Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

Đại cương kim loại

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ


- Thể rắn (trừ Hg)
- Đặc điểm: tính dẻo , dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim
Những thứ nhất của kim loại
+ Dẻo nhất: Au.
+ Dẫn điện, nhiệt nhất: Ag, Cu, Au, Al, Fe
+ Kim loại cứng nhất: Crom
+ Khối lượng riêng nhỏ nhất: liti; lớn nhất: os
+ Nhiệt nóng chảy thấp nhất: Hg
+ Nhiệt nóng chảy cao nhất: W
II. DÃY ĐIỆN HÓA

Chiều của phản ứng oxi hóa khử theo quy tắc alpha:
Oxi hóa mạnh + Khử Mạnh -> Oxi hóa yếu + Khử yếu
Chú ý: 3 phương trình được sử dụng nhiều
2Fe3+ + Cu -> Cu2+ + 2Fe2+
2Fe3+ + Fe -> 3Fe2+
Ag+ + Fe2+ -> Fe3+ + Ag
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: Tính khử
1. Tác dụng phi phim
2. Tác dụng axit:
+ HCl, H2SO4 loãng: trước (H) trong dãy điện hóa
+ H2SO4 đặc,nóng; HNO3 : Al, Fe, Cr thụ động trong dung dịch đặc, nguội
3. Tác dụng với nước (Li, K, Na, Ba, Ca)
4. Tác dụng dung dịch muối
BÀI TẬP
Ví dụ 1 : (TSĐH Khối B 2010
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu
được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.

Ví dụ 2 : (TSĐH Khối B 2010)


Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc
nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung
dịch
chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.

Ví dụ 3 : Hỗn hợp X gồm Fe, Al, CuO, Mg, Zn. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi sau 1
thời gian thu được m+0,96 gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng
dư thu được 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu
được m+73,44 gam chất rắn khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 1,40 B. 1,48 C. 1,52 D. 1,64

Ví dụ 4 : Đề thi thử đại học lần 1 năm học 2012–2013 trường THPT chuyên Bến Tre
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO(điều kiện tiêu chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn
Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3
loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO(điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất).
Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 41,13 B. 35,19 C. 38,43 D. 40,03

Ví dụ 5 : Hỗn hợp X gồm Al, Cu, CuO, Fe2O3, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2 dư
đun nóng thu được m–4,84 gam hỗn hợp rắn Y. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc
nóng dư thu được 5,824 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch
Z thu được 73,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 25,52 B. 22,32 C. 22,82 D. 24,72

Ví dụ 6 : Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Ba. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi sau 1 thời
gian thu được m+4,8 gam hỗn hợp rắn Y. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 14,56 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu
được 11,2 lít khí NO (đktc) và dung dịch Z trong đó tổng khối lượng muối sinh ra là 178,1 gam.
Giá trị của m là
A. 57,67 B. 34,70 C. 56,30 D. 37,95

Ví dụ 7 : ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM 2013 THPT MINH KHAI (Hà Tỉnh)
Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al hòa tan hết trong V lít dung dịch HNO 3 1M vừa đủ
thu được 9,856 lít NO2 (đktc) và dung dịch Z chứa 81,9 gam muối. Thể tích HNO3 cần dùng là
A. 1,58 lít. B. 1,28 lít. C. 1,44 lít. D. 1,51 lít.
Ví dụ 8 : ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KHỐI 12 NĂM 2013 KHỐI A-B THPT
NGUYỄN TRÃI (Hải Dương)
Cho 33,6 gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
2,24 lít khí duy nhất SO2 (đktc) và 14,4 gam chất rắn. Số mol axit H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 0,8 mol B. 0,4 mol C. 0,6 mol D. 1,2 mol

Ví dụ 9 : ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ NHẤT KHỐI A-B NĂM HỌC 2012-2013
THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ (Hà nội)
Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn
hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm
khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,56 mol B. 0,48 mol C. 0,72 mol D. 0,64 mol

Ví dụ 10 : KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC MÔN THI ĐẠI HỌC THPT TRẦN PHÚ
NĂM HỌC 2010-2011 - LẦN II - KHỐI A, B ( THÁNG 4/2011)
Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được m gam hỗn hợp chất
rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Z (chứa 5
muối, với tổng khối lượng muối là 96,85 gam) và 10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Gía trị của m

A. 34,85. B. 20,45. C. 38,85. D. 31,25.

Ví dụ 11 : KỲ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THPT TRẦN PHÚ NĂM HỌC 2012 -
2013 – LẦN I (THÁNG 01/2013) Khối A, B
Cho m gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al, Zn và Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung
dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm N2, NO, N2O và NO2, trong
đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3
phản ứng là
A. 3,4 mol. B. 3,0 mol. C. 2,8 mol. D. 3,2 mol.

Ví dụ 12 : Hòa tan hết 26,88 gam hỗn hợp A gồm nhôm , magie , bạc và đồng bằng 401,2 ml dung
dịch HNO3 20% (d=1,115 g/ml) vừa đủ. Có 4,032 lít khí NO thoát ra (đktc) và còn lại dung dịch B.
Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp các muối khan. Giá tri của m là:
A. 98,28 gam B. 100,69 gam C. 125,64 gam D. 99,27 gam

Ví dụ 13 : ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 – LẦN I NĂM 2013– THPT
CHUYÊN– ĐẠI HỌC VINH
Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO 3 1M, thu
được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N 2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí
so với H2 là 20,667. Giá trị của m là
A. 54,95 B. 42,55 C. 40,55 D. 42,95

Ví dụ 14 : Hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn, Cu. Cho 14,9 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư (dùng dư 20%) thu được 1,792 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so
với hiđro là 20,25 và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung chất
rắn đến khối lượng không đổi thu được 21,3 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
A. 67,100 B. 79,784 C. 79,763 D. 67,386

Ví dụ 15 : ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LÂN 2 NĂM 2012-2013 – THPT TRỰC NINH (NAM
ĐỊNH) Cho 50 (g) hỗn hợp Fe, Mg,Cu,Zn vào x mol HNO3 thu được 122,2 g muối và 6,72 (l)
hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hidro là (53/3) trong đó có 1 khí không màu hoá nâu ngoài
không khí và 1 khí màu nâu đỏ.Giá thị của x là
A.1,1 B.1,6 C.1,3 D.1,5

Ví dụ 16 : (TSĐH KB 2012)
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 1,5M, thu
được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2O. Tỉ khối của
X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20 B. 97,20 C. 98,75 D. 91,00

Ví dụ 17 : Cho m gam hỗn hợp Al, Mg, Zn, Ca tác dụng với oxi sau 1 thời gian thu được m+2,4
gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đktc) và
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 47,12 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,24 B. 15,17 C. 14,98 D. 13,65

Ví dụ 18 : Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản
ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là:
A. 30,0 B. 22,4 C. 25,2 D. 27,2

Ví dụ 19 : Cho 20,54 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al2O3, ZnO, CaO trong đó oxi chiếm 27,26%
khối lượng tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được thu được V lít H2 (đktc) và dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52,38 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 0,672 B. 0,560 C. 0,897 D.
1,120

Ví dụ 20 : Cho 24,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, MgO tác dụng với dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu
được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch X trong đó nồng độ của FeCl 2 là 12,74%. Nồng độ của
MgCl2 trong dung dịch X là :
A. 9,61% B. 6,84% C. 8,45% D. 7,63%
Bài tập tự giải
Câu 1 : Hòa tan hoàn toàn 14,33 gam hỗn hợp gồm Mg,Al và Zn bằng lượng vừa đủ 1050 ml
dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 2,016 lít khí N 2O (đktc) và dung
dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 62,64 B. 68,20 C. 67,61 D. 64,40

Câu 2 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng với oxi sau 1 thời gian thu được
m+6,72 gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được
dung dịch Z và 4,928 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Z thu được 90,28
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,26 B. 28,84 C. 27,86 D. 29,16
Câu 3 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Zn, Mg (trong đó oxi chiếm 21,159% khối
lượng hỗn hợp) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 2,688 lít
SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 76,88 gam hỗn hợp muối
khan.
Nếu cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m+3,72 gam kết tủa. Phần trăm
khối lượng Mg trong hỗn hợp X là
A. 4,53% B. 3,789% C. 2,27% D. 3,02%

Câu 4 : Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62
gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được 2,016 lít SO 2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol H2SO4 phản ứng là:
A. 0,56 mol B. 0,48 mol C. 0,29 mol D. 0,38 mol

Câu 5 : Hoà tan 1,44 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu
được 0,784 lít SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, lọc
lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A. 2,00 gam. B. 2,56 gam. C. 1,88 gam. D. 3,00 gam.

Câu 6 : Cho 23,640 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO, CuO tác dụng với lượng dư khí hidro thu
được 4,860 gam nước và hỗn hợp kim loại Y. Mặt khác cho 11,94 gam X tác dụng với lượng dư
dung dịch HNO3 loãng thu được 1,792 lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch
B. Cô cạn dung dịch B được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 41,55. B. 34,20. C. 24,66 D. 42,21.

Câu 7 : Hoà tan 10,71 gam hỗn hợp nhôm, kẽm, sắt trong 4 lít HNO3 x mol/lit vừa đủ thu được
dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1(không có các sản phẩm
khử khác). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của x và m tương ứng là:
A. 0,11 M và 27,67 gam B. 0,22 M và 55,35 gam
C. 0,11 M và 25,7 gam D. 0,22 M và 5,35gam

Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X
và 0,2912 lít N2 (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được lượng rắn khan nặng
A. 13,19 gam. B. 11,84 gam. C. 16,34 gam. D.15,54 gam.
Câu 9 : Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với
dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc)
hỗn hợp 4 khí gồm N2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn
cẩn thận dung dịch X thu được 58,8g muối khan. Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùng.
A. 0,9823 B. 0,8040 C. 0.4215 D. 0,8930

Câu 10 : Hỗn hợp X gồm Fe,Zn ,ZnO và FeO. Để hoà tan 12,46 gam hỗn hợp X cần 380 ml
dung dịch HCl 1M thu được 2,464 lít khí hiđro (đktc). Cho 12,46 gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HNO3 dư thu được 1,568 lít NO(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
44,2 gam muối khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A.0.645 B. 0,615 C. 0,625 D. 0.605

Câu 11 : Hỗn hợp X gồm Fe, Zn, MgCO3,FeCO3, CaCO3. Nung 28,04 gam hỗn hợp X trong
điều kiện không có không khí thu được 17,48 gam chất rắn. Cho 42,06 gam hỗn hợp X tác dụng
với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 9,632 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và NO và dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 86,76 gam muối khan. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A.1,25 B. 1,05 C. 1,15 D. 1,35

Câu 12 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, FeO, Cu2O trong đó oxi chiếm 23,41% khối lượng hỗn hợp.
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,256 lít SO2
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng
dư thu được 2,464 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 105,18 gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 31,44 B. 32,79 C.30,99 D. 33,87

Câu 13 : Hoà tan hoàn toàn 12,15 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung
dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí
Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 103,95 B. 106,65 C. 45,63 D. 95,85

Câu 14 : Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al  và Zn  (có tỉ lệ số mol tương ứng là
2:5 ) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất.
Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch
NaOH  0,125M . Giá trị của V  là
A. 352,8. B. 268,8. C. 112. D. 358,4.

Câu 15 : Hỗn hợp X gồm Fe,Cu,Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2 trong đó hiđro chiếm 1,847% khối
lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được
3,808 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch thu được 64 gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 34,36 B. 30,32 C. 36,18 D. 28,64
Câu 16 : Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, CrO, CuO, Al2O3. Hoà tan m gam hỗn hợp X cần
832,2 gam dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là
13,6. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,168 lít hỗn hợp
khí (đktc) (sản phẩm khử duy nhất là NO) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 212,68
gam muối khan. Tổng phần trăm khối lượng Fe và FeCO3 trong hỗn hợp X là
A. 28,16% B. 25,84% C. 27,76% D.
24,52%

Câu 17 : Hoà tan hết 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Al trong dung dịch HNO3 loãng. Sau phản
ứng thu được dung dịch 4,48 lít(đktc) hỗn hợp N2O, NO có số mol bằng nhau. Cô cạn Y thu
được 127 gam hỗn hợp muối khan. Số mol HNO3 đã bị khử là.
A. 1,9 mol B. 1,4 mol C. 0,3 mol D. 0,35 mol

Câu 18 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung
dịch Y, 10m/17 gam chất rắn không tan và 2,688lít H 2 ở đktc. Thể tích dung dịch HNO3 1M
loãng ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X là (biết rằng sản phẩm khử của
N+5 là NO duy nhất)
A. 0,88 lít. B. 0,72 lít. C. 0,8 lít. D. 0,48 lít.

Câu 19 : Cho 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ số mol là Fe:Cu=6:1 vào dung dịch
H2SO4 đặc, nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít khí duy nhất SO2 (đktc) và
m gam chất rắn Y gồm 3 chất. Nếu cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư
thu được 8,4 lít SO2 (đktc). Số mol H2SO4 tham gia phản ứng với hỗn hợp X là
A. 0,54 mol B. 0,48 mol C. 0,36 mol D. 0,90 mol

Câu 20 : Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ số mol Fe:Cu=11:9. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng
với oxi sau 1 thời gian thu được 29,12 gam chất rắn Y. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 14,56 gam chất
rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư sản phẩm khử duy nhất là SO2 thì số mol
H2SO4 tham gia phản ứng là
A. 0,456 B. 0,246 C. 0,345 D. 0,567

Câu 25 : Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm
18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được
0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0. B. 1,5. C. 3,0. D. 1,0.

Câu 26 : Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X
và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 39,80 gam B. 18,90 gam C. 28,35 gam D. 37,80 gam

Câu 27 : Cho 18 gam bột Mg vào 600 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được
dung dịch X và 48,24 gam hỗn hợp rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào dung dịch
HNO3 loãng vừa đủ thu được 8,4 lít khí NO (khí duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là:
A. 144,99 B. 171,24 C. 117,99 D. 121,74

Câu 28 : Cho 12 gam bột Mg vào 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được
dung dịch X và 32,16 gam hỗn hợp rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào dung dịch
HNO3 loãng thu được V lít NO (đktc) và dung dịch chứa 96,66 gam muối (không có HNO3 dư).
Giá trị của V là
A. 6,72 B. 4,48 C. 2,80 D. 5,60

Câu 29 : Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm
18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được
0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0. B. 1,5. C. 3,0. D. 1,0.

Câu 30 : Để oxi hoá m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần 7,28 lít hỗn hợp Cl2 và O2 (đktc) có tỉ
khối so với hiđro là 26,5. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu
được 5,376 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 71,25 gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 9,99 B. 10,08 C. 10,02 D. 10,05

Câu 32 : Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al hòa tan hết trong V lít dung dịch HNO3
1M vừa đủ thu được 3,136 lít hỗn hợp N2O và N2 (có tỉ lệ thể tích là 5:2 và ở đktc) và dung dịch
Z chứa 118,8 gam muối. Giá trị V là: A. 1,88 B. 1,74 C. 1,98 D. 2,28

Câu 35 : Hòa tan 12 gam Mg trong V(lít) dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít khí N2O (đktc) và
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m (g) muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 625; 74 B. 500; 76 C. 500; 74 D. 625; 76

Câu 36 : Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là
18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.

Câu 37 : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng dư thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch
X có thể hoà tan được tối đa 11,2 gam Fe. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,94 mol. B. 0,64 mol. C. 0,86 mol. D. 0,78 mol.

Câu 38: Cho hỗn hợp gồm 6,96 gam Fe3O4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung dịch HNO3 CM
(mol/l). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được khí NO, dung dịch X và còn lại 1,60 gam Cu.
Giá trị CM là
A. 0,15. B. 1,20. C. 1,50. D. 0,12.

Câu 39: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al hòa tan hết trong V lít dung dịch HNO 3 1M
vừa đủ thu được 3,136 lít hỗn hợp N 2O và N2 (có tỉ lệ thể tích là 5:2 và ở đktc) và dung dịch Z
chứa 118,8 gam muối. Thể tích HNO3 cần dùng là:
A. 2,28 lít B. 1,88 lít C. 1,74 lít D. 1,98 lít

Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml
dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là
sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam
kết tủa. Giá trị của V là:
A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 5,60 lít.

Câu 43: Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng, nóng thu được khí 0,448 lít
X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 22,7 gam chất rắn khan. Vậy công thức của khí X
là:
A. N2 B. NO2 C. NO D. N2O

Câu 45 : Hòa tan hết 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg, Zn vào 500 ml dung dịch HNO3 4M
thu được 0,448 lít N2 (đktc) và dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
-Phần 1: cô cạn thu được m gam chất rắn khan.
-Phần 2: tác dụng vừa đủ với 530ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,9 gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 25,76 B. 38,40 C. 33,79 D. 32,48

Câu 47: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Cho m gam hỗn hợp X hoà tan trong dung dịch HCl dư
thấy còn 0,07756m gam chất rắn không tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư thu được 5,0773 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 57,76 B. 60,96 C. 56,66 D. 50,06

Câu 48: Hòa tan m gam Al vừa đủ trong V (ml) dung dịch H2SO4 61% (có khối lượng riêng 1,51
g/ml), đun nóng, có khí mùi xốc thoát ra, có 2,88 gam chất rắn vàng nhạt lưu huỳnh (S) và dung
dịch D. Cho hấp thu hết lượng lượng khí mùi xốc trên vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được
21,6 gam kết tủa muối sunfit. Giá trị của Vvà m lần lượt là:
A. 410,68ml và 10,8 gam         B. 420,18ml và 10,8 gam                  
C. 420,18ml và 8,1 gam          D. 410,68ml và 8,1 gam

Câu 50 : Hoà tan 1,68 gam kim loại Mg vào V lít dung dịch HNO3 0,25M vừa đủ thu được dung
dịch X và 0,168 lít một chất khí Y duy nhất, nguyên chất. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được
11,16gam muối khan.(Quá trình cô cạn không làm muối phân huỷ). Giá trị của V là:
A.1,2 lít B.0,8 lít C.0,7lít D.1 lít

Câu 53: Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg và Cu ( số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với
dung dịch HNO3 ( lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn
hợp 4 khí N2, NO, NO2, N2O(đktc) trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn
thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan.Tính số mol HNO3 ban đầu đã dùng?
A. 0,8930 B. 0,8040 C. 0,9823 D. 0,4215
Câu 54 : Hòa tan hoàn toàn 9,24 gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 khí gồm 0,025 mol N2O và 0,15 mol
NO. Vậy số mol HNO3 đã bị khử ở trên và khối lượng muối trong dung dịch Y là
A. 0,215 mol và 58,18 gam. B. 0,65 mol và 58,18 gam.
C. 0,65 mol và 56,98 gam. D. 0,265 mol và 56,98 gam.

Câu 55: Hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Al, Zn. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với
dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Cũng lấy m gam X tác dụng hết với dung
dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và (m +
a) gam muối. Giá trị của V và a lần lượt là
A. 3,36 và 28,8. B. 6,72 và 28,8. C. 6,72 và 57,6. D. 3,36 và 14,4.

Câu 59 : Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch Z và 5,376
lít (đktc) hỗn hợp khí X,Y có tỉ khối so với hiđro là 16 ( Biết X, Y là sản phẩm phân hủy của
NH4NO2 và
NH4NO3 ) . Cô cạn dung dịch Z thu được 8,3m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 20,84 B. 20,58 C. 32,57 D. 32,68

Câu 60: Cho14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al hòa tan hết trong V lít dung dịch HNO3
1M vừa đủ thu được 9,856 lít NO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch Z chứa 81,9 gam muối.
Thể tích HNO3 cần dùng là:
A. 1,44 lít. B. 1,51 lít. C. 1,58 lít. D. 1,28 lít.

Câu 61 : Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol FeCO3; 0,2 mol Mg và 0,16 mol FeO tác dụng với 0,5 lít
dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được CO2 và 0,06 mol hỗn hợp B gồm
3 khí N2, N2O và NO với thể tích bằng nhau. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A. 2,68 M. B. 2,816 M. C. 2,56 M. D. 2,948 M.

Câu 63: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,15 mol Cu trong dung dịch HNO 3
loãng thì thu được 0,07 mol hỗn hợp X gồm 2 khí không màu và dung dịch Y. Cô cạn Y được
49,9 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,72 B. 0,73 C. 0,67 D. 0,75

Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp Al và Cu bằng dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H2SO4
dư, thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm SO 2 và NO2 (không có sản phẩm khử khác). Tỉ
khối của X so với hiđro là 26. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan chỉ
chứa muối sunfat. Giá trị của m là
A. 50,2. B. 88,6. C. 55,6. D. 165,4.

Câu 65: Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt.
Hòa tan hết X bằng 200 ml dung dịch HNO 3 a mol/l thu được 0,448 lít NO (ở đktc, sản phẩm
khử duy nhất của N+5) và dung dịch thu được chỉ chứa muối sắt (III). Giá trị của a là
A. 1,1. B. 1,5. C. 1,2. D. 1,3.

Câu 66 : Cho 1 lượng Al phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO 3 nồng độ a mol/ lít, thu được
0,2 mol N2 và dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 0,1 mol khí. Giá
trị của a là
A. 1,4M. B. 3,4M. C. 2,8M. D. 1,7M.
Câu 67: Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO 3
1M, thu được sản phẩm khử là khí NO duy nhất và 35,85 gam muối trong đó oxi chiếm 64,268%
khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 6,09 và 0,48 B. 6,09 và 0,64 C. 5,61 và 0,64 D. 5,61 và 0,48

Câu 69: Hòa tan hoàn toàn 9,24 gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 khí gồm 0,025 mol N2O và 0,15 mol NO. Vậy số
mol HNO3 đã bị khử ở trên và khối lượng muối trong dung dịch Y là
A. 0,215 mol và 58,18 gam. B. 0,65 mol và 58,18 gam.
C. 0,65 mol và 56,98 gam. D. 0,265 mol và 56,98 gam.

Câu 70: Hòa tan hoàn toàn 0,18 mol Al bằng 700 ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ, đến phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch A và khí duy nhất NO. Cho 15,41 gam Na vào dung dịch A, đến
phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 7,8. B. 3,9. C. 6,24. D. 14,04.

Câu 71 : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 9,75 gam Zn và 2,7 gam Al vảo 200ml dung dịch chứa
đồng thời HNO3 2M và H2SO4 1,5M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X
chỉ gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là
A. 41,25 gam B. 53,65 gam C. 44,05gam D. 49,65gam

Câu 72 : Đốt cháy 32 gam hỗn hợp X gồm Al Zn Cu trong 0.01 mol O2 sau phản ứng thu được
hỗn hợp oxit và kim loại dư. Cho hỗn hợp Y phản ứng với 1,44 mol HNO3 vừa đủ thu được 0,2
mol NO và 0,05 mol N2O và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 98,96 B.98,64 C.99,76 D.102,24

Câu 73 : (HSG Nam Định) Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Al cần vừa đủ 200 gam dung
dịch HNO3 23,31% thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm N2O, N2 có tỉ khối của X so với
Hiđro là 18 và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được a gam muối khan.
Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 5,4 gam và 43,45 gam. B. 8,1 gam và 45 gam. C. 4,5 gam và 44,4 gam. D. 5,4 gam và 45
gam.

Câu 74: Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Fe trong 200,0 gam dung dịch HNO3 nồng độ
63%, đun nóng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Trong dung dịch sau phản ứng,
nồng độ % của HNO3 là 36,92%. Thể tích khí NO2 (đo ở 270C và 1,12 atm) thoát ra là:
A. 9,92 lít. B. 9,15 lít. C. 9,89 lít. D. 9,74
lít.

Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml
dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (đktc). NO là sản
phẩm khử duy nhất của NO3-. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4
gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 3,36 lít. B. 5,04 lít. C. 5,60 lít. D. 4,48 lít.

Câu 78: Hòa tan 1,485 gam nhôm cần dùng 200 ml dung dịch HNO 3 1 M, thu được dung dịch
chỉ chứa muối nhôm và V lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và khí X. Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,896. C. 0,504. D. 0,448.

Câu 80: Hỗn hợp X gồm Al và Mg. Oxi hoá hoàn toàn m gam X cần 11,76 lít Clo (đktc). Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 442,5ml dung dịch HNO3 3M thu được V lít hỗn hợp khí
NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 19 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
77,75 gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,44 B. 10,26 C. 10,35
D. 10,17

Câu 81 : (TSĐH KA 2013) Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được
5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so
với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 17,28 B. 19,44 C. 18,90 D. 21,60

Câu 88: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian,
làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung
dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác
định giá trị của a?
A. 27,965 B. 18,325 C. 16,605 D. 28,326

Câu 93: Cho kim loại M tác dụng với khí N2 thu được chất rắn X. Cho X vào nước dư thu được
5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí và dung dịch chứa 24,0 gam chất tan. Tỉ khối của hỗn
hợp Y so với H2 là 4. Vậy kimloại M là
A. Na B. Ba C. Ca D. K

Câu 94: Hòa tan hoàn toàn 5,23 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn vào 250 ml dung dịch HNO3 1M, thu
được V lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH
0,5M vào dung dịch X cho đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì dừng lại, thấy vừa hết 400 ml
dung dịch. Khối lượng kết tủa thu được và giá trị V lần lượt là
A. 9,13 gam và 2,24 lít B. 7,89 gam và 1,12 lít
C. 7,09 gam và 2,24 lít D. 7,78 gam và 1,12 lít

Câu 96 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp
gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X
và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng
kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là A. 360. B. 240.
C. 400. D. 120.

Câu 97: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch
HNO3 nồng độ a mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít hỗn hợp X gồm NO
và N2O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của a là:
A. 1,50 M B. 2,50 M C. 1,65 M D. 1,35 M

Câu 98: Đốt 24,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong không khí thu được m gam hỗn hợp chất
rắn Y gồm Fe, Cu, CuO, Fe3O4. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được
6,72 lít SO2 (đktc) và dd có chứa 72,0 gam muối sunfat. Xác định giá trị của m ?
A. 25,6 B. 27,2 C. 26,4 D. 28,8
Câu 99: Hòa tan hết 22,50 gam kim loại Al trong dung dịch H2SO4 thấy thoát ra 11,20 lít (đktc)
hỗn hợp khí gồm H2, SO2 (có tỉ khối hơi so với metan là 1,675), dung dịch X và chất rắn Y. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol H2SO4 đã phản ứng là
A. 1,45. B. 1,90. C. 0,70. D. 1,70.

Câu 100: Lấy 2 mẫu Al và Mg đều nặng m gam cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư, để phản
ứng xẩy ra hoàn toàn.
- Với mẫu Al: thu được 1,344 lít khí X và dung dịch chứa 52,32 gam muối
- Với mẫu Mg: Thu được 0,672 lít khí X và dung dịch chứa 42,36 gam muối
Biết X là khí nguyên chất, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định m?
A. 5,508 gam  B. 6,480 gam  C. 5,832 gam  D. 6,156 gam

You might also like