CĐ12 Nguyên T Và BTH G I HS 2006

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 53

HỌ TÊN: ………………………………………………..

LỚP: …………

CHUYÊN ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ
I. Lí thuyết trọng tâm
NỘI CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CHÚ Ý
DUNG
1. Cấu *Số p =số e =Z
tạo * Z là số đơn vị
nguyên điện tích hạt nhân
tử hay số hiệu nguyên
tử.

2. Kí - Số khối của hạt nhân: A = Z + N * Từ kí hiệu


hiệu A
- Kí hiệu nguyên tử: Z X nguyên tử có thể
nguyên xác định được:
tử - Chú thích: + Z là số hiệu ngyên tử + Z = số p = số e
+ N là số nơtron + N =A-Z
+ X là kí hiệu nguyên tố + Tổng số hạt (p, n,
- Điều kiện bền của nguyên tử: Z  N  1,5Z (1< Z  82) e) của nguyên tử =
A+Z =2Z+N.
3. Đồng * Định nghĩa: Những nguyên tử cùng số p nhưng khác số n (hoặc khác số
vị khối) được gọi là các đồng vị.
* Công thức nguyên tử khối trung bình gần đúng:
A1x1  A 2 x 2  ...  A n x n * Có thể thay x1, x2,
AX  ……., xn là số
x1  x 2  ...  x n nguyên tử các đồng
* Chú thích: vị.
+ A1, A2, ….., An là số khối các đồng vị.
+ x1, x2,……xn là % số nguyên tử các đồng vị.
+ x1 + x2 +….+ xn = 100%.
II. Bài tập

1
CHUYÊN ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ
Bài 2: Hoàn thành bảng sau
STT Nguyên tử Số p Số n Số e Số khối A Số hạt mang Số hạt Tống số
điện không mđ hạt

1 H+
2 7
3Li
+

3 14
7N3-

2-
4
-
5
6 23
Na+
11
7 24
12Mg
2+

8 27
13Al
3+

9 31
15P
3-

10 32
16S
2-

11  3517Cl-
12 39
19K
+

13 40
20Ca
2+

14 52
24Cr
3+

15 56
26Fe
2+

16 56
26Fe
3+

17 63
29Cu
+

18 65
29Cu
2+

19 65
30Zn
2+

20 80
35Br
-

21 108
47Ag
+

22 137
56Ba
2+

23 OH -

24 NH4+
25 CO32-
26 SO32-
27 SO42-
28 PO43-
29 HCO3-,
30 HSO3-,
31 H2PO4-,
32 HPO42-,

DẠNG 1: XÁC ĐỊNH CÁC HẠT CƠ BẢN


I) TỪ KÍ HIỆU HÓA HỌC
Câu 1: Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối A của nguyên tử flo là :
A. 9. B. 10. C. 19. D. 28.
Câu 2: Nguyên tử nhôm (Al) có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron. Số khối của Al là
A. 13 B. 27 C. 14 D. 1
39 +
Câu 3: Cho ion nguyên tử kí hiệu 19 K . Tổng số hạt mang điện trong ion đó là
A. 38 B. 19 C. 37 D. 18
2-
Câu 4: Ion SO S
4 ( 16 , 8 O ) có chứa số hạt proton và electron lần lượt là
A. 48 và 50 B. 24 và 24 C. 48 và 48 D. 24 và 26
Câu 5: Ion X3+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X3+ là
A. 18 B. 20 C. 23 D. 22
64
Câu 6: Nguyên tử đồng có kí hiệu là 29 Cu .Số hạt proton, nơtron và electron tương ứng của nguyên tử này là
A. 29, 29, 29. B. 29, 29, 35. C. 29, 35, 29. D. 35, 29, 29.
27
Câu 7: Trong nguyên tử 13 Al tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
A. 13 hạt B. 14 hạt C. 12 hạt D. 1 hạt
86
Câu 8: Tổng số hạt proton, nơtron và electron có trong nguyên tử 37 Rb là
2
A. 123 B. 37 C. 74 D. 86
Câu 9: Trong phân tử HNO3 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là ( Cho 11 H; 14 16
7 N; 8 O )
A. 31 hạt B. 32 hạt C. 33 hạt D. 34 hạt
65
Câu 10: Hạt nhân của nguyên tử 29 Cu có số nơtron là:
A. 65 B. 29 C. 36 D. 94
27
Câu 11: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 13 Al ) lần lượt là
A. 13 và 13. B. 13 và 14. C. 12 và 14. D. 13 và 15.
Câu 12: Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt nơtron là 28?
39
A. 19 K B. 54
26 Fe
32
C. 15 P 23
D. 11 Na
19
Câu 13: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 9 F là
A. 19 B. 28 C. 30 D. 32
Câu 14: Cặp nguyên tử nào có cùng số nơtron ?
A. H và He. B. H và He. C. H và He. D. H và He.
Câu 15: Một ion có 3 proton, 4 nơtron và 2 electron. Ion này có điện tích là :
A. 3+. B. 2-. C. 1+. D. 1-.
Câu 16: Một ion có 13 proton, 14 nơtron và 10 electron. Ion này có điện tích là :
A. 3-. B. 3+. C. 1-. D. 1+.
Câu 17: Một ion có 8 proton, 8 nơtron và 10 electron. Ion này có điện tích là :
A. 2-. B. 2+. C. 0. D. 8+.
Câu 18: Ion M2+ có số electron là 18, điện tích hạt nhân là :
A. 18. B. 20. C. 18+. D. 20+.
Câu 19: Ion X2- có :
A. số p – số e = 2. B. số e – số p = 2. C. số e – số n = 2. D. số e – (số p + số n) = 2.
Câu 20: Ion X có 10 electron, hạt nhân có 10 nơtron. Số khối của X là :
-

A. 19. B. 20. C. 18. D. 21.


Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu của nguyên tố R ?
A. R. B. R. C. R. D. R.
Câu 22: Số electron trong các ion sau : NO3 , NH4 , HCO3 , H , SO4 theo thứ tự là :
- + - + 2-

A. 32, 12, 32, 1, 50. B. 31,11, 31, 2, 48. C. 32, 10, 32, 2, 46. D. 32, 10, 32, 0, 50.
Câu 23: Trong kí hiệu thì :
A. A là số khối xem như gần bằng khối lượng nguyên tử X. B. Z là số proton trong nguyên tử X.
C. Z là số electron ở lớp vỏ. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 24: Ion M+ có tổng số hạt là 57. Hiệu số hạt mang điện và không mang điện là 17. Nguyên tố M là :
A. Na. B. K. C. Ca. D. Ni.
Câu 25: Trong anion có 30 proton. Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số nơtron. X và Y là
nguyên tố nào sau đây ?
A. C và O. B. S và O. C. Si và O. D. C và S.
Câu 26: Tổng số electron trong ion AB2- là 34. Chọn công thức đúng :
A. AlO2-. B. NO2-. C. ClO2-. D. CrO2-.
Câu 27: Tổng số electron trong anion là 40. Anion là :
A. . B. . C. . D. .
Câu 28: Cho 2 ion XY3 và XY4 . Tổng số proton trong XY3 và XY4 lần lượt là 40 và 48. X và Y là các nguyên tố
2- 2- 2- 2-

nào sau đây ?


A. S và O. B. N và H. C. S và H. D. Cl và O.
Câu 29: Hạt nhân của ion X có điện tích là 30,4.10 C. Vậy nguyên tử X là :
+ -19

A. Ar. B. K. C. Ca. D. Cl.


Câu 30:Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10-19C. Nguyên tố R là
A. Mg. B. Ca. C. K. D. Al.
Câu 31:Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là
A. +79 B. -79 C-1,26.10-17 C D. +1,26.10−17 C
Câu 32:Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +2,7234.10 C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
-18

không mang điện là 16. Kí hiệu nguyên tử của X là


A. 3717Cl B. 4019K C. 3517Cl D. 3919K
Câu 33:Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A
là A. 13756A B. 56137A C. 5681A D. 8156A
Câu 34:Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10 C. Nguyên tố R là
-19

A. Mg. B. Ca. C. K. D. Al.


3
qe = -1,6.10-19C
số e = -32.10-19C/-1,6.10-19C = 20
Câu 35:Một nguyên tử có 12 proton và 12 nơtron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo thành khi nguyên tử này bị
mất 2 electron là A. 2+ B. 12+ C. 24+ D. 10+
P = 12, e =10  điện tichs là : +12 + (-10) = +2

39 K; 14 N; 16O
Câu 36: Trong phân tử KNO3 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là (Cho 19 7 8
) A. 48 hạt B. 49 hạt C. 50 hạt D. 51 hạt
Câu 37: Trong phân tử H2SO4 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là ( Cho 11 H; 16 32 S; 16 O )
8
A. 52 hạt B. 53 hạt C. 54 hạt D. 55 hạt
35
Câu 38: Tổng số hạt nơtron, proton, electron trong 17 Cl - là
A. 52 B. 35 C. 53 D. 51
P = 17, n = A-p = 35-17 = 18
eCl- = p + đt = 17 + 1 = 18
T (Cl-) = 17 + 18 + 18 = 53
52 3+
Câu 39: Số proton, nơtron và electron của 24 Cr lần lượt là
A. 24, 28, 24 B. 24, 28, 21 C. 24, 30, 21 D. 24, 28, 27
56 3
Câu 40: Số proton, nơtron và electron trong ion 26 Fe lần lượt là :
A. 26, 30, 29 B. 23, 30, 23 C. 26, 30, 23 D. 26, 27, 26
Câu 41: Anion X2- có số electron là 10; số nơtron là 8 thì số khối của nguyên tử X là: e ion am = p + đt  p = 10-2 =
8
A. 18. B. 16. C. 14. D. 17.
32 16 2-
Câu 42: Biết 16 S , 8 O . Trong ion SO 4 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là
A. 2 hạt. B. 24 hạt. C. 48 hạt. D. 50 hạt.
P = Ps + 4.Po = 16 + 4.8 = 48
E = p + 2 = 48 + 2 = 50
 tổng hạt md là p+ e = 98
 n = A-p = (32+16.4)-48 = 48
Hat mang điện nhiều hơn hạt không md: 98-48 = 50 hạt

Câu 43: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R + (ở trạng thái cơ bản) là
2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10. B. 11. C. 22. D. 23.
3-
Câu 44: Tổng số e trong ion PO 4 là
A. 50 B. 57 C. 58 D. 61
E = p + 3 = (15 + 4.8) + 3 = 30
Câu 45: Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+ là
A. 16 B. 18 C. 20 D. 22
Câu 46: Ion X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s 2s 2p . Nguyên tố X là
2+ 2 2 6

A. Ne (Z = 10) B. Mg (Z = 12) C. Na (Z = 11) D. O (Z = 8)


32
Câu 47: Một đồng vị của nguyên tử photpho là 15 P . Nguyên tử này có số electron là:
A. 32 B. 17 C. 15 D. 47
Câu 48: Số khối của nguyên tử bằng tổng
A. số p và n B. số p và e C. số n, e và p D. số điện tích hạt nhân
Câu 49: Phân lớp 4f có số electron tối đa là
A. 6. B. 18. C. 10. D. 14.
Câu 50: Để tạo thành ion 20 Ca 2+ thì nguyên tử Ca phải :
A. Nhận 2 electron B. Cho 2 proton C. Nhận 2 proton D. Cho 2 electron
Câu 51: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là
A. Electron và nơtron B. Electron và proton
C. Nơtron và proton D. Electron, nơtron và proton
Câu 52: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. Nơtron và proton B. Electron, nơtron và proton
C. Electron và proton D. Electron và nơtron
Câu 53: Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. electron B. electron và nơtron C. proton và nơtron D. proton và electron
Câu 54: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là:
A. electron B. proton C. nơtron D. proton và nơtron
4
Câu 55: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là
A. Bằng nhau B. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton
C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton D. Không thể so sánh được các hạt này
Câu 56: Phát biểu nào sau đây về sự chuyển động của e trong nguyên tử là đúng?
A. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn.
B. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình bầu dục.
C. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định.
D. tất cả đều đúng.
Câu 57: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
A. proton B. nơtron C. electron D. nơtron và electron
Câu 58: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. số khối B. điện tích hạt nhân C. số electron D. tổng số proton và nơtron
Câu 59: Các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học ?
14 16 16 15 22 16 17
A. 7 G ; 8 M B. 8 L ; 22
11 D C. 7 E ; 10 Q D. 8 M ; 8 L
II) Xác định các hạt cơ bản khi biết tổng số hạt cơ bản S
Phương pháp giải
N S - 2Z S - 2Z  Z
Từ điều kiện Z ≤ N ≤ 1,5Z  1 ≤ ≤ 1,5  1 ≤ ≤ 1,5  
Z Z S - 2Z  1,5Z
Giải hệ phương trình trên ta có công thức
S S
≤ Z ≤ ( với 82 nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn )
3,52 3
S
Chú ý : - Để giải nhanh thường sử dụng Z ≤ và lấy giá trị số nguyên gần nhất (với S ≤ 60)
3
Câu 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là
A. Na B. K C. Li D. Rb
Câu 2: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là
A. Cl. B. K. C. Na. D. Br.
Câu 3: Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Nguyên tố X là :
A. Li (Z = 3). B. Be (Z = 4). C. N (Z = 7). D. Ne (Z = 10).
Câu 4: Tổng số ba loại hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 28. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố là
A. 209F B. 199F C.2010Ne D. 228O
Câu 5: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây?
A. Na. B. Al. C. P. D. Si.
Câu 6: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây ?
A. Li. B. F. C. Na. D. Mg
Câu 7: Một anion X có tổng số hạt là 53. Số khối của X là
-

A. 34 B. 35 C. 36 D. 37
Câu 8: Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Hãy cho biết Y thuộc về loại nguyên tử nào
sau đây ? Biết rằng Y là nguyên tố hoá học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
A. . B. . C. . D. .

III) Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản (S) và mqh giữa các loại hạt trong một nguyên tử
Phương pháp giải
S là tổng số hạt cơ bản ( S = P + E + N = 2Z + N )
H là hiệu số hạt mang điện ( tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện )
( H = P + E – N = 2Z – N )
S = 2Z + N
Từ   S + a = 4Z
a = 2Z - N
S a
Như vậy, ta có công thức : Z = , n = (T-H)/2
4
Chú ý : ta có thể dựa vào dữ kiện bài tập cho để lập hệ phương trình
Câu 1: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 12 hạt. X là
A. Na B. Mg C. Al D. Si
Câu 2: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không
mang điện. M là

5
A. C B. O C. S D. N
8
Câu 3: Một nguyên tử A có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng tổng số hạt mang điện. A là
15
A. N B. O C. P D. S
Câu 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 18. B. 17. C. 23. D. 15.

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang
điện. Nguyên tố B là :
A. Na (Z = 11). B. Mg (Z = 12). C. Al (Z = 13). D. Cl (Z =17).

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 180. Trong đó các hạt mang điện
chiếm 58,89% tổng số hạt. X là nguyên tố :
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
2p+n = 180
2p.100/180 = 58,89  p = 53(I)

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số
hạt mang điện. Số điện tích hạt nhân của X là: A. 18 B. 17 C. 15 D. 16
2p + n = 49
n.100/2p = 53,125  100n-103,25p = 0
p = 16, n = 17

Câu 8:Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 122. Số hạt mang điện trong hạt nhân
ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử trên là:
A. 122 B. 96 C. 85 D. 74
2p + n = 122
N – p = 11  p = 37, n =48  A = p + n = 85

Câu 9:Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần số
hạt không mang điện. A là A. 18Ar B. 10Ne C. 9F D. 8O

Câu 10: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Giá trị điện tích hạt nhân của R là :
A. 20. B. 22. C. 24. D. 26.
T = 82, H = 22  p = (T+H)/4 = (82+22)/4 = 26

Câu 11: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115. Trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là:
A. . B. . C. . D. .
P = (115+35)/4 = 35  n = T-2p = 115 -2.35 = 45  A = p + n = 80
Câu 12: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây ?
A. Al B. Fe C. Cu D. Ag

Câu 13: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 22. M là A. Fe. B. Cu. C. Ni. D. Cr.

Câu 14: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 16. X là A. F. B. Cl. C. Br. D. I.

Câu 15: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là
A. Cl B. Br C. Zn D. Ag

Câu 16: Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang
điện. X là A. Mg B. Li C. Al D. Na

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 180. Trong đó tổng các hạt
mang điện gấp 1,4324 lần số hạt không mang điện. X là
6
A. Cl B. Br C. I D. F
2p + n = 180
2p/n = 1,4324  2p-1,4324.n = 0  p = 53, n =

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Trong đó số hạt không mang điện chiếm khoảng 35,71 %
tổng các loại hạt. X là A. S B. N C. F D. O

IV) Xác định các hạt e, p, n trong ion


Phương pháp giải
- STT ô nguyên tố = Z = số p = số e
- Số khối A = Z + N
- Tổng số hạt mang điện là P + E = 2Z
- Số hạt không mang điện là N
- Tổng số hạt cơ bản là S = P + E + N = 2Z + N = Z + A
- Ion dương (cation) Mn+ thì M nhường (cho ) ne thành ion Mn+
- Ion âm (anion) Xm- thì X nhận me thành ion Xm-
Câu 1: Tổng số hạt cơ bản trong M+ là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31 M là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Ag.

Câu 2: Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là
A. 36 và 27. B. 36 và 29. C. 32 và 31. D. 31 và 32.

Câu 3: Tổng số hạt cơ bản trong X3+ là 73, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 17.
Số electron của X là A. 21. B. 24. C. 27. D. 26.

Câu 4: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 19. Số electron và số nơtron của M3+ là
A. 26; 27. B. 23; 27. C. 23; 30. D. 29; 24.

Câu 5: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 19. M là
A. Al. B. Fe C. Cr. D. Au.
Câu 6: Tổng số hạt cơ bản trong ion X2- là 28, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 8. X là
A. O B. S C. C D. N

Câu 7: Tổng số hạt mang điện trong ion AB32- bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A nhiều hơn trong
nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B (theo thứ tự) là :
A. 6 và 8. B. 13 và 9. C. 16 và 8. D. 14 và 8.

Câu 8: Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt gồm (p + n + e) trong ion M 2+ là 78. Hãy cho biết M là
nguyên tố nào trong số các nguyên tố có kí hiệu sau đây:

Câu 9: Trong ion âm X3- có tổng số các hạt là 111 hạt trong đó số hạt electron bằng 48% số khối. Số nơtron của X là
A. 75 B. 33 C. 36 D. 42
Câu 10: Tổng số hạt cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là
A. Cr. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Câu 11: Tổng số hạt cơ bản trong ion X 3- là 49, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17. X
là ?
A. P B. N C. C D. S
Câu 12: Tổng số hạt cơ bản trong M+ là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. M
là A. Na. B. K. C. Ag D. Rb.
Câu 13: Tổng số hạt cơ bản trong X2- là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. X là
A. O. B. C. C. Se. D. S.
V) Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa tổng số hạt mang điện và số hạt
không mang điện trong phân tử hợp chất

7
Phương pháp giải
Giả sử phân tử hợp chất A có dạng MxNy với x nguyên tử M và y nguyên tử N
SA = x(ZM + E M + N M ) + y(Z N + E N + N N ) SA = 2xZ M + 2yZ N + xN M + yN N
   SA + a A = 4xZM + 4yZ N
a A = x(ZM + E M - N M ) + y(Z N + E N - N N ) a A = 2xZ M + 2yZ N - xN M - yN N

SA + a A
Như vậy, ta có công thức : xZM + yZ N =
4
Cách giải bài tập tìm số hạt trong một phân tử:
- Coi phân tử đó là 1 nguyên tử.
- Nếu bài tập cho biết tổng số hạt e,p,n của phân tử và hiệu số hạt mang điện (e,p) với hạt không mang điện (n)
Thì áp dụng p =(T+H)/4 và n = (T-H)/2
- Kết hợp thêm giả thiết còn lại của bài  số p của từng nguyên tử  tên các nguyên tử của phân tử đó.

Câu 1: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là
68. M là A. N B. P C. As D. Bi

Câu 2: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO 3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là
58. M là A. Li B. Na C. K D. Rb

Câu 3: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16.
X và Y lần lượt là
A. Be và Mg.              B. Ca và Sr.                  C. Na và Ca. D. Mg và Ca

2-
Câu 4: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X 2 . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241, trong đó tổng số hạt
2-
mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M 2+ nhiều hơn của ion X 2 là 76
hạt. M là A. Ba B. Ca C. Mg D. Sr

Câu 5: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M 2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX 2 là 186 hạt trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số khối của ion M 2+ nhiều hơn X– là 21. Tổng số hạt M2+
nhiều hơn trong X– là 27 hạt. M là
A. Fe B. Be C. Mg D. Ca

8
Câu 6: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M + lớn hơn số khối của X2- là 4. Tổng
số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức phân tử của M2X là
A. Na2O. B. K2S. C. K2O. D. Na2S.

VI. Xác định các hạt e, p, n trong hợp chất


Câu 1: Oxit B có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 28. B là A. Na2O. B. Li2O. C. K2O.D. Ag2O.

Câu 2: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là
68. M là A. P. B. N. C. As. D. Bi.

Câu 3: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MCl2 là 164, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là
52. M là A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. Zn.

Câu 4: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M3N2 có tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó tổng
số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là
A. Mg3N2. B. Ca3N2. C. Cu3N2. D. Zn3N2.

Câu 5: Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là
72. X là A. Clo. B. Brom. C. Iot. D. Flo.

Câu 6: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là
58. M là A. K. B. Li. C. Na. D. Rb.

Câu 7: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16.
X và Y lần lượt là A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Ca và Sr. D. Na và Ca.

9
Câu 8: Tổng số proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số p của A và B là :
A. 17 và 19. B. 20 và 26. C. 43 và 49. D. 40 và 52.

Câu 9: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 22. Công thức của
M2X là A. K2O. B. Na2O. C. Na2S. D. K2S.

Câu 10: hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện là 36. Khối lượng nguyên
tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X2- nhiều hơn M+ là 17 hạt. Công thức của M X là
2
A. Na2O. B. K2S. C. Na2S. D. K2O.

Câu 11: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố MX2 là 142, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 . Số hạt mang điện của nguyên tử X- nhiều hơn của M2+ là
13. MX2 là A. MgCl2. B. MgBr2. C. CaCl2. D. CaBr2.

Câu 13: Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá
học của X,Y lần lượt là
A. Fe và S B. S và O C. C và O D. Pb và Cl

Câu 14: Một hợp chất A được tạo nên bởi cation M 2+ và anion X-. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong phân
tử A là 144. Số khối của X lớn hơn tổng số hạt trong M là 1. Trong X có số hạt mang điện gấp 1,7 lần số hạt không
mang điện. Xác định công thức của A.

Câu 15: Tổng số hạt proton , nơtron , electron trong phân tử MX3 là 196 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 60 . Số hạt không mang điện của X lớn hơn của M là 4. Tổng số hạt (p,n,e) trong X- nhiều hơn
trong M3+ là 16 . Công thức phân tử của MX3 là
A. AlCl3. B. AlBr3. C. CrCl3. D. CrBr3.

Câu 16: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều hơn
số proton của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là :
A. FeCl3. B. AlCl3. C. FeF3. D. AlBr3.

Câu 17: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28.
Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 12 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là hợp
chất nào A. CaS. B. MgO. C. MgS. D. CaO.

Câu 18: Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M 2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt.%Khối
lượng của M trong MX là : A. 55,56%. B. 44,44%. C. 71,43%. D. 28,57%.

10
Câu 19: Tổng số hạt trong phân tử M 3X2 là 206 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
3- 2+
là 58. Số nơtron của X nhiều hơn số nơtron của M là 2 đơn vị. Số hạt trong X lớn hơn số hạt trong M là 13 hạt.
Công thức của M3X2 là A. Ca3P2. B. Mg3P2. C. Ca3N2. D. Mg3N2.

Câu 20: Phân tử M3X2 có tổng số hạt cơ bản là 222, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
74. Tổng số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3- là 21. Công thức phân tử M3X2 là
A. Ca3P2. B. Mg3P2. C. Ca3N2. D. Mg3N2.

Câu 21 . Một hợp chất A có dạng là M2Y3. Tổng các loại trong A là 152, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không
mang điện là 48. Tổng số hạt của M3+ nhiều hơn tổng số hạt trong Y2- là 11 hạt. Số khối của Y nhỏ hơn số khối của M
11 đơn vị. Xác định ZM và ZY?

Câu 22: Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX 2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là
72. X là A. Clo. B. Brom. C. Iot. D. Flo.

Câu 23: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M 3N2 có tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó
tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là
A. Ca3N2 B. Mg3N2 C. Zn3N2 D. Cu3N2

Câu 24: Tổng số hạt proton, notron và electron trong 2 nguyên tử A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. A, B lượt là
A. K, Mn. B. Cr, Zn. C. Na, Cl. D. Ca, Fe.

Câu 25: Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. A và B lần lượt là:
A. Fe, Zn. B. Ca, Cr. C. Cr, Ni. D. Mn, Cu.

Câu 26: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22.
Công thức phân tử của M2X là A. Na2S. B. Na2O. C. K2O. D. K2S.

Câu 27: Phân tử M3X2 có tổng số hạt cơ bản là 222, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
74. Tổng số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3- là 21. Công thức phân tử M3X2 là
A. Ca3P2. B. Mg3P2. C. Mg3N2. D. Ca3N2.

Câu 30: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 4 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt. MX là hợp
chất nào A. CaS. B. CaO. C. MgS. D. MgO.

Câu 31: Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hat không
mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X 2- nhiều hơn M+ là 17 hạt. M2X là
A. Na2S. B. K2S. C. Na2O. D. K2O.

Câu 32: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M 2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX 2 là 186 hạt trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M 2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt M 2+
nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là
A. BaBr2. B. ZnBr2. C. CaCl2. D. FeCl2.

Câu 33: Tổng số hạt trong phân tử M3X2 là 206 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
58. Số nơtron của X nhiều hơn số nơtron của M là 2 đơn vị. Số hạt trong X3- lớn hơn số hạt trong M2+ là 13 hạt. Công
thức phân tử của M3X2 là
11
A. Ca3P2. B. Ca3N2. C. Mg3P2. D. Mg3N2.

Câu 34: Tổng số hạt proton , nơtron , electron trong phân tử MX 3 là 196 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 60 . Số hạt không mang điện của X lớn hơn của M là 4. Tổng số hạt trong X - nhiều hơn trong
M3+ là 16 . Công thức phân tử của MX3 là
A. AlBr3. B. AlCl3 C. CrCl3. D. CrBr3.

Câu 35: Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M 2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt.%Khối
lượng của M có trong hợp chất là
A. 44,44%. B. 55,56%. C. 71,43%. D. 28,57%.

Câu 36: Hợp chất MX2 được cấu tạo nên từ một nguyên tử M và hai nguyên tử X, biết tổng số hạt trông MX 2 là 96
hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt mỗi loại trong M và X. Công thức phân tử của MX 2 là
A. NO2 B. SO2 C. CO2 D. CS2

Câu 37: Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt bằng 82 và 52. M và X
tạo thành hợp chất MXa, trong phân tử của MXa có tổng số proton của các nguyên tử bằng 77. MXa là
A. FeCl3. B. FeCl2. C. CoCl2. D. CoCl3.

DẠNG 2: BÀI TẬP TÍNH BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ


I. Kích thước nguyên tử
Nm (nanomet) và A0 (angstrom)
1nm = 10-9m, 1ª0 = 10-10m = 10-8cm  1nm = 10 A0
1m = 109nm , 1m = 1010ª0,
1nm = 10-9m = 10-7cm.
1A0 = 10-10m = 10-8cm. 1nm =10 A0

3 4
Nguyên tử có dạng hình cầu nên V=  r .
3
m
- Khối lượng riêng: d = .
V
- Số Avogađro: NA = 6,023.1023
3MP%
- Tính bán kính nguyên tử khi biết khối lượng riêng: r  3
4dN A
(P%: độ đặc khít của các nguyên tử trong mạng tinh thể)
Câu 1: : Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35 A 0, NTK =
65. khối lượng riêng của nguyên tử Zn là
A. 10,478 g/cm3 B. 7,481 g/cm3
C. 8,741g/cm 3
D. 4,781 g/cm3
Câu 2: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi.
( 3
)
Biết thể tích của 1 mol canxi là 25, 78 cm Biết rằng
trong tinh thể kim loại canxi các nguyên tử canxi được
xem như dạng hình cầu, chiếm 74% thể tích tinh thể,
còn lại là các khe trống.
Câu 3: Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol
lần lượt là 1,44AO và 197g/mol. Biết rằng khối lượng
riêng của vàng kim loại là 19,36g/cm3. Hỏi các nguyên
tử vàng chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể ? (cho
4
N = 6,02.1023 và Vhình cầu   R 3 ).
3
Câu 4: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử kẽm là
những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn
lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng
12
mol của kẽm là 65,41 gam/mol, bá n kính nguyên tử
o
của kẽm là 1,35A . Xác định khối lượng riêng gần đúng
của kẽm?
Câu 5: Nguyên tử X có bán kính 1,28A0 và khối lượng
riêng là 8,98 g/cm3. Biết rắng các nguyên tử chỉ chiếm
74% thể tích, còn lại là các khe trống. Tính khối lượng
mol nguyên tử của X? M  64(g/mol)
Câu 6: Đường kính của nguyên tử có cỡ khoảng bao nhiêu ?
A. 10-17 m B. 10-9 m C. 10-10 m D. 10-14 m

Câu 7: Ở điều kiện thường, crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích của các nguyên tử chiếm
68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của crom là 7,2 gam/cm 3. Bán kính gần đúng của nó là:
A. 0,125nm B. 0,155nm C. 0,134nm D. 0,165nm

Câu 8: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28 A 0 và 56 g/mol. Biết rằng trong tinh thể,
các tinh thể Fe chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng. Khối lượng riêng của Fe là
A. 8,74 g/cm3 B. 7,84 g/cm3 C. 4,78 g/cm3 D. 10,59 g/cm3

Câu 9: Khối lượng riêng của Li là 0,53 g/cm 3 và nguyên tử khối của Li và 6,94. Trong tinh thể Li, có 32% theo thể
tích là khe trống. Bán kính nguyên tử gần đúng của Li là
A. 1,52.10-8cm B. 1,12.10-8cm C. 1,18.10-8cm D. 1,25.10-8cm

Câu 10: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å.
Khối lượng riêng của nguyên tử crom là?
A. 9,89 g/cm3 B. 2,47 g/cm3  C. 5,20 g/cm3  D. 5,92 g/cm3 

Câu 11: Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu
chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng. Khối lượng mol của Au là M = 196,97. Bán kính
nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là:
A. 1,28.10-8 cm. B. 1,44.10-8 cm . C. 1,59.10-8 cm D. 1,75.10-8 cm.

Câu 12: Ở 20oC khối lượng riêng của Fe là 7,85 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu
chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng, khối lượng nguyên tử Fe là 55,85 đvC thì bán kính gần
đúng của một nguyên tử Fe ở nhiệt độ này là
A. 1,089 Ao B. 0,53 Ao C. 1,28 Ao D. 1,37 Ao

Câu 13: Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện, với độ đặc khít là 74%, có giá trị bán kính nguyên tử
bằng 1,26 angstrom và NA = 6,023.1023 thì khối lượng riêng của sắt bằng
A. 8,25 gam/cm3. B. 3,44 gam/cm3 C. 7,67 gam/cm3 D. 5,73 gam/cm3

Câu 14: Khối lượng riêng của đồng kim loại là 8,98 g/cm3. Gỉa thiết rằng trong tinh thể đồng các nguyên tử là những
hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử đồng tính theo lí thuyết là:
A. 0,135 nm B. 0,100 nm C. 0,080 nm D. 0,128 nm

Câu 15: Cho biết khối lượng nguyên tử của Mg là 24,305 và khối lượng riêng của magie kim loại là 1,74 g/cm 3. Giả
thiết các nguyên tử Mg là hình cầu nội tiếp trong các hình lập phương. Bán kính gần đúng của nguyên tử Mg là (đơn
vị nm): A. 0,15 B. 0,166 C. 0,142 D. 0,25

o
Câu 16: Nguyên tử Al có bán kính 1,43 A và có nguyên tử khối là 27. Biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử
chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống. Khối lượng riêng của Al là
A. 3,2 gam/cm3. B. 2,8 gam/cm3. C. 2,7 gam/cm3. D. 1,9 gam/cm3.

Câu 17: Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối có cạnh hình lập phương là 5,32 Angstrom, độ đặc
khít 68%, khối lượng riêng của M ở trạng thái tinh thể là 0,86 g/cm 3. M là
A. K. B. Li. C. Na. D. Rb.

13
Câu 18: Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối có cạnh hình lập phương là 2,866 Angstrom, độ
đặc khít 68%, khối lượng riêng của M ở trạng thái tinh thể là 7,9 g/cm 3. M là
A. Cu. B. Fe. C. Cr. D. Mn.

Câu 19: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử X là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là
các khe rỗng giữa các quả cầu, cho bá n kí nh và khối lượng riêng của nguyên tử X lần lượt là 1,43 Ao và 2,71
g/cm3. Tính khối lượng mol của nguyên tử X?

Câu 20: Nếu thừa nhận các nguyên tử Ca đều có hình cầu, biết thể tích một nguyên tử Ca là 32.10 –24 cm3, lấy  =
3,14, thì bán kính của Ca tính theo nm (1nm = 10–9m) sẽ là :
A. 0,197 nm. B. 0,144 nm. C. 0,138 nm. D. 0,112 nm.

Câu 21: Bán kính nguyên tử Fe vào khoảng 0,13 nm. Vậy thể tích tính theo đơn vị cm 3 của một nguyên tử Fe vào
khoảng :
A.16.33.10–24 cm3. B. 9,20. 10–24 cm3. C. 10,62.10–24 cm3. D. 5,17.10–24 cm3.
Câu 22: Cho biết nguyên tử Zn có bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 0,138 nm và 65
gam/mol. Biết thể tích của Zn chỉ chiếm 72,5% thể tích tinh thể. khối lượng riêng của tinh thể Zn là
A. 5,15g/cm3 B. 7,79g/cm3 C. 9,81g/cm3 D. 7,11g/cm3

Câu 23: Ở 200C DAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích
tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử của Au là
A. 4,11.10-8cm B. 1,14.10-8cm C. 4,41.10-8cm D. 1,44.10-8cm

Câu 24: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là các
khe rỗng giữa các quả cầu, cho nguyên tử khối của Fe là 55,85 và ở 20 0C khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm 3. Bán
kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C là
A. 1,41A0 B. 1,67A0 C. 1,29A0 D. 1,97A0

Câu 25: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm 3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các ngtử là những
hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,155nm. B. 0,185 nm. C. 0,196 nm. D. 0,168 nm.

ÔN TẬP ĐỒNG VỊ CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


I. Lý thuyết
1. Đồng vị
Là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron (khác nhau số khối A).
VD : Nguyên tố cacbon có 3 đồng vị:
2. Nguyên tử khối trung bình
Gọi là nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. A 1, A2 ... là nguyên tử khối của các đồng vị có % số
nguyên tử lần lượt là a%, b%...
Ta có :
II. Bài tập
Dạng 1. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tử
Câu 1: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau :
24 25 26
Đồng vị Mg Mg Mg
% 78,6 10,1 11,3
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b. Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25 Mg , thì số ntử tương ứng của hai đồng vị còn lại là bao nhiêu ?
Câu 2: Cho hai đồng vị Hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11 H (99,984%), 21 H (0,016%) và hai đồng vị của Clo :
35
17 Cl(75,53%), 37
17 Cl (24,47%).
a. Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
b. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ hai loại đồng vị của hai nguyên tố đó.
c. Tính phân tử khối gần đúng của mỗi loại phân tử nói trên.

Câu 3 . Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi, biết Oxi có 3 đồng vị : 99,757% 16
8 O ; 0,039% 17 O ;
8

0,204% 18
8 O.
14
Câu 4 . Tính nguyên tử khối TB của nguyên tố Kali, biết kali có 3 đồng vị : 93,26% 39
19 K ; 0,17% 40
19 K ; x% 41 K .
19

Câu 5. Tính khối lượng của 0,3 mol nguyên tố Mg, biết Mg có 3 đồng vị : 78,99% 24 Mg ; 10% 12
25
12 Mg ; 11,01% 26 Mg .
12

Câu 6. Trong tự nhiên Ni có 5 đồng vị. 58Ni, 60Ni, 61Ni, 62Ni,64Ni với hàm lượng % số nguyên tử lần lượt bằng 68,08;
26,22; 1,34; 3,43 và 0,93. Nguyên tử khối trung bình của Ni là
A. 59,89 B. 58,76 C. 59 D. 60,2

Câu 7: Đồng có 2 đồng vị Cu63(chiếm 69,1% tổng số đồng vị) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là:
A. 64,000 (u) B. 63,542 (u) C. 64,382 (u) D. 63,618 (u)

36 38 40
Câu 8: Biết rằng Agon có 3 đồng vị 18 Ar (0,3%); 18 Ar (0,06%); 18 Ar (99,6%)
Khối lượng nguyên tử trung bình của Agon là
A. 39,97 B. 37,99 C. 73,99 D. 79,39
Câu 9: Đồng có 2 đồng vị 63
29 Cu chiếm 73% và 65
29 Cu chiếm 27%.Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là :
A. 63,45 B. 63,63 C. 63,54 D. 64,63

Câu 10: Đồng có hai đồng vị 63Cu (73%) và 65Cu (27%). Nguyên tử khối trung bình của Cu là :
A. 63,45. B. 63,54. C. 64,46. D. 64,64.

Câu 11: Niken gồm có ba đồng vị: 58Ni ( 67% ), 60Ni ( 26% ), 61Ni ( 7% ). Nguyên tử khối trung bình ( đvC ) của Ni
bằng: A. 58,73 B. 58,84 C. 60,1 D. Tất cả đều sai

Câu 12: Magie có 2 đồng vị là X và Y. Nguyên tử khối của X là 24, đồng vị Y nhiều hơn đồng vị X một notron. Tỉ lệ
giữa số ngtử X và Y là 3:2. Khối lượng nguyên tử trung bình của Mg là:
A. 24,3 B. 24,4 C. 24,5 D. 24,6

Câu 13. Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ nguyên tử là 27: 23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị 1 có 44
nơtron, đồng vị 2 hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của X là:
A. 80,82 B. 79,92 C. 79,56. D. 81,32.

Câu 14. Một nguyên tố có 2 đồng vị X1 và X2 . Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết
rằng phần trăm các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. nguyên tử khối trung bình của X là
A. 12 B. 13 C. 14. D. 15

Câu 15. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Mg. Biết Mg có 3 đồng vị. Trong 5000 nguyên tử Mg có
3930 đồng vị 24 Mg ; 505 đồng vị 25 Mg ; còn lại là đồng vị 26 Mg .
12 12 12

Câu 16. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Bo, biết Bo có 2 đồng vị 10
5 B có 47 nguyên tử; 11 B có 203 5

nguyên tử.

39 40 41
Câu 17: Biết rằng trong tự nhiên Kali có 3 đồng vị 19 K (93,08%); 19 K (0,012%); 19 K (6,9%)
Khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố Kali là
A. 34,91 B. 39,14 C. 39,53 D. 34,14

Câu 18: Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là 24, 25, 26. Trong số 5000 nguyên tử Mg thì có 3930
đồng vị 24Mg; 505 đồng vị 25Mg còn lại là đồng vị 26Mg. Khối lượng nguyên tử trung bình của Mg là
A. 24. B. 23,9. C. 24,33. D. 24,22.

63
Cu 105
Câu 19: Đồng trong thiên nhiên gồm hai đồng vị 63Cu và 65Cu có tỉ số 65
= . Khối lượng nguyên tử trung bình
Cu 245
của Cu là A. 64 B. 63,9 C. 63,4 D. 64,4

16 17 18
Câu 20: Oxi có 3 đồng vị 8 O,8 O,8 O với phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị tương ứng là x1, x2, x3 . Trong đó x1 =
15x2 và x1 – x2 = 21x3. Số khối trung bình của các đồng vị là
A. 17,14 B. 16,14 C. 17,41 D. 16,41

Câu 21: Trong thiên nhiên Ag có hai đồng vị Ag(56%). Tính số khối của đồng vị thứ hai.Biết nguyên tử khối trung
bình của Ag là 107,88 u. A. 109 B. 107 C. 106 D. 108
15
Câu 22: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27 : 23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ
nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của
nguyên tố R là bao nhiêu ? A. 79,2. B. 79,8. C. 79,92. D. 80,5.

Câu 23: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5.
Đồng vị thứ hai là : A. 34X. B. 37X. C. 36X. D. 38X.

Câu 24 : Cho Clo có 2 đồng vị trong đó đồng vị thứ nhất chiếm 75.77% và số khối của đồng vị thứ 2 là 37. Biết
nguyên tử khối trung bình là 35.5. Hãy tìm số khối A của đồng vị thứ nhất?

Câu 25: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số
nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của đồng
vị X là : A. 2. B. 4. C. 6. D. 1.

Câu 26: Nguyên tử khối trung bình của K là 39,136. Biết K có ba đồng vị trong đó đồng vị 39K chiếm 93,26% và
đồng vị 40K chiếm 0,012% số nguyên tử.Nguyên tử khối của đồng vị còn lại là
A. 41. B. 37. C. 38.  D. 42.

107
Câu 27. Biết A Ag là 107,88. Trong thiên nhiên Ag có hai đồng vị Ag(56%). Đồng vị thứ hai
106 109 109 108
A. Ag(44%) B. Ag(56%) C. Ag(44%) D. Ag(44%)

27 29 27
Câu 28. Tỉ lệ theo số lượng của 2 đồng vị 13 Al và 13 Al là 23/2. Phần trăm theo khối lượng của 13 Al trong phân tử
Al2X3 là 33,05%. Nguyên tử khối của X là A. 42 B. 96 C. 16 D. 32

Câu 29: Gali (khối lượng nguyên tử Tb là 69,72) trong tự nhiên là hỗn hợp hai đồng vị, trong đó đồng vị 69Ga chiếm
60,47%. Khối lượng nguyên tử của đồng vị còn lại là
A. 69,9913. B. 70,2163. C. 70,9351  D. 71,2158.

Câu 30: Nguyên tố X có 3 đồng vị: A1 chiếm 92,3%, A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3%. Tổng số khối của 3 đồng vị là
87. Số nơtron trong 1 nguyên tử A2 nhiều hơn trong nguyên tử A1 là một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là
28,107. Vậy số khối của 3 đồng vị là:
A. 27,28,32. B. 26,27, 34. C. 28,29,30. D. 29,30,28.

Câu 31: Một nguyên tố X có 3 đồng vị A1X (79%), A2X (10%), A3X (11%). Biết tổng số khối của 3 đồng vị là 75
nguyên tử khối trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số nơtron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số nơtron đồng vị
1 là 1 đơn vị. A1, A2, A3 lần lượt là:A. 24; 25; 26 B. 24; 25; 27  C. 23; 24; 25 D. 25; 26; 24

Câu 32: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số
nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số khối của X và Y lần lượt là
A. 65 và 67 B. 63 và 66 C. 64 và 66 D. 63 và 65

Câu 33: Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là 147N (99,63%) và A7N (0,37%). Trong HNO3 14N chiếm
22,1387% khối lượng. Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai của Nitơ là: A. 14. B. 15. C. 16. D. 13.

Câu 34: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị. Biết 81Br chiếm 45,5%. Số khối của
đồng vị thứ 2 là: A. 79 B. 80 C. 78 D. 82

Câu 35: Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị 16O (x1%), 17O (x2%), 18O (4%), nguyên tử khối trung bình của oxi là
16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là:
A. 35% và 61%    B. 90% và 6% C. 80% và 16% D. 25% và 71%

Câu 36: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị B11 (x1%) và 10B (x2%). MB= 10, 8. Giá trị của x1% là:
A. 80% B. 20% C. 10,8% D. 89,2%

79
Bài 37. Nguyên tử khối trung bình của Brôm là 79,91. Brôm có hai đồng vị. Biết 35 Br chiếm 54,5%. Tìm số khối
của đồng vị thứ 2.

16
79 Br 79 Br
Câu 38. Brom có 2 đồng vị 35 và 81 Br , biết M = 79,82 .Nếu có 89 nguyên tử 35 thì có bao nhiêu nguyên tử
35
và 81 Br ?
35
Câu 39. Nguyên tử khối trung bình của bo là 10,82. Bo có 2 đồng vị là 10B và 11B. Nếu có 94 nguyên tử 10B thì có bao
nhiêu nguyên tử 11B?

12 13
Câu 40: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 6 C chiếm 98,89% và 6 C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình
của nguyên tố cacbon là: A. 12,022 B. 12,011 C. 12,055 D. 12,500

Câu 41: Trong tự nhiên Gali có 2 đồng vị là 69Ga (60,1%) và 71Ga (39,9%). Khối lượng trung bình của Gali là:
A. 70 B. 71,20 C. 69,80. D. 70,20
Câu 42: Nguyên tố X có 2 đồng vị là X1, X2 ( M X = 24,8). Đồng vị X2 nhiều hơn đồng vị X1 là 2 nơtron. Biết tỉ lệ số
X1 3
nguyên tử của 2 đồng vị là =
X2 2
a) Tỉ lệ % của mỗi đồng vị X1, X2 lần lượt là
A. 40%;60% B. 60%;40% C. 72%;48% D. 48%; 72%
b) Số khối của mỗi đồng vị X1, X2 lần lượt là
A. 26;28 B. 28;30 C. 24;26 D. 22;24

Dạng 2: Tính thành phần % mỗi đồng vị trong tự nhiên


24 25
Câu 1: Nguyên tử Magie có 2 đồng vị 12 Mg và 12 Mg . Nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,2. Phần trăm số
25
nguyên tử của đồng vị 12 Mg là A. 50% B. 20% C. 80% D. 30%

Câu 2: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của
x1% là: A. 80% B. 20% C. 10,8% D. 89,2%

Câu 3: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (80%) và 10B (20%). Nguyên tử khối trung bình của Bo là
A. 10,2 B. 10,6 C. 10,4 D. 10,8

Câu 4: Clo có hai đồng vị 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,48. Phần trăm đồng vị 37Cl là
A. 65% B. 76% C. 35% D. 24%

Câu 5: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11 Bo (x1%) và 10 Bo (x2%), nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của
x1% là: A. 80% B. 20% C. 10,8% D. 89,2%

Câu 6:Trong tự nhiên Fe có 2 đồng vị là 55Fe và 56Fe. Nguyên tử khối trung bình của sắt bằng 55,85. Thành phần
phần trăm tương ứng của 2 đồng vị lần lượt là:
A. 85 và 15 B. 42,5 và 57,5 C. 15 và 85  D. 57,5 và 42,5

63 65
Câu 7: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29Cu và 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là
63
63,546. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị Cu là29
A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%.

Câu 8: Trong tự nhiên nguyên tố Bo có hai đồng vị bền là 11B và 10B. Biết nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81.
Trung bình cứ có 1539 nguyên tử 10B thì sẽ có tương ứng bao nhiêu nguyên tử 11B ?
A. 292 B. 361 C. 1247 D. 6561

Câu 9: Trong tự nhiên Mg có 3 đồng vị bền: 24Mg (79,00%); 25Mg (10,00%) và 26Mg (11,00%). Giả sử có 158
nguyên tử đồng vị 24Mg thì tổng số nguyên tử của hai đồng vị còn lại là
A. 20 B. 21 C. 22 D. 42

Câu 10: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có
hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:
A. 25% & 75%. B. 75% & 25%. C. 65% & 35%.  D. 35% & 65%.

17
Câu 11: Nguyên tố Z có 2 đồng vị X, Y với khối lượng nguyên tử trung bình bằng 79,9. Hạt nhân đồng vị X có 35
hạt proton và 44 hạt nơtron. Hạt nhân đồng vị Y có số hạt nơtron nhiều hơn X 2 hạt. Tỉ lệ số nguyên tử Y/X là
A. 9/10 B. 10/11 C. 9/11 D. 11/9

Câu 12: Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%) , 17O(x2%) , 18O(4%), NTKTB của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng
vị 16O là A. 6% B. 90% C. 86% D. 10%

79
Câu 13: Trong tự nhiên nguyên tố Brom có hai đồng vị là 35 Br và 81
35 Br . Nếu nguyên tử khối trung bình của Brom là
79,91 thì phần trăm của hai đồng vị này lần lượt là
A. 54,5% và 45,5% B. 35% và 65% C. 45,5% và 54,5% D. 61,8% và 38,2%

27 29 23 27
Câu 14: Tỉ lệ theo số lượng của của hai đồng vị 13 Al và 13 Al là . % theo khối lượng của 13 Al trong phân tử
2
Al2X3 là 33,05%. Nguyên tử khối của X bằng:
A. 32. B. 96. C. 16. D. 48.

Dạng 3: Tính thành phần % mỗi đồng vị trong một hợp chất
35 37
Câu 1: Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là: 17 Cl chiếm 75,77% và 17 Cl
35
chiếm 24,23%. Trong phân tử CaCl2, % khối lượng của Cl là 17
A. ≈ 23,90 B. ≈ 47,79 C. ≈ 16,15 D. ≈ 75,77
35
Câu 2. Nguyên tử khối TB của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là Cl và 37 Cl . Phần trăm về khối lượng
37 1 16
của 17 Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 1 H , oxi là đồng vị 8 O ) là
A. 9,40%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 9,20%.

Câu 3: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị và Tính thành phần phần trăm về khối lượng của có trong
KCl (Cho Cl = 35,5; K = 39,13).

39 41 39
Câu 4: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị 19
K và 19
K. Tính thành phần % về khối lượng của 19
K có trong KClO4 .

Câu 5: Trong tự nhiên Si có ba đồng vị bền 2814Si chiếm 92,23%, 2914Si chiếm 4,67% còn lại là 3014Si.Phần trăm khối
lượng của 2914Si trong Na2SiO3 là (Biết Na = 23 , O = 16):
A. 2,2018% B. 1,1091% C. 1,8143% D. 2,1024%

Câu 6: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Phần trăm
khối lượng của 63Cu  trong Cu2O là? A. 73%. B. 64,29%. C. 35,71%. D. 27%.

Câu 7: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu trong đó đồng vị 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Phần
trăm khối lượng của 65Cu trong CuSO4.5H2O là A. 7,03. B. 73. C. 27. D. 18,43.

Câu 8: Trong tự nhiên kali gồm 3 đồng vị 39K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% và đồng vị 41K. Brom là
hỗn hợp hai đồng vị 79Br và 81Br với nguyên tử khối trung bình của Br là 79,92. Thành phần % khối lượng của 39K
trong KBr là A. 30,56%. B. 29,92%. C. 31,03%. D. 30,55%.

Câu 9: Clo có 2 đồng vị  3517C1và 3717Cl với nguyên tử khối trung bình của clo là 35,4846. Phần trăm khối
lượng 3517Cl trong NaClO3  là: A. 8,42% B. 23,68% C. 24,90% D. 10,62%

Câu 10: Bo có 2 đồng vị là 10B và 11B với nguyên tử khối trung bình là 10,81. Thành phần % về khối lượng của đồng
vị chứa trong H3BO3 là (Cho: H = 1, O = 16)
A. 14,00%. B. 14,16%. C. 14,42%. D. 15,00%.

35
Câu 11 : Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là Cl và 37 Cl . Phần trăm về
37
khối lượng của 17 Cl chứa trong HClO4 là A. 9,40%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 9,20%.

35 37
Câu 12: Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị 17 Cl và 17 Cl . Phần trăm khối lượng của
35
17 Cl có trong axit pecloric (HClO4) là giá trị nào sau đây? (cho H=1; O=16)
18
A. 30,12% B. 26,92% C. 27,2% D. 26,12%

Câu 13. Cu trong tự nhiên có 2 đồng vị : 63


Cu và 65Cu .Biết Cu = 63,54.Tính % khối lượng 65
Cu trong CuSO4.
A.11,00% B.29,78% C.27,00% D.17,16%

Câu 14: Trong tự nhiên, nguyên tố clo có hai đồng vị bền là 3517Cl  và 3717Cl, trong đó đồng vị 3517Cl chiếm 75,77% về
số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của 3717Cl trong CaCl2 là
A. 47,78%. B. 48,46%. C. 16,16%. D. 22,78%.

Câu 15: Trong tự nhiên bạc có hai đồng vị bền là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87. Phần
trăm khối lượng của 107Ag có trong AgNO3 là
A. 35,56%. B. 43,12%. C. 35,59%. D. 64,44%.

Câu 16: Trong tự nhiên lưu huỳnh gồm 4 đồng vị bền:

Thành phần % về khối lượng của đồng vị 32S trong H2SO4 có giá trị gần nhất với (H = 1; O = 16)
A. 31,10% B. 31,05% C. 31,00% D. 30,95%

Câu 17: Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần %
khối lượng của 37Cl trong KClO3 là (Cho: K = 39, O = 16)
A. 7,24%. B. 7,55%. C. 25,00%. D. 28,98%.

Câu 18: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần
% khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là A. 12,64%. B. 26,77%. C. 27,00%. D. 34,18%.

Câu 19: Sb chứa hai đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Phần trăm khối
lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 (MO = 16) là
A. 62,50% B. 25,94% C. 52,20% D. 51,89%

Câu 20: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu, trong đó đồng vị 65Cu chiếm khoảng 27% về
khối lượng. Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O là
A. 88,82% B. 63% C. 64,29% D. 32,14%

Câu 21: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu va 65Cu, trong đó 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Hỏi % về khối
lượng của 63Cu trong Cu2S là bao nhiêu (cho S=32)?
A. 57,82 B. 75,32 C. 79,21 D. 79,88

79 81
Câu 22: Nguyên tử khối trung bình của Br là 79,91. Brom có 2 đồng vị là 35 Br và 35 Br . Phần trăm khối lượng của
79
đồng vị 35 Br trong muối NaBrO3 là
A. 28,53% B. 23,85% C. 35,28% D. 32,58%

37 35
Câu 23: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 17 Cl . Thành phần
37
% theo khối lượng của 17 Cl trong HClO4 là:
A. 8,92% B. 8,43% C. 8,56% D. 8,79%

37 35
Câu 24: Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền : 17 Cl chiếm 24,25% tổng số nguyên tử, còn lại là 17 Cl . Thành phần
37
phần trăm theo khối lượng của Cl trong NaClO4 là :
17
A. 7,325% B. 8,435% C. 8,565% D. 8,790%

Câu 25: Trong tự nhiên bạc có hai đồng vị bền là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87. Phần
trăm khối lượng của 107Ag có trong AgNO3 là
A. 43,12%. B. 35,59%. C. 64,44%. D. 35,56%.
35 37 35
Câu 26: Trong tự nhiên, nguyên tố clo có hai đồng vị bền là 17 Cl và 17 Cl , trong đó đồng vị 17 Cl chiếm 75,77% về
số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của 37
17 Cl trong CaCl2 là
A. 24,23%. B. 16,16%. C. 26,16%. D. 8,08%.
19
Câu 27: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, trong đó tỉ lệ số nguyên tử 63Cu : 65Cu = 81 : 219. Nếu
hoàn tan một miếng đồng nặng 19,062 gam bằng dung dịch HNO3 loãng thì thể tích khí NO (đktc) thu được là:
(3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O) A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.

Câu 28: Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,5. Tính số nguyên tử 65Cu có
trong 16 gam CuSO4 khan.
A. 4,515.1022 nguyên tử B. 1,55.1022 nguyên tử C. 1,505.1022 nguyên tử D. 4,52.1022 nguyên tử.

Dạng 4: Viết công thức hợp chất được tạo ra từ các đồng vị.
Câu 1. Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác tạo
nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ? A. 6. B. 9. C. 12. D. 10.

16 17 18 12
Câu 2. Oxi có 3 đồng vị 8 O, 8 O, 8 O . Cacbon có hai đồng vị là: 6 C, 136 C . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí
cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi ? A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.

16 17 18 12
Câu 3. Oxi có 3 đồng vị 8 O, 8 O, 8 O . Cacbon có hai đồng vị là: 6 C, 136 C . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí
cacbon monooxit được tạo thành giữa cacbon và oxi ? A. 11. B. 6. C. 13. D. 14.

16 17 18 63
Câu 4. Oxi có 3 đồng vị 8 O, 8 O, 8 O . Đồng có hai đồng vị là: 29 Cu, 65
29 Cu . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử
Cu2O được tạo thành giữa đồng và oxi ? A. 11. B. 9. C. 13. D. 14.

16 17 18 63 65
Câu 5. Oxi có 3 đồng vị 8 O, 8 O, 8 O . Đồng có hai đồng vị là: 29 Cu, 29 Cu . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử
CuO được tạo thành giữa đồng và oxi ? A. 11. B. 6. C. 13. D. 14.

1 2 3 16
Câu 6. Hiđro có 3 đồng vị 1 H, 1 H, 1 H và oxi có đồng vị 8 O, 178 O, 188 O . Có thể có bao nhiêu phân tử H2O được tạo
thành từ hiđro và oxi ? A. 16. B. 17. C. 18. D. 20.

Câu 8. Nguyên tố Clo có 2 đồng vị bền. Số lượng phân tử khí Clo có thể tạo nên từ các đồng vị trên
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 9. Hiđro có ba đồng vị là 11 H , 21 H và 31 H . Oxi có ba đồng vị là 16


8O
, 178 O và 18
8O . Trong nước tự nhiên, loại
phân tử nước có khối lượng phân tử nhỏ nhất là A20 B18 C17 D19

Câu 10:Nguyên tố N có 2 đồng vị là 14N và 15N ; H có 3 đồng vị là 1H, 2H và 3H. Số phân tử NH3 tối đa có thể có là
A. 6 B. 12 C. 18 D. 20

Câu 11: Oxi trong tự nhiên là hỗn hợp của các đồng vị 16O, 17O, 18O. Số phân tử O2 có thể được tạo thành từ các
đồng vị trên là A. 3 B. 6 C. 6 D. 12

20
BÀI TẬP ĐỒNG VỊ TỔNG HỢP
Câu 1: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi đại lượng nào sau đây?
A Số nơtron. B Số electron hoá trị. C Số proton D Số lớp electron.
Câu 2. Chọn cặp nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
14 13 19 20
A. 6 X và 6Y . B. 9 X và 10Y .C. 14 28
X và 30
15Y .
63 65
D. 29 X và 30Y .
55
Câu 3: M có các đồng vị sau: 26 M;56 57 58
26 M;26 M;26 M . Đồng vị phù hợp với tỉ lệ số proton : số nơtron = 13 : 15 là
55 56 57 58
A. 26 M. B. 26 M. C. 26 M. D. 26 M.
Câu 4: Nhận định nào không đúng ? Hai nguyên tử 63 65
29 Cu và 29 Cu
A. là đồng vị của nhau. B. có cùng số electron.
C. có cùng số nơtron. D. có cùng số hiệu nguyên tử
Câu 5. Cho các đồng vị dưới đây, đồng vị với tỉ lệ số proton và notron là 11/12
56 19 23 63
A. 26 X B. 9 X C. 11 X D. 29 X
Câu 6. Ba nguyên tử X, Y, Z có số protonvà số nơtron như sau.
X có 20p; 20n. Y có 18p; 22n. Z có 20p; 22n.
Cặp nguyên tử là đồng vị của nhau A. X, Y. B. X , Z. C. Y, Z. D. X, Y, Z.
16 16 14 17.
Câu 7. Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 8 M (1); 7 M (2); 7 M (3); 8 M (4). Kết luận sai
A. 1 và 4; 2 và 3 là đồng vị của nhau. B. 1 và 4; 2 và 3 thuộc cùng một nguyên tố.
C. Nguyên tử khối của 1 và 2 bằng nhau. D. 2 và 3 có số khối bằng nhau
Câu 8. Đồng vị là những: A. Hợp chất có cùng ĐTHN. B. Nguyên tố có cùng ĐTHN.
C. Nguyên tử có cùng số khối A. D. Nguyên tử có cùng ĐTHN và khác nhau về số khối.
Câu 9. Đồng vị là những: A. Hợp chất có cùng ĐTHN. B. Nguyên tố có cùng ĐTHN.
C. Nguyên tử có cùng số khối A. D. Nguyên tử có cùng ĐTHN và khác nhau về số khối.
Câu 10: Ta có 2 kí hiệu và nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Cả hai cùng thuộc về nguyên tố urani. B. Hai nguyên tử khác nhau về số electron.
C. Mỗi nhân nguyên tử đều có 92 proton. D. A, C đều đúng.
Câu 11: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?
A. và . B. và . C. và . D. kim cương và than chì.
Câu 12: Nguyên tử có số hiệu Z = 24, số nơtron 28, có
A. số khối bằng 52. B. số electron bằng 28.
C. điện tích hạt nhân bằng 24. D. A, C đều đúng.
Câu 13: Có 3 nguyên tử số proton đều là 12, số khối lần lượt là 24, 25, 26. Chọn câu sai :
A. Các nguyên tử trên là những đồng vị của một nguyên tố. B. Các nguyên tử trên đều có 12 electron.
C. Chúng có số nơtron lần lượt : 12, 13, 14. D. Số thứ tự là 24, 25, 26 trong bảng HTTH.
Câu 14: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. số khối. B. điện tích hạt nhân. C. số electron. D. tổng số proton và nơtron.
Câu 15: Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; nitơ có 2 đồng vị là 14N, 15N còn H có 3 đồng vị bền
là 1H, 2H, 3H. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. có 12 phân tử dạng NO2.B. Có 12 phân tử dạng N2O.C. có 60 phân tử dạng HNO3.D. có 18 phân tử dạng H2O.

Câu 16: Trong nước tự nhiên, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 1H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro
trong nước nguyên chất bằng 1,008. Thành phần % về khối lượng của đồng vị 2H có trong 1,000 gam nước nguyên
chất là A. 0,178% B. 17,762% C. 0,089% D. 11,012%

Câu 17: Trong nước, hiđro tồn tại hai đồng vị 1H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro là 1,008; của oxi là
16. Số nguyên tử đồng vị của 1H có trong 5 ml nước nguyên chất (d = 1 gam/ml) là bao nhiêu ?

Câu 18: Khối lượng của nguyên tử hiđro điều chế được từ một loại nước là 1,008. Hiđro đó gồm hai loại đồng vị
và (đơteri). Hỏi trong 100 gam nước nói trên có bao nhiêu nguyên tử đồng vị đơteri? Biết O =16

Câu 19: Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị là X 1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X 2 có tổng số hạt là
20. Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X 1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối
trung bình của X là
A. 13 B. 12 C. 14 D. 15
Câu 20: Một nguyên tố X có hai đồng vị có tỉ lệ nguyên tử là 27:23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị 1 có 44
nơtron, đồng vị 2 nhiều hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của X là
A. 80,22 B. 79,92 C. 79,56 D. 81,32

21
Câu 21: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 với 2 đồng vị X và Y có tổng số khối là 128. Số nguyên
tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Số nơtron của đồng vị X nhiều hơn số nơtron của đồng vị Y là
A. 1 hạt B. 2 hạt C. 3 hạt D. 4 hạt

ÔN TẬP CẤU HÌNH E NGUYÊN TỬ


NỘI CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CHÚ Ý
DUNG
4. Sự
phân bố
electron

Tên lớp K L M N …
STT 1 2 3 4 n
Số phân lớp s s,p s, p,d s, p, d, f n phân
lớp
Số e tối đa trong 2 8 18 32 2n2
lớp
5. Cấu * Khái niệm: Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố các electron trên các * Một số trường
hình e phân lớp khác nhau. hợp đặc biệt:
nguyên * Cách viết cấu hình electron của một nguyên tử bất kì gồm các bước sau: + Cr : [Ar]3d54s1
tử - Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử (xác định Z). + Cu: [Ar]3d104s1
- Bước 2: Xác định sự phân bố các phân lớp electron, cụ thể là
12 23 34 345 456 4567
- Bước 3: Lần lượt điền electron vào các phân lớp, các lớp theo các nguyên lí
và qui tắc
+ Nguyên lí vững bền: từ mức năng lượng thấp tới cao.

Số e lớp 1, 2, 3 4 5, 6, 7 8
nc
Nguyên Kim loại - C, Si: phi kim Phi kim Khí
tố (trừ H, - Ge, Sn, Pb là (trừ Bi, hiếm
He, B) kim loại Po, Sb)
6. Cấu * Cation: M → M n+
+ ne
hình (Thường là kim loại) (ion dương hay cation)
electron * Anion: X + m e → Xm-
của ion (Thường là phim kim) (ion âm hay anion)
đơn * Cấu hình electron của các cation được tạo ra bằng cách bớt electron lần lượt
nguyên từ phân lớp ngoài vào phân lớp trong.
tử

* Cấu hình electron của anion được tạo ra bằng cách thêm electron lần lượt từ
phân lớp trong tới phân lớp ngoài.

Bài 1: Hoàn thành bảng sau

22
STT Nguyên Số e Cấu hình e Số e trên Số e lớp Loại nguyên Tính chất:
tử nguyên tử/ion từng lớp ngoài cùng tố: s, p, d, f KL, PK, KH

23
1 H
2 He
3 7
3Li
4 9
4Be
5 12
6C
6 14
7N

7
8
9 20
Ne
10
10 23
11Na
11 24
12Mg
12 27
13Al
13 28
14Si
14 31
15P
15 32
16S
16  3517Cl
17 40
18Ar
18 39
19K
19 40
20Ca
20 52
24Cr
21 56
26Fe
22 59
28Ni
23 63
29Cu
24 65
29Cu
25 65
30Zn
26 80
35Br
27 108
47Ag
28 137
56Ba
29 14
7N
30
31
32 23
Na
11
33 24
12Mg
34 27
13Al
35 31
15P
36 32
16S
37   17Cl
35

38 39
19K
39 40
20Ca
41 56
26Fe
42 56
26Fe
43 65
29Cu
45 65
29Cu

Câu 2: Nguyên tử A có cấu hình ngoài cùng là 4p5. Nguyên tử B có cấu hình ngoài cùng 4s2. Biết rằng A, B có số
electron hơn kém nhau là 10. Xác định cấu hình của A, B ?

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một
nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Viết cấu hình electron nguyên tố X và Y

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có e cuối cùng được điền vào phân lớp 4s 1. Nguyên tử của nguyên tố Y có e cuối
cùng điền vào phân lớp 3d. Biết rằng X và Y hơn kém nhau 2 electron. Viết cấu hình e của X, Y?

Câu 5: Viết cấu hình electron của nguyên tử có cấu hình electron ngoài cùng là 4s 1?

Câu 6 : Có bao nhiêu nguyên tố có cấu hình electron mà tổng số e trên các phân lớp s là 8?

24
II. BÀI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:
A. 2, 6, 8, 18 B. 2, 8, 18, 32 C. 2, 4, 6, 8 D. 2, 6, 10, 14
Câu 2: Phân lớp d đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là
A. 5 B. 10 C. 6 D. 14
Câu 3: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron
A. độc thân B. ở phân lớp ngoài cùng
C. ở obitan ngoài cùng D. có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học
Câu 4: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất ?
A. lớp K. B. lớp L. C. lớp M. D. lớp N.
Câu 5: Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là : K, L, M, N. Trong
nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có mức năng lượng trung bình cao nhất ?
A. Lớp K. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp N.
Câu 6: Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau.
Câu 7: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp ?A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa A. 1 electron.B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron.
Câu 9: Phân lớp s, p, d, f đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là :
A. 2, 6, 10, 16. B. 2, 6, 10,14. C. 4, 6, 10, 14. D. 2, 8, 10, 14.
Câu 10: Số electron tối đa trong lớp thứ n là : A. 2n. B. n+1. C. n2. D. 2n2.
Câu 11: Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn :
A. Thứ tự các mức và phân mức năng lượng.
B. Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
C. Thứ tự các lớp và phân lớp electron.
D. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 20 B. 19 C. 39 D. 18
Câu 13: Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s 3p . Nguyên tử M là
2 5

A. 11Na B. 18Ar C. 17Cl D. 19K


Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là
A. Ca B. Ba C. Sr D. Mg
Câu 15: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s 22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố X là A. 14 B. 12 C. 13 D. 11
Câu 16: Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử Fe ?
A. [Ar]3d64s2 B. [Ar]4s23d6 C. [Ar]3d8 D. [Ar]3d74s1
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào có cấu hình electron là 1s 2s22p63s23p64s1 ?
2

A. Ca (Z = 20) . B. K (Z = 19). C. Mg (Z =12). D. Na (Z = 11).


Câu 18: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là :
A. 1s22s22p63s23p44s1. B. 1s22s22p63s23d5. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2.
Câu 19: Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình e của M và N lần lượt là :
A. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s3.
C. 1s 2s 2p 3s và 1s 2s 2p 3s 3p .
2 2 6 1 2 2 6 2 1
D. 1s22s22p7 và 1s22s22p63s2.
Câu 20: Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron là
X : 1s22s22p63s23p4 Y : 1s22s22p63s23p6 Z : 1s22s22p63s23p64s2
Trong các nguyên tố X, Y, Z nguyên tố kim loại là
A. X. B. Z. C. Y. D. X và Y.
Câu 21: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s22s1 b) 1s22s22p63s23p1 c) 1s22s22p5
d) 1s 2s 2p 3s 3p
2 2 6 2 4
e) 1s 2s 2p 3s
2 2 6 2

Cấu hình của các nguyên tố phi kim là A. a, b. B. b, c. C. c, d. D. b, e.


Câu 22: Cấu hình electron nào dưới đây viết không đúng?
A. 1s22s22p63s23p64s23d6 B. 1s2 2s22p5
C. 1s2 2s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p5
Câu 23: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p5. X là nguyên tố
A. kim loại B. phi kim C. khí hiếm D. kim loại hoặc phi kim
Câu 24: Cấu hình electron nào dưới đây không đúng?
A. 1s22s2 2p63s1 B. 1s2 2s22p5 C. 1s22s22p63s13p3 D. 1s22s22p63s23p5
Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố 11X có cấu hình electron là :
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p6C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p53s2
25
Câu 26: Cho 3 nguyên tử: . Các nguyên tử nào là đồng vị?
A. X và Z B. X và Y C. X, Y và Z D. Y và Z
Câu 27: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại ?
A. 1s22s22p63s23p4 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p6
Câu 28: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s 4p . Nguyên tố X là :
2 5

A. Flo. B. Brom. C. Clo. D. Iot.


Câu 29: Nguyên tố S ở ô thứ 16 trong bảng tuần hoàn. Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là
A. 6. B. 8. C. 10. D. 2.
Câu 30: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6,
cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây ?
A. O (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Fe (Z = 26). D. Cr (Z = 24).
Câu 31: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại ?
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1.
Câu 32: Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 4 electron, nguyên tố tương ứng là :
A. Kim loại. B. Phi kim. C. Kim loại chuyên tiếp. D. Kim loại hoặc phi kim.
Câu 33: Nguyên tố có Z = 18 thuộc loại :
A. Kim loại. B. Phi kim. C. Khí hiếm. D. Á kim.
Câu 34: Cho biết cấu hình electron của X : 1s 2s 2p 3s 3p của Y là 1s 2s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau đây đúng
2 2 6 2 3 2

A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim.


C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
Câu 35: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng
có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém
nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là :
A. Khí hiếm và kim loại. B. Kim loại và kim loại.C. Phi kim và kim loại. D. Kim loại và khí hiếm.
Câu 36: Ở trạng thái cơ bản, số phân lớp s có chứa e của nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 20 là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37: Ở trạng thái cơ bản, tổng số electron trong các obitan s của nguyên tử nguyên tố Y có Z = 13 là :
A. 2. B. 4. C. 6. D. 7.
Câu 38: Có bao nhiêu electron trong các phân lớp p của nguyên tử Cl ( Z = 17) ?
A. 10. B. 9. C. 11. D. 8.
Câu 39: Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 27,2.10 -19 C. Cho các nhận định sau về X :
(1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là : 1s 22s22p63s23p6.
(2) X có tổng số obitan chứa electron là : 10.
(3) X có 1 electron độc thân.
(4) X là một kim loại. Có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định cho ở trên ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40: Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d9. B. 1s22s22p63s23p63d94s2.
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s .
2 2 6 2 6 10 1
D. 1s22s22p63s23p64s13d10.
Câu 41: Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d4. B. 1s22s22p63s23p63d44s2.
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s .
2 2 6 2 6 5 1
D. 1s 2s22p63s23p64s13d5.
2

Câu 42: Cấu hình electron nguyên tử của có số hiệu nguyên tử 26 là :


A. [Ar] 3d54s2. B. [Ar] 4s23d6. C. [Ar] 3d64s2. D. [Ar] 3d8.
Câu 43: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp
N. Cấu hình electron của X là :
A. 1s22s22p63s23p63d34s2. B. 1s22s22p63s23p64s23d3.
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s .
2 2 6 2 6 5 2
D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
Câu 43: Một nguyên tử có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1, nguyên tử đó thuộc các nguyên tố hoá học nào sau đây
A. Cu, Cr, K. B. K, Ca, Cu. C. Cr, K, Ca. D. Cu, Mg, K.
Câu 44: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron hai lớp bên ngoài là 3d 24s2. Tổng số electron trong một
nguyên tử của X là : A. 18. B. 20. C. 22. D. 24.
Câu 45: Trong nguyên tử một nguyên tố X có 29 e và 36 nơtron. Số khối và số lớp e của nguyên tử X lần lượt là :
A. 65 và 4. B. 64 và 4. C. 65 và 3. D. 64 và 3.
Câu 46: Chọn cấu hình electron không đúng :
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2.
Câu 47: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào viết sai ?
2 2 1 2 1 2 1 1 1 1
A. 1s22s2 2p x 2p y 2p z . B. 1s22s2 2p x 2p y . C. 1s22s2 2p x 2p y 2p z . D. 1s22s2 2p x 2p y 2p z .
1

Câu 48: Cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu Z = 3, Z = 11 và Z = 19 có đặc điểm nào chung ?
A. Có một electron lớp ngoài cùng. B. Có hai electron lớp ngoài cùng.
C. Có ba electron lớp trong cùng. D. Phương án khác.
26
Câu 49: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 18 và số hạt không mang điện bằng
trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là :
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 50: Nguyên tử có cấu hình electron với phân lớp p có chứa electron độc thân là nguyên tố nào sau đây ?
A. N (Z = 7). B. Ne (Z = 10). C. Na (Z = 11). D. Mg (Z = 12).
Câu 51: Trong nguyên tử một nguyên tố có ba lớp eletron (K, L, M). Lớp nào trong số đó có thể có các e độc thân ?
A. Lớp K. B. Lớp M. C. Lớp L. D. Lớp L và M.
Câu 52: Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 1 eletron độc thân ?
A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.
Câu 53: Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 2 eletron độc thân ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 54: Trong các nguyên tử từ Z = 22 đến Z = 30. Nguyên tử nào có nhiều electron độc thân nhất?
A. Z = 22 B. Z = 24 C. Z = 25 D. Z = 26.
Câu 55: Trong nguyên tử, các electron quyết định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm là :
A. Các electron lớp K. B. Các electron lớp ngoài cùng.
C. Các electron lớp L. D. Các electron lớp M.
Câu 56: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron
A. độc thân. B. ở phân lớp ngoài cùng. C. ở obitan ngoài cùng. D. tham gia tạo liên kết hóa học.
Câu 57: Số electron hóa trị của nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 7 là :
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 58: Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là :
A. 5. B. 7. C. 3. D. 1.
Câu 59: Nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân Z = 13, có số electron hoá trị là :
A. 13. B. 3. C. 5. D. 14.
Câu 60: Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3p . Số electron hoá trị của M là :
3

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 61: Số electron hóa trị trong nguyên tử crom (Z = 24) là :A. 1. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 62: Nguyên tử có số hiệu 13, có khuynh hướng mất bao nhiêu electron ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 63: Tổng số hạt proton, electron, nơtron của nguyên tử nguyên tố X là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn proton là
1. Cho biết nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào ?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
Câu 64: Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là :
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
Câu 65. Cấu hình của Ar là 1s² 2s²2p6 3s²3p6. Cấu hình electron giống như Ar là của ion nào sau đây?
A. F–. B. Mg2+. C. Ca2+. D. Na+.
Câu 66: Nguyên tử 27X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử X có
A. 13 proton và 14 nơtron. B. 13 proton và 14 electron.
C. 14 proton và 13 nơtron. D. 14 proton và 14 electron.
Câu 67: Lớp N có số phân lớp electron bằng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 69: Vi hạt nào dưới đây có số proton nhiều hơn số electron?
A. Nguyên tử Na. B. Ion clorua Cl−. C. Nguyên tử S. D. Ion kali K+.
Câu 70: Cation X có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s 2p . Cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng
3+ 2 6

của nguyên tử X là A. 3s1. B. 3s2. C. 3p1. D. 2p5

Câu 71: Cấu hình electron nào dưới đây là của nguyên tử nguyên tố X (Z=24)?
A. [Ar] 3d54s1 B. [Ar] 3d44s2 C. [Ar] 4s24p6 D. [Ar] 4s14p5

Câu 72: Cấu hình electron nào dưới đây là của ion Fe3+?
A. 1s22s22p63s23p63d5 B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d6 4s2 D. 1s22s22p63s23p63d34s2

Câu 74: Nguyên tử nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 13, số khối bằng 27 thì số electron hoá trị là
A. 13. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 75: Nguyên tử X ở lớp thứ 3 (lớp ngoài cùng) có chứa 5 electron. X có điện tích hạt nhân là
A. 14. B. 10. C. 15. D. 18.

Câu 76: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là
8. Nguyên tố X là A. O (Z=8) B. Cl (Z=17) C. Al (Z=13) D. Si (Z=14)

27
Câu 77: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện
tích hạt nhân của nguyên tố X là A. 6 B. 8 C. 14 D. 16

Câu 78: Một nguyên tử có 8 proton, 8 nơtron và 8 electron. Chọn nguyên tử đồng vị với nó:
A. 8 proton, 9 nơtron, 8 electron B. 9 proton, 8 nơtron, 9 electron
C. 8 proton, 8 nơtron, 9 electron D. 8 proton, 9 nơtron, 9 electron

Câu 79: Một nguyên tử chứa 20 nơtron trong hạt nhân và có cấu hình electron là: 1s 22s22p63s23p64s2. Nguyên tử đó
39
là: A. 19 K B. 40
20 Ca
20
C. 10 Ne 31
D. 15 P

Câu 80: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A. Lớp N B. Lớp L C. Lớp M D. Lớp K

26
Câu 81: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 13 X,55 26
26 Y,12 Z ?
A. X và Z có cùng số khối. B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Y có cùng số nơtron.

Câu 82: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 13 electron. X thuộc nguyên tố gì ?
A. Nguyên tố p B. Nguyên tố f C. Nguyên tố d D. Nguyên tố s

Câu 83: Nguyên tố Cu có Z = 29, cấu hình electron của ion Cu 2 là


A. [Ar] 3d 9 . B. [Ar] 3d 10 . C. [Ar] 3d 8 4s 2 . D. [Ar] 3d 10 4s 2

Câu 84: Anion Y2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Số hiệu nguyên tử của Y là
A. 8.B. 8. C. 10. D. 7.

Câu 85: Nguyên tố có Z = 27 thuộc loại nguyên tố nào


A. s. B. p. C. d. D. f.

Câu 86: Trong nguyên tử 17Cl, số e ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 5.B. 5. C. 9. D. 11.

Câu 87: Số e ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (Z=16) (ở trạng thái cơ bản) là
A. 2.B. 4. C. 6. D. 8.

Câu 88: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử K (Z=19) là :
A. 4s1. B. 3s1. C. 2s1. D. 3d1.

Câu 89: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tử M là
A. Na. B. K. C. Ne. D. F.

Câu 90: Ion M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Nguyên tử M là
A. K B. S C. Cl D. Ca

Câu 91: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron lớp L (lớp thứ 2). Số proton có trong nguyên tử X là:
A. 5 B. 7 C. 6 D. 8

Câu 92: Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe2+?
A. 1s22s22p63s23p63d6 4s2 B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d
2 2 6 2 6 5
D. 1s22s22p63s23p63d44s2

Câu 93: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3p1 . Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 13 B. 14 C. 12 D. 11

Câu 94: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc khối nguyên tố p ?
A. Fe (Z = 26) B. Na (Z=11) C. Ca (Z=20) D. Cl (Z=17)

Câu 95: Cho biết Fe có số hiệu bằng 26. Ion Fe3+ có số electron lớp ngoài cùng là
A. 13 B. 2 C. 8 D. 10

28
Câu 96: Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 15+ . Ở trạng thái cơ bản X có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng ?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 7

Câu 97: Ở trạng thái cơ bản, số obitan s có chứa electron của nguyên tử có số hiệu 20 là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 98: Cấu hình electron của ion Cr3+là


A. [Ar] 3d5 B. [Ar] 3d4 C. [Ar] 3d3 D. [Ar] 3d2

3. Mức độ vận dụng


Câu 99: Nguyên tử X có electron cuối cùng phân bố vào phân lớp 3d và làm cho phân lớp d có tất cả là 7 electron.
Tổng số electron của nguyên tử X là
A. 24. B. 25. C. 27 D. 29.

Câu 100: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d 2. Số electron của nguyên tử
nguyên tố X là A. 18. B. 24. C. 20. D. 22.

Câu 101: Cấu hình e lớp ngoài cùng của ion X2+ là 3s23p63d6. Cấu hình e của X là
A. 1s22s22p63s23p63d8 B. 1s22s22p63s23p63d4
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
2 2 6 2 6 4 1
D. 1s22s22p63s23p63d64s2

Câu 102: Cation X3+ và anionY2− đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Kí hiệu của các nguyên tố
X,Y là A. Al và O. B. B và O. C. Al và S. D. Fe và S.

Câu 103: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một
nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là
A. Fe và Cl B. Na và Cl C. Al và Cl D. Al và P

Câu 104: Cation X2+ và Y- lần lượt có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6 và 3p6. Hợp chất được tạo ra giữa X
và Y có công thức A. MgCl2 B. BaCl2 C. CaF2 D. MgF2

Câu 105: Ion Xn+ có cấu hình e là 1s 22s22p6, X là nguyên tố thuộc nhóm A. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều
kiện của X là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 106: Phân lớp có năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng
số e của 2 phân lớp này bằng 5 và hiệu số electron của chúng bằng 3. Số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố A, B là
A. 17 và 18 B. 16 và 19 C. 15 và 20 D. 14 và 21

Câu 107: Nguyên tử nguyên tố M có tổng số electron và proton là 22. Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố M là
A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s22p63s23p1 C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s22p3

Câu 108: Cấu hình của ion kim loại giống cấu hình của khí hiếm là
A. Cu2+ B. Ca2+ C. Fe3+ D. Cr3+

Câu 109: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm ?
A. Na+ B. Mg2+ C. Al3+ D. Fe2+

Câu 110: Ion nào dưới đây có cấu hình electron giống cấu hình electron của nguyên tử Ar?
A.O2− B. Mg2+ C. Na+ D. K+

Câu 111: Ion nào dưới đây có cấu hình electron của khí hiếm Ne?
A. Be2+ B. Mg2+ C. Cl D. Ca2+

Câu 112: Khẳng định nào sau đây đúng ?


A. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng
B. Các nguyên tử có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của các nguyên tố kim loại
C. Tất cả các nguyên tử của nguyên tố hóa học đều có số nơtron lớn hơn số proton
D. Electron cuối cùng của nguyên tử Zn điền vào phân lớp d. Zn là nguyên tố d

29
Câu 113: Cho sơ đồ của một nguyên tử X được biễu diễn như sau, chọn câu không đúng.

A. X là nguyên tử thuộc nguyên tố Liti. B. Số khối của X bằng 7.


C. Trong X, số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 2. D. Số hạt mang điện trong hạt nhân là 7

Câu 114: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai khi nói về nguyên tử X
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 e B. Hạt nhân nguyên tử X có 16 e
C. Trong bản tuần hoàn X nằm ở chu kì 3. D. X nằm ở nhóm VIA.

Câu 115: Electron cuối cùng phân bố trong nguyên tử X là 3d8. Số electron lớp ngoài cùng của X là
A. 2.B. 4. C. 6. D. 8.

Câu 116: Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử của nó có phân lớp electron lớp ngoài cùng là 4s1
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 117: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s
A. 9 B. 3 C. 12 D. 2

Câu 118: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 11. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số
hạt mang điện ít hơn tổng số hạt mang điện trong X là 10 hạt. X, Y là các nguyên tố
A. 13Al và 35Br . B. 13Al và 17Cl . C. 17Cl và 12Mg . D. 14Si và 35Br .

Câu 119. Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định nào đúng
A. Bán kính nguyên tử giảm dần. B. Tính phi kim giảm dần.
C. Độ âm điện tăng dần. D. Tính kim loại giảm dần.

Câu 120. Biết Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al ( Z = 13). Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng
A. số e. B. số khối. C. số nơtron D. số proton
Câu 121. Cho một số nguyên tố: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét đúng là
A. X, Y là phi kim; còn M, Q là kim loại. B. Tất cả đều là phi kim.
C. X, Y, Q là phi kim; còn M là kim loại. D. Tất cả đều là kim loại.
Câu 122: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. K+, Cl-, Ar B. Li+, F-, Ne C. Na+, Cl-, Ar D. Na+, F-, Ne
Câu 123: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. Cấu hình
electron nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 1s22s22p63s23p1 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p2 D. 1s22s22p6

Câu 124: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng
có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau
là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và kim loại. C. kim loại và khí hiếm. D. phi kim và kim loại.

Câu 125: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên
tử của nguyên tố X là A. 15. B. 17. C. 23. D. 18.
Câu 126: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử 13
26
X , 55
26Y ,
26
12 Z

A. X và Z có cùng số khối. B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.


C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Y có cùng số nơtron.
Câu 127: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là
2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là A. 11. B. 10. C. 22. D. 23.

Câu 128: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong
nguyên tử X là A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Câu 129: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p43s1.
Câu 130: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p
là 8. Nguyên tố X là A. Al (Z = 13) B. Cl (Z = 17) C.O (Z = 8) D. Si (Z = 14)
Câu 131. Cấu hình electron của các nguyên tử sau. 10Ne, 18Ar, 36Kr có đặc điểm chung là
A. số lớp electron bằng nhau B. số phân lớp electron bằng nhau

30
C. số electron nguyên tử bằng nhau D. số e lectron ở lớp ngoài cùng bằng nhau
Câu 132: Cấu hình electron của ion nào dưới đây giống khí hiếm?
A. 29Cu+ B. 26Fe2+ C. 19K+ D. 24Cr3+
Câu 133: Dãy gồm các ion X , Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s 2s 2p là:
+ - 2 2 6

A. Na+, Cl-, Ar. B. Li+, F-, Ne. C. Na+, F-, Ne. D. K+, Cl-, Ar.
Câu 134: Nguyên tử của nguyên tố X có e ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có e ở
mức năng lượng 3p và có 1 e ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số e hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y là
A. Khí hiếm và kim loại B. Kim loại và kim loạiC. Kim loại và khí hiếm D. Phi kim và kim loại

Câu 135: Nguyên tố Cl (Z=17) có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
A. 7 B. 5 C. 1 D. 3
Câu 136: Nguyên tố C (Z=6) có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 137: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp 2s
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 138: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10 . Nguyên tố X thuộc loại
A. nguyên tố p B. nguyên tố f C. nguyên tố s D. nguyên tố d
Câu 139: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron của phân lớp s là 7. Tổng số phân lớp electron của X là
A. 7 B. 6 hoặc 7 C. 5 hoặc 7 D. 6
Dạng 2*: Cấu hình electron của ion
Câu 1: Ion R3+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d3. Cấu hình electron của nguyên tử A là :
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d44s2. C. [Ar]4s23d4. D. [Ar] 4s13d5.
Câu 2: Cation M có 18 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là :
3+

A. 1s22s22p63s23p63d14s2. B. 1s22s22p63s23p64s23d1.C. 1s22s22p63s23p63d24s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d2.


3+
Câu 3: Tổng số electron ở các phân lớp 3p và 3d của ion 26 Fe là
A. 10. B. 12. C. 13. D. 11.
Câu 4: Nguyên tử Ca có Z = 20. Khi Ca tham gia phản ứng tạo hợp chất ion, ion Ca 2+ có cấu hình e là :
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p44s2. C. 1s22s22p63s23p64s24p2. D. 1s22s22p63s23p64s1.
Câu 5: Nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 20, khi tạo thành liên kết hóa học sẽ
A. mất 2 electron tạo thành ion có điện tích 2+. B. nhận 2 electron tạo thành ion có điện tích 2-.
C. góp chung 2 electron tạo thành 2 cặp e chung. D. góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp e chung.
Câu 6: Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl - là :
A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 7: Các ion 8O2-, 12Mg2+, 13Al3+ bằng nhau về
A. số khối. B. số electron. C. số proton. D. số nơtron.
Câu 8: Cation M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình electron của nguyên tử M là :
A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p6 3s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p4.
Câu 9: Anion Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p , số hiệu nguyên tử Y là :
2- 6

A. 8. B. 9. C. 10. D. 7.
Câu 10: Một ion N có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 3p . Hãy cho biết ở trạng thái cơ bản, nguyên tử N có
2- 2 6

bao nhiêu electron độc thân ? A. 6. B. 4. C. 3. D. 2.


Câu 11: Cation M3+ có 10 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là :
A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p63s23p64s2. D. 1s22s22p3.
Câu 12: Ion M có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s22p6. Tên nguyên tố và cấu hình electron của M là :
3+

A. Nhôm, Al : 1s22s22p63s23p1. B. Magie, Mg : 1s22s22p63s2.


C. Silic, Si : 1s22s22p63s23p2. D. Photpho, P : 1s22s22p63s23p3.
Câu 13: Cation X và anionY đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. các nguyên tố X, Y là :
3+ 2-

A. Al và O. B. Mg và O. C. Al và F. D. Mg và F.
Câu 14: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là :
A. K+, Cl-, Ar. B. Na+, F-, Ne. C. Na+, Cl-, Ar. D. Li+, F-, Ne.
Câu 15: Cấu hình electron của 4 nguyên tố :
9X : 1s 2s 2p 11Y : 1s 2s 2p 3s 13Z : 1s 2s 2p 3s 3p 8T : 1s 2s 2p . Ion của 4 nguyên tố trên là :
2 2 5 2 2 6 1 2 2 6 2 1 2 2 4

A. X+, Y+, Z+, T2+. B. X-, Y+, Z3+, T2-. C. X-, Y2-, Z3+, T+. D. X+, Y2+, Z+, T-.
Câu 16: Nguyên tử X, ion Y và ion Z đều có cấu hình e là 1s 2s 2p . X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
2+ - 2 2 6

A. X: Phi kim ; Y: Khí hiếm ; Z: Kim loại. B. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .
C. X: Khí hiếm ; Y: Kim loại ; Z: Phi kim. D. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .
Câu 17: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số ecủa cation bằng số e của anion và tổng số electron
trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là :
A. NaF. B. AlN. C. MgO. D. LiF.

Câu 18: Một cation Rn+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng
của nguyên tử R có thể là : A. 3s2. B. 3p1. C. 3s1. D. A, B, C đều đúng.
31
Câu 19: Một anion Rn- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p 6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng
của nguyên tử R có thể là : A. 3p2. B. 3p3. C. 3p4 hoặc 3p5. D. A, B, C đều đúng.
Câu 20: Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là Z = 26
a. Cấu hình electron của ion Fe2+ là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d4. B. 1s22s22p63s23p63d6. C. 1s22s22p63s23p63d54s1.D. 1s22s22p63s23p63d44s2.
b. Cấu hình electron của ion Fe là :
3+

A. 1s22s22p63s23p64s23d3.B. 1s22s22p63s23p63d44s1. C. 1s22s22p63s23p63d5. D. 1s22s22p63s23p63d34s2.


Câu 21: Ion A có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d . Cấu hình electron của nguyên tử A là :
2+ 9

A. [Ar]3d94s2. B. [Ar]3d104s1. C. [Ar]4s23d9. D. [Ar] 4s13d10.

DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ CẤU HÌNH E NGUYÊN TỬ, ION


Câu 1: Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong nguyên tử X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố Al có 13e và cấu hình e là 1s22s22p63s23p1. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e.
B. Lớp electron ngoài cùng của nhôm có 1e.
C. Lớp L (lớp thứ 2) của nhôm có 3e.
D. Lớp L (lớp thứ 2) của nhôm có 3e hay nói cách khác là lớp electron ngoài cùng của nhôm có 3e.
Câu 3: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố có số hiệu bằng 7. Nguyên tử đó có số electron độc thân là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 1.
Câu 4: Số e tối đa trên các phân lớp s, p, d tăng theo thứ tự nào sau đây?
A. d < s < p. B. p < s < d. C. s < p < d. D. s < d < p.
Câu 6: Nguyên tử M có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d 7. Tổng số electron của nguyên tử M là
A. 24. B. 25. C. 27. D. 29.
Câu 7: Electron cuối cùng của một nguyên tố M điền vào phân lớp 3d . Số electron hóa trị của M là
3

A. 3. B. 2. C. 5. D.4.
Câu 8: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. X thuộc về
nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. Oxi (Z = 8) . B. Lưu huỳnh (Z = 16). C. Flo (Z = 9). D. Clo (Z = 17).
Câu 9: Một ngtử X có tổng số e ở các phân lớp p là 11. X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. nguyên tố s. B. nguyên tố p. C. nguyên tố d. D. nguyên tố f.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có
tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố nào sau đây?
A. Al và Br B. Al và Cl C. Mg và Cl D. Si và Br.

Câu 11: Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p 1. Nguyên tử nguyên tố Y có e cuối cùng điền
vào phân lớp 3p3. Số proton của X, Y lần lượt là
A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 12 và 15.
Câu 12: Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X phân bố vào phân lớp 3d6. X là
A. Zn. B. Fe . C. Ni. D. S.
Câu 13: Một nguyên tử X có 3 lớp. Ở trạng thái cơ bản, số electron tối đa trong lớp M là
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32.
Câu 14: Nguyên tử Fe có z = 26. Cấu hình electron của ion Fe là
2+

A. [Ar] 3d44s2 B. [Ar] 3d6 C. [Ar] 3d54s1 D. [Ar] 3d44s1


Câu 15: Ion M có cấu hình electron là 1s 2s 2p . Vậy M là
2+ 2 2 6

A. Ne. B. Al. C. Mg. D. Na.


Câu 16: Nguyên tố X có Z = 28, cấu hình electron của ion X2+ là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d8 B. 1s22s22p63s23p63d6 C. 1s22s22p63s23p6 4s23d6 D. 1s22s22p63s23p63d8
Câu 17: Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M
A. 24 B. 25 C. 27 D. 29
Câu 18: Nguyên tử có tổng số e là 13 thì cấu hình electron lớp ngoài cùng là :
A. 3s2 3p2. B. 3s2 3p1 . C. 2s2 2p1 . D. 3p1 4s2
Câu 19: Một ion R  có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 3p . Số hiệu nguyên tử của R là
3+ 6

A. 20 B. 21 C. 18 D. 22
Câu 20: Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là Z X = 24, ZY = 29. Cấu hình electron nguyên
tử của X, Y lần lượt là
A. [Ar] 3d44s2 và [Ar] 3d94s2. B. [Ar] 3d54s1 và [Ar] 3d94s2.
C. [Ar] 3d 4s và [Ar] 3d 4s .
4 2 10 1
D. [Ar] 3d54s1 và [Ar] 3d104s1.
Câu 21: Các ion 8O , 12Mg , 13Al bằng nhau về
2- 2+ 3+

A. số khối B. số electron C. số proton D. số nơtron

32
Câu 22: X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên
tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số
hiệu nguyên tử của X và Y
A. X (Z = 18); Y (Z = 10). B. X (Z = 17); Y (Z = 11).
C. X (Z = 17); Y (Z = 12). D. X (Z = 15); Y (Z = 13).

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron; trong đó phân lớp có mức năng lượng cao nhất chứa 5
electron. Vậy số hiệu nguyên tử của X là: A. 14 B. 15 C. 16 D. 17

Câu 24: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. K+, Cl-, Ar B. Li+, F-, Ne C. Na+, Cl-, Ar D. Na+, F-, Ne

Câu 25:  Trong anion X3− có tổng số hạt là 111, số electron bằng 48% số khối. Nhận xét nào dưới đây về X là đúng ?
A. Số khối của X là 75. B. Số electron của X là 36.
C. Số hạt mang điện của X là 72. D. Số hạt mang điện của X là 42.
Câu 26: Tổng các electron trong các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố X là 10. Công thức oxit cao nhất của X là
A. X2O7B. XO3 C. XO2 D. X2O5

Câu 27: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là
2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là A. 11 B. 10 C. 20 D. 22

Câu 28: Ion Xa+ có tổng số hạt là 80; số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20; tổng số hạt trong hạt
nhân của ion Xa+ là 56. Hãy cho biết cấu hình electron đúng của Xa+?
A. [18Ar] 3d8 B. [18Ar] 3d6 C. [18Ar] 3d44s2 D. [18Ar] 3d4

Câu 29: Nguyên tử A có e ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s.Cấu hình electron của A là
A. [Ar]3d14s2 B. [Ar]3d44s2 C. [Ne]3d14s2 D. [Ar]3d34s2

Câu 30: Nguyên tử B có 3 lớp e với 7e lớp ngoài cùng. Nhận định nào sau đây đúng về B
A. Electron cuối cùng của B điền vào phân lớp 3dB. Nguyên tử B có 17 electron
C. Nguyên tử B có 7 electron  ở phân lớp p D. Nguyên tử B có 9 electron ở phân lớp p

Câu 31: Ba nguyên tử D, E, F có số hiệu lần lượt là 3 số nguyên liên tiếp, tổng số electron của 3 nguyên tử là 39.
Cấu hình electron của nguyên tử D là
A. [Ne]3s1 B. [Ne]3s2 C. [Ne]3s23p1 D. [Ne]3s23p2

Câu 32: Vỏ nguyên tử M, N đều có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng đều có 2 electron độc thân (Z M > ZN). Nhận định
nào sau đây đúng
A. M có số hiệu nguyên tử là 12 B. M có cấu hình electron là [Ne]3s23p2
C. Số hiệu nguyên tử của N và M hơn kém 2 đơn vịD. M có số hiệu nguyên tử là 13

Câu 33: Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 5p5. Tỉ lệ số nơtron và điện tích hạt nhân là
1,3962. Số notron trong X gấp 3,7 lần số notron trong Y. Khi cho 1,0725 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được
4,565 gam sản phẩm có công thức XY. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Số hiệu nguyên tử của X là 53 B. Y có 4 lớp electron 
C. Y có 1 electron lớp ngoài cùng D. X có số  khối là 80

Câu 34: Nguyên tử của nguyên tố T có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3, trong nguyên tử của T số e nằm ở
phân lớp s bằng 2/3 số e nằm ở phân lớp p. Nguyên tố T là
A. S B. P C. Si D. Cl

Câu 35: Ion M3+ có cấu hình electron ngoài cùng là 3d2, cấu hình electron của nguyên tố M là
A. [Ar] 3d3 4s2 B. [Ar] 3d5 4s2 C. [Ar] 3d5 D. [Ar] 3d2 4s2 4p1.

Chuyên đề 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC


NỘI BẢNG TUẦN HOÀN – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CHÚ Ý
DUNG
33
1. Cấu * STT nhóm = số e
tạo bảng hóa trị (trừ nhóm
tuần VIIIB)
hoàn

2. Vị trí * Nguyên tố nhóm A (nguyên tố s, nguyên tố p)


của một
nguyên
tố trong
bảng
tuần
hoàn
* Nguyên tố nhóm B (nguyên tố d, nguyên tố f) tương tự như trên chỉ khác
cách xét STT nhóm
- Xét cấu hình: …(n – 1)dxnsy.
- Số thứ tự nhóm được xác định theo nguyên tắc:
Nếu x + y = 8 → 10: nhóm VIIIB.
Nhóm * Từ nhóm IVA trở
4. Sự đi nguyên tố tạo
biến đổi được hợp chất khí
hóa trị với hiđro.
của
nguyên
tố
* a = STT nhóm A; a tăng từ 1→7
* a + b = 8 (từ nhóm IVA → nhóm VIIA)
a =b (từ nhóm IA → nhóm IIIA)
- a là hóa trị cao nhất của nguyên tố trong oxit cao nhất.
- b là hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.
5. Sự * Sự biến đổi tính
biến đổi chất trong chu kì
tuần ngược với trong
hoàn các nhóm khi Z tăng
tính chất dần.
nguyên
tố

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT BTH


1. Mức độ nhận biết
Câu 1: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:
A. Số hiệu nguyên tử. B. Số khối. C. Số nơtron. D. Số electron hóa trị.
Câu 2: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng:
A. số electron hoá trị.B. số lớp electron. C. số electron lớp ngoài cùng. D. số hiệu nguyên tử.
Câu 3: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:
A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử.
C. Số lớp electron. D. Số khối.
Câu 4: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng :
A. Số electron. B. Số electron hóa trị.
C. Số lớp electronlelectrontron. D. Số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 5: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4.
Câu 6: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 4 lần lượt là:
A. 8 và 8. B. 18 và 32. C. 8 và 18. D. 18 và 18.
Câu 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B, có tổng số cột là:
A. 8. B. 16. C. 18. D. 20.
Câu 8: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 9: Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
A. Nguyên tố s.B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p.
34
Câu 10: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi:
A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm kim loại kiềm thổ.
C. Nhóm halogen D. Nhóm khí hiếm.
Câu 11: Nhóm nào sau đây có tính phi kim và có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns 2np5:
A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen . C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có xu hướng nhường một electron để đạt cấu hình bền vững, nó có tính kim loại
điểm hình. Vậy X có thể thuộc nhóm nào sau đây?
A. Nhóm kim loại kiềm . B. Nhóm halogen. C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.
Câu 13:Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây không có xu hướng nhường cũng như nhận electron?
A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen. C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.
Câu 14: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA (trừ Hidro) là:
A. phi kim. B. á kim. C. kim loại. D. khí hiếm.
Câu 15: Các nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự natri.
A. Clo. B. Oxi. C. Kali. D. Nhôm.
Câu 16: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nguyên tố là khí hiếm?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 18: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành lk hoá học là:
A. Tính kim loại. B. Tính phi kim. C. Điện tích hạt nhân. D. Độ âm điện.
Câu 19: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn?
A. Khối lượng nguyên tử. B. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
C. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử. D. Số electron lớp ngoài cùng.
Câu 20: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn
A. của điện tích hạt nhân. B. của số hiệu nguyên tử.
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 21: Xét các nguyên tố nhóm A, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A. Số electron lớp ngoài cùngB. Số lớp electron. C. Hoá trị cao nhất với oxi. D. Tính kim loại.
Câu 22: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn:
A. Nguyên tử khối. B. Độ âm điện. C. Năng lượng ion hóa. D. Bán kính nguyên tử.
Câu 23: Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Tăng theo chiều tăng của tính phi kim. D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.
Câu 24: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi
A. tăng lần lượt từ 1 đến 4. B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.
C. tăng lần lượt từ 1 đến 7. D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.
Câu 25: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do:
A. Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần.B. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần.
C. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.D. Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi.
Câu 26: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
A. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. B. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
C. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng. D. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.
Câu 27: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.
B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.
D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại giảm dần.
Câu 28: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Câu 29: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 30: Số nguyên tố hóa học thuộc chu kì 6 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. 8. B. 32. C. 18. D. 16.

35
2. Mức độ thông hiểu
Câu 31: Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là:
A. 5. B. 7. C. 3. D. 1.
Câu 32: Số electron hóa trị trong nguyên tử crom (Z = 24) là:
A. 1. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron như sau: [Ar]3d 84s2. Số electron lớp ngoài cùng là:
A. 8. B. 10. C. 2. D. 6.
Câu 34: Những nguyên tố nào sau đây có cùng electron hoá trị: 16X; 15Y; 24Z; 8T?
A. X, Y. B. X, Y, T. C. X, Z, T. D. Y, Z.
Câu 35: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các electron phân lớp p là 7. Vậy X thuộc loại nguyên tố:
A. nguyên tố s. B. nguyên tố d. C. nguyên tố f. D. nguyên tố p.
Câu 36: Tổng số electron trên các phân lớp s của nguyên tử là 7. Nguyên tử đó là:
A. 20 Ca. B. 17 Cl. C. 18 Ar. D. 19 K.
Câu 37: Nguyên tố R có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . R thuộc họ nguyên tố nào?
2 2 6 2 6 3 2

A. s. B. p. C. d. D. f.
Câu 38: Nguyên tố có Z = 15 thuộc loại nguyên tố nào?
A. s. B. p. C. d. D. f.
Câu 39: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử lưu huỳnh là 16. Trong nguyên tử lưu huỳnh, số electron ở phân
mức năng lượng cao nhất là:
A. 6. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 40: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện là 26. Vậy X thuộc loại nguyên tố?
A. s. B. p. C. d. D. f.
Câu 41: Cho các nguyên tố 3 Li; 9 F; 8 O; 11 Na. Số nguyên tố s là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 42: Cho nguyên tử của các nguyên tố 11 X; 12 Y; 13 Z; 9 T: Nguyên tố nào có 1 electron hóa trị?
A. X. B. Y . C. T. D. Z.
Câu 43: Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2 X2: 1s22s22p63s23p64s1 X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4: 1s 2s 2p 3s 3p
2 2 6 2 5
X5: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s ; X6: 1s22s22p63s23p4
2 2 6 2 6 6 2

Các nguyên tố cùng một chu kì là:


A. X1, X3, X6. B. X2, X3, X5. C. X1, X2, X6. D. X3, X4.
Câu 44: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p5. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?
A. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VIIB. B. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VB.
C. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VIIA. D. Ô thứ 9; Chu kỳ 2; nhóm VA.
23
Câu 45: Một nguyên tử có kí hiệu 11 Na . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nguyên tố natri thuộc:
A. nhóm IIIB, chu kì 4. B. nhóm IA, chu kì 3. C. nhóm IA, chu kì 4. D. nhóm IA, chu kì 2.
Câu 46: Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có điện tích là 35+. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm VIIA.B. Chu kì 4, nhóm VIIB. C. Chu kì 4, nhóm VA. D. Chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 47: Một nguyên tử X có tổng số electron ở 2 lớp M và N là 9. Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 3, nhóm IIA. C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 4, nhóm IA.
Câu 48: Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong bảng TH
A. Ô 24, chu kỳ 4 nhóm VIB. B. Ô 29, chu kỳ 4 nhóm IB.
C. Ô 26, chu kỳ 4 nhóm VIIIB. D. Ô 19, chu kỳ 4 nhóm IA.
Câu 49: Cho các nguyên tố X1(Z = 12), X2 (Z =18), X3 (Z =14), X4 (Z =30). nguyên tố thuộc cùng một nhóm là:
A. X1, X2, X4. B. X1, X2. C. X1, X4. D. X1, X3.
Câu 50: Nguyên tố hóa học X có cấu hình electron của nguyên tử ở lớp ngoài cùng là (n - 1)d 5ns1 (trong đó n = 4, 5).
Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì n, nhóm IB.B. Chu kì n, nhóm IA.C. Chu kì n, nhóm VIB. D. Chu kì n, nhóm VIA.
Câu 51: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần
hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm VIIA B. Chu kì 3, nhóm IIIA. C. Chu kì 3, nhóm IIA. D. Chu kì 2, nhóm IIIA.
Câu 52: Các nguyên tố X, Y, T ở cùng nhóm A trong bảng tuần hoàn và có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 7, 15, 33.
Vậy X, Y, T ở cùng nhóm nào? A. IVA. B. VA. C. VIA. D. VIIA.
Câu 53: Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, nguyên tố X có số hiệu bằng 26. Vậy X thuộc nhóm nào?
A. VIIIA. B. VIB. C. VIA. D. VIIIB.
Câu 54: Cho các nguyên tố sau: 11 Na , 20 Ca Fe S
, 26 , 16 . Nguyên tố thuộc nhóm B trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học là: A. Na. B. Fe. C. S. D. Ca.
Câu 55: Nguyên tố R có số hiệu bằng 25. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 4, nhóm VIIA.B. chu kì 4, nhóm VB. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIB.
Câu 56: Cho biết số hiệu nguyên tử Cr là 24. Vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn là:
36
A. chu kì 4, nhóm VIB. B. chu kì 3, nhóm VIB. C. chu kì 4, nhóm IB. D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 57: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần
hoàn là
A. X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA. B. X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
C. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA. D. X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA.
Câu 58: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X (Z X <20) có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái đơn chất X
không tác dụng với F2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 14, chu kì 3, nhóm VIA. B. Ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô số 8, chu kì 2, nhóm IVA.
Câu 59: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có cấu hình electron hóa trị là 3d 104s1 ?
A. Chu kì 4, nhóm VIB.B. Chu kì 4, nhóm IA. C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm IB.
Câu 60: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp. Lớp thứ 3 có 5 electron. X nằm ở ô thứ
mấy trong bảng tuần hoàn? A. 3. B. 16. C. 8. D. 15.
Câu 61: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là:
A. 1s22s22p63s23p64s2. B. 1s22s22p63s23p63d34s2.
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p .
2 2 6 2 6 10 2 1
D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
Câu 62: Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là:
A. 35. B. 35+. C. 35-. D. 53.
Câu 63: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IVA. Tổng số hạt mang điện có trong nguyên tử X là:
A. 6. B. 9. C. 12. D. 24.
Câu 64: Nguyên tố M thuộc chu kì 4, số electron hoá trị của M là 2. Vậy M là :
A. 19 K. B. 20 Ca. C. 14 Si. D. 17 Cl.
Câu 65: Nguyên tố M ở chu kỳ 5, nhóm IB. Cấu hình electron ngoài cùng của M là:
A. 4p65s1. B. 4d105s1. C. 5s25p1. D. 5s25p5.
Câu 66: Nguyên tố X ở chu kì 4 , nhóm VIIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là :
A.   1s2 2s2 2p63s23p63d104s2 4p5. B.   1s2 2s2 2p63s23p63d10 4p2.
C.   1s 2s 2p 3s 3p 4s 4p .
2 2 6 2 6 2 5
D.   1s2 2s2 2p63s23p64p2.
Câu 67: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của X là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 68: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 là:
A. 26 Fe. B. 12 Mg. C. 11 Na. D. 13 Al.
Câu 69: X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
2 2 6 1

A. Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại. B. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại.
C. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim. D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim.
Câu 70: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử như sau: X(Z=1); Y(Z=7); E(Z=12), T(Z=19). Dãy gồm các
nguyên tố kim loại là:
A. X, Y, E. B. X, Y, E, T. C. E, T. D. Y, T.
Câu 71: Nguyên tử của 2 nguyên tố X và Y lần lượt có phân lớp electron ngoài cùng là 4p x và 4sy. Khi đó ta có thể
kết luận: A. X là phi kim, Y là kim loại. B. X là kim loại, Y là phi kim.
C. X là phi kim, khí hiếm, Y là phi kim. D. X là kim loại, phi kim, khí hiếm, Y là kim loại.
Câu 72: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng
có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém
nhau là 2. Tính chất của nguyên tố X, Y lần lượt là:
A. phi kim và kim loại. B. khí hiếm và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm. D. kim loại và kim loại.
Câu 73: Cho 3 nguyên tố X(Z=2); Y(Z=17); T(Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y là khí hiếm, T là kim loại. B. X là kim loại, Y là phi kim, T là khí hiếm.
C. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại. D. X và T là kim loại, Y là phi kim.
3. Mức độ vận dụng
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử;
(b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng;
(c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột;
(d) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó; Số nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào BTH là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 75: Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Các nguyên tố trong cùng chu kỳ có số lớp electron bằng nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm bao giờ cũng có cùng số electron hóa trị.
D. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
Câu 76: Khi nói về chu kì, phát biểu nào sau đây không đúng?

37
A. Trong chu kỳ 2 và 3, số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8.
B. Chu kỳ mở đầu là một kim loại điển hình và kết thúc là một phi kim điển hình.
C. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
D. Trong cùng một chu kỳ, các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau.
Câu 77: Cho các phát biểu sau:
(a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn;
(b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng;
(c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm;
(d) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A;
(e) Các chu kì nhỏ (1, 2, 3) bao gồm các nguyên tố s, p; Số phát biểu đúng:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 78: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhóm halogelectronn gồm các nguyên tố: Flo (F), Clo (Cl), Brom (Br), Iot (I), Atatin (At);
(b) Nhóm kim loại kiềm gồm các nguyên tố: Hidro (H), Liti (Li), Natri (Na), Kali (K), Rubidi (Rb), Xelectronsi (Cs),
Franxi (Fr);
(c) Nhóm kim loại kiềm thổ gồm các nguyên tố: Beri (Be), Magie (Mg), Canxi (Ca), Sronti (Sr), Bari (Ba), Radi
(Ra);
(d) Nhóm khí hiếm gồm các nguyên tố: Heli (He), Neon (Ne), Argon (Ar), Kripton (Kr), Xenon (Xe), Radon (Rn);
Số phát biểu đúng: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 79: Cho các phát biểu sau:
(a) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm; (b) Nhóm IA còn có tên gọi là nhóm kim loại kiềm thổ;
(c) Nhóm IIA còn có tên gọi là nhóm kim loại kiềm; (d) Nhóm VIIIA có tên gọi là nhóm khí hiếm hay khí trơ;
(e) Nhóm VIIA có tên gọi là nhóm Halogen; Số phát biểu đúng:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 80: Oxit cao nhất của R có dạng R2On, hợp chất khí với hiđro của R có dạng:
A. RHn. B. RH2n. C. RH8–n. D. RH8–2n.
Câu 81: Hợp chất khí với hiđro (RHn) của nguyên tố nào sau đây có giá trị n lớn nhất?
A. O. B. S. C. N. D. C.
Câu 82: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxit cao nhất
của R là: A. R2O. B. R2O3. C. R2O7. D. RO3.
Câu 83: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s 22s22p3, công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro và lần
lượt là:A. R2O5 ,RH5. B. R2O3 ,RH. C. R2O7,RH. D. R2O5 ,RH3.
Câu 84: Công thức oxit cao nhất của nguyên tố 17 R là:
A. R2O. B. R2O3. C. R2O5. D. R2O7.
Câu 85: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X là:
A. X(OH)3. B. H2XO4. C. X(OH)2. D. H2XO3.
Câu 86: Hợp chất khí với hiđro của R có dạng RH2n. Oxit cao nhất của R có dạng:
A. RO4–n. B. RO2n. C. RO8–n. D. RO8–2n.
Câu 87: Nguyên tố R có hoá trị cao nhất với oxi là a và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Biết a - b = 0. Vậy
R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. IIA. B. IVA. C. VIA. D. VIIA.
Câu 88: Nguyên tử R có số hiệu nguyên tử là 35. Oxit cao nhất của R là:
A. RO3. B. R2O. C. RO2. D. R2O7.
Câu 89: Nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm VIIA của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức
oxit cao nhất của R là: A. R2O. B. R2O3. C. R2O5. D. R2O7.
Câu 90: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R 2O3?
A. Mg. B. Al. C. Si. D. P.
Câu 91: Cho các nguyên tử X, Y, T, R cùng chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính
nguyên tử như hình vẽ:

(Y) (R) (X) (T)


Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là:
A. Y. B. T. C. X. D. R.
Câu 92: Độ âm điện của các nguyên tố : 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Xếp theo chiều giảm dần là:
A. F > Cl > Br > I. B. I> Br > Cl> F. C. Cl> F > I > Br. D. I > Br> F > Cl.
Câu 93: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần
theo thứ tự:
A. M < X < R < Y. B. Y < M < X < R. C. M < X < Y < R. D. R < M < X < Y.
Câu 94: Cho các nguyên tố X, Y, R, T lần lượt có số hiệu là 7, 9, 15, 19. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng
dần độ âm điện là:
38
A. T < R < X < Y. B. Y < T < R < X. C. T < Y < R < X. D. X < Y < R < T.
Câu 95: Một phần của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học với kí hiệu các nguyên tố được thay thế bằng các chữ
cái như sau:
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
Z X U

Y R T
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. Z. B. U. C. T. D. X.
Câu 96: Trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất?
A. Li. B. F. C. Cs. D. I.
Câu 97: Trong bảng tuần hoàn hóa học nhóm A có độ âm điện lớn nhất là:
A. nhóm kim loại kiềm thổ.B. nhóm khí trơ. C. kim loại kiềm. D. nhóm halogen.
Câu 98: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau có độ âm điện nhỏ nhất?
A. 19K. B. 12Mg. C. 20Ca. D. 13Al.
Câu 99: Cho các nguyên tố X (Z = 9), Y (Z = 12), R (Z = 16), T (Z = 19). Nguyên tố có độ âm điện lớn thứ hai trong
số các nguyên tố trên là: A. X. B. Y. C. R. D. T.
Câu 100: Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 9F; 17Cl; 35Br; 53I. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được xếp
theo thứ tự tăng dần là:
A. F, Cl, Br, I. B. I, Br, Cl, F. C. Cl, Br, F, I. D. Br, Cl, I, F.
Câu 101: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.
Câu 102: Cho các nguyên tử 6 C; 7 N; 14 Si; 15 P. Nguyên tử có bán kính lớn nhất là:
A. N. B. P. C. Si. D. C.
Câu 103: Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K và các tính chất
được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố X Y Z T
Bán kính nguyên tử (nm) 0,125 0,203 0,136 0,157
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X là Na, Z là Al. B. Z là Al, T là Mg. C. X là Na, Y là K. D. Y là K, T là Na.
Câu 104: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp
theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N.
Câu 105: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
A. Phi kim mạnh nhất là iot. B. Kim loại mạnh nhất là Li.
C. Phi kim mạnh nhất là oxi. D. Phi kim mạnh nhất là flo.
Câu 106: Trong bảng tuần hoàn, xét các nguyên tố với đồng vị bền, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất và nguyên
tố có độ âm điện lớn nhất lần lượt là:
A. K; Cl. B. F; Cs. C. Cs; F. D. Cl; K.
Câu 107: Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s2
2p63s23p1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự  sắp xếp đúng là:
A.   T < X < Y. B.   T < Y < Z. C.   Y < T < X. D.   Y < X < T.
Câu 108: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tính kim loại
tăng dần:
A. Al, Mg, Na, K. B. Mg, Al, Na, K. C. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg,Al.
Câu 109: Cho các nguyên tố: X (Z = 19); Y (Z = 37); R (Z = 20); T (Z = 12). Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều
tính kim loại tăng dần từ trái sang phải:
A. T < X < R < Y. B. T, R, X, Y. C. Y, X, R, T. D. Y, R, X, T.
Câu 110: Cấu hình electron của 3 nguyên tử ứng với 3 nguyên tố X, Y, R như sau:
X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p1; R: 1s22s22p63s23p64s1
Hiđroxit của X, Y, Z theo tính bazơ tăng dần:
A. Y(OH)3, X(OH)2, ROH.B. ROH , X(OH)2, Y(OH)3. C. X(OH)2, Y(OH)3, ROH. D. ROH , Y(OH)3, X(OH)2.
Câu 111: Cho số hiệu các nguyên tố Mg=12, Al=13, K=19, Ca=20. Tính bazơ của các oxit tăng dần trong dãy:
A. K2O, Al2O3, MgO, CaO. B. Al2O3, MgO, CaO, K2O.
C. MgO, CaO, Al2O3, K2O. D. CaO, Al2O3, K2O, MgO.
Câu 112: Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Chiều tăng dần tính bazơ của các hidroxit là:
A. Be(OH)2 < Mg(OH)2< NaOH < KOH. B. Be(OH)2 < Mg(OH)2< KOH <NaOH.
C. KOH< NaOH< Mg(OH)2< Be(OH)2. D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < NaOH <KOH.
Câu 113: Cho các nguyên tố 8O, 9F, 14Si, 16S. Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên tố trên là:
A. O. B. F. C. Si. D. S.

39
Câu 114: Cho các nguyên tố 14Si, 15P, 16S, 17Cl và các chất sau: (a) H2SiO3; (b) H2SO4 ; (c) HClO4 ; (d) H3PO4.
Thứ tự tính axit tăng dần của các chất là:
A. (a), (c), (b), (d). B. (d), (c), (b), (a). C. (a), (b), (c), (d). D. (a), (d), (b), (c).
Câu 115: Các nguyên tố 12X; 19Y; 20R; 13T và các hidroxit tương ứng là X(OH) 2, YOH, R(OH)2, T(OH)3. Chất có tính
bazo yếu nhất là:
A. X(OH)2. B. T(OH)3. C. R(OH)2. D. YOH.
Câu 116: Cho các nguyên tố 12Mg, 13Al, 19K, 37Rb. Hidroxit nào sau đây có tính bazo mạnh thứ hai?
A. Mg(OH)2. B. Al(OH)3. C. KOH. D. RbOH.
Câu 117: Tính axit của các axit HCl, HBr, HI, H2S được sắp xếp theo trật tự nào?
A. HCl > HBr > HI > H2S. B. HI > HBr > HCl > H2S.
C. H2S > HCl > HBr > HI. D. H2S > HI > HBr > HCl.
Câu 118: Cho các nguyên tố 14Si, 15P, 17Cl, 35Br và các axit H2SiO3, H3PO4, HClO4, HBrO4. Chất có tính axit mạnh
nhất là: A. H2SiO3. B. H3PO4. C. HClO4. D. HBrO4.
4. Mức độ vận dụng cao
Câu 119: Cho một số nguyên tố sau 10Ne, 13Al, 8O, 16S. Cấu hình electron sau 1s22s22p6 không phải là của hạt nào
trong số các hạt dưới đây?
A. Nguyên tử Ne. B. Ion Al3+. C. Ion S2. D. Ion O2.
Câu 120: Hai ion X2-, Y+ đều có tổng số electron là 18. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X và Y là:
A. 3s23p4, 4s1. B. 3s23p4, 4s2. C. 3s23p5, 4s2. D. 3s23p5, 4s1.
Câu 121: Ion X có cấu hình electron là 1s 2s 2p , X là nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên
n+ 2 2 6

tố hoá học. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện của X là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 122: Cation R có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p . Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
+ 2 2 6 2 6

hóa học là:


A. chu kì 3, nhóm VIIIA.B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIIA. D. chu kì 4, nhóm IA.
Câu 123: Anion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA. B. ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
C. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. D. 18, chu kỳ 4, nhóm  VIA.
Câu 124: Cho cấu hình electron của các hạt vi mô sau:
X2-: 1s22s22p63s23p6 ; Y3+: 1s22s22p6 ; R2+: 1s22s22p63s23p63d6; T1-: 1s22s22p6 ;
Dãy gồm các nguyên tố đều thuộc chu kỳ 3 là:
A. X, R. B. Y, T. C. R, T. D. X, Y.
Câu 125: Các ion M+ và Y2– đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p 6. Vị trí của M và Y trong bảng tuần
hoàn là:
A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm IIA.
B. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm IIA.
C. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm VIA.
D. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm VIA.
Câu 126: Ion X2+, Y3- và nguyên tử R đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y thuộc nhóm VIIA. B. X và Y thuộc cùng chu kì.
C. Chu kì của X lớn hơn của R. D. X thuộc nhóm IA.
Câu 127: Nguyên tử X, ion Y và ion R đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. Kết luận nào sau đây đúng:
2+ -

A. X: Phi kim; Y: Khí hiếm. B. X: Khí hiếm; Z: Kim loại.


C. X: Khí hiếm; R: Phi kim. D. Y: Phi kim; R: Khí hiếm.
Câu 128: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong BTH, nguyên tố X thuộc:
A. chu kì 4, nhóm VIIIA.B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.

Câu 129: Ion R3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 4, nhóm VIIB.B. chu kì 4, nhóm IIB. C. Chu kì 3, nhóm VIIIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.

Câu 130: Ion X3+ có tổng cộng 17 electron ở trên các phân lớp p và d. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hoá học là:
A. Ô thứ 23, nhóm VB, chu kì 4. B. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kì 3.
C. Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4. D. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4.

Câu 131: Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính ion nào sau đây đúng? Biết số hiệu nguyên tử Z Na = 11, ZMg =
12, ZAl = 13.
A. Na+ > Mg2+ > Al3+. B. Na+ > Al3+ > Mg2+. C. Al3+ > Mg2+ > Na+. D. Mg2+ > Na+ > Al3+.
Câu 132: Các ion S , Cl , K , Ca đều có cấu hình chung là 3s 3p . Hãy sắp xếp chúng theo thứ tự bán kính ion giảm
2- - + 2+ 2 6

dần:
A. S2- > Cl - > K+ > Ca2+.B. K+ > Ca2+ > S2- > Cl -. C. Ca2+ > K+ > Cl- > S2-. D. S2- > K+ > Cl - > Ca2+.

40
Câu 133: Cho điện tích hạt nhân O(Z=8), Na(Z=11), Mg(Z=12), Al(Z=13) và các hạt vi mô: O 2-, Al3+, Al, Na, Mg2+,
Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt?
A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. B. Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-.
C. Na < Mg < Al < Al <Mg < O .
3+ 2+ 2-
D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-.
Câu 134: Chiều tăng dần bán kính ion của các ion sau: 11Na+, 12Mg2+; 13Al3+, 16S2–; 17Cl–, 8O2– là:
A. Na+, Mg2+, Al3+, S2–, O2–,Cl– . B. Al3+, Mg2+, Na+, O2–, S2–, Cl–.
C. Al3+, Mg2+, Na+, S2–, O2–,Cl–. D. Al3+, Mg2+, Na+, O2–, Cl–, S2–.
Câu 135: So với nguyên tử S, ion S2- có
A. bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn. B. bán kinh ion lớn hơn và nhiều electron hơn.
C. bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn. D. bán kinh ion lớn hơn và ít electron hơn.
Câu 136: Cho biết X, Y, T là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Mặt khác:
- Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím.
- Y tan ngay trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím.
- Oxit của T phản ứng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y và Z là:
A. Y, T, X. B. X, Y, T. C. T, Y, X. D. X, T, Y.
Câu 137: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong nguyên tử.
B. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1, vậy M thuộc chu kì 4, nhóm IA.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np5 (n >2), công thức hiđroxit ứng với
oxit cao nhất của X là HXO4.
D. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
Câu 138: Cho 3 nguyên tố Y, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns 1, ns2 np1, ns2 np5.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Y, M, X lần lượt là ở các ô thứ 11, 13 và 17 của bảng tuần hoàn.
B. Y, M, X đều thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
C. Y, M, X thuộc nhóm IA, IIIA và VIIA của bảng tuần hoàn.
D. Trong ba nguyên tố, chỉ có X tạo được hợp chất với hiđro.
Câu 139: X là nguyên tố thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn và X tạo hợp chất khí với hidro có công thức là H 2X.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Khí H2X có mùi đặc trưng. B. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 10 electron ở phân lớp p.
C. X là nguyên tố lưu huỳnh (S). D. X có thể là nguyên tố kim loại.
Câu 140: Cho các phát biểu sau:
(1) Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn;
(2) Bảng tuần hoàn gồm có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng;
(3) Các nguyên tố nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm;
(4) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A;
(5) Các nguyên tố d và f có thể thuộc các nhóm A hoặc các nhóm B;
(6) Số lớp electron của nguyên tử và ion đều bằng số thứ tự của chu kì trong bảng tuần hoàn;
(7)Các chu kì nhỏ bao gồm các nguyên tố s, p, còn các chu kì lớn bao gồm các nguyên tố s, p, d, f;
Số phát biểu đúng là: A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 141: Cho các tính chất và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố hoá học:
(a) Hoá trị cao nhất đối với oxi; (b) Khối lượng nguyên tử;
(c) Số electron thuộc lớp ngoài cùng; (d) Số lớp electron;
(e) Tính phi kim; (g) Bán kính nguyên tử;
(h) Số proton trong hạt nhân nguyên tử; (i) Tính kim loại;
Số tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là:
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 142: Cấu hình electron của nguyên tử 39X là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử 39X có đặc điểm :
(a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA;
(b) Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X là 20;
(c) X là nguyên tố kim loại mạnh;
(d) X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6;
(e) X là nguyên tố mở đầu của chu kì 4;
Số phát biểu đúng: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 143: Có các nhận định sau:
(a) Cấu hình electron của ion X3+ là 1s22s22p63s23p63d5. Trong bảng tuần hoàn hoá học, X thuộc chu kì 4.
(b) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+ , F− có bán kính bằng nhau.
(c) Cấu hình electron của ion 29Cu1+ là 1s22s22p63s23p63d94s1.
(d) Các nguyên tố 16X, 18Y, 20R thuộc cùng chu kì trong bảng tuần hoàn hóa học.
Số nhận định đúng: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

41
Câu 144: Cấu hình electron của ion X 1 là 1s22s22p63s23p63d104s24p6. Cho các phát biểu sau:
(a) X ở ô 36, chu kỳ 4, VIII A; (b) Ion X 1 có 36 proton;
(c) X có tính phi kim; (d) Bán kính ion X  nhỏ hơn bán kính của X;
Số phát biểu không đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 145: Cho các nguyên tố X (Z = 11); Y(Z = 13); T(Z=17). Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Bán kính của các nguyên tử tương ứng tăng dần theo chiều tăng số hiệu Z.
B. Các nguyên tố X, Y, T không thuộc cùng một chu kì.
C. Nguyên tử của nguyên tố T có tính kim loại.
D. Ion X1+ và ion T1- có cùng số electron lớp ngoài cùng.
Câu 146: Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar(Z=18). Cho các nhận xét sau:
(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 4.
(2) Bán kính ion Y- lớn hơn bán kính ion X+.
(3) X ở chu kỳ 3, còn Y ở chu kỳ 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
(4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
(5) X thuộc loại nguyên tố p. Số nhận xét đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 147: Cho X, M, R là các nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết anion X –, cation M2+ và R
đều có chung 1 cấu hình electron. Trong số các phát biểu sau:
(a) X là nguyên tố p và M là nguyên tố s; (b) Số hạt mang điện của M trừ số hạt mang điện của X bằng 6;
(c) Bán kính của X- < R < M2+; (d) Điện tích hạt nhân của X- < R < M2+;
(e) Nếu R là neon thì M là canxi ; (f) Nếu M ở chu kì 3 thì X là flo;
Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 148: Cho X là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1, Y là nguyên tố mà nguyên tử
có phân lớp electron ngoài cùng là (n+1)p1. Cho các phát biểu sau:
(a) Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử X;
(b) X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kỳ liên tiếp và 2 nhóm A liên tiếp;
(c) Tính chất hóa học đặc trưng của Y là tính phi kim;
(d) Đơn chất của X phản ứng với đơn chất của Y tạo hợp chất có dạng YX 3;
Số phát biểu đúng là : A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 149: Cho số điện tích hạt nhân của các nguyên tố: N (Z=7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al
(Z=13), K (Z=19), Si (Z=14), Ar (Z=18). Có các nhận định sau:
(1) Cấu hình electron của ion X2+ là [Ar]3d6. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì 4, VIIIB.
(2) Các ion và nguyên tử: Ne, Na+ , F− có điểm chung là có cùng số electron.
(3) Các nguyên tố mà nguyên tử có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.
(4) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử K, Mg, Si, N.
(5) Tính bazơ của dãy các hiđroxit NaOH, Mg(OH) 2, Al(OH)3 giảm dần.
Số nhận định đúng: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 150: Cho các nguyên tử các nguyên tố 9X, 20Y, 13Z và 19T. Trường hợp phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
theo phương trình hóa học M + H2O  M(OH)2 + H2 là:
A. X. B. Y . C. Z. D. T.

PHẦN 2: PHÂN DẠNG BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ


DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU HÌNH E
Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA. Số electron lớp ngoài cùng của X là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 2: Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3d3. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IIIB. B. chu kì 3, nhóm VB.C. chu kì 4, nhóm IIB .D. chu kì 4, nhóm VB.
Câu 3: Nguyên tố M thuộc chu kì 4, số electron hoá trị của M là 2. M là
A. 19K B. 20Ca C. 34Se D. 35Br
Câu 4: Cation R2+ có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 2, nhóm VIA. B. chu kì 2, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm IIA . D. chu kì 2, nhóm VIB.
Câu 5: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của R là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 6: Anion X- cũng có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IIA. B. chu kì 3, nhóm IVA.
C. chu kì 2, nhóm IVA . D. chu kì 2, nhóm VIIA.
Câu 7: Nguyên tố M có 6 electron hóa trị biết M là kim loại thuộc chu kì 4. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. 1s22s22p63s23p6 3d104s24p5 . C. 1s22s22p63s23p63d84s2.
B. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s .
2 2 6 2 6 5 2
D. 1s22s22p63s23p63d54s1.
Câu 8: Cation M có cấu hình electron là 1s 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 . Vị trí của M trong bảng hệ thống tuần hoàn là
+ 2

A. chu kì 3, nhóm VIIA.B. chu kì 3, nhóm VIA.C. chu kì 3, nhóm IA. D. chu kì 4, nhóm IA.
42
Câu 9: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO 3. Y là
A. Al. B. S. C. P. D. Cl.
Câu 10: Cho hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là
37. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là
A. X (chu kì 3, nhóm VIA) và Y (chu kì 4, nhóm VIIIA). B. X (chu kì 4, nhóm VIA) và Y (chu kì 3, nhóm VIIA).
C. X (chu kì 3, nhóm VIIIA) và Y (chu kì 4, nhóm IA). D. X (chu kì 3, nhóm VIIA) và Y (chu kì 4, nhóm IIA).
Câu 11: Nguyên tố ở chu kì 3 phân nhóm chính nhóm VII có Z bằng bao nhiêu?
A. 17. B. 12. C. 15. D. 19.
Câu 12: Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2 . Số thứ tự chu kì và nhóm của X là
A. Chu kì 3, nhóm IIB B. Chu kì 4, nhóm IIA C. Chu kì 2, nhóm IVA D. Chu kì 3, nhóm IIA
Câu 13: Anion Y − có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIIA.B. chu kì 3, nhóm VIA.C. chu kì 3, nhóm VIIIA.D. chu kì 4, nhóm IA.
Câu 14: Cation X 2+ có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 6 . Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. chu kì 2, nhóm VIIIA. B. chu kì 3, nhóm IIA. C. chu kì 2, nhóm VIA. D. chu kì 2, nhóm IIA.
Câu 15: Vị trí của nguyên tử nguyên tố X có Z = 26 trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm VIB. B. Chu kì 4, nhóm VIIIB.C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IIB.

DẠNG 2: SO SÁNH CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ( BÁN KÍNH, ĐỘ ÂM ĐIỆN , NĂNG LƯỢNG ION HÓA ). SO SÁNH TÍNH
CHẤT HÓA HỌC (TÍNH KIM LOẠI , TÍNH PHI KIM , TÍNH AXIT – BAZƠ ).
Câu 1: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
A.Tính KL tăng, tính PK giảm. B. Tính KL giảm, tính PK tăng.
C.Tính KL tăng, tính PK tăng. D.Tính KL giảm, tính PK giảm.
Câu 2: Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, theo chiều Z tăng dần, bán kính nguyên tử:
A.Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không đổi. D. Không xác định.
Câu 3: Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là
A. B < Be < Li < Na B. Na <Li < Be < B. C. Li < Be < B < Na. D. Be < Li < Na < B.
Câu 4: Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là
A. Na < Mg < Al < Si. B. Si < Al < Mg < Na. C. Si < Mg < Al < Na. D. Al < Na < Si < Mg.
Câu 5: Độ âm điện của các nguyên tố: F, Cl, Br, I .Xếp theo chiều giảm dần là
A. F > Cl > Br > I. B. I> Br > Cl> F. C. Cl> F > I > Br. D. I > Br> F > Cl.
Câu 6: Các nguyên tố C, Si, Na, Mg được xếp theo thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là
A. C, Mg, Si, Na. B. Si, C, Na, Mg. C. Si, C, Mg, Na. D. C, Si, Mg, Na.
Câu 7:Tính kim loại giảm dần trong dãy nào sau đây?
A. Al, B, Mg, C. B. Mg, Al, B, C. C. B, Mg, Al, C. D. Mg, B, Al, C.
Câu 8: Tính phi kim tăng dần trong dãy nào sau đây?
A. P, S, O, F. B. O, S, P, F. C. O, F, P, S. D. F, O, S, P.
Câu 9:Tính kim loại tăng dần trong dãy nào sau đây?
A. Ca, K, Al, Mg. B. Al, Mg, Ca, K. C. K, Mg, Al, Ca. D. Al, Mg, K, Ca.
Câu 10:Tính phi kim giảm dần trong dãy nào sau đây?
A. C, O, Si, N. B. Si, C, O, N. C. O, N, C, Si. D. C, Si, N, O.
Câu 11:Tính bazơ tăng dần trong dãy nào sau đây?
A. Al(OH)3 ; Ba(OH)2; Mg(OH)2. B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3.
C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3. D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2.
Câu 12:Tính axit tăng dần trong dãy nào sau đây?
A. H3PO4; H2SO4; H3AsO4. B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4.
C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4. D. H3AsO4; H3PO4 ;H2SO4.
Câu 13:Tính bazơ tăng dần trong dãy nào sau đây?
A. K2O; Al2O3; MgO; CaO. B. Al2O3; MgO; CaO; K2O.
C. MgO; CaO; Al2O3; K2O. D. CaO; Al2O3; K2O; MgO.
Câu 14: Ion nào có bán kính nhỏ nhất trong các ion dưới đây?
A. Li+. B. K+ . C. Be2+ . D. Mg2+.
Câu 15: Bán kính ion nào lớn nhất trong các ion dưới đây?
A. S2-. B. Cl-. C. K+. D. Ca2+.
Câu 16: Dãy ion có bán kính giảm dần là
A. Na+ ; Mg2+ ; F- ; O2-. B. F- ; O2- ; Mg2+ ; Na+. C. Mg2+ ; Na+ ; O2- ; F- . D. O2- ; F- ; Na+ ; Mg2+.
Câu 17: Dãy ion có bán kính nguyên tử tăng dần là
A. Cl- ; K+ ; Ca2+ ; S2-.B. S2- ;Cl- ; Ca2+ ; K+.C. Ca2+ ; K+ ; Cl- ; S2-. D. K+ ; Ca2+ ; S2- ; Cl-.
Câu 18: Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất làA. Cl. B. F. C. K. D. Cs.
Câu 19: Sắp xếp tính bazơ của các hiđroxit sau NaOH, Mg(OH) 2, Si(OH)4, Al(OH)3 theo chiều giảm dầnlà
A. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4. B. NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4; Al(OH)3.
B. NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4. D. Si(OH)4; NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3.
Câu 20: Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Chiều giảm dần tính bazơ của các hiđroxit là
43
A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > NaOH > KOH. B. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.
C. KOH > NaOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2. D. Mg(OH)2 > Be(OH)2 > NaOH > KOH.
Câu 21: Tính chất hoặc đại lượng vật lí nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
(1) bán kính nguyên tử (2) tổng số e (3) tính kim loại
(4) tính phí kim (5) độ âm điện (6) nguyên tử khối
A. (1), (2), (5). B. (3), (4), (6). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 22: Trong cùng một nhóm A, khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì
A. năng lượng ion hóa giảm dần. B. nguyên tử khối giảm dần.
C. tính kim loại giảm dần. D. bán kính nguyên tử giảm dần.

Dạng 3. Cấu tạo nguyên tử và vị trí , tính chất nguyên tố.


Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X
có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí của X trong BTH các nguyên tố hóa học là:
A. chu kỳ 3, VA. B. chu kỳ 3, VIIA. C. chu kỳ 2, VIIA. D. chu kỳ 2, VA.

Câu 2: Tổng số hạt trong ion M3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm VIA.B. Chu kì 3, nhóm IIIA.C. Chu kì 4, nhóm IA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.

Câu 3: Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, notron, electron) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với
hạt nơtron là 4/5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc:
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.B. chu kì 4, nhóm IIB.C. chu kì 4, nhóm IIA.D. chu kì 4, nhóm VIA.

Câu 4: Ion XY 2 có tổng số hạt mang điện âm là 30. Trong đó số hạt mang điện của X nhiều hơn của Y là
10. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. X thuộc nhóm IIIA và Y thuộc nhóm VA. B. X thuộc chu kì 3 và Y có tính phi kim.
C. X có tính phi kim và Y thuộc chu kì 2. D. X và Y có tính kim loại.

Câu 5: Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định sai khi nói về X là:
A. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton. B. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron.
C. X là nguyên tố thuộc chu kì 3. D. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA.
Câu 6: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 73, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 17. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn hóa học là:
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.B. chu kì 4, nhóm VIB.C. chu kì 3, nhóm IIIA. D. chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 7: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 3 nguyên tử kim loại X, Y, T là 134, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 14 và số hạt
mang điện của T nhiều hơn của X là 2. Tính kim loại giảm dần là:
A. Y>X>T. B. T>X>Y. C. Y>T>X. D. T>Y>X.

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y
có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Vậy X và Y lần lượt là:
A. Al và Br. B. Al và Cl. C. Mg và Cl. D. Si và Br.

Câu 9: Nguyên tử của hai nguyên tố X và Y có tổng số electron lớp ngoài cùng là 12. Ở trạng thái cơ bản số
electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Biết nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp elctron và Y có số lớp electron
ít hơn X. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA. B. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA.
C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA. D. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA.

Dạng 4: Xác định các nguyên tố cùng chu kì và đặc điểm, tính chất của nó.
Hai nguyên tố X, Y (ZX<ZY) thuộc cùng một chu kì và hai nhóm A liên tiếp thì Z Y=ZX+1. Trừ trường hợp X, Y thuộc
nhóm IIA, IIIA thì ZY=ZX + 1 hoặc ZY=ZX + 11 (chu kì 4, 5) hoặc ZY=ZX + 25 (chu kì 6).

Câu 5: X, Y là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong chu kì 3 và có tổng số hiệu nguyên tử bằng 29 (Z X < ZY). Kết luận
nào sau đây không đúng:
A. Y có tính phi kim. B. X thuộc nhóm IVA.
C. Y có 14 electron. D. Y có bán kính nhỏ nhơn X.
Câu 6: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn
số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
44
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 7: Cho X, Y, T là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng
số các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X, Y, T bằng 72. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các ion X+, Y2+, T3+ có cùng cấu hình electron 1s²2s²2p6.
B. Bán kính của nguyên tử theo thứ tự giảm dần là X > Y > T.
C. Bán kính ion theo thứ tự tăng dần là X+ < Y2+ < T3+.
D. Nguyên tố X, Y, T đều có tính chất hóa học cơ bản là tính kim loại.

Dạng 5: Xác định nguyên tố không cùng chu kì, đặc điểm, tính chất của nó.
Câu 1: Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc một nhóm A và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau, có tổng số hiệu là 32.
Tính chất hóa học đặc trưng của X và Y là:
A. phi kim. B. Á kim. C. Kim loại. D. khí hiếm.
Câu 2: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong anion
2
XY 3 là 40. Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X thuộc chu kì 2. B. X có tính kim loại. C. ZX < ZY. D. Y thuộc nhóm VIA.
Câu 3: Hai kim loại X và Y thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết tổng số đơn vị điện
tích hạt nhân của X và Y là 32 và ZX<ZY. Cho các phát biểu sau:
(1) Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8.
(2) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y. (3) Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.
(4) X có độ âm điện lớn hơn Y. (5) X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
(6) Các ion tạo ra từ X và Y đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (5), (6). B. (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (4), (5), (6).
Câu 8: X, Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp và hai nhóm A kế tiếp trong bảng tuần hoàn hóa học. Số
proton của Y nhiều hơn số proton của X và tổng số proton trong hai nguyên tử X và Y là 21. Nhận xét nào sau đây về
X, Y là không đúng?
A. X và Y đều là phi kim. B. Bán kính nguyên tử Y lớn hơn của X.
C. Độ âm điện của Y nhỏ hơn của X. D. X thuộc nhóm VA.
Câu 9: Biết X và Y (ZX < ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y.B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có tính phi kim.D. Nguyên tố Y thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn hóa học.

Dạng 6. Xác định nguyên tố qua oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro.
Câu 1: Nguyên tố R nằm vị trí nhóm VA trong bảng tuần hoàn hóa học. Oxit cao nhất của R có tỉ khối so với
metan (CH4) là 6,75. Nguyên tố R là: A. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Nito. D. Photpho.

Câu 2: Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hiđro
của nguyên tố này chứa 17,64% hiđro về khối lượng. Công thứ hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là:
A. H2S. B. NH3. C. AsH3. D. PH3.

Câu 3: Hợp chất khí với Hidro của nguyên tố R là RH 4 . Trong oxit cao nhất của R chiếm 53,3% về khối
lượng oxi. Nguyên tố R là:A. Si. B. C. C. P. D. S.

Câu 4: Oxít cao nhất của nguyên tố là RO3, trong hợp chất khí của nó với Hidro có 5,88% H về khối lượng.
Nguyên tử khối của nguyên tố đó là: A. 24. B. 40. C. 32. D. 14.

Câu 5: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO 3, trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Vị trí của
nguyên tố R trong bảng tuần hoàn hóa học là:
A. ô 16, chu kì 4, nhóm VIA. B. ô 32, chu kì 3, nhóm VIA.
C. ô 32, chu kì 4, nhóm VIA. D. ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 6: Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3. Trong oxit mà R có hóa trị cao
nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là:
A. S. B. As. C. N. D. P.

Câu 7: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hiđro nguyên tố này chiếm 91,18% về khối
lượng. Thành phần % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của R là:
A. 25,93%. B. 74,07%. C. 43,66%. D. 56,34%.

Câu 8: Nguyên tố có hoá trị cao nhất trong các oxit lớn gấp 3 lần hoá trị của nguyên tố đó trong hợp chất với

45
hiđro thì đó là nguyên tố nào?
A. Nitơ. B. Photpho. C. Lưu huỳnh. D. Brom.

Câu 10: Nguyên tố R nằm vị trí nhóm VIA trong bảng tuần hoàn hóa học. Oxit cao nhất của R có tỉ khối so với
metan (CH4) là 5. Công thưc oxit đó là A. SO2. B. SO3. C. CO2. D. SiO2.

Câu 11: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng.
Nguyên tử khối của nguyên tố đó là
A. 12. B. 28. C. 72. D. 119.

Câu 12: Oxit cao nhất của nguyên tố R là R 2O7. Hợp chất khí với hidro thì R chiếm 98,765% về khối lượng. Vậy R

A. clo. B. brom. C. flo. D. iot.

Câu 13: Oxit cao nhất của R có dạng R 2O5. Trong hợp chất khí của R với hiđro thì R chiếm 91,18 % về khối lượng.
Nguyên tố R là: A. C. B. N. C. P. D. Sb.

Câu 14: Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidro có công thức là RH 3. Trong oxit cao nhất thì R chiếm 25,93%
về khối lượng. Nguyên tử khối của R là: A. 31. B. 12. C. 32. D. 14.

Câu 15: Hợp chất khí với hidro của nguyên tố có công thức RH 4, trong oxit cao nhất thì oxi chiếm 72,73% theo khối
lượng. Nguyên tố R là: A. C. B. Si. C. Ge. D. Sn.

Câu 16: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO 3, trong hợp chất của nó với hiđro có chứa 5,88% hiđro về khối
lượng. Cấu hình electron của nguyên tử R là:
A. [Ar]3s23p4. B. [Ne]3s2. C. [Ne]3s23p5. D. [Ne]3s23p4.

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố
R với hiđro, R chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất là:
A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%.

Câu 18: Nguyên tố R có hoá trị I trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất thì R chiếm 38,8% về
khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của R là :
A. F2O7, HF. B. Cl2O7, HClO4. C. Br2O7, HBrO4. D. Cl2O7, HCl.

Câu 19: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO 3. Nguyên tố Y tạo với kim
loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là:
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.

Câu 20: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. R tạo được hợp
chất khí với hiđro và có công thức oxit cao nhất là R 2O5. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công
thức phân tử dạng M3R2, trong đó M chiếm 75,876 % về khối lượng. Kim loại M là:
A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Cu.

Câu 21: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hiđro là RH 2. Nguyên
tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí
RO2 (ở đktc). Có các phát biểu sau:
(a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng;
(b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa;
(c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
(d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.
(e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R;
Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 22: Cho 3 nguyên tố X, Y, T. Trong đó X, Y thuộc cùng chu kì.
- Hợp chất XH3 có chứa 8,82% khối lượng Hidro.
- X kết hợp với T tạo ra hợp chất X2T5, trong đó T chiếm 56,34% về khối lượng.
- Y kết hợp với T tạo thành hợp chất YT2, trong đó Y chiếm 50% khối lượng.
Xếp các nguyên tố X, Y, T theo chiều tăng tính phi kim là:
A. T,X,Y. B. X,Y,T. C. Y,T,X. D. Y,X,T.
Câu 23: Nguyên tố X có hoá trị 1 trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8% khối
lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của X là
A. F2O7, HF. B. Cl2O7, HClO4. C. Br2O7, HBrO4. D. Cl2O7, HCl.
46
Câu 24: Hợp chất khí với hidro của nguyên tố có công thức RH4, oxit cao nhất có 72,73% oxi theo khối lượng, R là
A. C. B. Si. C. Ge. D. Sn.
Câu 25: Mg là nguyên tố nhóm IIA, oxit cao nhất của nó có công thức là
A. MgO. B. MgO4. C. Mg2O. D. Mg2O3.
Câu 26: Nguyên tố R có cấu hình e 1s² 2s²2p3 hợp chất khí với Hidro và công thức hợp chất oxit cao nhất là
A. RH4 và RO2. B. RH3 và R2O5.C. RH2 và RO3. D. RH3 và R2O3.
Câu 27. Hợp chất RH3, trong đó Hidro chiếm 17,65% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. K= 39. B. N = 14. C. P = 31. D. Br = 80.

Câu 28. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO 3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M
hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.

Câu 29: Al là nguyên tố nhóm IIIA, oxit cao nhất của nó có công thức là
A. AlO. B. AlO2. C. Al2O. D. Al2O3.
Câu 30: Nguyên tố R có cấu hình e 1s² 2s²2p4 hợp chất khí với Hidro và công thức hợp chất oxit cao nhất là
A. RH4 và RO2. B. RH3 và R2O5.C. RH2 và RO3. D. RH3 và R2O3.
Câu 31.Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3. Trong oxit mà R có hóa trị cao
nhất thì oxi chiếm 74,04% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S. B. As. C. N. D. P.

Câu 32: Hợp chất với hidro của nguyên tố X có công thức XH 3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của
X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là A. 14. B. 31. C. 32. D. 52.

Câu 33: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với H có 2,47% H về khối lượng. R là
A. S B. Se C. Te D. Po

Câu 34: Nguyên tố R là một phi kim, tỉ lệ phần trăm khối lượng của R trong hợp chất khí với hidro bằng 0,5955.
Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì được 40,05 gam muối. Phân tử khối của
muối tạo ra là A. 267 B. 169 C. 89 D. 107

Câu 35: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố
X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%.

Câu 36: Oxit cao nhất của một đơn chất R có dạng RO3. Trong hợp chất khí với hiđro thì R chiếm 97,531% về khối
lượng. Nguyên tố R là A. S. B. Se. C. P. D. Te.

Câu 37: X và Y là những nguyên tố có hợp chất khí với Hidro có công thức là XH a; YHa (phân tử khối của chất này
gấp đôi phân tử khối của chất kia). Oxit cao nhất của X và Y có công thức lần lượt là X 2Ob và Y2Ob (phân tử khối
hơn kém nhau 34u). Kết luận nào sau đây về X và Y là không đúng biết rằng
A. X và Y đều phản ứng được với oxi khi đun nóng
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y
C. Trong các phản ứng hóa học, đơn chất của X và Y vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
D. Ở điều kiện thường đơn chất của X là chất khí còn đơn chất của Y là chất rắn.

Câu 38: Tỉ lệ khống lượng phân tử giữa hợp chất khí với hidro của nguyên tố R với oxit cao nhất của nó là 17 : 40.
Xác định nguyên tố R. A. P B. S C. Si D. C

Câu 39: Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 43,66% R về khối lượng. Công
thức oxit cao nhất của RA. N2O5 B. P2O5 C. N2O3 D. CO2

Câu 40: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn, R tạo được hợp chất khí với hiđrô và công thức
oxit cao nhất là RO2. Nguyên tố R tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức M 4R3, trong đó R chiếm 25% theo
khối lượng. Kim loại M cần tìm là: A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Cr.

Câu 41: Tổng số electron trên phân lớp p (ở trạng thái cơ bản) của hai nguyên tử nguyên tố X và Y là 15. Biết X ở
chu kì 3, nhóm VIA. Nhận định đúng là:
A. Hợp chất khí với hidro của Y có tính axit mạnh.B. Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
C. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.D. Oxit cao nhất của Y có dạng Y2O7.
Câu 42: Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO 2. Trong hợp chất khí của nó với hiđro, R chiếm 75%
về khối lượng. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
47
B. Nguyên tố R thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn hóa học.
C. Độ âm điện của nguyên tử nguyên tố R nhỏ hơn độ âm điện của nguyên tử nguyên tố Oxi.
D. Phân tử RO2 là phân tử phân cực.
Câu 43: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro và trong oxit cao nhất tương ứng là a%
và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.B. Trong BTH các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
C. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.

Dạng 7: Xác định nguyên tố qua phản ứng hóa học


Câu 1: Cho 34,25 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,16 lít H 2 (ở
27,3oC, 1atm). Vậy kim loại M là: A. Be. B. Ca. C. Mg. D. Ba.

Câu 2: Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí, thu được 10,2 gam oxit cao nhất ở
dạng M2O3. Kim loại M và thể tích O2 (đktc) là:
A. Al và 3,36 lít. B. Al và 1,68 lít. C. Fe và 2,24 lít. D. Fe và 3,36 lít.

Câu 3: Cho 9,6 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 5,376 lít khí H 2 (đkc). Kim
loại M cần tìm là: A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Ba.

Câu 4: Khi cho 8,97 gam một kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng với oxi dư thu được 12,09 gam oxit
M2O. Thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là:
A. 5,152 lít. B. 2,24 lít. C. 2,184 lít. D. 4,48 lít.

Câu 5: Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl
dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.

Câu 6: Hoà tan 5,3 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong H 2O thu được 3,7 lít H2
(27,30C, 1atm). Hai kim loại đó là:A. Na; K. B. K; Rb. C. Li; Na. D. Rb; Cs.

Câu 7: Cho 9,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tan hoàn toàn trong
dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Cs. D. Na, Cs.

Câu 8: Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được
0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,90. B. 5,71. C. 5,15. D. 5,13.

Câu 9: Hỗn hợp 2 kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp và Z X<ZY. Cho 10,6 gam hỗn hợp trên tác
dụng với khí Cl2 dư thu được 31,9 gam hỗn hợp 2 muối. Khối lượng của X và Y lần lượt là:
A. 2,3 gam và 8,3 gam.B. 0,7 gam và 9,9 gam.C. 1,4 gam và 9,2 gam. D. 4,6 gam và 6,0 gam.

DẠNG 8: TÌM NGUYÊN TỐ HÓA HỌC TRONG CÁC CHU KÌ, NHÓM LIÊN TIẾP
Câu 1: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, có tổng số hạt proton trong hạt nhân của 2 nguyên
tử là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào?
A. X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA, cùng chu kì 4.B. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA, cùng chu kì 4.
C. X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA, cùng chu kì 3.D. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA, cùng chu kì 3.
Câu 2: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, có tổng số hạt proton trong hạt nhân của 2 nguyên
tử là 23. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào?
A. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA, cùng chu kì 4.B. X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA, cùng chu kì 3.
C. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA, cùng chu kì 3.D. X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA, cùng chu kì 4.
Câu 3: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, có tổng số hạt proton trong hạt nhân của 2 nguyên
tử là 33, X và Y thuộc chu kì và nhóm nào?
A. X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA, cùng chu kì 4.B. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA, cùng chu kì 4.
C. X thuộc nhóm VIA, Y thuộc nhóm VIIA, cùng chu kì 3.D. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA, cùng chu kì 3.
Câu 4: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, có tổng số hạt proton trong hạt nhân của 2 nguyên
tử là 27. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây?
A. X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA, cùng chu kì 4.B. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA, cùng chu kì 4.
C. X thuộc nhóm IIIA, Y thuộc nhóm IVA, cùng chu kì 3.D. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA, cùng chu kì 3.
Câu 5: Hai nguyên tố A và B cùng thuộc một phân nhóm và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau có
ZA + ZB = 32. Vậy số proton của hai nguyên tố A và B lần lượt là

48
A. 15 và 17.                  B. 12 và 20.                  C. 10 và 22.                  D. 7 và 25.

Câu 6: X và Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì. Biết tổng số proton của X và Y là 31. Xác định cấu
hình electron của Y( ZY>ZX)? A. 1s22s22p63s23p3.B. 1s22s22p63s23p4.C. 1s22s22p5. D. 1s22s22p6.

Câu 7: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn
số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 8: Hai nguyên tố X, Y thuộc một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp, có tổng số hạt mang điện là 44. Trong bảng
tuần hòa X, Y thuộc nhóm mấy? A. VA. B. VIA.C. VIIA. D. IVA.

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro
(đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.

Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 0,3g hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu
được 0,224 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn. Hai kim loại X và Y lần lượt là
A. Li và Na. B. K và Rb. C. Na và K. D. Rb và Cs.

Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 1,36 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA vào nước được 0,56 lít khí
H2 (đktc). 2 kim loại đó là A. Na, K. B. Rb, Cs. C. K, Rb. D. Li, Na.

Câu 12: Cho 7,35 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung
dịch HCl (dư). Sau phản ứng thu được 2,80 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại kiềm là
A. Na, K. B. K, Rb. C. Li, K. D. Mg, Ca.

Câu 13: Cho 6,4g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu
được 4,48 lít khí Hidro (đktc). Các kim loại đó là
A. Mg và Ca. B. Ca và Sr. C. Sr và Ba. D. Be và Mg.

Câu 14: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với
dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là
A. Ba, Sr. B. Mg, Ca. C. Be, Mg. D. Ca, Ba.

Câu 15: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra
0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.

Câu 16: Cho 10,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dd HCl dư, thu
được 6,72 ml H2 ( đktc).Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Ca và Sr. C. Mg và Ca. D. Sr và Ba.

Câu 17: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y, Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kì liên tiếp trong BTH (M Y<MZ). Cho m
gam hỗn hợp X vào nước (dư) thấy thoát raV lít H 2. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào HCl (dư) sau phản ứng thấy
thoát ra 3V lít H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là
A. 66,67%. B. 33,33%. C. 54,55%. D. 45,45%.

Câu 18: Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 6,63g
kết tủa . Hai halogen là A. F và Cl. B. Cl và Br. C. Br và I. D. Cl và I.

Câu 19: Cho 24,95 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần
hoàn tác dụng với axit H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Ca và Sr B. Sr và Ba C. Be và Ca D. Ca và Ba

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít
hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là:
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs

Câu 21: Hỗn hợp T gồm 2 kim loại X và Y ở 2 chu kì liên tiếp của nhóm IIA, M X  M Y . Lấy 0,88 gam hỗn hợp
T cho hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư , thu được 0,672 lít H 2 ( đktc ) và dung dịch Z . Cô cạn dung dịch Z
thu được m gam muối khan . Giá trị của m và hai kim loại X và Y là:
A. 3,01 gam ; Mg và Ca.B. 2,95 gam ; Be và Mg. C. 3,01 gam ; Ca và Sr. D. 2,95 gam ; Mg và Ca.

49
Câu 22: X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan
28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu
được 0,224 lít khí hiđro ở đktc. X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs.

Câu 24: Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau tác dụng với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí
H2(đktc). Hai kim loại là: A. Ca, Sr. B. Be, Mg. C. Mg, Ca. D. Sr, Ba.

Câu 25: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong H 2SO4 loãng dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra ở đktc.
Khối lượng muối sunfat khan thu được là
A. 2,00 gam. B. 2,40 gam. C. 3,92 gam. D. 1,96gam.

PHẦN 3. HỆ THỐNG BÀI TẬP, ĐỀ KIỂM TRA


ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – SỐ 1

Câu 1: Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có 25 proton. Số electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố X là:
A. 4. B. 2. C. 5. D. 7.
Câu 2: Cho 8,97 gam kim loại kiềm R tác dụng hết với một lượng nước dư thu được 2,576 lít H 2 (đktc). Vậy R là
nguyên tố nào sau đây?
A. Natri. B. Rubidi. C. Kali. D. Liti.

Câu 3: Khi cho 8,97 gam một kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng với oxi dư thu được 12,09 gam oxit M 2O. Thể
tích O2 (đktc) đã phản ứng là
A. 2,24 lít. B. 2,184 lít. C. 4,48 lít. D. 5,152 lít.

Câu 4: Số nguyên tố trong chu kỳ 3 và chu kỳ 5 lần luợt là:


A. 18 và 32. B. 18 và 18. C. 8 và 8. D. 8 và 18.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X là:
A. X(OH)3. B. H2XO4. C. X(OH)2. D. H2XO3.

Câu 6: Cho các nguyên tử các nguyên tố 9X, 20Y, 13Z và 19T. Trường hợp phản ứng với nước ở nhiệt độ thường theo
phương trình hóa học: M + H2O  M(OH)2 + H2 là
A. X. B. Y . C. Z. D. T.

Câu 7: Thứ tự tăng dần tính bazơ của các hidroxit Mg(OH) 2, Ba(OH)2, Al(OH)3 là:
A. Ba(OH)2 < Mg(OH)2< Al(OH)3. B. Mg(OH)2< Ba(OH)2 < Al(OH)3.
C. Al(OH)3< Ba(OH)2< Mg(OH)2. D. Al(OH)3< Mg(OH)2< Ba(OH)2.
Câu 8: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp
theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. K, Mg, Si, N. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. N, Si, Mg, K.
Câu 9: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, không suy ra được :
A. Tính kim loại, tính phi kim.B. Tính axit, bazơ của các hiđroxit tương ứng của chúng.
C. Công thức oxit cao nhất, hợp chất với hiđro.D. Bán kính nguyên tử, độ âm điện.
2
Câu 10: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron trong anion XY 3
là 40. Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X thuộc chu kì 2. B. X có tính kim loại. C. ZX < ZY. D. Y thuộc nhóm VIA.
Câu 11: X, Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp và hai nhóm kế tiếp. Số proton của Y nhiều hơn số proton của
X . Tổng số proton trong hai nguyên tử X và Y là 21. Nhận xét nào sau đây về X, Y là không đúng:
A. Độ âm điện của Y nhỏ hơn của X. B. X thuộc nhóm VA.
C. Bán kính nguyên tử Y lớn hơn của X. D. X và Y đều là phi kim.

Câu 12: Độ âm điện đặc trưng cho khả năng :


A. nhường electron của nguyên tử. B. tham gia phản ứng mạnh, yếu.
C. hút electron của nguyên tử. D. tính bazo của nguyên tử.
Câu 13: Hóa trị cao nhất của các nguyên tố nhóm IIIA là:
A. 3. B. 6. C. 1. D. 2.
Câu 14: Cho X, Y, T là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số các hạt mang điện trong thành phần
cấu tạo nguyên tử của X, Y, T bằng 72. Phát biểu nào sau đây không đúng?

50
A. Bán kính ion theo thứ tự tăng dần là X+ < Y2+ < T3+.
B. X, Y, T đều có tính kim loại.
C. Các ion X+, Y2+, T3+ có cùng cấu hình electron 1s²2s²2p6.
D. Bán kính của nguyên tử theo thứ tự giảm dần là X > Y > T.

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số
hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 2, nhóm VIIA.B. chu kỳ 3, nhóm VA. C. chu kỳ 3, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA.

Câu 16: So với nguyên tử Ca thì cation Ca2+ có:


A. bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn. B. bán kinh ion lớn hơn và nhiều electron hơn.
C. bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn.D. bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.

Câu 17: Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc một nhóm A và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau có Z X + ZY = 32. Tính chất
hóa học đặc trưng của X và Y là:
A. khí hiếm. B. kim loại. C. phi kim. D. á kim.

Câu 18: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. Các hiđroxit có tính bazơ mạnh dần, tính axit yếu dần.
B. Các hiđroxit có tính bazơ yếu dần và tính axit mạnh dần.
C. Tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng mạnh dần.
D. Tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng yếu dần.
Câu 19: Cho 15 P, 16 S, 17 Cl. Dãy các hợp chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính axit là:
A. H3PO4, H2SO4, HClO4. B. HClO4, H2SO4, H3PO4.
C. H3PO4, HClO4, H2SO4. D. HClO4, H3PO4, H2SO4.
Câu 20: Các nguyên tố xếp ở chu kì 4 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 21: Ion X có cấu hình eletron ở phân lớp ngoài cùng là 3p . Số hiệu nguyên tử của X là:
 6

A. Z = 19. B. Z = 20. C. Z = 17 . D. Z = 18.


Câu 22: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s 22s22p3, công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro và lần
lượt là:
A. R2O5 ,RH5. B. R2O3 ,RH. C. R2O5 ,RH3. D. R2O7,RH.
Câu 23: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIA. R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là:
A. 2p2. B. 2s2. C. 3s2. D. 3p2.

Câu 24: Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R 2O5 . Hợp chất khí với Hiđro của nguyên tố này chứa 8,82%
hiđro về khối lượng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

Câu 25: Cấu hình electron của nguyên tử 39X là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử 39X có đặc điểm :
(a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA;
(b) Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X là 20;
(c) X là nguyên tố kim loại mạnh;
(d) X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6;
(e) X là nguyên tố mở đầu của chu kì 4; Số phát biểu đúng:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 26: Cho các nguyên tố: 8 O, 9 F, 11 Na, 55 Cs. Nguyên tố có độ âm điện và tính phi kim lớn nhất:
A. 55 Cs. B. 11 Na. C. 8 O. D. 9 F.
Câu 27: Tổng số hạt trong ion M là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
3+

A. Chu kì 3, nhóm IIIA. B. Chu kì 3, nhóm IIA. C. Chu kì 4, nhóm IA. D. Chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 28: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học , nhóm gồm những nguyên tố là khí hiếm :
A. IA. B. VIIIB. C. VIIA. D. VIIIA.

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – SỐ 2


Câu 1: Trong một chu kỳ đi từ trái sang phải thì yếu tố nào sau đây không đúng:
A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. B. hóa trị cao nhất đối với Oxi tăng dần từ 1 đến 7.
C. bán kính nguyên tử tăng dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần, độ âm điện tăng dần.
Câu 2 Cấu hình electron của cation R 2 : 1s22s22p63s23p63d6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

51
A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 4, nhóm VIIIB. D. chu kì 3, nhóm IIB.
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH. Công thức hợp
chất oxit cao nhất của nguyên tố R là: A. R2O7. B. R2O5. C. RO3. D. R2O.
Câu 4: Các nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự natri.
A. Kali. B. Clo. C. Oxi. D. Nhôm.
Câu 5: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hiđro nguyên tố này chiếm 91,18% về khối lượng.
Thành phần phần trăm về khối lượng của R trong oxit cao nhất là:
A. 25,93%. B. 74,07%. C. 43,66%. D. 56,34%.
Câu 6: Cho 8,15 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và Y tác dụng hết với lượng dư nước, thu được 2,8 lít khí (đktc).
Kim loại X, Y lần lượt là:
A. natri và kali. B. liti và natri. C. kali và rubidi. D. magie và canxi.
Câu 7: Số chu kì nhỏ trong tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Hợp chất khí với hiđro (RHn) của nguyên tố nào sau đây có giá trị n lớn nhất:
A. O. B. S. C. N. D. C.
Câu 9: Biết X và Y (ZX < ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y.B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có tính phi kim. D. Nguyên tố Y thuộc chu kì 2 trong BTH hóa học.
Câu 10: Trong bảng tuần hoàn hóa học nhóm A có độ âm điện lớn nhất là:
A. nhóm kim loại kiềm thổ. B. nhóm khí trơ.C. kim loại kiềm. D. nhóm halogen.
Câu 11: Cấu hình electron của ion X+ là: 1s22s22p6 . Phát biểu đúng là
A. X tạo oxit cao nhất là X2O7.
B. So với các nguyên tố trong cùng chu kì thì X có độ âm điện lớn nhất.
C. X không tác dụng với nước ở điều kiện thường.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron hóa trị.
Câu 12: X ở chu kì 3, Y ở chu kì 2. Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản số
electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm nào?
A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA. B. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA.
C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA. D. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA.
Câu 13: Cho X, Y, R, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca và các tính chất
được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố X Y R T
Bán kính nguyên tử (nm) 0,174 0,125 0,203 0,136
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X là Al. B. T là Mg. C. R là Ca. D. Y là Ca.
Câu 14: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA (trừ Hidro) là:
A. kim loại. B. khí hiếm. C. phi kim. D. á kim.
Câu 15: Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Mg(Z=12), Al(Z=13), K(Z=19), Ca(Z=20). Tính bazơ của các
hiđroxit nào sau đây lớn nhất:
A. KOH. B. Mg(OH)2. C. Al(OH)3. D. Ca(OH)2.
Câu 16: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất:
A. Na. B. Cs. C. F. D. O.
Câu 17: Nguyên tố nào sau đây thuộc loại nguyên tố d?
A. 11 Na. B. 17 Cl. C. 26 Fe. D. 35 Br.
Câu 18: Nguyên tử X, cation R1+, anion Y1- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 23p6. Tính chất hóa học đặc
trưng của X, Y, R lần lượt là:
A. khí hiếm, kim loại,phi kim. B. khí hiếm, phi kim, kim loại.
C. phi kim, kim loại,khí hiếm. D. kim loại,khí hiếm, phi kim.
Câu 19: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Vị trí của
X trong bảng tuần hoàn hóa học là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA. B. chu kì 4, nhóm VIIA. C. Chu kì 4, nhóm IVA. D. Chu kì 3, nhóm IVA.
Câu 20: Các nguyên tố xếp ở chu kỳ 5 có bao nhiêu lớp electron trong nguyên tử?
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây không đúng về các nguyên tố nhóm VIIIA?
A. Hầu như trơ, không tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường.
B. Nguyên tử của chúng luôn có 8 electron lớp ngoài cùng.
C. Lớp electron ngoài cùng đã bão hòa, bền vững.
D. Nhóm VIIIA gọi là nhóm khí hiếm.

52
Câu 22: Nguyên tử nguyên tố X có tổng eletron s là 7. Đem m gam X tác dụng hoàn toàn với nước được 8,96 lít khí
(ở điều kiện tiêu chuẩn). Gía trị của m gần nhất với:
A. 18,0. B. 20,0. C. 32,0. D. 31,0.

Câu 23: Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm?
A. O2-. B. Ca2+. C. Fe2+. D. K+.

Câu 24: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. R tạo được hợp chất khí
với hiđro và có công thức oxit cao nhất là R 2O5. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức phân tử dạng
M3R2, trong đó M chiếm 75,876 % về khối lượng. Kim loại M là:
A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Cu.

Câu 25: Các ion, nguyên tử sau: Cl–, Ar, Ca2+ đều có 18 electron. Bán kính tăng dần là:
A. Cl–, Ar, Ca2+. B. Ar, Ca2+, Cl–. C. Ca2+, Ar, Cl–. D. Cl–, Ca2+, Ar

Câu 26: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IVA có cấu hình là:
A. 1s22s22p63s23d2. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p2.

Câu 27: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện
tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố X và Y là:
A. Na và Mg. B. Mg và Ca. C. Na và K. D. Mg và Al

Câu 28: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố nhóm VIIA được gọi là nhóm
A. halogen. B. khí hiếm. C. kim loại kiềm thổ. D. kim loại kiềm.

LÍ THUYẾT VỀ ĐỒNG VỊ
1. Khái niệm: Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n dẫn đến khác
nhau về số khối A

Ví dụ:

53

You might also like