Professional Documents
Culture Documents
Bài 30 ANKAĐIEN và kĩ năng giải toán nkadien
Bài 30 ANKAĐIEN và kĩ năng giải toán nkadien
Bài 30 ANKAĐIEN và kĩ năng giải toán nkadien
Cộng đồng thời vào 2 liên kết đôi CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 (dd)CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br ( đọc tên theo ankan)
tên sản phẩm : 1,2,3,4-tetrabrombutan
PTTQ : CnH2n-2 + 2Br2 ( dd lấy dư) CnH2n-2Br4 ( ở phản ứng này số C, số H đều không thay đổi thêm 4 brom)
Ankađien + dd brom có hiện tượng nhạt màu nước brom dùng phân biệt ankađien với ankan
c.cộng hydrohalogenua tạo dẫn xuất halogen
cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2+ HBr CH2 -CHBr-CH=CH2 ( dùng qui tắc Macconhicop để viết sp chính)
tên spc: 3-brombut-1-en ( đọc tên theo cách đọc tên của anken)
Ở nhiệt độ cao ( 400C ) sản phẩm cộng 1,4 là sản phẩm chính
2. Phản ứng trùng hợp ( Viết phản ứng trùng hợp theo hướng cộng 1,4)
PTTQ : CnH2n-2 + O2 nCO2 + ( n-1) H2O . khi ankađien cháy có nCO2 > nH2O
Ví dụ: C4H6 + 13/2 O2 4CO2 + 3H2O
Số mol ankađien = nCO2-nH2O .số C/ ankađien= nCO2 : số mol ankađien
VD: Đốt cháy hoàn toàn một ankađien thu được 0,75 mol CO 2 và 0,6 mol H2O . Tìm CTPT ankađien?
Giải: n ankadien= 0,75-0,6= 0,15 mol số C/ ankađien= 0,75:0,15= 5. Vậy CTPT C5H8
b) tác dụng với dd KMnO4 ( phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ) làm mất màu dung dịch thuốc tím tương tự anken
( không viết phản ứng mà chỉ nêu hiện tượng)
III. Điều chế
Điều chế buta-1,3 đien, isopren từ ankan bằng phản ứng đề hydro hóa
CH3-CH2-CH2-CH3 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
Butan buta-1,3-đien
CH C-CH=CH2 + H2 CH2=CH-CH=CH2
nCH2=CH-CH=CH2 ( CH2-CH=CH-CH2 )
nCH2=CH-CH=CH2 ( CH2-CH=CH-CH2 )n
CH2=CH-CH=CH2 +HBr CH3-CH=CH-CH2Br
CH3-CH=CH-CH2Br + H2 CH3CH2CH2CH2Br
Bài tập VD: Viết pt cho dãy chuyển hóa sau : HS tập viết
*EtanEtilen .ancol etylic Buta-1,3-đien cao su buna
CO2 1,4-đibrombut-2-en 1,4-đibrombutan
CH4 C2H2 C2H4 C2H6 C2H5Cl
Câu 8 TN trang 17 tài liệu học tập NVT. chọn B ( ( t0 thấp lấy sp cộng 1,2 là spc)
Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br. C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.
Câu 9 TN trang 17 chọn B ( t cao lấy sp cộng 1,4 là spc)
0
Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br. C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.
Câu 16 TN. Cho isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng
phân hình học) thu được là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Chọn A
Giải thích: kiểu cộng 1,2 tạo 2sp ; kiểu cộng 1,4 tạo 2sp ( có tính đến đp hình học cis và trans)
KỸ NĂNG GIẢI TOÁN ANKAĐIEN
BÀI TẬP TOÁN : PP chung để tìm CTPT ankađien : áp dụng pp các tìm số C trong dãy đồng đẳng
Cách 1: dựa vào %m nguyên tố / trong công thức chung
Cách 2: Tìm MA = mA : số mol chất A ;
Cách 3: lập tỷ lệ trên pt ( tỷ lệ số mol hoặc tỷ lệ gam)
Dạng 1: Phản ứng với dd brom : CnH2n-2 + 2Br2 ( dd lấy dư) CnH2n-2Br4 . Tìm CTPT hoặc tính thành phần hh
PP: Số mol ankađien= nBr2 (dd) :2 . Tính Mankadien = m ankađien: số mol ankađien tìm số C/ trong ankađien
= 28,32: 0,4= 70,8 =14 -2 =5,2 . vậy 5< 5,2< 6 . CTPT C5H8 và C6H10 chọn B
Bài tập vận dụng(VD1) :Có 1 hiđrocacbon A mạch hở. Dẫn 4,48 lít khí A (ở đktc) qua bình brom thấy mất màu vừa
đủ 400 ml dung dịch Br2 1M và tạo ra sản phẩm cộng chứa 85,562% Brom.
a. Viết CTPTvà CTCT có thể có của A.
b. Xác định cấu tạo đúng của A biết A trùng hợp trong đk thích hợp tạo ra cao su.
Bài giải: số mol chất A= 0,2 mol ; nBr2 =0,4 Vậy chất A có dạng CnH2n-2
CnH2n-2 + 2Br2 ( dd lấy dư) CnH2n-2Br4
Dạng 2: Phản ứng đốt cháy : CnH2n-2 + O2 nCO2 + ( n-1) H2O. Tìm CTPT hoăc tính thành
phần hh
+ Số mol ankađien =nCO2-nH2O ; số C/ ankađien= nCO2 : số mol ankađien
+ Lập tỷ lệ trên pt để tìm CTPT ( nếu không có số mol CO2 và H2O)
Nếu là 2 chất liên tiếp trong cùng dãy đđ dùng pp CTPTTB n< < m =(n+1)
Câu 3TL trang 16 tài liệu NVT : Oxi hóa hoàn toàn 0,68 gam ankađien X thu được 1,12 lít CO2 (đktc)