Professional Documents
Culture Documents
CÂU HỎI ÔN THI KST 2021
CÂU HỎI ÔN THI KST 2021
1. Vai trò y học của Bọ xít (Triatominae, Reduviidae) ở Việt Nam cho đến nay là:
A. Truyền Trypanosoma spp. gây bệnh ngủ Phi châu
B. Truyền Trypanosoma spp. gây bệnh Chagas.
C. Hút máu gây viêm da, dị ứng tại chỗ chích
D. Gây viêm da dị ứng do độc tố từ đốt bụng cuối
2. Muỗi Anopheles spp. có khả năng truyền ký sinh trùng sốt rét khi:
A. Có thoa trùng (sporozoite) trong tuyến nước bọt.
B. Có sự phân bố rộng rãi và khả năng tự bay xa.
C. Có nhịp độ tấn công cả ngày lẫn đêm.
D. Sống hơn 15 ngày kể từ khi rời ổ sinh trưởng
3. Đường lây lan trực tiếp chủ yếu của Phthirus pubis ở người:
A. Qua quan hệ tình dục.
B. Qua dùng chung lược.
C. Dùng chung chăn, mền.
D. Tiếp xúc qua bắt tay.
4. Paederus spp. gây bệnh cho người do:
A. Tiêm nọc độc qua vết cắn khi đậu trên da người.
B. Bị người đập vỡ đốt bụng cuối phóng thích độc tố trên da.
C. Tiêm chích độc tố ở đốt bụng cuối khi tấn công người.
D. Người vô tình ăn phải và bị trúng độc.
8. Loài muỗi đẻ trứng thành chùm ở mặt dưới là cây thủy sinh như bèo cái, bèo tai
chuột v.v… :
A. Muỗi Anopheles spp.
B. Muỗi Aedes spp.
C. Muỗi Culex spp.
D. Muỗi Mansonia spp.
11. Côn trùng có chu trình phát triển biến dạng hoàn toàn:
A. Các giai đoạn có hình dạng khác nhau.
B. Các giai đoạn khác nhau có cánh hay không.
C. Giai đoạn ấu trùng không cánh, trưởng thành có cánh.
D. Giai đoạn nhộng nằm trong kén, ấu trùng bơi trong nước.
3
1. Biến chứng thường gặp ở trẻ em khi bị nhiễm nhiều Ascaris lumbricoides:
A. Tiêu chảy.
B. Suy tim.
C. Tắc ruột.
D. Sa trực tràng.
8. Một trong những chỉ thị (marker) để chẩn đoán bệnh giun đũa chó ở người là:
A. Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun.
B. Có dấu hiệu của ấu trùng di chuyển ngoài da.
C. Kháng thể anti-Toxocara spp. IgG dương tính.
D. Tìm thấy ấu trùng rhabditiform trong phân.
9. Trong trường hợp người bị nhiễm Strongyloides stercoralis, xét nghiệm phân sẽ
tìm thấy:
A. Trứng chưa có phôi.
B. Trứng đã thụ tinh
C. Ấu trùng rhaditiform
D. Ấu trùng filariform
5
10. Nước là môi trường bắt buộc để ký sinh trùng sau thực hiện chu trình phát triển
ở bên ngoài ký chủ, trừ:
A. Sán lá Fasciola spp..
B. Sán nhái Spirometra spp..
C. Angiostrongylus cantonensis.
D. Gnathostoma spp.
12. Chu trình phát triển của Gnathostoma spp. phải qua 2 ký chủ trung gian
(KCTG), đó
là:
A. KCTG 1 là ốc; KCTG 2 là cá
B. KCTG 1 là Cyclops; KCTG 2 là cua, tôm
C. KCTG 1 là ốc; KCTG 2 là cá, ếch, lươn…
D. KCTG 1 là Cyclops; KCTG 2 là cá, ếch, lươn
13. Ngày 08/10/2018 Tổ chức Y Tế Thế giới WHO công nhận Việt Nam đã loại
trừ:
A. Bệnh sốt rét.
B. Bệnh giun chỉ.
C. Bệnh sán lá phổi.
D. Bệnh sốt xuất huyết.
14. Chó, mèo có thể lây truyền các ký sinh trùng sau qua người, TRỪ:
A. Toxocara spp.
B. Hymenolepis nana.
C. Ancylostoma caninum.
D. Dipylidium caninum
6
2. A-míp sống tự do (free living amoeba) nhưng gây bệnh viêm não tiên phát
(Primary amoebic meningoencephalitis) ở người:
A. Acanthamoeba sp.
B. Balamuthia mandrillaris
C. Sappinia diploidea
D. Naegleria fowleri
3. Acanthamoeba sp. gây bệnh viêm não hạt (GAE) trên người:
A. Có cơ địa suy giảm miễn dịch.
B. Hay tắm ở ao, hồ nhiệt điện.
C. Sử dụng kính áp tròng (contact lens).
D. Người thường xuyên tiếp xúc bùn, lầy
4. Kỹ thuật xét nghiệm chẩn đoán Cryptosporidium sp.:
A. Xét nghiệm phân với kỹ thuật Harada-Mori.
B. Xét nghiệm máu với kỹ thuật nhuộm Giemsa.
C. Xét nghiệm dịch não tủy với mực tàu.
D. Xét nghiệm phân với kỹ thuật Ziel-Neelsen cải tiến.
1. Heo nuốt trứng Taenia solium (heo) vào cơ thể sẽ hình thành dạng:
A. Ấu trùng Oncosphere trong cơ vân
B. Taenia solium trưởng thành trong ruột.
7
7. Người có thể bị bệnh u sán nhái gây nên bởi Spirometra spp. KHÔNG do:
A. Ăn thịt heo có ấu trùng sparganum còn sống.
B. Uống nước có Cyclops chứa ấu trùng sparganum.
C. Ăn thịt ếch, nhái chưa chín có ấu trùng sparganum còn sống.
D. Đắp thịt ếch, nhái sống có ấu trùng sparganum lên vết thương hở.
2. Trong giai đoạn xâm nhập vào gan của sán non Fasciola spp., bạch cầu ái toan
có thể
tăng đến:
A. 70-80%
B. 20-40%
C. 20-25%
D. 10-15%
3. Ở Việt Nam, ký chủ trung gian truyền Paragonimus heterotremus cho người:
A. Bọ gạo Tribolium spp.
B. Bọ chét Ctenocephalides spp.
C. Cua suối Potamiscus spp.
D. Ốc Melanoieds spp
4. Trứng Fasciopsis buski được phát tán ở môi trường chủ yếu do:
A. Heo nuôi thả rong thải phân bừa bải ở đồng cỏ.
9
6. Chu trinh phát triển của Clonorchis sinensis ở ngoại cảnh cần:
A. Một ký chủ trung gian là ốc Melanoides spp. và cây thủy sinh.
B. Hai ký chủ trung gian là ốc Bithynia spp. và cá nước ngọt.
C. Hai ký chủ tung gian là Cyclops spp. và cá nước ngọt.
D. Hai ký chủ tung gian là Cyclops spp. và ếch, nhái..
7. Người bị nhiễm sán lá ruột lớn Fasciolopsis buski do:
A. Ăn rau sống, uống nước bị nhiễm phân heo.
B. Ăn cua nước ngọt chưa chín có nang ấu trùng.
C. Ăn cá nước ngọt chưa chín có nang ấu trùng
D. Ăn rau sống mọc dưới nước có nang ấu trùng.
8. Hành vi sau đây của người dân đồng bằng sông Cửu long có thể nhiễm
Fasciolopsisbuski
A. Tước vỏ cây mọc dưới nước nhai đắp lên vết thương
B. Tiếp xúc với đất có nồng độ phèn cao
C. Đi cầu tiêu ao cá
D. Ăn cá nướng trui
1. Thể ngủ trong gan gây tái phát sốt rét gặp ở:
a.Plasmodium malariae
b.Plasmodium vivax
c.Plasmodium falciparum
d.Plasmodium knowlesi
10
3. Plasmodium vivax không xâm nhập được hồng cầu của người:
a.Có hồng cầu hình liềm
b.Thiếu men G6PD
c.Có nhóm máu Duffy âm tính
d.Có các bệnh về hemoglobin ở hồng cầu
4. Vectơ chính truyền bệnh sốt rét ở vùng ven biển nước lợ miền Nam VN là:
a.Anopheles epiroticus
b.Anopheles dirus
c.Anopheles minimus
d.Anopheles subpictus
5. Plasmodium falciparum có thể gây bệnh nặng và biến chứng do có các đặc điểm
sau,
NGOẠI TRỪ:
a.Các thể phát triển nằm sâu trong cơ quan quan trọng
b.Hiện tượng kết dính với thành của vi mạch
c.Xâm nhập cả hồng cầu non lẫn hồng cầu trưởng thành
d.Hiện tượng tạo hoa hồng với các hồng cầu bình thường
6. Kháng nguyên đích để phát hiện Plasmodium falciparum trong test chẩn đoán
nhanh là:
a.HRP2
b.pLDH
c.Aldolase
d.HRP3
7. Câu nào KHÔNG ĐÚNG đối với Toxoplasma gondii?
a.Mèo là ký chủ vĩnh viễn
b.Người mẹ có thể truyền bệnh cho con qua nhau thai
11
8. Sau đây là các ký chủ trung gian của Toxoplasma gondii, NGOẠI TRỪ:
a.Người
b.Mèo
c.Các loài hữu nhũ
d.Chim
9. Lâm sàng thường gặp nhất ở bệnh nhân AIDS nhiễm Toxoplasma gondii là:
a.Các triệu chứng thần kinh trung ương
b.Các triệu chứng ở mắt
c.Các triệu chứng hô hấp
d.Nổi hạch
10. Xét nghiệm thường quy trong chẩn đoán nhiễm Toxoplasma gondii là:
a.Xét nghiệm máu
b. Sinh thiết hạch
c.Tiêm truyền vào thúvật phòng thí nghiệm
d.Phát hiện IgM và IgG
3. Câu nào không đúng đối với nang trứng của Toxoplasma gondii ?
a. Tồn tại được lâu trong ngoại cảnh
b. Không bị tiêu diệt bởi nước đã được clo-hoá
c. Ẩm độ trong đất làm giảm khả năng sống sót
d. Tồn tại được trong khí hậu rất lạnh
4 . Câu nào không đúng đối với lâm sàng bệnh do Toxoplasma gondii ?
a. Bệnh thường không có triệu chứng ở người khoẻ mạnh bình thường
b. Hay gặp thương tổn ở não và phổi nơi bệnh nhân AIDS
c. Bệnh toxoplasma bẩm sinh sẽ nặng nếu người mẹ nhiễm sớm trong thai
kỳ
d. Bệnh không lây nhiễm qua tiêm chích
1. Các cấu trúc sau đây giúp phân biệt các loại đơn bào,ngoại trừ :
A. Không bào co rút.
B. Nhân.
C. Nhân thể.
D. Hạt nhiễm sắc.
2. Lớp nào của đơn bào có sinh sãn hữu tính
A. Trùng chân giả.
B. Trùng lông .
C. Trùng bào tử.
D. Trùng roi.
13
1.Con lươn moray được con cá nhỏ xỉa răng.Con lươn được sạch miệng trong
khi con cá được dọn sạch miệng được miếng ăn ngon.Mối tương quan này là:
A. Tương sinh
B. Hội sinh
C. Ký sinh
D. Cạnh tranh
2. Con bò và con diệc .Khi các con bò đi ăn cỏ,nó xua ra nhiều sâu bọ.Con diệc
bám theo và hưởng mồi sâu bọ ngon tuyệt.Mối tương quan này là:
A. Tương sinh.
B. Hội sinh
14
C. Ký sinh.
D. Cạnh tranh
3. Giun Loa loa nhiễm vào người qua đường máu,tạo một tổn thương trong
mắt người bệnh.Người bị nhiễm giun này có thể bị mù và nhiều biến chứng
khác.Mối tương quan này là:
A. Tương sinh
B. Hội sinh
C . Ký sinh
D . Cạnh tranh.
4.Tên khoa học của giun kim viết đúng qui cách:
A.Enterobius vermicularis
B. Enterobius Vermicularis
C.Enterobius vermicularis
D. enterobius vermicularis.
5.Loại bạch cầu hay tăng thường gặp trong trườnghợp nhiễm giun sán
A. Bạch cầu đa nhân trung tính.
B. Bạch cầu toan tính
C. Bạch cầu đơn nhân to
D. Bạch cầu lympho.
6. Ký sinh trùng có vòng tròn số 1 là phân,vòng tròn số 3 là ăn rau sống mọc
dưới nước không rửa kỹ
A. Ascaris lumbricoides
B. Entamoeba histolytica
C. Fasciola gigantica
D. Trichuris trichiura
15
7.Loại bạch cầu tăng trong trường hợp nhiễm giun sán ở các nước nhiệt
đới ,theo biểu đồ…
A. Bạch cầu đa nhân toan tính,biểu đồ Lavier
B. Bạch cầu đa nhân trung tính,biểu đồ Gant
C. Bạch cầu đơn nhân to,biểu đồ Lavier
D.Bạch cầu đa nhân ái toan,biểu đổ Gant
8.Ký sinh trùng có đặc hiệu rộng về ký chủ và cơ quan ký sinh
A. Entamoeba histolytica
B. Giardia lambia
C. Toxoplasma gondii
D. Trichomonas vaginalis
1.Điểm nào sau đây phù hợp với Trichomonas vaginalis, ngoại trừ:
A.Chỉ có thể hoạt động
B.Thể hoạt động là thê gây bệnh
C.Thể hoạt động là thể lây nhiễm
D.Chỉ gây cho nữ giới
2.Phương thức lây nhiễm chủ yếu của Trichomomas vaginalis ở người là:
A.Qua nhau thai
B.Dùng chung khăn lau
C.Giao hợp
D.Truyền máu
3.Nguyên tắc điều trị bệnh do Trichomonas vaginalis:
A.Điều trị nội khoa là chủ yếu
B.Điều trị tại chỗ là chủ yếu
C.Điều trị kết hợp với các biện pháp dự phòng thích hợp
16
D. Viêm não-màng não tăng bạch cầu toan tính trong dịch não tủy
C.Baermanm
D.Formalin ether
6. Kỹ thuật tập trung thích hợp để chẩn đoán giun đũa Ascaris lumbricoides
và giun tóc Trichuris trichiura ở cộng đồng bệnh viện
A. Graham
B. Willis
C. Baermann
D. Formalin ether
C. Trichinella spiralis
D. Taenia solium
6. Ký sinh trùng nghiễm ở người lâm vào ngõ cụt thật sự :
A. Strongyloides stercoralis
B. Necator americanus
C. Taenia saginata
D. Toxocara spp
1. Ký sinh trùng đơn bào có khả năng gây bệnh cơ hội ở cá thể suy giãm
miễn dịch :
A. Strongyloides stercoralis
B. Crytococcus neoformans
C. Toxoplasma gondii
D. Trichomonas vaginalis
2. Ký sinh trùng đa bào có khả năng gây bệnh ở cá thể suy giãm miễn dịch
A. Ascaris lumbricoides
B. Trichuris trichiura
C. Trichinella spiralis
D. Strongyloides stercoralis
3. Nấm men có khả năng là mầm bệnh cơ hội ở cá thể suy giãm miễn dịch
hay gặp nhất :
A. Malassezia furfur
B. Cryptococcus neoformans
C. Candida albicans
D. Candida spp
4. Nấm nhị độ là mầm bệnh cơ hội ở cá thể suy giãm miễn dịch,NGOẠI
TRỪ :
A. Cryptococcus neoformans
B. Penicillium marneffei
C. Histoplasma capsulatum
D. Sporothrix schenckii
5. Yếu tố sinh lý bên trong cơ thể tạo điều kiện cho mầm bệnh cơ hội phát
triển và gây bệnh,NGOẠI TRỪ :
A. Trẻ sơ sinh,trẻ sinh thiếu tháng
25
B. Người già
C. Phụ nữ mang thai
D. Phụ nữ uống thuốc ngừa thai kéo dài
6. Yếu tố bệnh lý tạo điều kiện cho mần bệnh cơ hội phát triển và gây
bệnh :
A. Bệnh tiểu đường
B. Bệnh nhân sử dụng corticosteroid kéo dài
C. Bệnh nhân sử dụng khàng sinh kéo dài
D. Phụ nữ đang sử dụng thuốc ngừa thai kéo dài
B.Khăn lau,quần áo
C. Côn trùng đốt
D. Giường chiếu
6. Chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết do Malassezia furfur dựa vào kết quả:
A. Công thức máu
B. làm phết máu mỏng nhuộm Giemsa
C. Cấy máu
D. Làm giọt máu dày nhuộm Wright
7. Yếu tố thuận lợi dễ nhiễm Malassezia furfur gây bệnh lang ben:
A. Hay ngâm mình dưới nước
B.Có thói quen đi chân đất
C. Cơ địa đổ mồ hôi nhiều
D.Không ngủ mùng
8. Dụng cụ sau đây dung cho chẩn đoánbệnh lang ben
A. Đèn Wood
B.Đèn huỳnh quang
C. Kính hiển vi soi nổi
D. Kính hiển vi quang học
1. MỘT SỐ BỆNH NHÂN LOÉT GIÁC MẠC, QUAN SÁT BỆNH PHẨM
THÁY CÓ SỢI TƠ NẤM MÀU NÂU, PHÂN NHÁNH, CÓ VÁCH NGĂN, VI
NẤM GÂY BỆNH CÓ THỂ LÀ:
A. Fusarium sp
B.Curvularia sp
C.Aspergillus sp
D. Penicillinum sp
2. YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY VIÊM GIÁC MẠC DO CANDIDA SP..,NGOẠI
TRỪ:
A. Người cao tuổi
B. Sử dụng steroid lâu dài
C. Cơ địa suy giảm miễn dịch
D. Nam thanh niên sau phẩu thuật LASIK
3. YẾU TỐ NGUY CƠ DẪN ĐẾN VIÊM GIÁC MẠC DO VI NẤM, NGOẠI
TRỪ:
A. Đất cát, trấu bay vào mắt
B. Làm việc tiếp xúc với ánh sáng thường xuyên
C. Mang kính sát tròng
D. Nhỏ thuốc có kháng sinh và corticoid bừa bãi vào mắt
1. HAI TÁC NHÂN VI NẤM GÂY VIÊM ỐNG TAI NGOÀI THƯỜNG GẬP
NHẤT :
A. Candida spp. và Penicillium spp.
B. Aspergillus spp. và Penicillium spp.
C. Candida spp. và Aspergillus spp.
D. Fusarium spp. và Aspergillus spp.
2. TRIỆU CHỨNG THƯỜNG GẶP CỦA VIÊM ỐNG TAI NGOÀI DO VI
NẤM:
A. Đau ống tai ngoài, chảy mủ tai
B. Đau sâu trong tai, ngứa vành tai
C. Ngứa sâu trong tai, đau âm ỉ, giảm thính lực
31
A. Các loại nấm độc là nguyên nhân chính gây ra ngộ độc
B. Bệnh hay xảy ra vào mùa xuân và các nước châu âu
C. Còn gọi là hiện tượng Mycetismus
D, Tần suất bệnh ở việt nam rất cao
5. NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ ĐỘC MẠN DO VI NẤM:
A. Ăn thường xuyên những thực phẩm đông lạnh
B. Ăn thực phẩm bảo quản không đúng qui cách
C. Ăn thường xuyên các loại ngủ cốc bị mốc
D. Ăn phải nấm độc có hình dạng, màu sắc, mùi vị giống nấm ăn được.
D. Thuộc loại nấm men hoại sinh trong niêm mạc ở cá thể bình thường
4. ĐỐI TƯỢNG CÓ NGUY CƠ CAO NHIỄM Aspergilus :
A. Nhiễm HIV, lao, giảm bạch cầu hạt, uống kháng sinh lâu dài
B. Những người làm việc ở trần, đi chân đất
C. Những người đi ngoài thường xuyên không đeo khẩu trang
D. Những người đi khai phá rừng
5. BỆNH PHẨM THU THẬP TỪ BỆNH NHÂN NGHI NHIỄM NẤM
Aspergilus , NGOẠI TRỪ:
A. Đàm
B. Dịch não tủy
C. Dịch rửa phế quản
D. Mô sinh thiết
1. ĐIỀU NÀO SAU ĐÂY KHÔNG ĐÚNG TRONG TRƯỜNG HỢP NHIỄM
Histoplasma capsulatum
A. Vi nấm lây từ người qua người
B. Người nhiễm do hít phải bào tử nấm trong không khí
C. Bệnh gia tăng khi xảy ra đại dịch AIDS
D. Nhiễm mầm bệnh có liên quan đến một số nghề nghiệp như xây dựng, thám
hiểm hang dơi
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA VI NẤM Histoplasma capsulatum, NGOẠI TRỪ:
A. Nấm nhị độ
B. Ký sinh nội tế bào
C. Quan sát phết ướt rất giá trị trong chẩn đoán
D. Vi nấm không lây từ người qua người
3. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH DO VI NẤM Histoplasma
capsulatum, NGOẠI TRỪ:
34
A. Ở giai đoạn sơ nhiễm, X quang phổi có hình nút áo ở hai đáy phổi
B. Giai đoạn lan tỏa giảm ba dòng máu ngoại biên: HC, BC, tiểu cầu
C. Giai đoạn mạn tính, x quang phổi có nhiều hang, giống hang lao
D. Bệnh chỉ khu trú ở mô phổi
4. BỆNH DO Histoplasma capsulatum, XÉT NGHIỆM KHÔNG GIÁ TRỊ
CHẨN ĐOÁN:
A. Soi tươi bệnh phẩm C. Giải phẩu bệnh lý
B. Phết ấn nhuộm Giemsa D. Cấy quan sát đại thể và vi thể
1.Phát biểu sau đây phù hợp với vi nấm S.schencki, NGOẠI TRỪ:
A.Sang thương đầu tiên từ chỗ vi nấm xâm nhập lan theo mạch bạch huyết
B.Bệnh gặp ở khắp mọi nơi, vào các mùa trong năm
C.Mầm bệnh có trong đất, thực vật mục nát
D.Vi nấm xâm nhập qua vết trầy xước ngoài da, gai đâm, tai nạn phòng thí nghiệm
2.Bệnh do nấm S.schenckii không liên quan đến nghề sau đây:
A.Làm rẫy
B.Cắm hoa
C.Công nhân mỏ
D.Ngư dân
3.Vùng nội dịch của vi nấm S.chenckii ở Việt Nam
A.Ninh Thuận, Bình Thuận
B.Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
C.Đà lạt
D.Bình Phước
4.Thể bệnh hay gặp do vi nấm Sporothrix schenckii ở cá thể bình thường:
A.Thể phổi
B.Thể não màng não
C.Thể xương khớp
D.Thể da-mạch bạch huyết
36
5.Tùy theo thể lâm sàng, bệnh phẩm được thu thập để chẩn đoán bệnh do
Sporothrix schenckii, ngoại trừ:
A.Mủ từ vết loét
B.Dịch rửa phế quản
C.Dịch mật
D.Dịch não tủy
6. Trong vùng nội dịch mầm bệnh do vi nấm Sporothrix schenckii có thể xâm
nhập qua :
A. Tiêu hóa
B. Da
C. Hô hấp
D,Sinh dục
1. Khi vi nấm Candida ở trạng thái hoại sinh, soi tươi thấy:
A.Tế bào hạt men nẩy búp số lượng ít
B.Sợi tơ nấm giả
C.Tế bào hạt men và sợi tơ nấm giả
D.Tế bào hạt men kết chum
2.Bệnh phẩm là dịch sinh học thu thập ở bệnh nhân nhiễm nấm Candida:
A.Nước rửa phế quản, dịch màng phổi, đàm, máu
B.Huyết trắng, giả mạc, phân
C.Bột móng, vẩy da, mô sinh thiết
D.Nước tiểu, mô sinh thiết, phân
3.Khi quan sát trực tiếp dịch não tủy, chỉ thấy tế bào hạt men và tế bào hạt
men nẩy búp:
A.Cần phải cấy mới chẩn đoán xác định nấm Candida spp
37