Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Thực Hành Định Mức Lao Động 2 - Xây Dựng Mức Lao Động Cho Bước Công Việc Lốc Thép Tại Công Ty Cổ Phần Kim Loại Màu Thái Nguyên Vimico (Download Tai Tailieutuoi.com)
Báo Cáo Thực Hành Định Mức Lao Động 2 - Xây Dựng Mức Lao Động Cho Bước Công Việc Lốc Thép Tại Công Ty Cổ Phần Kim Loại Màu Thái Nguyên Vimico (Download Tai Tailieutuoi.com)
Đề tài: Xây dựng mức lao động cho Bước công việc lốc thép tại Công ty cổ
phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-VIMICO
1
III. Hoạt động sản xuất kinh doanh
- Khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến, tuyển luyện, tinh luyện, mua bán và xuất
nhập khẩu: vàng, Bạc, Thiếc, Kẽm, Chì, Đồng, Vonfram, Ăngtymoan, Crôm.
- Thiết kế gia công và chế tạo thiết bị tiêu chuẩn mỏ, phương tiện vận tải cỡ nhỏ;
Thiết kế, chế tạo và lắp đặt Pa lăng điện, cầu trục có sức nâng 5 tấn, tời chạy bằng
động cơ điện hoặc động cơ nổ với sức kéo 10 tấn; Thiết kế kết cấu công trình dân
dụng, công nghiệp (nhà xưởng, kho, công trình phụ trợ), công trình nông, lâm
nghiệp (trạm, trại, kho).
- Thiết kế chế tạo các cấu kiện cơ khí xây dựng, thiết kế lắp đặt thiết bị thuộc công
trình xây dựng dân dụng công nghiệp; Sản xuất vật liệu xây dựng; sửa chữa ôtô và
thiết bị khai thác mỏ.
- Sản xuất tinh quặng Titan, chế biến bột màu Titan; Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho
khai thác mỏ và quặng khai thác; Sản xuất cấu kiện kim loại , thùng bể chứa, nồi
hơi; Rèn dập ép và cán kim loại, luyện bột kim loại; Tái chế phế liệu kim loại; Sản
xuất máy luyện kim, máy công cụ, máy tạo hình kim loại, máy khai thác mỏ và xây
dựng; Vận tải hàng hóa đường bộ; Khai thác đá; Hoạt động thăm dò địa chất,
nguồn nước.
2
PHẦN 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TẾ XÂY DỰNG MỨC LAO ĐỘNG
I. Tổng quan về công việc xây dựng mức và điều kiện thực hiện
1. Bước công việc lựa chọn xây dựng mức
- Địa điểm chụp ảnh, bấm giờ: Tổ Lốc, Phân xưởng Luyện Kim Màu 1, công ty
Kim Loại Màu Thái Nguyên
- Bước công việc: Lốc thép
- Cấp bậc công việc: Bậc 3/7 và bậc 4/7, phụ thuộc vào kích cỡ nguyên vật liệu:
+ Thép/ Tôn từ 3-6ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 1 người
+ Thép/ Tôn từ 8-12ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 2 người
2. Người lao động thực hiện bước công việc
- Họ và tên: Trần Huy Hoàng
- Chức vụ: Công nhân
- Cấp bậc công nhân: 4/7
- Tuổi: 35
- Kinh nghiệm: 9 năm
- Sức khoẻ: Tốt
- Lý do lựa chọn: Lựa chọn người lao động bất kỳ bậc 4 để chụp ảnh cá nhân ngày
làm việc
3. Điều kiện tổ chức sản xuất
- Thời gian làm việc: Ca làm việc 8giờ/ ngày, chia 2 kíp:
Bắt đầu ca 7h00’, kết thúc ca 17h00’: Kíp 1 từ 7h00’ tới 11h00’, kíp 2 từ 13h00’
tới 17h00’
- Chế độ tự phục vụ: Công nhân chính phải tự kiểm tra máy lốc, điều chỉnh khe hở
máy lốc (cho phù hợp với kích cỡ nguyên vật liệu) và đi lấy nguyên vật liệu.
- Chế độ phục vụ: Có công nhân phụ xếp sản phẩm và chuyển đến nhà kho theo
quy định; có công nhân sửa chữa máy, bảo trì, bảo dưỡng khi máy gặp trục trặc,
hỏng hóc.
- Nước uống cách nơi làm việc: 24m
- Nhà kho cách nơi làm việc: 20m
- Nhà vệ sinh cách phân xưởng: 50m
- Quy định giờ nghỉ trưa: Công nhân nghỉ ăn trưa từ 11h00’ đến 13h00’ (không
tính vào thời gian ca làm việc)
3
II. Khái quát Bước công việc Lốc thép
1. Xác định vị trí Bước công việc
Cắt thép Làm sạch thép Lốc thép Gắn hàn định vị Sơn lót gia công
Bước công việc khảo sát: Lốc thép
2. Thao tác và cử động trong Bước công việc
Đưa tấm thép vào máy
- Hai tay nâng tấm thép
- Đặt 1 đầu tấm thép vào sát giữa khe trục của máy lốc
- Điều chỉnh, định vị tấm thép cân đối với khe trục
Lốc thép
- Bật nút quay trục
- Lốc thép
- Điều khiển nút bấm cho máy lốc quay đúng mẫu xác định
Tháo thép đã lốc
- Tắt nút quay trục
- Bật nút hạ cần kéo nâng tấm thép khỏi trục
- Điều khiển nút bấm cần kéo đặt tấm thép lên xe chuyển ra ngoài
III. Tài liệu khảo sát định mức Bước công việc Lốc thép
1. Tài liệu chụp ảnh cá nhân ngày làm việc
Chụp ảnh 3 ngày làm việc của công nhân Trần Huy Hoàng vào ngày: 17/9, 24/9,
1/10 năm 2014
4
Biểu số 1
PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC
(Mặt trước)
Công ty Cổ phần Kim Ngày quan sát: Người quan sát:
Loại Màu Thái Nguyên 17/9/2014 Dương Thị Quỳnh
– VIMICO 24/9/2014 Người kiểm tra:
Địa chỉ: Phường Phú Xá, 1/10/2014 Đinh Thị Trâm
TP Thái Nguyên
Bắt đầu quan sát: 7h00
Kết thúc quan sát: 17h00
Công nhân Công việc Máy/ Thiết bị
Họ và tên: Trần Huy Bước công việc: Lốc thép Máy lốc thép 3 trục động
Hoàng Cấp bậc công việc: Bậc 4 cơ 15kW
Nghề nghiệp: Công nhân
Bậc thợ: 4/7
Tổ chức phục vụ Nơi làm việc
Máy lốc 3 trục (động cơ 15kW)
+ Thép/ Tôn từ 3-6ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 1 người
+ Thép/ Tôn từ 8-12ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 2 người
- Thời gian nghỉ ăn trưa: từ 11h đến 13h (không tính vào thời gian ca làm việc)
- Có công nhân phụ: xếp sản phẩm
- Công nhân chính tự kiểm tra máy lốc (điều chỉnh khe hở phù hợp tấm thép/ tôn)
- Có công nhân sửa chữa riêng khi máy lốc gặp trục trặc hỏng hóc
- Nguyên vật liệu để cách nơi làm việc: 25m
- Nước uống cách nơi làm việc: 24m
- Nhà kho cách nơi làm việc: 20m
- Nhà vệ sinh cách nơi làm việc: 50m
- Nơi làm việc rộng rãi thoáng mát, có xe đẩy để chở sản phẩm đặt cạnh máy lốc và
có cần kéo để móc sản phẩm từ máy lốc xuống xe chở.
5
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 17/9/2014
Biểu số 1A (Mặt sau)
7
phẩm ra ngoài
43 Lau chùi, tắt 17h00 10 TCK
máy
TỔNG 424 56 8
8
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 24/9/2014
Biểu số 1B (Mặt sau)
9
STT Nội dung quan sát Thời Lượng thời Sản Ký Ghi
gian gian phẩm hiệu chú
tức
thời
Làm Gián
việc đoạn
2 3 4 5 6 7 8
1
Sáng Bắt đầu ca 7h00
1 Nhận nhiệm vụ 07 7 TCK
2 Kiểm tra máy 21 14 TCK
Đi lấy bán thành
3 phẩm 26 5 TPVTC
4 Lốc 53 27 1 TTN
Chuyển sản phẩm ra
5 ngoài 8h00 7 TPVTC
6 Nói chuyện 05 5 TLPCQ
Đi lấy bán thành
7 phẩm 10 5 TPVTC
8 Nói chuyện 12 2 TLPCQ
9 Lốc 40 28 1 TTN
Chuyển sản phẩm ra
10 ngoài 50 10 TPVTC
11 Uống nước 53 3 TNN
Đi lấy bán thành
12 phẩm 9h00 7 TPVTC
13 Lốc 27 27 1 TTN
Chuyển sản phẩm ra
14 ngoài 35 8 TPVTC
15 Nghe điện thoại 38 3 TLPCQ
16 Nói chuyện 40 2 TLPCQ
Đi lấy bán thành
17 phẩm 45 5 TPVTC
18 Đi vệ sinh 10h00 15 TNN
10
19 Lốc 28 28 1 TTN
Chuyển sản phẩm ra
20 ngoài 40 12 TPVTC
21 Xếp sản phẩm 45 5 TKH
22 Nói chuyện 55 10 TLPCQ
23 Tắt máy 58 3 TCK
24 Nghỉ trưa sớm 11h00 2 TLPCQ
25 Nghỉ ăn trưa 13h00
26 Nói chuyện 05 5 TNN
27 Nhận nhiệm vụ 10 5 TCK
28 Kiểm tra máy 17 7 TCK
Đi lấy bán thành
29 phẩm 27 10 TPVTC
30 Lốc 55 28 1 TTN
Chuyển sản phẩm ra
31 ngoài 14h05 10 TPVTC
32 Nghe điện thoại 08 3 TLPCQ
Đi lấy bán thành
33 phẩm 20 12 TPVTC
34 Lốc 50 30 1 TTN
Chuyển sản phẩm ra
35 ngoài 15h00 10 TPVTC
36 Uống nước 05 5 TNN
Đi lấy bán thành
37 phẩm 15 10 TPVTC
38 Lốc 43 28 1 TTN
Chuyển sản phẩm ra
39 ngoài 50 7 TPVTC
Đi lấy bán thành
40 phẩm 16h01 11 TPVTC
41 Lốc 32 31 1 TTN
Chuyển sản phẩm ra
42 ngoài 40 8 TPVTC
43 Xếp sản phẩm 45 5 TKH
11
44 Lau chùi, tắt máy 17h00 15 TCK
TỔNG 415 65 8
12
STT Nội dung quan sát Thời Lượng thời Sản Ký Ghi
gian gian phẩm hiệu chú
tức
thời
Làm Gián
việc đoạn
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.
Sáng Bắt đầu ca 7h00
1 Đi muộn 5 5 TLPCQ
2 Nhận nhiệm vụ 10 5 TCK
3 Kiểm tra máy 16 6 TCK
Đi lấy bán thành
4 phẩm 20 4 TPVTC
5 Lốc 45 25 1 TTN
Chuyển sản phẩm
6 ra ngoài 50 5 TPVTC
7 Uống nước 55 5 TNN
8 Nghe điện thoại 8h00 5 TLPCQ
Đi lấy bán thành
9 phẩm 4 4 TPVTC
10 Nói chuyện 6 2 TLPCQ
11 Lốc 32 26 1 TTN
Chuyển sản phẩm
12 ra 36 4 TPVTC
13 Đi vệ sinh 51 15 TNN
Đi lấy bán thành
14 phẩm 56 5 TPVTC
15 Lốc 9h22 26 1 TTN
Chuyển sản phẩm
16 ra ngoài 27 5 TPVTC
17 Xếp sản phẩm 30 3 TKH
13
Về
nhà
đưa
chìa
khoá
Đi ra khỏi Nơi làm cho
18 việc 10h00 30 TLPCQ vợ
Đi lấy bán thành
19 phẩm 13 13 TPVTC
20 Lốc 40 23 1 TTN
Chuyển sản phẩm
21 ra ngoài 44 4 TPVTC
22 Nói chuyện 45 1 TLPCQ
23 Tắt máy 47 2 TCK
24 Nói chuyện 57 10 TLPCQ
25 Nghỉ trưa sớm 11h00 3 TLPCQ
26 Nghỉ ăn trưa 13h00
27 Nhận nhiệm vụ 06 6 TCK
28 Kiểm tra máy 14 8 TCK
Đi lấy bán thành
29 phẩm 19 5 TPVTC
30 Lốc 46 27 1 TTN
Chuyển sản phẩm
31 ra ngoài 50 4 TPVTC
32 Nói chuyện 53 3 TLPCQ
Đi lấy bán thành
33 phẩm 57 4 TPVTC
34 Lốc 14h21 24 1 TTN
Chuyển sản phẩm
35 ra ngoài 25 4 TPVTC
36 Uống nước 28 3 TNN
37 Nói chuyện 30 2 TLPCQ
38 Xếp sản phẩm 35 5 TKH
39 Đi lấy bán thành 40 5 TPVTC
14
phẩm
40 Lốc 15h05 25 1 TTN
Chuyển sản phẩm
41 ra ngoài 10 5 TPVTC
42 Nghe điện thoại 15 5 TLPCQ
43 Đi vệ sinh 30 15 TNN
44 Uống nước 33 3 TNN
Đi lấy bán thành
45 phẩm 37 4 TPVTC
46 Lốc 16h04 23 1 TTN
Chuyển sản phẩm
47 ra ngoài 10 6 TPVTC
Đi lấy bán thành
48 phẩm 16 6 TPVTC
49 Lốc 40 24 1 TTN
Chuyển sản phẩm
50 ra ngoài 45 5 TPVTC
51 Lau chùi, tắt máy 55 10 TCK
52 Về sớm 17h00 5 TLPCQ
TỔNG 360 120 9
15
Biểu số 2A
BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Ngày 17/9/2014
16
Tổng TLPCQ 25
Không Xếp sản TKH1 2 15 7,5
hợp phẩm
Tổng TKH 15
Nghỉ Uống nước TNN1 2 6 3
ngơi Đi vệ sinh TNN2 1 10 10
và nhu Tổng TNN 16
cầu tự
nhiên
TỔNG 424 56
CỘNG
17
Biểu số 2B
BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Ngày 24/9/2014
18
hợp phẩm
Tổng TKH 10
Nghỉ Uống nước TNN1 2 8 4
ngơi và Đi vệ sinh TNN2 1 15 15
nhu
cầu tự
nhiên
Tổng TNN 23
TỔNG 415 65
CỘNG
19
Biểu số 2C
BIỂU TỔNG HỢP THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Ngày 1/10/2014
20
sớm
Đi muộn TLPCQ5 1 5 5
Về sớm TLPCQ6 1 5 5
Tổng TLPCQ 71
Không Xếp sản TKH1 2 8 4
hợp phẩm
Tổng TKH 8
Nghỉ Uống nước TNN1 3 11 3,67
ngơi và
nhu Đi vệ sinh TNN2 2 30 15
cầu
tự Tổng TNN 41
nhiên
TỔNG 360 120
CỘNG
21
Biểu số 3
BIỂU TỔNG KẾT THỜI GIAN TIÊU HAO CÙNG LOẠI
Ngày 17/9, 24/9, 1/10/2014
22
thoại
Nghỉ trưa sớm TLPCQ5 6 2 3
Ra khỏi NLV TLPCQ6 30
Tổng TLPCQ 25 32 71 128 42,67 8,89
Không Xếp sản phẩm TKH1 15 10 8
hợp
Tổng TKH 15 10 8 33 11 2,29
Nghỉ Uống nước TNN1 6 8 11
ngơi Đi vệ sinh TNN2 10 15 30
và nhu Tổng TNN 16 23 41 80 26,67 5,56
cầu tự
nhiên
TỔNG 480 480 480
CỘNG
Giải trình Bảng tổng kết thời gian tiêu hao cùng loại
Cột 7 = Cột 4 + Cột 5 +Cột 6
Cột 7
Cột 8 = 3
Cột 8
Cột 9 = 480 x 100
23
Biểu số 4
Giải trình Bảng cân đối thời gian tiêu hao cùng loại:
Để dự tính thời gian chuẩn kết và thời gian nghỉ ngơi định mức ta phải dựa và hao
phí thực tế, tính chất công việc và điều kiện tổ chức- kỹ thuật đang áp dụng tại
doanh nghiệp để phân tích và quyết định giữ nguyên, tăng hoặc giảm so với hao phí
thực tế:
- Thời gian chuẩn kết dự tính định mức: TCK = 43(phút), giữ nguyên vì đã hợp lý
làm tròn.
- Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu tự nhiên dự tính định mức: TNNđm = 32 (phút), gồm:
+ Uống nước: 3 lần x 4 phút/lần = 12 (phút)
24
+ Đi vệ sinh: 2 lần x 10 phút /lần = 20 (phút)
- Thời gian lãng phí chủ quan và thời gian không hợp: TLPCQ = TKH = 0. Vì thời gian
lãng phí cần được khắc phục hoàn toàn .
- Thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệpdự tính định mức được tính như sau:
TPVTC + TTN = Tca – (TCK – TNN) = 480 - (43+32) = 405 (phút)
Thông thường, thời gian tác nghiệp tăng lên thì thời gian phục vụ cũng tăng cùng
tỷ lệ. Vì vậy, tỷ trọng thời gian phục vụ thực tế so với tổng thời gian phục vụ và
thời gian tác nghiệp thực tế bằng tỷ trọng thời gian phục vụ dự tính định mức so
với tổng thời gian phục vụ và thời gian tác nghiệp dự tính định mức
Tpvtt 129 , 67
dPV = Tpvtt+T tntt = 129,67+227 = 0,36
TPVđm = dpv x(TPVTC + TTN)= 0,36 x 405 = 145,8 (phút)
TTNđm = (TPVTC + TTN) – TPVdm = 405 – 145,8 = 259,2 (phút)
25
Biểu số 5
26
2. Tài liệu bấm giờ thời gian tác nghiệp sản phẩm
2.1 Cách xác định phương pháp bấm giờ và số lần bấm giờ
Sau khi tìm hiểu và trực tiếp hỏi cán bộ phân xưởng, em nhận thấy đặc thù công
việc có tính chất là sản xuất hàng loạt lớn, thời gian hoàn thành các thao tác trong
bước công việc không nhỏ hơn 10 giây. Vì vậy em lựa chọn phương pháp bấm giờ
liên tục trong bài làm của mình.
2 ( Kod−1 )2
t¿
Số lần bấm giờ được xác định theo công thức: n=2500 x 2 2
¿
C ( Kod+1 )
Trong đó:
n là số lần đo tối thiểu
Kod là hệ số ổn định của dãy số bấm giờ (xác định dựa vào bảng 1)
C là độ chính xác của yêu cầu bấm giờ (%) (xác định dự vào bảng 2)
t là giá trị tính đến độ tin cậy của mẫu chọn khảo sát (em lấy t=2 ứng với
độ tin cậy 0,9545)
Nếu n<20 thì số lần bấm giờ được xác định là n+3
27
Bảng 1: Hệ số ổn định tiêu chuẩn của dãy số bấm giờ
Loại hình sản xuất đối với một Hệ số ổn định tiêu chuẩn của dãy số bấm
nơi làm việc và độ dài thao tác giờ
của bước công việc nghiên cứu Công Công việc Công Quan sát
việc máy máy thủ việc thủ hoạt động
công công của thiết
bị
- Hàng khối
≤10 1,2 1,5 2,0 1,5
≥10 1,1 1,2 1,5 1,3
- Hàng loạt lớn
≤10 1,2 1,6 2,3 1,8
≥10 1,1 1,3 1,7 1,5
- Hàng loạt vừa
≤10 1,2 2,0 2,5 2,0
≥10 1,1 1,6 2,3 1,8
- Hàng loạt nhỏ và đơn chiếc 1,2 2,0 3,0 2,5
28
Dựa vào đặc điểm công ty và đặc điểm của bước công việc khảo sát “Lốc thép” em
xác định:
Thao tác 1: Kod + = 1,7 . C từ 5 đến 10 , em chọn 10 và áp dụng công thức số
lần bấm giờ
22 . ( 1,7−1 )2
n=2500 x 2 = 7 < 20
102 ( 1,7+1 )
số lần bấm giờ tối thiểu của thao tác 1 là 10 lần
Thao tác 2: Kod+ = 1,3, C từ 5 đến 10,em chọn 10, áp dụng công thức
2 2
2 . ( 1,3−1 )
n=2500 x 2 2 = 2 < 20
10 . ( 1,3+1 )
số lần bấm giờ tối thiểu của thao tác 2 là 5 lần
Thao tác 3: Kod + = 1,3 . C từ 5 đến 10, em chọn 10 và áp dụng công thức
2 2
2 . ( 1,3−1 )
n=2500 x 2 2 = 2 < 20
10 . ( 1,3+1 )
số lần bấm giờ tối thiểu của thao tác 3 là 5 lần
Vậy em chọn số lần bấm giờ cho cả 3 thao tác là 10 lần
29
2.2 Phiếu bấm giờ liên tục
Biểu số 6
30
PHIẾU BẤM GIỜ LIÊN TỤC
Nội dung quan sát Thao tác 1: Thao tác 2: Thao tác 3:
Địnhvị tấm thép Lốc thép Tháo sản phẩm
cho vào xe chở
Điểm ghi 5 ngón tay chạm Trục lốc dừng Sản phẩm rời
vào tấm thép quay khỏi cần kéo
Ký hiệu T L T L T L
1 180 180 1697 1517 1937 240
2 192 192 1434 1242 1710 276
3 168 168 1410 1242 1698 288
Lần quan 4 150 150 1362 1212 1662 300
sát thứ 5 186 186 1380 1194 1674 294
(giây) 6 132 132 1338 1206 1644 306
7 162 162 1320 1158 1638 318
8 192 192 1458 1266 1734 276
9 138 138 1416 1278 1686 270
10 156 156 1410 1254 1704 294
Tổng thời gian
quan sát (giây)
Hệ số ổn định tiêu 1,7 1,3 1,3
chuẩn Hod+
31
Xử lý dãy số bấm giờ
Lmax
Thao tác 1: Hod+ = 1,7 ; Hod = Lmin
192
Hod1 = 132 = 1,45 < Hod+ Dãy số ổn định
n 0
Tỷ trọng các số hạng bị loại trong dãy số bấm giờ: d = N = 10 = 0 < 25% Dãy số
được đưa vào sử dụng
180+192+ 168+150+186+132+162+192+138+156
Giá trị trung bình: 10
= 165,6 (giây)
Lmax
Thao tác 2: Hod+ = 1,3 ; Hod = Lmin
1517
Hod1 = 1158 = 1,31 > Hod+ Dãy số chưa ổn định Loại 1517
1278
Hod2 = 1158 = 1,1036 < Hod+ Dãy số ổn định
n 1
Tỷ trọng các số hạng bị loại trong dãy số bấm giờ: d = N = 10 = 0,1 <25% Dãy
số được đưa vào sử dụng
1242+1242+1212+1194+ 1206+1158+1266+1278+1254
Giá trị trung bình: 9
= 1228 (giây)
Lmax
Thao tác 3: Hod += 1,3 Hod = Lmin
318
Hod1 = 240 = 1,325 > Hod+ Dãy số chưa ổn định Loại 318
306
Hod2 = 240 = 1,275 < Hod+ Dãy số ổn định
n 1
Tỷ trọng các số hạng bị loại trong dãy số bấm giờ: d = N = 10 = 0,1 <25% Dãy
số được đưa vào sử dụng
¿ 240+276+288+300+294 +306+276+ 270+294
Giá trị trung bình: 9
= 282,67 (giây)
Vậy tổng thời gian tác nghiệp một sản phẩm là:
Ttn1sp = 165,6+1228+282,67= 1676,27 (giây)
Đổi: 1676,27 (giây) = 27,94 (phút)
32
3. Xây dựng mức kỹ thuật lao động
Dựa vào bảng cân đối thời gian tiêu hao cùng loại ta có thời gian tác nghiệp
định mức ca, kết hợp với số liệu trong xử lý dãy số bấm giờ liên tục ta có thời gian
tác nghiệp một sản phẩm.
Ttntt 227
Mức sản lượng thực tế (Msltt) = Ttn 1 sp = 27,94 = 8 (sản phẩm/ca)
Tca 480
Mức thời gian thực tế (Mtgtt) = Msltt = 8 = 60 (phút/sản phẩm)
Ttnđm 259,2
Mức sản lượng mới (Mslm) = Ttn 1 sp = 27,94 = 9 (sản phẩm/ca)
Tca 480
Mức thời gian mới (Mtgm) = Mslm = 9 = 53 (phút/sản phẩm)
Tỷ lệ tăng, giảm mức sản lượng mới so với mức sản lượng thực tế:
Mslm−Msltt 9−8
Mslc
x 100% = 8
x 100% = 12,5%
Tỷ lệ tăng, giảm mức thời gian mới so với mức thời gian thực tế:
Mtgm−Mtgtt 53−60
Mtgc
x 100% = 60 x 100% = -11,67%
Dự tính khả năng tăng năng suất lao động khi áp dụng mức mới (Chỉ số tăng năng
suất lao động khi áp dụng mức mới):
T đ m 259,2
Iw = Ttt = 227 = 1,14 (lần)
33
Vậy sau khi tính toán và loại bỏ thời gian tiêu hao lãng phí, đồng thời tăng thời
gian tác nghiệp thì mức sản lượng mới hiệu quả hơn mức sản lượng cũ 12,5%, mức
thời gian giảm 11,67%, năng suất lao động tăng 1,14 lần
34
PHẦN 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN MỨC LAO ĐỘNG MỚI
Định mức lao động là công tác quan trọng và không thể thiếu đối với mọi doanh
nghiệp sản xuất nói chung và công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên nói
riêng. Kết quả định mức lao động phụ thuộc rất lớn vào chất lượng lao động, tinh
thần làm việc, trình độ máy móc thiết bị, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ
định mức. Muốn công tác định mức đạt hiệu quả, mức lao động của người lao động
tăng lên đòi hỏi sự chú trọng đầu tư, phối kết hợp từ phía lãnh đạo công ty, phía cán
bộ định mức và cả phía người lao động để có thể cắt giảm tối đa thời gian lãng phí
trong ca, đồng thời sử dụng hiệu quả tối đa thời gian tác nghiệp, thời gian chuẩn
kết.
1. Một số biện pháp khắc phục thời gian lãng phí trong ca làm việc
Qua khảo sát thực tế tình hình sản xuất trong ca làm việc của công nhân, và qua
phương pháp chụp ảnh cá nhân ngày làm việc. Trong ca làm việc của người lao
động còn tồn tại nhiều thời gian lãng phí cần khắc phục. Để góp phần thực hiện
công tác định mức lao động hiệu quả ta cần khắc phục thời gian lãng phí trong ca
làm việc qua một số biện pháp như sau:
2. Một số đề xuất để thực hiện mức lao động mới nói riêng và nâng cao năng
suất lao động nói chung
Bên cạnh ý thức của người lao động tại công ty, hiệu quả năng suất lao động
trong ca của người lao động còn phụ thuộc vào điều kiện tổ chức kỹ thuật, sản xuất.
Để thực hiện mức lao động hiệu quả thì cũng cần có biện pháp trong việc sử dụng
thời gian ca làm việc như sau:
Ngoài một số biện pháp khắc phục thời gian lãng phí trong ca làm việc thì hiệu
quả lao động còn có thể được nâng cao nhờ sự phối hợp hoạt động từ phía ban lãnh
đạo công ty, phía cán bộ làm công tác định mức và cả từ phía người lao động.
37
2.2 Về phía cán bộ định mức
Nhận thức đúng đắn về vai trò của định mức lao động, không chỉ làm căn cứ
lập kế hoạch sản xuất, căn cứ trả lương mà định mức lao động còn giúp nâng
cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, làm cơ sở phân công lao động, lập nhu
cầu đào tạo, bồi dưỡng công nhân
Lựa chọn phương pháp phù hợp với tính chất công việc để đảm bảo tính
chính xác, khoa học trong công tác xây dựng mức (nên kết hợp cả hai
phương pháp chụp ảnh ngày làm việc và bấm giờ thời gian tác nghiệp sản
phẩm)
Thường xuyên thống kê, ghi chép, trao đổi với bộ phận chuyên trách về việc
theo dõi tình hình thực cũng như việc theo dõi mức mới để kịp thời điều
chỉnh hợp lý, đảm bảo mức được chính xác, phù hợp thực tế công ty, có thể
thực hiện được
Chủ động phối hợp với các phòng, ban, bộ phận khác trong quá trình xây
dựng, thực hiện mức lao động cũng như có sự bàn bạc thống nhất khi xây
dựng mức chi tiết cho bước công việc
2.3 Về phía người lao động
Nhận thức đúng đắn về vai trò của định mức lao động để có tinh thần hợp
tác với cán bộ định mức, xác định rõ định mức lao động không phải để khiến
người lao động làm việc nhiều hơn mà định mức lao động hợp lý để năng
cao năng suất lao động, góp phần tăng thu nhập cho chính người lao động
Tự giác tuân thủ theo nội quy, quy định của công ty, không sử dụng điện
thoại trong giờ làm việc, không nói chuyện với công nhân khác trong ca
Giải quyết nhu cầu tự nhiên trước khi vào ca làm việc
38
KẾT LUẬN
Trên đây là báo cáo thực hành “Xây dựng mức lao động cho bước công việc
Lốc thép tại công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên-Vimico” của em. Em đã
khảo sát, xây dựng mức cho bước công việc Lốc thép dựa vào sự hướng dẫn của
giảng viên bộ môn, sự giúp đỡ của anh Trần Huy Hoàng (người đảm nhận công
việc). Trong quá trình khảo sát thực tế, tìm hiểu, thu thập, phân tích thông tin về
công việc, em đã tiếp thu được thêm những kiến thức thực tế, học được nhiều điều
về công tác xây dựng mức lao động.
Tuy nhiên, do kiến thức của em còn hạn chế, thời gian khảo sát không nhiều nên
không thể tránh được những thiếu sót, em mong cô có thể góp ý kiến để bài làm
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô.
39
TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
- Giấy xác nhận làm bài thực tế do phòng Tổ chức lao động công ty cấp
40
41