.
d. Cell tồi có xuất hiện cuộc rớt do Nhiễu Uplink.
Lấy dữ liệu RTWP trong đó có cột Average Cell Freq RTWP (dbm)
là giá trị trung bình Nhiễu Uplink. Cell tồi do nhiễu Uplink nếu giá
trị này lớn hơn -100dbm (ví dụ ở dưới cell 3HD1141 có nhiễu
Uplink trung bình là -93.56 dbm).
Nguyên nhân:
Do tại một thời điểm có nhiều user cùng truy cập mạng.
Nguồn nhiễu ngoài.
Lỗi Anten, Feeder.
UE gửi bản tin lên cho mạng nhưng mạng không thể giải mã
được gây rớt cuộc gọi.
Cách kiểm tra và khắc phục: Thực hiện kiểm tra và xử lý theo
“Hướng dẫn xử lý nhiễu uplink 3G”.
e. Cell tồi có xuất hiện cuộc rớt do trùng PSC (Primary Scrambling Code).
Nguyên nhân: Có 2 trường hợp dẫn đến trùng PSC:
Trong mỗi quan hệ relation: Cell-Cellr trùng PSC (Cell: Cell
serving; Cellr: Relation cell).
Trong mỗi quan hệ relation: Cellr1-Cell-Cellr2 trong đó Cellr1
và Cellr2 trùng PSC.
Ví dụ: Trong hình vẽ trên, theo hướng di chuyển của UE (sang bên phải),
nếu không có hiện tượng trùng tần trùng PSC giữa cell A và cell D thì UE
sẽ chuyển giao sang cell D, nhưng trong trường hợp này lại HO sang cell
A. UE tiếp tục di chuyển nhưng do tín hiệu của cell A ngày càng yếu và
cell A không khai Neighbour với các cell theo hướng di chuyển tiếp theo
của UE dẫn đến rớt.
Cách kiểm tra và khắc phục:
Sử dụng phần mềm Planchecker hoặc MCOM đưa PSC của cell
phục vụ và các cell xung quanh lên MAP để xem thiết kế có bị
trùng PSC giữa cell phục vụ và các cell xung quanh hay không.
(Tham khảo “Hướng dẫn xử lý nhiễu, Hướng dẫn sử dụng phần mềm
Planchecker, Hướng dẫn sử dụng phần mềm MCOM” trong 2G. Việc
rà soát PSC giống với việc rà soát tần trong 2G, chỉ có điểm khác
biệt là PSC cho phép cận nhau, ví dụ: giá trị PSC của cell A là
22, thì cell neighbour B có thể lấy PSC bằng 21 hoặc 23).
f. Cell tồi rớt cuộc gọi do Missing Neighbour.
Bước tiếp theo trong việc xử lý cell rớt cao nếu với các trường hợp trên
không cải thiện là thực hiện rà soát realtion.
Nguyên nhân: Cell không khai báo relation gây nhiễu cho cell
serving gây rớt.
Cách kiểm tra và khắc phục: Thực hiện kiểm tra và khai báo
relation (nếu thiếu) theo “Hướng dẫn Add/Remove relation”.
g. Cell tồi có xuất hiện cuộc rớt do chồng lấn vùng phủ.
Nguyên nhân: Tại một ví trí được phục vụ bởi nhiều hơn 3 cell
cùng tần số có mức cường độ tín hiệu (RSCP) gần bằng nhau, gây
nhiễu cho nhau.
Cách kiểm tra và khắc phục: Thực hiện đo kiểm bằng driving
test tối ưu vùng phủ đảm bảo tại 1 vị trí có ≤3 cell phục vụ.
9.6.1.3 Đánh giá kết quả sau khi thực hiện tối ưu.
Sau khi thực hiện các hành động tối ưu, người tối ưu cần:
- Theo dõi phản ánh của khách hàng tại khu vực phục vụ của cell đã
thực hiện tối ưu để phát hiện kịp thời những trường hợp xấu nảy sinh
do việc tối ưu gây ra.
- Lấy số liệu thống kê cuộc rớt vào sáng ngày hôm sau để xem cell tồi
đó có cải thiện hay không?
- Nếu cải thiện (CS CDR của cell đó giảm so với trước đó và không nằm
trong danh sách cell tồi CS CDR trong ngày mới) thì kết thúc hành
động tối ưu với cell tồi này.
- Nếu không cải thiện thì quay trở lại bước 4 để tiếp tục phân tích và ra
phương án tối ưu.
9.6.2 Hướng dẫn tối ưu CS CSSR.
9.6.2.1 Lọc danh sách cell tồi theo CS CSSR.
Bước 1: Chuẩn bị dữ liệu:
Thực hiện lấy KPIs mức ngày (giờ Normal) của cell/nhóm cell cần phân
tích theo “Hướng dẫn sử dụng phần mềm nghiệp vụ TKTƯ”.
Bước 2: Lọc danh sách các cell cần phân tích và tối ưu CS CSSR:
Trong file dữ liệu KPIs của toàn bộ các cell có CS CSSR tồi hơn chỉ tiêu
được giao.
Bước 4: Chọn counter & KPI, cell cần giám sát (một cửa số giám sát chỉ
được tối đa 64 cell).
Select Indices/counters: chọn KPI.
Select Locations: chọn cell giám sát.
Collection granularity: chọn mức thời gian giám sát (10 giây, 30 giây
và 1 phút).
9.6.4.2 Các hành động tối ưu.
Các giải pháp chống nghẽn đối với 3G ZTE cụ thể như sau :
a. Giảm công suất CPICH
Áp dụng trong các trường hợp:
Co vùng phủ của cell để share tải sang các cell lân cận.
Công suất giảm 3dBm thì vùng phủ giảm 7%, công suất giảm
6dBm thì vùng phủ giảm 20%.
Cách thực hiện:
- Nguyên nhân.
o Khai báo các tham số cấu hình trạm, các tham số share tải sai.
o Cell phục vụ khu vực lưu lượng cao.
o Cell phục vụ khu vực biên LAC.
o Cell bị treo tài nguyên.
- Cách kiểm tra và khắc phục.
Khai báo các tham số cấu hình trạm, các tham số share tải sai.
Cách 1: Kiểm tra dữ liệu CDD của RNC chứa cell tồi cần phân
tích.
MaximumTransmissionPower: CDD sheet “utranCell” Cột
MaxPowerTrans dòng chứa cell tồi. Nếu MaxPowerTrans đang
khai báo cho cell < 430 thì thực hiện ra CR khai báo
MaxPowerTrans lên 430 (tương ứng dưới node B phải được khai
báo là 430, kiểm tra bằng cách vào winfiol (hoặc Gatepro), telnet
vào node, gõ câu lệnh: “get . maxdpower”).
Các tham số đồng bộ: Qhyst, QualMeaQuality, SRatSearch, …
Cách 2: Sử dụng lệnh kiểm tra khai báo tham số qua phần mềm
Winfiol (hoặc Gatepro). Câu lệnh:
Khai báo sai công suất:
Trên RNC: “get utrancell=xxx maxtransmissionpower”.
Trên Node B: “get . maxdlpower”.
Khai báo sai các tham số đồng bộ:
Trên RNC: “get utrancell=xxx parameter”.
Ví dụ: “get 6HN7761 sratsearch”
Cell phục vụ khu vực lưu lượng cao.
Thực hiện đánh giá lưu lượng của khu vực phục vụ, cần đánh giá hiệu
suất sử dụng công suất nonHS (tính theo peak trong ngày), theo form
sau:
“TU (pwrNonHS) =
∑(CarrierPowerNonHS*Vector:CarierPowerNonsHS)/PrimaryCpichPower”
Thực hiện đánh giá theo 7 ngày liên tục, nếu TU(pwrNonHS) >= 70%
trong 4/7 ngày tiến hành nâng cấp theo các hướng:
Thực hiện nâng cấp cấu hình 2 với các cell cấu hình 1.
Thực hiện lắp bổ sung cosite với các trạm cấu hình 2.
Khảo sát, lắp thêm trạm mới với các trạm đã có cosite.
Cell phục vụ khu vực biên LAC.
Thực hiện lấy dữ liệu của cell (tọa độ, LAC), sau đó dùng phần mềm
MapInfo để kiểm tra xem cell phục vụ có thuộc khu vực biên LAC
không. Đồng thời lấy dữ liệu Handover attempt. Nếu cell phục vụ khu
vực nhiều LAC, lượng Handover attempt cao làm CR change LAC,
tránh để phục vụ khu vực biên LAC.
Cell bị treo tài nguyên.
Cách kiểm tra.
Cách 1: Kiểm tra lưu lượng qua file KPIs, lưu lượng thấp, gần như
không có lưu lượng, nhưng vẫn có hiện tượng nghẽn công
suất.
Cách 2: Gõ lệnh trên winfiol (hoặc Gatepro) để kiểm tra, nếu TU
power luôn giữ ở mức cao (> 80%), đồng thời kiểm tra
chiếm kênh thì không có user (các cột sfadm). Trên RNC
gõ lệnh: “cedr | grep –i utrancell=xxx”.
Cách xử lý.
Làm CR reset cell (block/deblock).
Chỉ tiêu CS CSSR và PS CSSR được tính từ công thức RRC và RAB.
Phân tích sơ bộ xem sự suy giảm KPI là trên diện rộng hay diện hẹp, suy
giảm trên chỉ tiêu RRC hay RAB.
Sử dụng bộ Report B2 để phân tích RRC, B3 để phân tích RAB xem
nguyên nhân suy giảm KPI là gì từ đó đưa ra các hành động.
b. Hướng dẫn sử dụng bộ Report B2 để tối ưu RRC:
Bộ Report B2 dùng để phân tích xem nguyên nhân fail RRC là gì. Lỗi có thể
do nghẽn, hoặc lỗi cell, lỗi RNC hay lỗi đầu cuối. Ta phân tích một số lỗi
thông thường.
Lỗi Fail AC:
Lỗi Fail AC là lỗi RRC không thiết lập được RRC do giải thuật AC không
cho phép. Giải thuật AC quản lý các tài nguyên Power, Code, UL Inf,…
Cell bị lỗi Fail AC do nghẽn.
Fail BTS do lỗi trạm: Đây là lỗi hay xảy ra. Dấu hiệu là tất cả các cell
của trạm bị lỗi Fail BTS đột biến và chỉ số RRC SR rất thấp từ 0-20%.
Lỗi do phần mềm tại trạm lỗi. Ta cần tiến hành Reset Mềm hoặc Reset
Cứng. Nếu khôgn được thì tiến hành cô lập phần cứng System Module
hoặc RF Module để xử lý lỗi.
Fail BTS do nghẽn CE: Dấu hiệu là các Kpi RRC SR của cell suy giảm
mạnh nhưng vẫn ở mức từ 50% trở lên. Sử dụng Report E7 để xem hiệu
suất sử dụng tài nguyên CE. Nếu bị nghẽn thì tiến hành xử lý như phần
hướng dẫn xử lý nghẽn và nâng cấp tài nguyên.
Lỗi Fail RNC (phần setup & access):
Lỗi Fail RNC gọi là lỗi RNC internal. Lỗi được xác định do 1 nguyên
nhân bất kỳ trong RNC gây lỗi. Khi bị lỗi này ta cần tiến hành phân tích:
Nếu lỗi chỉ xảy ra trên 1 hay vài trạm thì lỗi thuộc phần trạm. Ta cần
tiến hành Reset trạm hoặc xóa trạm đi khai báo lại.
Nếu lỗi xảy ra trên diện rộng thì lỗi bị tại RNC. Có rất nhiều loại card
trên RNC có thể gây lỗi, cần phải Trace Log. Lúc này báo cáo lỗi cho
Z78, phối hợp với TTKV để thực hiện xử lý theo phương án ƯCTT.
Lỗi Fail Transport:
Lỗi Fail Transport là lỗi do phía truyền dẫn gây nên bao gồm cả nghẽn.
Khi bị lỗi này ta cần kiểm tra:
Khai báo truyền dẫn trên 3 phần: RNC, Node và Truyền dẫn có đồng
bộ hay không. Nếu không đồng bộ thì cần phải đồng bộ lại.
Truyền dẫn bị nghẽn: Ta cần nâng cấp truyền dẫn.
Đôi khi bị lỗi do phiên bản phầm mềm RNC cũ, chỉ cần nâng cấp sẽ
khắc phục được (hiếm gặp).
Lỗi Fail do Radio:
Lỗi Fail do Radio là lỗi trên giao diện vô tuyến. Đây là lỗi khá nhạy cảm
vì thông thường cell nào cũng có lỗi. Tuy nhiên khi kéo thời gian dài thì ta
mới thấy sự thăng giáng.
Khi bị BTS fail: Nghẽn CE. Kiểm tra bộ E7b: CE Capacity trong
RU30, giá trị cần kiểm tra là Max BB SUs Util ratio [%].
Gửi CR yêu cầu P.KTKT – TT KTKV thực hiện thay đổi dữ liệu, sau
khi thực hiện xong, NVTƯ kiểm tra lại khai báo bằng CM Editor.
Theo dõi các counter ở bước 1 mức 15’ hoặc 30', nếu còn nghẽn, tiếp
tục chuyển đến bước 2.
Bước 2: Thực hiện giảm công suất R99 data.
Nghẽn Tham số Giá trị hiện tại Giá trị cần đổi Ý nghĩa
Giảm CS max
DL_Power PtxDLabsMax 37dBm 37, 33, 30
dịch vụ R99.
UL_Power PRACHRequiredReceivedCI -20dB -25dB
Nếu cell vẫn còn nghẽn tiếp tục chuyển sang bước 3.
Bước 3: Thực hiện thay đổi tham số đẩy lưu lượng trên 3G sang 2G trong
Idle mode.
- Lưu ý :
Chỉ thực hiện khi cell 2G không bị nghẽn SDCCH.
Các tham số khai báo trong bước này yêu cầu phải thực hiện trên cell
2G trước, sau đó mới thực hiện trên cell 3G.
- Chiều từ 2G sang 3G: Các cell 2G có relation với cell 3G nghẽn cấu hình
chỉ sang 3G khi: EcNo cell 3G > FDD Qmin.
Bảng giá trị của FDD Qmin:
FDD Qmin 0 1 2 3 4 5 6 7
Ec/No (dB) -20 -6 -18 -8 -16 -10 -14 -12
- Chiều từ 3G sang 2G: cấu hình các cell nghẽn 3G thực hiện đo đạc các
relation 2G sớm hơn theo từng step như sau:
Step 1: EcNo <= -10 dB ứng với SsearchRat = 4.
Step 2: EcNo <= -8 dB ứng với SsearchRat = 5.
Step 3: EcNo <= -6 dB ứng với SsearchRat = 6.
Step 4: EcNo <= -4 dB ứng với SsearchRat = 7.
Khai báo tham số đẩy tải 3G sang 2G theo bảng sau:
Tên tham Giá trị Giá trị khai báo
Giải thích
số hiện tại chống nghẽn
SsearchRat Thực hiện đo đạc các relation 2G sớm, giá trị 4 tương ứng
4 8
(idle) với Ec/No < 8 + (-18)= -10dB.
UE ở trên cell 2G chỉ sang 3G khi EcNo trên 3G > -6dB
fddQMin -10 -6
(mặc định giá trị 5 ứng với Ec/No > -10dB.
- Gửi CR yêu cầu P.KTKT thực hiện thay đổi dữ liệu, sau khi thực hiện
xong, NVTƯ kiểm tra lại khai báo bằng CM Editor. Nếu cell vẫn còn
nghẽn, tiếp tục chuyển đến bước 4.
Bước 4: Giảm công suất kênh CPICH của cell nghẽn.
STT Tham số Giá trị hiện tại Giá trị cần đổi
1 PtxPrimaryCPICH 33dBm 30, 27
1.4 Mô tả các giải pháp sử dụng trong phủ sóng tòa nhà.
1.4.1 Phủ sóng bằng Anten TBoom kết hợp trạm thông thường.
Phủ sóng bằng TBoom (kết hợp Booster nếu cần) là giải pháp phủ sóng
bằng cách triển khai trạm mới kết hợp việc sử dụng Anten có búp sóng
theo phương ngang hẹp (<65) và thiết bị khuếch đại công suất (Power
Booster) nếu cần.
Ưu điểm của giải pháp là có thể phủ sóng nhà cao tầng, đảm bảo
cường độ tín hiệu tốt tại vị trí các tầng cao và các khu vực sâu bên
trong công trình với chi phí thấp hơn DAS từ 3-4 lần. Nhược điểm là
khó kiểm soát được vùng phủ khu vực bên ngoài công trình.
Đặc điểm của sóng điện từ là truyền thẳng và bị suy hao lớn khi đi qua
bê tông, sắt do đó yêu cầu bắt buộc để có thể phủ từ bên ngoài vào là
công trình phải có nhiều khe hở hoặc cửa kính, cấu trúc bên trong đơn
giản để sóng ít bị suy hao khi truyền trong công trình.
Khoảng cách từ trạm tới công trình cần phủ sóng nên nằm trong khoảng
50 => 150m, lý do:
Nếu khoảng cách từ trạm đến công trình > 150m:
Ảnh hưởng của búp sóng phụ anten ra khu vực xung quanh.
Ảnh hưởng bởi vật chắn từ trạm tới công trình làm giảm độ rộng
vùng phủ của trạm.
Sóng bị suy hao không gian tự do.
Nếu khoảng cách từ trạm tới công trình < 50m:
Tiết diện phủ sóng qua cửa sổ nhỏ.
Khó tìm được loại anten thỏa mãn các tiêu chí về búp sóng và tăng
ích để phủ hết chiều dọc công trình.
Trong khoảng giữa trạm và công trình nếu vật chắn càng cao thì khả
năng các tầng thấp của công trình sẽ bị mất sóng do bị chắn. Vật chắn
càng gần công trình thì khả năng các tầng thấp bị chắn sẽ cao.
Chiều sâu theo hướng phủ sóng là bề dày của công trình theo hướng
phủ sóng của trạm TBoom. Thực nghiệm cho thấy với bề dày công
trình nhỏ hơn 30m đảm bảo cường độ tín hiệu đạt target tại những
phòng xa trạm lắp TBoom.
Với những công trình có chiều sâu phủ sóng (> 30m) muốn phủ sóng
hết chiều ngang của công trình phải sử dụng 2 Anten TBoom từ 2
hướng ngược nhau. Trong trường hợp này cần triển khai giải pháp
Repeater quang hoặc đấu Cascade RRU để 2 Anten cùng thuộc 1 Cell,
tránh gây nhiễu trong tòa nhà. Tham khảo mô hình hệ thống Repeater
quang trong mục 2.
Triển khai mới hoặc thuê lại hệ thống DAS cho một công trình thường
tốn kém và phức tạp trong triển khai cũng như trong vận hành khai thác
hơn khi sử dụng giải pháp TBoom + Booster phủ sóng từ bên ngoài
vào.
1.4.2 Phủ sóng bằng Anten TBoom kết hợp Repeater quang.
Mô hình một hệ thống triển khai giải pháp này như sau:
Giải pháp sử dụng hệ thống Repeater quang kết hợp Anten TBoom
(thêm Booster nếu cần) áp dụng cho các tòa nhà, khu đô thị sử dụng
phương án Anten TBoom phủ sóng từ nhiều hơn 1 hướng.
Giải pháp giúp cắt giảm đầu tư trạm mới, giảm chi phí thuê nhà trạm,
hỗ trợ cho cả GSM1800 và UMTS2100 đồng thời giảm nhiễu hệ thống,
nâng cao chất lượng mạng.
1.4.3 Phủ sóng bằng trạm Macro kết hợp Repeater quang.
Mô hình một hệ thống triển khai giải pháp này như sau:
Giải pháp sử dụng hệ thống Repeater quang kết hợp vùng phủ của trạm
Macro để phủ sóng tòa nhà. Giải pháp thường được áp dụng cho các tòa
nhà thấp tầng, có diện tích lớn.
Giải pháp giúp cắt giảm đầu tư trạm mới, giảm chi phí thuê nhà trạm,
hỗ trợ cho cả GSM1800 và UMTS2100, mức thu trong tòa nhà tốt tuy
nhiên do sử dụng tần số trạm macro nên có thể xảy ra nhiễu.
1.5.3 Tính toán quỹ đường truyền và các bước thiết kế DAS
a. Mục tiêu về vùng phủ:
Tại tất cả các điểm trong Inbuilding đáp ứng được trên 95% số mẫu 2G
có mức thu > -85 dBm và trên 95% số mẫu 3G có mức thu > -90 dBm.
Thống kê số liệu mức thu trong môi trường Inbuilding chỉ ra rằng để
đáp ứng yêu cầu trên thì mức thu cần hướng tới phải lớn hơn 15 dB so
với ngưỡng mức thu mà 95% số mẫu lớn hơn ngưỡng đó Trong thiết
kế mức thu 2G tại điểm biên phải > -85 + 15 = -70 dBm và mức thu 3G
phải > -90 + 15 = -75 dBm.
Suy hao từ UE đến NodeB > 65 dB thì hầu như không gây nhiễu.
Suy hao từ 50 dB trở xuống thì nhiễu tạo ra bởi UE tăng rất mạnh.
Giá trị suy hao tối thiểu gọi là MCL (Minimum Coupling Loss).
Từ hình vẽ thì tốt nhất nên thiết kế để MCL > 65 dB. MCL sẽ tạo
ra giới hạn trên cho EIRP như sau:
LUE_NodeB (dB) = LUE_ANT+Los_equip = Lsp + PNodeB – EIRP >
MCL
Khoảng cách từ UE tới anten thường là trên 2m, giả sử giữa UE và
antena không bị che chắn LUE_ANT > 45 dB (suy hao không
gian tự do tại khoảng cách 2m).
EIRP < PNodeB + LUE_ANT – MCL = 29 + 45 – MCL
Như vậy tốt nhất thì EIRP < 29 + 45 - 65 = 9 dBm.
Lưu ý: Từ công thức trên, với MCL = 65 thì EIRP phụ thuộc vào
Min(LUE_ANT). Trong 1 số trường hợp khi thuê bao chủ yếu tập
chung xa anten hoặc giữa anten và UE bị chắn (tường, trần nhà) thì
EIRP có thể tăng hơn nữa.
Giới hạn để đảm bảo sức khỏe: Khuyến nghị tử Rosenberger là
EIRP nhỏ hơn 15 dBm.
Như vậy: Thiết kế DAS thông thường đảm bảo EIRP không vượt quá 9
dBm (Ứng với công suất tủ 29 dBm).
Suy hao không gian tự do: được tính theo công thức Lsp =
20*log(4*đ*D*f/c).
Suy hao tăng khi khoảng cách tăng, khoảng cách tăng 2 lần suy hao
không gian tự do tăng 6 dB. Tức là với 1 điểm có thể cải thiện mức
thu bằng cách đưa anten đến gần điểm đó hơn.
Suy hao qua tường nhà: Thông thường tường thạch cao là từ 2 đến 5
dB; tường gạch khoảng 7 đến 10 dB và bê tông từ 15 đến 30 dB, tùy
thuộc vào độ dày của tường để ước lượng suy hao.
Các bước khi thiết kế để đảm bảo vùng phủ sóng
Bước 1: Dựa vào kết quả khảo sát và sự thống nhất với chủ đầu tư tòa
nhà xác định tất cả các vị trí đặt antena có thể.
Bước 2: Đưa ra các cách bố trí anten cho toàn hệ thống.
Bước 3: Với mỗi cách bố trí antena, thiết kế hệ thống phân phối tín
hiệu sao cho thỏa mãn cả 2 điều kiện
Phân phối công suất đến các antena đồng đều nhau EIRP từ 5 đến
9 dBm, ứng với công suất phát của tủ là 29 dBm.
Sau khi tính toán quỹ đường truyền thì mức thu tại điểm xa nhất
cần phủ sóng phải > -75 dBm.
Lựa chọn thiết kế tối ưu nhất về EIRP (dự phòng việc mở rộng hệ
thống).
Lưu ý: Trong các trường hợp tòa nhà có suy hao từ UE đến anten lớn
thì EIRP có thể cao hơn nhưng phải đảm bảo suy hao tổng từ UE đến
Node B > 65 dB. Khi tính EIRP phải có dự phòng cho việc kết hợp các
hệ thống của các mạng khác nhau.
c. Các quy định khác:
Với thang máy, nếu có thể triển khai hệ thống phủ riêng thang máy thì
sử dụng anten định hướng lắp trong giếng thang máy, từ 6 đến 8 tầng 1
anten, hướng từ trên xuống và đảm bảo góc nghiêng so với mặt phẳng
đứng từ 70 đến 85 độ.
Nếu không được phép triển khai hệ thống phủ riêng trong thang máy thì
đặt anten Omni ở trên trần nhà ngay cửa thang máy (trong tầm nhìn
thẳng giữa anten và cửa thang máy).
Để tăng EIRP tại mặt antena có thể sử dụng bộ khuếch đại, tuy nhiên
cần hạn chế việc này. Có thể thêm nhánh DAS hoặc thêm cell để hạn
chế dùng bộ chia sẽ giảm được suy hao.
1.5.4 Đấu nối BTS, Node B với DAS.
Hệ thống 2G, 3G của các mạng được đấu nối chung vào hệ thống DAS
thông qua bộ Hybrid coupler hoặc bộ POI. Trước khi đấu vào Hybrid
coupler hoặc bộ POI thì hệ thống Viettel đấu nối như trong hướng dẫn dưới
đây:
Lưu ý: Các đấu nối cấu hình ở đây là trường hợp thiết kế cho 1cell đấu ra 1
nhánh DAS. Nếu với thiết kế 1 cell nhiều nhánh DAS thì phải thêm bộ
Hybrid coupler với cấu hình 1, 2 để chia tín hiệu hoặc sử dụng cả 2 đầu ra
của Hybrrid coupler với cấu hình 3, 4.
Hệ thống 2G
a. Ericcson dùng loại tủ RBS2216
Cấu hình 1, cấu hình 2: Có cùng cách đấu, với cấu hình 2 thì sử dụng
khai báo Hybrid combiner trong card kép.
Cấu hình 3, 4: Hiện không dùng card đơn nên khai luôn cấu hình 4, nếu
trạm thiết kế 2 cell cấu hình 3 để tiết kiệm card thì khai tần BCCH trên
card dùng cả 2 TRx. 2 loại cấu hình này cùng kiểu đấu, chỉ khác ở khai
báo Hybrid combiner nếu cấu hình 4 thì khai báo Hybrid combiner ở cả
2 card, nếu cấu hình 3 thì khai ở 1 card.
Nếu thiết kế cell với 1 nhánh DAS thì 1 cổng ra của Hybrid coupler
phải lắp tải giả.
Cấu hình 2:
Cấu hình 4: Nếu thiết kế cell với 1 nhánh DAS thì 1 cổng ra của Hybrid
coupler phải lắp tải giả.
Cấu hình 2:
Cấu hình 3: Nếu thiết kế cell với 1 nhánh DAS thì 1 cổng ra của Hybrid
coupler phải lắp tải giả.
Cấu hình 4: Nếu thiết kế cell với 1 nhánh DAS thì 1 cổng ra của Hybrid
coupler phải lắp tải giả.
e. Alcatel: Các loại tủ đều giống nhau
Cấu hình 1: Chỉ dùng khi có 1 card đơn:
Cấu hình 2:
Cấu hình 3: Dùng khi có 1 card đơn và 1 card đôi. Nếu thiết kế cell với
1 nhánh DAS thì 1 cổng ra của Hybrid coupler phải lắp tải giả.
Cấu hình 4: Nếu thiết kế cell với 1 nhánh DAS thì 1 cổng ra của Hybrid
coupler phải lắp tải giả.
f. Nokia: Các loại tủ đều giống nhau
Cấu hình 1: Sử dụng khi yêu cầu cấu hình thấp để không bị mất 3 dB.
Cấu hình 2:
Cấu hình 3: Nếu thiết kế cell với 1 nhánh DAS thì 1 cổng ra của Hybrid
coupler phải lắp tải giả.
Cấu hình 4: Nếu thiết kế cell với 1 nhánh DAS thì 1 cổng ra của Hybrid
coupler phải lắp tải giả.
Hệ thống 3G:
Để hạn chế sử dụng bộ hybrid Coupler chỉ sử dụng các loại trạm có RU
hỗ trợ cấu hình 3 hoặc 4. Riêng hệ thống Ericsson cần thêm card RRUW,
còn các hệ thống khác đã sẵn sàng hỗ trợ.
Các bộ thu phát 3G (RU) của Viettel đều có cấu trúc 2 cổng với (1
TX/RX + 1 RX). Tùy thuộc vào lưu lượng mà khai báo cấu hình 1 hay
cấu hình 2.
Đấu nối: chỉ sử dụng 1 cổng TX/RX đấu vào Hybrid coupler hoặc POI.
1.5.5 Các thiết bị sử dụng trong DAS
Bộ chia công suất đều nhau (Splitter):
2 – way: Loss =3 dB
3 – way: Loss = 5 dB
4 – way: Loss = 6 dB
-3 -5 -6
dB dB dB
7 10 15
-1 -0.5 -0.1
-7 -10 -
Cáp feeder: 2 loại thông dụng feeder 7/8 và feeder 1/2. Suy hao ứng với
100 m cable như sau:
Band tần 900 1800 UMTS
Feeder 7/8 4 5 6.2
Feeder 1/2 7 10.1 10.7
Hybrid Coupler:
Kết hợp 2 đường thu phát.
Kết hợp nhiều tủ BTS, nhiều nhà cung cấp di động hoặc nhiều hệ
thống.
Loss = 3 dB
Anten:
Anten Omni: Gain = 2 – 3 dBi
Anten định hướng (Panel): Gain = 8 – 12 dBi
Anten Yagi: Gain = 8 – 12 dBi
1.5.6 Các yêu cầu với bản vẽ thiết kế DAS
Bản vẽ thiết kế gồm bản vẽ mặt bằng (thể hiện vị trí anten tại các tầng)
và bản vẽ hình cây sơ đồ đấu nối. Bản vẽ phải thể hiện rõ chiều dài
feeder giữa các thiết bị.
Bản vẽ thiết kế phải thể hiện rõ ràng đến từng thiết bị, antena phải được
đặt tên và chỉ chính xác vị trí trên bản vẽ. Quy định đặt tên anten như sau
“ANT + Số thứ tự anten trong tầng_Ký hiệu tầng. Ví dụ tầng 8 có 3
anten thì đặt tên như sau: ANT01_8F, ANT02_8F và ANT03_8F.
Tất cả các thiết bị cùng chủng loại phải được thể hiện cùng kiểu kí hiệu
và có chú thích rõ ràng.
Các thông số giá trị của các thiết bị cùng chủng loại phải được thể hiện
rõ ràng để tránh lắp nhầm thiết bị cùng chủng loại khi thi công.
Tất cả các đầu feeder đều phải đánh dấu ký hiệu tương ứng với số tầng
và thiết bị cần kết nối khi chuyển trang vẽ.
1.6 Hướng dẫn thiết kế phủ sóng sử dụng Wireless Booster (Cel-fi).
a. Khảo sát và lắp đặt Cel-fi:
Bước 1: Tìm vị trí có cường độ sóng 3G tốt nhất (RSCP > -104 dBm),
ngoài ra nhiễu Ec/No > -11 dB và có serving chính là tốt nhất để đặt
Window Unit.
Bước 2: Cắm nguồn Window Unit , đảm bảo có 1 vạch sóng (hiển thị
trên thân thiết bị). Thực hiện di chuyển Window Unit đến các vị trí
khác nhau sao cho có nhiều vạch sóng nhất.
Bước 3: Tìm vị trí đặt Coverage Unit, đảm bảo không quá xa (dẫn đến
không thiết lập được kết nối giữa Coverage Unit và Window Unit) và
không quá gần (Window Unit nhận được chính tín hiệu của Coverage
Unit) Trên Coverage Unit hiển thị số từ 1- 9.
Bước 4: Thực hiện di chuyển Coverage Unit để tối ưu vùng phủ như
mong muốn. Lưu ý khi Coverage Unit hiện thị là 8 – 9 là vùng phủ của
Cel –fi là tốt nhất.
b. Thuật toán lựa chọn carrier:
Cel-fi lựa chọn carrier theo cường độ (RSCP) của cell mạnh nhất của
carrier đó. Số carrier tối đa có thể khuếch đại là 3 carrier. Các tham số
đặt cho Cel – fi:
Priority: Mức ưu tiên cho mỗi carrier (UARFCN). Có 2 mức là High
và Normal trong đó các tần số ở mức High sẽ được ưu tiên vào
RSCP là 10 dB.
RSCP Delta là độ lệch RSCP giữa carrier có mức thu tốt nhất với các
carrier được phép ranking. Các carrier chỉ được phép ranking khi
RSCPcarrier tốt nhất – RSCPcarrier xem xét < RSCP Delta.
Minimum RSCP Threshold: Mức thu RSCP thấp nhất đo được của
WU. Mặc định là -104 dBm.
c. Ví dụ về thuật toán lựa chọn carrier:
Nhà mạng có 6 carrier cho 3G và có PLMN – ID: 452-04.
Khai báo tham số cho Cel – fi của nhà mạng như sau:
RSCP Delta 10 dB
Minimum RSCP Threshold -104 dBm
Boost best PLMN Only TRUE
Valid PLMN - ID 452 - 04
Thành phần:
Anten thu (Donor antenna).
Anten phát (Service antenna).
Thiết bị repeater.
Nguồn điện (220V/50Hz).
Nguyên tắc hoạt động:
Tín hiệu đường xuống (downlink) thu được từ trạm BTS nhờ anten
donor, đến repeater (cổng BTS) qua bộ ghép song công (duplexer),
qua bộ khuếch đại tạp âm thấp (LNA), qua bộ lọc (FC) (được chọn
trước theo dải tần tín hiệu đường xuống của nhà khai thác dịch vụ
thông qua việc đặt tần số nhờ vòng khoá pha PLL), sau đó được
khuếch đại công suất (PA), qua bộ ghép song công (duplexer) đưa ra
cổng MS của repeater, tín hiệu được đưa tới anten service truyền tới
thiết bị đầu cuối di động.
Tín hiệu đường lên chạy tương tự nhưng theo chiều ngược lại, tín hiệu
đường lên (uplink) phát từ máy đầu cuối di động tới anten thu (anten
service) đến repeater (cổng MS) qua bộ ghép song công (duplexer),
qua bộ khuếch đại tạp âm thấp (LNA), qua bộ lọc (FC) (được chọn
trước theo dải tần tín hiệu đường lên của nhà khai thác dịch vụ thông
qua việc đặt tần số nhờ vòng khoá pha PLL), sau đó được khuếch đại
công suất (PA), qua bộ ghép song công (duplexer) đưa ra cổng BTS
của repeater, tín hiệu được đưa tới anten donor truyền tới trạm BTS.
Nguồn: thường sử dụng trực tiếp nguồn 220V~/50Hz hoặc nguồn 1
chiều 9V nhờ bộ adapter.
Để đảm bảo không gây nhiễu cho các dải tần khác, đặc tuyến biên độ -
tần số của repeater phải có dạng sau đây:
Đặc tuyến biên độ tần số đường uplink (dải tần uplink của Viettel)
Đặc tuyến biên độ tần số đường downlink (dải tần downlink của
Viettel)
Đặc tuyến khuếch đại của repeater thường có dạng như hình dưới
đây:
Ví dụ loại repeater có công suất ra downlink 13dBm, gain=60dB
Để công suất ra của repeater đạt cực đại, yêu cầu công suất lối vào tại
cổng BTS của repeater (thu từ anten donor) tối thiểu đạt -47dBm.
2.1.3 Phân loại repeater và anten dùng cho repeater.
a. Phân loại repeater:
Theo tần số: 900Mhz, 1800Mhz.
Theo công suất: 10dBm (10mW), 13dBm (20mW), 15dBm (31.6mW),
18dBm (63mW), 20dBm (100mW), 25dBm (316mW), 30dBm (1W),
40dBm(10W)...
Theo cách thức lựa chọn tần số khuếch đại: Loại chọn băng (Band
selective) và loại chọn kênh (Channel selective).
Theo cách vị trí lắp đặt: indoor, outdoor.
Theo dạng truyền dẫn từ repeater tới BTS: Repeater quang và repeater
vô tuyến.
Một số loại repeater của các hãng sản xuất khác nhau
Repeater do hãng Cellvine sản xuất
Loại 13dBm Loại 30dBm
Repeater do hãng REMOTEK sản xuất
Giải pháp dùng repeater trong trường hợp vùng phủ bị che khuất
Giải pháp dùng repeater ở siêu thị.
Giải pháp dùng repeater cho các toà nhà cao tầng.
Giải pháp dùng repeater trong nhà, công sở
2.2 Đặc điểm kỹ thuật của repeater.
2.2.1 Sơ đồ, mô hình tính toán cự ly vùng phủ của repeater.
Trong đó:
Ptx: Công suất phát cực đại của repeater (đơn vị: dBm).
Ga: Độ tăng ích của anten (đơn vị: dBi).
Lc: Tổn hao trên feeder và đấu nối connector (đơn vị: dB).
RxLev: Mức thu tại khoảng cách D so với repeater (đơn vị: dBm).
F: Tần số làm việc của repeater (đơn vị: MHz).
H: độ cao của anten service (đơn vị: m).
h: độ cao của anten máy di động (đơn vị: m).
C: Hệ số hiệu chỉnh do môi trường.
Công suất Tần số Cự ly phủ cực đại với mức thu -75dBm (km)
(dBm) (MHz) H (m) C=0 C=-10 C=-15
10 0.109 0.064 0.050
13 0.128 0.075 0.058
15 0.142 0.084 0.064
7
19 0.175 0.103 0.080
26 0.253 0.150 0.115
30 0.312 0.185 0.142
900
10 0.139 0.082 0.063
13 0.162 0.096 0.074
15 0.180 0.107 0.082
15
19 0.223 0.132 0.101
26 0.322 0.190 0.146
30 0.397 0.235 0.180
10 0.072 0.043 0.033
13 0.084 0.050 0.038
15 0.094 0.055 0.043
7
19 0.116 0.068 0.053
26 0.167 0.099 0.076
30 0.206 0.122 0.094
1800
10 0.092 0.054 0.042
13 0.107 0.063 0.049
15 0.119 0.070 0.054
15
19 0.147 0.087 0.067
26 0.213 0.126 0.097
30 0.263 0.155 0.119
2.2.4 Cấu hình chuẩn cho một trạm repeater để phủ vùng lõm có cự ly nhỏ
hơn 100m.
Từ bảng 2.3 trên, cấu hình chuẩn cho các trạm repeater phủ sóng cho các
vùng lõm ở khu vực thành phố (có cự ly từ 50-100m) được lựa chọn theo
tiêu chí sau:
Công suất chọn vừa phải, đảm bảo vùng phủ có cự ly nhỏ hơn 100m
Tần số loại chuyển băng để thuận tiện triển khai mọi vị trí.
Anten loại đơn giản, gọn nhỏ dễ triển khai.
Thiết bị có công suất tiêu hao thấp để giảm chi phí tiền điện.
Chọn kết hợp loại GSM900 và loại GSM1800 để phù hợp với các BTS
xung quanh nơi triển khai.
Chỉ tiêu kỹ thuật cho anten Yagi dải tần 900 MHz
TT Yêu cầu kỹ thuật
1 - Dải tần: 806-960MHz
2 - Số đầu conector: 1
3 - Loại conector: N(Female)
4 - Trở kháng : 50 ôm
5 - Hệ số sóng đứng trong dải tần: Không lớn hơn 1,5
6 - Gain: không nhỏ hơn 12dbi
7 - Phân cực: đứng
8 - Độ rộng cánh sóng mặt phẳng đứng(-3db): (40-60) độ
9 - Mức cánh sóng bên: nhỏ hơn -15db
10 - Tỷ số cánh sóng chính và cánh sóng đuôi: không nhỏ hơn 20db
11 - Kích thước: không dài hơn 150cm
12 - Nhiệt độ làm việc: không nhỏ hơn dải (-100c ~ 600c)
Chỉ tiêu kỹ thuật cho anten Yagi dải tần 1800 MHz
TT Yêu cầu kỹ thuật
1 - Dải tần: 1710-1880MHz
2 - Số đầu conector: 1
3 - Loại conector: N(Female)
4 - Trở kháng : 50 ôm
5 - Hệ số sóng đứng trong dải tần: Không lớn hơn 1,5
TT Yêu cầu kỹ thuật
6 - Gain: không nhỏ hơn 12dbi
7 - Phân cực: đứng
8 - Độ rộng cánh sóng mặt phẳng đứng(-3db): (40-60) độ
9 - Mức cánh sóng bên: nhỏ hơn -15db
10 - Tỷ số cánh sóng chính và cánh sóng đuôi: không nhỏ hơn 20db
11 - Nhiệt độ làm việc: không nhỏ hơn dải (-100c ~ 600c)
Chỉ tiêu kỹ thuật cho anten Panel dải tần 900/1800 MHz
TT Yêu cầu kỹ thuật
1 - Dải tần: bao được 2 dải 806-960MHz và 1710-1880Mhz
2 - Số đầu conector: 1
3 - Loại conector: N(Female)
4 - Trở kháng : 50 ôm
5 - Hệ số sóng đứng trong dải tần: Không lớn hơn 1,5
6 - Gain: không nhỏ hơn 9dbi
7 - Phân cực: ngang
8 - Độ rộng cánh sóng mặt phẳng đứng(-3db): (70-90) độ
9 - Độ rộng cánh sóng mặt phẳng ngang(-3db): (50-70) độ
10 - Mức cánh sóng bên: nhỏ hơn -15db
11 - Tỷ số cánh sóng chính và cánh sóng đuôi: không nhỏ hơn 20db
12 - Nhiệt độ làm việc: không nhỏ hơn dải (-100c ~ 600c)
13 - Độ ẩm làm việc ổn định: không nhỏ hơn 80%
2.3 Hướng dẫn lắp đặt hệ thống repeater.
2.3.1 Sơ đồ cấu trúc của một trạm repeater
2.3.2 Khảo sát, vẽ sơ đồ khu vực sóng yếu định lắp đặt repeater
Vẽ sơ đồ khu vực sóng yếu, đánh dấu các mức thu trên bản đồ (biểu
diễn mức thu bằng màu).
Xác định trên bản đồ danh sách các trạm BTS (bao gồm mã trạm, tần số,
cấu hình, dung lượng) ở khu vực lân cận.
Lưu ý:
Do các khu vực sóng yếu dự định lắp đặt repeater thường là các ngõ, ngách
nhỏ, các khu tập thể cao tầng, trong các siêu thị, tầng hầm, đường hầm nên
máy đo thường dùng làm máy TEMS Pocket và phương tiện đi lại thường
phải dùng xe máy hoặc đi bộ. Người đi đo thường đồng thời là người vẽ
bản đồ khu vực sóng yếu.
Kết quả cần đạt được:
Có được bản vẽ chi tiết (cả độ cao nhà cao tầng, vùng che chắn) khu vực
sóng yếu.
Bản vẽ phải điền đầy đủ các thông tin bao gồm: khu vực, tên người vẽ
bản đồ, người kiểm tra, mã trạm (Mẫu bản vẽ xem phụ lục kèm theo).
2.3.4 Chọn vị trí đặt trạm repeater.
Xác định hướng, kiểm tra toạ độ đặt repeater so với BTS:
Yêu cầu:
Vị trí đặt repeater trong khu vực sóng yếu nên đặt ở nhà cao tầng
(tầng trên cùng có độ cao bằng hoặc cao hơn các nhà xung quanh).
Nhà đặt trạm nên ở vị trí có thể bao quát khu vực sóng yếu để tận
dụng triệt để độ rộng búp sóng anten (Ví dụ: với khu vực ngõ hẹp thì
chọn nhà ở đầu ngõ hay cuối ngõ).
Các vị trí đặt repeater trong các trường hợp thường gặp:
2.3.5 Chọn vị trí đặt anten donor, anten service, vị trí đặt repeater
Anten donor dùng để kết nối với BTS, anten service dùng để kết nối với
vùng dự định phủ sóng.
Yêu cầu
Vị trí đặt anten donor phải đảm bảo tín hiệu thu về từ BTS là tốt
nhất, thuận tiện cho việc lắp đặt.
Vị trí đặt anten service cần đảm bảo được vùng phủ tốt nhất (tham
khảo bảng tra ở mục 2.3).
Để tránh hiện tượng tự kích, cần cách ly tốt 2 anten donor và service.
Hai anten donor và service nên được đặt ở hai độ cao khác nhau
(thường là hai tầng cách biệt nhau) và hướng không trùng nhau.
Anten donor thường được sử dụng là loại anten Yagi, có tính định
hướng cao.
Anten service thường dùng các loại sau: Omni, Panel hay anten Yagi
(loại anten được lựa chọn tuỳ theo vùng cần phủ).
Sơ đồ cấu trúc trạm repeater:
Vị trí đặt repeater cần đảm bảo khô ráo, không bị ánh nắng chiếu trực
tiếp, thuận tiện cho việc tháo lắp, bảo dưỡng.
Kết quả cần đạt được
Xác định chính xác được vị trí đặt anten donor.
Xác định chính xác được vị trí đặt anten service.
Xác định chính xác được vị trí đặt repeater.
Từ đó thiết kế xong sơ đồ đi dây feeder cho anten donor và anten
service, sơ đồ đi dây nguồn cho repeater.
2.3.6 Chuẩn bị thiết bị (kiểm tra thiết bị nhập kho).
Đo và kiểm tra dải tần, gain và công suất downlink của repeater:
Sơ đồ đo:
Bước 2
3.1.1 Đấu nối phần cứng tại tủ BTS.
Sau khi cắm xác định được cổng COM của máy tính phù hợp với cổng
COM của OMT, thực hiện cắm các dây nhẩy của tủ RBS theo các cấu
hình cần sử dụng: 3x4 (4WRD); 2x4 (2WRD) và 1x12 (4WRD), như sau:
Các cấu hình đấu nối vật lý cho tủ RBS2216.
Các cấu hình của tủ 2216 (1x4, 2x4, 3x4) sử dụng TMA, phân tập 4
đường thu (4WRD).
Các cấu hình của tủ 2216 (1x4, 2x4, 3x4) sử dụng outdoor Booster,
phân tập 4 đường thu (4WRD).
Các cấu hình của tủ 2216 (1x4, 2x4, 3x4) sử dụng outdoor Booster,
phân tập 2 đường thu (2WRD).
Đấu nối vật lý cấu hình 1x12 cho tủ 2206.
3.1.2 Thực hiện cài đặt IDB vào tủ RBS (Install IDB) qua OMT.
Chú ý: Bước này chỉ thực hiện khi đã thực hiện xong các bước sau:
- Đấu nối xong các dây nhẩy của tủ RBS2206V2 theo cấu hình 1 x 12 (với
phân tập 4 đường thu) hoặc RBS2216V2 theo các cấu hình 3x4 (phân tập
4 đường thu), 2x4 (4 đường thu) hoặc 2 x 4 (2 đường thu).
- Thực hiện khai xong các cấu hình đã nêu cho các loại tủ RBS2206V2
hoặc RBS2216V2 trên OMT.
Sau khi hoàn thành xong các bước đã nêu trên ta thực hiện cài đặt IDB vào tủ
RBS (install IDB) theo các bước sau:
Bước 1: Thực hiện kết nối OMT với tủ RBS2206 hoặc RBS2216V2 bằng
cách: RBS2000 > Connect (hoặc bấm vào biểu tượng Connect phía trên cùng
của màn hình). Đến khi xuất hiện biểu tượng như trong hình:
Bước 2: Thực hiện các bước sau để cài đặt cấu hình đã khai trên OMT cho tủ
RBS2206V2 hoặc RBS2216V2: Configuration > Install IDB để thực hiện
load cấu hình đã thiết lập trong OMT vào tủ RBS.
Bước 3: Trước khi load cấu hình đã khai vào tủ RBS OMT sẽ hỏi xem bạn có
thật sự muốn ghi đè lên dữ liệu IDB sẵn có ở trên RBS không? (Do you really
want to overwrite the IDB data in the RBS?)
Chọn Yes để OMT tự động load cấu hình vào RBS. Sau khi OMT load
xong thì việc cấu hình cho RBS tại trạm hoàn thành.
3.2 Hướng dẫn tích hợp trạm BTS sử dụng tủ RBS2206V2
3.2.1 Tích hợp trạm cấu hình 1x12, sử dụng 4WRD, khai TCC.
Sau khi thực hiện đấu nối các dây nhẩy của tủ RBS lại cấu hình 1x12 như
trên, ta thực hiện khai báo cấu hình 1x12 trên OMT như sau:
Bước 1: Khai báo cấu hình nguồn cho RBS:
Trong màn hình OMT chọn: Configuration > Creat IDB > New (Thuộc
phần Cabinet Setup) màn hình cấu hình nguồn hiện lên, ta chọn các thông
số sau:
Cabinet type: 2206V2
Power System: -48VDC.
Bước 2: Khai báo cấu hình 1x12 trên hệ thống
Chọn Configuration > Creat IDB > New (thuộc phần Antenna Sector
Setup) > New (thuộc phần Antenna System for Sector 0) > Define
Antenna System A tại đây ta chọn các tham số cấu hình như sau:
Frequency: GSM900
CDU Type: CDU-G
TMA: Yes
Tx Combining: dTRU Hybrid Combiner
Rx Antenna Sharing: No
Rx Diversity: 4-way
Bước 2.1
Bước 2.2
Bước 2.3
Bước 2.4
Sau khi cấu hình xong, chọn OK màn hình Final Configuration Selection
sẽ hiện ra, tại đây ta chọn cấu hình SCC: 1x12 > OK
Bước 2.5
Sau khi cài đặt xong thì OMT sẽ hiện lên hộp thoại yêu cầu ta có ghi cấu
hình mới đè lên cấu hình cũ đang sử dụng hay không. Khi đó ta chọn Yes
thì OMT sẽ tự động cài sang cấu hình 1x12 mới. Sau khi cài đặt xong thì
chọn phần Radio trên OMT, cấu hình 1x12 sẽ có dạng như hình:
Bước 1
Sau đó thực hiện bỏ khối TMA_CM bên phần Present sang phần Not
Present.
Bước 2
Bước 3
Sau khi thực hiện xong việc cấu hình ta quay lại mục 3 của phần A để thực
hiện cài đặt IDB vào tủ RBS2206V2. Tiếp đó ta sẽ làm CR để tích hợp trên
hệ thống.
Bước 3: Sau khi trạm được tích hợp trên hệ thống, ta yêu cầu BSC khai
báo các tính năng cho trạm biển đảo như sau:
- Khai thông số mở rộng vùng phủ trong chế độ Idle và Dedicated:
+ ACCMIN=104
+ BSRXMIN=111
+ MSRXMIN=104
- Bật tính năng Extended Range phục vụ phủ sóng >35km.
+ MAXTA=219
+ TALIM=218
+ XRANGE=YES
- Tắt điều khiển công suất Uplink và Downlink.
+ DMPSTATE=INACTIVE
+ DBPSTATE=INACTIVE
- Đặt ưu tiên cho cell biển đảo:
+ LAYER=1
- Tắt phát gián đoạn Uplink và Downlink.
+ DTXD=OFF
+ DTXU=2
- Đặt công suất phát trên kênh BCCH và TCH (sử dụng TCC):
+ BSPWRB=51
+ BSPWRT=51
- Không sử dụng TCC:
+ BSPWRB=47
+ BSPWRT=47
3.3 Hướng dẫn tích hợp trạm BTS biển đảo sử dụng tủ RBS2216.
3.3.1 Tích hợp trạm cấu hình 2x4, phân tập 2 đường thu (2WRD).
Thực hiện đấu nối các dây nhẩy của tủ RBS2216V2 theo cấu hình 2x4
như. Ta thực hiện khai cấu hình 2x4 trên OMT như sau:
Bước 1: Khai báo cấu hình nguồn cho RBS:
Trong màn hình OMT chọn: Congfiguration > Creat IDB > New (Thuộc
phần Cabinet Setup) màn hình cấu hình nguồn hiện lên, ta chọn các thông
số sau:
Cabinet type: 2216V2
Power System: -48VDC
Bước 1
Bước 2: Khai báo cấu hình 1x4 trên OMT:
Chọn Configuration > Creat IDB > New (thuộc phần Antenna Sector
Setup) > New (thuộc phần Antenna System for Sector 0) > Define
Antenna System A tại đây ta chọn các tham số cấu hình như sau:
Frequency: GSM900
TMA: No
Tx Combining: Hybrid Combiner
Rx Antenna Sharing: No
Splitter: No
Bước 2.1
Sau khi cấu hình xong nhấn Ok, màn hình Final Configuration Selection
hiện ra, tại đây ta chọn SCC: 1x4 -> OK
Bước 2.2
Hộp thoại OMT hiện ra: Chọn Yes
Bước 2.3
Hộp thoại Re-use Site Specific Data hiện lên: Chọn Yes
Bước 2.4
Hộp thoại OMT: Do you want to overwrite the IDB data in the OMT?
Chọn Yes
Bước 2.5
Như vậy ta đã thực hiện xong việc cấu hình 1x4 cho tủ RBS2216V2 từ
OMT. Thực hiện xong việc cài đặt thì cấu hình 1x4 có dạng như sau:
Bước 3.2
Tiếp tục chọn Yes tại các hộp thoại hiện ra như ở Bước 2.
Cấu hình 2x4, phân tập 2 đường thu (2WRD)
Sau khi thực hiện xong việc cấu hình, thực hiện cài đặt IDB vào tủ
RBS2216V2.
3.3.2 Cấu hình 3x4 cho RBS2216V2, sử dụng phân tập 4 đường thu.
Sau khi thực hiện đấu nối các dây nhẩy của tủ RBS2216V2 theo cấu hình
3x4, ta thực hiện khai cấu hình 3x4 trên OMT như sau:
Bước 1: Khai báo cấu hình nguồn cho RBS:
Trong màn hình OMT chọn: Creat IDB > New (Thuộc phần Cabinet
Setup) màn hình cấu hình nguồn hiện lên, ta chọn các thông số sau:
Cabinet type: 2216V2
Power System: -48VDC
Bước 1
Bước 2: Khai báo cấu hình 3x4 + phân tập 4 đường thu trên OMT
Đề khai báo cấu hình 3x4 trên OMT thì ta phải thực hiện khai 3 cấu hình
1x4 và phân tập 4 đường thu trên OMT.
Khai báo cấu hình 1x4, phân tập 4 đường thu:
Chọn Configuration > Creat IDB > New (thuộc phần Antenna Sector
Setup) > New (thuộc phần Antenna System for Sector 0) > Define
Antenna System A tại đây ta chọn các tham số cấu hình như sau:
Frequency: GSM900
TMA: Yes
Tx Combining: Hybrid Combiner
Rx Antenna Sharing: No
Rx diversity: 4-way
Bước 2.1
Bước 2.2
Hoàn tất việc cài đặt cấu hình 1x4 bằng việc trong hộp thoại Final
Configuration Selection chọn phần SCC: 1x4
Bước 2.3
Khai báo cấu hình 2x4 + phân tập 4 đường thu (4WRD).
Sau khi cài đặt xong cấu hình 1x4, thực hiện cài đặt cấu hình 2x4 theo
trình tự các bước tương tự như cấu hình 1x4.
Bước 2.4
Chọn cấu hình 2x4 và phân tập 4 đường thu trên cửa sổ Final
Configuration Selection
Bước 2.5
Cấu hình 2x4 và phân tập 4 đường thu có dạng như hình:
Tilt cơ: Có thể điều chỉnh tilt cơ giống với anten Single Band.
Tilt điện: Các anten Dual Band có thể điều chỉnh tilt điện độc lập giữa
các băng tần 900 và 1800.
Anten Dual Band
Anten Dual Band RFS (APX15GV-
Kathrein
15DWVB-C)
Thông số ( 742225)
Băng Băng
Băng tần 900 Băng tần 1800
tần 900 tần1800
Gain (dBi) 16.8 17.8 16.5 18.3
Horizontal Beam 66 66 65 66
Vertical Beam 7.2 5.1 9 5
Electrical tilt 0.5- 7 0-6 0-10 2-10
Bảng 1:Thông số 2 loại anten Dual Band của Kathrein và RFS
4.2 Hướng dẫn lắp đặt và điều chỉnh Anten Dual band.
4.2.1 Lắp đặt, điều chỉnh anten.
- Độ cao treo anten Dual Band: Lắp anten Dual Band vào vị trí của anten
Single band 900 cũ, để đảm bảo vùng phủ không bị suy giảm, dễ điều
chỉnh vùng phủ của cell 1800.
- Gá: Lắp gá trên.
- Góc Azimuth: Giữ nguyên góc azimuth của anten Single Band.
- Góc tilt: Điều chỉnh vùng phủ của cell bằng tilt điện.
Tilt cơ: Chỉnh tilt cơ về 0.
Tilt điện: Do anten Dual Band có Vertical Beam khác so với anten
Single Band nên khi chuyển đổi sang anten Dual Band cần chú ý điều
chỉnh lại góc tilt của cell để đảm bảo vùng phủ sau khi chuyên đổi
tương đương vùng phủ ban đầu.
- Công thức chuyển đổi góc tilt từ anten Single Band sang Dual Band:
Góc tilt điện của cell 900 mới = Góc tilt tổng của cell 900 cũ + (Ver
Beam mới – Ver Beam cũ)/2.
Góc tilt điện của cell 1800 mới:
Đối với trạm có anten 900 và 1800 cũ treo lệch nhau không quá 3m:
Góc tilt điện của cell 1800 mới = Góc tilt tổng của cell 1800 cũ +
(Ver Beam mới – Ver Beam cũ)/2.
Đối với trạm có anten 900 và 1800 cũ treo lệch nhau quá 3m, tính
góc tilt điện cho cell 1800 mới dựa vào độ cao treo anten Dual Band
mới (H2), Ver Beam mới ( VB2), khoảng cách phủ của cell Single
band 1800 cũ (D ):
Vật tư 01 trạm dùng anten Kathrein: Vật tư 01 trạm dùng anten RFS:
+ 03 anten dual band. + 03 anten dual band.
+ 06 bộ Combiner. + 12 bộ Combiner.
+ 24 Jumper. + 36 Jumper.
+ 06 dây thoát sét cho Combiner. + 12 dây thoát sét cho Combiner.
+ 06 điểm cuốn cao su non, băng dính. + 30 điểm cuốn cao su non, băng dính.
Ví dụ về đồng bộ RBS
Trong hình trên, RBS2 và RBS3 được cấu hình để dùng GPS như nguồn
tần số. Các burst truyền bởi RBS1, RBS2 và RBS3 không được đồng bộ.
5.2.2 Đồng bộ nhiều BTS tại một vị trí. (Synchronize multiple BTSs on a
Site)
Một BTS giữ vai trò là Master BTS bắt buộc phải lấy tín hiệu đồng bộ từ
một nguồn đồng bộ ngoài.
Các BTS giữ vai trò là Slave BTS được đồng bộ với Master BTS thông
qua Bus đồng bộ ngoài (ESB) được đấu nối tiếp với nhau.
Tối đa 16 BTSs có thể đấu đồng bộ với nhau và nhóm thành một nhóm
TG đồng bộ (TG cluster).
Đồng bộ nhiều RBS trên 1 site để giảm nhiễu, với serving cell khác nhau
Trong ví dụ này các RBS trên 1 site được đồng bộ với nhau để tăng
dung lượng trong cell, và giảm nhiễu giữa các cell khác nhau.
RBS2 là master trong TG cluster. RBS1 đặt là slave và đồng bộ nội
cell với master, cho phép nó phục vụ cùng 1 cell như master. RBS3 và
RBS4 là đồng bộ liên cell với master và slave là khác cell. Tất cả các
RBS được đồng bộ qua cáp ESB cho phép giảm nhiễu liên cell.
5.3.5 TG Cluster:
Một cell hoặc một số các cell lân cận có thể được phục vụ bởi một số TG
đồng vị trí bao gồm một nhóm TG. Một TG cluster phục vụ một cell có
thể được xây dựng từ 2 đến 16TG. Một TG (được xem như TG master)
đồng bộ với nguồn đồng bộ. TG master trích thông tin định thời tới các
TG còn trong cluster (được xem như TG slave). Do đó, tất cả các kênh
hỗ trợ bởi TG cluster được đồng bộ bởi một nguồn đồng bộ chung.
ANTEN DẠNG BIỂN QUẢNG CÁO ANTEN NGỤY TRANG DẠNG CỘT ĐÈN
6.2 Khảo sát vị trí đặt trạm.
Trạm phải nằm giữa khu dân cư để hiệu quả phủ sóng cao nhất.
Khoảng cách từ vị trí mới đến các trạm xung quanh phải đảm bảo theo
guildeline về khoảng cách đặt trạm cho từng vùng.
Đối với trạm trên tòa nhà: Chọn tòa nhà với mặt bằng mái có thể đặt cột
ra sát mép tường, không bị tòa nhà khác che chắn trong phạm vi 100m.
Đối với trạm triển khai dưới đất: Vị trí đặt phải nằm ở trung tâm các tòa
nhà, triển khai đường điện và truyền dẫn tới điểm ngầm hóa đường điện
của khu dân cư ngắn nhất.
6.3 Khảo sát địa hình và thiết kế.
Đối với trạm đặt trên nóc tòa nhà:
Sử dụng cột cóc loại nhỏ (cao 2-3m), lắp sát mép tường của tòa nhà
(thân cột cách tường <50cm).
Cột Anten Tủ lắp thiết bị
Hình 1: Cột anten và tủ thiết bị
Anten mỗi cell phải đặt phân tán ra các góc nhà, sử dụng số lượng
anten tối thiểu nhất có thể để đảm bảo thẩm mỹ. Triển khai lắp đặt loại
Anten dualband hỗ trợ cả 2G, 3G.
Hình 2: Minh họa anten lắp phân tán tại các góc
Các thiết bị khác như RRU nếu treo trên cột phải thấp hơn mép tường,
dây nhảy phải được bó gọn vào mặt trong cột để đảm bảo khi nhìn từ
dưới lên chỉ thấy phần anten nhô lên, không thấy dây nhảy và RRU.
Phương án tốt nhất là triển khai 3 cột độc lập, mỗi cột treo một anten,
trường hợp hướng phủ sóng cho phép có thể treo tối đa 2 anten trên 1
cột.
Hình 3: Mô phỏng với tòa nhà thực tế, anten đặt ở các góc
Sử dụng phòng máy có sẵn hoặc lắp thêm tủ thiết bị nhỏ gọn đặt trên
nóc tòa nhà (sau khi khảo sát thực tế).
Sử dụng chung hệ thống chống sét có sẵn của tòa nhà làm chống sét
cho trạm viễn thông để đảm bảo hạn chế việc thi công, khoan, đục làm
ảnh hưởng đến kết cấu cũng như thẩm mỹ của tòa nhà.
Đối với trạm triển khai dưới đất:
Sử dụng cột thép tự đứng trang trí hình trụ đèn với độ cao điển hình
20 – 24m. Với một số khu vực đặc biệt có thể dùng cột cao đến 30m
nhưng nhược điểm là triển khai khó do thân cột và đế rất to, móng
phải rộng.
Tham khảo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công trạm HC1778 di dời trong
phụ lục đính kèm.
Hình 4: Mô phỏng cột đèn dùng anten ngụy trang.
Sử dụng anten trang trí nhỏ gọn dualband 1800-2100 hình trụ (bên
trong có 3 anten độc lập). Tham khảo tài liệu anten Andrew CSH-
6516A-VT trong phụ lục đính kèm.
WHC0001
2 HCM02 WHC0002
…
Trong đó:
Tên AP: Đặt theo mã: W + mã tỉnh + STT AP tại hotpost tương ứng.
Ví dụ AP thứ 1 phục vụ điểm hotspot ĐH BK HN có mã là:
WHN0001.
Mã AP cần đặt là duy nhất trên toàn hệ thống, do đó các đội khảo sát
cần có sự thống nhất với nhau trong việc đặt mã.
Mã sector 3G offload: Là mã sector, không phải mã cell.
Loại AP: Là 1 trong 4 loại A- indoor omni độc lập, B- outdoor omni
độc lập, C- outdoor định hướng độc lập, D- outdoor định hướng – lắp
cosite 3G.
Bán kính cần phủ: Là bán kính phủ sóng wifi mà AP này cần đạt được
trong thiết kế để đảm bảo vùng phủ chung.
Loại truyền dẫn: Truyền dẫn quang từ site router, truyền dẫn ethernet
100/1000 Base T – giới hạn 100m từ điểm nguồn, truyền dẫn MESH
(wifi 5Ghz và có khoảng cách tầm nhìn thẳng từ AP này tới AP Root
dưới 200m, không bị che chắn).
Nguồn điện: Với thiết bị sử dụng ethernet: Có thể cấp nguồn qua POE
– tức sợi cáp RJ45; với thiết bị sử dụng các truyền dẫn còn lại thì sử
dụng nguồn AC 220V.
Map phân bố AP tại từng khu vực (ví dụ như dưới).
Bước 6: Xác định vị trí, loại AP độc lập cần bổ sung vào để phủ kín
vùng phủ cần offload:
Nhìn trên map, đây là khu vực tương đối thoáng, tạm thời thiết kế
danh định sử dụng các AP outdoor - omni (loại B) để phủ sóng bổ
sung tại các vị trí khoanh vùng vàng (bán kính 40m - 60m), khoảng
cách với các AP xung quanh là 100m, sử dụng mô hình truyền dẫn
MESH trong đó AP 7, 9, 10 sử dụng truyền dẫn từ 3HN753; AP 8, 11,
12 sử dụng truyền dẫn từ 5HN518.
Bước 7: Cập nhật 1 số thông tin thiết kế danh định vào form mẫu kết
quả khảo sát: Bước này thông tin chưa thể đầy đủ được sẽ cập nhật đầy
đủ sau khi khảo sát.
Bước 8: Khảo sát thực tế xác định vị trí đặt và hiệu chỉnh lại thiết
kế:
Sau khi thiết kế danh định trên map, khảo sát thực tế xác định vị trí đặt
AP và hiệu chỉnh lại thiết kế.
Tại AP 9, gồm các tòa nhà từ 5 - 6 tầng Giải pháp thay thế là sử
dụng 2 AP outdoor loại định hướng để phủ sâu hơn. Do đó thêm AP13
để phủ sóng. Vẫn dùng truyền dẫn của 3HN753.
Các vị trí AP 7, 10, 11, 12 thoáng, phân bổ thuê bao đồng đều và tìm
được vị trí đặt AP tại tâm nên giữ nguyên thiết kế dùng AP omni
outdoor.
Tại vị trí AP 8 mặc dù phân bổ thuê bao và địa hình khá đồng đều
nhưng không có vị trí đặt tại tâm nên chuyển AP 8 thành định hướng
và đặt trên góc trần nhà cao 18m.
Cập nhật tất cả thông tin vào form mẫu thiết kế, vẽ lại vị trí của các
AP.
Trong đó:
Thiết bị Access:
AP - Access Point : Khối thu phát wifi vô tuyến.
WLC - Wireless LAN Controler: Thiết bị điều khiển và quản lý các
AP.
Thiết bị Core wifi:
Gồm AAA, eWAG, GGSN, MUR.
Chức năng từng khối:
AAA - Authentication, Authorization, and Accounting: Chức năng
nhận thực và tính cước.
eWAG - Wireless Access Gateway: Đóng vai trò như 1 SGSN
trong mạng di động, cung cấp giao diện giữa wifi với các hệ thống
AAA và mạng Core di động (OCS, PCRF, GGSN).
MUR - Mobility Unified Reporting: Công cụ để giám sát, tối ưu và
quy hoạch hệ thống wifi.
8. Hướng dẫn triển khai small-cell
8.1 Mô tả giải pháp.
Khái niệm: Smallcell là trạm phát sóng có công suất thấp.
Phân loại: Có 3 loại trạm Smallcell điển hình là: Femto (20mW-
100mW), Pico (100mW-1W) và Micro (1W-10W).
Mục đích:
Phủ sóng vùng lõm 3G vừa và nhỏ .
Tăng dung lượng mạng 3G và chia tải cho các trạm macro.
Đặc điểm:
Thiết kế: Thiết bị nhỏ gọn, công suất thấp, tính tích hợp cao.
Triển khai: Lắp đặt nhanh, linh hoạt trong kết nối.
PSTN/PLMN INTERNET
CS CORE PS CORE
CORE NETWORK
(MSS/MGW) (SGSN/GGSN)
IuC S
S IuP
IP Sec
SMALLCELL ACCESS CPE MODEM/ROUTER
SMALLCELL
Femto Cell
PHỦ SÓNG KHU VỰC SIÊU THỊ - TTTM PHỦ SÓNG KHU VỰC CÔNG SỞ
Trạm Micro
Anten T-Boom
Ưu, nhược điểm của giải pháp:
Ưu điểm:
Triển khai nhanh (triển khai anten T-boom vào trạm có sẵn), chi phí
thấp.
Nhược điểm:
+ Chất lượng sóng không ổn định, gây nhiễu tới các trạm xung quanh.
Chỉ tiêu kỹ thuật:
Anten T-boom thực chất là anten thông thường được xoay ngang để tận
dụng độ rộng búp sóng, chỉ tiêu kỹ thuật của anten như sau:
Mô hình sử dụng giải pháp anten T-Boom phủ sóng tòa nhà:
Khu dân cư
Cell được lắp thêm (màu xanh) cùng hướng với cell cũ để mở rộng vùng phủ
11.3 Hướng dẫn khảo sát thiết kế.
Xác định khu vực cần phủ sóng, tính toán góc hướng anten và góc ngẩng
anten phủ vào khu vực cần phủ sóng.
Tiến hành xoay anten theo tính toán, đo kiểm đánh giá vùng lõm sau khi
xoay anten.
Nếu sau khi xoay anten vùng lõm được xử lý, tiến hành xoay anten lại vị
trí cũ (để không mất vùng phủ khu vực cũ), yêu cầu triển khai thêm cell
với thiết kế như trên để phủ sóng vùng lõm cần phủ sóng.
Nếu sau khi xoay anten vùng lõm không được xử lý, thực hiện hạ cấp
thành cấu hình 2TRx (nếu cấu hình cell đang là 4TRx), đo kiểm đánh giá
vùng lõm sau hạ cấp. Nếu vùng lõm được xử lý, nâng cấp và xoay anten
lại như cũ, yêu cầu triển khai thêm cell phủ vùng lõm mới với cấu hình
2TRx.
12.Giải pháp RRU kéo dài.
12.1 Mô tả giải pháp.
Giải pháp sử dụng một RRU kéo từ trạm phân tán để phủ cho một khu
vực nhỏ, thường là tách 1 cell.
Giải pháp triển khai tương tự giải pháp thêm cell, tuy nhiên chỉ áp dụng
đối với trạm phân tán và RRU + anten được lắp đặt ở vị trí cần phủ sóng
(xa trạm).
RRU kéo dài kết nối với MU đặt tại trạm gốc bằng dây quang.
Lưu ý: Trạm sử dụng thiết bị phân tán thông thường bao gồm 01 khối MU
lắp đặt trong phòng máy và 03 khối RRU treo trên cột (treo bên dưới anten).
Các loại cột sử dụng.
Cột dây co dưới đất.
Cột tự đứng dưới đất.
Cột dây co trên mái nhà.
Cột tự đứng trên mái nhà.
Cột cóc trên mái nhà.
CỘT TỰ ĐỨNG DƯỚI ĐẤT CỘT DÂY CO DƯỚI ĐẤT
CỘT DÂY CO TRÊN MÁI NHÀ CỘT CÓC TRÊN MÁI NHÀ
HÌNH ẢNH ANTEN VEGA BÚP SÓNG ANTEN ĐỘ LỢI CAO VEGA
SO VỚI ANTEN VÔ HƯỚNG VÀ ĐẲNG
HƯỚNG THÔNG THƯỜNG
Thiết bị Booster của hãng BTI Hình ảnh lắp đặt thực tế booster
Kết hợp cáp đục lỗ và DAS phủ sóng đường hầm và nhà ga
o Bước 3: đọc giá trị trên thang đo phía trong, gần tâm thước. Đối với
thước đo Slant-100, mỗi vạch chỉ thị tương ứng với 20.
Quy ước: Anten cụp xuống thì có giá trị tilt cơ dương, anten ngẩng lên
thì giá trị tilt âm.
VD: Đặt thước thủy tại mặt sau anten trên thước đọc là 40, anten cụp
xuống thì tilt cơ là +40.
1.2 La bàn
Chức năng: La bàn được sử dụng để xác định góc azimuth của anten (Góc
azimuth của anten là góc hợp bởi búp sóng chính của anten và phương Bắc).
Các loại la bàn:
o La bàn gương: Kim trắng chỉ hướng Bắc.
o La bàn nước: Kim chỉ hướng Bắc có ký hiệu bằng chữ “N”.
Cách đọc giá trị:
o Mỗi loại có cách đọc riêng, cần xác định trước khi sử dụng.
o Lưu ý tránh nhầm kim Bắc, Nam (gây sai số 180°).
Các bước dùng la bàn gương đo azimuth:
o Bước 1: Chọn vị trí đứng cách chân cột 5 – 10m, nhìn thẳng mặt vào anten,
quay phần gương hướng vào chân cột.
Lưu ý: Không sử dụng la bàn để đo azimuth khi ở trên cột, tránh xa các nguồn
nhiễu từ trường như cột sắt, mái tôn …
Vị trí
đứng
5
– Hướng cell
1 (hướng búp
0 sóng chính)
Ante
n
o Bước 2: Chờ kim la bàn ổn định, đọc giá trị chỉ thị bởi kim trắng.
Chức năng:
o Thu tín hiệu trực tiếp từ vệ tinh.
o Kết nối qua cổng USB của máy tính.
o Sử dụng trong đo kiểm Driving test.
o Sử dụng kết nối với phần mềm Google Earth.
Chủng loại đang sử dụng: Hiện nay có rất nhiều chủng loại trên thị
trường, Viettel thường sử dụng GPS của hãng Garmin: Garmin 18x, 21x…
- Chạy command sequence: Nhấn phím active trên bàn phím Chọn
Yêu cầu:
- Đối với khu vực thủ phủ, thành phố, thị xã:
o Phương tiện đo: Đo bằng xe máy.
o Route đo: Đo tất cả các tuyến đường, ngõ ngách xe máy có thể đi
được.
- Đối với các huyện KV đồng bằng:
o Đo bằng xe máy.
o Route đo phải đi qua tất cả các cụm dân trên bản đồ quân sự ít nhất
1 lần.
o Route đo qua cụm dân phải cắt ngang và cắt dọc cụm dân (route qua
cụm dân hình chữ thập).
o Mỗi cụm dân đo route qua phải đo tối thiểu 5 phút/cụm.
o Tất cả các cell được đi qua ít nhất 1 lần.
o Đi tất cả các con đường mà xe máy có thể đi được.
o Mỗi xã lưu vào 1 logfile.
- Đối với khu vực huyện miền núi:
o Sử dụng ô tô đo kiểm.
o Route đo phải đi qua tất cả các cụm dân trên bản đồ quân sự ít nhất 1
lần.
o Nếu không có đường đi cắt qua cụm dân thì route đo phải cách cụm
dân < 100m.
o Mỗi cụm dân đo route qua phải đo tối thiểu 5 phút/cụm.
o Mỗi xã lưu vào 1 logfile.
Các chú ý:
- Kiểm tra Tems Pocket phải bắt được GPS trước khi ghi logfile và đo
kiểm.
- Nên dán nhãn đánh dấu máy đo 2G Idle, 2G voice, 3G voice và ghi thời
gian lưu logfile tương ứng với máy đo và tên xã, huyện vào sổ để thuận
tiện cho việc đặt tên logfile sau đó. Mẫu đặt tên logfile trong file“Form
thong ke lofile do Route” theoquy định.
- Chú ý khi máy sắp hết pin (vạch pin chuyển màu đỏ) thì dừng ghi logfile
và thay pin mới rồi đo tiếp. (Trường hợp đang đo mà sụt nguồn thì logfile
đang ghi sẽ bị mất và phải đo lại từ đầu).
- Nên dán 3 máy đo vào quyển sổ và để cửa sổ màn hình ở bảng GPS 1.6
để quan sát GPS. Nếu trong đang đo mà mất GPS thì phải dừng lại đợi
đến khi bắt được GPS thì tiếp tục đo.
o Bài đo điểm:
Chọn điểm đo:
Chia khu vực cần đánh giá thành các hình vuông có diện tích bằng nhau,
số lượng hình vuông bằng số lượng điểm đo. Với mỗi hình vuông, chọn 1 nhà
ngẫu nhiên và tiến hành đo kiểm. Chú ý: Chọn điểm đo sao cho đặc trưng của
khu vực đó.
Bài đo
Thực hiện bài đo Indoor và Outdoor với các bài đo tại 1 điểm:
- Outdoor: Chỉ thực hiện bài đo Idle.
o 2G: Idle 120s.
o 3G: Idle 120s.
- Indoor: Đo Idle, Voice và Data.
o Idle: 2G 120s
o Idle: 3G 120s
o Voice 2G: 60s duration+10s idle( thực hiện 10 cuộc)
Tổ hợp các phím chức năng “mềm”: chức năng được thay đổi tùy theo
chế độ cụ thể, thể hiện ở bên phải.
Tổ hợp các phím chức năng “cứng” trong đó có 4 phím:
Mode: phím này dùng để lựa chọn các chế độ: Measure Match, Fault
Location. Measure Power hoặc Utilities Mode
Config: Để thiết lập các thông số khác nhau cho Mode được lực chọn
(tần số, khoảng cách, băng tần, đơn vị)
Calibrate: dùng để kích họat để vào mục cân chỉnh máy đo.
Marker: dùng để kích họat để vào mục đánh dấu.
o Cách thức hiệu chỉnh máy Bird
Nhằm đạt kết quả đo chính xác nhất, BSA cần phải được hiệu chỉnh
về tần số và các tham số khác ngay trước khi tiến hành đo kiểm hoặc
khi thay đổi các thông số cài đặt như loại cáp, dải tần số v.v…. Quá
trình này được thực hiện trong Calibration Mode.
Để thực hiện việc hiểu chỉnh BSA trước hết ta cần điều chỉnh máy đo
về chế độ đo phối hợp trở kháng (Measure Match), cài đặt các tham
số tương ứng của thiết bị cần đo (dải tần số, limit line...). Chọn
Config > Scale đặt đơn vị đo về giá trị Return loss (Rtn), đặt giá trị
min: 0.0 dB, max: -60 dB. Để thực hiện Calibration ta cần lắp đặt
máy đo như hình:
(1) Chọn chức năng Calibration.
(2) Kết nối đầu Open của tải giả với cáp hiệu chỉnh.
(3) Chọn phím hiệu chỉnh Open tương ứng trên phím chức năng mềm.
Chờ cho đến khi có tiếng bíp và mục Calibration hiển thị Done.
(4) Tiếp tục kết nối đầu Short của tải giả với cáp hiệu chỉnh.
(5) Chọn phím hiệu chỉnh Short trên phím chức năng mềm tương ứng.
Chờ cho đến khi có tiếng bíp và mục Calibration hiển thị Done.
(6) Kết nối đầu Load của tải giả với cáp hiệu chỉnh.
(7) Chọn phím hiệu chỉnh Load trên phím chức năng mềm tương ứng.
Chờ cho đến khi có tiếng bíp và mục Calibration hiển thị Done.
(8) Tháo tải giả sau khi việc căn chỉnh hoàn thành.
Sau khi hoàn thành việc hiệu chỉnh thì mục Calibration trên màn hình
sẽ hiện Full. Và giá trị Return loss đạt được sau khi Calibration khi
tháo bộ hiệu chỉnh phải nằm trong khoảng từ 0dB đến -45dB. Nếu
máy chưa được Calibration thì màn hình Calibration sẽ hiện OFF.
Sau khi thực hiện xong việc hiệu chỉnh ta mới tiến hành phép đo.
o Con trỏ hiển thị ( Marker)
Con trỏ được sử dụng để chỉ định giá trị VSWR hoặc suy hao phản
xạ (Return Loss) hoặc suy hao cáp (Cable Loss) tại các vị trí mà ta
muốn lựa chọn. Ta có thể kích hoạt và cài đặt hiển thị được lên đến 6
con trỏ Maker.
Kích hoạt và cài đặt hình dạng của con trỏ hiển thị ( Marker)
Nhấn nút Maker để vào chế độ cài đặt con trỏ.
Nhấn phím mềm Marker để lựa chọn số lượng con trỏ cần cài đặt.
Nhấn phím Active/Off để kích hoạt hoặc hủy bỏ việc lựa chọn con
trỏ.
Nhấn phím mềm Type để lựa chọn hình dạng con trỏ (hình tam
giác hay đường thẳng)
Nhấn phím ESC để trở lại màn hình hiển thị ban đầu.
Marker ở chế độ điểm
Cài đặt dải tần số cần đo: Config (phím cứng) à Freq (phím mềm).
Trong màn hình cài đặt tần số hiện ra ta thực hiện cài đặt các tham số
sau:
Start (cài đặt tần số bắt đầu): 890 (đối với dải 900 MHz) hoặc
1710 (đối với dải 1800 MHz).
Stop (cài đặt tần số kết thúc): 960 MHz (đối với dải 900 MHz)
hoặc 1810 (đối với dải 1800 MHz).
Lưu ý : Nếu không nhớ được dải tần cần đo, ta có thể chọn dải tần sẵn
có bằng cách chọn phần Band list và chọn tần số tương ứng trong
danh sách hiện ra.
Chuyển máy đo Bird về màn hình chính (nhấn Esc), nhấn nút Run
để thực hiện đo.
Phân tích kết quả đo:
Trục tung là trục tham số VSWR của anten
Trục hoành là khoảng tần số cần đo.
Đường màu đỏ nằm ngang là đường Limit line
Đường màu xanh da trời thẳng đứng là giá trị marker ta chọn.
Đường màu xanh lá cây là tín hiệu VSWR của anten.
Anten đạt chỉ tiêu chất lượng khi giá trị VSWR của anten trong dải.
Dùng chế độ Measure Match để đo Jumper
Ta thực hiện đấu nối Jumper như trên hình, cài đặt máy Bird ở chế
độ đo Measure Match.
Giá trị ngưỡng của van thoát sét theo tiêu chuẩn của Viettel là :
VSWR ≤ 1,10
Sau khi cấu hình và thực hiện bài đo ta được kết quả đo trên máy
Bird như hình: Trục tung biểu hiện giá trị VSWR, trục hoành biểu
hiện dải tần số cần đo. Như trên hình giá trị VSWR cao nhất đo
được là 1,14 lớn hơn giá trị ngưỡng của Viettel đưa ra, do vậy van
thoát sét này không đạt chỉ tiêu.
Cài đặt loại cáp cần đo: trong màn hình chế độ đo Fault Location
Config à Cbl type ta sẽ chọn loại cáp cần đo từ danh sách đưa ra.
Tùy thuộc vào loại cáp cần đo mà ta chọn cho phù hợp (ví dụ: khi
đo Jumper ta chọn loại cáp LCF ½ hoặc ¼, đo cáp Feeder ta chọn
loại cáp LCF 7/8).
Cài đặt khoảng cách đo: Distance. Tùy thuộc vào độ dài cáp hoặc
tuyến cáp cần đo mà ta đặt khoảng cách Start và Stop cho hợp lý.
Chú ý: Cần phải giữ nguyên các giá trị Max trong phép đo Fault
Location theo tính toán của máy đưa ra trong quá trình đo.
Nhấn phím Run trên màn hình để thực hiện phép đo, ta sẽ thu được
đồ thị đo như sau:
Giá trị chuẩn của Viettel đưa ra cho Connector là: Return Loss ≤ -
38dB hay VSWR ≤ 1,02. Như tại hình trên giá trị Return Loss cao
nhất của Connector là -16,86dB lớn hơn ngưỡng của Viettel đưa ra
do vậy đầu Connector này là không đạt.
Sử dụng chế độ đo Fault Location để đo tuyến Anten - Feeder
Để đánh giá chất lượng lắp đặt cũng như chất lượng của từng phần
tử trên tuyến anten – feeder, ta sử dụng phép đo Fault Location để
đánh giá. (Chú ý hiệu chỉnh máy trước khi đo).
Cài đặt các tham số trong phép đo Fault Location để đo tuyến anten
– feeder như sau:
Phần Distance:
o Start: 0 m
o Stop: lớn hơn 20% so với độ dài tuyến anten – feeder cần
đo.
Phần Scale:
o Chọn chế độ Auto Scale
o Đơn vị: VSWR
Cable Type: Chọn loại cáp cần đo là là cáp LCF 7/8” do
feeder chiếm độ dài lớn nhất trong tuyến anten – feeder.
Chú ý: trong phép đo Fault Location khi ta thay đổi Frequency
Span trong phần đo Measure Match phục vụ cho việc hiệu chỉnh,
thì khi chuyển sang phép đo Fault Location giá trị Max distance sẽ
thay đổi theo giá trị Span này. Giá trị này ta để theo sự tính toán
của máy và không được thay đổi. Giá trị Pts trong phần Scale ta
luôn đặt ở giá trị 949.
Phân tích phép đo: Thực hiện đấu nối máy Bird vào đầu dây
Jumper đấu với RBS, bấm Run để thực hiện phép đo ta thu được
đồ thị đo của tuyến anten – feeder như sau:
Như trên hình trục tung là giá trị tỉ số sóng đứng điện áp (VSWR),
trục hoành là khoảng cách đo (khoảng cách đo thường đặt lớn hơn
khoảng cách tính từ đầu Dây nhẩy lên tới ăng ten). Đường thẳng
màu đỏ nằm ngang là đường giới hạn. Các đường thẳng dọc từ 1
đến 5 là các Marker đánh đấu từng điểm cần đo.
Ta có vị trí tương ứng của từng Marker so với thực tế tuyến như
sau:
Marker 1: Vị trí đầu dây đo Dây nhẩy nối với máy phát.
Marker 2: Vị trí van thoát sét.
Marker 3: Vị trí đầu Connector đấu với Dây nhẩy (đầu gần
ăng ten).
Marker 4: Vị trí đuôi ăng ten.
Marker 5: Vị trí ở giữa ăng ten (điểm cộng hưởng).
Tương ứng với từng vị trí Marker ở trên ta đều có các giá trị chuẩn
để đánh giá chất lượng của từng thiết bị, nó được chỉ rõ trong bảng
dưới đây:
VSWR tại vị
VSWR tại vị trí VSWR tại
VSWR tại vị VSWR trên trí đầu VSWR tại vị
đầu Dây nhẩy điểm cộng
trí bộ cắt sét tuyến phi đơ, conector 7/8- trí đuôi ăng
½ nối với máy hưởng của
lõi phi đơ dây nhẩy 1/2 trên cột ten
phát ăng ten
ăng ten
≤1.05 ≤1.10 ≤1.03 ≤1.05 ≤1.06 ≤1.15
Bảng chỉ tiêu kiểm tra chất lượng tuyến ăng ten – phi đơ phục vụ
cho công tác nghiệm thu lắp mới và bảo dưỡng trạm BTS
Từ hình ta thấy giá trị đo VSWR tại từng vị trí như sau:
Vị trí dây nhẩy đấu nối với máy phát: 1.03dB
Vị trí bộ cắt sét lõi feeder: 1.06 dB
Vị trí trên feeder: 1.02 dB
Vị trí tại đầu connector trên cột anten: 1.11dB
Vị trí tại đuôi anten: 1.06 dB
Vị trí tại điểm cộng hưởng anten: 1.10
Qua kết quả thu được từ đồ thị đo ta thấy, vị trí đầu connector trên
cột anten có vấn đề, cần kiểm tra lại đấu nối của vị trí này. Các vị
trí khác đều đạt chỉ tiêu chất lượng.
Hiện tại dòng Sensor đang sử dụng cho máy Bird là dòng 5012, trong
dòng 5012 có 3 phép đo trong chế độ đo công suất là: đo Burst, đo
Crest và đo CCDF.
Ý nghĩa của các công suất hiển thị trong phép đo:
Fwd (Forward average power – Công suất trung bình): Đây là giá trị
biểu hiện công suất trung bình của một cụm phát ra.
Peak: Đây là giá trị biểu hiện sự thay đổi giá trị đỉnh của biên độ tín
hiệu trong cụm vừa phát.
Burst: là công suất của toàn bộ một cụm phát ra.
Để hiểu được công suất của một cụm thì ta cần hiểu một số định
nghĩa sau:
Burst Width (BW): Độ rộng một xung
Period (P): Là khoảng thời gian tính từ khi bắt đầu một xung đến
khi bắt đầu của một xung tiếp theo.
Duty Cycle (D): là phần trăm thời gian bộ phát bật
D = BW/P
Công suất Burst sẽ được tính: Burst = công suất trung bình/ Duty
Cycle
Reflection (công suất phản xạ): Đây là giá trị biểu hiện công
suất phản xạ ngược lại trên tuyến anten – feeder cần đo.
Match: Thể hiện mối liên hệ giữa công suất trung bình và công
suất phản xạ. Nó có thể được đo bằng giá trị VSWR, Return
Loss hoặc hiệu suất.
CCDF (Complementary Cumulative Distribution Function –
Chức năng phân phối tích lũy bổ sung): Đây là giá trị đo khối
lượng thời gian công suất ở trên ngưỡng. Nó sẽ lấy mẫu trong
thời gian là 300ms.
Trong các phép đo công suất nêu ra ở trên, hai giá trị Burst và Peak
là công suất đầu ra của Card thu phát mà ta cần đo.
Cài đặt chế độ đo công suất :
Chọn chế độ hiển thị: Trong chế độ đo công suất chọn phím chức
năng mềm Display để chọn giá trị đo được hiển thị chính. Tùy
từng phép đo khác nhau mà ta có thể đặt hiển thị các giá trị khác
nhau:
Kiểu đo Crest Burst CCDF
Giá trị đo hiển Fwd, Refl, Peak, Match, Fwd, Refl, Match, Burst, Fwd, Refl, Match, Peak,
thị Crest Duty CCDF
Chọn đơn vị đo:
Trong chế độ đo công suất chọn phím chức năng mềm
PwrUnit để chọn giá trị đo được hiển thị.
Đơn vị công suất được hiển thị: Kw, W, dBm
Cũng trong chế độ đo công suất, chọn phím mềm Match Unit
để thay đổi đơn vị đo phối hợp: VSWR, Return Loss, Match
Efficiency
Hiệu chỉnh Sensor đo công suất về không: Trước khi thực hiện
phép đo công suất thì ta phải đưa bộ Sensor về không (gọi là quá
trình Zero Calibrate) để cho phép đo được chính xác. Trước và
trong quá trình hiệu chỉnh ta không được kết nối Sensor với bất kỳ
thiết bị nào (bộ phát hoặc anten) giữ nguyên.
Trong chế độ đo công suất bấm Config :
Chọn Offset: 0 dB
Fullscale: 150 W
CCDF lim: W (phụ thuộc vào ngưỡng mà ta muốn xem)
Sau đó nhấn vào phím mềm Zero Calibrate > Enter (phím
cứng) đợi đến khi máy hiệu chỉnh xong.
Quá trình hiệu chỉnh là đạt khi các giá trị sau trên màn hình chỉ giá
trị:
Burst: - 30dBm (hoặc 0 W)
Peak: - 30dBm (hoặc 0 W)
Fwd: - 30dBm (hoặc 0 W)
Refl: - 30dBm (hoặc 0 W)
Nếu các giá trị trên vẫn không về được như yêu cầu thì ta phải hiệu
chỉnh lại Sensor đo công suất.
Thực hiện phép đo :
Đấu nối:
Chú ý:
Khi đấu nối bộ Sensor để đo công suất thì ta phải nối đúng
chiều theo chiều mũi tên ghi trên Sensor: Đầu input đấu với bộ
phát tín hiệu, đầu output đấu với anten hoặc tải (tuyệt đối
không được nối sai chiều mũi tên của sensor vì nếu đấu sai sẽ
làm hỏng sensor đo công suất).
Trong khi đấu nối Sensor đo công suất vào bộ phát tín hiệu
(RBS) ta phải tắt (hand) bộ phát tín hiệu lại
Thực hiện đo: Sau khi đã thực hiện đấu nối xong, ta sẽ bật bộ phát
tín hiệu lên (RBS). Trong chế độ đo công suất ta sử dụng phím
mềm Measure Type để lựa chọn các phép đo: ở đây ta chỉ quan
tâm đến 2 phép đo chính:
Chọn Measure Type Burst: Thực hiện đo công suất của cụm
công suất Burst ta đọc được từ máy Bird chính là công suất
phát của bộ phát mà ta đo được.
Chọn Measure Type CCDF: Ta sẽ đo được
o Số lần vượt qua ngưỡng công suất mà ta đặt thông qua
giá trị CCDF.
o Việc lắp đặt của tuyến anten – feeder có tốt hay không
thông qua giá trị Refl.
o Xác định được giá trị công suất cao nhất tại thời điểm đó
thông qua giá trị Peak.
b. VMTS Server: Là hệ thống phần mềm chạy trên máy chủ, chạy trong
suốt với người dùng, có nhiệm vụ chính:
+ Thu thập các thông tin từ điện thoại đo sóng gửi lên.
+ Tương tác với các thiết bị đầu cuối (máy tính bảng, máy tính cá nhân)
phục vụ công tác thống kê CLM.
c. VMTS Viewer: VMTS
Viewer là phần mềm tương
tác trực tiếp với người sử
dụng, phục vụ công tác hiển
thị thống kê CLM lưới. Phần
mềm VMTS Viewer chạy
trên nền tảng web, có thể
chạy trên máy tính cá nhân
(PC, Laptop), hoặc trên máy
tính bảng Ipad.
- Vào phần ứng dụng trên thiết bị, chọn icon để khởi động chương
trình VMTS Pocket trên thiết bị đo sóng.
- Giao diện chương trình hiển thị như hình dưới đây:
- Sau khi khởi động chương trình, bạn có thể quan sát thông tin mạng trên
màn hình thiết bị. Chức năng này cho phép bạn xem thông tin Serving,
Neighbor và Event xảy ra bằng cách chọn menu tương ứng trên thanh
menu:
Sau khi đăng nhập vào đợt đo, bạn có thể chọn chế độ đo trước khi thực
hiện ghi log tín hiệu. Tùy vào mục đích đo, mà bạn có thể chọn các chế
độ đo cho phù hợp. Sau khi chọn các chế độ đo và cấu hình phù hợp, bạn
thực hiện ghi log tín liệu để lưu thông tin sóng.
a. Đo Online/Offline
- Trên Action bar, bạn chọn Online hoặc Offline để chọn chế độ đo tương
ứng.
Để dừng lock tần, bạn nhấn phím trên action bar để unlock
e. Bài đo thoại
Chức năng này cho phép bạn thực hiện bài đo thoại trên mạng viễn thông.
Với bài đo thoại, các tham số cấu hình bao gồm:
- Số lần thực hiện cuộc gọi, mặc định là 99 (tối đa là 9999 lần).
- Số gọi đến, mặc định là 900.
- Thời gian thực hiện cuộc gọi, mặc định là 30s.
- Thời gian nghỉ giữa các cuộc gọi, mặc định là 10s.
- Thời gian timeout khi thực hiện cuộc gọi, mặc định là 20s.
Chú ý: Bạn có thể thay đổi các tham số này trong phần Thiết lập cấu
hình/Cấu hình thoại, mục 5.2.5 phần d.
Để thực hiện đo chế độ thoại, bạn nhấn phím trên action bar.
Để dừng chế độ đo thoại, bạn nhấn phím trên action bar.
f. Bài đo dữ liệu
Với bài đo dữ liệu, các tham số cấu hình bao gồm:
- Địa chỉ FTP server
- User/password
- Số lần thực hiện download
- File download (bạn chọn)
Chú ý: Bạn có thể thay đổi các tham số này trong phần Thiết lập cấu
hình/Cấu hình máy chủ FPT, 5.2.5 phần c.
Để thực hiện đo chế độ dữ liệu, bạn nhấn phím trên action bar.
Để dừng chế độ đo dữ liệu, bạn nhấn phím trên action bar.
g. Ghi logfile
Mặc định các tín hiệu sóng không được ghi vào file, khi chọn chức năng
ghi log, các thông tin được lưu vào file. Để thực hiện ghi log dữ liệu, bạn
thực hiện theo các thao tác sau:
- Đăng nhập vào đợt đo, sau khi thực hiện cấu hình các chế độ đo, bạn nhấn
phím để thực hiện ghi dữ liệu.
- Tại vùng thông tin sóng, kéo xuống phần GPS Information kiểm tra để
chắc chắn rằng thông tin GPS đã được lấy. Khi đã có dữ liệu GPS thì file
log sẽ bắt đầu được ghi.
Để dừng chế độ Thống kê nhanh, bấm vào phím trên action bar.
Chú ý: Bạn có thể thay đổi thời gian thống kê nhanh trong phần Thiết lập
cấu hình/Thống kê nhanh, mục 5.2.5 phần e.
Cài đặt cấu hình
Ngoài các tham số mặc định, bạn có thể thay đổi các tham số này tùy theo
nhu cầu. Chọn phím cài đặt ở góc dưới cùng bên phải của màn hình
ứng dụng để mở giao diện Cấu hình ứng dụng. Danh mục cấu hình bao
gồm:
- Cấu hình chung.
- Cấu hình máy chủ Proxy.
- Cấu hình máy chủ FTP.
- Cấu hình thoại.
- Cấu hình Thống kê nhanh.
a. Cấu hình chung
- Tỉnh/ thành phố: chọn tỉnh/thành có đợt đo muốn tham gia.
- Địa chỉ máy chủ SMS: Nhập số thiết bị tổng đài nhận cấu hình.
- Chu kỳ ghi dữ liệu đo(s): Thời gian ghi log vào một file. Bạn có thể chọn
10/20/30/40(s). Hết thời gian này, dữ liệu sẽ được ghi vào một file log
mới.
- Chu kỳ cập nhật thông tin sóng(ms): Thời gian ghi dữ liệu sóng vào file
log, cứ sau mỗi khoảng thời gian này thì thông tin sóng sẽ được ghi vào
file. Bạn có thể chọn 200/500/1000(ms).
- Ưu tiên dịch vụ: Có thể chọn ưu tiên CS hoặc cả CS và PS.
- Chạy ngầm: Khi được chọn, thì ứng dụng được chạy ngầm ở dạng dịch
vụ.
- Tự động khởi động: Khi được chọn, ứng dụng sẽ được chạy ngay sau khi
thiết bị được khởi động xong.
- Thư mục chứa dữ liệu đo: Cho phép chọn nơi lưu trữ file log chứ dữ liệu
sóng. Mặc định là /emmc/vmts_pck.
b. Cấu hình máy chủ proxy
- Địa chỉ: Nhập địa chỉ máy chủ proxy (địa chỉ back-end server).
- Cổng truy cập: Nhập địa chỉ cổng máy chủ proxy.
Chú ý: Bạn không cấu hình được máy chủ Proxy khi thiết bị đang ghi dữ
liệu.
c. Cấu hình máy chủ FTP
Cấu hình này để phục vụ cho bài đo dữ liệu trong chế độ đo FTP
download. Khi thiết bị đang ghi dữ liệu trong chế độ FTP download, phần
cấu hình này sẽ bị disable
- Địa chỉ: Nhập địa chỉ máy chủ FTP.
- Cổng truy cập: Nhập địa chỉ cổng máy chủ FTP.
- Tài khoản: Nhập tên tài khoản FTP, nếu bạn không nhập gì, thì ứng dụng
sẽ tự hiển thị là anonymous.
- Mật khẩu: Nhập mật khẩu.
- Tập tin download: Chọn tập tin muốn download từ thư mục.
- Số lượt tải: Nhập số lần muốn thực hiện download.
- Tự động xóa: khi được chọn, ứng dụng sẽ tự động xóa file trong máy sau
khi đã thực hiện download xong.
d. Cấu hình thoại
Cấu hình bài đo thoại để phục vụ cho chế độ đo Command sequence. Khi
thiết bị đang ghi dữ liệu trong chế độ thoại, phần cấu hình này sẽ bị
disable.
- Số lượt gọi: Mặc định là 99 lần hoặc bạn có thể nhập số cuộc gọi muốn
thực hiện trong đợt đo.
- Số điện thoại: Mặc định là 900 hoặc bạn có thể nhập số điện thoại muốn
gọi đến.
- Thời gian gọi: Mặc định là 30 s, hoặc bạn có thể nhập thời gian thực hiện
cuộc gọi.
- Thời gian nghỉ giữa 2 cuộc gọi: Mặc định là 10 s, hoặc bạn có thể tự
nhập thời gian nghỉ.
- Thời gian chờ: Mặc định là 20 s, hoặc bạn có thể tự nhập.
d. Cấu hình thống kê nhanh
Thời gian thống kê: Thời gian để thực hiện thống kê nhanh, hết thời gian
này thì kết quả thống kê nhanh sẽ được hiển thị. Mặc định là 5 phút hoặc
bạn có thể tự nhập thời gian thống kê.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm xem thông tin hiển thị CLM.
Đăng nhập
- Bạn truy cập địa chỉ http://117.6.173.69/login để sử dụng ứng dụng đo
sóng trên giao diện web. Để các thông tin được hiển thị chính xác, bạn
nên sử dụng trình duyệt Google Chrome 4+ và thiết lập độ phân giải màn
hình tối thiểu 1024x768.
- Màn hình đăng nhập ứng dụng sẽ hiển thị như sau:
- Bạn nhấn nút để hệ thống hiển thị dữ liệu thông tin đợt đo
theo các tiêu chí đã chọn. Các điểm sóng phù hợp theo tiêu chí lọc sẽ
được hiển thị tương ứng trên bản đồ như hình dưới:
- 3G
Bạn có thể tùy chọn hiển thị theo các dải màu của cường độ sóng RSCP
hoặc/và độ nhiễu Ec/No. Giá trị mặc định ban đầu cho RSCP là:
RSSI - Dense Urban RSSI - Urban
Giá trị mặc định ban đầu cho Ec/No tại mọi cấu hình là:
Hình 2.39 - 3G – Ec/No
- Tất cả
o Bạn có thể tùy chọn hiển thị theo cả mạng 2G và 3G.
Tùy chọn này cũng cho phép chọn hiển thị các điểm sóng theo các dải
màu của cường độ sóng RSSI đối với 2G, RSCP hoặc/và độ nhiễu Ec/No
đối với 3G.
o Bạn có thể thay đổi các giá trị cường độ sóng RSSI, RSCP hoặc độ
nhiễu Ec/No theo yêu cầu và nhấn nếu muốn lưu lại
cấu hình sau khi đã thay đổi. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo cho
phép người dùng nhập tên cấu hình:
Indoor/ Outdoor offset: Tùy chọn hiển thị này cho phép bạn cấu hình giá
trị chênh lệch giữa chế độ đo trong nhà và chế độ đo ngoài trời. Các giá trị
này từ 0-40dBm.
Bạn nhấn vào tab Báo cáo trên menu bar để xem các báo cáo thống kê của
đợt đo.
Hình 2.53 – Giao diện báo cáo
- Có 4 loại báo cáo:
o Báo cáo thống kê Events
o Báo cáo dạng Chart
o Báo cáo thống kê IEs
o Báo cáo thống kê KPI
- Hệ thống hiển thị mặc định là Báo cáo thống kê Events.
- Để xem được các báo cáo của đợt đo, bạn hãy thực hiện theo các bước sau
đây:
o Chọn Phạm vi đợt đo phù hợp
o Chọn Tỉnh/Thành phố có đợt đo muốn xem báo cáo.
o Chọn đợt đo.
o Chọn IMEI: Bạn có thể chọn xem báo cáo của tất cả các thiết bị
(Tất cả IMEI) hoặc từng thiết bị (từng IMEI).
o Nhấn nút Áp dụng để xem tất cả 4 loại báo cáo.
o Nhấn nút In báo cáo để in các báo cáo ra dạng file .pdf
a. Báo cáo thông kê Event
- Báo cáo thống kê Event đưa ra kết quả thống kê các Event trong toàn bộ
đợt đo. Trong đó liệt kê số lần phát sinh của mỗi Event trong toàn đợt đo.
- Chọn sự kiện hiển thị: Bạn có thể lọc sự kiện hiển thị theo một nhóm các
loại sự kiện như sau:
o Call Info Events
o Cell Reselection/Handover Events
o Measurement Report Events
o PDP Context Events
o PS Info Events
o RadioLink Info Events
o RRC Connection Info Events
o Other Events
- Theo mặc định của hệ thống, tất cả các nhóm sự kiện được lựa chọn, đồng
nghĩa với việc tất cả các sự kiện thuộc các nhóm sự kiện cũng được lựa
chọn.
- Khi bạn bỏ lựa chọn 1 nhóm event nào đó, các Event thuộc nhóm đó sẽ tự
động được bỏ lựa chọn. Bảng kết quả thống kê sự kiện bên dưới cũng sẽ
hiển thị kết quả của những sự kiện được chọn và không hiển thị kết quả
thống kê của nhóm các sự kiện không được lựa chọn.
Ví dụ : Open file
b) MENU EDIT: Có các lệnh thao tác trên files : Cut, Copy, Paste, Delete,
Find, Refresh, Rename, Properties…
c) MENU VIEW
o Web : ẩn /hiện lên cùng màn hình giao diện chính các trang web có liên
quan đến vị trí hiện thời (lịch sử, văn hóa, xã hội)
o Ruler : ẩn /hiện các tools công cụ đo của bản đồ.
o Table: hiện/ẩn các dta của các tab đang hiển thị trên màn hình chính.
o GPS : cho phép kết nối để import data cùa GPS lên Google earth
(Garmin, Magellan)
o Movi Maker : cho phép trở về vị trí mà đã maker.
o Option… : Bảng chỉnh các tùy chọn chính của Google Earth ( chỉnh về
các đợn vị đo, hiển thị 2D, 3D, …)
Ví dụ : Option của Google Earth (nên chỉnh như hình bên dưới)
e) MENU ADD: có các lệnh thêm location, path, polygon, point
g) Công cụ Ruler
o Table Line : đo chiều dài đoạn thẳng.
o Table Path : đo chiều dài đoạn đường.
o Table Polygon : đo diện tích.
o Table Circle : đo diện tích hình tròn và chiều dài bán kính.
h) Công cụ Add
o : thêm vào Google Earth 1 điểm (tên, kinh độ, vĩ độ và ghi chú …)
o : thêm vào Google Earth 1 lớp (1 mặt phẳng).
o : thêm vào Google Earth 1 hoặc các đường thẳng.
o : thêm vào Google Earth các hình ảnh (image).
Các ứng dụng của Google Earth
a) Nhập cơ sở dữ liệu
Nhập cơ sở dữ liệu bằng tay
- Trên màn hình giao diện chính, chọn button , sẽ hiện cửa sổ như sau :
- Bước 4 : Chọn đường dẫn đến folder đã lưu file .txt vừa tạo (ở bài hướng dẫn
này là file Site_KV3.txt) rồi chọn Open
- Bước 7 : Chọn OK
- Bước 8 : Chọn Save
- Bước 3 : Từ màn hình giao diện chính vào Menu File và chọn Import
- Bước 4 : Chọn đường dẫn đến folder đã lưu file .tab vừa tạo bằng Piano-
Mapinfo (ở bài hướng dẫn này là file Cell_KhuVuc3.tab) rồi chọn Open
- Bước 5 : Chọn Import all
- Bước 8 : Chọn OK
- Bước 9: Chọn Save
Thu nhỏ tại khu Phú Mỹ Hưng Tp HCM, ta có hình ảnh bố trí các cell như sau:
Quá trình import data mức Cell đã hoàn tất.
b) Tìm kiếm
- Tìm kiếm theo địa danh: nhập tên địa danh cần tìm vào (đúng chính tả
tiếng Anh)
- Tìm kiếm theo data đã import vào: bằng cách nhấn tổ hơp phím Ctrl+F để
ẩn/hiện phần tìm kiếm này. Hình trên đang tìm trạm LDG003 sector số 1
(LDG0031)
- Lưu ý: ta có thể tìm theo mức site hoặc mức cell, tùy theo ta nhập vào cell
hay site . Tìm kiếm theo data chỉ tìm được những gì mà đã import vào thôi.
c) Đo khoảng cách, chiều dài, diện tích
- Đo khoảng cách:
o Đo khoảng cách giữa 2 site bằng Ruler => Line.
Khoảng cách từ trạm VTU035 đến VTU020 có chiều dài là 1,563m
o Đo khoảng cách giữa 2 site bằng Ruler => Circle.
Vị trí sân bay Biên Hòa với Compass đang để ở vị trí đảo 1800 (hướng Bắc phía
dưới)
- Xoay ngang kiểm tra địa hình
Vị trí KGG111 phía bắc đảo Phú Quốc được xoay ngang.
1.2 Ứng dụng Google Earth trong công tác khảo sát - thiết kế - tối ưu.
1.2.1 Khảo sát, thiết kế trạm BTS
- Trước đây, công tác khảo sát thiết kế trạm BTS chủ yếu dựa trên bản đồ
giấy, việc này có một số hạn chế như sau:
o Vị trí đặt trạm không tối ưu do không thể quan sát địa hình và phân bố
dân cư trên một phạm vi rộng;
o Tiêu tốn nhiều thời gian và tiền bạc vì phải di chuyển tới nhiều nơi mới
tìm được vị trí tốt.
- Sử dụng Google Earth trong công tác thiết kế trạm BTS sẽ khắc phục được
các tồn tại ở trên:
o Vị trí trạm tối ưu nhờ có thể quan sát địa hình, nhà cửa, phân bố dân cư
trong một vùng rộng lớn;
o Tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí do việc chấm trạm danh định
được thực hiện hoàn toàn trên máy tính, việc khảo sát chỉ để xác định
các điều kiện cho công tác vận hành khai thác (đường sá, điện,…);
Để xác định vị trí danh định chúng ta thực hiện như sau:
(1). Khoanh vùng khu vực cần đặt trạm (là các vùng lõm sóng lớn, rất lớn,
đông dân cư).
(2). Quan sát địa hình, nhà cửa, phân bố dân cư, từ đó tìm ra khu vực tập
trung đông dân cư nhất nằm trong vùng cần đặt trạm.
(3). Chấm trạm danh định:
Nếu là vùng có địa hình bằng phẳng (đồng bằng): vị trí đặt
trạm nên đặt tại trung tâm khu dân cư đông nhất;
Nếu là vùng có địa hình lồi lõm (trung du, miền núi): vị trí đặt
trạm là điểm cao nhất ở trung tâm khu dân cư đông nhất (hoặc
gần đó) để tối đa bán kính phủ sóng của cell;
Lưu ý: vị trí đặt trạm danh định phải tuân thủ về khoảng cách
trạm – trạm (khoảng cách từ vị trí đó tới trạm gần nhất).
Vị trí trạm danh định New001 nằm trên đồi cao, gần khu dân cư
(4). Thiết kế sơ bộ hướng phủ của cell căn cứ vào phân bố dân cư, đường
sá
Sử dụng công cụ Ruler => Line kẻ đường tới hướng cần phủ:
Kẻ đường thẳng tới hướng cần phủ sóng, là hướng có dân
Sử dụng công cụ Show Elevation Profile kiểm tra tầm nhìn thẳng từ
vị trí đặt trạm tới khu vực cần phủ sóng:
Click chuột phải vào đường Line vừa tạo, chọn Show Elevation Profile:
Tầm nhìn thẳng từ vị trí đặt trạm tới khu vực cần phủ sóng như sau:
Từ vị trí đặt trạm tới khu dân cư cần phủ sóng theo hướng 340 độ có tầm nhìn
thẳng tốt: bình độ thấp hơn và không có vật che chắn.
(5) Kiểm tra hướng phủ của cell
Sử dụng công cụ “Add Polygon” vẽ mô phỏng vùng phủ của
cell (hình cánh quạt):
Thêm độ cao cột antenna dự kiến: click vào cánh quạt trên màn
hình, chọn Properties:
Sau khi thay đổi độ cao cột là 60m trong box Altitude, hình ảnh
mô phỏng vùng phủ của cell với độ cao cột 60m như sau:
Mô phỏng vùng phủ của cell theo mặt phẳng đứng
o File songyeu.txt
o File matsong.txt
- Bước 3: Tương tự import data mức site, ta import 3 file này vào Google
Earth.
o Từ màn hình vào songtot.txt click phải chuột và chọn Properties sẽ
hiện ra cửa sổ cho ta tùy chọn hiển thị các point mà ta đã import vào,
sau khi chọn các style xong chọn OK (chọn icon hiển thị màu xanh
lá)
o Từ màn hình vào songyeu.txt click phải chuột chọn Properties sẽ hiện
ra cửa sổ cho ta tùy chọn hiển thị các point mà ta đã import vào, sau khi
chọn các style xong chọn OK (chọn icon hiển thị màu cam)
o Từ màn hình vào mat song.txt click phải chuột chọn Properties sẽ hiện
ra cửa sổ cho ta tùy chọn hiển thị các point mà ta đã import vào, sau khi
chọn các style xong chọn OK (chọn icon hiển thị màu đỏ)
- Kết quả sau khi import 3 file driving test như sau :
o Đường QL6 đoạn Sơn La
o Đường QL 6 đoạn Hòa Bình.
- Trên cửa sổ Google Earth Pro InstallShield Wizard (tiếp theo) => chọn
Next
- Trên cửa sổ Google Earth Pro InstallShield Wizard (tiếp theo) => chọn
Next
- Trên cửa sổ Google Earth Pro InstallShield Wizard (tiếp theo) => chọn
Install
- Chọn Finish để hoàn tất tiến trình cài đặt Google Earth.
- Sau khi Hoàn tất cài đặt Google Earth Pro. Không open chương trình
Google Earth, vì đây là bản crack. Ta phải crack trước.
b. Carck
- Bước 1: vào thư mục Crack copy 2 files evll.dll và Patch.exe paste vào
thư mục C:\Program Files\Google\Google Earth Pro như cửa sổ dưới đây.
o Chọn Patch.
3. Từ điện thoại, vào google Play cài đặt tiếp phần mềm KML Waypoint
reader free bằng cách gõ từ khóa KML sẽ ra kết quả như sau:
4. Sau khi cài đặt xong 2 phần mềm trên. Mở phần mềm KML Waypoint
Reader Free, vào menu (option) chọn “Load KML File” như hình bên
dưới:
5. Chọn “Load from file” và chọn file KML với map trạm của Tỉnh/ Huyện
cần thực hiện đã lưu trong điện thoại và click vào Pick file.
Sau khi load xong sẽ thấy list trạm trong file dữ liệu hiện ra như sau:
6. Tìm đường đi đến trạm, hiển thị trạm trạm trên Maps:
- Bật GPS của điện thoại (ON).
- Click vào trạm cần tìm, máy sẽ hỏi sử dụng phần mềm nào để hiển thị ->
chọn Maps:
- Sau khi chọn, vị trí trạm sẽ hiện trên Maps. Click vào mũi tên để tìm
đường đến trạm từ vị trí hiện tại (được định vị bằng GPS của điện thoại):
View toàn bộ trạm lên Google Earth trên điện thoại.
- Điện thoại cài phần mềm Earth (download từ Google Play như trên)
- Mở file kml hoặc kmz về cơ sở dữ liệu trạm đã lưu trong máy.
- Map trạm sẽ hiện trên điện thoại.
Sử dụng phần mềm Google Earth trên máy tính để hiện map trạm.
- Cài phần mềm Google Earth theo hướng dẫn kèm theo.
- Mở file kml hoặc kmz tương ứng.
- Map trạm sẽ hiện trên máy tính.
- Chọn “Get Directions” sẽ cho kết quả đường đến trạm và di chuyển theo
chỉ dẫn của Maps.
b) Hướng dẫn sử dụng Google Earth tìm trạm qua điện thoại IOS
Bước 1: Vào Apple Store để cài 2 phần mềm:
- Google Earth
- KMZ loader
Lưu ý: Để cài được Google earth cho iphone/ipad thì cần có tài khoản itunes của
Mỹ (vì Google earth chỉ có ở US Apple Store).
Với những đ/c nào chưa có tài khoản itunes của Mỹ thì Cách tạo tài khoản
itunes của Mỹ rất đơn giản (trên Google có rất nhiều hướng dẫn tạo).
Sau khi cài xong được như sau:
Bước 2: Vào email trên iphone/ipad, mở mail chứa file *.KMZ ra, sau đó giữ
(hold) trên file kmz đó trong 2s để iphone/ipad hiện lên bảng chọn như sau:
Bấm chọn mở bằng Google Earth
Bước 3: Sau khi chọn mở file kmz bằng Google Earth, phần mềm Google earth
sẽ tự động kích hoạt và chúng ta đã hoàn thành:
19.Phần mềm Map Infor
2.1 Hướng dẫn sử dụng phần mềm Mapinfor.
2.2 Ứng dụng Mapinfor trong công tác thiết kế tối ưu.
2.2.1 Làm việc với dữ liệu cơ bản trong Mapinfo (dạng .tab, txt, xls, csv…).
a. Khái niệm cơ bản về các đối tượng trong Mapinfo
Các khái niệm: điểm, đường, region trong mapinfo
b. Layer và Cosmestic Layer
Mapinfo cho phép mở nhiều file *.tab cùng một lúc, mỗi file là 1 layer.
Cosmestic Layer là layer Layer tự động của Mapinfo, với 1 số thao tác
như Create Label, Create Thematic Map …, sẽ được ghi vào Layer
Cosmetic.
Layer Control
Tool manager
Preference
Map Window Preference
Styles Preference
Workspace
WorkSpace: *.WOR có thể sửa bằng notepad.
Trong File *.WOR chứa các thông tin về các Table đang được mở khi tạo
ra File đó như: Tên file (đầy đủ đường dẫn nếu nằm ở thư mục khác với
file *.wor), bí danh, hiện trạng của màn hình (vị trí, kích cỡ,tỷ lệ zoom
..).... và các lệnh để cho Mapinfo thực hiện.
Áp dụng: để save workspace và mang sang máy khác (để báo cáo) thì nên
lưu toàn bộ file tab đang dùng vào 1 folder chung với file *.WOR.
e. Làm việc với dữ liệu
Open file excel, text, access.
Open files:
Chọn file *.txt, *.xls, *.mdb
Kiểu dữ liệu:
Character: ký tự
Float: số
Phải chọn đúng kiểu:
Lon, Lat, azimuth, CDR, CSSR: float.
Cell Name, BSC Name: Character
Sau khi open, mapinfo load dữ liệu và lưu vào 1 bảng (*.tab)
Edit dữ liệu hình học: Layer Control >> chọn edit layer cần sửa.
Select đối tượng hình học cần sửa >> thay đổi style cho đối tượng băng
thanh công cụ Drawing.
h. Update column
Update giá trị cho cột bằng các hàm hoặc giá trị từ bảng khác.
VD: update column cho các cột:
DienTich = Area(obj, "sq km")
MatDoDanSo = DanSo/Dientich
TongSoTramViettelTrongHuyen = Count of
sitefull09012012_MAP obj where object from table
sitefull09012012_MAP is within object from table Huyen.
Update column trong cùng 1 table:
Tạo file tab như bình thường, thay vì chọn file text hoặc excel thì chọn
file *.mdb
b. Ứng dụng CSDL Access trong Mapinfo
Create point dùng file *.mdb tạo map phân chia site cho các nhóm tối ưu.
Quy hoạch LAC.
Tạo map KPI link file tab với file Access, file Access được link với file
Excel chứa KPI, dùng để theo dõi KPI nhiều ngày không cần tạo lại file
tab.
c. Một số tool Map Basic
Tools Ứng dụng
Tạo cánh cell dạng line, check tần số, BCCH-BSIC, check
Piano_30.MBX
quy hoạc LAC
Plan_Checker3Gv6.7.MBX Tạo cánh cell dạng dải quạt, check neighbor, tần số, SC
Tạo cánh cell dạng dải quạt, tùy chọn beamwidth, length,
SiteSee.MBX
có thể tạo site omni
Tính khoảng cách tới trạm gần nhất (có thể nằm ở 2 bảng
DistanceCalc.MBX
khác nhau
vnTimeFixFonts.MBX Sửa lỗi hiển thị tiếng việt trong info tool
Hoặc để tránh bị lỗi khi import, thực hiện export template của tool sau đó
điền các thông tin cần thiết (các cột để trống thì không bắt buộc phải điền thông
tin). Sử dụng excel 2003 để điền thông tin vào form import và lưu lại với định
dạng gốc của file template [(Tab delimited)(*.txt)].
Lưu ý:
- Tool được xây dựng để quy hoạch Neighbor cho 3G, tuy nhiên vẫn có thể
thực hiện chạy cho các cell 2G bằng cách đổi thông tin cột Flag 3 của các
cell GSM thành WCDMA.
- Để thực hiện chạy cho cell trong danh sách thì cột Flag 1 để là FALSE.
Không chạy là TRUE.
Lưu ý: Sau mỗi thao tác sẽ có thông báo trong khu vực khoanh tròn đỏ. Nếu
thông báo finished là đã hoàn thành, thông báo error thì cần kiểm tra lại file
đầu vào đã đúng chưa.
3.2 Ứng dụng Quick Neighbour tạo relation 2G/3G.
a. Mục đích: Công tác chuẩn bị đảm bảo chất lượng mạng phục vụ cho tết âm
lịch. Các CNVT Tỉnh/Thành Phố thực kiểm tra đảm bảo tất cả các cell trên hệ
thống được khai báo đầy đủ các relation lớp một.
Để kiểm tra khai báo relation hiện tại có thiếu hay không, một cách gần đúng
có thể sử dụng tool Quick neighbour planning để chạy ra kết quả và thực hiện so
sánh với các khai báo hiện tại trên hệ thống.
Việc chạy tool để tránh việc thừa hay thiếu neighbor nhiều thì cần thực hiện
thiết lập các tham số đầu vào riêng cho từng nhóm theo các mắt lưới khác nhau.
b. Tham số đầu vào cho từng loại mắt lưới
Mắt lưới 200m
Mắt lưới 250m
o Relation 3G-2G
- Thực hiện thiết lập các tham số đầu vào theo từng mắt lưới.
- Chọn IRAT Nbr Planning ở mục function.
- Đối với file import:
+ flag 1 = False đối với các cell 3G.
+ flag 1 = True đối với các cell 2G.
+ flag 3 = WCDMA đối với các cell 3G.
+ flag 3 = GSM đối với các cell 2G.
Tool File import
Lưu ý: Có thể thực hiện chạy kết quả cho cả relation 3G-3G và 3G-2G bằng
cách chọn đồng thời IAF Nbr và IRAT Nbr và thiết lập file import như trên cho
cell 3G và 2G.
Thực hiện kiểm tra Relation 2G
Do tool được thiết kế để thực hiện qui hoạch cho 3G, tuy nhiên vẫn có thể
thực hiện chạy cho 2G bằng cách tuy chỉnh trong file import để tool nhận cell
2G thành cell 3G và chạy như đối với 3G.
o Relation 2G-2G
- Thực hiện thiết lập các tham số đầu vào theo từng mắt lưới.
- Chọn IAF Nbr Planning ở mục function.
- Đối với file import đầu vào:
+ flag 1 = False đối với các cell 2G.
+ flag 3 = WCDMA đối với các cell 2G (nhận cell 2G thành 3G).
Tool File import
o Relation 2G-3G
- Thực hiện thiết lập các tham số đầu vào theo từng mắt lưới.
- Chọn IRAT Nbr Planning ở mục function.
- Đối với file import đầu vào:
+ flag 1 = False đối với các cell 2G.
+ flag 1 = True đối với các cell 3G.
+ flag 3 = WCDMA đối với các cell 2G.
+ flag 3 = GSM đối với các cell 3G.
Tool File import
Lưu ý: Có thể thực hiện chạy kết quả cho cả relation 2G-2G và 2G-3G bằng
cách chọn đồng thời IAF Nbr và IRAT Nbr và thiết lập file import như trên cho
cell 2G và 3G.
Kiểm tra và khai báo relation
Sau khi thực hiện các bước trên và chạy ra kết quả, thực hiện so sánh với các
relation hiện đang khai trên hệ thống.
Nếu trên hệ thống hiện có đầy đủ các relation so với kết quả chạy ra từ các
bước trên à giữ nguyên các khai báo hiện tại.
Nếu trên hệ thống thiếu relation so với kết quả chạy ra từ các bước trên và số
relation khai báo chưa vượt quá 32 đối với mỗi loại relation thì thực hiện khai
báo thêm các trường hợp còn thiếu.
Nếu trên hệ thống thiếu relation so với kết quả chạy ra từ các bước trên và số
khai báo đã đạt 32 relation thì thực hiện rà soát lại một lần nữa bằng cách kiểm
tra trên bản đồ các cell còn thiếu so với cell cần kiểm tra có bị che chắn hay
không (núi, tòa nhà cao tầng…), nếu không bị che chắn hoàn toàn thì cần thực
hiện khai thêm. Để khai thêm được thì thực rà soát để xóa bỏ bớt các relation
không cần thiết bằng cách kiểm tra HO cell to cell và xóa bỏ các relation có số
attempt nhỏ nhất.
21.Phần mềm xây dựng bức tranh chồng lấn vùng phủ 2G/3G
21.1 Hướng dẫn sử dụng tool chồng lấn vùng phủ.
Sử dụng dữ liệu suất ra từ log file đo kiểm TEMS để thống kê các điểm
nghi ngờ có vùng phủ chồng lấn.
Kết hợp Mapinfor tạo bản đồ vùng các điểm chồng lấn để từ đó có các
phương án xử lý.
Export dữ liệu từ logfile qua phần mềm Tems.
Bước 1: Bật Tems Investigation được giao diện.
Bước 2: Click chuột vào tab “logfile” ở trên thanh tabar sẽ xuất hiện giao
diện.
Bước 5: Xuất hiện hộp thoại như hình bên dưới sau khi làm Bước 4. Thực
hiện chọn dạng file đầu ra là “Text file”
Bước 6: Thiết lập chế độ: Click vào “Setup” và chọn “Load” để lấy form
mẫu có sẵn để export (tên 2 file form mẫu là 2G_Export và 3G_Export gửi
kèm).
Có cả form mẫu cho 2G và 3G. Cần loại nào thì mở loại đó là OK. Sau khi
mở form mẫu chúng ta được hình như bên dưới. Sau đo click OK để tắt hộp
thoại.
Nếu logfile không có lỗi, phần mềm và máy tính không lỗi thì sau một
quá trình thực hiện Tems sẽ báo thành công bằng thông báo thành
công.
Kết quả export sẽ được lưu vào thư mục “export” nằm ngay trong thư
mục chứa logfile.
21.2 Ứng dụng tool tính toán vùng chồng lấn.
Bước 1: Mở tool chồng lấn vùng phủ, giao diện sẽ như sau:
File : Open, Save, Save as… các Workspace, exit chương trình.
View: Thay đổi hiển thị toolbar, status bar, navigator.
Logfile: Open, start, stop, export logfile.
Info Element.
Thay đổi ngưỡng và cách hiển thị các tham số. Ví dụ thay đổi ngưỡng
hiển thị của RxLev Sub (dBm)của hệ thống GSM với 3 ngưỡng (Màu đỏ:
<-90dBm, màu vàng: -78 à -90dBm, màu xanh: >-78dBm), ta thực hiện
như sau:
Vào menu “Info Element> GSM> RxLev Sub (dBm)> Color
Thiết lập Intervals=3 (3 ngưỡng hiển thị) à Edit : thay đổi ngưỡng và
màu hiển thị (màu đỏ: Rxlev Sub < -90dBm). Các ngưỡng còn lại
tương tự.
c. Cách ghi log file.
Click vào biểu tượng để bắt đầu ghi log.
Click vào stop để dùng ghi log, pause để tạm dừng và swap log để chuyển
sang log khác (trong trường hợp đo lại nhiều vòng, swap log để tránh đè
lên log cũ)
d. Cách đổi thứ tự MS1, MS2, PS1, PS2.
Vào worksheet Ctrl & Config > Right Click vào dòng EQ1 > Change
Equipment Number
Với WCDMA, chọn Common Controls > WCDMA Cell Selection >
Chọn tần và PSC.
h. Cách tạo command sequence
Chọn Control> Command sequence > Edit
Ví dụ tạo command sequence 10 cuộc long-call 900s, chờ 45s như sau:
Voice > Dial:
Phone Number: 18008198
Duration: 900s
Chọn Propioties:
Number of : 18008198
Duration: 900s
Sau khi thiết lập xong, chọn “Run” để bắt đầu chạy command sequence.
i. Các tham số chính trong đo kiểm 2G, 3G sử dụng TEMS Investigation
Các tham số trong 2G
Các tham số 2G chính cần quan tâm khi đo kiểm bằng TEMS
Mạng 2G: Trong sheet “overview” các cửa sổ: GSM current channel, GSM
radio parameter, GSM serving and neighbour, GSM speech quality index
cho các thông tin về:
GSM Cell name, cell ID, LAC.
BSIC (Base Station Identity Code).
ARFCN ( Absolute radio frequency channel number): tần số vô tuyến.
RxLev (Receiver level): Cường độ tín hiệu thu được trên kênh BCCH.
RxQual (Receiver quality): Chất lượng tín hiệu thu được.
FER (Frame Eros rate): Tỷ lệ lỗi khung.
BER (Bit erous rate): Tỷ lệ lỗi bit.
SQI (Speech quality): Chỉ số về chất lượng tín hiệu thoại.
C/I : Carrier per interference, tỷ số tín hiệu sóng mang trên nhiễu. Chỉ số
này càng cao càng tốt. Đối với mạng Viettel yêu cầu C/I ≥ 12 dB.
Time slot đang sử dụng: cho biết cuộc gọi đang được thực hiện trên TS
số mấy.
DTX (Discontinuous Transmission): cho biết MS có thu phát gián đoạn
hay không.
TA (Time advance): cho biết khoảng cách từ MS đến trạm.
Ghi chú:
Các giá trị full được tính toán trên tất cả các block được truyền.
Các giá trị sub: được tính toán chỉ dựa trên các block truyền tin khi chế
độ DTX được active.
Các tham số được hiển thị trong một số cửa số chính:
Các tham số 3G chính cần quan tâm khi đo kiểm bằng TEMS
Mạng 3G: Trong sheet “overview” các cửa sổ: Serving/Active set +
Neighbour, Radio parameter, Speech quality cho các thông tin về:
Cell name, Cell ID, LAC.
UARFCN (Utran Absolute radio frequency channel number): Tần số vô
tuyến tuyệt đối mạng 3G
PSC (Primary scramming code): Mã dùng để phân biệt các cell khác
nhau.
RSCP (Received Signal code power): Cường độ tín hiệu đo được trên
kênh CPICH của cell 3G tại vị trí UE.
EcNo (Energy Chip per Noise): Tỷ số năng lượng tín hiệu trên nhiễu.
Tỷ số này càng cao càng tốt
SQI (Speed quality index) chỉ số chất lượng dịch vụ thoại.
AS – active set: Tập cell phục vụ chính.
MN – monitor set: Tập cell đã khai báo relation.
DN – dedicated neighbor: Tập cell khai thiếu relation.
Các tham số được hiển thị trong một số cửa số chính:
Các tham số hiển thị trong chế độ Idle-Cell Re-selection-Active mode
Hiện tượng: Khi đo kiểm thấy xuất hiện danh sách cell DN có mức thu
và chất lượng tín hiệu tốt hơn cell serving nhưng MS không thực hiện
chuyển giao.
Nguyên nhân: Khai báo thiếu relation (có thể do lên sóng trạm mới mà
không rà soát kỹ hoặc cell overshoot…).
Hành động: Kiểm tra các cell thiếu relation, nếu khu vực đang kiểm tra
vẫn thuộc vùng phủ của cell thì thực hiện add relation cần thiết, nếu
không thuộc vùng phủ của cell đó thì thực các hiệu chỉnh để cell cell này
không phủ tới khu vực đang xét (chỉnh tilt, azimuth, power...).
Vùng phủ kém:
Nguyên nhân: Khu vực xa trạm hoặc bị che chắn gây ra mức thu tại vị trí
đang xét thấp.
Hành động: Xác định nguyên nhân, nếu do quá xa trạm thì thực hiện
phương án giảm tilt hoặc tăng công suất phát của cell phục vụ khu vực
này, nếu không được thì xem xét phương án bổ sung trạm mới. Nếu do bị
che chắn tại một khu vực nhỏ thì lựa chon một cell ở hướng khác không
bị che chắn để làm cell phục vụ khu vực này.
Rớt do pilot pollution:
Nguyên nhân: Có nhiều hơn 3 cell có RSCP và EcNo gần bằng nhau tại
khu vực này (độ chênh lệch dưới 5dB). Khi UE thực hiện di chuyển hoặc
trong quá trình tín hiệu thăng giáng và UE thực hiện SHO, hậu quả của
hiện tượng trên là nhiễu nền cao làm cho Ec/No của mỗi cell thấp, đây
không phải là môi trường vô tuyến tốt rất dễ xảy ra rớt cuộc gọi. Ngoài ra,
nguyên nhân trả vể của cuộc rớt này là “Unspecified”.
Hành động: Thực hiện rà soát và hiệu chỉnh chọn một cell làm cell phục
vụ chính cho khu vực này.
Rớt do nghẽn:
Nguyên nhân: Khi tất cả các giá trị RSCP, Ec/No của AS và MN ở mức
bình thường và không có lý do cho lỗi về vô tuyến mà cuộc gọi vẫn bị rớt.
Khi đó khả năng cao là do nghẽn gây ra, thực hiện kiểm tra bản tin lớp 3
của TEMS: mở bản tin RRC Connection Release kiểm tra trường
releasecause: congestion.
Hành động: Thực hiện kiểm tra xem có phải là cell có traffic cao hay
không (bao gồm cả CS+PS) nếu traffic cao thì thực hiện nâng cấp bằng
cách thêm carrier, nếu đã nâng cấp full cấu hình mà vẫn xảy ra nghẽn thì
xem xét phương án share tải cho cell khác hoặc lên trạm mới gần đó để
cân bằng tải.
- Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản Người sử dụng mức công ty,
mức khu vực
- Bước 2: Từ menu chính của chương trình, chọn ACCESS – 2G, chọn Báo cáo
công ty, chọn Báo cáo ngày KPI cell 2G. Màn hình Báo cáo ngày KPI cell 2G
Normal hiển thị như hình dưới đây
Màn hình Báo cáo chi tiết KPI cell 2G Normal
Màn hình mặc định sẽ hiển thị thông tin KPI nomal-chi tiết của các cell ngày
hôm trước
Trên khung “Nhập điều kiện lọc” của màn hình mặc định hiển thị thông tin:
+ Từ thời gian: trước ngày hiện tại
+ Đến thời gian: ngày hiện tại
+ Khu vực: KV1, KV2, KV3, Lựa chọn tương ứng với mức công ty (hiển thị tất
cả các bản ghi)
+ Vendor: Ericsson, Huawei, Nokia, Alcatel. Gía trị mặc định Lựa chọn sẽ hiển
thị tất cả các vendor
+ Tỉnh: Gồm 64 tỉnh thành, được load theo Khu vực. Gía trị mặc định Lựa chọn
sẽ hiển thị toàn bộ 64 tỉnh. Tỉnh sẽ được load lại khi chọn khu vực
- Bước 3: Tại màn hình Báo cáo ngày KPI cell 2G: Normal-chi tết, để thực
hiện xuất file theo tiêu chí tìm kiếm, nhập thông tin cho các trường trên form
Nhập điều kiện lọc thỏa mãn điều kiện:
+ Thời gian không được vượt quá ngày hiện tại
+ Mã tỉnh: Được load theo khu vực
+ Các trường khác hợp lệ
Sau đó, NSD ấn nút , hệ thống sẽ tìm kiếm dữ liệu tương ứng với các
tiêu chí nhập vào và xuất ra file dưới định dạng CSV được nén lại thành file .zip.
Thao tác xuất file như sau:
Màn hình xuất file theo tiêu chí
Lưu ý:
+ File sau khi giải nén sẽ có đuôi mở rộng .txt, để mở file cần làm theo Hướng
dẫn mở file CSV ngay trên màn hình.
+ Trường Thời gian không được để trống.
- Bước 4: Tại màn hình Báo cáo ngày KPI cell 2G: Normal-tổng hợp để thực
hiện tìm kiếm, tổng hợp dữ liệu theo khoảng ngày nhập vào trên form Nhập điều
kiện lọc thỏa mãn điều kiện:
+ Từ thời gian: mặc định là ngày hôm trước
+ Đến thời gian: mặc định là ngày hiện tại
+ Mã tỉnh: Được load theo khu vực
+ Các trường khác hợp lệ
Sau đó, NSD ấn nút , hệ thống sẽ tính toán dữ liệu theo khoảng ngày
theo công thức: SUM các trường dữ liệu thô theo khoảng ngày.
Tương ứng với các tiêu chí nhập vào, nếu có dữ liệu sẽ hiển thị thông tin chi tiết
trên danh sách Kết quả tìm kiếm. Thao tác tìm kiếm như sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản Người sử dụng mức công ty,
mức khu vực
- Bước 2: Từ menu chính của chương trình, chọn ACCESS – 2G, chọn Báo cáo
công ty, chọn Báo cáo lưu lượng 2G. Màn hình Báo cáo lưu lượng 2G hiển thị
như hình dưới đây
- Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản Người sử dụng mức công ty,
mức khu vực
- Bước 2: Từ menu chính của chương trình, chọn ACCESS – 2G, chọn Báo cáo
công ty, chọn Báo cáo lưu lượng tỉnh theo giờ. Màn hình Báo cáo lưu lượng
tỉnh theo giờ hiển thị như hình dưới đây
Màn hình Báo cáo chi tiết lưu lượng tỉnh theo giờ
Màn hình mặc định sẽ hiển thị thông tin chi tiết lưu lượng theo giờ của ngày
hôm trước.
Trên khung “Nhập điều kiện lọc” của màn hình mặc định hiển thị thông tin:
+ Từ thời gian: mặc định là ngày hôm trước
+ Đến thời gian: mặc định là ngày hiện tại
+ Khu vực: KV1, KV2, KV3, Lựa chọn tương ứng với mức công ty (hiển thị tất
cả các bản ghi)
+ Tỉnh: Gồm 64 tỉnh thành, được load theo Khu vực. Gía trị mặc định Lựa chọn
sẽ hiển thị toàn bộ 64 tỉnh. Tỉnh sẽ được load lại khi chọn khu vực
- Bước 3: Tại màn hình Báo cáo ngày TKTU KPI 2G: Normal-chi tết, để thực
hiện tìm kiếm, nhập thông tin cho các trường trên form Nhập điều kiện lọc thỏa
mãn điều kiện:
+ Từ thời gian: không vượt quá ngày hiện tại
+ Đến thời gian: không vượt quá ngày hiện tại. Khoảng thời gian không vượt
quá 31 ngày
+ Tỉnh: Được load theo khu vực
Sau đó, NSD ấn nút , hệ thống sẽ tìm kiếm dữ liệu tương ứng với các
tiêu chí nhập vào, nếu có dữ liệu sẽ hiển thị thông tin chi tiết trên danh sách Kết
quả tìm kiếm. Thao tác tìm kiếm như sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản Người sử dụng mức công ty,
mức khu vực
- Bước 2: Từ menu chính của chương trình, chọn ACCESS – 2G, chọn Báo cáo
công ty, chọn Báo cáo KPI GPRS mức CELL theo giờ. Màn hình Báo cáo
KPI GPRS mức CELL theo giờ hiển thị như hình dưới đây:
Màn hình Báo cáo KPI GPRS mức CELL theo giờ
Trên khung “Nhập điều kiện lọc” của màn hình mặc định hiển thị thông tin:
+ Từ thời gian: thời gian cách thời điểm hiện tại 24h
+ Đến thời gian: ngày giờ hiện tại
+ Khu vực: KV1, KV2, KV3, Lựa chọn tương ứng với mức công ty (hiển thị tất
cả các bản ghi)
+ Vendor: Ericsson, Huawei, Nokia, Alcatel. Gía trị mặc định Lựa chọn sẽ hiển
thị tất cả các vendor
+ Tỉnh: Gồm 64 tỉnh thành, được load theo Khu vực. Gía trị mặc định Lựa chọn
sẽ hiển thị toàn bộ 64 tỉnh. Tỉnh sẽ được load lại khi chọn khu vực
- Bước 3: Tại màn hình Báo cáo KPI GPRS mức CELL theo giờ để thực hiện
xuất file theo tiêu chí tìm kiếm, nhập thông tin cho các trường trên form Nhập
điều kiện lọc thỏa mãn điều kiện:
+ Từ thời gian và Đến thời gian không được vượt quá ngày giờ hiện tại
+ Mã tỉnh: Được load theo khu vực
+ Các trường khác hợp lệ
Sau đó, NSD ấn nút , hệ thống sẽ tìm kiếm dữ liệu tương ứng với các
tiêu chí nhập vào và xuất ra file dưới định dạng CSV được nén lại thành file .zip.
Thao tác xuất file như sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản Người sử dụng mức công ty,
mức khu vực
- Bước 2: Từ menu chính của chương trình, chọn ACCESS – 2G, chọn Báo cáo
công ty, chọn Báo cáo KPI GPRS mức CELL theo ngày. Màn hình Báo cáo
KPI GPRS mức CELL theo ngày hiển thị như hình dưới đây:
Màn hình Báo cáo KPI GPRS mức CELL theo ngày
Trên khung “Nhập điều kiện lọc” của màn hình mặc định hiển thị thông tin:
+ Từ thời gian: trước ngày hiện tại 1 ngày
+ Đến thời gian: ngày hiện tại
+ Khu vực: KV1, KV2, KV3, Lựa chọn tương ứng với mức công ty (hiển thị tất
cả các bản ghi)
+ Vendor: Ericsson, Huawei, Nokia, Alcatel. Gía trị mặc định Lựa chọn sẽ hiển
thị tất cả các vendor
+ Tỉnh: Gồm 64 tỉnh thành, được load theo Khu vực. Gía trị mặc định Lựa chọn
sẽ hiển thị toàn bộ 64 tỉnh. Tỉnh sẽ được load lại khi chọn khu vực
- Bước 3: Tại màn hình Báo cáo KPI GPRS mức CELL theo ngày để thực
hiện xuất file theo tiêu chí tìm kiếm, nhập thông tin cho các trường trên form
Nhập điều kiện lọc thỏa mãn điều kiện:
+ Từ thời gian và Đến thời gian không được vượt quá ngày hiện tại
+ Mã tỉnh: Được load theo khu vực
+ Các trường khác hợp lệ
Sau đó, NSD ấn nút , hệ thống sẽ tìm kiếm dữ liệu tương ứng với các
tiêu chí nhập vào và xuất ra file dưới định dạng CSV được nén lại thành file .zip.
Thao tác xuất file như sau:
Màn hình xuất file theo tiêu chí
Lưu ý:
+ File sau khi giải nén sẽ có đuôi mở rộng .txt, để mở file cần làm theo Hướng
dẫn mở file CSV ngay trên màn hình.
+ Trường Từ thời gian, Đến thời gian không được để trống.
Báo cáo KPI GPRS mức tỉnh theo giờ
- Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản Người sử dụng mức công ty,
mức khu vực
- Bước 2: Từ menu chính của chương trình, chọn ACCESS – 2G, chọn Báo cáo
công ty, chọn Báo cáo KPI GPRS mức tỉnh theo giờ. Màn hình Báo cáo KPI
GPRS mức tỉnh theo giờ hiển thị như hình dưới đây:
Màn hình Báo cáo KPI GPRS mức tỉnh theo giờ
Trên khung “Nhập điều kiện lọc” của màn hình mặc định hiển thị thông tin:
+ Từ thời gian: ngày giờ trước thời điểm hiện tại 24h
+ Đến thời gian: ngày giờ hiện tại
+ Khu vực: KV1, KV2, KV3, Lựa chọn tương ứng với mức công ty (hiển thị tất
cả các bản ghi)
+ Vendor: Ericsson, Huawei, Nokia, Alcatel. Gía trị mặc định Lựa chọn sẽ hiển
thị tất cả các vendor
+ Tỉnh: Gồm 64 tỉnh thành, được load theo Khu vực. Gía trị mặc định Lựa chọn
sẽ hiển thị toàn bộ 64 tỉnh. Tỉnh sẽ được load lại khi chọn khu vực
- Bước 3: Tại màn hình Báo cáo KPI GPRS mức tỉnh theo giờ để thực hiện
xuất file theo tiêu chí tìm kiếm, nhập thông tin cho các trường trên form Nhập
điều kiện lọc thỏa mãn điều kiện:
+ Từ thời gian và Đến thời gian không được vượt quá ngày hiện tại
+ Mã tỉnh: Được load theo khu vực
+ Các trường khác hợp lệ
Sau đó, NSD ấn nút , hệ thống sẽ tìm kiếm dữ liệu tương ứng với các
tiêu chí nhập vào và xuất ra file dưới định dạng CSV được nén lại thành file .zip.
Thao tác xuất file như sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản Người sử dụng mức công ty
hoặc mức khu vực
- Bước 2: Từ menu chính của chương trình, chọn ACCESS – 2G, chọn Báo cáo
ngày, chọn Báo cáo ngày 2G mức vùng, toàn mạng. Màn hình chức năng hiển
thị như hình dưới đây:
Màn hình Báo cáo ngày 2G mức vùng, toàn mạng
Màn hình mặc định sẽ hiển thị thông tin KPI GPRS-chi tiết của nhóm các cell
theo vùng. Mỗi vùng là 1 nhóm các tỉnh được lựa chọn trong chức năng Danh
mục vùng 2G. Việc đặt tên vùng, quy hoạch số tỉnh thuộc vùng hoàn toàn do
NSD cấu hình. Ví dụ:
Mức Vùng = Network: là bao gồm 64 tỉnh trên cả nước
Mức vùng = KV1: bao gồm tất cả các tình thuộc Khu vực 1
…
(NSD tham khảo chi tiết hướng dẫn sử dụng Danh mục vùng 2G ở trên)
Sau khi cấu hình vùng mới, NSD chọn xem chức năng báo cáo, khi đó hệ thống
sẽ tự động tổng hợp báo cáo cho vùng mới này.
Trên khung “Nhập điều kiện lọc” của màn hình mặc định hiển thị thông tin:
+ Từ thời gian: trước ngày hiện tại
+ Tới thời gian: là ngày hiện tại
+ Khu vực: KV1, KV2, KV3, Lựa chọn tương ứng với mức công ty (hiển thị tất
cả các bản ghi)
+ Vendor: bao gồm tất cả các vendor hiện có: Alcatel, Ericsson, Huawei, Nokia
+ Vùng: load các vùng có trong Danh mujv vùng 2G
Tương ứng với các giá trị mặc định ban đầu, trên bảng Kết quả tìm kiếm sẽ hiển
thị tất cả các bản ghi của ngày hôm trước.
- Bước 3: Tại màn hình Báo cáo ngày 2G mức vùng, toàn mạng: GPRS-chi
tiết, để thực hiện tìm kiếm, NSD nhập thông tin cho các trường trên form Nhập
điều kiện lọc thỏa mãn điều kiện:
+ Từ thời gian: không vượt quá ngày hiện tại
+ Đến thời gian: không vượt quá ngày hiện tại. Khoảng thời gian không vượt
quá 31 ngày
+ Vùng: Được load theo khu vực, vùng nào thuộc 2 khu vực trở lên sẽ chỉ hiển
thị khi Khu vực = lựa chọn (tương ứng mức toàn mạng)
+ Các trường khác hợp lệ
Sau đó, NSD ấn nút , hệ thống sẽ tìm kiếm dữ liệu tương ứng với các
tiêu chí nhập vào, nếu có dữ liệu sẽ hiển thị thông tin chi tiết trên danh sách Kết
quả tìm kiếm. Thao tác tìm kiếm như sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản Người sử dụng mức công ty,
mức khu vực
- Bước 2: Từ menu chính của chương trình, chọn ACCESS – 3G, chọn Báo cáo
công ty, chọn Báo cáo ngày KPI cell 3G. Màn hình Báo cáo ngày KPI cell 3G
Normal hiển thị như hình dưới đây
- Bước 5: Để xuất dữ liệu vừa tìm kiếm được, tham khảo chức năng Xuất file
mục 5.1
Báo cáo lưu lượng 3G
- Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản Người sử dụng mức công ty,
mức khu vực
- Bước 2: Từ menu chính của chương trình, chọn ACCESS – 3G, chọn Báo cáo
công ty, chọn Báo cáo lưu lượng 3G. Màn hình Báo cáo lưu lượng 3G hiển thị
như hình dưới đây
Màn hình Kết quả Báo cáo lưu lượng 3G: chi tiết mức vùng, toàn mạng
Nếu số lượng bản ghi sau tìm kiếm lớn hơn hoặc bằng 10 bản ghi, tham khảo
chức năng phân trang trong mục 5.2
Lưu ý:
+ Nếu không chọn điều kiện lọc nào thì không tìm kiếm theo điều kiện đó
+ Trường Thời gian không được để trống.
- Bước 6: Tại màn hình Báo cáo lưu lượng 3G: tổng hợp mức vùng, toàn
mạng, mặc định sẽ hiển thị tất cả các bản ghi ngày hôm trước. Để thực hiện tìm
kiếm, tổng hợp dữ liệu theo khoảng ngày nhập vào trên form Nhập điều kiện lọc
thỏa mãn điều kiện:
+ Từ thời gian: mặc định là ngày hôm trước
+ Đến thời gian: mặc định là ngày hiện tại
+ Vùng: chọn1 hoặc nhiều vùng. Nếu không chọn vùng nào thì mặc định là hiển
thị tất cả các vùng
Sau đó, NSD ấn nút , hệ thống sẽ tính toán dữ liệu theo khoảng ngày
theo công thức: SUM các trường dữ liệu thô theo khoảng ngày, các trường tỉ lệ
thì được tính theo công thức tỉ lệ tương ứng.
Với các tiêu chí nhập vào, nếu có dữ liệu sẽ hiển thị thông tin chi tiết trên danh
sách Kết quả tìm kiếm. Thao tác tìm kiếm như sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản Người sử dụng mức công ty,
mức khu vực
- Bước 2: Từ menu chính của chương trình, chọn ACCESS – 3G, chọn Báo cáo
công ty, chọn Báo cáo lưu lượng tỉnh theo giờ. Màn hình Báo cáo lưu lượng
tỉnh theo giờ hiển thị như hình dưới đây
Màn hình Báo cáo chi tiết lưu lượng tỉnh theo giờ
Màn hình mặc định sẽ hiển thị thông tin chi tiết lưu lượng theo giờ của ngày
hôm trước.
Trên khung “Nhập điều kiện lọc” của màn hình mặc định hiển thị thông tin:
+ Từ thời gian: mặc định là ngày hôm trước
+ Đến thời gian: mặc định là ngày hiện tại
+ Khu vực: KV1, KV2, KV3, Lựa chọn tương ứng với mức công ty (hiển thị tất
cả các bản ghi)
+ Tỉnh: Gồm 64 tỉnh thành, được load theo Khu vực. Gía trị mặc định Lựa chọn
sẽ hiển thị toàn bộ 64 tỉnh. Tỉnh sẽ được load lại khi chọn khu vực
- Bước 3: Tại màn hình Báo cáo ngày TKTU KPI 3G: Normal-chi tết, để thực
hiện tìm kiếm, nhập thông tin cho các trường trên form Nhập điều kiện lọc thỏa
mãn điều kiện:
+ Từ thời gian: không vượt quá ngày hiện tại
+ Đến thời gian: không vượt quá ngày hiện tại. Khoảng thời gian không vượt
quá 31 ngày
+ Tỉnh: Được load theo khu vực
Sau đó, NSD ấn nút , hệ thống sẽ tìm kiếm dữ liệu tương ứng với các
tiêu chí nhập vào, nếu có dữ liệu sẽ hiển thị thông tin chi tiết trên danh sách Kết
quả tìm kiếm. Thao tác tìm kiếm như sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản Người sử dụng mức công ty
hoặc mức khu vực
- Bước 2: Từ menu chính của chương trình, chọn ACCESS – 3G, chọn Báo cáo
ngày, chọn Báo cáo ngày 3G mức vùng, toàn mạng. Màn hình chức năng hiển
thị như hình dưới đây:
Lưu ý: Nếu bạn chọn Save File, file excel sẽ lưu vào thư mục download của
trình duyệt filefox.
8.2.2 Chức năng phân trang và hiển thị thông tin các cột trên Grid Danh
sách
Khi số lượng bản ghi trên các màn hình Quản lý danh mục, Báo cáo …
lớn hơn hoặc bằng 10 bản ghi sẽ xuất hiện chức năng phân trang ở Grid Kết quả
tìm kiếm như bên dưới:
Màn hình phân trang các bản ghi + Ẩn/Hiện các trường
Bước 1: Để hiển thị hoặc ẩn đi các trường không cần thiết trên Grid danh sách
Kết quả tìm kiếm, người dùng nhấn icon , hiển thị danh sách các trường trên
màn hình Settings ở trạng thái được kích chọn trên Checkbox:
Nếu không muốn hiển thị trường nào trên Grid danhh sách, chỉ cần bỏ kích chọn
ở các checkbox tương ứng với trường đó, rồi ấn biểu tượng để
lưu kết quả,
Màn hình chức năng Ẩn/Hiện các trường trên Grid danh sách
Bước 2: Để hiển thị số bản ghi trên 1 trang, người dùng nhấn biểu tượng để
tăng hoặc giảm số bản ghi muốn hiển thị hoặc nhập trực tiếp số bản ghi vào
textbox, rồi nhấn chuột trái để kết thúc thao tác, khi đó combox số trang trên
tổng số trang sẽ thay đổi tương ứng với số bản ghi vừa chọn để hiển thị trên 1
trang:
nút và Chuyển sang màn hình Cập nhật nhóm nhận tin nhắn
Thực hiện
Trên màn hình quản lý nhóm nhận tin nhắn
- Chọn checkbox một hoặc nhiều nhóm tham số
e
Màn hình cảnh báo liên quan
- Màn hình này hiển thị Tittle dang: Thông tin cảnh báo liên
quan#Mã cảnh báo trên hệ thống cảu cảnh báo được chọn
- Trên màn hình hiển thị danh sách cảnh báo gốc sinh ra cảnh báo
được chọn
Lưu ý:
Chỉ hiển thị màn hình này khi số cảnh báo khác 0
Tích vào checkbox xem chi tiết
Xem thông tin chi tiết cảnh báo
Chức năng có 2 chế độ Tìm kiếm: Tìm kiếm thường và Tìm kiếm nâng cao.
Tích chọn Tìm kiếm nâng caoà Chuyển sang chế độ Tìm kiếm nâng cao thêm
các trường Tìm kiếm
· Thực hiện: Trên màn hình giám sát cảnh báo
- Nhập điều kiện Tìm kiếm
- Nhập thời gian cần Tìm kiếm
- Nhấn nút:
Nhập các điều kiện Tìm kiếm
· Kết quả: Hệ thống hiển thị tất cả cánh báo thảo mãn điều kiện tìm kiếm
Lưu ý:
Trong trường hợp không tìm thấy dữ liệu, hệ thống thông báo “Không
tìm thấy dữ liệu”
Hệ thống tự động Tìm kiếm cảnh báo từ ngày hiện tại lùi về 31 ngày
nếu không nhập thời gian Tìm kiếm. Chỉ cho phép Tìm kiếm trong 31
ngày
Cảnh báo lặp
Mục đích: Hiển thị số lần xuất hiện cảnh báo này trên node mạng
+ Bước 1: Vào màn hình giám sát cảnh báo
+ Bước 2: Trên màn hình giám sát cảnh báo, Click Incon Cảnh báo lặp trên grid
à Chuyển sang màn hình cảnh báo lặp
Màn hình cảnh báo lặp
- Màn hình này hiển thị Tittle dang: Chi tiết cảnh báo lặp [node
mang]
- Trên màn hình hiển thị thời gian xuất hiện cảnh báo trên node
mạng
Cảnh báo liên quan
Chức năng có 2 chế độ Tìm kiếm: Tìm kiếm thường và Tìm kiếm nâng cao.
Tích chọn Tìm kiếm nâng caoà Chuyển sang chế độ Tìm kiếm nâng cao thêm
các trường Tìm kiếm
Thực hiện: Trên màn hình lịch sử cảnh báo
- Nhập điều kiện Tìm kiếm
- Nhập thời gian cần Tìm kiếm
- Nhấn nút:
Chọn ticket để xử lý
Chọn thành công: Cell phục vụ vừa chọn được hiển thị trên trường
Sau đó thực hiện nhấn send TKTU => gửi thành công sự cố sang TKTU để lấy
về thông tin vùng lõm.
Hệ thống NTMS gửi thành công, hệ thống TKTU sẽ trả về cho NTMS mã vùng
lõm, thông tin về mã vùng lõm.
Để xem thông tin về mã vùng lõm đơn vị/người xử lý nhấn vào link ,
màn hình thông tin vùng lõm hiển thị cho phép xem giải pháp khắc phục mà bên
TKTU đưa ra để xử lý sự cố và thời gian dự kiến xử lý sự cố. Bên hệ thống
NTMS có thể lấy thời gian dự kiến hoàn thành bên TKTU để làm thời gian hẹn
cho sự cố hoặc có thể sửa lại thời gian hẹn theo ý muốn bên NTMS.
Bước 6: Thực hiện tạm đóng sự cố sau khi có mã vùng lõm
Trên màn hình tạm đóng sự cố đơn vị/người xử lý nhập các thông tin loại tạm
đóng, thời gian hẹn, mã vùng lõm, giải pháp, nguyên nhân lỗi chi tiết, cell phục
vụ… sau đó chọn hệ thống hiển thị thông báo tạm đóng sự cố thành
công. Sự cố chuyển từ trạng thái đang xử lý sang tạm đóng (nếu sự cố giao việc
là kiểm tra sau khi thực hiện thì trạng thái sự cố là tạm đóng chưa check).
Bước 7: Hoàn thành tạm đóng sự cố.
Tạm đóng sự cố kỹ thuật hẹn, sau khoảng thời gian hẹn hệ thống sẽ tự
động chuyển từ trạng thái tạm đóng sang trạng thái đang xử lý đơn
vị/người xử lý thực hiện hoàn thành sự cố.
Đăng nhập vai trò xử lý ticket hoặc đơn vị con trực thuộc hoặc các đơn vị
có trong luồng xử lý ticket.
Trên màn hình hệ thống chọn chức năng “Quản lý ticket”.
o Trên màn hình hoàn thành sự cố đơn vị/người xử lý nhập các thông tin như
thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, nhóm nguyên nhân lỗi từ TT CSKH,
kinh độ khách hàng, vĩ độ khách hàng, nguyên nhân lỗi chi tiết, giải pháp…
sau đó chọn hệ thống hiển thị hoàn thành sự cố thành công
Chú ý:
- Khi hoàn thành sự cố nếu mã vùng lõm chưa được phê duyệt thoát lõm bên
hệ thống TKTƯ thì không cho phép hoàn thành sự cố. Hệ thống sẽ có thông
báo lỗi tương ứng.
- Mã vùng lõm được gửi sang hệ thống CC khi sự cố được hoàn thành.
Kiểm tra sự cố giao việc
Bước 1: Đăng nhập với vai trò có quyền kiểm tra sự cố, xác nhận hoàn thành
sự cố.
Bước 2: Trên menu sự cố chọn quản lý ticket.
trạng thái, cảnh báo rồi ấn nút , hệ thống sẽ hiển thị danh sách
cell thỏa mãn tiêu chí tìm kiếm.
+ Bước 4: Để xem thông tin chi tiết cell, người sử dụng nhấn nút xem thông tin
trên gird kết quả tìm kiếm, hệ thống sẽ hiển thị màn hình xem
thông tin chi tiết cell
Lưu ý:
+ Không tìm được cell, chương trình sẽ có thông báo “Không có dữ liệu”.
+ Không tìm kiếm theo các trường điều kiện không nhập thông tin. Như vậy,
mặc định không nhập trường nào mà tìm kiếm thì kết quả trả ra là tất cả
các địa bàn.
+ Nếu quá ngày deadline mà cell chưa được cancel hoặc close, sẽ hiển thị
cảnh báo là đã quá hạn
Thêm mới cell nghi ngờ lõm
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò của khu vực.
+Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản lý quy trình
nghiệp vụ rồi tiếp tục chọn quản lý quy trình xử lý vùng lõm, tiếp chọn
quản lý cell nghi ngờ lõm, màn hình tìm kiếm cell hiển thị . Nhấn nút
. Màn hình thêm mới hiển thị như trên
+Bước 3: Để thêm mới cell, người sử dụng nhập đầy đủ các dữ liệu bắt,rồi ấn
nút , hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Thêm mới thành công”.
Lưu ý:
+ Mã cell phải ứng với mã tỉnh được chọn và phải đúng quy tắc đặt mã cell:
- Đối với trạm 3G: XYYZZZT trong đó XYYZZZ là mã trạm 3G, T là ký tự
chỉ mã cell. X = 3,4,5,I,J,C,O,M.P,F. Nếu X= 3,4,5 thì ZZZ từ 001 đến
999. Nếu X = các giá trị còn lại thì ZZZ từ 501 đến 999
- Đối với trạm 2G: LMN+OPQ+ Y trong đó LMN+OPQ là mã trạm gốc
và Y là kí tự chỉ mã cell
Import cell nghi ngờ lõm
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò của khu vực.
+Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản lý quy trình
nghiệp vụ rồi tiếp tục chọn quản lý quy trình xử lý vùng lõm, tiếp chọn
quản lý cell nghi ngờ lõm, màn hình tìm kiếm cell hiển thị . Nhấn nút
. Màn hình import cell nghi ngờ hiển thị như trên
+Bước 3: Để import cell, người sử dụng chọn link để
download template về.
+ Bước 4: Sau đó, nhập đầy đủ các dữ liệu vào file template đó. Rồi nhấn nút
import. Chương trình sẽ hiển thị ra thong báo “Thông tin chi tiết quá trình
import các bản ghi”. Rồi nhấn vào link . Nếu import
thành công hoặc có lỗi ở trường nào, thong tin sẽ được thong báo ở file lỗi
xuất ra đó
Giao việc xử lý cell nghi ngờ lõm
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò của ban giám đốc tỉnh.
+Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản lý quy trình
nghiệp vụ rồi tiếp tục chọn quản lý quy trình xử lý vùng lõm, tiếp chọn
quản lý cell nghi ngờ lõm, màn hình tìm kiếm cell hiện ra. Nhấn nút tìm
kiếm
+ Bước 3: Người sử dụng chọn cell cần giao việc bằng cách tích vào ô trên
grid kết quả tìm kiếm, sau đó nhấn nút giao việc , màn hình giao
việc hiện ra như trên
+ Bước 4: Người sử dụng nhập đầy đủ các thong tin rồi nhấn nút đồng ý,
chương trình sẽ đưa ra thong báo “Giao việc thành công”
Lưu ý:
+ Chỉ ban giám đốc tỉnh mới được phép giao việc
+ Nếu không chọn cell để giao việc, mà nhấn nút giao việc luôn. Hệ thống
sẽ thông báo” Bạn phải chọn bản ghi để giao việc”
+ Chỉ giao việc được cho những cekk ở trạng thái Assigned. Nếu chọn ticket
không ởtiến độ assigned, ct thông báo “Cell phải ở trạng thái Assigned”
+ Ngày deadline là ngày mà việc xử lý cell phải hoàn thành. Nếu quá ngày
này mà cell chưa được cancel hoặc close hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo đã
quá hạn
Kiểm tra cell nghi ngờ lõm
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò của nhân viên tỉnh
+Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản lý quy trình
nghiệp vụ rồi tiếp tục chọn quản lý quy trình xử lý vùng lõm, tiếp chọn
quản lý cell nghi ngờ, màn hình tìm kiếm cell hiện ra. Nhấn nút tìm kiếm
+ Bước 3: Người sử dụng chọn ticket nào mà ban giám đốc tỉnh đã giao việc
cho mình, sau đó nhấn nút kiểm tra trên grid kết quả tìm kiếm. Màn
hình kiểm tra cell nghi ngờ lõm hiện ra
+ Bước 4: Để cập nhật tiến độ của cell, người sử dụng nhấn nút . Cell
sẽ được chuyển sang trạng thái fixing.
Lưu ý:
+ Nếu chọn kết quả kiểm tra là không lõm mà Cell không có vùng lõm nào liên
quan thì cell sẽ chuyển sang trạng thái cancel. Còn nếu Cell mà có vùng
lõm liên quan thì chương trình sẽ đưa ra thông báo “Còn vùng lõm liên
quan” và không thể chuyển trạng thái của cell.
+ Nếu chọn kết quả kiểm tra là chưa kiểm tra mà còn vùng lõm liên quan thì
chương trình sẽ đưa ra thông báo “Còn vùng lõm liên quan” và không
thể chuyển trạng thái của Cell
+ Nếu chọn kết quả kiểm tra là lõm và có vùng lõm liên quan thì cell sẽ chuyển
sang trạng thái fixing. Còn nếu không có vùng lõm nào liên quan, thì
chương trình sẽ đưa ra thông báo “Cell không có vùng lõm nào”
+Bước 5: Để bố sung vùng lõm, người sử dụng nhấn nút . Màn
hình bổ sung vùng lõm hiện lên
Người dùng nhập điều kiện tìm kiếm. Sau đó nhấn nút tìm kiếm. Dữ liệu tìm
kiếm hiển thị. Sau đó có thể chọn vùng lõm rồi nhấn nút . Vùng
lõm sẽ được bổ sung vào cho cell
+ Bước 6: Để loại bỏ vùng lõm khỏi cell, người sử dụng nhấn nút
. Nếu vùng lõm thỏa mãn điều kiện thì chương trình sẽ
thông báo “Loại bỏ vùng lõm thành công”
+Bước 7: Để thêm mới vùng lõm cho cell, người sử dụng nhấn nút
. Màn hình thêm mới vùng lõm hiện lên
Nhập đầy đủ các thong tin. Sau đó nhấn nút . Vùng lõm sẽ được thêm
mới và ứng với cell đã chọn
+ Bước 8: Để attach log file cho cell, người sử dụng nhấn nút .
Màn hình attach log file hiện lên:
Sau đó chọn file để attach. Chý ý là file phải có định dạng .zip hoặc .zar. Rồi
nhấn nút attach file, file sẽ được attach vào cell tương ứng
Lưu ý:
+ Chỉ nhân viên tỉnh mới xử lý cell
+ Nếu chọn cell chưa được giao việc cho mình, chương trình sẽ thông báo
“Ban giám đốc tỉnh chưa giao việc”
+ Chỉ xử lý được cho những cell ở tiến độ Assigned hoặc fixing. Nếu chọn
cell không ở tiến độ assigned hoặc fixing chương trình thông báo “Cell
không ở trạng thái thỏa mãn”
+ Nếu vùng lõm có nguồn gốc từ OSS và chỉ thuộc duy nhất cell hiện tại thì
không thể loại bỏ được vùng lõm này. Chương trình thông báo “Không
xóa được vùng lõm này”
+ Nếu cell đã có vùng lõm lien quan rồi. Mà chọn kết quả kiểm tra là không
lõm. Chương trình sẽ đưa ra thong báo “Cell còn vùng lõm liên quan”
+ Nếu kết quả kiểm tra cũ là lõm. Muốn chuyển sang chưa kiểm tra hoặc
không lõm thì danh sách các vùng lõm lien quan phải rỗng.
10.2.2 Quản lý ticket nghi ngờ lõm
Tìm kiếm ticket
Lưu ý:
+ Không tìm được ticket, chương trình sẽ có thông báo “Không có dữ liệu”.
+ Không tìm kiếm theo các trường điều kiện không nhập thông tin. Như vậy,
mặc định không nhập trường nào mà tìm kiếm thì kết quả trả ra là tất cả
các địa bàn.
+ Nếu quá ngày deadline mà ticket chưa được cancel hoặc close, sẽ hiển thị
cảnh báo là đã quá hạn
+ Dữ liệu ticket sẽ được hệ thống tự động đổ từ hệ thống NTMS sang hệ
thônggs TKTU
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò của ban giám đốc tỉnh.
+Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản lý quy trình
nghiệp vụ rồi tiếp tục chọn quản lý quy trình xử lý vùng lõm, tiếp chọn
quản lý ticket, màn hình tìm kiếm ticket hiện ra. Nhấn nút tìm kiếm
+ Bước 3: Người sử dụng chọn ticket cần giao việc bằng cách tích vào ô
trên grid kết quả tìm kiếm, sau đó nhấn nút giao việc , màn
hình giao việc hiện ra
+Bước 4: Để giao việc, người sử dụng chọn người giao việc và nhập ngày
deadline rồi ấn nút , hệ thống sẽ hiển thị thông báo giao việc
thành công.
Lưu ý:
+ Chỉ ban giám đốc tỉnh mới được phép giao việc
+ Nếu không chọn ticket để giao việc, mà nhấn nút giao việc luôn. Hệ thống
sẽ thông báo” Bạn phải chọn bản ghi để giao việc”
+ Chỉ giao việc được cho những ticket ở tiến độ Assigned. Nếu chọn ticket
không ởtiến độ assigned, ct thông báo “Ticket đã kiểm tra”
+ Ngày deadline là ngày mà việc xử lý ticket phải hoàn thành. Nếu quá
ngày này mà ticket chưa được close hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo đã quá
hạn
Xử lý ticket nghi ngờ lõm
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò của nhân viên tỉnh
+Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản lý quy trình
nghiệp vụ rồi tiếp tục chọn quản lý quy trình xử lý vùng lõm, tiếp chọn
quản lý ticket, màn hình tìm kiếm ticket hiện ra. Nhấn nút tìm kiếm
+ Bước 3: Người sử dụng chọn ticket nào mà ban giám đốc tỉnh đã giao việc cho
mình, sau đó nhấn nút kiểm tra trên grid kết quả tìm kiếm. Màn hình xử lý
ticket nghi ngờ lõm hiện ra
+ Bước 4: Để cập nhật tiến độ của ticket, người sử dụng nhấn nút .
Ticket sẽ được chuyển sang trạng thái fixing
+Bước 5: Để bố sung vùng lõm, người sử dụng nhấn nút .
Màn hình bổ sung vùng lõm hiện lên
Người dùng nhập điều kiện tìm kiếm. Sau đó nhấn nút tìm kiếm. Dữ liệu tìm
kiếm hiển thị. Sau đó có thể chọn vùng lõm rồi nhấn nút .
Vùng lõm sẽ được bổ sung vào cho ticket
+ Bước 6: Để loại bỏ vùng lõm khỏi ticket, người sử dụng nhấn nút
. Nếu vùng lõm thỏa mãn điều kiện thì chương trình sẽ
thông báo “Loại bỏ vùng lõm thành công”
+Bước 7: Để thêm mới vùng lõm cho ticket, người sử dụng nhấn nút
. Màn hình thêm mới vùng lõm hiện lên
Nhập đầy đủ các thong tin. Sau đó nhấn nút . Vùng lõm sẽ được thêm
mới và ứng với ticket đã chọn
+ Bước 8: Để attach log file cho ticket, người sử dụng nhấn nút .
Màn hình attach log file hiện lên:
Sau đó chọn file để attach. Chý ý là file phải có định dạng .zip hoặc .zar. Rồi
nhấn nút attach file, file sẽ được attach vào ticket tương ứng
Lưu ý:
+ Chỉ nhân viên tỉnh mới xử lý ticket
+ Nếu chọn ticket chưa được giao việc cho mình, chương trình sẽ thông báo
“Ticket chưa được giao việc”
+ Chỉ xử lý được cho những ticket ở tiến độ Assigned hoặc fixing. Nếu chọn
ticket không ở tiến độ assigned hoặc fixing chương trình thông báo
“Ticket không ở trạng thái thỏa mãn”
+ Nếu vùng lõm có nguồn gốc từ PA và chỉ thuộc duy nhất ticket hiện tại
thì không thể loại bỏ được vùng lõm này. Chương trình thông báo
“Không xóa được vùng lõm này”.
10.2.3 Quản lý vùng lõm
Thêm mới vùng lõm
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò CNVT Tỉnh/Thành
+ Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản lý quy trình xử lý
vùng lõm, NSD tìm kiếm vùng lõm chưa có trong kế hoạch xử lý và chưa
thực hiện giải pháp nào, sau đó NSD chọn chức năng cập nhật bằng cách
ấn vào icon ở cột Thông tin chi tiết bao gồm như hình bên dưới:
Màn hình hướng dẫn chọn chức năng cập nhật vùng lõm
Sau khi ấn nút cập nhật, màn hình hiển thị như bên dưới:
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò CNVT Tỉnh/Thành
+ Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản lý quy trình xử lý
vùng lõm, NSD tìm kiếm vùng lõm chưa có trong kế hoạch xử lý và chưa
thực hiện giải pháp nào
+ Bước 3: Để xóa vùng lõm, người sử dụng tích chọn ít nhất vùng lõm trên grid
kết quả tìm kiếm rồi ấn nút
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò CNVT Tỉnh/Thành/Khu
vực/Công ty
+ Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản lý quy trình xử lý
vùng lõm, chọn Quản lý vùng lõm. Trên màn hình quản lý vùng lõm,
NSD kích nút tìm kiếm vùng lõm.
+ Bước 3: Trên grid kết quả tìm kiếm, NSD chọn bản ghi cần xem chi tiết rồi ấn
vào icon ở cột xem như hình bên dưới:
Sau khi ấn vào icon xem, chương trình sẽ hiện thị màn hình xem thông tin chi
tiết như hình dưới đây:
NSD chọn Tháng đăng ký xử lý, Năm đăng ký xử lý rồi ấn nút , tiếp sau
đó chương trình sẽ thông báo “Thêm vào kế hoạch thành công”:
Thông báo thêm vùng lõm vào kế hoạch tháng thành công
Hoặc ấn vào nút để thoát khỏi màn hình Thêm vùng lõm vào kế hoạch.
Lưu ý:
+ Trên màn hình Thêm vùng lõm vào kế hoạch thì trường Tháng đăng ký,
năm đăng ký phải chọn từ Tháng hiện tại trở đi. Tức là hiện tại là tháng
5/2012 thì phải chọn tháng đăng ký xử lý từ tháng 5/2012 cho tới tháng
tương lai.
+ Nếu chọn Tháng đăng ký trong quá khứ, chương trình không cho chọn và
đưa thông báo như hình bên dưới:
+ Nếu vùng lõm chưa được đưa vào kế hoạch tháng thì vùng lõm sẽ có cảnh
báo là “Chưa đưa vào kế hoạch tháng”.
+ Nếu vùng lõm chưa được ban giám đốc Phê duyệt mà lại thêm tiếp kế
hoạch xử lý thì chương trình sẽ đưa thông báo “Vùng lõm đã đưa vào kế
hoạch tháng, đang đợi BGD phê duyệt” như hình bên dưới. Khi đó NV
Tỉnh phải đợi BGD tỉnh vào phê duyệt xong rồi mới thêm tiếp được kế
hoạch xử lý tháng.
+ Vùng lõm đã thêm vào kế hoạch xử lý tháng 06/2012 và đã được ban giám
đốc Tỉnh phê duyệt, muốn thêm vùng lõm vào kế hoạch xử lý tháng tiếp
theo thì thời điểm hiện tại tức là tháng hiện tại phải lớn hơn hoặc bằng
tháng 06/2012.
+ Vùng lõm đang trong thời gian xử lý kế hoạch dài hạn thì không thêm
được kế hoạch xử lý khác.
Ví dụ:
Thời điểm hiện tại là Tháng 05/2012.
Tháng đăng ký xử lý vùng lõm = Tháng 05/2012. Đã được BGĐ Tỉnh phê duyệt
Vùng lõm được thêm kế hoạch xử lý nhóm 5.
Cấu hình thời gian xử lý dài hạn = 4 tháng.
Tỉnh vào thêm kế hoạch xử lý cho vùng lõm tiếp thì chtr sẽ bật ra thông báo như
bên dưới.
Ở đây Tỉnh phải đợi tới tháng 9 để thêm được kế hoạch xử lý tháng tiếp
+Bước 1: Đăng nhập vào chương trình với account BGĐ Tỉnh
+Bước 2: Tìm kiếm vùng lõm
+Bước 3: Chọn vùng lõm rồi ấn nút Phê duyệt
Chú ý:
+ Có thể phê duyệt nhiều kế hoạch cùng một lúc.
+ Nếu vùng lõm đã được phê duyệt kế hoạch thì chương trình sẽ thông báo “Kế
hoạch của vùng lõm [Mã vùng lõm] đã được phê duyệt trước đó”
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò CNVT Tỉnh/Thành
+ Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản lý quy trình xử lý
vùng lõm, chọn Quản lý vùng lõm, sau đó NSD tìm kiếm điểm đã có
trong kế hoạch xử lý nhưng chưa có giải pháp xử lý, hoặc đã có giải
pháp xử lý nhưng kết quả là chưa thoát lõm. Hoặc vùng lõm chưa có
kế hoạch xử lý trong tháng thì vẫn thêm được giải pháp.
Thêm giải pháp xử lý nhóm 1: xử lý lỗi phần cứng, thay đổi tham số
mềm, chỉnh tilt - azimuth của antenna:
+ Bước 1: Trên grid kết quả tìm kiếm, NSD tích chọn bản ghi rồi ấn nút
, sau đó chương trình sẽ hiển thị popup Thêm mới
giải pháp như hình bên dưới:
NSD nếu muốn xóa một hành động thì có thể chọn ấn vào icon trên grid.
Lưu ý:
+ NSD có thể thêm nhiều hành động cho một nhóm giải pháp.
+ Khi nhập Mã cell, NSD phải nhập theo quy tắc Mã cell = Mã tỉnh + xxxx (Mã
tỉnh là mã tỉnh của người sử dụng đăng nhập, xxxx là 4 chữ số)
+ Nếu Ngày thực hiện không được nhập thì trường Đánh giá hiệu quả không
chọn được giá trị khác, mà mặc định là Chưa đo kiểm
+ Nếu NSD chọn Nhóm giải pháp = Nhóm không có giải pháp thì chương trình
sẽ ẩn đi hai trường Ngày thực hiện và Đánh giá hiệu quả.
+ Nếu vùng lõm có kế hoạch xử lý rồi nhưng vẫn chưa có giải pháp thì vùng lõm
sẽ có cảnh báo là: “Chưa đưa giải pháp”
+ Nếu đã có giải pháp nhưng chưa tiến hành đo kiểm thì vùng lõm sẽ có cảnh
báo là: “Chưa tiến hành đo kiểm”.
+ Nếu NSD chọn Đánh giá hiệu quả vùng lõm là Thoát lõm thì người sử dụng
phải attach thêm file bằng chứng. Dung lượng file bằng chứng không được
vượt quá 15Mb. Trước khi attach file bằng chứng, NSD phải nén file lại với
đuôi .zip hoặc .rar.
Thêm giải pháp xử lý nhóm 2: nhóm giải pháp sử dụng các giải pháp
phụ trợ, tính năng trên hệ thống (TCC/PBT/DPT) hoặc TMA/TMP
+ Bước 1: Trên màn hình, chọn nhóm giải pháp như hình dưới:
+ Bước 3: Sau khi ấn nút Thêm mới xong, màn hình sẽ hiển thị thêm nút Thêm
hành động, NSD ấn vào nút Thêm hành động thì màn hình sẽ hiển thị như bên
dưới:
NSD nhập Mã cell, chọn Tên giải pháp phụ trợ, rồi ấn nút Thêm mới như
hình bên dưới
Sau đó, hành động của giải pháp sẽ hiển thị như màn hình. Người sử dụng
cũng có thể xóa hành động này nếu chư nhập Ngày thực hiện và Đánh giá
hiệu quả
Lưu ý:
+ Khi xóa hành động đã có ngày thực hiện và Đánh giá hiệu quả, thì chương
trình sẽ thông báo: “Không được xóa, phải có hành động khi đã nhập ngày
thực hiện”.
Khi đó, nếu người sử dụng muốn xóa hành động thì phải Chọn Đánh giá
hiệu quả = Chưa thực hiện, xóa bỏ Ngày thực hiện thì mới xóa được hành động.
Thêm giải pháp xử lý nhóm 3: Thay đổi thiết kế trạm, bổ sung thêm
CELL
Sau đó, Người sử dụng ấn nút Thêm hành động, trong màn hình Thêm
mới hành động, NSD nhập các thông tin về Mã cell, Mã trạm, cấu hình
cũ, cấu hình mới, góc tilt, góc Azimuth rồi ấn nút thêm mới như hình bên
dưới:
Sau khi thêm mới xong, NSD sẽ thấy hành động được hiển thị như hình bên
dưới.
Lưu ý:
+ Nếu CNVT tỉnh muốn đánh giá hiệu quả luôn thì phải có hành động thực hiện,
sau đó nhập Ngày thực hiện, chọn Đánh giá hiệu quả
+ Nếu người sử dụng chọn Đánh giá hiệu quả = Thoát lõm thì phải attach thêm
file bằng chứng.
+ Khi xóa hành động đã có ngày thực hiện và Đánh giá hiệu quả, thì chương
trình sẽ thông báo: “Không được xóa, phải có hành động khi đã nhập ngày
thực hiện”.
Khi đó, nếu người sử dụng muốn xóa hành động thì phải Chọn Đánh giá hiệu
quả = Chưa thực hiện, xóa bỏ Ngày thực hiện thì mới xóa được hành động.
Thêm giải pháp nhóm 4: Thay đổi thiết kế trạm, nâng độ cao Antena
+ Bước 1: NSD chọn Nhóm giải pháp như hình bên dưới rồi ấn nút Thêm mới
+ Bước 2: Sau khi ấn nút Thêm mới, chương trình hiển thị thêm nút Thêm hành
động, NSD kích vào nút Thêm hành động, khi đó màn hình hiển thị
như bên dưới:
+ Bước 3: Trong màn hình thêm hành động, NSD chọn loại hành động là Nâng
độ cao cột, hoặc Nâng độ cao Antena. Nếu chọn Nâng độ cao
antenna, chương trình sẽ kiểm tra sự tồn tại của mã cell bên hệ thống
NIMS (hệ thống quản lý mạng cáp)
+ Nếu CELL đang trong quá trình chờ phê duyệt thì chương trình sẽ đưa
thông báo “Cell đang trong quá trình thay đổi chờ phê duyệt bên nims,
không chỉnh sửa cell này được” như sau:
+ Nếu CELL chưa tồn tại bên hệ thống NIMS thì chương trình sẽ đưa ra
thông báo: “Mã cell này không tồn tại trên hệ thống NIMS, không chỉnh
sửa cell này được”
Lưu ý:
+ Nếu CNVT tỉnh muốn đánh giá hiệu quả luôn thì phải có hành động thực hiện,
sau đó nhập Ngày thực hiện, chọn Đánh giá hiệu quả
+ Nếu người sử dụng chọn Đánh giá hiệu quả = Thoát lõm thì phải attach thêm
file bằng chứng.
+ Khi xóa hành động đã có ngày thực hiện và Đánh giá hiệu quả, thì chương
trình sẽ thông báo: “Không được xóa, phải có hành động khi đã nhập ngày
thực hiện”.
Khi đó, nếu người sử dụng muốn xóa hành động thì phải Chọn Đánh giá hiệu
quả = Chưa thực hiện, xóa bỏ Ngày thực hiện thì mới xóa được hành động.
Thêm giải pháp nhóm 5: di chuyển vị trí đặt trạm
+ Bước 1: NSD chọn nhóm giải pháp: Thay đổi thiết kế trạm, di chuyển vị trí
đặt trạm như hình bên dưới
+ Sau đó NSD thêm hành động cho giải pháp này:
NSD nhập Mã trạm, chộn Hành động, nhập Mã cell, Kinh độ cũ, Kinh độ
mới, Vĩ độ cũ, Vĩ độ mới, Giá trị cũ, Giá trị mới rồi ấn nút Thêm mới
Lưu ý:
+ Nếu chọn Loại hành động là Chỉnh Tilt hoặc Chỉnh Azimuth mà nhập CELL
chưa tồn tại bên hệ thống NIMS thì chương trình thông báo: “ Mã cell này
không tồn tại trên hệ thống NIMS, không chỉnh sửa cell này được.”
+ Nếu loại hành động là Chỉnh tilt hoặc chỉnh Azimuth: Nếu người sử dụng
nhập cell đã tồn tại bên hệ thống NIMS nhưng đang trong quá trình thay đổi
chờ phê duyệt thì chương trình sẽ đưa ra thông báo: “Cell đang trong quá
trình thay đổi chờ phê duyệt bên nims, không chỉnh sửa cell này được”
+ Nếu loại hành động là Chỉnh tilt hoặc chỉnh Azimuth: Trường hợp CELL đã
tồn tại bên hệ thống NIMS, và đã được phê duyệt thành công thì NSD bên hệ
thống TKTU sẽ thêm mới hành động cho giải pháp thành công.
+ Đối với các loại hành động: Thay đổi tọa độ, Thay đổi độ cao cột, Thay đổi
độ cao GSM, chương trình không check sự tồn tại của CELL bên hệ thống
NIMS.
+ Nếu CNVT tỉnh muốn đánh giá hiệu quả luôn thì phải có hành động thực hiện,
sau đó nhập Ngày thực hiện, chọn Đánh giá hiệu quả
+ Nếu người sử dụng chọn Đánh giá hiệu quả = Thoát lõm thì phải attach thêm
file bằng chứng.
+ Khi xóa hành động đã có ngày thực hiện và Đánh giá hiệu quả, thì chương
trình sẽ thông báo: “Không được xóa, phải có hành động khi đã nhập ngày
thực hiện”.
Khi đó, nếu người sử dụng muốn xóa hành động thì phải Chọn Đánh giá hiệu
quả = Chưa thực hiện, xóa bỏ Ngày thực hiện thì mới xóa được hành động.
Thêm giải pháp nhóm 6: đề xuất trạm mới
+ Bước 1: Người sử dụng chọn Nhóm giải pháp như hình bên dưới:
+ Bước 2: NSD kích vào nút bổ sung trạm mới , màn hình sẽ hiển thị như bên
dưới. NSd nhập các trường cần thiết rồi ấn nút Thêm mới.
Chú ý:
+ Các trường cần thiết có dấu tam giác mầu đỏ
+ Xem thông tin chi tiết bổ sung trạm mới trong phần 4.5.1
+ Nếu CNVT tỉnh muốn đánh giá hiệu quả luôn thì phải có hành động thực hiện,
sau đó nhập Ngày thực hiện, chọn Đánh giá hiệu quả
+ Nếu người sử dụng chọn Đánh giá hiệu quả = Thoát lõm thì phải attach thêm
file bằng chứng.
+ Khi xóa hành động đã có ngày thực hiện và Đánh giá hiệu quả, thì chương
trình sẽ thông báo: “Không được xóa, phải có hành động khi đã nhập ngày
thực hiện”.
Khi đó, nếu người sử dụng muốn xóa hành động thì phải Chọn Đánh giá hiệu
quả = Chưa thực hiện, xóa bỏ Ngày thực hiện thì mới xóa được hành động.
Thêm giải pháp nhóm 7: Đẩy nhanh phát sóng trạm mới
+ Bước 1: Người sử dụng chọn nhóm giải pháp như hình bên dưới:
+ Bước 2: Sau khi chọn nhóm giải pháp, ấn vào nút Tìm kiếm trạm, khi đó màn
hình hiển thị như bên dưới, Người sử dụng tiếp tục ấn vào nút Tìm
kiếm rồi chọn một hoặc nhiều trạm sau đó ấn nút chọn.
Sau khi chọn trạm xong, chương trình sẽ hiển thị các trạm đã được chọn
như hình bên dưới:
Lưu ý
+ Nếu CNVT tỉnh muốn đánh giá hiệu quả luôn thì phải có hành động thực hiện,
sau đó nhập Ngày thực hiện, chọn Đánh giá hiệu quả
+ Nếu người sử dụng chọn Đánh giá hiệu quả = Thoát lõm thì phải attach thêm
file bằng chứng.
+ Khi xóa hành động đã có ngày thực hiện và Đánh giá hiệu quả, thì chương
trình sẽ thông báo: “Không được xóa, phải có hành động khi đã nhập ngày
thực hiện”.
Khi đó, nếu người sử dụng muốn xóa hành động thì phải Chọn Đánh giá hiệu
quả = Chưa thực hiện, xóa bỏ Ngày thực hiện thì mới xóa được hành động.
Thêm giải pháp nhóm 8: Thay đổi tính năng Antena
+ Bước 1: NSD chọn nhóm giải pháp như hình bên dưới
+ Bước 2: sau đó, NSD ấn vào nút Thêm hành động, chương trình sẽ hiển thị
như màn hình bên dưới. NSD nhập các thông tin về Mã cell, antena cũ,
Antena mới rồi ấn nút Thêm mới.
Lưu ý
+ Nếu CNVT tỉnh muốn đánh giá hiệu quả luôn thì phải có hành động thực hiện,
sau đó nhập Ngày thực hiện, chọn Đánh giá hiệu quả
+ Nếu người sử dụng chọn Đánh giá hiệu quả = Thoát lõm thì phải attach thêm
file bằng chứng.
+ Khi xóa hành động đã có ngày thực hiện và Đánh giá hiệu quả, thì chương
trình sẽ thông báo: “Không được xóa, phải có hành động khi đã nhập ngày
thực hiện”.
Khi đó, nếu người sử dụng muốn xóa hành động thì phải Chọn Đánh giá hiệu
quả = Chưa thực hiện, xóa bỏ Ngày thực hiện thì mới xóa được hành động.
+ Nếu CELL chưa tồn tại bên hệ thống NIMS thì chương trình thông báo: “ Mã
cell này không tồn tại trên hệ thống NIMS, không chỉnh sửa cell này được.”
+ Nếu người sử dụng nhập cell đã tồn tại bên hệ thống NIMS nhưng đang trong
quá trình thay đổi chờ phê duyệt thì chương trình sẽ đưa ra thông báo: “Cell
đang trong quá trình thay đổi chờ phê duyệt bên nims, không chỉnh sửa cell
này được”
+ Trường hợp CELL đã tồn tại bên hệ thống NIMS, và đã được phê duyệt thành
công thì NSD bên hệ thống TKTU sẽ thêm mới hành động cho giải pháp thành
công.
Thêm giải pháp nhóm 9: Sử dụng repeater
+ Bước 2: Sau khi chọn xong, Người sử dụng ấn nút Thêm mới.
Sau k hi ấn nút thêm mới, chương trình hiển thị thêm nút Thêm hành động. NSD
kích vào nút Thêm hành động thì màn hình sẽ hiển thị tiếp như bên dưới:
NSD chọn Loại repeater, Cường độ tín hiệu, Kinh độ, Vĩ độ rồi ấn nút Thêm
mới, hoặc nút Thoát để kết thúc việc thêm mới hành động.
Lưu ý
+ Kinh độ: Số thực, trong khoảng [-180,180]; Phần thực và phần nguyên cách
nhau bởi dấu “.”; Phần thập phân phải nhập tối thiểu 5 chữ số, tối đa 15 chữ
số
+ Vĩ độ: Số thực, trong khoảng [-90,90]; Phần thực và phần nguyên cách nhau
bởi dấu “.”; Phần thập phân phải nhập tối thiểu 5 chữ số, tối đa 15 chữ số
+ Cường độ tín hiệu: Nhập số thực
+ Nếu CNVT tỉnh muốn đánh giá hiệu quả luôn thì phải có hành động thực hiện,
sau đó nhập Ngày thực hiện, chọn Đánh giá hiệu quả
+ Nếu người sử dụng chọn Đánh giá hiệu quả = Thoát lõm thì phải attach thêm
file bằng chứng.
+ Khi xóa hành động đã có ngày thực hiện và Đánh giá hiệu quả, thì chương
trình sẽ thông báo: “Không được xóa, phải có hành động khi đã nhập ngày
thực hiện”.
Khi đó, nếu người sử dụng muốn xóa hành động thì phải Chọn Đánh giá hiệu
quả = Chưa thực hiện, xóa bỏ Ngày thực hiện thì mới xóa được hành động.
Thêm nhóm không có giải pháp
+ Bước 1: NSD chọn nhóm không có giải pháp như hình bên dưới:
+ Bước 2: NSD có thể attach thêm file bằng chứng hoặc không attach thêm file
bằng chứng thì có thể ấn nút Thêm mới luôn.
Khi đó vũng lõm sẽ có cảnh báo “chưa có giải pháp tối ưu” như hình bên dưới.
Lúc này NSD CNVT Tỉnh có quyền vào thêm mới luôn giải pháp xử lý vùng
lõm.
Cập nhật tiến độ xử lý vùng lõm
Trường hợp 3: Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống là Khu vực
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò Khu vực
+ Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản lý quy trình xử lý
vùng lõm, chọn Quản lý vùng lõm, sau đó NSD tìm kiếm điểm đã được
CNVT Tỉnh xử lý xong tức là phải có kết quả là Thoát lõm hoặc nếu kết
quả là Cải thiện thì mật độ dân cư của vùng lõm phải là nhỏ hơn 100 dân (
hoặc Thưa thớt).
+ Bước 3: Để cập nhật tiến độ xử lý vùng lõm, NSD tích chọn bản ghi rồi ấn nút
như bên dưới:
Sau đó màn hình hiển thị:
Màn hình cập nhật tiến độ xử lý vùng lõm khi Khu vực vào đánh giá
NSD chọn Đạt hoặc Không đạt trong combobox KV đánh giá như hình trên rồi
ấn nút Cập nhật để tiếp tục hoặc ấn nút Thoát để đóng màn hình Cập nhật
tiến độ vùng lõm.
Màn hình thông báo cập nhật giải pháp thành công
Lưu ý:
+ Nếu khu vực đánh giá là Không đạt thì vùng lõm sẽ có cảnh báo là “đưa
giải pháp khác để khắc phục triệt để vùng lõm”, khi đó CNVT Tỉnh sẽ vào
chương trình để thêm giải pháp khác khắc phục vùng lõm. CNVT Tỉnh chỉ
thêm tối đa được 5 giải pháp.
+ Nếu CNVT Tỉnh chọn Nhóm giải pháp = Nhóm không có giải pháp thì
vùng lõm sẽ có cảnh báo là “Chưa có giải pháp tối ưu”.
Tìm kiếm vùng lõm
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò CNVT Tỉnh/Thành/Khu
vực/Công ty
+ Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản lý quy trình xử lý
vùng lõm, chọn Quản lý vùng lõm. Trên màn hình quản lý vùng lõm,
NSD kích nút tìm kiếm vùng lõm.
+ Bước 3: Trên màn hình quản lý vùng lõm, NSD nhập một trong các tiêu chí
tìm kiếm như Quận/huyện, Xã/phường, Mã vùng lõm…
Hoặc nếu NSD muốn sử dụng chức năng Tìm kiếm nâng cao thì NSD kích vào
link Tìm kiếm nâng cao, khi đó màn hình nhập thông tin tìm kiếm sẽ hiển
thị như hình bên trên và cho phép NSD nhập thêm các tiêu chí như Cell
phục vụ, RxLev...
Chức năng Import dữ liệu
+ Nếu NSD chọn import vùng lõm có nguồn gốc OSS thì NSD phải nhập dữ liệu
vào cột E (cột CELL nghi ngờ).
+ Nếu NSD chọn import vùng lõm có nguồn gốc Phản ánh thì NSD phải nhập
dữ liệu vào cột F (cột Ticket).
+ Nếu NSD chọn import vùng lõm có nguồn gốc Phát sinh, thì NSD phải nhập
dữ liệu vào cột G (cột Kế hoạch đo kiểm).
+ Tại các trường Phân loại vùng lõm, tại trường này có 4 cột, NSD chọn giá trị
nào thì điền số 1 vào cột đó. Tương tự đối với các cột của trường Mật độ
phân bố dân cư tại vùng lõm, Lý do có vùng lõm.
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò Admin hoặc user được cấp
quyền.
+ Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản lý quy trình xử lý
vùng lõm, sau đó tiếp tục chọn Quản lý vùng lõm.
+ Bước 3: Trên màn hình quản lý vùng lõm, ấn nút Export.
Khi đó chương trình sẽ hiển thị:
Tại màn hình này, NSD có thể chọn Export CSDL hoặc Export Tiến độ xử lý
vùng lõm
+ Bước 4: Nhấn nút export và xem file excel.( Tham khảo tiếp phụ lục 5.3)
Cấu hình chu kỳ
+ Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống bằng vai trò Admin hoặc user được cấp
quyền.
+ Bước 2: Từ thanh menu chính của chương trình, chọn Quản trị hệ thống, rồi
chọn Cấu hình gửi tin nhắn vùng lõm.
Sauk hi chọn xong, màn hình sẽ hiển thị như sau:
Với mỗi NSD cấp tỉnh sẽ nhận được tin nhắn với nội dung như sau:
+ Số vùng lõm đăng ký trong tháng.
+ Số vùng lom đã thực hiện trong tháng.
+ Số vùng lõm đã đo kiểm trong tháng.
+ Số vùng lõm đã thoát lõm trong tháng.
+ Số vùng lõm cải thiện trong tháng.
Danh mục các tài liệu tham khảo
STT Tên tài liệu Tên tác giả
1 Tổng quan mạng 3G Nguyễn Phạm Anh Dũng
2 WCDMA for UMTS - HSPA Evolution and LTE Wiley
WCDMA Deployment Handbook - Planning and
3 Wiley
Optimization Aspects
WCDMA for UMTS - Radio Access for Third
4 Wiley
Generation Mobile Communications
5 UMTS/WCDMA Technical Overview Qualcomm
GSM BSS Network KPI (Inter-RAT Handover Success
6 Huawei
Rate) Optimization Manual
7 GSM cell parameters Huawei
8 WCDMA Parameter Setting Guidelines Qualcomm
9 GSM Technology for engineers AirCom
10 GSM applied cell planning AirCom
11 Guideline for Network Design and Optimization AirCom
12 Procedures and Guidelines for Prelaunch Optimisation AirCom
13 Technology Consulting System Optimisation Guide AirCom
14 Alcatel BSS System Description Alcatel
15 Telecom parameters dictionary Alcatel
16 GSM advance system technique Ericsson
17 RAN performance Tuning Nokia
18 Dimensioning WCDMA RAN Nokia
19 BSS Radio Network Parameter Dictionary Nokia
20 WCDMA Radio Network Design Ericsson
21 Base station Controller Radio Parameter reference ZTE
Radio Network parameters and cell design data for
22 Ericsson
Ericsson GSM systems
23 BSS Radio Network Parameter Dictionary Nokia
24 Các hướng dẫn của Viettel ban hành năm 2014 Viettel