Professional Documents
Culture Documents
Bài Toán Cân Bằng Hệ Vật
Bài Toán Cân Bằng Hệ Vật
Bài Toán Cân Bằng Hệ Vật
NB
C T
Dây mềm
B NA
A A
Y’
Phản lực liên kết phân tích thành 2 thành phần X, Y
1.4. Liên kết gối cố định
1 Y
X
Phản lực liên kết phân tích thành 2 thành phần X, Y
1.5. Liên kết gối di động
1 1
N
Phản lực liên kết có 1 thành phần N vuông góc với phương di động
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
1.6. Liên kết ngàm phẳng M
X Y
Phản lực liên kết phân tích thành 3 thành
phần là lực X, Y và ngẫu lực M
N
Phản lực liên kết có 2 thành phần là lực N
vuông góc với phương trượt và ngẫu lực M
SB SD
B D
A C
SA SC
Điều kiện:
*) Hai đầu thanh là khớp/gối cố định. PLLK có 1 thành phần dọc thanh
*) Không có tải trọng đặt trên thanh. S A = − S B , SC = − S D
*) Bỏ qua trọng lượng thanh.
Chú ý:
- Trên đây là một số liên kết thường gặp. Trong thực tế có rất nhiều cách
tạo ra các liên kết khách nhau, sao cho nó cản trở được chuyển động mà ta
muốn.
- Để xác định số thành phần phản lực liên kết của các liên kết ta phải dựa
vào chuyển động mà vật chịu liên kết bị nó cản trở. Như vậy chứ thành
phần chuyển động nào bị cản thì có thành phần lực đó.
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
II. Một số ví dụ
Cách giải chung là đưa về bài toán cân bằng hệ vật về bài toán cân bằng 1 vật
(nhiều bài 1 vật).
2 PP giải : + Tách vật
+ Hóa rắn
Ví dụ 1. Cơ hệ gồm hai dầm đồng chất AB và BC có độ dài AB = 4 m, BC = 2 m, có
trọng lượng tương ứng P= 4 kN và Q = 2 kN. q
Cơ hệ được liên kết và giữ cân bằng nhờ liên
kết khớp (bản lề) tại B, liên kết gối cố định A C
E D B
tại A, gối di động tại D, C (ED = DB = 1 m).
Cơ hệ chịu tác dụng của lực phân bố đều q = Hình 1
2 kN/m từ E đến C. Xác định phản lực tại A, D và C.
Lời giải: Để giải bài này ta dùng phương pháp tách vật. Phương pháp này sẽ
giải được tất cả phản lực liên kết của cơ hệ.
- Giải phóng liên kết thay bằng phản lực liên kết: đặt đầy đủ các lực tác dụng:
B C
A E D B
+ Tại B liên kết khớp (bản lề): X B , YB và X B , YB là lực tác dụng và phản lực tác dụng,
chúng cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn: XB = X'B, YB = Y'B
Chú ý: Liên kết tại D chỉ đỡ vào vật AB mà không chia thành 2 vật (AD và DB),
khác với cách vẽ liên kết tại B là tách riêng 2 vật AB và CD.
+ Thu gọn hệ lực phân bố: Hệ lực phân bố có tác dụng trên một miền của vật thể, do
đó ở ví dụ này ta có hai hệ lực phân bố đều:
• Hệ lực phân bố tác dụng lên đoạn EB của vật AB: Thu gọn hệ lực này ta
được hợp lực Q1
+ Cùng phương chiều với hệ lực phân bố
Q1 = + Độ lớn: Q1 = q.EB = 2(kN/m).2(m) = 4 kN
+ Đặt cách đầu B một đoạn: EB/2 = 1 m
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
• Hệ lực phân bố tác dụng lên đoạn BC của vật BC: Thu gọn hệ lực này ta
được hợp lực Q2
+ Cùng phương chiều với hệ lực phân bố
Q2 = + Độ lớn: Q2 = q.BC = 4 kN
+ Đặt cách đầu B một đoạn: BC/2 = 1 m
- Xét cân bằng từng vật rắn và lập các phương trình cân bằng:
Fkx = − X B = 0 (1)
Fky = −YB − Q − Q2 + N C = 0 (2)
( )
mB Fk = −Q.
BC
2
− Q2 .
BC
2
+ N C .BC = 0 (3)
Từ (3) => NC = 3 kN. Thay vào (2) => YB = −3 kN (ngược chiều hình vẽ)
F = X +X =0
kx A B (4)
ky
F = YA − P − Q1 + N D + YB = 0 (5)
( )
m F = − P. AE − Q . AD + N . AD + Y . AB = 0
A k 1 D B (6)
Với X B = X B = 0 , YB = YB = −3 kN. Thay vào các phương trình trên ta giải được
32 1
X A = 0, N D = kN, YA = kN
3 3
Chú ý: Trong ví dụ này 3 phương trình cân bằng viết cho vật BC giải được ngay vì
trong đó chỉ có 3 ẩn số. Một số trường hợp chưa giải được ngay mà phải gộp các hệ
phương trình viết cho các vật lại để giải.
qmax
Ví dụ 2. Cho cơ hệ chịu liên, cân bằng với AB thẳng
B D
đứng và BD nằm ngang như hình vẽ. Cơ hệ chịu tác
J
dụng của hệ lực phân bố tam giác trên đoạn DJ, có
P
phương đứng với qmax = 3 kN/m và lực P = 4 kN có I
phương ngang. Bỏ qua trọng lượng các thanh. Biết
AI = IB = 2 m, BJ = 2 m, JD = 4 m. A
1) Xác định phản lực liên kết tại A, D?
2) Tìm lực liên kết tại B và lực dọc trên thanh IJ?
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
Lời giải: Ngoài phương pháp tách vật ở Ví dụ 1.
Q
Ta có thể dùng phương pháp hóa rắn. Phương
pháp này có ưu điểm là giải nhanh một số phản B
D
lực liên kết (nếu giải tất cả các phản lực thì J E
ND
không khác phương pháp tách vật). P
I
1) Hóa rắn cả hệ (coi cả hệ như một vật rắn), tách
liên kết tại A và D ta có vật rắn tự do cân bằng như XA
hình vẽ. A
YA
+ A liên kết gối cố định, D liên kết gối di
động.
+ Thu gọn hệ lực phân bố tam giác
+ Cùng phương chiều với hệ lực phân bố
+ Độ lớn: Q = qmax.JD/2 = 6 kN
Q=
+ Đặt tại E với EJ = JD/3 = 4/3 m
(
- Vật rắn cân bằng: X A , YA , P, Q, N D ) 0 . Ta có phương trình cân bằng:
F = X +P =0
kx A (1)
Fky = YA − Q + N D = 0 (2)
A k ( )
m F = − P. AI − Q.BE + N .BD = 0
D (3)
14
ND = kN
3
2
YA = − kN (ngược chiều đã chọn)
3
2) Để giải ý 2 ta có thể tách vật BD. Q
XB B J
- Tách thanh BD, thay liên kết bằng phản lực
E D
liên kết. 45o
YB ND
SJ
+ B liên kết khớp (bản lề), D liên kết gối
di động. S'J
(
- Vật BD cân bằng: X B , YB , S J , Q, N D ) 0 . Ta có các phương trình cân bằng:
F = X + S cos 45o = 0
kx B J (4)
Fky = YB − Q + S J sin 45 + N D = 0
o
(5)
( )
m F = S sin 45o.BJ − Q.BE + N .BD = 0
A k J D (6)
- Giải hệ phương trình trên với ND = 14/3 kN ta được:
4 2
SJ = kN 1,88kN
3
4
X B = − kN (ngược chiều đã chọn)
3
YB = 0
Bài 3. Cho cơ hệ gồm thanh DC liên kết với với thanh gấp khúc ABC bằng ngàm trượt
tại C. Hệ cân bằng nhờ liên kết như hình vẽ. C
Trên CD chịu lực tập trung Q đặt tại trung B
điểm E của CD. Trên thanh ABC chịu ngẫu Q
lực M. Không kể đến trọng lượng các thanh.
M
2m
C C B
Q
M
2m
45o
D 2m
A
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
- Xét cân bằng các vật rắn và lập phương trình cân bằng:
F = − N + Q sin 45o = 0
kx D (1)
Fky = YC − Q cos 45 = 0
o
(2)
( )
m F = −Q.DE + Y .2 + M = 0
D k C C (3)
N D = 2 2 kN , YC = 2 2 kN , M C = 0
q P
A M
E C D B
2.5m 2m 2m 2m
39 35 3 19 157
Đáp số : N A = (kN ) , X B = (kN ) , YB = (kN ) , M B = − (kN .m)
9 9 9 9
Đáp số: Tại O là liên kết khớp, B liên kết tựa (có 1 thành phần NB vuông góc với phương
tựa OA), D liên kết ngàm.
X D = 0, YD = 13P, M D = 25Pa
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
Bài 5. Hệ chịu liên kết cân bằng và có kích thước như hình vẽ. Hệ gồm thanh ngang AB
và thanh CD nghiêng góc = 30o so với AB. Thanh AB chịu tác dụng của ngẫu lực có
mômen M = 3 kNm và lực phân bố tam giác trên D
BC theo phương thẳng đứng với qmax = 2 kN/m. P qmax
Thanh CD chịu tác dụng của lực P = 8 kN đặt tại H C
B
trung điểm H và có phương vuông góc với thanh. A M
Trọng lượng các thanh không đáng kể, biết 3m 3m
= 45o . Hãy xác định phản lực liên kết tại A, B
và D.
Đáp số: A liên kết khớp, D liên kết tựa (có 1 thành phần vuông góc với phương tựa AD),
B liên kết gối di động.
ND = 8 kN, N B = 3 2 + 2 6 = 9,14 kN, X A = 1 + 3 = 2, 73 kN, X A = 3 = 1, 73 kN.
Đáp số: X A = −1 kN , YA = 1 kN , YE = 2 kN , X E = −3 + 3 = 1, 27 kN
Bài 7. Hệ cân bằng gồm thanh ngang AD và thanh nghiêng BC, trọng lượng các thanh
không đáng kể. Thanh AD chịu tác dụng của lực q B
thẳng đứng Q = 2,4(kN ) tác dụng tại đầu D và
0.8m
Q M
ngẫu lực có mômen M = 2,8(kN.m) . Thanh BC C
D
chịu tác dụng của lực phân bố đều theo phương A
1.2m 1.2m
thẳng đứng q = 0,6(kN / m) .
Hãy xác định phản lực liên kết tại A và B.
Đáp số : A, B, C đều là liên kết khớp (bản lề)
X A = −11,348(kN ) , YA = −4,73(kN ) ,
X B = 11,348(kN ) , YB = 8(kN )
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
Bài 8. Hệ cân bằng và có kích thước như hình vẽ. Hệ gồm thanh ngang AC và khung
BHCD (BH thẳng đứng, CD nằm ngang).
3m 1,5m 3m
Thanh AC chịu tác dụng của ngẫu lực có q
mômen M1 = 12(kNm) . Khung chịu của lực M1
A
phân bố đều theo phương thẳng đứng D H C
q = 2,4(kN / m) tác dụng trên đoạn CD, ngẫu P M2
3m
lực có mômen M 2 = 8(kNm) và lực ngang
1,5m
E
B
P = 9(kN ) đặt tại E. Không kể đến trọng lượng
thanh và khung. Hãy xác định phản lực liên kết tại A, B.
Đáp số :
* Phản lực liên kết ( X A , YA ) tại A; Phản lực liên kết ( X B , YB ) tại B :
251
XA = 4,18(kN ) , YA = 4( kN ) ,
60
791
XB = − −13,18(kN ) , YB = 1, 4( kN ) ,
60
6 2
X A = −2 2 = −2,82(kN ) , YA = − = −1,69(kN ) ,
5
11 2
N C = 2 = 1, 41( kN ) , N D = = 3,11(kN )
5
Biên soạn: Nguyễn Sỹ Nam
Bài 12. Dầm BC được giữ cân bằng nghiêng một góc
30o so với phương ngang nhờ ngàm trượt B và thanh q0 C
chống EF, thanh AB được giữ thẳng đứng nhờ ngàm A. 30o
Trên thanh BC chịu tác dụng hệ lực phân bố đều q0 có F
B o
phương đứng. Biết AE = EB = BF = 2m, FC=3m, q0 = 30
25 3
MA = = 21,65(kNm)
2
10 10
SF = = 5,77(kN ) , N B = = 5,77(kN ) ( N B vuông góc với BC)
3 3
55 3
MB = = 15,87(kNm)
6