Tóm tắt kết quả Taguchi và Anova

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

BÁO CÁO TÓM TẮT TAGUCHI & ANOVA

Thông số đầu vào:


Yếu tố đầu Ký hiệu Mức 1 Mức 2 Mức 3
vào
Cycle time A 270 280 290
Số công đoạn B 37 38 39
CT max C 9 10 11

Chọn hàm mục tiêu: Vì mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích tối đa các
đặc tính chất lượng. Đo lường các đặc tính chất lượng bằng cách sử dụng
phương pháp Taguchi, có thể dùng hàm mục tiêu như sau:
n
1 1
S/N = −10 log [ ∑ 2 ]
n yi
i=1

Đặt hiệu suất dây chuyền sản xuất (LOB) làm mục tiêu tính toán đưa vào hàm
mục tiêu, cân bằng chuyền của line 3 được tính theo công thức:
(𝑇1 + 𝑇2 +𝑇3 +...+𝑇𝑛 )
T=
𝑛
𝑇
H= × 100
𝑇𝑚𝑎𝑥

Sau khi tiến hành thí nghiệm 1, ta tính được giá trị LOB là 78.08%.
Stt A B C LOB
1 270 37 9 81.08
Thay kết quả ở thí nghiệm 1 vào (*) ta được:
1
𝑺/𝑵𝟏 = − 𝟏𝟎 𝐥𝐨𝐠 ( ) = 38.18
81.082
Bảng quy hoạch
NO. A B C LOB S/N
1 270 37 9 81.08 38.18
2 270 38 10 71.05 37.03
3 270 39 11 62.94 35.98
4 270 37 10 72.97 37.26
5 270 38 11 64.59 36.20
6 270 39 9 76.92 37.72
7 270 37 11 66.34 36.44
8 270 38 9 78.95 37.94
9 270 39 10 69.23 36.80
10 280 38 9 81.87 38.26
11 280 39 10 71.79 37.12
12 280 37 11 68.80 36.75
13 280 38 10 73.68 37.34
14 280 39 11 65.27 36.29
15 280 37 9 84.08 38.49
16 280 38 11 66.99 36.52
17 280 39 9 79.77 38.03
18 280 37 10 75.68 37.58
19 290 39 9 82.62 38.34
20 290 37 10 78.38 37.88
21 290 38 11 69.38 39.82
22 290 39 10 74.36 37.42
23 290 37 11 71.25 37.06
24 290 38 9 84.80 38.56
25 290 39 11 67.60 36.60
26 290 37 9 87.09 38.80
27 290 38 10 76.32 37.65
Kết quả mô phỏng taguchi trên minitab
Response Table for Signal to Noise Ratios
Larger is better
Level A B C
1 37.06 37.60 38.26
2 37.38 37.37 37.35
3 37.68 37.15 36.52
Delta 0.62 0.46 1.74
Rank 2 3 1
Dựa vào đồ thị ảnh hưởng của các tham số đến hiệu suất cân bằng chuyền, ta có
thể xác định được bộ thông số tối ưu A3, B1, C1
- Cycle time: 290
- Số công đoạn: 37
- CT max: 9

𝜑𝑑ự đ𝑜á𝑛 = ξ + (A3 - ξ) + (B1 - ξ) + (C1 - ξ) (*)


Trong đó: ξ là giá trị trung bình tổng của tỷ lệ S/N và A3, B1, C1 là tỷ lệ S/N
trên mỗi mức đáng kể.
Thay ξ = 37.48 vào công thức (*) :
𝜑𝑑ự đ𝑜á𝑛 = 37.48 + (37.68- 37.48) + (37.60- 37.48) + (38.26- 37.48) = 38.58dB.
Ta có giá trị dự đoán 𝜑𝑑ự đ𝑜á𝑛 = 38.58 và giá trị tối ưu trong bảng thực
nghiệm Taguchi 39.82 ( gi á tr ị S/N lớn nhất)
Áp dụng công thức ta có :
𝟑𝟗. 𝟖𝟐 − 𝟑𝟖. 𝟓𝟖
∆= 𝒙𝟏𝟎𝟎% = 𝟑. 𝟐𝟏% < 𝟏𝟎%
𝟑𝟖. 𝟓𝟖
Có nghĩa là mô hình phù hợp để dự đoán các giá trị của bộ thông số tối ưu
(A3, B1, C1).
Phân tích ANOVA

Analysis of Variance
Source DF Adj SS Adj MS F-Value P-Value
A 2 4.248 2.1238 6.39 0.007
B 2 1.597 0.7984 2.40 0.116
C 2 9.174 4.5872 13.79 0.000
Error 20 6.651 0.3326
Total 26 21.670

Model Summary
S R-sq R-sq(adj) R-sq(pred)
0.576683 69.31% 60.10% 44.06%

Giá trị R trên 50% thì mới có ý nghĩa thống kê.


Từ bảng kết quả ANOVA ở trên, ta thấy giá trị P-value của các yếu tố A và C nhỏ
hơn 0.05 nên các tham số này có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất cân bằng chuyền ở
mức độ tin cậy 95%. Mặt khác giá trị P-value của thông số B có P lớn hơn 0.05 nên
tham số này ít ảnh hưởng đến hiệu suất cân bằng chuyền
Đồng thời, ở cả 3 yếu tố A và C đều có giá trị F-value lớn hơn giá trị [F] =
3.37 nên các tham số này là các tham số hiệu quả của hiệu suất cân bằng
chuyền. Còn thông số B có giá trị F-value nhỏ hơn giá trị [F] = 3.37 nên B là
tham số không hiệu quả và có thể loại bỏ được.
Cách tra giá trị [F]
Giá trị [F] được xác định bằng cách tra bảng bên dưới với:
α = 0.05 Độ tin cậy 95%.
k1 = 2 Bậc tự do của mỗi yếu tố.
k2 = 26 Tổng các bậc tự do. (
Tra bảng ta được [F] = 3.37
Bảng giá trị [F]
α k1=1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0.05
k2=1 161.4 199.5 215.7 224.6 230.2 234 236.8 238.9 240.5 241.9
2 18.51 19.00 19.16 19.25 19.3 19.33 19.35 19.37 19.38 19.4
3 10.13 9.55 9.28 9.12 9.01 8.94 8.89 8.85 8.81 8.79
4 7.71 6.94 6.59 6.39 6.26 6.16 6.09 6.04 6.00 5.96
5 6.61 5.79 5.41 5.19 5.05 4.95 4.88 4.82 4.77 4.74
6 5.99 5.14 4.76 4.53 4.39 4.28 4.21 4.15 4.10 4.06
7 5.59 4.74 4.35 4.12 3.97 3.87 3.79 3.73 3.68 3.64
8 5.32 4.46 4.07 3.84 3.69 3.58 3.50 3.44 3.39 3.35
9 5.12 4.26 3.86 3.63 3.48 3.37 3.29 3.23 3.18 3.14
10 4.97 4.10 3.71 3.48 3.33 3.22 3.14 3.07 3.02 2.98
11 4.84 3.98 3.59 3.36 3.20 3.10 3.01 2.95 2.90 2.85
12 4.75 3.89 3.49 3.26 3.11 3.00 2.91 2.85 2.80 2.75
13 4.67 3.81 3.41 3.18 3.03 2.92 2.83 2.77 2.71 2.67
14 4.60 3.74 3.34 3.11 2.96 2.85 2.76 2.70 2.65 2.60
15 4.54 3.68 3.29 3.06 2.90 2.79 2.71 2.64 2.59 2.54
16 4.49 3.63 3.24 3.01 2.85 2.74 2.66 2.59 2.54 2.49
17 4.45 3.59 3.20 2.97 2.81 2.70 2.61 2.55 2.49 2.45
18 4.41 3.56 3.16 2.93 2.77 2.66 2.58 2.51 2.46 2.41
19 4.38 3.52 3.13 2.90 2.74 2.63 2.54 2.48 2.42 2.38
20 4.35 3.49 3.10 2.87 2.71 2.60 2.51 2.45 2.39 2.35
21 4.33 3.47 3.07 2.84 2.69 2.57 2.49 2.42 2.37 2.32
22 4.30 3.44 3.05 2.82 2.66 2.55 2.46 2.40 2.34 2.30
23 4.28 3.42 3.03 2.80 2.64 2.53 2.44 2.38 2.32 2.28
24 4.26 3.40 3.01 2.78 2.62 2.51 2.42 2.36 2.30 2.26
25 4.24 3.39 2.99 2.76 2.60 2.49 2.41 2.34 2.28 2.24
26 4.23 3.37 2.98 2.74 2.59 2.47 2.39 2.32 2.27 2.22
27 4.21 3.35 2.96 2.73 2.57 2.46 2.37 2.31 2.25 2.20
28 4.20 3.34 2.95 2.71 2.56 2.45 2.36 2.29 2.24 2.19
29 4.18 3.33 2.93 2.70 2.55 2.43 2.35 2.28 2.22 2.18
30 4.17 3.32 2.92 2.69 2.53 2.42 2.33 2.27 2.21 2.17
40 4.09 3.23 2.84 2.61 2.45 2.34 2.25 2.18 2.12 2.08
60 4.00 3.15 2.76 2.53 2.37 2.25 2.17 2.10 2.04 1.99
120 3.92 3.07 2.68 2.45 2.29 2.18 2.09 2.02 1.96 1.91

You might also like