Professional Documents
Culture Documents
1.dong Co Cummins Isf2.8&Isf3.8
1.dong Co Cummins Isf2.8&Isf3.8
1.dong Co Cummins Isf2.8&Isf3.8
DVPT KVNB
ĐÀO TẠO KỸ THUẬT CUMMINS
ISF 2.8 & ISF 3.8
Giới thiệu
1
2 Động cơ
1
3 Hệ thống bôi trơn
ISF3.8 CM2220 IAN (2007-2012) ISF3.8 CM2220 F116 (Sau năm 2013)
• Cơ cấu cam thiết kế ở nắp quy láp • Cơ cấu cam thiết kế trong khối động cơ
• Cơ cấu bánh răng dẫn động đặt phía sau
• Cơ cấu bánh răng dẫn động phía sau
• Turbocharged
• Turbocharged
• Trọng lượng 330 kg
• Trọng lượng 214 kg
• 500,000 km B10 life
• 500,000 km B10 life
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Đường kính lọt lòng Xylanh: 94 mm - Đường kính lọt lòng Xylanh: 102 mm
- Khoảng chạy Piston: 100mm - Khoảng chạy Piston: 102 mm
- Thể tích buồng đốt: 0.69L - Thể tích buồng đốt: 0.94L
- Dung tích Xylanh: 2.76L - Dung tích Xylanh: 3.76L
- Thứ tự nổ: 1-3-4-2 - Thứ tự nổ : 1-3-4-2
NHÃN ĐỘNG CƠ CÁC LOẠI
ĐỘNG CƠ
Thân xy lanh
TRỤC KHUỶU
Bạc lót trục khuỷu và cổ trục khuỷu
• Mặt lưng của bạc lót cổ trục khuỷu có ký hiệu để xác định vị trí lắp chính xác.
• Bạc lót cổ trục khuỷu phía trên có lỗ dầu bôi trơn.
• Bạc lót trục khuỷu phía trên và dưới không thể hoán đổi cho nhau.
• Canh dọc trục khuỷu của động cơ được lắp ở cổ trục khuỷu thứ tư, phần trên có vai
chặn (180 độ).
• Bạc lót có vai trên của cổ trục khuỷu nhằm kiểm soát khe hở hướng dọc của trục khuỷu.
TRỤC KHUỶU
Trục khuỷu
• Trục khuỷu được cấu tạo từ vật liệu gang ống cầu.
• Đầu trước của trục khuỷu sử dụng một bánh răng liền
khối dùng để dẫn động bơm nhớt máy.
• Bánh răng trục khuỷu thứ 2 lắp ở đầu sau trục khuỷu.
• Bánh răng sau dẫn động trục cam, bơm nhiên liệu cao
áp và các bộ phận truyền động khác.
• Nếu một trong hai bánh răng trục khuỷu bị hỏng, đều
phải thay toàn bộ trục khuỷu.
THANH TRUYỀN
Thanh truyền
• Sử dụng công nghệ cắt xiên kiểu nứt (Động cơ ISF 2.8 thì cắt thẳng).
• Trong quá trình gia công, sử dụng công nghệ nứt để làm cho nắp thanh truyền và
thanh truyền tách nhau.
• Miếng cắt xiên làm cho chiều rộng thanh truyền nhỏ hơn.
• Đồng thời mặt nứt tạo ra diện tích tiếp xúc lớn hơn, cung cấp tải kẹp lớn hơn. Mặt kết
hợp giữa thanh truyền và nắp thanh truyền không phải gia công máy.
• Thanh truyền và nắp thanh truyền đi theo cặp, không thể thay thế cho nhau.
• Phải chú ý bảo vệ mặt tiếp xúc giữa thanh truyền và nắp thanh truyền.
• Kết hợp sai sẽ làm hỏng thanh truyền.
THANH TRUYỀN
ISF2.8 ISF3.8
BẠC LÓT THANH TRUYỀN
- Xéc măng lửa (1): Vì tiếp xúc trực tiếp với buồng đốt,
chịu nhiệt độ và áp suất cao nên xéc măng lửa được
thiết kế với độ bền cao, bên ngoài được mạ crom. Tiết
diện của xéc măng lửa hình thang. Có ký hiệu lắp mặt
hướng lên trên (A Top).
- Xéc măng khí (2): Được xử lý phốt pho hóa màu đen
tổng thể. Có ký hiệu lắp mặt hướng lên trên (A Top).
- Xéc măng dầu (3): Mục đích để tạo màng dầu bôi trơn
giữa pit-tông và thân xylanh. Loại bỏ dầu bôi trơn
thừa.
CỤM CHI TIẾT THANH TRUYỀN PISTON
Trục cam
3 3
20
CÁCH ĐẶT DẤU CAM ISF2.8
5 4
TRỤC CAM CỦA ĐỘNG CƠ ISF 3.8
Trục cam của động cơ ISF 3.8
• Trục cam được thiết kế rỗng bên trong dùng để thông hơi nhớt từ các te ra ngoài.
• Bánh răng của cảm biến trục cam cố định ở đầu sau của trục cam.
• Phải đảm bảo khớp chính xác giữa trục khuỷu và trục cam.
• Trên bánh răng lai trục cam có một răng đặc biệt, bề mặt đầu được gia công thành mặt xiên.
• Trên bánh răng trục cam có một lỗ khoan giữa hai răng.
BẠC LÓT TRỤC CAM
• Ống dẫn xu páp và nắp quy láp được gia công và đúc liền khối. Nếu ống dẫn xu-páp hỏng
thì bắt buộc phải thay nắp quy láp.
• Phớt dầu xu páp được thiết kế “kiểu mũ chóp” , dùng lò xo xu páp để cố định.
CỤM CHI TIẾT CÕ MỔ-CẦU NỐI
• Lỗ ống dầu cao áp được thiết kế đặc biệt, trước khi nới lỏng hoặc tháo ống dầu cao áp
phải vệ sinh xung quanh.
• Nắp động cơ dùng một miếng đệm bằng cao su đúc, miệng đệm đặt vào trong rãnh lõm
xung quanh nắp động cơ.
MẶT TRƯỚC ĐỘNG CƠ
Nắp vỏ mặt trước động cơ
Trong nắp vỏ mặt trước có cụm chi tiết bơm dầu máy, bộ điều chỉnh áp suất dầu máy,
đường thông từ đường dầu chính tới đường dầu làm mát piston, và vị trí lắp bộ cảm biến
vận tốc quay và vị trí.
Trước khi lắp miếng đệm vỏ hộp số trước, chú ý không được làm hỏng gioăng cao su ở
phần đáy miếng đệm.
PHỚT ĐẦU TRỤC KHUỶU
TDC 1
- 1I, 1E, 2I, 3E
TDC 4
- 2E, 3I, 4E, 4I
• Với động cơ ISF 2.8.
- Khe hở xu-páp nạp: 0.26mm (0,010 in)
- Khe hở xu páp xả: 0.51mm (0.026 in)
• Với động cơ ISF 3.8.
- Khe hở xu-páp nạp: 0.36mm
- Khe hở xu páp xả: 0.69mm
HỆ THỐNG BÔI TRƠN
Các-te
• Được làm từ vật liệu tổng hợp.
• Que thăm nhớt máy cố định trên các-te.
• Tấm roong đáy các-te có thể sử dụng lại.
• Có thể lắp bộ gia nhiệt nhớt máy kiểu chìm.
• Để tránh hư hỏng, sử dụng đáy các-te bằng vật liệu
tổng hợp, đặc biệt chú ý mô men xiết bu lông xả
dầu.( trên thân bu lông có ghi rõ lực xiết: 24Nm)
BƠM NHỚT
• Bơm nhớt kiểu quay được trục khuỷu dẫn động trực tiếp.
• Bơm nhớt cũng là một phần của cụm chi tiết nắp vỏ máy trước. Thân bơm chính là
nắp vỏ máy trước.
VAN ĐIỀU CHỈNH ÁP SUẤT NHỚT
• Van điều chỉnh áp suất nhớt máy dùng để điều chỉnh áp suất nhớt máy. Khi áp
suất nhớt máy cao hơn giá trị cài đặt, van điều chỉnh áp suất nhớt sẽ mở, nhớt
máy thông qua đường xả nhớt chảy về các-te.
BỘ GIẢI NHIỆT NHỚT
Bộ giải nhiệt nhớt ISF3.8
- Bộ giải nhiệt nhớt dạng tấm.
- Gồm 5 tấm giải nhiệt.
- Nhớt máy ở trong bộ làm mát, bên ngoài là nước làm mát.
BỘ GIẢI NHIỆT NHỚT
Bộ giải nhiệt nhớt ISF2.8
- Bộ giải nhiệt nhớt dạng
tấm.
- Vị trí lắp ráp tại góc dưới
bên phải bu ly trục cơ.
- Nhớt máy ở trong bộ làm
mát, bên ngoài là làm mát
bàng không khí.
VỎ BỘ LÀM MÁT NHỚT
Vỏ bộ làm mát nhớt động cơ ISF3.8
Bộ tản nhiệt
dung dịch làm
mát
Bơm nước
Bộ lọc nhớt
LỌC NHỚT MÁY
Van hằng nhiệt kiểm soát nhiệt độ dung dịch làm mát động cơ trong khoảng thích hợp. Khi
nhiệt độ dung dịch làm mát thấp hơn nhiệt độ khi bắt đầu khởi động, van hằng nhiệt
đóng, dung dịch làm mát không đi qua bộ tản nhiệt, mà đi qua đường nhánh dung dịch
làm mát, chảy trực tiếp tới đầu vào của bơm nước.
Khi nhiệt độ dung dịch làm mát cao hơn nhiệt độ khi khởi động, van hằng nhiệt mở hoàn
toàn, đóng đường nhánh dung dịch làm mát, làm cho toàn bộ dung dịch làm mát chảy về
phía bộ tản nhiệt.
Động cơ không thể vận hành khi không có van hằng nhiệt.
VAN XẢ GIÓ TRÊN ĐỘNG CƠ ISF2.8
Van xả gió nước trên động cơ ISF2.8
Trên đường nước làm mát của bộ ERG trên động cơ ISF2.8 có bu lông xả gió trong đường
nước làm mát. Khi ta thay nước làm mát động cơ thì cần phải mở ra để cho không khí
thoát ra hết vì khí đi qua ERG là khí thải rất nóng có thể lên đến 800:C nên nếu không có
nước làm mát thì sẽ xảy ra hiện tượng quá nhiệt tại vị trí đó dẫn tới hư hỏng nghiêm
trọng.
Van xả Air nước
CƠ CẤU MẶT TRƯỚC ĐỘNG CƠ
Cơ cấu dẫn động
Sử dụng dây đai rãnh, dẫn động các phụ kiện cố định ở đầu trước động cơ.
Trước khi tháo dây đai, nên chụp hình lại để bảo đảm khi lắp có thể lắp chính xác dây đai.
Puli đai truyền quạt dẫn động phụ kiện sau (Tùy vào loại động cơ mà các phụ kiện có thể sẽ
khác nhau.):
• Chức năng: Nâng cao áp suất khi tốc độ thấp và tăng mô men xoắn tốc độ thấp
của động cơ.
• Đề phòng vận tốc quay của bộ tăng áp lớn khi động cơ ở tốc độ cao.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VAN NHÁNH
• Nhớt máy không chỉ dùng để bôi trơn các bộ phận chuyển động mà còn dùng để làm
mát turbo tăng áp.
• Nhớt máy phải đạt chất lượng yêu cầu, nhiệt độ yêu cầu và sạch, vì chúng có tác dụng
rất quan trọng đối với tuổi thọ của turbo tăng áp.
BỘ LÀM MÁT KHÍ NẠP INTERCOOLER
• Ống góp khí nạp được làm bằng nhôm Bu-lông bắt trên ống góp khí thải
đúc, bao gồm: Bộ cảm biến nhiệt độ/áp đơn có lắp thêm vòng đệm dài nhằm
suất ống góp khí nạp, bộ cảm biến nhiệt tăng độ siết chặt, giảm rò rỉ và giảm
độ dung dịch làm mát, bộ gia nhiệt khí di chuyển ống góp khí thải.
nạp, van hằng nhiệt, bệ đỡ ống rail nhiên
liệu cao áp.
• Sử dụng miếng roong bằng cao su đúc
để lắp vào nắp xi lanh.
BỘ GIA NHIỆT KHÍ NẠP
Bộ lọc
không khí
1. Van xả
2. Ống xả
3. Turbo tăng áp
4. Xả khí thải
5. Xả tới van EGR
6. Bộ làm mát EGR
7. Van EGR
8. Nhánh EGR
DÕNG KHÍ XẢ ISF2.8 CM2220 EC/ECF2
HỆ THỐNG KHÍ NẠP/XẢ ISF3.8 CM2220 F103
Bộ giải
nhiệt EGR
Bộ đo dòng EGR
Ống nối EGR
Ống cấp nước của Van Ống cấp nước từ thân xilanh
điều khiển EGR đến bộ làm mát EGR
HỆ THỐNG EGR
Van điều khiển tuần hoàn khí thải (EGR)
ECM sử dụng bộ cảm biến chênh lệch áp suất EGR và bộ cảm biến nhiệt độ EGR,
để đo lưu lượng khí thải hồi lưu qua van điều khiển EGR đi vào đường khí nạp
ECM sử dụng giá trị đo của cảm biến áp suất lỗ đo EGR và cảm biến áp suất đường khí
nạp, để đo chính xác hơn lưu lượng khí thải hồi lưu lại vào động cơ.
Ngắt kết nối đầu hút hoặc đầu ra của bộ làm mát làm
mát và
Một trong các phụ kiện làm mát van EGR.
Nối và bảo đảm một áp lực điều chỉnh ống cấp khí
vào ống dẫn làm mát bị ngắt kết nối.
Đặt bộ làm mát EGR trong bể chứa nước và đã được
làm nóng tới 60 ° C
[140 ° F]
EGR phải được ngâm trong nước.
Áp dụng áp suất 245 kPa [35 psi].
Kiểm tra các bong bóng khí thoát ra từ bộ làm mát.
Quan sát mát trong ít nhất 2 phút trong nước.
Xác minh rằng bong bóng không phải là do phụ kiện
lỏng lẻo hoặc không khí dư.
Nếu bộ rò rỉ EGR bị rò rỉ, nó phải được thay thế
HỆ THỐNG EGR
Tác dụng: là giữ một phần các muội than dạng hạt trong khí thải.
Đầu ra
• Kiểm soát áp suất ống rail: Căn cứ theo yêu cầu của tài xế và tình trạng vận hành của
động cơ, ECM xác định được “Áp suất ống rail điều khiển”. Đây là áp suất ống rail mà
động cơ mong muốn đạt được trong điều kiện làm việc này.
• Thông qua bộ cảm biến áp suất ống rail, ECM nhận biết được tín hiệu và biết được áp
suất thực tế của ống rail ngay lúc đó.
• ECM so sánh tín hiệu áp suất ống rail “đo được” và áp suất ống rail “điều khiển”. Sau đó
căn cứ vào đó để điều chỉnh cơ cấu chấp hành bơm nhiên liệu, thay đổi lưu lượng của
bơm nhiên liệu, làm cho “Áp suất ống rail ” thay đổi và đồng nhất tín hiệu.
• Kiểm soát thời gian phun dầu: ECM kiểm soát thông qua van điện từ của bộ kim phun
dầu.
• Kiểm soát lượng phun: Điều chỉnh thời gian phun nhiên liệu.
• Kiểm soát tỷ lệ phun: ECM kiểm soát thông qua việc phun nhiên liệu nhiều lần.
MÃ LỖI ÁP SUẤT ỐNG RAIL
Mã lỗi áp suất ống rail không bình Lỗi áp suất ống rail quá cao hoặc quá thấp –
thường (CM2220) CM2220
Thùng Bơm
nhiên liệu nhiên liệu
KIM PHUN NHIÊN LIỆU ISF2.8 & QSF2.8
Bộ kim phun nhiên liệu ISF2.8 và QSF2.8
Bộ kim phun nhiên liệu của động cơ ISF 2.8 có mã số bộ kim phun được tạo thành từ 7
chữ số và chữ cái. Và được ghi ở phần đỉnh kim phun.
CÀI ĐẶT MÃ KIM PHUN NHIÊN LIỆU
Sử dụng phần mềm INSITE để tiến hành cài đặt
CHẨN ĐOÁN LỖI HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
- Đọc sổ tay sửa chữa và sổ tay chẩn đoán mã lỗi hệ thống nhiên liệu.
- Xác nhận ống dầu đã được lắp đặt chính xác.
- Xác nhận sự hoạt động và độ chính xác của bộ cảm biến áp suất ống rail;
- Sử dụng phần mềm INSITE để giám sát “áp suất ống rail được điều khiển” và “áp
suất ống rail đo được thực tế”.
- Nếu áp suất ống rail đo thực tế không đồng nhất với áp suất ống rail điều khiển, hệ
thống nhiên liệu chắc chắn có lỗi.
- Mã lỗi sự cố áp suất ống rail xuất hiện, hoặc lúc báo lúc không cũng có thể chứng tỏ
hệ thống nhiên liệu đã gặp sự cố bất thường.
KIỂM TRA PHẦN NHIÊN LIỆU THẤP ÁP
Kiểm tra phần nhiên liệu thấp áp
• Trong nhiên liệu có không khí
• Lực cản nạp nhiên liệu
1. Trong nhiên liệu có không
• Áp suất ra của bơm tiếp vận khí
2. Lực cản nạp
• Chênh áp của bộ lọc nhiên liệu nhiên liệu
liệu sơ cấp
Thùng nhiên
liệu 4. Áp suất sau bộ lọc nhiên liệu
Bơm cao áp
Chênh áp trước và sau bộ lọc nhiên
liệu
KIỂM TRA PHẦN NHIÊN LIỆU CAO ÁP
Kiểm tra phần nhiên liệu cao áp
Kim phun
Ống rail nhiên liệu Hướng về ống nhiên liệu cao áp kim phun
8. Đường nhiên
liệu hồi ống rail
Ống nhiên
liệu cao áp 9. Nhiên liệu hồi
7. Lưu lượng
về của kim phun
bơm nhiên liệu
cao áp
Ống hồi nhiên
Bơm cao áp Ống hồi nhiên liệu
liệu
Động cơ ISF2.8/QSF2.8, sử dụng linh kiện hệ thống nhiên liệu do Bosch cung cấp
- Bơm nhiên liệu CP1H + ống rail cao áp + bộ phun dầu CRI2.2.
- Áp suất làm việc bình thường tối đa: 1600 Bar [23,206 PSI].
Động cơ ISF 3.8/QSF 3.8 sử dụng linh kiện hệ thống nhiên liệu do Bosch cung cấp
- Bơm nhiên liệu CP 3.3 + Ống rail cao áp + bộ phun dầu.
- Áp suất làm việc bình thường tối đa: 1600 Bar [23,206 PSI].
Đa phần động cơ ISF 3.8 CM2220 F103 sử dụng linh kiện hệ thống nhiên liệu do Denso cung
cấp.
- Áp suất làm việc bình thường tối đa: 1800 Bar [26106 PSI]
Một số kiểu ISF3.8 mới sản xuất sử dụng linh kiện hệ thống nhiên liệu do Bosch cung cấp.
- Bơm nhiên liệu CP4.1 + ống rail cao áp + bộ phun nhiên liệu
- Áp suất làm việc bình thường tối đa: 1800 bar [26106 PSI].
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ ISF3.8
Hệ thống nhiên liệu động cơ ISF3.8 Sơ đồ hệ thống nhiên liệu động cơ ISF3.8
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
Đường dầu
hồi kim phun
Bộ kim phun dầu dầu
Piston
Bộ lọc tinh
Phần
Nhiên liệu vào bệ đỡ bộ lọc và bộ lọc nhiên liệu
đã được
Nhiên liệu chảy qua môi chất của bộ lọc lọc
Van an toàn
dầu hồi
Bơm tiếp
vận
một hằng số. Đây chính là điều kiện tiên quyết để Bôi trơn Làm mát và
ban đầu bôi trơn
đảm bảo hệ thống hoạt động một cách chính xác.
ỐNG RAIL NHIÊN LIỆU
Ống rail nhiên liệu
- Ống rail nhiên liệu dùng để tích nhiên liệu áp suất cao cho kim phun, duy trì áp suất cấp
cho các kim phun.
- Trên ống rail có lắp 1 cảm biến áp suất nhiên liệu và van điều áp.
Chẩn đoán ống rail nhiên liệu Ống nhiên liệu cao áp
• Lượng nhiên liệu hồi của ống rail nhiên
• Được làm từ ống thép 2 lớp.
liệu lớn hơn giá trị quy định, thì có 2 khả
• Lưu ý không được uốn cong hoặc dùng lực
năng:
để lắp.
- Van điều áp bình thường, nhưng áp
- Trước tiên lắp đầu ống rail, rồi lắp đầu
suất ống rail quá cao.
bộ kim phun dầu.
- Áp suất ống rail bình thường,
- Trước khi dùng dụng cụ siết tới mô-men
nhưng van điều áp của ống rail bị
lực theo yêu cầu, phải dùng tay lắp, đảm
gặp sự cố, mở khi áp suất thấp hơn
bảo cân xứng.
áp suất mở quy định.
• Phải vệ sinh bên ngoài trước khi tháo và lắp.
• Kiểm tra:
- INSITE/ECM kiểm tra và chẩn đoán
rò rỉ hệ thống nhiên liệu.
KIM PHUN NHIÊN LIỆU
Kim phun nhiên liệu Nguyên lý hoạt động của kim phun
nhiên liệu
• Kim phun nhiên liệu do công ty Bosch Van điện từ bộ phun dầu
cung cấp. không có điện, lò xo van
điện từ giữ lõi sắt van điện
• Kim phun nhiên liệu được điều khiển bởi
từ ở vị trí đóng.
hộp điều khiển điện tử ECM. Cường độ áp suất nhiên
• Cửa nhiên liệu hồi của bộ kim phun là liệu tương đồng tác động
đường nhiên liệu khoan lỗ trong nắp xi lên mặt đỉnh piston (1) và
vùng phần lồi của van kim
lanh.
Đường nhiên liệu hồi (2).
Diện tích chịu lực tương
đối lớn của mặt đỉnh piston
(1) làm sinh ra lực hướng
xuống dưới tương đối lớn,
từ đó làm cho van kim bộ
phun dầu giữ ở vị trí đóng.
KIM PHUN NHIÊN LIỆU
THẢO LUẬN
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU F 2.8/F3.8
Động cơ ISF2.8/QSF2.8, sử dụng linh kiện hệ thống nhiên liệu do Bosch cung cấp
- Bơm nhiên liệu CP1H + ống rail cao áp + bộ phun dầu CRI2.2.
- Áp suất làm việc bình thường tối đa: 1600 Bar [23,206 PSI].
Động cơ ISF 3.8/QSF 3.8 sử dụng linh kiện hệ thống nhiên liệu do Bosch cung cấp
- Bơm nhiên liệu CP 3.3 + Ống rail cao áp + bộ phun dầu.
- Áp suất làm việc bình thường tối đa: 1600 Bar [23,206 PSI].
Đa phần động cơ ISF 3.8 CM2220 F103 sử dụng linh kiện hệ thống nhiên liệu do Denso cung
cấp.
- Áp suất làm việc bình thường tối đa: 1800 Bar [26106 PSI]
Một số kiểu ISF3.8 mới sản xuất sử dụng linh kiện hệ thống nhiên liệu do Bosch cung cấp.
- Bơm nhiên liệu CP4.1 + ống rail cao áp + bộ phun nhiên liệu
- Áp suất làm việc bình thường tối đa: 1800 bar [26106 PSI].
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ (F2.8&F3.8)
ISF
Nguyên lý hoạt động: Bộ cảm biến tốc độ 2.8
của trục khuỷu bao gồm một nam châm
vĩnh cửu và cuộn dây bên ngoài nam
châm.Khi cảm biến trục quay, tấm tín hiệu
cảm biến được xoay để quay cùng nhau.
Sản xuất các hành động cắt, và sau đó sản
xuất một điện áp đầu ra tần số nhất định
trên cuộn dây cảm biến
ISF
3.8
BỘ CẢM BIẾN TRỤC CAM, TRỤC CƠ
Nguyên lý hoạt động: Bộ cảm biến tốc độ của trục khuỷu bao gồm một nam châm
vĩnh cửu và cuộn dây bên ngoài nam châm.Khi cảm biến trục quay, tấm tín hiệu cảm
biến được xoay để quay cùng nhau. Sản xuất các hành động cắt, và sau đó sản xuất
một điện áp đầu ra tần số nhất định trên cuộn dây cảm biến
CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ ÁP SUẤT KHÍ NẠP
Bộ cảm biến nhiệt độ/áp suất khí nạp Đầu kết nối của CB
• Cảm biến này được lắp trên ống góp khí - Nguồn cảm biến 5v
- Áp suất đầu vào được cài đặt mặc định
nạp. là 101kpa
• Sử dụng một bộ cảm biến nhiệt độ/áp - Nhiệt độ được cài đặt mặc định là - 40
℃.
suất khí nạp kiểu tổ hợp để đo áp suất và - Điện trở giữa chân 1&2 tại nhiệt độ 20
nhiệt độ khí nạp của ống góp (áp suất ℃ 2,5 ± 5% kΩ