Professional Documents
Culture Documents
TNVL 1
TNVL 1
TNVL 1
{ √ I1
T 1=2 π
mgL 1
T 1=T 2
T 2=2 π
√ I1
mgL 2
Gọi I G là momen quán tính của con lắc đối với trục quay qua khối tâm G và
song song với hai trục đi qua O1và O2. Theo định lí Huygens-Steiner:
I 1=I g +m L21 I
2 , nếu điểm treo
O2 thoả điều kiện T 1=T 2thì: L1 L2 ≈ g
I 2=I g +m L2 m
2
4 π (L1 + L2)( L1−L2 ) 4π2L
→ g= , nếu 2 điểm treo O 1 ,O 2 thoả T 1 =T 2 =T , g= ,
T 12 L1−T 22 L2 T2
với L = L1 + L2=O1 O2là khoảng cách giữa hai trục nằm ngang đi qua O1và O2.
Phương pháp đo:
Dùng thước kẹp (0-150mm, chính xác 0.02mm) đo x 0; Dùng máy MC963A đo
50T 1, 50T 2 (chính xác 0.01s); Dùng thước milimet đo khoảng cách giữa O1 ,O2
(1000mm, chính xác 1mm).
Bài 3:
Mục đích thí nghiệm: Xác định moment quán tính của trục đặc và lực ma
sát trong ổ trục quay
Phần cơ sở lý thuyết:
Gia tốc góc của một vật rắn quay quanh một trục cố định tỉ lệ thuận với
mômen lực M tác dụng lên vật rắn và tỉ lệ nghịch với mômen quán tính I của vật rắn
⃗
M
đó đối với trục quay : ¿
I
Bánh xe M đứng yên và quả nặng m ở vị trí A có độ cao h1 so với vị trí thấp
nhất của nó tại B. Sau đó thả cho hệ vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực
⃗
P=m⃗g của quả nặng. Khi đó quả nặng m tịnh tiến từ A đến B và bánh xe M quay
quanh trục nằm ngang của nó.
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng đối với hệ vật nói trên chuyển động từ A
2 2
mv I ω
đến B, ta có: mg h1= + +f ms h1.
2 2
Khi tới vị trí thấp nhất B, bánh xe M tiếp tục quay theo quán tính làm cho sợi
dây lại tự cuốn vào trục quay, nâng quả nặng m lên đến vị trí C với h2 <h1 . Ta có:
h1−h2 2h1 4 h 1
f ms=mg
h1+ h2
, v= ,¿ với d 2.r là đường kính của trục quay ta suy ra:
t td
[ h2
]
2
md 2
I= gt −1 .
4 h1 (h 1+ h2)