Professional Documents
Culture Documents
Tài Chính Doanh Nghiệp 1 - Bài Tập Lớn (STT =1)
Tài Chính Doanh Nghiệp 1 - Bài Tập Lớn (STT =1)
Công ty B1 mua một thiết bị sản xuất có nguyên giá NG đồng được khấu hao trong 5 năm.
Biết Hệ số khấu hao 2,5; Thuế suất 20%; Lãi suất chiết khấu 12% & Tổng hiện giá lá chắn
thuế khấu hao [100.000.000 + (10.000.000*STT)] đồng.
Yêu cầu:
Tính nguyên giá NG của thiết bị sản xuất trên lần lượt theo các phương pháp tính khấu hao
sau:
x∗20 %
Hiện giá chắn thuế khấu hao = j
(1+12 %)
Theo đề bài, tổng hiện giá lá chắn thuế khấu hao = [100.000.000 + (10.000.000 * 1)] =
110.000.000 đồng.
x∗20 % x∗20 % x∗20 % x∗20 % x∗20 %
110.000.000 = 1+ 2+ 3 + 4 + 5
(1+12 %) (1+12 %) ( 1+12 % ) (1+12 %) (1+12 %)
x = 152.575.352,6 đồng.
Từ yêu cầu đề bài, sử dụng công thức tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp
đường thẳng còn gọi là tuyến tính cố định:
Nguyên giá = Khấu hao năm * Thời gian tính khấu hao = 152.575.352,6 * 5 =
762.876.763 đồng.
Vậy, công ty B1 đã mua một thiết bị sản xuất có nguyên giá 762.876.763 đồng được khấu
hao trong 5 năm.
Năm 1 2 3 4 5 Tổng
152.575.352,6
Khấu hao
152.575.352,60 152.575.352,60 152.575.352,60 0 152.575.352,60 762.876.763,00
Lá chắn thuế
KH 30.515.070,52 30.515.070,52 30.515.070,52 30.515.070,52 30.515.070,52 152.575.352,60
Hiện giá lá chắn
27.245.598,68 24.326.427,39 21.720.024,46 19.392.878,98 17.315.070,52 110.000.000,02
thuế KH
Từ yêu cầu đề bài, sử dụng công thức tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp tổng
số năm sử dụng năm thứ j, j = (1. t ):
Ta có, công thức xác định lá chắn thuế khấu hao tài sản cố định ở năm thứ j:
Theo đề bài, tổng hiện giá lá chắn thuế khấu hao = [100.000.000 + (10.000.000 * 1)] =
110.000.000 đồng.
Ta có, công thức xác định giá trị hiện tại lá chắn thuế khấu hao như sau:
NG = 709.563.585,2 đồng.
Vậy, công ty B1 đã mua một thiết bị sản xuất có nguyên giá 709.563.585,2 đồng được khấu
hao trong 5 năm.
Năm 1 2 3 4 5 Tổng
189.216.956,0
Khấu hao
236.521.195,06 5 141.912.717,04 94.608.478,02 47.304.239,01 709.563.585,19
Lá chắn thuế KH 47.304.239,01 37.843.391,21 28.382.543,41 18.921.695,60 9.460.847,80 141.912.717,04
Hiện giá lá chắn
42.235.927,69 30.168.519,78 20.202.133,78 12.025.079,63 5.368.339,12 110.000.000,00
thuế KH
Từ yêu cầu đề bài, sử dụng công thức tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số
dư giảm dần:
Áp dụng công thức, ta có:
NG
Ta có, công thức xác định lá chắn thuế khấu hao tài sản cố định ở năm thứ j:
NG = 694.311.595,17 đồng.
Vậy, công ty B1 đã mua một thiết bị sản xuất có nguyên giá 694.311.595,17 đồng được
khấu hao trong 5 năm.
Năm 1 2 3 4 5 Tổng
Khấu hao 347.155.797,58 173.577.898,79 86.788.949,40 43.394.474,70 21.697.237,35 672.614.357,82
Lá chắn thuế KH 69.431.159,52 34.715.579,76 17.357.789,88 8.678.894,94 4.339.447,47 134.522.871,56
Hiện giá lá chắn
61.992.106,71 27.675.047,64 12.354.931,98 5.515.594,63 2.462.319,03
thuế KH 110.000.000,00
(4) Yêu cầu 4: Hai năm đầu số dư giảm dần kết hợp 3 năm cuối tổng số năm sử dụng.
Từ yêu cầu đề bài, sử dụng công thức tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số
dư giảm dần trong 2 năm đầu:
Và sử dụng công thức tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp tổng số năm sử dụng
trong 3 năm cuối:
Áp dụng công thức, ta có:
Ta có, công thức xác định lá chắn thuế khấu hao tài sản cố định ở năm thứ j:
Theo đề bài, tổng hiện giá lá chắn thuế khấu hao = [100.000.000 + (10.000.000 * 1)] =
110.000.000 đồng.
Ta có, công thức xác định giá trị hiện tại lá chắn thuế khấu hao như sau:
NG = 644.462.385,32 đồng.
Vậy, công ty B1 đã mua một thiết bị sản xuất có nguyên giá 644.462.385,32 đồng được
khấu hao trong 5 năm.
Năm 1 2 3 4 5 Tổng
Khấu hao 322.231.192,66 161.115.596,33 80.557.798,17 53.705.198,78 26.852.599,39 644.462.385,32
Lá chắn thuế KH 64.446.238,53 32.223.119,27 16.111.559,63 10.741.039,76 5.370.519,88 128.892.477,06
Hiện giá lá chắn
57.541.284,40 25.688.073,39 14.385.321,10 8.562.691,13 3.822.629,97 110.000.000,00
thuế KH
Công ty B2 vay một khoản nợ D đồng trong thời hạn 5 năm. Biết Thuế suất thuế thu nhập
20%; Lãi suất vay nợ 10%; Lãi suất chiết khấu 12%; & Tổng hiện giá tấm lá chắn thuế lãi vay
[100.000.000 + (10.000.000*STT)] đồng.
Yêu cầu:
Tính số tiền nợ vay D lần lượt theo các phương pháp trả nợ như sau:
2D 3D
o Lãi vay năm 3 = (D - 5 ) x 10% = 5 * 10%
3D 2D
o Lãi vay năm 4 = (D - 5 ) x 10% = 5 * 10%
4D D
o Lãi vay năm 5 = (D - 5 ) x 10% = 5 * 10%
Công thức xác định lá chắn thuế lãi vay năm thứ j:
o Lá chắn thuế lãi vay năm 1 = D * 10% * 20% = D * 0,02
4D 4D
o Lá chắn thuế lãi vay năm 2 = 5 * 10% * 20% = 5 * 0,02
3D 3D
o Lá chắn thuế lãi vay năm 3 = 5 * 10% * 20% = 5 * 0,02
2D 2D
o Lá chắn thuế lãi vay năm 4 = 5 * 10% * 20% = 5 * 0,02
D D
o Lá chắn thuế lãi vay năm 5 = 5 * 10% * 20% = 5 * 0,02
Công thức xác định giá trị hiện tại lá chắn thuế lãi vay:
D∗0,02
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 1 =
(1+12 %)1
4D
∗0,02
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 2 = 5
(1+12 %)2
3D
∗0,02
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 3 = 5
3
(1+12 %)
2D
∗0,02
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 4 = 5
4
(1+12 %)
D
∗0,02
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 5 = 5
(1+12 %)5
Ta có: Tổng hiện giá tấm lá chắn thuế lãi vay = [100.000.000 + (10.000.000*STT)] =
[100.000.000 + (10.000.000*1)] = 110.000.000 đồng.
4D 3D 2D D
D∗0,02 ∗0,02 ∗0,02 ∗0,02 ∗0,02
110.000.000 = 1 +
5 + 5 + 5 + 5
(1+12 %) 2 3 4 5
(1+12 %) (1+12 %) (1+12 %) (1+12 %)
D = 2.365.211.950,62 đồng.
Vậy Công ty B2 vay một khoản nợ D = 2.365.211.950,62 đồng trong thời hạn 5 năm.
Trả nợ theo kỳ khoản giảm dần (Đvt: đồng)
Năm 1 2 3 4 5 Tổng
Dư nợ 2.365.211.950, 1.892.169.560, 1.419.127.170, 946.084.780, 473.042.390,
đầu năm 62 50 37 25 12
Kỳ
567.650.868, 520.346.629, 3.074.775.535,
khoản 709.563.585,19 662.259.346,17 614.955.107,16
15 14 81
trả nợ
94.608.478,0 47.304.239,0 709.563.585,1
- Lãi 236.521.195,06 189.216.956,05 141.912.717,04
2 1 9
473.042.390, 473.042.390, 2.365.211.950,
- Gốc 473.042.390,12 473.042.390,12 473.042.390,12
12 12 62
Dư nợ 1.892.169.560, 1.419.127.170, 473.042.390,
946.084.780,25 0,00
cuối năm 50 37 12
Lá chắn
18.921.695,6
thuế 47.304.239,01 37.843.391,21 28.382.543,41 9.460.847,80 141.912.717,04
0
lãi vay
Hiện giá
lá chắn 12.025.079,6 110.000.000,0
42.235.927,69 30.168.519,78 20.202.133,78 5.368.339,12
thuế lãi 3 0
vay
D 2D
o Lãi vay năm 2 = 2 * 10% * 5 = 5 * 10%
D 3D
o Lãi vay năm 3 = 3 * 10% * 5 = 5 * 10%
D 4D
o Lãi vay năm 4 = 4 * 10% * 5 = 5 * 10%
D
o Lãi vay năm 5 = 5 * 10% * 5 = D * 10%
Công thức xác định lá chắn thuế lãi vay năm thứ j:
D D
o Lá chắn thuế lãi vay năm 1 = 5 * 10% * 20% = 5 * 0,02
2D 2D
o Lá chắn thuế lãi vay năm 2 = 5 * 10% * 20% = 5 * 0,02
3D 3D
o Lá chắn thuế lãi vay năm 3 = 5 * 10% * 20% = 5 * 0,02
4D 4D
o Lá chắn thuế lãi vay năm 4 = 5 * 10% * 20% = 5 * 0,02
D
∗0,02
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 1 = 5
1
(1+12 %)
2D
∗0,02
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 2 = 5
2
(1+12 %)
3D
∗0,02
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 3 = 5
(1+12 %)3
4D
∗0,02
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 4 = 5
(1+12 %)4
D∗0,02
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 5 = 5
(1+12 %)
Ta có: Tổng hiện giá tấm lá chắn thuế lãi vay = [100.000.000 + (10.000.000*STT)] =
[100.000.000 + (10.000.000*1)] = 110.000.000 đồng.
D 2D 3D 4D
∗0,02 ∗0,02 ∗0,02 ∗0,02 D∗0,02
110.000.000 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5
1 2 3 4 (1+12 %)
(1+12 %) (1+12 %) (1+12 %) (1+12 %)
D = 2.749.507.224,07 đồng.
Vậy Công ty B2 vay một khoản nợ D = 2.749.507.224,07 đồng trong thời hạn 5 năm.
Trả nợ theo kỳ khoản tăng dần (Đvt: đồng)
Năm 1 2 3 4 5 Tổng
Dư nợ
2.749.507.224, 2.199.605.779, 1.649.704.334, 1.099.802.889, 549.901.444,
đầu
07 26 44 63 81
năm
Kỳ
824.852.167, 3.574.359.391,
khoản 604.891.589,30 659.881.733,78 714.871.878,26 769.862.022,74
22 29
trả nợ
274.950.722, 824.852.167,2
- Lãi 54.990.144,48 109.980.288,96 164.970.433,44 219.960.577,93
41 2
549.901.444, 2.749.507.224,
- Gốc 549.901.444,81 549.901.444,81 549.901.444,81 549.901.444,81
81 07
Dư nợ
2.199.605.779, 1.649.704.334, 1.099.802.889,
cuối 549.901.444,81 0,00
26 44 63
năm
Lá
chắn 54.990.144,4
10.998.028,90 21.996.057,79 32.994.086,69 43.992.115,59 164.970.433,44
thuế 8
lãi vay
Hiện
giá lá
31.202.884,7 110.000.000,0
chắn 9.819.668,66 17.535.122,60 23.484.539,20 27.957.784,76
8 0
thuế lãi
vay
(3) Yêu cầu 3: Kỳ khoản đều, trong đó: gốc đều và lãi đều.
Lãi vay ở năm thứ j = Kỳ khoản thanh toán - Gốc vay năm
D
D
o Lãi vay năm 1 = 1−( 1+ 10 %)−5 - 5
[ ]
10 %
D
D
o Lãi vay năm 2 = 1−( 1+ 10 %)−5 - 5
[ ]
10 %
D
D
o Lãi vay năm 3 = 1−( 1+ 10 %)−5 - 5
[ ]
10 %
D
D
o Lãi vay năm 4 = 1−( 1+ 10 %)−5 - 5
[ ]
10 %
D
D
o Lãi vay năm 5 = 1−( 1+ 10 %)−5 - 5
[ ]
10 %
Công thức xác định lá chắn thuế lãi vay năm thứ j:
D
D
o Lá chắn thuế lãi vay năm 1 = ( 1−( 1+ 10 %)−5 - 5 ) * 20%
[ ]
10 %
D
D
o Lá chắn thuế lãi vay năm 2 = ( 1−( 1+ 10 %)−5 - 5 ) * 20%
[ ]
10 %
D
D
o Lá chắn thuế lãi vay năm 3 = ( 1−( 1+ 10 %)−5 - 5 ) * 20%
[ ]
10 %
D
D
o Lá chắn thuế lãi vay năm 4 = ( 1−( 1+ 10 %)−5 - 5 ) * 20%
[ ]
10 %
D
D
o Lá chắn thuế lãi vay năm 5 = ( 1−( 1+ 10 %)−5 - 5 ) * 20%
[ ]
10 %
Công thức xác định giá trị hiện tại lá chắn thuế lãi vay:
D D
( − )∗20 %
1−( 1+10 % ) −5
5
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 1 = [ 10 %
]
(1+12 %)1
D D
( − )∗20 %
1−( 1+10 % )
−5
5
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 2 = [ 10 %
]
(1+12 %)2
D D
( − )∗20 %
1−( 1+10 % )
−5
5
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 3 = [ 10 %
]
3
(1+12% )
D D
( − )∗20 %
1−( 1+10 % )
−5
5
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 4 = [ 10 %
]
4
(1+12 %)
D D
( − )∗20 %
1−( 1+10 % ) −5
5
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 5 = [ 10 %
]
5
(1+12% )
Ta có: Tổng hiện giá tấm lá chắn thuế lãi vay = [100.000.000 + (10.000.000*STT)] =
[100.000.000 + (10.000.000*1)] = 110.000.000 đồng.
D D D D
( − )∗20 % ( − )∗20 %
1−( 1+10 % )
−5
5 1−( 1+10 % )
−5
5
110.000.000 = [ 10 %
] + [
10 %
] +
1 2
(1+12 %) (1+12 %)
D D D D D D
( − )∗20 % ( − )∗20 % ( − )∗20 %
1−( 1+10 % ) −5
5 1−( 1+10 % ) −5
5 1−( 1+10 % ) −5
5
[
10 %
] + [
10 %
] + [
10 %
]
3 4
(1+12% ) (1+12 %) (1+12% )5
D = 2.391.557.639,38 đồng.
Vậy Công ty B2 vay một khoản nợ D = 2.391.557.639,38 đồng trong thời hạn 5 năm.
Trả nợ theo kỳ khoản gốc đều & lãi đều (Đvt: đồng)
Năm 1 2 3 4 5 Tổng
Dư nợ 2.391.557.639, 1.913.246.111, 1.434.934.583, 956.623.055, 478.311.527,
đầu năm 38 50 63 75 88
Kỳ
630.886.880, 630.886.880, 3.154.434.402,
khoản 630.886.880,44 630.886.880,44 630.886.880,44
44 44 22
trả nợ
152.575.352, 152.575.352, 762.876.762,8
- Lãi 152.575.352,57 152.575.352,57 152.575.352,57
57 57 4
478.311.527, 478.311.527, 2.391.557.639,
- Gốc 478.311.527,88 478.311.527,88 478.311.527,88
88 88 38
Dư nợ 1.913.246.111, 1.434.934.583, 478.311.527,
956.623.055,75 0,00
cuối năm 50 63 88
Lá chắn
30.515.070,5 30.515.070,5
thuế 30.515.070,51 30.515.070,51 30.515.070,51 152.575.352,57
1 1
lãi vay
Hiện giá
lá chắn 19.392.878,9 17.315.070,5 110.000.000,0
27.245.598,67 24.326.427,39 21.720.024,45
thuế lãi 8 1 0
vay
(4) Yêu cầu 4: Kỳ khoản đều, trong đó: gốc không đều và lãi không đều.
0,8362025192) = D * 0,08362025192
D
o Lãi vay năm 3 = 10% * [(D * 0,8362025192) – ( 1−( 1+ 10 % )−5 - D *
[ ]
10 %
10 %∗D∗20 %
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 1 = 1
(1+ 12% )
D∗0,08362025192∗20 %
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 2 = 2
(1+12 %)
D∗0,06560252903∗20 %
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 3 = 3
(1+12 %)
D∗0,04578303386∗20 %
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 4 = 4
(1+ 12% )
D∗0,02398158916∗20 %
o Hiện tại lá chắn thuế lãi vay năm 5 = 5
(1+12 %)
Ta có: Tổng hiện giá tấm lá chắn thuế lãi vay = [100.000.000 + (10.000.000*STT)] =
[100.000.000 + (10.000.000*1)] = 110.000.000 đồng.
10 %∗D∗20 % D∗0,08362025192∗20 % D∗0,06560252903∗20 %
110.000.000 = 1 + 2 + 3 +
(1+ 12% ) (1+12 %) (1+12 %)
D∗0,04578303386∗20 % D∗0,02398158916∗20 %
4 + 5
(1+ 12% ) (1+12 %)
D = 2.241.735.785 đồng.
Vậy Công ty B2 vay một khoản nợ D = 2.241.735.785 đồng trong thời hạn 5 năm.
Trả nợ theo kỳ khoản gốc không đều & lãi không đều (Đvt: đồng)
Năm 1 2 3 4 5 Tổng
Dư nợ
1.874.545.110, 1.470.635.369, 1.026.334.653, 537.603.866,
đầu 2.241.735.785,00
81 20 43 08
năm
Kỳ
591.364.252, 2.956.821.263,
khoản 591.364.252,69 591.364.252,69 591.364.252,69 591.364.252,69
69 45
trả nợ
53.760.386,6 715.085.478,4
- Lãi 224.173.578,50 187.454.511,08 147.063.536,92 102.633.465,34
1 5
537.603.866, 2.241.735.785,
- Gốc 367.190.674,19 403.909.741,61 444.300.715,77 488.730.787,35
08 00
Dư nợ
1.874.545.110, 1.470.635.369, 1.026.334.653,
cuối 537.603.866,08 0,00
81 20 43
năm
Sau 10 năm gửi tiết kiệm , bác Ba Phi thu được tổng số tiền trong tài khoản bao gồm gốc lẫn
tiền lãi ở ba ngân hàng là [500.000 + (10.000*STT)] USD.
Cho biết tiền lãi được nhập vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ sau và số tiền lớn nhất gấp 4 lần
số tiền nhỏ nhất.
Yêu cầu:
(1) Yêu cầu 1: Tính số tiền bác Ba Phi gửi tiết kiệm ở mỗi ngân hàng và tổng vốn gốc lẫn
tiền lãi của bác Ba Phi thu được ở mỗi ngân hàng sau 10 năm
Gọi số tiền nhỏ nhất, số tiền còn lại và số tiền lớn nhất mà bác Ba Phi chia ra gửi ở ba ngân
hàng lần lượt là a, b, c.
Vì tiền lãi được nhập vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ sau, nên ta sử dụng phương pháp tính
lãi kép có công thức như sau:
t
FV t=PV ∗(1+ K )
Trong đó:
PV : Giá trị hiện tại hay số vốn gốc đầu tư ở thời điểm hiện tại
FV t : Giá trị tương lai hay tổng số tiền tích lũy sau t kỳ đầu tư
[ ( )] =2,199239908∗c
10
1
tiết kiệm: FVc 10=c∗ 1+ 8 %+ % (1)
5
Số tiền nhỏ nhất cả gốc lẫn lãi mà bác Ba Phi thu được ở ngân hàng sau 10 năm gửi
[ ( )] =1,508958131∗a
10
1
tiết kiệm: FVa10=a∗ 1+ 4 %+ % (2)
5
Số tiền còn lại cả gốc lẫn lãi mà bác Ba Phi thu được ở ngân hàng sau 10 năm gửi tiết
[ ( )] =1,824925617∗b
10
1
kiệm: FVb 10=b∗ 1+ 6 %+ % (3)
5
c = 4a
a+c a+ 4 a 5 a
a+ c=2 b b= 2 = 2 = 2
Thế vào biểu thức số (4), ta có:
5a
(1,508958131*a) + (1,824925617* 2 ) + (2,199239908*4a) = 510.000
a*14,86823181 = 510.000
a = 34.301,32 USD
Vậy số tiền nhỏ nhất mà bác Ba Phi gửi tiết kiệm là 34.301,32 USD; số tiền lớn nhất mà bác
Ba Phi gửi tiết kiệm = 4 * 34.301,32 = 137.205,28 USD và số tiền còn lại mà bác Ba Phi gửi
34.301,32∗5
tiết kiệm = 2
=85.753,3 USD.
(2) Yêu cầu 2: Giả định ba số tiền trên hợp thành cấp số nhân, tính lại yêu cầu 1.
Gọi số tiền nhỏ nhất, số tiền còn lại và số tiền lớn nhất mà bác Ba Phi chia ra gửi ở ba ngân
hàng lần lượt là a, b, c.
Vì tiền lãi được nhập vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ sau, nên ta sử dụng phương pháp tính
lãi kép có công thức như sau:
FV t=PV ∗(1+ K )t
Trong đó:
PV : Giá trị hiện tại hay số vốn gốc đầu tư ở thời điểm hiện tại
FV t : Giá trị tương lai hay tổng số tiền tích lũy sau t kỳ đầu tư
[ ( )] =2,199239908∗c
10
1
tiết kiệm: FVc 10=c∗ 1+ 8 %+ % (1)
5
Số tiền nhỏ nhất cả gốc lẫn lãi mà bác Ba Phi thu được ở ngân hàng sau 10 năm gửi
[ ( )] =1,508958131∗a
10
1
tiết kiệm: FVa10=a∗ 1+ 4 %+ % (2)
5
Số tiền còn lại cả gốc lẫn lãi mà bác Ba Phi thu được ở ngân hàng sau 10 năm gửi tiết
[ ( )] =1,824925617∗b
10
1
kiệm: FVb 10=b∗ 1+ 6 %+ % (3)
5
c = 4a
a∗c=b 2
b=√ a∗c=√ 4 a2=2 a
Thế vào biểu thức số (4), ta có:
(1,508958131*a) + (1,824925617*2a) + (2,199239908*4a) = 510.000
a * 13,955769 = 510.000
a = 36.544,03 USD
Vậy số tiền nhỏ nhất mà bác Ba Phi gửi tiết kiệm là 36.544,03 USD; số tiền lớn nhất mà bác
Ba Phi gửi tiết kiệm = 4 * 36.544,03 = 146.176,11 USD và số tiền còn lại mà bác Ba Phi gửi
tiết kiệm = 2 * 36.544,03 = 73.088,06 USD.
Tỷ trọng vốn đầu tư trong danh mục 10% 15% 25% 30% 20%
Ta có công thức tính tỷ suất sinh lời bình quân của từng cổ phần như sau:
Ta lại có, công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn của từng cổ phần như sau:
Độ lệch chuẩn
√
2 2 2
= [(−5,1 %)−5,7 %] ∗1 + (7,1 %−5,7 %) ∗1 + (15,1 %−5,7 %) ∗1
CP 1 3 3 3
= 0,0831
Độ lệch chuẩn
√
2 2 2
= [(−12,1 %)−8,7 %] ∗1 + ( 16,1%−8,7 %) ∗1 + (22,1 %−8,7 %) ∗1
CP 2 3 3 3
= 0,1491
Độ lệch chuẩn
√
2 2 2
= (12,1 %−6,7 %) ∗1 + (25,1 %−6,7 %) ∗1 + [(−17,1 %)−6,7 % ] ∗1
CP 3 3 3 3
= 0,1765
Độ lệch chuẩn
CP 4
=
√
[(−4,1% )−7,7 % ]2∗1 (9,1 %−7,7 %)2∗1 (18,1 %−7,7 %)2∗1
3
= 0,0912
+
3
+
3
Độ lệch chuẩn
√
2 2 2
= (22,1 %−12,7 %) ∗1 + [(−14,1 %)−12,7 %] ∗1 + (30,1 %−12,7 %) ∗1
CP 5 3 3 3
= 0,1923
Để tính tỷ suất lợi nhuận bình quân và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư 2 cổ phần theo
cách lập bảng để tính, ta có công thức như sau:
Kịch bản nền Xác Tỷ suất sinh lời kỳ vọng Tỷ suất sinh lời kỳ vọng danh mục đầu tư
KT xuất 1 2 tương ứng từng kịch bản nền KT
Không thuận
0,33 -5,10% -12,10% = (-5,10%)*10% + (-12,10%)*15% = -2,33%
lợi
Bình thường 0,33 7,10% 16,10% = 7,10%*10% + 16,10%*15% = 3,13%
Thuận lợi 0,33 15,10% 22,10% = 15,10%*10% + 22,10%*15% = 4,83%
Tỷ suất
lợi nhuận = (-2,33%)*0,33 + 3,13%*0,33 + 4,83%*0,33 = 1,88%
bình quân
Độ lệch √
= [ (−2,33 % )−1,88 % ]2∗0,33+ ( 3,13 %−1,88 % )2∗0,33+ ( 4,83 %−1,88 % )2∗0,33
chuẩn = 0,0305
Kịch bản nền Xác Tỷ suất sinh lời kỳ vọng Tỷ suất sinh lời kỳ vọng danh mục đầu tư
KT xuất 1 3 tương ứng từng kịch bản nền KT
Không thuận
0,33 -5,10% 12,10% = (-5,10%)*10% + 12,10%*25% = 2,52%
lợi
Bình thường 0,33 7,10% 25,10% = 7,10%*10% + 25,10%*25% = 6,99%
Thuận lợi 0,33 15,10% -17,10% = 15,10%*10% + (-17,10%)*25% = -2,77%
Tỷ suất
lợi nhuận = 2,52%*0,33 + 6,99%*0,33 + (-2,77%)*0,33 = 2,25%
bình quân
Độ lệch √
= (2,52 %−2,25 %)2∗0,33+ ( 6,99 %−2,25 % )2∗0,33+[ (−2,77 % )−2,25 % ]2∗0,33
chuẩn = 0,0398
Kịch bản nền Xác Tỷ suất sinh lời kỳ vọng Tỷ suất sinh lời kỳ vọng danh mục đầu tư
KT xuất 1 4 tương ứng từng kịch bản nền KT
Không thuận
0,33 -5,10% -4,10% = (-5,10%)*10% + (-4,10%)*30% = -1,74%
lợi
Bình thường 0,33 7,10% 9,10% = 7,10%*10% + 9,10%*30% = 3,44%
Thuận lợi 0,33 15,10% 18,10% = 15,10%*10% + 18,10%*30% = 6,94%
Tỷ suất
lợi nhuận = (-1,74%)*0,33 + 3,44%*0,33 + 6,94%*0,33 = 2,88%
bình quân
Độ lệch √
= [ (−1,74 % )−2,88 % ]2∗0,33+ ( 3,44 %−2,88 % )2∗0,33+ ( 6,94 %−2,88 % )2∗0,33
chuẩn = 0,0357
Kịch bản nền Xác Tỷ suất sinh lời kỳ vọng Tỷ suất sinh lời kỳ vọng danh mục đầu tư
KT xuất 1 5 tương ứng từng kịch bản nền KT
Không thuận
0,33 -5,10% 22,10% = (-5,10%)*10% + 22,10%*20% = 3,91%
lợi
Bình thường 0,33 7,10% -14,10% = 7,10%*10% + (-14,10%)*20% = -2,11%
Thuận lợi 0,33 15,10% 30,10% = 15,10%*10% + 30,10%*20% = 7,53%
Tỷ suất
lợi nhuận = 3,91%*0,33 + (-2,11%)*0,33 + 7,53%*0,33 = 3,11%
bình quân
Độ lệch √
= (3,91 %−3,11 %)2∗0,33+[ (−2,11 % ) −3,11% ]2∗0,33+ ( 7,53 %−3,11% )2∗0,33
chuẩn = 0,0398
Kịch bản nền Xác Tỷ suất sinh lời kỳ vọng Tỷ suất sinh lời kỳ vọng danh mục đầu tư
KT xuất 2 3 tương ứng từng kịch bản nền KT
Không thuận 0,33 -12,10% 12,10% = (-12,10%)*15% + 12,10%*25% = 1,21%
lợi
Bình thường 0,33 16,10% 25,10% = 16,10%*15% + 25,10%*25% = 8,69%
Thuận lợi 0,33 22,10% -17,10% = 22,10%*15% + (-17,10%)*25% = -0,96%
Tỷ suất
lợi nhuận = 1,21%*0,33 + 8,69%*0,33 + (-0,96%)*0,33 = 2,98%
bình quân
Độ lệch √
= (1,21 %−2,98 %)2∗0,33+(8,69 %−5,13 % )2∗0,33+[ (−0,96 % ) −2,98 %]2∗0,33
chuẩn = 0,0413
Kịch bản nền Xác Tỷ suất sinh lời kỳ vọng Tỷ suất sinh lời kỳ vọng danh mục đầu tư
KT xuất 2 4 tương ứng từng kịch bản nền KT
Không thuận
0,33 -12,10% -4,10% = (-12,10%)*15% + (-4,10%)*30% = -3,05%
lợi
Bình thường 0,33 16,10% 9,10% = 16,10%*15% + 9,10%*30% = 5,15%
Thuận lợi 0,33 22,10% 18,10% = 22,10%*15% + 18,10%*30% = 8,75%
Tỷ suất
lợi nhuận = (-3,05%)*0,33 + 5,15%*0,33 + 8,75%*0,33 = 3,62%
bình quân
Độ lệch
chuẩn
= √ [ (−3,05 %) −3,62 %] ∗0,33+ ( 5,15 %−3,62% ) ∗0,33+ ( 8,75 %−3,62% ) ∗0,33
2 2 2
= 0,0493
Kịch bản nền Xác Tỷ suất sinh lời kỳ vọng Tỷ suất sinh lời kỳ vọng danh mục đầu tư
KT xuất 2 5 tương ứng từng kịch bản nền KT
Không thuận
0,33 -12,10% 22,10% = (-12,10%)*15% + 22,10%*20% = 2,61%
lợi
Bình thường 0,33 16,10% -14,10% = 16,10%*15% + (-14,10%)*20% = -0,41%
Thuận lợi 0,33 22,10% 30,10% = 22,10%*15% + 30,10%*20% = 9,34%
Tỷ suất
lợi nhuận = 2,61%*0,33 + (-0,41%)*0,33 + 9,34%*0,33 = 3,85%
bình quân
Độ lệch √
= ( 2,61 %−3,85 % )2∗0,33+[ (−0,41 % )−3,85 %] 2∗0,33+ ( 9,34 %−3,85 % )2∗0,33
chuẩn = 0,0407
Kịch bản nền Xác Tỷ suất sinh lời kỳ vọng Tỷ suất sinh lời kỳ vọng danh mục đầu tư
KT xuất 3 4 tương ứng từng kịch bản nền KT
Không thuận
0,33 12,10% -4,10% = 12,10%*25% + (-4,10%)*30% = 1,80%
lợi
Bình thường 0,33 25,10% 9,10% = 25,10%*25% + 9,10%*30% = 9,01%
Thuận lợi 0,33 -17,10% 18,10% = (-17,10%)*25% + 18,10%*30% = 1,16%
Tỷ suất
lợi nhuận = 1,80%*0,33 + 9,01%*0,33 + 1,16%*0,33 = 3,99%
bình quân
Độ lệch √
= ( 1,80 %−3,99 % )2∗0,33+(9,01%−3,99 % )2∗0,33+ ( 1,16 %−3,99 % )2∗0,33
chuẩn = 0,0356
Kịch bản nền Xác Tỷ suất sinh lời kỳ vọng Tỷ suất sinh lời kỳ vọng danh mục đầu tư
KT xuất 3 5 tương ứng từng kịch bản nền KT
Không thuận
0,33 12,10% 22,10% = 12,10%*25% + 22,10%*20% = 7,45%
lợi
Bình thường 0,33 25,10% -14,10% = 25,10%*25% + (-14,10%)*20% = 3,46%
Thuận lợi 0,33 -17,10% 30,10% = (-17,10%)*25% + 30,10%*20% = 1,75%
Tỷ suất
lợi nhuận = 7,45%*0,33 + 3,46%*0,33 + 1,75%*0,33 = 4,22%
bình quân
Độ lệch √
= ( 7,45 %−4,22 % )2∗0,33+ ( 3,46 %−4,22% )2∗0,33+ (1,75 %−4,22 % )2∗0,33
chuẩn = 0,0239
Kịch bản nền Xác Tỷ suất sinh lời kỳ vọng Tỷ suất sinh lời kỳ vọng danh mục đầu tư
KT xuất 4 5 tương ứng từng kịch bản nền KT
Không thuận
0,33 -4,10% 22,10% = (-4,10%)*30% + 22,10%*20% = 3,19%
lợi
Bình thường 0,33 9,10% -14,10% = 9,10%*30% + (-14,10%)*20% = -0,09%
Thuận lợi 0,33 18,10% 30,10% = 18,10%*30% + 30,10%*20% = 11,45%
Tỷ suất
lợi nhuận = 3,19%*0,33 + (-0,09%)*0,33 + 11,45%*0,33 = 4,85%
bình quân
Độ lệch √
= ( 3,19 %−4,85 % )2∗0,33+[ (−0,09 % ) −4,85 % ]2∗0,33+ (11,45 %−4,85 % )2∗0,33
chuẩn = 0,0486
Ta lại có, công thức tính độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư có 2 cổ phần như sau:
= 0,0305
CP 13 = √ 10 %2∗0,08312+ 25 %2∗0,17652+ 2∗( 10 %∗25 % )∗[0,0831∗0,1765∗(−0,5824 )]
= 0,0398
CP 14 = √ 10 %2∗0,08312+ 30 %2∗0,09122+2∗( 10 %∗30 % )∗(0,0831∗0,0912∗0,9991)
= 0,0357
CP 15 = √ 10 %2∗0,08312+ 20 %2∗0,19232+ 2∗( 10 %∗20 % )∗(0,0831∗0,1923∗0,0511)
= 0,0398
CP 23 = √ 15 %2∗0,14912+ 25 %2∗0,17652+ 2∗( 15 %∗25 % )∗[0,1491∗0,1765∗(−0,3738)]
= 0,0413
CP 24 = √ 15 %2∗0,14912+ 30 %2∗0,09122+2∗( 15 %∗30 % )∗(0,1491∗0,0912∗0,9687)
= 0,0493
CP 25 = √ 15 %2∗0,14912+ 20 %2∗0,19232+ 2∗( 15 %∗20 % )∗[0,1491∗0,1923∗(−0,1868 ) ]
= 0,0407
CP 34 =√ 25 %2∗0,17652 +30 %2∗0,09122+ 2∗( 25 %∗30 % )∗[0,1765∗0,0912∗(−0,5912 ) ]
= 0,0356
CP 35 = √ 25 %2∗0,17652 +20 %2∗0,19232 +2∗( 25 %∗20 % )∗[0,1765∗0,1923∗(−0,8411)]
= 0,0239
CP 45 = √ 30 %2∗0,09122+ 20 %2∗0,19232+ 2∗( 30 %∗20 % )∗(0,0912∗0,1923∗0,0618)
= 0,0485
Cổ 1 2 3 4 5
phầ
n
1 (10 %)2*(0,0831)2 W1W2COV(k1;k2) = W1W3COV(k1;k3) = W1W4COV(k1;k4) = W1W5COV(k1;k5) =
−4 −4 −4 −5
= 6.9 ×10−5 1,8 ×10 −2,1 ×10 2,3 ×10 1,6 ×10
2 W2W1COV(k2;k1) = (15 %)2*(0,1419)2 W2W3COV(k2;k3) = W2W4COV(k2;k4) = W2W5COV(k2;k5) =
−4 −4 −4 −4
1,8 ×10 = 4,5 × 10−4 −3,7 ×10 5,9 ×10 −1,6 ×10
3 W3W1COV(k3;k1) = W3W2COV(k3;k2) = (25 %)2*(0,1765)2 W3W4COV(k3;k4) = W3W5COV(k3;k5) =
−4 −4 −4 −3
−2,1 ×10 −3,7 ×10 = 1,9 ×10−3 −7,1 ×10 −1,4 × 10
4 W4W1COV(k4;k1) = W4W2COV(k4;k2) = W4W3COV(k4;k3) = (30 %)2*(0,0912)2 W4W5COV(k4;k5) =
−4 −4 −4 −5
2,3 ×10 5,9 ×10 −7,1 ×10 = 7,5 ×10−4 6,5 ×10
5 W5W1COV(k5;k1) = W5W2COV(k5;k2) = W5W3COV(k5;k3) = W5W4COV(k5;k4) = 2
(20 %) *(0,1923)
2
−5 −4 −3 −5
1,6 ×10 −1,6 ×10 −1,4 × 10 6,5 ×10 = 1,5 ×10−3
Phương sai 5 cổ phần = (6.9 ×10−5+ 4,5 ×10−4 +1,9 ×10−3 +7,5 ×10−4 +1,5 ×10−3) + [2 *
(1,8 ×10 ¿ ¿−4−2,1 ×10−4 +2,3 ×10−4 +1,6 ×10−5−3,7 × 10−4 −1,6 ×10−4 −7,1× 10−4 −1,4 ×10−3 + 6,5× 10−5 )¿
] = 1,131× 10−3
Độ lệch chuẩn của 5 cổ phần = √ 1,131× 10−3 = 0.0336 ≈ 3,37 %
(1) Lập ngân sách tiền mặt dự kiến tháng 7, 8, 9, 10, 11, 12 năm 20X0?
Tháng 7 8 9 10 11 12
Doanh số
1.210,00 1.000,00 1.210,00 1.810,00 1.110,00 1.510,00
bán hàng
= 65% *
Doanh số = 65% * 1.210 = 65% * 1.000 = 65% * 1.210 = 65% * 1.810 = 65% * 1.110 = 65% * 1.510
Doanh số
mua hàng = 786,50 = 650,00 = 786,50 = 1.176,50 = 721,50 = 981,50
bán hàng
= 15% *
Biến phí = 15% * 1.210 = 65% * 1.000 = 65% * 1.210 = 65% * 1.810 = 65% * 1.110 = 65% * 1.510
Doanh số
chi phí KD = 181,50 = 150,00 = 181,50 = 271,50 = 166,50 = 226,50
bán hàng
= 10% *
Định phí = 10% * 181,5 = 10% * 150 = = 10% * 181,5 = 10% * 271,5 = 10% * 166,5 = 10% * 226,5
Doanh số
chi phí KD = 78,65 65,00 = 78,65 = 117,65 = 72,15 = 98,15
mua hàng
Định phí = (1 - 20%) *
= (1 – 20%) * = (1 – 20%) * = (1 – 20%) * = (1 – 20%) * = (1 – 20%) * = (1 – 20%) *
CPKD trừ Định phí
78,65 = 62,92 65 = 52,00 78,65 = 62,92 117,65 = 94,12 72,15 = 57,72 98,15 = 78,52
khấu hao CPKD
Tháng 7 8 9 10 11 12
1. Thu tiền
a) Thu tiền
bán hàng
Thu trong = 45% * = 45% * 1.210 = 45% * 1.000 = 45% * 1.210 = 45% * 1.810 = 45% * 1.110 = 45% * 1.510
tháng Doanh số = 544,50 = 450,00 = 544,50 = 814,50 = 499,50 = 679,50
bán hàng
= 15% *
Doanh số
Thu sau 1 = 15% * 890 = = 15% * 1.210 = 15% * 1.000 = 15% * 1.210 = 15% * 1.810 = 15% * 1.110
bán hàng
tháng 133,50 = 181,50 = 150,00 = 181,50 = 271,50 = 166,50
1 tháng
trước
= 22% *
Doanh số
Thu sau 2 = 22% * 450 = = 22% * 890 = = 22% * 1.210 = 22% * 1.000 = 22% * 1.210 = 22% * 1.810
bán hàng
tháng 99,00 195,80 = 266,20 = 220,00 = 266,20 = 398,20
2 tháng
trước
= 18% *
Doanh số
Thu sau 3 = 18% * 670 = = 18% * 450 = = 18% * 890 = = 18% * 1.210 = 18% * 1.000 = 18% * 1.210
bán hàng
tháng 120,60 81,00 160,20 = 217,80 = 180,00 = 217,80
3 tháng
trước
b) Thu
khác
Tổng thu
897,60 908,30 1.120,90 1.433,80 1.217,20 1.462,00
tiền
2. Chi tiền
a) Chi tiền
mua hàng
= 35% * = 35% *
Chi trong = 35% * 786,5 = 35% * 650 = = 35% * 786,5 = 35% * 721,5 = 35% * 981,5
Doanh số 1.176,5 =
tháng = 275,28 227,50 = 275,28 = 252,53 = 343,53
mua hàng 411,78
= 25% *
Doanh số = 25% * (65% = 25% *
Chi sau 1 = 25% * 786,5 = 25% * 650 = = 25% * 786,5 = 25% * 721,5
mua hàng * 890) = 1.176,5 =
tháng = 196,63 162,50 = 196,63 = 180,38
1 tháng 144,63 294,13
trước
= 14% *
Doanh số = 14% *
Chi sau 2 = 14% * (65% = 14% * (65% = 14% * 786,5 = 14% * 650 = = 14% * 786,5
mua hàng 1.176,5 =
tháng * 450) = 40,95 * 890) = 80,99 = 110,11 91,00 = 110,11
2 tháng 164,71
trước
= 26% *
Doanh số = 26% * (65% = 26% * (65%
Chi sau 3 = 26% * (65% = 26% * 786,5 = 26% * 650 = = 26% * 786,5
mua hàng * 670) = * 890) =
tháng * 450) = 76,05 = 204,49 169 = 204,49
3 tháng 113,23 150,41
trước
b) Biến phí
CPKD
= 75% *
Chi trong = 75% * 181,5 = 75% * 150 = = 75% * 181,5 = 75% * 271,5 = 75% * 166,5 = 75% * 226,5
Biến phí
tháng = 136,13 112,50 = 136,13 = 203,63 = 124,88 = 169,88
CPKD
= 15% *
Biến phí
Chi sau 1 = 15% * (15% = 15% * 181,5 = 15% * 150 = = 15% * 181,5 = 15% * 271,5 = 15% * 166,5
CPKD
tháng * 890) = 20,03 = 27,23 22,50 = 27,23 = 40,73 = 24,98
1 tháng
trước
Chi sau 2 = 10% * = 10% * (15% = 10% * (15% = 10% * 181,5 = 10% * 150 = = 10% * 181,5 = 10% * 271,5
Biến phí
CPKD
tháng * 450) = 6,75 * 890) = 13,35 = 18,15 15,00 = 18,15 = 27,15
2 tháng
trước
c) Định phí
CPKD
= 65% *
Chi trong = 65% * 62,92 = 65% * 52 = = 65% * 62,92 = 65% * 94,12 = 65% * 57,72 = 65% * 78,52
Định phí
tháng = 40,90 33,80 = 40,90 = 61,18 = 37,52 = 51,04
CPKD trừ KH
= 15% *
= 15% *{(1-
Định phí
Chi sau 1 20%)* [10% * = 15% * 62,92 = 15% * 52 = = 15% * 62,92 = 15% * 94,12 = 15% * 57,72
CPKD
tháng (65% * 890)]} = 9,44 7,80 = 9,44 = 14,12 = 8,66
1 tháng
= 6,94
trước trừ KH
= 20%*
= 20% *{(1- = 20% *{(1-
Định phí
Chi sau 2 20%)* [10% * 20%)* [10% * = 20% * 62,92 = 20% * 52 = = 20% * 62,92 = 20% * 94,12
CPKD
tháng (65% * 450)]} (65% * 890)]} = 12,58 10,40 = 12,58 = 18,82
2 tháng
= 4,68 = 9,26
trước trừ KH
d) Chi trả
nợ gốc và 130,00
lãi vay
e) Chi mua
xe vận tải 410,00
hàng
f) Chi nộp
thuế 60,00
thu nhập
Tổng chi
789,50 916,73 936,35 1.640,76 1.073,73 1.253,62
tiền
Tháng 7 8 9 10 11 12
= 908,3 - = 1.120,9 - = 1.433,80 - = 1.217,2 - = 1.462 -
3. Ngân = Tổng thu - = 897,6 - 789,5
916,73 = 936,35 = 1.640,76 = 1.073,73 = 1.253,62=
lưu ròng Tổng chi = 108,10
(8,43) 184,55 (206,96) 143,47 208,38
= Tiền tồn
4. Tiền tồn quỹ CK
60,00 168,10 159,67 344,21 137,26 280,73
quỹ ĐK trước
chuyển sang
= Tiền tồn
= 184,55 + = (206,96) + = 143,47 + = 208,38 +
5. Tiền tồn quỹ ĐK + = 60 + 108,1 = = (8,43) +
159,67 = 344,21 = 137,26 = 280,73 =
quỹ CK Ngân lưu 168,10 168,1 = 159,67
344,21 137,26 280,73 489,11
ròng
6. Định
mức tiền 30,00 30,00 30,00 30,00 30,00 30,00
tồn quỹ
= Tiền tồn
7. Tiền
quỹ CK - = 168,10 – 30 = 159,67 – 30 = 344,21 – 30 = 137,26 - 30 = = 280,73 - 30 = = 489,11 – 30
thừa
Định mức = 138,10 = 129,67 = 314,21 107,26 250,73 = 459,11
(thiếu)
tiền tồn quỹ
(2) Giải pháp xử lý tiền thừa (thiếu)?
Về lý thuyết, Tiền thừa (Thiếu) = 0 xem như là tiền quỹ tối ưu.
Đối với tiền bị thiếu hụt (< 0), doanh nghiệp sẽ bán ra lượng chứng khoán có sẵn để
tăng tiền tồn quỹ lên bằng mức “tiền tồn quỹ tối ưu”.
Đối với tiền bị dư thừa (> 0), doanh nghiệp dùng lượng tiền thừa này mua các chứng
khoán, mang đi đầu tư vào kênh đầu tư tận dụng tiền nhàn rỗi tăng thu nhập hay trả
bớt nợ đã vay, giảm tiền tồn quỹ xuống bằng mức “tiền tồn quỹ tối ưu”.
[2]. Tài liệu 2: Trong điều kiện sản xuất hiện mới
Yêu cầu:
[1] Tài liệu 1: Trong điều kiện sản xuất hiện hành
Công ty Bai.5 chuyên sản xuất các thiết bị nghe nhìn phục vụ cho hành khách trên máy bay,
biết:
Sản lượng tiêu thụ
= [50.000 + (1.000 * 1)] = 51.000,00
(đơn vị)
Giá bán mỗi đơn vị
= [2.000.000 + (50.000 * 1)] = 2.050.000,00
(đồng)
Tổng định phí
= [30.000.000.000 + (100.000.000 * 1)] = 30.100.000.000,00
hoạt động (đồng)
[2]. Tài liệu 2: Trong điều kiện sản xuất hiện mới
(1) Yêu cầu 1: Tính sản lượng tiêu thụ hòa vốn, doanh thu tiêu thụ hòa vốn trong điều
kiện sản xuất hiện hành và trong điều kiện sản xuất mới.
Sản lượng tiêu thụ hòa vốn (Qbep) Đvt: sản phẩm
- ĐK SX hiện hành 30.100.000 .000
= 2.050.000−394.117,65 = 18.177,62
- ĐK SX mới 50.100 .000 .000
= 2.255.000−354.705,88 = 26.364,34
(2) Yêu cầu 2: Trong điều kiện sản xuất mới: Hãy tính EPS cho 3 phương án tài trợ vốn.
EPS trong ĐK SX hiện hành = ( 54.350.000 .000−10.010.000 .000 )∗( 1−20 % )−0
10.000.000
= 3.547,20 đồng/CP
EPS trong ĐK SX mới
- PA1: Vay nợ dài hạn với =
lãi suất 12% ( 66.198.000 .000−10.010.000 .000−400.100 .000 .000∗12 % )∗( 1−20 % )−0
10.000 .000
= 654,08 đồng/CP
- PA2: Phát hành CPƯĐ =
với tỷ lệ lãi ưu đãi 11% ( 66.198.000 .000−10.010.000 .000 )∗( 1−20 % )−( 400.100 .000.000∗11 %)
10.000 .000
= 93,94 đồng/CP
- PA3: Phát hành ( 66.198.000 .000−10.010.000 .000 )∗( 1−20 % )−0
= 10.000 .000+10.000 .000
10.000.000 SL cổ phiếu
thường mới = 2.247,52 đồng/CP
(3) Yêu cầu 3: Trong điều kiện sản xuất mới: Tính DOL, DFL, DTL cho 3 phương án tài
trợ vốn trên? Cho biết phương án tài trợ nào có vẽ tốt nhất, lý do?
ĐK SX mới
ĐK SX
Đơn vị PA phát hành PA phát hành
hiện hành PA Vay
nợ
CPƯĐ CP thường
Thu nhập mỗi cổ phần
đồng/CP 3.547,20 654,08 93,94 2.247,52
(EPS)
Đòn bẩy kinh doanh (DOL) lần 1,55 1,76 1,76 1,76
Đòn bẩy tài chính (DFL) lần 1,23 8,10 56,37 1,18
(4) Yêu cầu 4: Trong điều kiện sản xuất mới: Tính điểm sản lượng tiêu thụ QIP bàng
quan, điểm EBITIP bàng quan, điểm EPSIP bàng quan? Vẽ và phân tích mối quan hệ
giữa QIP & EPSIP của 3 phương án tài trợ trên cùng 1 biểu đồ?
Cho EPS của các phương án tài trợ bằng nhau, giải phương trình tìm nghiệm EBITIP & EPSIP:
1. EPSnợ = EPScpưđ
Phương trình này vô nghiệm, không có một mức EBIT nào để EPSNợ = EPSCPƯĐ, do
nợ vay mới phát sinh lãi vay và chi phí lãi vay này được tính vào trước thuế; còn phát
hành thêm cp ưu đãi mới phát sinh cổ tức cp ưu đãi và chi phí này được tính vào sau
thuế.
2. EPSnợ = EPScpt
( EBIT−10.010 .000 .000−400.100 .000.000∗12 % )∗( 1−20 % )−0
=
10.000.000
( EBIT−10.010 .000 .000 )∗(1−20 % ) −0
10.000.000+10.000 .000
Cho EPS các phương án tài trợ bằng zero để tìm điểm thứ 2 trên biểu đồ:
( EBIT−10.010 .000 .000−400.100 .000.000∗12 % )∗( 1−20 % )−0
1. EPSnợ = =0
10.000.000
EBITnợ = 58.022.000.000 đồng
Qnợ = 56.897,51
( EBIT−10.010 .000 .000 )∗(1−20 % ) −( 400.100.000 .000∗11 %)
2. EPScpưđ = =0
10.000 .000
EBITcpưđ = 65.023.750.000 đồng
Qcpưđ = 60.582,07
( EBIT−10.010 .000 .000 )∗(1−20 % ) −0
3. EPScpt = =0
10.000.000+10.000 .000
EBITcpt = 10.010.000.000 đồng
Qcpt = 31.631,95
5000 4961.24
4401.1
4000 3840.96
3280.82
EPSIP
3000
2200.55
2000 1920.48
1000
560.14
0 0 0 0
31,632 56,898 60,582 82,163 89,532
QIP
Nhận xét:
o 0 ≤ QIP < 82.163,07 → Phương án phát hành cổ phần thường là tốt nhất, do EPScpt
lớn nhất.
o QIP = 82.163,07 → Phương án vay nợ & phát hành CP thường như nhau và cả hai đều
tốt hơn phương án phát hành cổ phần ưu đãi, do (EPSNợ = EPSCPt > EPSCPƯĐ).
o QIP = 89.532,19 → Phương án phát hành CP thường và CPƯĐ như nhau và cả hai đều
không tốt bằng phương án phát vay nợ, do (EPSCPƯĐ = EPSCPt < EPSNợ).
o QIP > 82.163,07 → Phương án phát vay nợ là tốt nhất, do EPSNợ lớn nhất.