Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

ĐỀ ÁN QUẢN TRỊ MARKETING

Tên đề án : Phân tích và hoàn thiện chính sách sản phẩm sữa tươi TH
true milk.
Chương 1: Tổng Quan Về Công Ty

1.1 . Giới thiệu chung:


- Tên công ty:  công ty cổ phần thực phẩm sữa TH
- Ngày thành lập: 24/02/2009
- Địa chỉ: Xã Nghĩa Sơn , Huyện Nghĩa Đàn, Tỉnh Nghệ An
- Số điện thoại:0982530148

1.2. Sản phẩm kinh doanh/lĩnh vực hoạt động:


1.2.1. Sản phẩm kinh doanh:

- Sữa tươi tiệt trùng


- Sữa tươi thanh trùng
- Sữa chua tự nhiên : sữa chua ăn, sữa chua uống.
- Sữa hạt
- Kem : Kem ốc quế, kem que các vị, kem hộp
- Bơ , phomat :  Bơ lạt tự nhiên, phomat que Mozzarella
- Thức uống giải khát: Nước uống trái cây TH True Milk Juice, nước uống sữa trái
cây TH True Milk Juice, nước gạo rang TH True Milk RICE
- Nước tinh khiết
- Thực phẩm : Gạo Japonica FVF , gạo lứt đỏ FVF , đường vàng NASU.

1.2.2 . Lĩnh vực hoạt động:

 Ngành nghề kinh doanh chính: Chế biến sữa và các loại sản phẩm từ sữa với Dự
án “Chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tập trung quy mô công nghiệp công nghệ
cao”, sản xuất các sản phẩm sữa mang thương hiệu TH true MILK.
 Dù xuất hiện trên thị trường thời gian chưa lâu, nhưng TH True Milk ngày càng
chứng tỏ được sự vượt trội của mình trên phân khúc sữa Việt Nam. Công ty đã
giới thiệu ra thị trường với trên 70 sản phẩm dựa theo nền tảng sữa tươi.  Mục tiêu
của doanh nghiệp là luôn hướng tới các sản phẩm sạch, đồ uống sạch cho người
tiêu dùng.

 Sản phẩm sữa tươi sạch TH true MILK hiện chiếm khoảng 43% thị phần phân
khúc sữa tươi tại Việt Nam. Như chính tên gọi của giải thưởng vừa giành được,
nhà sản xuất TH true MILK được đánh giá là đã đạt “đẳng cấp thế giới” với chất
lượng quốc tế và quy trình hiện đại hàng đầu.
 Cụm trang trại chăn nuôi bò sữa khép kín công nghệ cao của TH có quy mô đàn
bò 45.000 con, diện tích nguyên liệu 8.100 ha, từng đạt kỷ lục Trang trại bò sữa
công nghệ cao lớn nhất châu Á năm 2015 và mới đây nhất, vào tháng 12-2020, đã
tiếp tục xác lập Kỷ lục Cụm trang trại chăn nuôi bò sữa tập trung ứng dụng công
nghệ cao với quy trình sản xuất khép kín quy mô lớn nhất thế giới (do Liên minh
Kỷ lục Thế giới chứng nhận)
 Tính đến tháng 6-2021, TH đã có hơn 100 sản phẩm tham gia thị trường sữa và đồ
uống tốt cho sức khỏe. Những năm gần đây, TH luôn duy trì tốc độ tăng trưởng ở
mức hai con số, cao hơn mức tăng trưởng chung của ngành. Đặc biệt, năm 2020-
2021, dù dịch COVID-19 ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế và sức mua nhưng các
sản phẩm của TH vẫn được người tiêu dùng yêu quý, đón nhận.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING

2.1 Môi trường vĩ mô:

2.1.1. Môi trường kinh tế:

 Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng trong sự vận động và phát triển của thị
trường.Các yếu tố kinh tế bao gồm tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát kinh
tế, cơ cấu thu nhập và mức tăng trưởng thu nhập, sự thay đổi cơ cấu chi tiêu trong
dân cư, cơ sở hạ tầng kinh tế mà trực tiếp là hệ thống giao thông, bưu chính và các
ngành dịch vụ khác.

 Thu nhập bình quân đầu người tháng 11/2020 của Việt Nam ước tính đạt triệu
đồng, tương đương 2.750 USD, tăng gần 35,6 USD so với năm 2019, thấp hơn
mức tăng của năm 2019 khoảng 144 USD, thấp hơn mức tăng của năm 2019 ( tăng
gần 500.000 tỉ đồng so với năm2018). Xu hướng tăng lên về thu nhập trung bình
trong dân chúng ngoài việc sẽ tạo ra một sức mua cao hơn trên thị trường còn dẫn
đến những nhu cầu, mong muốn khác biệt hơn từ phía người tiêu dùng.
 Lãi suất:
 Theo đại diện TH, trong 6 tháng đầu năm 2021, các kênh thương mại điện
tử của
TH có mức tăng trưởng hơn 90% so với cùng kỳ năm 2020. Đặc biệt khi dịch
Covid-19 bùng phát ở các tỉnh phía Nam thì số lượng đơn hàng qua kênh này tăng
gấp 3-4 lần so với mức trung bình.

“Với TH true MILK, sức mạnh của một thương hiệu là giá trị cốt lõi mà TH đang
Với TH true MILK, sức mạnh của một thương hiệu là giá trị cốt lõi mà TH đang
  “Với TH true MILK, sức mạnh của một thương hiệu là giá trị cốt
lõi mà TH đang
nhất tâm phấn đấu “Vì sức khỏe cộng đồng”. Quy mô đầu tư lớn thì khấu hao và
một số đầu tư cơ bản ban đầu cũng lớn. Mỗi năm TH đều giảm lỗ luỹ kế đáng kể
do hiệu quả kinh doanh tốt. TH đã có lãi 450 tỷ đồng, tăng trưởng doanh thu 30%.
Đây thực sự là tin vui nhất khi TH đầu tư bài bản lớn về nông nghiệp.”

 Sự tăng trưởng ngoạn mục này thể hiện sức bật mạnh mẽ của thương hiệu quốc gia
TH true milk. TH tiếp tục dẫn đầu trong phân khúc sữa tươi với doanh thu hơn
7.000 tỷ đồng, dẫn đầu toàn ngành sữa với nguồn sữa tươi nguyên liệu hoàn toàn
từ trang trại chăn nuôi đàn bò thuộc chủ sở hữu. Cùng với cuộc cách mạng sữa
tươi sạch, TH cũng đã thành công với cuộc cách mạng sản xuất hữu cơ, sữa học
đường và dinh dưỡng người Việt.
 GDP và chỉ số giá tiêu dùng CPI
 Xu hướng của tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản phẩm quốc dân chính là số
liệu
 Cơ cấu dân số trẻ với mức tăng dân số cao khoảng 1,2%/năm, tỷ lệ tăng trưởng
 GDP và chỉ số giá tiêu dung CPI:
Cơ cấu dân số trẻ với mức tăng dân số cao khoảng 1,2% /năm, tỷ lệ tăng trưởng
GDP 6-8%/năm, thu nhập bình quân đầu người tăng 14,2%/năm.

2.1.2 .Môi trường chính trị - pháp luật:


 Tình hình chính trị ổn định Việt Nam có ý nghĩa quyết định trong việc phat triển
kinh tế , giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người lao động , làm tăng nhu cầu
tiêu dung của xã hội . Điều này tác động tích cực trong việc tạo lập và triển khai
chiến lược của các doanh nghiệp VN nói chung và TH true milk nói riêng.

 Bên cạnh đó còn có các chính sách chính trị ổn định Việt Nam có ý nghĩa quyết
định trong việc phat triển kinh tế , hỗ trợ của nhà nước , các chính sách hỗ trợ
trong việc khuyến khích chăn nuôi và chế biến bò sữa cho người nông dân tạo điều
kiện cung cấp cho nguyên liệu đầu vào cho các công ty trong ngành rất lớn, các
chính sách hoạt động của chính phủ trong việc chăm lo sức khỏe , chống suy dinh
dưỡng , khuyến khích người dân dung sữa để cải thiện sức khỏe , vóc dáng , trí tuệ
cho tất cả mọi người đặc biệt là trẻ em và người già.

 Nhà nước còn một số chính sách ưu đãi cho ngành công nghiệp sữa :
- Chính sách khuyến khích đầu tư
- Chính sách huy động vốn
- Chính sách công nghệ

 Chính sách thuế: Thuế đánh vào sản phẩm sữa nhập khẩu cao , trong tương lai tiếp
tục sẽ tăng.
Cơ hội: tăng sức cạnh tranh cuả TH true milk với sữa ngoại nhập
Thách thức: cạnh tranh quyết liệt với thị trường sữa trong nước.

 Quy định trong ngoại thương: theo NĐ 3399/QĐ-BCT : phê duyệt quy hoạch phát
triển ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam.

2.1.3 Môi trường văn hóa –xã hội:

 Tại Việt Nam, người tiêu dùng có thói quen sử dụng đồ ngọt cũng như các sản
phẩm đóng hộp hay các sản phẩm có liên quan đến sữa. Sự tiếp cận của nguồn tin
trở nên dễ dàng thông qua mạng Internet, báo chí, ti vi,... khiến con người cảm
thấy có nhu cầu ngày càng cao đối với việc chăm sóc và thỏa mãn các nhu cầu về
thể chất. Vì thế hoạt động marketing quảng cáo và phân phối đến khách hàng trở
nên thuận lợi hơn.

 Một trong những đặc điểm trong quan niệm của người Việt là thường dùng những
gì mình cảm thấy yên tâm về uy tín và chất lượng. Bên cạnh đó đặc điểm hình thể
của người Việt Nam là cân nặng cũng như chiều cao tương đối thấp so với thế
giới.

 Với tốc độ phát triển của xã hội cũng kéo theo nhu cầu sản phẩm dinh dưỡng ,chất
lượng cao về thời gian của con người càng cần thiết. Sữa là một giả pháp nhanh
gọn nhưng vẫn đảm bảo chất lượng bổ sung dưỡng chất cho độ tuổi lao động và
học sinh, đặc biệt đa phần trẻ em ngày nay đều được cho ăn bằng sữa bột. Đây là
cơ hội cho ngành sữa phát triển thêm nhiều mặt hàng đa dạng, mở rộng quy mô
sản xuất và phân phối trên thị trường.

2.1.4 Môi trường tự nhiên:

 Nông trường TH được đặt tại Nghĩa Đàn ( Nghệ An): Có khí hậu khác nghiệt,
chiujanhr hưởng của gió Tây khô nóng nên thường hạn hán ( từ tháng 5-7) ,nhiệt
độ có thể vượt quá 40 độ C và độ mr xuống dưới 30% . ít chịu ảnh hưởng của mưa
bảo nhưng thường có mưa lớn và lụt lội
 TH true milk có đồi cỏ nguyên liệu rộng lớn dung làm thức ăn cho đàn bò sữa
được tưới bằng nước song và chăm bón phân hữu cơ
 Cơ hội: giảm tối thiểu nguồn chi phí nhờ tự cung tự cấp . Vì được đầu tư đúng
cách từ ban đầu nên khi gặp thời tiết khắc nghiệt đàn bò vẫn được chăm sóc tốt.
 Thách thức: những dịch bệnh có nguy cơ xảy ra cho đàn bò TH , các thiên tai có
thể xảy ra ở mức độ không dự đoán trước được.

2.1.5. Môi trường công nghệ:

 Ứng dụng khoa học kĩ thuật 4.0 kết hợp tài nguyên thiên nhiên và trí tuệ Việt , TH
là một trong số ít doanh ngiệp hoàn toàn tự chủ sản xuất với chuỗi khép kín từ
nguyên liệu đến sản phẩm và đặc biệt là hệ thống phân phối bài bản.
 TH thể hiện vị trí đi đầu trong lĩnh vực sản xuất sữa tươi công nghệ 4.0 với quy
mô lớn, sử dụng chip điện tử đeo chân . Khâu vắt sửa , bảo quản sữa với nguyên
liệu khép kín hoàn toàn . Để chất lượng sữa được kiểm soát , hệ thống máy tính rà
soát toàn bộ bò đi vào khu vắt sữa và nhận dạng bò thong qua chip điện tử đeo
chân, mọi dữ liệu thong tin vê cá thể bò vắt sữa được cập nhật vào hệ thống máy
tính nhờ đó đã loại bỏ những khả năng sữa kém chất lượng , không đảm bao vệ
sinh an toàn thực phẩm do các bệnh liên quan đến viêm vú và bò đang điều trị
kháng sinh. Đoa là những ưu điểm vượt trội của tập đoàn TH True Milk.
 Trong bối cảnh Covid-19 đang diễn ra thì TH còn phát triển bán hàng qua các
kênh thương mại điện tử của TH bao gồm website thtruemart.vn và TH true mart
cũng có gian hàng trên các ứng dụng đi chợ trực tuyến như NOW, Beamin ,……

Cơ hội:công nghệ hiện đại sẽ làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm , cũng
như đa dạng các mặt hàng TH True Milk.

Thách thức: Công nghệ đi kèm với vốn đầu tư , chi phí rất cao .

2.2. Môi trường ngành:

2.2.1 Khách hàng:

 Khách hàng mục tiêu:

TH True Milk tập trung vào những đối tượng khách hàng là những gia đình khá
giả có con , những người yêu thích sản phẩm về thiên nhiên và quan tâm đến vấn
đề sức khỏe

- Trẻ em (2-18 tuổi): chiếm đến 25% tổng dân số cả nước và là đối tượng khách
hàng chính sử dụng sữa là đối tượng hay được hướng đến nhiều nhất.
- Người lớn ( 18-50 tuổi) : Chiếm đến 66% một tỷ lệ khá cao. Đây là đối tượng lao
động có thu nhập và nắm giữ chi tiêu và là đối tượng quyết định mua thường hay
quan tâm đến chất lượng và thương hiệu sản phẩm
- Người già ( trên 50 tuổi) : chiếm 9% dân số - tỷ lệ khá thaapsvaf thuwongf dung
sữa bột thay vì sữa nước.

 Hành vi của khách hàng được ảnh hưởng bởi các yếu tố :

- Kênh quảng cáo: Các hình thức quảng cáo đa dạng, phong phú, Tần suất quảng
cáo hợp lí, không bị quá tải, Thời điểm quảng cáo hợp lí
- Thông điệp của quảng cáo: Thông điệp ngắn gọn, dễ hiểu , dễ lưu lại trong tâm trí
khách hàng, mang lại cảm giác yên tâm, gần gũi, thân thuộc , Thông điệp đươc
truyền tải một các sinh động.
- Hệ thống cửa hàng của TH True Mart: Hệ thống cửa hàng tạo cảm giác sạch sẽ,
gọn gang
- , sang trọng , nhân viên phục vụ nhiệt tính, là chuỗi cửa hàng sữa độc quyền đầu
tiên ở Việt Nam , tạo cho khách hàng cảm giác yên tâm về chất lượng, giá , có vị
trí thuận lợi.
- Bao bì sản phẩm: Bao bì sản phẩm thiết kế trang nhã, hài hòa có tính nghệ thuật
cao, mang lại cảm giác trong lành

 Những xu thế , thay đổi trong HVKH trong kỷ nguyên 4.0:


- Những xu thế: Có thể thấy ngày nay HVKH đang chạy theo nền công nghệ nó đã
làm thay đổi phương thức con người giao tiếp với nhau trong xã hội. Nên đã có
những chuyển biến rõ nét và phải luôn tự đổi mới để phù hợp với sự thay đổi trong
hành trình ra quyết định mua của người tiêu dùng.

- Những người tiêu dùng hiện nay bao gồm nhiều thế hệ khác nhau và mỗi thế hệ lại
có những đặc điểm hành vi riêng. Mỗi thế hệ có những kỳ vọng riêng về dịch vụ
khách hàng, nhu cầu mua sắm và chịu ảnh hưởng khác nhau từ đặc thù văn hóa, xã
hội ở giai đoạn mà họ sống.

 Trong kỷ nguyên 4.0:


- HVKH 4.0 là một tập hợp rộng hơn và có tốc độ tăng trưởng nhanh, họ là những
người tiêu dùng tiếp cận với mạng internet, hiểu biết về công nghệ, kĩ thuật số và
sẵn sàng mua sắm trong khoản thu nhập .
- Nhóm khách hàng kết nối thích ứng với thời đại công nghệ, dựa nhiều vào những
đánh giá từ cộng đồng trước khi mua sản phẩm, nghiên cứu rất kỹ thông tin sản
phẩm (phản hồi, độ uy tín thương hiệu, giảm giá…) trên kênh cung cấp thông tin,
mạng xã hội, website của nhãn hàng và trang thương mại điện tử, họ tham gia mua
sắm ở cả các cửa hàng thực tế và cả các trang mua sắm trực tuyến.

 TH True Milk cần định hướng chung và hướng tới HVKH trong kỉ nguyên 4.0
. Hiện nay, cuộc cách mạng công nghệ 4.0 tác động đến mọi mặt đời sống, làm
thay đổi hành vi, thói quen mua sắm của khách hàng.
 Quy trình bán hàng từ đó thay đổi theo buộc tập đoàn TH phải chuyển mình để
kịp thời cung ứng những giá trị phù hợp với các tiêu chí mà khách hàng thời
đại công nghệ 4.0 đặt ra.
 Thấu hiểu người tiêu dùng luôn là căn cứ quan trọng trong việc thiết lập chiến
lược marketing của doanh nghiệp, trên cơ sở đó, doanh nghiệp không còn đứng
trên vai trò là nhà cung cấp dịch vụ mà trở thành người bạn đồng hành của mỗi
người tiêu dùng. Trong bối cảnh hiện nay, bức tranh tổng thể về khách hàng
phác họa chân dung của năm thế hệ khách hàng. Mỗi thế hệ khách hàng có
những đặc trưng riêng trong hành vi, hành trình trải nghiệm sản phẩm và cách
họ tiếp xúc với doanh nghiệp, với thương hiệu.

2.2.2 . Đối thủ cạnh tranh:


TH True Milk quyết định tham gia thị trường sữa thì tại Việt Nam đã tồn tại nhiều
thương hiệu sữa cả trong nước và nước ngoài với nhiều phân khúc thị trường được
nhiều người tiêu dùng :
 Vinamilk (  Vinamilk hiện đang chiếm thị phần lớn nhất và vẫn đang giữa vững và
không ngừng gia tăng thêm thị phần.)
 Dutch Lady
 Nestle

Điểm mạnh, điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh:

Điểm mạnh Điểm yếu


Vinamilk - Thương hiệu uy tín - Chịu sự phân phối của nhà
- Kênh phân phối tốt cung cấp nguyên liệu
- Công nghệ sản xuât và - Công nghệ quản lí chưa
quản lí cao hiệu quả
- Dòng sản phẩm đa - chưa tạo được thông điệp
dạng và phong phú , hiệu quả đến người tiêu
giá cả hợp lí. dùng
- Nguồn cung cấp ổn
định chất lượng cao
-
Dutch - Thương hiệu mạnh, có - Chưa tự chủ và quản lí được
Lady uy tín chất lượng nguồn nguyên
- Hiểu được văn hóa tiêu liệu
dung - Chất lượng chưa ổn định
- Công nghệ sản xuất - Tự tạo rào cản với các hộ
hiện đại nuôi bò sữa
- Chất lượng sản phẩm - Chưa có thị phần lớn tại
cao phân khúc bột
- Hệ thống phân phối
rộng khắp
- Hệ thống chăm sóc
KH tốt
- Giá hợp lý, sản phẩm
đa dạng

Nestle - Thương hiệu mạnh - Chưa hiểu rõ thị trường mới


- Chất lương sản phẩm - Chưa vượt qua được rào
tốt cản văn hóa chính trị
- Có nguồn vốn mạnh -   Giá cả cao
- Sản phẩm đa dạng - Tất cả các sản phẩm phải
- Kênh phân phối lớn nhập khẩu
- Công nghệ sản xuất
hiện đại
- Công nhân có tay
nghề cao

 Đối thủ tiềm ẩn: Các công ty chuyên sản xuất sản phẩm thay thế như bột ngũ cốc ,
thực phẩm chức năng như IMC ,DOMSSCO ,BIBICA….  nhưng tiềm năng chưa
mạnh, chưa đủ sức cạnh tranh với sản phẩm sữa, nhưng có thể đây cũng là một
trong những đối thủ mạnh trong tương lai.

2.2.3 . Doanh nghiệp:


 Điểm mạnh của doanh nghiệp:
- Lợi Thế về con người:

Người lãnh đạo có tư duy nhạy bén, tầm nhìn dài hạn và trái tim nhân hậu.
Bà Thái Hương là nhà sáng lập và hiện giờ là chủ tịch hội đồng quản trị chiến lược
của tập đoàn TH True Milk. Bà là người lãnh đạo đưa sản phẩm sữa tươi sạch
mang thương hiệu TH True milk vào thị trường một cách đĩnh đạc được người
tiêu dung đánh giá cao. Thương hiệu sữa tươi sạch TH chiếm 50% thị phần sữa
tươi VN với hơn 70 loại sản phẩm . Doanh nhân Thái Hương là người phụ nữ đầu
tiên đưa công nghệ sản xuất sữa tươi sạch vào VN sản xuất theo chuỗi khép kín từ
dồng cỏ xanh đến ly sữa sạch , ứng dụng công nghệ cáo tạo ra dòng sữa tươi sạch ,
giàu dinh dưỡng.
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp có trình độ cao:

 Những nhân viên có trình độ kĩ thuật cao, ham học hỏi và tiếp thu nhanh: Nhân
viên vận hành máy rót, kĩ thuật viên bảo trì bảo dưỡng,...đảm nhiệm vận hành
những máy móc, những nên tảng công nghệ vô cùng hiện đại mà TH đem về.
 Những nhân viên có khả năng về quản lí và điều hành: Chuyên viên giám sát bán
hàng,kênh siêu thị, các cửa hàng TH True Mart, ..
 Những nhân viên có khả năng tìm kiếm nhân tài, quản lí nhân sự và nhìn nhận
đánh giá ứng viên: Chuyên viên tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực
 Nhân viên sản xuất: Công ty đang sử dụng khoảng 900 lao động địa phương cho
tất cả các bộ phận . Các nhân viên được hướng dẫn bởi các chuyên gia và nông
dân về kĩ thuật chăn nuôi bò sữa của Israel

- Lợi thế về tài chính:

 Nguồn vốn ổn định từ ngân hàng Bắc Á


 Hàng hoạt dự án của TH được BAC A BANK tư vấn đầu tư đã được khởi công
xây dựng trong năm 2020 điển hình như:
 Dự án Chăn nuôi bò sữa và Chế biến sữa công nghệ cao tại thị trấn biên giới Hòa
Thuận,huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng có tổng vốn đầu tư 2.544,5 tỉ đồng, xây
dựng cụm trang trại chăn nuôi tập trung với quy mô đàn bò sữa 10.000 con và nhà
máy chế biến sữa công suất 49.000 tấn/năm
 Dự án Chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa công nghệ cao tại xã Vĩnh Gia và Vĩnh
Phước,huyện biên giới Tri Tôn, tỉnh An Giang. Với tổng mức đầu tư 2.655 tỉ
đồng, khi đi vào vận hành, đây là dự án chăn nuôi bò sữa tập trung công nghệ cao,
quy trình khép kín lớn nhất khu vực Đồng bằng sông Cửu Long với quy mô đàn
bò nuôi tập trung là 10.000 con, nhà máy chế biến sữa tươi sạch công suất 135
tấn/ngày
- Lợi thế về cơ sở vật chất hiện đại:

 Năm 2020 các trang trại bò sữa của Tập đoàn TH do BAC A BANK tư vấn đầu tư
đã tiếp tục nhập khẩu thêm hàng nghìn con bò sữa cao sản thuần chủng Holstein
Friesian (HF) nhập khẩu từ Mỹ về Việt Nam nâng quy mô đàn bò sữa của Tập
đoàn này lên 45.000 con và dự kiến đạt 70.000 con vào cuối năm 2021.
 Hệ thống trang trại bò sữa TH đang áp dụng công nghệ chăn nuôi bò sữa của
Israel, sử dụng chip điện tử đeo chân (Pedometer) để quản lý đàn bò, phát hiện
động dục, tự động hóa việc kiểm soát hệ thống vắt sữa và chất lượng sữa, phát
hiện viêm vú sớm, kiểm soát bệnh tật… giúp cho việc quản lý chất lượng một cách
chính xác và hiệu quả.
 Trang trại xử lý nước bằng công nghệ lọc nước Amiad tối tân của Israel nhằm
đảm bảo nguồn nước sạch, tinh khiết, an toàn cho đàn bò . Hệ thống vắt sữa hoàn
toàn tự động được kiểm soát theo quy trình chặt chẽ để đảm bảo điều kiện an toàn
vệ sinh hàng đầu. Sữa bò tươi sạch được chuyển theo hệ thống ống lạnh tới bồn
tổng tại trang trại rồi chuyển lên xe bồn lạnh tới nhà máy, độ lạnh luôn được duy
trì 2-4độ C.
 Nhà máy sữa tươi sạch TH có công nghệ hiện đại và quy mô hàng đầu châu Á,
được trang bị các thiết bị hiện đại nhập khẩu từ các nước G7 và châu Âu. Toàn bộ
hệ thống vận hành thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001. Các sản phẩm của nhà máy
được sản xuất và quản lý hoàn toàn theo tiêu chuẩn ISO 22000 nhằm đáp ứng tiêu
chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm khắt khe.
 Kênh phân phối riêng TH true mart, đó là chuỗi cửa hàng thực phẩm tươi sạch
mang thương hiệu TH true mart. Tại cửa hàng, các sản phẩm của TH được bảo
quản trong điềukiện an toàn hàng đầu năm 2021 có khoảng 290 cửa hàng của TH
trải dài khắp đất nước cùng với những kênh bán hàng truyền thống

- Lợi thế thương hiệu sữa sạch:

 Theo báo cáo của một công ty quốc tế nghiên cứu thị trường trong nghành sữa ,
chỉ số nhận biết tâm trí hàng đầu của TH True Milk là 27%, nhận biết về thương
hiệu chung là 85% và chỉ số trung thành là 29% Các chỉ số này có thể hiểu là
trong 10 người được hỏi, khi nói đến sữa thì hình ảnh của TH true MILK sẽ xuất
hiện đầu tiên trong tâm trí của 3 người, 8-9 người nhận biết về thương hiệu và 3
người nói là khách hàng trung thành, yêu thích và sẵn lòng gắn kết với thương
hiệu.( Thông tin từ báo điện tử Đảng Cộng Sản Việt Nam )
 Năm 2020 Tập đoàn TH có 4 nhóm sản phẩm được trao tặng danh hiêu thương
hiệu quốc gia gồm sữa tươi sạch TH true MILK, sữa tươi tiệt trùng TH true MILK
công thức TOPKID, sữa tươi học đường TH school MILK; sữa chua TH true
YOGURT.
 Bốn nhóm sản phẩm này đều là những dòng sản phẩm chủ lực, được sản xuất từ
sữa tươi sạch của trang trại TH. Trong suốt hơn 10 năm hoạt động từ năm 2009
TH kiên tâm theo đuổi giá trị cốt lõi "Vì sức khỏe cộng đồng", để sản xuất ra
những dòng sữa tươi sạch, vẹn nguyên hương vị thiên nhiên cùng với đó Tập đoàn
đã tham gia vào rất nhiều dự án với ý nghĩa đóng góp vào lợi ích của cộng đồng
như thành lập các trang trại và nhà máy công nghệ chế biến sữa giúp tạo thêm
nhiều việc làm cho người dân địa phương và cải thiện hiệu quả đất nông nghiệp,
quyên góp hàng triệu ly sữa hàng năm tài trợ cho các vùng nghèo , thành lập các
đội tổ chức tuyên truyền nhấn mạnh việc đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ em VN

 Điểm yếu của doanh nghiệp:

 Hệ thống xử lý chất thải chưa thực sự hoàn thiện, gây ô nhiễm môi trường ở
khu vực các xã xung quanh nhà máy.

Trang trại TH True Milk hiện có 3 vấn đề gây ô nhiệm chính cho bà con ở xã
Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An:
- Ô nhiễm không khí: mùi hôi thối từ khu trang trại nuôi bò, khu chế biến thức ăn
cho bò và khu xử lý chất thải từ trang trại. Bên cạnh đó là ô nhiễm không khí do
bụi, bụi từ nhà máy, từ xe chở hàng và chất thải.
- Ô nhiễm tiếng ồn: ban ngày thì tiếng ồn do xe chạy trên quốc lộ 48E và xe chở
nước phân thải đi tưới, đi đổ, xe chở nguyên liệu, sản phẩm đi, đến. Ban đêm thì
tiếng ồn do xe chở cỏ, nhập cỏ, mua sản phẩm cùng với tiếng ồn từ nhà máy chế
biến thức ăn khu trung tâm.
- Ô nhiễm nguồn nước: Ở xóm Đông Lâm, nguồn nước ngầm trong khu vực đang bị
ô nhiễm chắc chắn có tác động từ trang trại bò sữa của TH. Bởi trước đây, theo
phản ánh của người dân khi chưa có trang trại bò sữa của TH True Milk, nước
giếng khoan trong vắt, rất sạch, có thể dùng ăn uống sinh họat hàng ngày, giờ đây
khoan lên chỗ thì nước màu vàng, chỗ nước màu đen, thường sủi bọt, vẩn đục và
có mùi tanh. Khu xử lý nước thải nằm sát nhà của nhân dân xóm Đông Lâm, còn
trang trại bò cách khoảng 50 mét. Nước thải thì được đào hố chứa rồi hút đi tưới
cho cỏ, cây. Nước thải bao gồm nước rửa sàn, nước phân, nước tiểu bò, sữa của bò
bị ốm được xả ra rồi khi mưa gió nó chảy tràn khắp nơi, mùi hôi thối luôn nồng
nặc.
 Vẫn còn trường hợp thiếu sự kiểm tra giám sát chặt chẽ của nhân viên

Đầu năm 2018, một khách hàng tại Đắk Lắk phản ánh có dòi trong một thùng sữa
TH true MILK mà nguyên nhân được cho rằng là do quá trình vận chuyển khiến
một góc thùng sữa bị móp. Từ đó, bịch sữa bên trong bị vỡ, sữa xì ra ngoài để lâu
ngày dẫn đến có dòi. Qua sự việc cho thấy sự thiếu trách nhiệm của nhân viên bán
hàng là không kiểm tra tình trạng thùng sữa đã bị móp méo trước khi giao cho
khách hàng từ đó gây mất đi phần nào uy tín trong lòng khách hàng.
 Cơ cấu nguồn vốn còn phụ thuộc nhiều vào vốn vay

 Theo báo cáo tài chính riêng năm 2016 của TH, tại thời điểm cuối năm, vốn chủ
sở hữu của TH là 2.385 tn đồng. Trong khi đó, vốn cổ phần của công ty này lên
tới 3.800 tn đồng. Điều đó có nghĩa, vốn sở hữu của TH đã “âm” tới 1.415 tn
đồng, tương ứng 37% vốn góp của cổ đông.
 Thời điểm cuối năm cuối năm 2015, nợ phải trả tại TH True Milk lên tới 8.152 tn
đồng, cao gấp 3,6 lần vốn chủ sở hữu, đến năm 2016, nợ phải trả cao gấp 3,2 lần
vốn chủ sở hữu. Đến 31/12/2016, tổng nợ phải trả của TH True Milk dù giảm
nhưng vẫn lên tới 7.621 tn đồng. Tính đến 31/12/2016, TH True Milk vay các
ngân hàng, tổ chức, cá nhân gần 5.000 tn đồng. Nợ dài hạn đáo hạn vào các năm
2018, 2019, 2021 lần lượt là 2.000 tn đồng, 600 tn đồng, hơn 1.700 tn đồng và có
xu hướng ngày càng tăng. Lãi suất các khoản vay này cũng cao hơn mặt bằng
chung khá nhiều do đó khả năng TH True Milk sẽ gặp khó khăn trong việc trả nợ.

 Chi phí vận hành hệ thống chăn nuôi bò sữa cao

 Giá thành :
Từ khi thành lập giá thành luôn là điểm yếu của TH True Milk với những sản
phẩm sữa khác ví dụ như Vinamilk .Điều này gấy ảnh hưởng và khó khăn đến
những tầng lớp trung bình và thấp ( Chiếm tỉ trọng lớn khách hàng tại Việt Nam)
2.2.4. Nhà cung cấp:
 Với quá trình đầu tư bài bản và khoa học TH đã xây dựng được một hệ thốngtự
cung, tự cấp khép kín và đạt chất lượng cao. TH dùng bao bì của Tetra Park(Thụy
Điển) là nhà cung cấp bao bì số 1 thế giới. Bên cạnh đó TH có đặt thêm baobì
Combibloc của công ty SIG (Đức) cũng là một công ty cung cấp hàng đầu vềcông
nghệ và bao bì.
 Các máy móc công nghệ cao, hệ thống quản lí nhập khẩu từ quốc gia phát triển
Israel.
 Để tạo ra một ly sữa tươi sạch, tinh túy thiên nhiên thì đòi hỏi nhiều yếu tố,nhiều
công đoạn, trong đó quan trọng nhất là nguyên liệu đầu vào. Nếu công nghệ chế
biến là ngọn, thì nguyên liệu đầu vào chính là gốc, rễ, có “sâu rễ, bền gốc” thì mới
vững mạnh. TH có một hệ thống làm việc hết sức chuyên nghiệp trong tất cả các
khâu nhờ được quản lý trực tiếp bởi hai công ty đa quốc gia là Công ty Afikim của
Israel về quản trị đàn bò và Công ty Totally Vets của New Zealand quản trị về mặt
thú y.
 Về giống bò: Đàn bò của TH được nhập khẩu từ những nước chăn nuôi bò sữa nổi
tiếng thế giới như New Zealand, Úc… đảm bảo cho ra loại sữa tốt nhất.
 Chế độ thức ăn dinh dưỡng cho bò: Đàn bò được phân loại theo từng nhóm khác
nhau và mỗi nhóm được cho ăn theo công thức khác nhau bao gồm thức ăn ủ chua,
cỏ giàu protein, rơm hoặc cỏ khô, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung như muối
khoáng, chất đệm. TH áp dụng phần mềm hiện đại của Afimilk để phối trộn thức
ăn cho bò theo chế độ dinh dưỡng của từng nhóm bò. Nước uống của bò do hệ
thống xử lí, lọc nước của Amiad , một công nghệ lọc nước hiện đại đảm bảo nước
có tiêu chuẩn sạch và tinh khiết.

 Đầu năm 2020 , đàn bò cao sản HF đầu tiên trong số 4.500 bò sữa mà TH sẽ nhập
khẩu trong năm 2020 đã cập cảng Cửa Lò . Từ đây , đàn bò được đưa về trại Tân
Đáo , được theo dõi thú y trong vòng 45 ngày theo chuẩn thế giới. Sau thời gian đó
, cuộc sống trên đồng đất VN của những đàn bò HF nhập đàn tại trang trại TH
chính thức bắt đầu.
 Hiện tại TH True milk đã và đang áp dụng chu trình sản xuất sữa sạch theo tiêu
chuẩn quốc tế , cho nên bắt đầu từ khâu chọn giống bò TH đã chọn những giống
bò tốt nhất nhập khẩu từ những nước nuôi bò nổi tiếng trên thế giới như New
Zealand để nhằm đảm bảo cho bò sữa tốt nhất . Đồng thời , để đảm bảo cho các
tác vụ giống nhau sau này, TH đã nhập bê tông từ các nước Mỹ , ÚC ,
Canada……Những cái bê tông này được thụ tinh từ từ những nguồn trùng lặp tinh
thể tốt nhất để đảm bảo giống bò cho sản lượng sữa cao , đảm bảo hàm lượng chất
béo , protein … trong sữa , dễ để có khả năng sinh cao và miễn bệnh tốt.
2.2.5 . Trung gian marketing
Nhanh chóng TH đã mở được mạng lưới lớn các nhà trung gian lớn trên toàn quốc
với nhiều quy mô khác nhau.
 Siêu thị hệ thống bán lẻ lớn: TH hiện đã có mặt tại mọi siêu thị, hệ
thống bán
 Siêu thị hệ thống bán lẻ lớn: TH có mặt tại các siêu thị ở VN , hệ thống bán lẻ lớn
nhất như như BigC, T-mart, Vinmart, CoopMart...
 Các đại lí sỉ, lẻ trên toàn quốc cũng l
 Các đại lí sỉ lẻ trên toàn quốc là nơi đặt chân của TH hướng đến các khu vực
khách hàng ở nông thôn.

2.3 Phân tích SWOT

S (strengths) W(weaknesses) O ( opportunities) T (threats)


Điểm mạnh Điểm yếu Cơ hội Đe dọa
- Thương hiệu - Chi phí cao - Thị trường - Sự cạnh tranh
sữa sạch. vì thế mà sữa Việt nam không ngừng
- Công nghệ sản giá sản được đánh đối với thị
xuất hiện phẩm của giá là rất tiềm trường sữa
đại( công nghệ TH hiện nay năng tạiVN
được mua từ trên thị - Thu nhập - Việc Việt
Israel và New trường xét cũng như nam bước
Zealand) về mặt bằng mức sống vào WTO đã
- Chủ động hội chung được người tiêu tạo cơ hội
nhập dọc về đánh giá là dùng việt cho các công
phía trước và cao hơn các nam ngày ty nước ngoài
sau( Xây dựng nhãn hiệu càng được tham gia vào
trang trại để khác. nâng cao, thị trường
lấy sữa và hệ - Vì hầu hết người tiêu Việt Nam, vì
thống phân những dùng có xu vậy sức cạnh
phối riêng) nguyên liệu hướng chú tranh giữa
- Thị phần công đều là nhập trọng về sức các công ty
ty hiện tại khẩu, vì vậy khoẻ và đầu ngành sữa
tương đối và tạo ra sự tư nhiều vào cũng được
đang được mở phụ thuộc các thực nâng cao
rộng về nguyên phẩm chức - Một mối đe
- Có hệ thống liệu đầu vào năng cũng dọa đáng kể
phấn phối và chi phí như những khác đối với
riêng bên cạnh cao. sản phẩm TH True
kênh phân - Đối với dinh dưỡng. Milk là cam
phối truyền những đối - Chính phủ kết đi theo
thống ( hơn thủ lớn như đưa ra nhiều các nguyên
100 cửa hàng Vinamilk thì chính sách tắc của
TH True mart vẫn còn nhằm ủng hộ Doanh
trên cả nước nhiều khách và khuyến nghiệp trong
hàng chưa khích sự phát tương lai.
biết tới nhãn triển của Hiện tại, TH
hiệu TH true ngành chế True Milk
milk. biến sữa. vẫn đang
- Vì là người không ngừng
gia nhập thị phát triển và
trường sữa mở rộng quy
mới, nên TH mô của mình.
có nhiều cơ Với quy trình
hội, nhiều sản xuất
kinh nghiệm mang tính
mà những quy mô lớn
nhãn khác đã cùng một kế
trải qua, vì hoạch đầu tư
thế nhờ vào lớn như vậy,
đó công ty chắc chắn sẽ
biết rút kinh tạo ra nhiều
nghiệm và điều không
học hỏi để chắc chắn về
cung cấp những cam
những sản kết của
phẩm tốt nhất Doanh
cho khách nghiệp với
hàng. cộng đồng.
- -

 Chiến lược S-O:


- Mở rộng thị phần hiện tại, khai thác thị phần mới( khu vực nông thôn)
- Xây dựng củng cố về thương hiệu sữa sạch ,
phát triển them nhiều các dòng sản phẩm mới lạ mang thương hiệu TH
- Giamr chi phí sản xuất nhằm giảm giá thành tang sức cạnh tranh bằng cách đầu tư
dây chuyền chế biến cỏ mới và đầu tư đào tạo huấn luyện nhân viên
 Chiến lược S-T:
- Tập trung chiếm lĩnh thị phần sữa tươi của các đối thủ khác , dung thương hiệu
sữa sạch để tạo sự tin tưởng của người tiêu dung thông qua hoạt động marketing
- Cải tiến dây chuyền sản xuất hiện tại để tinh giảm chi phí sản xuất , giảm chi phí
quản lí bằng cách đào tạo nguồn nhân lực hiện tại thong qua học hỏi các chuyên
gia nước ngoài.
 Chiến lược W-O:
- Xây dựng hệ thống chăm sóc khách hàng để duy trì và tạo các khách hàng trung
thành.
- Thu hút nhân sự của đối thủ bằng các chính sách phúc lợi lương bổng.
- Thu hút các nhà đầu tư để góp vốn để mở rộng khả năng sản xuất của công ty như
mua thêm bò, dây chuyền sản xuất mới.
 Chiến lược W-T
- Thành lập các trung tâm chăm sóc khách hàng tại các cửa hàng TH true mart.
- Liên hệ các nhà cung ứng bên ngooaif trong trường hợp cần thiết , thiết kế những
hợp đồng cung ứng dài hạn.
- Xem xét cắt giảm các chi phí không cần thiết , xử lí các dự án hay phương án sản
xuất không hiệu quả

You might also like