Professional Documents
Culture Documents
Assignment Nhóm 2
Assignment Nhóm 2
Assignment Nhóm 2
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL & ONLINE MARKETING
ASSIGNMENT
MÔN HỌC: NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING
MÃ MÔN HỌC: DOM101
………………………….
1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL & ONLINE MARKETING
ASSIGNMENT
MÔN HỌC: NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING
MÃ MÔN HỌC: DOM101
………………………….
2
3
1
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Vũ Thị Quỳnh Thư đã tận tình
hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc , Ban thuộc công ty cổ phần sữa
VitaDairy Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu,
thông tin về sản phẩm.
Và cuối cùng tôi xin gửi lên cảm ơn đến bạn bè đã luôn đồng hành , tạo điều
kiện tốt nhất để hoàn thành bảng báo cáo này.
Đà Nẵng, ngày... tháng ... năm 2021
Nhóm cam đoan
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
ii
MỤC LỤC
Table of Contents
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................................iii
iii
PHẦN 2. CÁC CÔNG CỤ DIGITAL MARKETING DOANH NGHIỆP ĐANG
ÁP DỤNG..................................................................................................................... 1
2.1. Social Media Marketing.................................................................................1
2.2. Email Marketing............................................................................................1
2.3. Mobile Marketing..........................................................................................1
2.4. Tiếp thị qua công cụ tìm kiếm (SEM)............................................................1
2.5. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)..............................................................1
2.6. Tiếp thị nội dung và PR trực tuyến................................................................1
PHẦN 3. TÌM HIỀU VỀ TRANG ĐÍCH TRONG CHIẾN DỊCH DIGITAL
MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP VÀ ỨNG DỤNG DIGITAL
MARKETING TRÊN THƯƠNG MẠI ĐIỆN...........................................................2
3.1. Trang đích trong chiến dịch Digital...............................................................2
3.2. Ứng dụng Digital Marketing trên kênh thương mại điện tử...........................2
PHẦN 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DIGITAL MARKETING NĂM …...............2
4.1. Mục tiêu marketing........................................................................................2
4.2. Thị trường mục tiêu và chân dung khách hàng..............................................2
4.3. Thông điệp truyền thông................................................................................2
4.4. Hoạch định ngân sách....................................................................................2
4.5. Công cụ digital marketing và chương trình hành động..................................2
4.6. Phương pháp kiểm tra và đánh giá.................................................................2
PHỤ LỤC...........................................................................................................................3
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 1 Sơ đồ tổ chức 3
vii
TỔNG QUAN DỰ ÁN
1. Lý do lựa chọn đề tài
Hiện nay tất cả các quốc gia trên thế giới đều hòa mình vào một nền kinh
tế mởtoàn cầu hóa, xu hướng hội nhập kinh tế thế giới đã trở thành mục
tiêu chung cho nhiềunước, thị trường Việt Nam quả là một thị trường tiềm
năng, đáng đầu tư đối với các doanhnghiệp nước ngoài. Tuy nhiên các
doanh nghiệp trong và ngoài nước cũng phải cạnh tranhkhốc liệt để tranh
giành thị phần về bản thân mình. Ngành công nghiệp sản xuất các sảnphẩm
tiêu dùng tại Việt nam những năm gần đây có một bước nhảy mạnh mẽ,
cung cấpnhiều sản phẩm đa dạng cho đời sống kinh tế quốc dân, đáp ứng
được nhu cầu của ngườitiêu dùng. Do thuộc nhóm sản phẩm thiết yếu, nên
dù trong những năm kinh doanh ảmđạm của các doanh nghiệp trong toàn
bộ nền kinh tế, các doanh nghiệp ngành hàng kemđánh răng vẫn giữ tăng
trưởng mạnh. Trong những năm tới, việc dân số tăng, thu nhậpngười dân
tăng kéo theo chi tiêu nhiều hơn, và những quan tâm ngày một nhiều của
ngườiViệt Nam về các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, ngành hàng kem đánh
răng được đánh giálà thị trường rất tiềm năng và được kỳ vọng sẽ còn tiếp
tục duy trì đà tăng trưởng này. Tacó thể nhận thấy được là ngoài nhu cầu
bảo vệ, phòng tránh các bệnh về răng miệng thìngười tiêu dùng cũng hướng
tới các nhu cầu về xu hướng hoàn thiện vẻ đẹp bản thân. Nênthị trường
kem đánh răng ngày càng rộng lớn hơn cả chiều dài lẫn chiều sâu. Trên
thịtrường bây giờ thị phần kem đánh răng được thống lĩnh bởi các nhãn
hiệu lớn hàng đầumà chúng ta có thể bắt gặp ở bất các cửa hàng
lớn, nhỏ như: Colgate, Close-up,Sensodyne,... Ngoài những nhãn hiệu
trên thì không thể không kể đến P/S của ông lớn Unilever. Bên cạnh những
đối thủ lớn và việc cạnh những đối thủ lớn và việc cạnh tranhgay gắt như
vậy, P/S vẫn chiếm được vị trí lớn trên thị trường Việt Nam với slogan
“P/SBảo vệ nụ cười Việt Nam” đã đồng hành cùng người tiêu dùng Việt
Nam suốt 25 năm qua.Với nỗ lực không ngừng nghỉ cùng với phương
châm là luôn hướng tới khách hàng thìhiện nay P/S đã nắm gần 60% thị
phần kem đánh răng tại Việt Nam.
2. Mục tiêu dự án nghiên cứu
Tìm hiểu tổng quan về Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam
Tìm hiểu thực trạng hoạt động và xây dựng kế hoạch Digital Marketing cho
nhãn hàng P//S của Công ty TNHH Quốc tết Unilever Việt Nam
viii
Xây đựng kế hoạch Digital Marketing Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt
Nam
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Digital Marketing của nhãn hàng P/S
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung: Tìm hiểu hoạt động Digital Marketing của nhãn hàng P/S
của công ty cố phần Unilever
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Unilever
- Phạm vi thời gian: Từ
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính: thảo luận nhóm, tham khảo ý kiến chuyên gia. Nghiên
cứu tài liệu, sơ cấp và thứ cấp.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: Bài dự án của nhóm sinh viên nhằm ghi nhận, tổng hợp lại
kết quả tìm hiểu, nghiên cứu. Đây có thể là tài liệu lưu trữ, tham khảo cho
những nghiên cứu sau.
Ý nghĩa thực tế: Bài dự án là tài liệu tham khảo để nhà quản trị doanh nghiệp có
thể xem qua nhằm đưa ra các quyết định marketing trong thời gian đến. Ngoài
ra đây cũng là tài liệu để các nhà quản trị doanh nghiệp cùng ngành tham khảo.
ix
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Người chịu
Ghi
Thời gian Nội dung công việc trách nhiệm
chú
chính
x
4.1 Mục tiêu Marketing
4.2 Thị trường mục tiêu và chân dung
khách hàng
4.3 Thông điệp truyền thông Nguyễn Đắc
4.4 Hoạch định ngân sách Anh Quân
4.5 Công cụ Digital Marketing và
chương trình hành động
4.6 Phương pháp kiểm tra và đánh giá
xi
BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC
PHẦN 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về doanh nghiệp
1.1.1. Thông tin chung.
- 25 năm trước, Unilever có mặt tại Việt Nam và đã từng bước trở thành
“người bạn” đồng hành cùng nhiều thế hệ người Việt, đóng vai trò thiết yếu
trong cuộc sống hàng ngày. Rửa tay với xà phòng Lifebuoy, giặt quần áo với
OMO, gội đầu với Sunsilk, chải răng với kem P/S…đã trở thành sự gắn bó
không thể tách rời trong tâm trí rất nhiều người Việt.
-Chặng đường 25 năm của Unilever tại Việt Nam còn mang tới sự đổi thay lớn
trong nhận thức. Đó là niềm tin vào nụ cười trẻ thơ, là khu vui chơi, trường học
sạch đẹp, an toàn hơn dành cho các em nhỏ, nâng niu từng bữa ăn của mẹ, thấu
cảm với sự hy sinh của người phụ nữ, hay cùng người nông dân phát triển bền
vững. Unilever thổi vào những điều thường ngày một diện mạo mới, dần dần
đưa vô vàn đóng góp nhỏ trở thành điều lớn lao.
-Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Unilever đã đạt được rất nhiều
thành tựu lớn tại Việt Nam. Sở hữu mạng lưới với hơn 150 nhà phân phối cùng
hơn 300.000 nhà bán lẻ, Unilever Việt Nam đã cung cấp việc làm trực tiếp cho
hơn 1.500 người cũng như hơn 15.000 việc làm gián tiếp cho phía bên thứ ba,
nhà cung cấp và nhà phân phối.
-
• Tên đầy đủ: Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam.
• Địa chỉ: Số 156 Nguyễn Lương Bằng, P. Tân Phú, Q.7, Tp. Hồ Chí Minh
(TPHCM).
• Mã số thuế: 0300762150
• Webside: https://www.unilever.com.vn/
• Facebook: https://www.facebook.com/unilever/
• Instagram: https://www.instagram.com/unilever/?hl=en
• Twitter: https://twitter.com/Unilever
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
• Unilever được thành lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1929, bởi sự hợp nhất
của nhà sản xuất bơ thực vật Hà Lan Margarine Unie và nhà sản xuất xà phòng
Anh Lever Brothers.
• Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam được chính thức thành lập
và đi vào hoạt động từ năm 1995 –
1
• Là một chi nhánh của tập đoàn Unilever toàn cầu
• Unilever là một trong những công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới
chuyên về các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chăm sóc gia đình và thực phẩm.
• Unilever hiện đang hoạt động tại hơn 190 quốc gia
• Bắt đầu hoạt động kinh doanh tại Việt Nam vào năm 1995
• Unilever đã đầu tư hơn 300 triệu USD với một nhà máy sản xuất hiện đại
tại thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bắc Ninh.
• Thông qua mạng lưới với khoản hơn 150 nhà phân phối và hơn 300.000
nhà bán lẻ
1.1.3. Sứ mệnh và tầm nhìn.
- Sứ Mệnh Của P/S
Bảo vệ nụ cười tươi sáng
Thương hiệu P/S mong muốn bảo vệ sức khỏe răng miệng và tạo niềm tin cho
mọi người rằng mình đang chăm sóc đúng cách cho bản thân và gia đình mình.
Vì thế, với tâm huyết và tinh thần trách nhiệm, thương hiệu tạo ra các sản phẩm
có khả năng bảo vệ lâu dài và vượt trội, giúp giảm đau, mang đến nụ cười tươi
sáng.
Thương hiệu P/S cũng nỗ lực tuyên truyền các thói quen chăm sóc răng miệng
đúng cách và cung cấp các kiến thức về chăm sóc răng miệng thường xuyên,
bởi vì ngừa sâu răng là chìa khóa để có nụ cười khỏe mạnh vui tươi.
-Tầm Nhìn
Không ngừng cải tiến công thức chế tạo bao gói và tiếp thị để gia tăng tiêu thụ
những nhãn hiệu P/S. Bên cạnh đó, công ty cũng tìm hiểu sâu sắc nhu cầu
người tiêu dùng Việt Nam để “Việt Nam hóa” sản phẩm của mình, ví dụ P/S
Muối, P/S Trà xanh… ngày càng được người tiêu dùng Việt Nam tin dùng.
Ngoài ra Unilever Việt Nam vẫn đang tìm các phương pháp kỹ thuật mới,
nguyên vật liệu mới để sản xuất kem đánh răng đa dạng hơn, phong phú hơn và
tốt hơn với giá rẻ và phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam
Chiến lược truyền thông là một chiến lược tiếp thị tổng thể giúp công ty đạt
được mục tiêu tiếp cận đến nhiều người dùng hơn. cùng lúc đó chuyển đổi họ
trở nên người tiêu dùng dùng mặt hàng, dịch vụ của công ty.
2
1.1.4. Sơ đồ tổ chức và mô tả nhiệm vụ phòng ban.
Giám đốc
Phòng TCHC Phòng KTTC Phòng kinh doanh Nhà máy sản suất
HÌNH 1. Sơ đồ tổ chức
Nhiệm vụ phòng ban :
+ Phòng tổ chức hành chính: Quản lý nhân sự và công việc hành chính
3
+ Phòng kế toán hành – tài chính: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vốn tài sản của
công ty tổ chức kiểm tra thực hiện chính sách kinh tế tài chính thống kê kịp thời
chính xác tình hình tài sản và nguồn vốn giúp giám đốc kiểm tra thường xuyên
toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Phòng kinh doanh : Thu thập thông tin tài liệu nghiên cứu thông qua các hoạt
động kinh doanh từ đó lập kế hoạch kinh doanh quản lí canh phân phối của
công ty
+ Phòng dịch vụ: Có nhiệm vụ giao hàng tới tận tay khách hàng tiếp nhận thông
tin và xử lí mọi khiếu nại thắc mắc của khách hàng
+ Nhà máy sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất kiểm tra và đảm bảo chất lượng sản
phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng
1.1.5. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm dịch vụ chủ yếu.
-Lĩnh vực hoạt động:
Sản xuất và phân phối : Xà Bông, Bột Giặt Và Nước Giặt
Chế Biến và Kinh Doanh: Gia vị
Sản Xuất và Kinh Doanh: Trà, Chè
Nhà Sản Xuất Và Phân Phối: Mỹ phẩm
Dòng sản phẩm
Dòng sản Tên dòng sản Hình ảnh
phẩm phẩm
Dòng thực Wall’s ice cream,
phẩm dùng Knorr, Lipton,
cho chế biến Unilever food
và ăn uống solutions
4
Dòng sản Omo, Viso. Surf,
phẩm giặt tẩy comfort, Sunlight,
cho quần áo Vim
và đồ dùng
trong nhà
6
- Tác động vào ban đêm: Công thức sẽ tích cực hoạt động vượt trội để dò tìm và
lấp đầy những lỗ nhỏ li ti nhiều giờ sau khi chải răng.
- Chứa hỗn hợp Canxi siêu nhỏ và Pro-Flour linh hoạt giúp bảo vệ men răng,
ngăn ngừa sâu răng xuất hiện.
- Kem đánh răng the mát, mang lại cảm giác sảng khoái và sạch khỏe sau khi sử
dụng.
1.2.2. Đặc điểm khách hàng mục tiêu.
Khách hàng mục tiêu:
- Khách hàng mục tiêu của Unilever: là từ 2 đến 60 tuổi, thường có nhu cầu về vệ
sinh cá nhân, bảo vệ phục hồi tóc,các loại thực phẩm dành cho chế biến, đồ
uống và các chất tẩy rửa
- Khách hàng mục tiêu của P/S:
+Là những người có nhu cầu về chắm sóc răng miệng
+ Sản phẩm dành cho trẻ em từ trên 2 tuổi đến 6 tuổi
+ Sản phẩm dành cho người lớn từ 6 tuổi cho đến 60 tuổi
1.2.3. Đặc điểm đối thủ cạnh tranh.
- Đối thủ cạnh tranh chính của nhãn hàng P/S là: Công ty Colgate Pamolive, Close up
- Đối thủ có sản phẩm nào cạnh tranh trực tiếp với sản phẩm đang tìm hiểu: Nhãn hàng
Colgate, nhãn hnagfClose up
Điểm mạnh Điểm yếu
Colgate - Colgate là nhãn hiệu uy - Thị phần của Công ty
tín trên thị trường quốc tế còn yếu
- Sản phẩm tạo được lòng - Năng lượng nhân viên
tin với người tiêu dùng trên vẫn còn hạn chế
khắp thế giới - Mạng lưới của công ty
- Tiềm lực vốn lớn chưa được phủ rộng khắp
- Hệ thống Marketing của
Công ty rất mạnh
Close up - Có nền tài chính vững - Vẫn còn nhiều công nghệ
mạnh không áp dụng được tại
- Tình hình nghiên cứu và Việt Nam và không tận
phát triển công nghệ của dụng được hết nguồn lao
Unilever Việt Nam luôn động dồi dào và năng lực ở
được chú trọng và đầu tư Việt Nam
- Môi trường văn hóa - Thị phần của công ty
doanh nghiệp mạnh chưa cao
- Tạo lòng tin với người
tiêu dùng Việt Nam
- Thường xuyên cứu trợ, tài
trợ một số chương trình
chăm sóc sức khỏe răng
7
miệng cộng đồng, tài trợ
chương trình truyền hình
9
Nam thì ngay lập tức P/S nâng tầm độ phủ sóng ra ngoài thị trường Miền bắc.
Cho nên vì thế hiện nay, P/S đang có mặt ở tất cả các hệ thống siêu thị lớn,
thậm chí là các cửa hàng tạp hóa bán lẻ từ thành thị đến nông thôn giúp cho
người dân dễ dàng tiếp cận với sản phẩm của hãng.
10
PHẦN 3. TÌM HIỀU VỀ TRANG ĐÍCH TRONG CHIẾN DỊCH DIGITAL
MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP VÀ ỨNG DỤNG DIGITAL
MARKETING TRÊN THƯƠNG MẠI ĐIỆN
3.1. Trang đích trong chiến dịch Digital
3.1.1. …………………………….
3.1.2. …………………………….
3.1.3. …………………………….
3.2. Ứng dụng Digital Marketing trên kênh thương mại điện tử
3.2.1. …………………………….
3.2.2. …………………………….
11
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: ……………………….
Phụ lục 2: ……………………….
12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tên tác giả (năm), tên tài liệu, NXB ....
2. ...
Hướng dẫn: Danh mục tài liệu tham khảo phải ghi theo thứ tự quy định: Học
hàm tác giả, tên tác giả, năm xuất bản, tên tài liệu, nhà xuất bản
13
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: …............. Mã môn : ………….
Nhóm: 2
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
14
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 2
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: …............. Mã môn : ………….
Nhóm: ….........
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
15
BẢNG ĐÁNH GIÁ – TOÀN BỘ DỰ ÁN
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: …............. Mã môn : ………….
Nhóm: ….........
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
16
17