Professional Documents
Culture Documents
Chuyên đề Giải bài toán bằng cacgs lập phương trình
Chuyên đề Giải bài toán bằng cacgs lập phương trình
Chuyên đề Giải bài toán bằng cacgs lập phương trình
HỆ PHƯƠNG TRÌNH.
A. LÝ THUYẾT.
Phương pháp giải bài toán bằng cách hệ phương trình
Bước 1: Lập phương trình hoặc hệ phương trình:
a) Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
b) Biểu diễn các đại lượng chưa biết thông qua ẩn và các đại lượng đã biết.
c) Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình, hệ pt.
Bước 3: Đối chiếu nghiệm của pt, hệ pt (nếu có) với điều kiện của ẩn số để trả lời.
Chú ý: Tuỳ từng bài tập cụ thể mà ta có thể lập phương trình, hệ phương trình.
Khi đặt điều kiện cho ẩn ta phải dựa vào nội dung bài toán và những kiến thức thực tế...
1. Dạng toán năng suất (tỉ số phần trăm)
a) Kiến thức cần nhớ.
Bài toán năng suất có ba đại lượng chính là: Số sản phẩm (p), năng suất (n) và
thời gian (t). Trong 3 đại lượng đó, chỉ có một đại lượng là đã biết, hai đại lượng còn
lại là chưa biết.
- Trong mỗi bài toán thường có hai mối liên hệ chính.
+ Mối liên hệ thứ nhất giúp ta tính được một trong các đại lượng chưa biết.
+ Mối liên hệ còn lại giúp ta lập được phương trình của bài toán.
Trong bài toán phần trăm thường có sự thay đổi về số lượng sản phẩm giữa hai lần
sản xuất, sự thay đổi này thường được biểu diển dưới dạng tăng hay giảm lượng %.
Lưu ý: + Nếu lần sản xuất thứ hai tăng (vượt mức) a% so với lần sản xuất thứ
nhất thì số sản phẩm lần hai được tính theo công thức: m + m.a% (Trong đó m là sản
phẩm sản xuất lần thứ nhất)
+ Nếu lần sản xuất thứ hai giảm (giảm mức) b% so với lần sản xuất thứ nhất thì
số sản phẩm lần hai được tính theo công thức: m – m.b% (Trong đó m là sản phẩm
sx lần thứ nhất)
b) Cách giải:
Bước 1. Gọi x và y lần lượt là số sản phẩm mà Tổ I (Nhóm I, Đội I…) và Tổ II
(Nhóm II, Đội II…) sản xuất được trong lần sản xuất thứ nhất, rồi đặt điều kiện cho x, y.
Bước 2. Tính số sản phẩm mà Tổ I, Tổ II sản xuất được trong lần sản xuất thứ
hai theo x và y.
Bước 3. Dựa vào hai mối liên hệ của bài toán để lập hệ phương trình.
Bước 4. Giải hệ phương trình vừa lập, đối chiếu điều kiện rồi kết luận.
c) Ví dụ:
b) Ví dụ 1:
Giải sử giá tiền điện hàng tháng được tính theo bậc thang như sau:
Bậc 1: Từ 1 kWh đến 100 kIWh thì giá điện là: 1500 đ/1kWh.
Bậc 2: Từ 101 kW đến 150 kIWh thì giá điện là 2000 đ/1kWh.
Bậc 3: Từ 151 kHi trở lên thì giá điện là 4000 đ/1kWh.
(Vi dụ: Nếu dùng 170 kWh thì có 100 kW tính theo giá bậc 1, có 50 kwh tính theo giá
bậc 2 và có 20kWh tính theo giá bậc 3).
Tháng 4 năm 2021 tỗng số tiền điện của nhà bạn A và nhà bạn B là 560000 đ.
So với tháng 4 thì tháng 5 tiền điện nhà bạn A tăng 30%, nhà bạn B tăng 20%, do đó
tổng số tiền điện của cả nhà hai bạn trong tháng 5 là 701000 đ. Hỏi tháng 4 nhà bạn A
phải trả bao nhiêu tiền điện và dùng hết bao nhiêu kWh? (biết rằng số tiền điện ở trên
không tính thuế giá trị gìa tăng).
Cách giải:
Gọi số tiền điện nhà bạn A phải trả trong tháng 4 là x (x > 0)( đồng)
Số tiền điện nhà bạn B phải trả trong tháng 4 là y (y > 0) ( đồng)
Theo bài ta có tông số tiền điện trong tháng 4 nhà bạn A và nhà bạn B phải trả là
560000 nên ta có phương trình x+ y = 560000 (1)
Số tiên điện trong tháng 5 nhà bạn A phải trả là x+ 30%x =1.3x (đồng)
Số tiền điện trong tháng 5 nhà bạn B phải trả là: y + 20%y=1,2y (đồng)
Theo bài ta có tổng số tiền điện trong tháng 5 nhà bạn A và nhà bạn B phải trả là
701000 nên ta có phương trình: 1.3x+1.2y = 701000 (2)
Ví dụ 2. Theo quy định của công ty, nếu tổ nào sản xuất sản phẩm đạt kế
hoạch, thì được thưởng 5 triệu đồng, còn nếu vượt mức thì mỗi sản phẩm như thế
được cộng 100.000đ. Không đạt kế hoạch mỗi sản phẩm trừ 150.000 đồng
Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do
áp dụng kỹ thuật mới nên tổ I đã sản xuất vượt mức kế hoạch là 18% và tổ II vượt
mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy định họ đã hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm.
Hỏi số sản phẩm được giao của mỗi tổ là bao nhiêu, và tiền thưởng mỗi tổ được nhận
là bao nhiêu.
Giải:
Cách 1: Gọi số sản phẩm được giao của tổ I là: x (sản phẩm) (x > 0, x Z)
Số sản phẩm được giao của tổ II là: y (sản phẩm) (y > 0, y Z)
Vì theo kế hoach cả hai tổ sản xuất được 600 sản phẩm nên ta có phương trình:
x + y = 600 (1)
Vì tổ I vượt mức 18%, tổ II vượt mức 21% nên cả hai tổ hoàn thành vượt mức
120 sản phẩm, ta có phương trình: 18%x + 21%y = 120 6x + 7y = 4000 (2)
Cách 2. Gọi số sản phẩm tổ I hoàn thành theo kế hoạch là: x (sản phẩm),
đk 0 < x < 600.
Số sản phẩm tổ II hoàn thành theo kế hoạch là 600 – x (sản phẩm).
Ví Dụ 3. Vào thắng 5 năm 2021, chỉ sau 26 giờ phát hành sản phẩm âm nhạc MV
“Trốn tìm” của rapper Đen Vâu đã chỉnh thức dành Top 1 trending của YouTube Việt
Nam. Giả sử trong tất cả những người đã xem MV, có 60% số người đã xem 2 lượt và
những người còn lại mới chỉ xem 1 lượt. Hỏi đến thời điểm nói trên có bao nhiêu
người đã xem MV, biết rằng tổng số lượt xem là 6,4 triệu lượt?
Giải:
Gọi số người xem 1 lượt là: x (lượt) (x > 0, x N)
Số người xem 2 lượt là: y (lượt) (y > 0, y N).
Trong tất cả những người đã xem MV, có 60% số người đã xem 2 lượt và những
người còn lại mới chỉ xem 1 lượt nên ta có phương trình:
Theo bài ra tổng số lượt xem là 6,4 triệu lượt xem nên ta có phương trình:
x + 2y =6,4 (2)
Vậy số người xem l lượt là 1,6 triệu, số người xem 2 lượt là 2,4 lượt.
d) Bài tập:
Bài 7: Nhằm động viên, khen thưởng các em đạt danh hiệu “Học sinh giỏi cấp thành phố”
năm học 2020-2021, trường THCS Lê Hồng Phong tổ chức chuyến tham quan ngoại khóa
tại một điểm du lịch với mức giá ban đầu là 375.000 đồng/người. Biết công ty du lịch giảm
10% chi phí cho mỗi giáo viên và giảm 30% chi phí cho mỗi học sinh. Số học sinh tham gia
gấp 4 lần số giáo viên và tổng chi phí tham quan (sau khi giảm giá) là 12.487.500 đồng.
2. Dạng toán diện tích hình chữ nhật, sắp xếp chỗ ngồi, trồng cây, vận chuyển.
Ở dạng bài tập này thường liên quan đến chu vi, diện tích hình chữ nhật.
a) Kiến thức cần nhớ:
- Diện tích hình chữ nhật S = x.y; chu vi hình chữ nhật: C = (x + y).2 (trong
đó x là chiều rộng; y là chiều dài)
- Diện tích tam giác ( x là chiều cao, y là cạnh đáy tương ứng)
Chú ý: Bài toán diện tích hình chữ nhật; Bài toán sắp xếp chỗ ngồi; Bài toán
trồng cây có bản chất hoàn toàn giống nhau.
b) Ví dụ:
Ví dụ 1: Hiện tại 1m2 đất ở trung tâm thành phố Hà tĩnh là 25 triệu đồng.
Ông Bình mua một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 40cm2, biết rằng nếu
tăng mỗi kích thước thêm 3cm thì diện tích tăng thêm 48cm 2. Tính các kích thước
của mảnh đất và số tiền cần trả?
Giải:
Gọi các kích thước của hình chữ nhật lần lượt là x và y (cm; x, y > 0).
Diện tích hình chữ nhật lúc đầu là x.y (cm2).
Theo bài ra ta có phương trình: x.y = 40 (1)
Khi tăng mỗi chiều thêm 3 cm thì diện tích hình chữ nhật là. Theo bài ra ta có pt:
(x + 3)(y + 3) – xy = 48 3x + 3y + 9 = 48 x + y = 13(2)
Từ (1) và (2) suy ra x và y là nghiệm của phương trình: X2 – 13 X + 40 = 0
Ta có
x2 – 3x – 270 = 0
Vậy lúc đầu số chỗ ngồi trong phòng họp được chia thành 18 dãy.
Ví dụ 4: Để thuê mỗi chuyến xe chỡ hàng thì thì chủ doanh nghiệp A phải trả
50000000 đ.
Một đoàn xe vận tải nhận chuyên chở 10 tấn hàng. Khi sắp khởi hành thì 1 xe
phải điều đi làm công việc khác, nên mỗi xe còn lại phải chở nhiều hơn 0,5 tấn hàng
so với dự định. Hỏi đoàn xe lúc đầu có bao nhiêu chiếc và thực tế chủ doanh nghiệp
phải trả hết bao nhiêu tiền .(biết rằng khối lượng hàng mỗi xe chở như nhau).
Giải:
Gọi số xe lúc đầu của đoàn xe là x chiếc (x > 1, x nguyên dương)
+ Trong một đơn vị thời gian (một giờ, một ngày,….) Tổ I làm được: (CV).
+ Trong một đơn vị thời gian (một giờ, một ngày,….) Tổ II làm được: (CV).
+ Trong một đơn vị thời gian (một giờ, một ngày,….) cả 2 tổ làm được: m (CV).
- Tính khối lượng công việc mà Tổ I, Tổ II làm được trong khoảng thời gian mà
bài toán cho.
Bước 3. Dựa vào hai mối liên hệ của bài toán để lập hệ phương trình dạng:
Trong đó: m là tổng khối lượng công việc cả hai đội làm trong một đơn vị thời
gian; n là tổng khối lượng công việc đội I làm trong p đơn vị thời gian và đội II làm
trong q đơn vị thời gian.
Bước 4. Giải hệ phương trình vừa lập.
Bước 5. Đối chiếu điều kiện, chọn nghiệm hợp lí trả lời.
Ví dụ 2: Theo quy định thì của bộ lao động, mỗi ngày mỗi người lao động làm
việc trong 8h. Với 1 công việc được thuê với gái 10.000.000 đ
Hai người thợ cùng làm một công việc trong 18 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất
làm trong 4 giờ rồi nghỉ và người thứ hai làm tiếp trong 7 giờ thì họ làm được công
việc. Hỏi nếu làm một mình, họ làm xong công việc đó trong bao nhiêu h, bao nhiêu
ngày? Mỗi giờ họ được trả bao nhiêu tiền.
Bài giải:
Gọi thời gian để người thợ thứ nhất làm một mình xong công việc là: x(h) ( x > 18)
Gọi thời gian để người thợ thứ hai làm một mình xong công việc là:y (h) ( y > 18)
Khi đó: Mỗi giờ người thứ nhất làm được công việc.
thì việc lập luận để đi đến phương trình là hoàn toàn tương tự nhau.
c) Bài tập tự luyện:
Bài 1. Hai người cùng làm chung một công việc thì sau 4 giờ 30 phút họ làm xong.
Nếu một mình người thứ nhất làm trong 4 giờ, sau đó một mình người thứ hai làm
trong 3 giờ thì cả hai người làm được 75% công việc. Hỏi nếu mỗi người làm một
mình thì sau bao lâu sẽ xong công việc? (Biết rằng năng suất làm việc của mỗi người
là không thay đổi).
ĐS: Thời gian dể người thứ nhất làm một mình xong công việc là: 12 giờ.
Thời gian dể người thứ hai làm một mình xong công việc là: 7,5 giờ.
Bài 2. Hai người thợ cùng làm chung một công việc thì hoàn thành trong 16 giờ. Nếu
người thứ nhất làm trong 3 giờ và người thứ hai làm 2 giờ thì họ làm được công
việc. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người hoàn thành công việc đó trong bao lâu.
(Đề thi vào lớp 10 PTTH Hà Tĩnh năm học 2018- 2019)
ĐS: Thời gian dể người thứ nhất làm một mình xong công việc là: 48 giờ.
Thời gian dể người thứ hai làm một mình xong công việc là: 24 giờ.
Bài 3: Hai đội công nhân cùng làm 1 đoạn đường trong 24 ngày thì xong.Mỗi ngày,
phần việc đội A làm gấp rưỡi đội B. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi đội làm xong
đoạn đường đó trong bao lâu.
ĐS: Thời gian dể đội thứ nhất làm một mình xong công việc là: 40 ngày.
Thời gian dể đội thứ hai làm một mình xong công việc là:60 ngày.
Bài 4: Hai người thợ cùng làm chung một công viêc trong 16 giờ thì xong. Nếu người
thứ nhất làm 3 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì chỉ hoàn thành được 25% công
việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc đo trong bao lâu.
ĐS: Thời gian dể người thứ nhất làm một mình xong công việc là: 24 giờ.
Thời gian dể người thứ hai làm một mình xong công việc là:8 giờ.
Bài 5: Hai đội xây dựng làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 12
ngày. Nhưng khi làm chung được 8 ngày thì đội I được điều động đi làm việc khác.
Tuy chỉ còn một mình đội II làm việc nhưng do cải tiến cách làm, năng suất của đội II
tăng gấp đôi, nên họ đã làm xong phần việc còn lại trong 3,5 ngày. hỏi với năng suất
ban đầu, nếu mỗi đội làm một mình thì phải làm trong bao nhiêu ngày mới xong
công việc trên.
ĐS: Thời gian để đội thứ nhất làm một mình xong công việc là: 29 ngày.
Thời gian dể đội thứ hai làm một mình xong công việc là: 21 ngày.
Bài 6: Hai người thợ cùng xây một bức tường trong 7 giờ 12 phút thì xong ( vôi vữa
và gạch có công nhân khác vận chuyển). Nếu người thứ nhất làm trong 5 giờ và người
thứ hai làm trong 6 giờ thì cả 2 xây được bức tường. Hỏi mỗi người làm một mình
thì bao lâu xây xong bức tường. (x = 12h, y = 18h )
ĐS: Thời gian dể người thứ nhất làm một mình xong công việc là: 12 giờ.
Thời gian dể người thứ hait làm một mình xong công việc là:18 giờ.
Bài 7: Hai công nhân cùng sơn cửa cho một công trình trong 4 ngày thì xong việc.
Nếu người thứ nhất làm một mình trong 9 ngày và người thứ hai đến làm tiếp trong 1
ngày nữa thì xong việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong việc.
(x = 12, y = 6)
ĐS: Thời gian dể người thứ nhất làm một mình xong công việc là: 12 ngày.
Thời gian dể người thứ hai làm một mình xong công việc là:6 ngày.
Bài 8. Hai cần cẩu lớn bốc dỡ một lô hàng ở cảng Sài Gòn. Sau 3 giờ thì có thêm 5
cần cẩu bé ( công suất bé hơn ) cùng làm việc.cả 7 cần cẩu làm việc 3 giờ nữa thì
xong. Hỏi mỗi cần cẩu làm việc một mình thì bao lâu xong việc, biết rằng nếu cả 7
cần cẩu cùng làm việc từ đầu thì trong 4 giờ xong việc.
ĐS: Thời gian dể mỗi cần cẩu lớn làm một mình xong công việc là: 24 giờ.
Thời gian dể mỗi cần cẩu bé làm một mình xong công việc là: 30 giờ.
Bài 9: Hai tổ công nhân cùng làm chung một công việc và dự định hoàn hành trong 6
giờ. Nhưng khi làm chung trong 5 giờ thì tổ II được điều động đi làm việc khác. Do
cải tiến cách làm, năng suất của tổ I tăng 1,5lần, nên tổ I đã hoàn thành nốt phần việc
còn lại trong 2 giờ. Hỏi với năng suất ban đầu, nếu mỗi tổ làm một mình thì sau bao
nhiêu giờ mới xong công việc.
ĐS: Thời gian dể Tổ I làm một mình xong công việc là: 18 giờ.
Thời gian dể Tổ II làm một mình xong công việc là:9 giờ.
Bài 10: Nếu 2 vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn ( không có nước) thì bể sẽ
đầy trong 1 giờ 20 phút. Nếu mở vòi thứ nhất trong 10 phút và vòi thứ hai trong 12
phút thì chỉ được bể. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì thời gian để mỗi vòi chảy
đầy bể là bao nhiêu.
ĐS: Thời gian dể vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là: 2 giờ.
Thời gian dể vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là: 4 giờ.
Bài 11: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn thì sau 1 giờ 30 phút đầy bể. Nếu mở
vòi thứ nhất trong 15 phút rồi khóa lại và mở vòi thứ hai cho chảy tiếp trong 20 phút
thì sẽ được bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì bao lâu sẽ đầu bể.
ĐS: Thời gian dể vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là: 3.75 giờ.
Thời gian dể vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là 2.5 giờ.
Bài 12: Hai vòi nước chảy vào một bể nước cạn (không có nước) thì sau giờ đầy
bể. Nếu lúc đầu chỉ mở vòi thứ I và 9 giờ sau mở thêm vòi thứ II thì sau giờ mới
đầy bể. Hỏi nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ II thì sau bao lâu mới đầy bể.
ĐS: Thời gian dể vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là: 12 giờ.
Thời gian dể vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là: 8 giờ.