Assignment Nhóm 2

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 32

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC

BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL & ONLINE MARKETING

ASSIGNMENT
MÔN HỌC: NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING
MÃ MÔN HỌC: DOM101

BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC


Chuyên đề:
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DIGITAL
MARKETING CHO NHÃN HÀNG P/S CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ
UNILEVER VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn : Vũ Thị Quỳnh Thư
Lớp : EC17302
Nhóm Sinh viên thực hiện : Nhóm 2
Sinh viên thực hiện :Nguyễn Anh Thư
Nguyễn Đắc Anh Quân
Phạm Minh Trọng
Hứa Thị Thảo Nguyên
Trần Thanh Thi
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Lâm Thị Mỹ Hân

………………………….

Đà Nẵng, tháng 1 năm 2022

1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL & ONLINE MARKETING

ASSIGNMENT
MÔN HỌC: NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING
MÃ MÔN HỌC: DOM101

BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC


Chuyên đề:
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DIGITAL
MARKETING CHO NHÃN HÀNG P/S CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ
UNILEVER VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn : Vũ Thị Quỳnh Thư
Lớp : EC17302
Nhóm Sinh viên thực hiện : Nhóm 2
Sinh viên thực hiện :Nguyễn Anh Thư
Nguyễn Đắc Anh Quân
Phạm Minh Trọng
Hứa Thị Thảo Nguyên
Trần Thanh Thi
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Lâm Thị Mỹ Hân

………………………….

Đà Nẵng, tháng 1 năm 2022

2
3
1
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Vũ Thị Quỳnh Thư đã tận tình
hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc , Ban thuộc công ty cổ phần sữa
VitaDairy Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu,
thông tin về sản phẩm.
Và cuối cùng tôi xin gửi lên cảm ơn đến bạn bè đã luôn đồng hành , tạo điều
kiện tốt nhất để hoàn thành bảng báo cáo này.
Đà Nẵng, ngày... tháng ... năm 2021
Nhóm cam đoan

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.

Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 20...


Nhóm cam đoan
(Ký và ghi rõ họ tên)

ii
MỤC LỤC

Table of Contents
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................i

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................ii

MỤC LỤC.........................................................................................................................iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................v

DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH.............................................................................................vii

TỔNG QUAN DỰ ÁN......................................................................................................viii

1. Lý do lựa chọn đề tài.............................................................................................................viii

2. Mục tiêu dự án nghiên cứu...................................................................................................viii

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu......................................................................viii

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................viii

5. Ý nghĩa nghiên cứu...............................................................................................................viii

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN....................................................................................ix

BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC...........................................................................................1


PHẦN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP................................1
1.1. Khái quát về doanh nghiệp.............................................................................1
1.1.1. Thông tin chung.......................................................................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................1
1.1.3. Sứ mệnh và tầm nhìn................................................................................1
1.1.4. S đồ tổ chức và mô tả nhiệm vụ phòng ban..............................................1
1.1.5. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm dịch vụ chủ yếu....................................1
1.2. Đặc điểm môi trường sản xuất/ Kinh doanh của doanh nghiệp...................1
1.2.1. Đặc điểm sản phẩm..................................................................................1
1.2.2. Đặc điểm khách hàng mục tiêu................................................................1
1.2.3. Đặc điểm đối thủ cạnh tranh....................................................................1
1.2.4. Đặc điểm về hoạt động marketing đang áp dụng năm ….........................1

iii
PHẦN 2. CÁC CÔNG CỤ DIGITAL MARKETING DOANH NGHIỆP ĐANG
ÁP DỤNG..................................................................................................................... 1
2.1. Social Media Marketing.................................................................................1
2.2. Email Marketing............................................................................................1
2.3. Mobile Marketing..........................................................................................1
2.4. Tiếp thị qua công cụ tìm kiếm (SEM)............................................................1
2.5. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)..............................................................1
2.6. Tiếp thị nội dung và PR trực tuyến................................................................1
PHẦN 3. TÌM HIỀU VỀ TRANG ĐÍCH TRONG CHIẾN DỊCH DIGITAL
MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP VÀ ỨNG DỤNG DIGITAL
MARKETING TRÊN THƯƠNG MẠI ĐIỆN...........................................................2
3.1. Trang đích trong chiến dịch Digital...............................................................2
3.2. Ứng dụng Digital Marketing trên kênh thương mại điện tử...........................2
PHẦN 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DIGITAL MARKETING NĂM …...............2
4.1. Mục tiêu marketing........................................................................................2
4.2. Thị trường mục tiêu và chân dung khách hàng..............................................2
4.3. Thông điệp truyền thông................................................................................2
4.4. Hoạch định ngân sách....................................................................................2
4.5. Công cụ digital marketing và chương trình hành động..................................2
4.6. Phương pháp kiểm tra và đánh giá.................................................................2
PHỤ LỤC...........................................................................................................................3

Phụ lục 1: ………………………..................................................................................................3

Phụ lục 2: ………………………..................................................................................................3

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................4

BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1...................................................................................5

BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 2...................................................................................6

BẢNG ĐÁNH GIÁ – TOÀN BỘ DỰ ÁN.................................................................................7

iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Diễn giải

DN Doanh nghiệp

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

v
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Ký hiệu Nội dung Trang

Bảng 1 Danh mục sản phẩm 5

vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

Ký hiệu Nội dung Trang

Hình 1 Sơ đồ tổ chức 3

vii
TỔNG QUAN DỰ ÁN
1. Lý do lựa chọn đề tài

 Hiện nay tất cả các quốc gia trên thế giới đều hòa mình vào một nền kinh
tế mởtoàn cầu hóa, xu hướng hội nhập kinh tế thế giới đã trở thành mục
tiêu chung cho nhiềunước, thị trường Việt Nam quả là một thị trường tiềm
năng, đáng đầu tư đối với các doanhnghiệp nước ngoài. Tuy nhiên các
doanh nghiệp trong và ngoài nước cũng phải cạnh tranhkhốc liệt để tranh
giành thị phần về bản thân mình. Ngành công nghiệp sản xuất các sảnphẩm
tiêu dùng tại Việt nam những năm gần đây có một bước nhảy mạnh mẽ,
cung cấpnhiều sản phẩm đa dạng cho đời sống kinh tế quốc dân, đáp ứng
được nhu cầu của ngườitiêu dùng. Do thuộc nhóm sản phẩm thiết yếu, nên
dù trong những năm kinh doanh ảmđạm của các doanh nghiệp trong toàn
bộ nền kinh tế, các doanh nghiệp ngành hàng kemđánh răng vẫn giữ tăng
trưởng mạnh. Trong những năm tới, việc dân số tăng, thu nhậpngười dân
tăng kéo theo chi tiêu nhiều hơn, và những quan tâm ngày một nhiều của
ngườiViệt Nam về các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, ngành hàng kem đánh
răng được đánh giálà thị trường rất tiềm năng và được kỳ vọng sẽ còn tiếp
tục duy trì đà tăng trưởng này. Tacó thể nhận thấy được là ngoài nhu cầu
bảo vệ, phòng tránh các bệnh về răng miệng thìngười tiêu dùng cũng hướng
tới các nhu cầu về xu hướng hoàn thiện vẻ đẹp bản thân. Nênthị trường
kem đánh răng ngày càng rộng lớn hơn cả chiều dài lẫn chiều sâu. Trên
thịtrường bây giờ thị phần kem đánh răng được thống lĩnh bởi các nhãn
hiệu lớn hàng đầumà chúng ta có thể bắt gặp ở bất các cửa hàng
lớn, nhỏ như: Colgate, Close-up,Sensodyne,... Ngoài những nhãn hiệu
trên thì không thể không kể đến P/S của ông lớn Unilever. Bên cạnh những
đối thủ lớn và việc cạnh những đối thủ lớn và việc cạnh tranhgay gắt như
vậy, P/S vẫn chiếm được vị trí lớn trên thị trường Việt Nam với slogan
“P/SBảo vệ nụ cười Việt Nam” đã đồng hành cùng người tiêu dùng Việt
Nam suốt 25 năm qua.Với nỗ lực không ngừng nghỉ cùng với phương
châm là luôn hướng tới khách hàng thìhiện nay P/S đã nắm gần 60% thị
phần kem đánh răng tại Việt Nam.
2. Mục tiêu dự án nghiên cứu

 Tìm hiểu tổng quan về Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam
 Tìm hiểu thực trạng hoạt động và xây dựng kế hoạch Digital Marketing cho
nhãn hàng P//S của Công ty TNHH Quốc tết Unilever Việt Nam
viii
 Xây đựng kế hoạch Digital Marketing Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt
Nam
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Digital Marketing của nhãn hàng P/S
 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung: Tìm hiểu hoạt động Digital Marketing của nhãn hàng P/S
của công ty cố phần Unilever
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Unilever
- Phạm vi thời gian: Từ
4. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp định tính: thảo luận nhóm, tham khảo ý kiến chuyên gia. Nghiên
cứu tài liệu, sơ cấp và thứ cấp.
5. Ý nghĩa nghiên cứu

 Ý nghĩa khoa học: Bài dự án của nhóm sinh viên nhằm ghi nhận, tổng hợp lại
kết quả tìm hiểu, nghiên cứu. Đây có thể là tài liệu lưu trữ, tham khảo cho
những nghiên cứu sau.
 Ý nghĩa thực tế: Bài dự án là tài liệu tham khảo để nhà quản trị doanh nghiệp có
thể xem qua nhằm đưa ra các quyết định marketing trong thời gian đến. Ngoài
ra đây cũng là tài liệu để các nhà quản trị doanh nghiệp cùng ngành tham khảo.

ix
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN

Người chịu
Ghi
Thời gian Nội dung công việc trách nhiệm
chú
chính

PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN


VỀ DOANH NGHIỆP Nguyễn Anh Đã
09/12-
1.1 Khái quát về doanh nghiệp Thư, Nguyễn hoàn
11/12
1.2 Đặc điểm môi trường sản xuất/ Thị Hồng Ngọc thành
Kinh doanh của doanh nghiệp

PHẦN 2: CÁC CÔNG CỤ DIGITAL


MARKETING DOANH NGHIỆP
ĐANG ÁP DỤNG:
1.1 Social Media Marketing
1.2 Email Marketing Lâm Thị Mỹ
1.3 Mobile Marketing Hân, Phạm
1.4 Tiếp thị qua công cụ tìm kiếm Minh Trọng
(SEM)
1.5 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
(SEO)
1.6 Tiếp thị nội dung và PR trực tuyến

PHẦN 3: TÌM HIỂU VỀ TRANG


ĐÍCH TRONG CHIẾN DỊCH
DIGITAL MARKETING CỦA
DOANH NGHIỆP VÀ ỨNG DỤNG
DIGITAL MARKETING TRÊN- Trần Thanh Thi
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
3.1 Trang đích trong chiến dịch Digital
3.2 Ứng dụng Digital Marketing trên
kênh thương mại điện tử

PHẦN 4: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH - Hứa Thị Thảo


DIGITAL MARKETING NĂM …. Nguyên,

x
4.1 Mục tiêu Marketing
4.2 Thị trường mục tiêu và chân dung
khách hàng
4.3 Thông điệp truyền thông Nguyễn Đắc
4.4 Hoạch định ngân sách Anh Quân
4.5 Công cụ Digital Marketing và
chương trình hành động
4.6 Phương pháp kiểm tra và đánh giá

………., ngày 5.tháng1. năm 2022

Giáo viên hướng dẫn Nhóm Sinh viên thực hiện


(ký và ghi rõ họ tên) Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ tên)

xi
BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC
PHẦN 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về doanh nghiệp
1.1.1. Thông tin chung.
- 25 năm trước, Unilever có mặt tại Việt Nam và đã từng bước trở thành
“người bạn” đồng hành cùng nhiều thế hệ người Việt, đóng vai trò thiết yếu
trong cuộc sống hàng ngày. Rửa tay với xà phòng Lifebuoy, giặt quần áo với
OMO, gội đầu với Sunsilk, chải răng với kem P/S…đã trở thành sự gắn bó
không thể tách rời trong tâm trí rất nhiều người Việt.
-Chặng đường 25 năm của Unilever tại Việt Nam còn mang tới sự đổi thay lớn
trong nhận thức. Đó là niềm tin vào nụ cười trẻ thơ, là khu vui chơi, trường học
sạch đẹp, an toàn hơn dành cho các em nhỏ, nâng niu từng bữa ăn của mẹ, thấu
cảm với sự hy sinh của người phụ nữ, hay cùng người nông dân phát triển bền
vững. Unilever thổi vào những điều thường ngày một diện mạo mới, dần dần
đưa vô vàn đóng góp nhỏ trở thành điều lớn lao.
-Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Unilever đã đạt được rất nhiều
thành tựu lớn tại Việt Nam. Sở hữu mạng lưới với hơn 150 nhà phân phối cùng
hơn 300.000 nhà bán lẻ, Unilever Việt Nam đã cung cấp việc làm trực tiếp cho
hơn 1.500 người cũng như hơn 15.000 việc làm gián tiếp cho phía bên thứ ba,
nhà cung cấp và nhà phân phối.
-
• Tên đầy đủ: Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam.
• Địa chỉ: Số 156 Nguyễn Lương Bằng, P. Tân Phú, Q.7, Tp. Hồ Chí Minh
(TPHCM).
• Mã số thuế: 0300762150
• Webside: https://www.unilever.com.vn/
• Facebook: https://www.facebook.com/unilever/
• Instagram: https://www.instagram.com/unilever/?hl=en
• Twitter: https://twitter.com/Unilever
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
• Unilever được thành lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1929, bởi sự hợp nhất
của nhà sản xuất bơ thực vật Hà Lan Margarine Unie và nhà sản xuất xà phòng
Anh Lever Brothers.
• Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam được chính thức thành lập
và đi vào hoạt động từ năm 1995 –
1
• Là một chi nhánh của tập đoàn Unilever toàn cầu
• Unilever là một trong những công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới
chuyên về các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chăm sóc gia đình và thực phẩm.
• Unilever hiện đang hoạt động tại hơn 190 quốc gia
• Bắt đầu hoạt động kinh doanh tại Việt Nam vào năm 1995
• Unilever đã đầu tư hơn 300 triệu USD với một nhà máy sản xuất hiện đại
tại thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bắc Ninh.
• Thông qua mạng lưới với khoản hơn 150 nhà phân phối và hơn 300.000
nhà bán lẻ
1.1.3. Sứ mệnh và tầm nhìn.
- Sứ Mệnh Của P/S
Bảo vệ nụ cười tươi sáng
Thương hiệu P/S mong muốn bảo vệ sức khỏe răng miệng và tạo niềm tin cho
mọi người rằng mình đang chăm sóc đúng cách cho bản thân và gia đình mình.
Vì thế, với tâm huyết và tinh thần trách nhiệm, thương hiệu tạo ra các sản phẩm
có khả năng bảo vệ lâu dài và vượt trội, giúp giảm đau, mang đến nụ cười tươi
sáng.
Thương hiệu P/S cũng nỗ lực tuyên truyền các thói quen chăm sóc răng miệng
đúng cách và cung cấp các kiến thức về chăm sóc răng miệng thường xuyên,
bởi vì ngừa sâu răng là chìa khóa để có nụ cười khỏe mạnh vui tươi.

-Tầm Nhìn
Không ngừng cải tiến công thức chế tạo bao gói và tiếp thị để gia tăng tiêu thụ
những nhãn hiệu P/S. Bên cạnh đó, công ty cũng tìm hiểu sâu sắc nhu cầu
người tiêu dùng Việt Nam để “Việt Nam hóa” sản phẩm của mình, ví dụ P/S
Muối, P/S Trà xanh… ngày càng được người tiêu dùng Việt Nam tin dùng.
Ngoài ra Unilever Việt Nam vẫn đang tìm các phương pháp kỹ thuật mới,
nguyên vật liệu mới để sản xuất kem đánh răng đa dạng hơn, phong phú hơn và
tốt hơn với giá rẻ và phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam
Chiến lược truyền thông là một chiến lược tiếp thị tổng thể giúp công ty đạt
được mục tiêu tiếp cận đến nhiều người dùng hơn. cùng lúc đó chuyển đổi họ
trở nên người tiêu dùng dùng mặt hàng, dịch vụ của công ty.

2
1.1.4. Sơ đồ tổ chức và mô tả nhiệm vụ phòng ban.

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng TCHC Phòng KTTC Phòng kinh doanh Nhà máy sản suất

Kho trung chuyển Kho thành phẩm Kho NVL

HÌNH 1. Sơ đồ tổ chức
Nhiệm vụ phòng ban :
+ Phòng tổ chức hành chính: Quản lý nhân sự và công việc hành chính

3
+ Phòng kế toán hành – tài chính: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ vốn tài sản của
công ty tổ chức kiểm tra thực hiện chính sách kinh tế tài chính thống kê kịp thời
chính xác tình hình tài sản và nguồn vốn giúp giám đốc kiểm tra thường xuyên
toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Phòng kinh doanh : Thu thập thông tin tài liệu nghiên cứu thông qua các hoạt
động kinh doanh từ đó lập kế hoạch kinh doanh quản lí canh phân phối của
công ty
+ Phòng dịch vụ: Có nhiệm vụ giao hàng tới tận tay khách hàng tiếp nhận thông
tin và xử lí mọi khiếu nại thắc mắc của khách hàng
+ Nhà máy sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất kiểm tra và đảm bảo chất lượng sản
phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng

1.1.5. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm dịch vụ chủ yếu.
 -Lĩnh vực hoạt động:
Sản xuất và phân phối : Xà Bông, Bột Giặt Và Nước Giặt
Chế Biến và Kinh Doanh: Gia vị
Sản Xuất và Kinh Doanh: Trà, Chè
Nhà Sản Xuất Và Phân Phối: Mỹ phẩm
 Dòng sản phẩm
Dòng sản Tên dòng sản Hình ảnh
phẩm phẩm
Dòng thực Wall’s ice cream,
phẩm dùng Knorr, Lipton,
cho chế biến Unilever food
và ăn uống solutions

4
Dòng sản Omo, Viso. Surf,
phẩm giặt tẩy comfort, Sunlight,
cho quần áo Vim
và đồ dùng
trong nhà

Dòng sản Lux, Vaseline,


phẩm vệ sinh Hazeline, Dove,
và chăm sóc Sunsilk, Clear,
cá nhân Lifebouy, Closeup,
P/s, AXE, Rxonae,
Pond’s
Bảng 1. Danh mục sản phẩm
1.2. Đặc điểm môi trường sản xuất/ Kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Đặc điểm sản phẩm.
Dầu gội Clear : là một sản phẩm thuộc tập đoàn Unilever, nhãn hàng nổi tiếng
về mặt hàng dầu gội trị gàu. Luôn cho ra thị trường những sản phẩm mới với
công nghệ cao có tính chất đột phá. Giúp giải quyết những vấn đề liên quan đến
da đầu như ngứa, gàu, khô hay bết dính dầu. Sau nhiều năm nghiên cứu tại
phòng thí nghiệm Paris của tập Unilever đã cho ra mắt dòng sản phẩm với sự
tin dùng của nhiều người trên khắp thế giới.
Đây là một nghiên cứu có tính đột phá cao của những chuyên gia điều trị gàu
của Clear, kết hợp một lúc 9 loại thảo dược quý chỉ trong một chai dầu gội,
không chỉ làm sạch gàu mà còn làm tóc mềm mượt và hương thơm lưu lại sau
mỗi lần gội.
Các sản phẩm của Dove đều được làm từ 100% sự quan tâm chân thành giúp
cải thiện rõ rệt tình trạng của da hoặc tóc, giúp mọi phụ nữ cảm nhận được vẻ
đẹp của chính mình và hạnh phúc hơn.
Ở Việt Nam, các dòng sản phẩm của Dove cam kết luôn mang đến các giải
pháp công nghệ tiên tiến nhất trong cả dầu gội, kem xả. Giúp nuôi dưỡng sâu,
phục hồi và chăm sóc đa dạng nhu cầu của tóc
- Về chăm sóc tóc, hiện tại Dove có 5 dòng sản phẩm chính, giúp cải thiện
những vấn đề khác nhau của mái tóc:
5
Dove Phục Hồi Hư Tổn với công thức độc quyền Định Vị Hư Tổn Chính Xác
giúp phục hồi tóc hư tổn, đem lại mái tóc suôn mượt, khỏe đẹp
Dove Ngăn Gãy Rụng Tóc với công nghệ Bio-serum, giúp ngăn gãy rụng tóc.
Dove Dưỡng Tóc Bồng Bềnh với công nghệ Oxyfusion@ giúp tóc bồng bềnh,
thổi bùng sức sống cho tóc mỏng, xẹp.
Dove Óng Mềm Tự Nhiên, với sự kết hợp của sen và nước gạo, cho mái tóc
mềm mượt, óng ả
Dove Vào Nếp Tự Nhiên, với sự kết hợpc của oải hương và hương thảo cho
mái tóc trông phồng dày, vào nếp tự nhiên.
- Về chăm sóc cơ thể, dòng sữa tắm Dove cam kết luôn chăm chút, nâng niu làn
da của từng phụ nữ. Để họ cảm nhận được "Vẻ đẹp thực sự" của chính mình
thông qua khả năng nuôi dưỡng da vượt trội với công thức dưỡng ẩm chuyên
sâu và an toàn dịu nhẹ với mọi làn da, kể cả làn da nhạy cảm nhất
- Về sản phẩm khử mùi, Dove là nhãn hiệu khử mùi cho nữ với công thức chứa
1/4 kem dưỡng ẩm, không chứa cồn giúp da cánh không bị kích ứng, giảm thâm
sạm và dưỡng da sáng mịn sau — đặc biệt sau cả khi sử dụng dao cạo thường
xuyên. Đồng thời, dạng kem khử mùi Dove Serum mới với tinh chất Serum
giúp thẩm thấu sâu 20 lớp biểu bì, khô nhanh gấp 2 lần so với lăn khử mùi
thông thường, dưỡng da cánh sáng mịn và giải quyết các vấn đề cụ thể của vùng
da cánh nhờ Collagen và Vitamin.
-Về sản phẩm chăm sóc da mặt: Với sứ mệnh chăm sóc làn da khỏe đẹp, ẩm
mượt mỗi ngày, Dove Face chú trọng vào việc nuôi dưỡng, cấp ẩm cho da mặt
từ sâu bên trong với 40% tinh chất serum, các hoạt chất dưỡng ẩm, giúp da ẩm
mượt như dùng kèm dưỡng!
Bột giặc OMO : Là một sản phẩm đánh mạnh vào tính năng giặt tẩy, có thành
phần chất tẩy cao hơn
so với các loại bột giặt khác, có thể đánh bật hoàn toàn chỗ dính bẩn khó giặt
nhất
trên quần áo.
- Nói về OMO là khách hàng sẽ biết ngay đến loại bột giặt nổi tiếng có chất
lượng,
Kem Đánh Răng P/S Ngừa Sâu Răng Vượt Trội hiện đã có mặt tại Thế Giới
Skinfood, với sức mạnh hai lần tác động giúp răng chắc khỏe và ngừa sâu răng,
mang đến hơi thở thơm mát.
- Tác động vào ban ngày: Ngăn ngừa sâu răng do thức ăn và nước uống gây
nên.

6
- Tác động vào ban đêm: Công thức sẽ tích cực hoạt động vượt trội để dò tìm và
lấp đầy những lỗ nhỏ li ti nhiều giờ sau khi chải răng.
- Chứa hỗn hợp Canxi siêu nhỏ và Pro-Flour linh hoạt giúp bảo vệ men răng,
ngăn ngừa sâu răng xuất hiện.
- Kem đánh răng the mát, mang lại cảm giác sảng khoái và sạch khỏe sau khi sử
dụng.
1.2.2. Đặc điểm khách hàng mục tiêu.
Khách hàng mục tiêu:
- Khách hàng mục tiêu của Unilever: là từ 2 đến 60 tuổi, thường có nhu cầu về vệ
sinh cá nhân, bảo vệ phục hồi tóc,các loại thực phẩm dành cho chế biến, đồ
uống và các chất tẩy rửa
- Khách hàng mục tiêu của P/S:
+Là những người có nhu cầu về chắm sóc răng miệng
+ Sản phẩm dành cho trẻ em từ trên 2 tuổi đến 6 tuổi
+ Sản phẩm dành cho người lớn từ 6 tuổi cho đến 60 tuổi
1.2.3. Đặc điểm đối thủ cạnh tranh.
- Đối thủ cạnh tranh chính của nhãn hàng P/S là: Công ty Colgate Pamolive, Close up
- Đối thủ có sản phẩm nào cạnh tranh trực tiếp với sản phẩm đang tìm hiểu: Nhãn hàng
Colgate, nhãn hnagfClose up
Điểm mạnh Điểm yếu
Colgate - Colgate là nhãn hiệu uy - Thị phần của Công ty
tín trên thị trường quốc tế còn yếu
- Sản phẩm tạo được lòng - Năng lượng nhân viên
tin với người tiêu dùng trên vẫn còn hạn chế
khắp thế giới - Mạng lưới của công ty
- Tiềm lực vốn lớn chưa được phủ rộng khắp
- Hệ thống Marketing của
Công ty rất mạnh
Close up - Có nền tài chính vững - Vẫn còn nhiều công nghệ
mạnh không áp dụng được tại
- Tình hình nghiên cứu và Việt Nam và không tận
phát triển công nghệ của dụng được hết nguồn lao
Unilever Việt Nam luôn động dồi dào và năng lực ở
được chú trọng và đầu tư Việt Nam
- Môi trường văn hóa - Thị phần của công ty
doanh nghiệp mạnh chưa cao
- Tạo lòng tin với người
tiêu dùng Việt Nam
- Thường xuyên cứu trợ, tài
trợ một số chương trình
chăm sóc sức khỏe răng

7
miệng cộng đồng, tài trợ
chương trình truyền hình

1.2.4. Đặc điểm về marketing đang áp dụng


-Chiến lược marketing sản phẩm
+Không ngừng cải tiến công thức chế tạo bao gói và tiếp thị để gia tăng tiêu thụ
những nhãn hiệu P/S. Bên cạnh đó, công ty cũng tìm hiểu sâu sắc nhu cầu
người tiêu dùng Việt Nam để “Việt Nam hóa” sản phẩm của mình, ví dụ P/S
Muối, P/S Trà xanh… ngày càng được người tiêu dùng Việt Nam tin dùng.
Ngoài ra Unilever Việt Nam vẫn đang tìm các phương pháp kỹ thuật mới,
nguyên vật liệu mới để sản xuất kem đánh răng đa dạng hơn, phong phú hơn và
tốt hơn với giá rẻ và phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam. Một trong những
chiến lược Marketing của P/S là đa dạng hóa sản phẩm ở mọi phân khúc giúp
khách hàng có nhiều sự lựa chọn cho mình, những sản phẩm mà P/S hiện có
như:
 Kem đánh răng P/S Trà Xanh – Hoa Cúc
 Kem đánh răng P/S Hương Chanh
 Kem đánh răng P/S Bạc Hà
 Kem đánh răng P/S Sữa
 Kem đánh răng P/S Complete 12 – Giải quyết 12 vấn đề về răng miệng
 Kem đánh răng P/S 8 Tác động – Complete 8 Action
 Kem đánh răng P/S Ba Lần Trắng
 Kem đánh răng P/S Ngừa sâu răng Vượt trội
 Kem đánh răng P/S Lõi Xanh
 Kem đánh răng P/S Chắc khỏe, thơm mát
 Kem đánh răng P/S Làm trắng răng – White Now
 Kem đánh răng P/S Răng nhạy cảm, chống ê buốt – Sensitive Expert
 Kem đánh răng P/S Bảo vệ 123
 Kem đánh răng P/S Chuyên gia
 Kem đánh răng P/S 3x tác động
 Kem đánh răng P/S Bé Ngoan, hương dâu
 Kem đánh răng Kid cao cấp
 Nước súc miệng P/S
 Bàn chải đánh răng P/S
8
+Để có được những sản phẩm thoả mãn thị hiếu người tiêu dùng, công ty đã xây
dựng một đội ngũ nhân viên bản địa chuyên nghiệp, hiểu biết tường tận tập
quán văn hoá kinh doanh và sở thích của người Việt Nam. Từ đó P/S ngày càng
được cải tiến cả về mẫu mã lẫn chất lượng, và đặc biệt chú trọng đến việc chống
hàng giả để bảo vệ quyền lơi người tiêu dùng, bảo vệ sở hữu trí tuệ và uy tín với
thương hiệu hàng hoá. Các sản phẩm của công ty hiện nay đã có thêm |TEM
BẢO ĐẢM HÀNG THẬT|, hay “LOGO CHỐNG HÀNG GIẢ, BẢO ĐẢM
HÀNG THẬT” nhằm giúp khách hàng có thể nhận biết rõ ràng hàng thật –
hàng giả và mang lại cảm giác an tâm khi sử dụng. Đây chính là điểm chính làm
chiến lược Marketing của P/S về sản phẩm trở nên hết sức thành công trước các
đối thủ khác.

-Chiến lược marketing về quảng cáo


+Quảng bá trực tiếp: Đây là những hoạt động quảng bá sản phẩm trên truyền
hình, báo chí… nhằm đạt một hay một số mục đích nhất định như thông báo
cho người tiêu dùng biết sản phẩm mới, hướng dẫn sử dụng sản phẩm… Chính
nhờ những chiến lược quảng cáo đúng lúc, phù hợp, kịp thời P/S đã đi được
những bước tiến dài trên thị trường kem đánh răng Việt Nam 2019 chỉ trong
thời gian ngắn.
+Quảng bá gián tiếp: Đây là “tất cả những hoạt động quảng bá không qua các
phương tiện truyền thông” hay nói cách khác là “hoạt động bán hàng phụ, kết
hợp giữa bán hàng trực tiếp và quảng cáo thành một nguồn lực mang tính thuyết
phục hiệu quả”. Song trên thực tế, chương trình Below-the-Line phải dựa vào
quảng cáo trên các phương tiện đại chúng và phải dựa vào những mục tiêu
nhắm đến, vào bản chất của sản phẩm, loại kênh phân phối sử dụng và khách
hàng mục tiêu. Cụ thể, đó là các hình thức phổ biến thường thấy như giảm giá,
tặng kèm dưới nhiều hình thức, đổi với sản phẩm này được tặng sản phẩm khác,
tặng mẫu dùng thử cho khách hàng, chương trình khuyến mãi rút thăm hoặc cào
trúng thưởng những phần quà có giá trị, tài trợ cho các cuộc thi và những
chuyên mục trên truyền hình… Những hoạt động như vậy đã tạo dựng được
hình ảnh các nhãn hàng của P/S nơi người tiêu dùng. Chiến lược Marketing của
P/S về truyền thông theo cách khá đơn giả nhưng nó tạo được nhiều thành công
lớn thông qua điều này, không hổ danh là “xuất thân” từ Unilever.
-Chiến lược phân phối
+Chiến lược Marketing của P/S rất hiệu quả khi vận dụng thành công kênh
phân phối rộng lớn của Unilever. Ngay từ khi hãng gia nhập thị trường Việt

9
Nam thì ngay lập tức P/S nâng tầm độ phủ sóng ra ngoài thị trường Miền bắc.
Cho nên vì thế hiện nay, P/S đang có mặt ở tất cả các hệ thống siêu thị lớn,
thậm chí là các cửa hàng tạp hóa bán lẻ từ thành thị đến nông thôn giúp cho
người dân dễ dàng tiếp cận với sản phẩm của hãng.

PHẦN 2. CÁC CÔNG CỤ DIGITAL MARKETING DOANH NGHIỆP ĐANG


ÁP DỤNG
2.1. Các công cụ doanh nghiệp đang áp dụng
2.1.1. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)
- Kem đánh răng, kem đánh răng cho bé,…
2.1.2. Tiếp thị nội dung và PR trực tuyến
- Tiếp thị nội dung: Để thu hút, khiến các bé thích thú muốn tham gia vào cuộc hành
trình, P/S đã hợp tác cùng Popjam, ứng dụng mạng xã hội được thiết kế thân thiện cho
trẻ dưới 13 tuổi, đăng tải chuỗi 21 video hoạt hình vui nhộn về mẹ răng to và con răng
nhỏ cùng vượt qua các thử thách chải răng khác nhau. Thêm vào đó là bài hát vui nhộn
‘Hai bàn tay của em’ bởi bé Hà Mi và Gia Khiêm khi tham gia vào hoạt động vừa chải
vừa chơi với các nhân vật đáng yêu khiến các khán giả nhí không thể rời mắt.
- PR trực tuyến: Đồng thời để lan toả thông tin chiến dịch và nâng cao tình cảm
thương hiệu, P/S đã hợp tác đăng bài trên các trang mà mẹ thường đọc (như afamily.vn
và mevacon.com.vn). Nội dung các bài viết giới thiệu về cách mà P/S đã đồng hành để
mang đến sức khoẻ răng miệng tốt cho trẻ em Việt Nam, đồng thời giới thiệu về hành
trình ‘vừa chải vừa chơi’ có thể giúp bé hình thành thói quen đánh răng trong 21 ngày.

2.1.3. Mobile Marketing


- Qua các ứng dụng trên điện thoại như các sàn thương mại điện tử như shopee, lazada,
tiki…
2.1.4. Socal Media Marketing
Dù vậy, vẫn có khả năng các mẹ sẽ quên gởi tin nhắn cho P/S, nên rất cần có các bài
viết mang tính chất gợi nhớ được đăng tải trên các trang cộng đồng như Tạp chí phụ
nữ, Eva Vietnam… Bên dưới mỗi bài viết là đường dẫn trực tiếp đến khung nhắn tin
với P/S Bảo vệ nụ cười Việt Nam. Tại đây, các mẹ chỉ cần nhập vài thông tin cơ bản
như số lượng, tên của trẻ và thời gian đánh răng mong muốn. Chatbot trên Facebook
Messenger sẽ cá nhân hoá thông điệp, đưa ra lời nhắc nhở kèm đường dẫn truy cập
tính năng AR mỗi đêm khi đến thời điểm chải răng.

10
PHẦN 3. TÌM HIỀU VỀ TRANG ĐÍCH TRONG CHIẾN DỊCH DIGITAL
MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP VÀ ỨNG DỤNG DIGITAL
MARKETING TRÊN THƯƠNG MẠI ĐIỆN
3.1. Trang đích trong chiến dịch Digital
3.1.1. …………………………….
3.1.2. …………………………….
3.1.3. …………………………….
3.2. Ứng dụng Digital Marketing trên kênh thương mại điện tử
3.2.1. …………………………….
3.2.2. …………………………….

PHẦN 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DIGITAL MARKETING NĂM …


4.1. Mục tiêu Marketing
4.1.1. …………………………….
4.1.2. …………………………….
4.1.3. …………………………….
4.2. Thị trường mục tiêu và chân dung khách hàng
4.2.1. …………………………….
4.2.2. …………………………….
4.3. Thông điệp truyền thông
4.4. Hoạch định ngân sách
4.5. Công cụ Digital Marketing và chương trình hành động
4.6. Phương pháp kiểm tra và đánh giá

11
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: ……………………….
Phụ lục 2: ……………………….

12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tên tác giả (năm), tên tài liệu, NXB ....
2. ...
Hướng dẫn: Danh mục tài liệu tham khảo phải ghi theo thứ tự quy định: Học
hàm tác giả, tên tác giả, năm xuất bản, tên tài liệu, nhà xuất bản

13
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: …............. Mã môn : ………….

Nhóm: 2

(1) Điểm giai đoạn (GVHD chấm):

Mức độ % đóng góp từng thành viên


Tiêu chí đánh giá Tỉ lệ % (Tên (Tên (Tên (Tên (Tên (Tên
thành thành thành thành thành thành
viên) viên) viên) viên) viên) viên)
1. Mức độ tham gia buổi Tối đa
           
họp nhóm 15%
2. Tham gia đóng góp ý Tối đa
           
kiến 15%
3. Hoàn thành công việc
Tối đa
được giao theo đúng thời            
20%
hạn
4. Hoàn thành công việc
Tối đa
được giao đảm bảo chất            
20%
lượng
5. Có ý tưởng mới, sáng Tối đa
           
tạo đóng góp cho nhóm 15%
6. Tinh thần hợp tác, hỗ
Tối đa
trợ, đoàn kết với các            
15%
thành viên trong nhóm
(2) Tổng % đóng góp
100% 0% 0% 0% 0% 0% 0%
cho nhóm
Chữ ký xác nhận của từng thành
           
viên
(3) Điểm trình bày (nếu có)            

(4) Điểm cá nhân được quy đổi


0 0 0 0 0 0
(4)=[(1)*(2) +(3)]/2

Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm

Đà Nẵng, ngày…. tháng…. năm…….


Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ và tên)

14
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 2
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: …............. Mã môn : ………….

Nhóm: ….........

(1) Điểm giai đoạn (GVHD chấm):

Mức độ % đóng góp từng thành viên


Tiêu chí đánh giá Tỉ lệ % (Tên (Tên (Tên (Tên (Tên (Tên
thành thành thành thành thành thành
viên) viên) viên) viên) viên) viên)
1. Mức độ tham gia buổi Tối đa
           
họp nhóm 15%
2. Tham gia đóng góp ý Tối đa
           
kiến 15%
3. Hoàn thành công việc
Tối đa
được giao theo đúng thời            
20%
hạn
4. Hoàn thành công việc
Tối đa
được giao đảm bảo chất            
20%
lượng
5. Có ý tưởng mới, sáng Tối đa
           
tạo đóng góp cho nhóm 15%
6. Tinh thần hợp tác, hỗ
Tối đa
trợ, đoàn kết với các            
15%
thành viên trong nhóm
(2) Tổng % đóng góp
100% 0% 0% 0% 0% 0% 0%
cho nhóm
Chữ ký xác nhận của từng thành
           
viên
(3) Điểm trình bày (nếu có)            

(4) Điểm cá nhân được quy đổi


0 0 0 0 0 0
(4)=[(1)*(2) +(3)]/2

Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm

Đà Nẵng, ngày…. tháng…. năm…….


Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ và tên)

15
BẢNG ĐÁNH GIÁ – TOÀN BỘ DỰ ÁN
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: …............. Mã môn : ………….

Nhóm: ….........

(1) Điểm giai đoạn (GVHD chấm):

Mức độ % đóng góp từng thành viên


Tiêu chí đánh giá Tỉ lệ % (Tên (Tên (Tên (Tên (Tên (Tên
thành thành thành thành thành thành
viên) viên) viên) viên) viên) viên)
1. Mức độ tham gia buổi Tối đa
           
họp nhóm 15%
2. Tham gia đóng góp ý Tối đa
           
kiến 15%
3. Hoàn thành công việc
Tối đa
được giao theo đúng thời            
20%
hạn
4. Hoàn thành công việc
Tối đa
được giao đảm bảo chất            
20%
lượng
5. Có ý tưởng mới, sáng Tối đa
           
tạo đóng góp cho nhóm 15%
6. Tinh thần hợp tác, hỗ
Tối đa
trợ, đoàn kết với các            
15%
thành viên trong nhóm
(2) Tổng % đóng góp
100% 0% 0% 0% 0% 0% 0%
cho nhóm
Chữ ký xác nhận của từng thành
           
viên
(3) Điểm trình bày (nếu có)            

(4) Điểm cá nhân được quy đổi


0 0 0 0 0 0
(4)=[(1)*(2) +(3)]/2

Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm

Đà Nẵng, ngày…. tháng…. năm…….


Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ và tên)

16
17

You might also like