Professional Documents
Culture Documents
Phương Pháp Nồng Độ Ổn Định (17!12!2021)
Phương Pháp Nồng Độ Ổn Định (17!12!2021)
------------
+ Đối với bài tập xác định v p tăng hay giảm bao nhiêu lần thì dựa vào
+ Trong phản ứng nối tiếp, nếu k1 k2 thì phản ứng A B C xảy
k1 k2
Câu 2. Cho phản ứng hóa học CH3CHO CH4 + CO, xảy ra theo cơ bản:
(1) CH3CHO CH3 + CHO k1
(2) CHO CO + H k2
(3) CH3CHO + H CH3CO + H2 k3
(4) CH3CO CH3 + CO k4
*
(5) CH3 + CH3CHO CH3CO + CH4 k5
(6) 2CH3 C2H6 k6
a) Hãy chỉ ra các giai đoạn trong phản ứng, cho biết tên của giai đoạn (2) và (3).
b) Hãy chỉ ra các sản phẩm phụ của phản ứng.
c) Áp dụng nguyên lý nồng độ dừng tìm ra phương trình động học của phản
ứng.
Giải.
a) Các giai đoạn trong phản ứng là:
- Sinh mạch: giai đoạn (1)
- Phát triển mạch: giai đoạn (4), (5)
- Ngắt mạch: giai đoạn (6)
- Tên của giai đoạn (2) và (3) là giai đoạn chuyển hóa trung gian hoạt động.
b) Các sản phẩm phụ của phản ứng là H2 và C2H6
c) Do giai đoạn (1) sinh ra vô cùng ít nên lượng CHO và H là vô cùng ít, do đó
bỏ qua giai đoạn (1) và (3), chỉ xét giai đoạn (5).
d [CH 3CHO]
(**)v k3[CH 3CHO].[CH 3 ]
dt
Áp dụng nguyên lý nồng độ dừng, tốc độ hình thành tiểu phân hoạt động lần lượt
là:
d [CH 3 ]
(1) k1[CH 3CHO] k4 [CH 3CO] k5 [CH 3 ].[CH 3CHO] 2k6 [CH 3 ]2 0
dt
d [CH 3CO]
(2) k3[CH 3CHO].[H ] k4 [CH 3CO]+k 5[CH 3 ].[CH 3CHO] 0
dt
d [H]
(3) k2 [CHO] k3[CH 3CHO].[H ] 0
dt
d [CHO]
(4) k1[CH 3CHO] k2 [CHO] 0
dt
Lấy (1) + (2) + (3) + (4), ta có:
2
2k1[CH 3CHO] 2k6 [CH 3 ]2
k1[CH 3CHO]
[CH 3 ]2
k6
k1
[CH 3 ]2 [CH 3CHO]
k6
Thay vào (**), ta có:
1/2
k
v k5 [CH 3CHO]. 1 [CH 3CHO]
k6
1/2 3/2
k k
v k5 1 . 1 [CH 3CHO]
k6 k6
Vậy bậc của phản ứng là 3/2.
Câu 3. Phản ứng phân hủy nhiệt metan xảy ra như sau:
CH 4 k1
CH 3 H
CH 4 CH 3
k2
C2 H 6 H
CH 4 H
k3
CH 3 H 2
CH 3 H M
k4
CH 4 M
Áp dụng nguyên lý nồng độ ổn định đối với CH 3 và H, hãy chứng minh rằng:
d C2 H 6
k CH 4 với k 1 2 3
3/2 k .k .k
dt k4 M
Giải.
Từ cơ chế phản ứng, ta có:
d C2 H 6
v k2 CH 4 .CH 3 (1)
dt
Áp dụng nguyên lý nồng độ ổn định đối với CH 3 và H:
d H
k1 CH 4 k2 CH 4 .CH 3 k3 CH 4 . H k4 H .CH 3 . M 0 (2)
dt
d CH 3
k1 CH 4 k2 CH 4 .CH 3 k3 CH 4 . H k4 H .CH 3 . M 0 (3)
dt
Lấy (2) + (3), ta có:
3
k1 CH 4 k4 H .CH 3 . M (*)
k2 CH 4 .CH 3 k3 CH 4 . H
k2 CH 3 k3 H
k2
H CH 3
k3
k2 k .k
(*) k1 CH 4 k4 CH 3 .CH 3 . M 4 2 CH 3 . M
2
k3 k3
k1.k3 CH 4
CH 3 . (4)
k2 .k4 M
Thay (4) vào (1), ta có:
d C2 H 6 k .k CH 4 k .k .k
k2 CH 4 1 3 . 1 2 3 .CH 4 k .CH 4
3/2 3/2
dt k2 .k4 M k4 M
Câu 4. Cho phản ứng nhiệt phân CH3CHO CH 4 CO (*) , xảy ra theo cơ chế
sau:
CH3CHO CH3 CHO (1) k1 (sinh mạch)
CH3 CH3CHO CH 4 CH3CO (2) k2 (phát triển mạch)
CH3CO CH3 CO (3) k3 (phát triển mạch)
2CH3 C2 H 6 (4) k4 (ngắt mạch)
Hãy rút ra phương trình tốc độ từ cơ chế trên.
Giải.
Tốc độ phản ứng (*) chính là tốc độ của phản ứng tạo ra CO, phản ứng (3), ta
có: v k3 CH 3CO (I)
Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định cho CH3CO thì ta được:
d [CH 3CO]
k2 CH 3 .CH 3CHO k3 CH 3CO 0
dt
k2 CH 3 .CH 3CHO k3 CH 3CO (II)
Mặt khác:
d [CH 3 ]
k1 CH 3CHO k2 CH 3 .CH 3CHO k3 CH 3CO 2k4 CH 3 0
2
dt
Mà k2 CH 3 .CH 3CHO k3 CH 3CO
k1 CH 3CHO 2k4 CH 3
2
1/2
k
CH 3 1 .CH 3CHO
1/2
(III)
2k 4
Thế (III) vào (II):
4
1/2
k
k2 1 .CH 3CHO k3 CH 3CO
3/2
(IV)
2k 4
Thế (IV) vào (I):
1/2
k
v k3 CH 3CO k2 1 .CH 3CHO k CH 3CHO
3/2 3/2
2k 4
Câu 5. Đinitơ pentoxit phân hủy tạo thành nitơ oxit và oxi theo phương trình
hóa học: 2 N2O5 4 NO2 O2
a) Viết biểu thức tốc độ phản ứng của phản ứng phân hủy Đinitơ pentoxit
b) Phản ứng phân hủy của Đinitơ pentoxit diễn ra theo cơ chế sau:
k1
(1) N 2O5 NO2 NO3
k1
Sử dụng nguyên lý phỏng định trạng thái bền đối với NO và NO3, hãy viết biểu
thức tốc độ thực và bậc của phản ứng phân hủy Đinitơ pentoxit.
Giải.
v k N 2O5
2
a) Biểu thức tốc độ:
b) Từ cơ chế trên, ta có:
d N 2O5
v k1 N 2O5 k1 NO2 . NO3 k3 NO . N 2O5 0 (I)
dt
d NO3
k1 N 2O5 k1 NO2 . NO3 k2 NO2 . NO3 0 (II)
dt
k1 N 2O5
NO3 (III)
(k1 k2 ). NO2
d NO
k2 NO2 . NO3 k3 NO . N 2O5 0 (IV)
dt
k NO2 . NO3 k2 NO2 .k1 N 2O5 k2 .k1
NO 2 (V)
k3 N 2O5 k3 N 2O5 .(k1 k2 ). NO2 k3 .(k1 k2 )
Thay (III) và (V) và (I):
d N 2O5
v k1 N 2O5 k1 NO2 . NO3 k3 NO . N 2O5
dt
d N 2O5 k1 N 2O5 k2 .k1
v k1 N 2O5 k1 NO2 . k3 . N 2O5
dt (k1 k2 ). NO2 k3 .(k1 k2 )
v k N 2O5
a) Xác định bậc riêng của phản ứng, bậc chung của phản ứng.
b) Viết phương trình động học và xác định hằng số tốc độ của phản ứng.
c) Hãy tính tốc độ phản ứng, khi nồng độ CO là 1,30 ( mmol.l 1 ); nồng độ Hb là
3,20 ( mmol.l 1 ) tại 20o C .
Giải.
a) Gọi x, y lần lượt là bậc riêng phần của CO và Hb.
vpu k CO . Hb
x y
Ta có:
v1 k CO . Hb 1,50 . 2,50 1, 05 x 1
x y x y
v2 k CO x . Hb y 2,50x . 2,50 y 1, 75
v3 k CO . Hb
x y
2,50 . 4, 00 2,80
x y
4
vphan huy Hb (1) 1, 05
k = 0, 07 (mmol.l 1 ) 1.s 1
4.CO . Hb 4.1, 05 . 2,50
1 1 1 1
6
Câu 7. Một trong các phản ứng gây ra sự phá hủy tầng ozon của khí quyển là:
NO( k ) O
3( k ) NO 2( k ) O
2( k )
Trong 3 thí nghiệm tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ của các chất phản
ứng như sau:
Xác định bậc phản ứng của NO và O 3 . Xác định hằng số tốc độ k.
Giải.
Ta có: v k NO . O 3
a b
v 1 k . 0,02 . 0,02
a b
7,1.105
a 2
v 2 k . 0,04 a . 0,02 b 2,8.104
b 1
v 3 k . 0,02 a . 0,04 b 1, 4.104
v k NO . O 3
2 1
7
Câu 8. Người ta đo tốc độ đầu hình thành chất C đối với phản ứng hóa học
A B C , thu được kết quả sau:
v 3 k A n . B m 0,1n . 0,2 m 0,008
v 3 k A . B 0,1 . 0,2 0,008 m 2
n m n m
v 1 k A n . B m 0,1n . 0,1m 0,002
Vậy bậc của phản ứng là: m + n = 2 + 0 = 2
b) Hằng số tốc độ của phản ứng:
v 1 k A . B k 0,1 . 0,1 0,002
0 2 0 2
0,002
k 0,2 M 1. ph 1
0,1 . 0,1
0 2
c) Ta có:
v k A . B 0,2. 0,5 . 0,5 0,05 M . ph 1
0 2 0 2
8
Câu 9. Cho phản ứng CHCl 3 k Cl 2 k CCl 4 k HCl k (*).
Cơ chế được đưa ra:
(1) Cl 2 k 2Cl k Kcb
(2) Cl k CHCl 3 k
k2
CCl 3 k HCl k
(3) CCl 3 k Cl k
k3
CCl 4 k
Thực nghiệm chứng tỏ rằng phản ứng (*) tuân theo định luật tốc độ
v k Cl 2 1/2
. CHCl 3 .
Chứng minh rằng cơ chế được đề nghị là có khả năng.
Giải.
Giai đoạn chậm quyết định tốc độ phản ứng, nên:
(4) v k 2 Cl . CHCl 3
Giai đoạn (1) thuận nghịch diễn ra nhanh, thì cân bằng có thể thiết lập được và
[Cl] tính được qua hằng số cân bằng K của phản ứng (1):
5 Cl K 1/2 . Cl 2 1/2
Thay (5) vào (4) ta có:
v k 2 .K 1/2 . Cl 2 . CHCl 3 k . Cl 2 . CHCl 3
1/2 1/2
Câu 10. Chứng minh phương trình động học của phản ứng v k H 2 . NO
2
b N 2O 2 H 2 N 2 H 2O 2 (chậm)
c H 2O 2 H 2 2H 2O (nhanh)
Giải.
Với một phản ứng nhiều giai đoạn thì giai đoạn chậm quyết định tốc độ của
phản ứng. Theo cơ chế trên ta có, tốc độ phản ứng được quyết định bởi giai
đoạn (b): (1) v k ’. N 2O 2 . H 2
N 2O 2 N O K NO 2
Theo (a): K C 2 2 C (2)
2
NO
Thay (2) vào (1) ta được:
v k ’.K C NO . H 2 với k ’.K C k const
2
v k . NO . H 2
2
9
3.3. Bài tập nâng cao
Câu 11. Phản ứng giữa NO 2 và O 3 là bậc nhất với cả NO 2 và O 3 :
Cơ chế nào dưới đây phù hợp với quy luật động học thực nghiệm nói trên?
Cơ chế 1:
NO2 O3 NO3 O 2 ( chậm )
NO3 NO 2 N 2O 5 ( nhanh )
Cơ chế 2:
O2 O O 3 ( nhanh )
NO2 O NO3 ( chậm )
NO3 NO 2 N 2O 5 ( nhanh )
Giải.
3 k N 2O 5( k ) O
2NO 2( k ) O 2( k )
Biểu thức định luật tốc độ phản ứng: v =k.[NO2].[O3]
Cơ chế 1:
NO2 O3 NO3 O 2 ( chậm )
NO3 NO 2 N 2O 5 ( nhanh )
Giai đoạn chậm quyết định tốc độ phản ứng nên:
v k . NO 2 . O 3
→ Cơ chế này phù hợp với định luật tốc độ phản ứng thu được từ thực nghiệm.
Cơ chế 2:
O2 O O 3 (1) ( nhanh )
NO2 O NO3 (2) ( chậm )
NO3 NO 2 N 2O 5 (3) ( nhanh )
Khi giai đoạn hai quyết định tốc độ phản ứng ta phải có:
v k 2 . NO 2 . O
Nếu giai đoạn (1) thuận nghịch diễn ra nhanh, thì cân bằng có thể thiết lập được và [O]
tính được qua hằng số cân bằng K của phản ứng (1):
O
O = K. O 3
2
Khi đó: v k 2 . NO 2 . O k 2 . NO 2 .K . O 3 O 2 k . NO 2 . O 3 O 2
1 1
10
Câu 12. Cho phản ứng: 2NO( k ) + O 2( k ) 2NO 2( k ) với tốc độ v k NO . O 2
2
NO
Thay N 2O 2 vào phương trình (1) tính v ta được:
v k ’.K NO . O 2 v k NO . O 2 với k = k’.K
2 2
Khi nhiệt độ tăng tốc độ phản ứng giảm, trong trường hợp này vì phản ứng ở giai
đoạn (a) tỏa nhiệt, khi nhiệt độ tăng, cân bằng chuyển dịch sang phía làm giảm
nồng độ của N 2O 2 và tăng nồng độ NO nghĩa là hằng số cân bằng K giảm làm hằng
số tốc độ k giảm mặc dù k’ tăng (do không bù kịp).
Câu 13. Phản ứng: 2NO k 2H 2( k ) N 2( k ) 2H 2O ( k ) tuân theo quy luật động
học thực nghiệm: v k NO . H 2
2
Cơ chế 1:
2NO ( k )
k
N 2O 2( k )
1
( nhanh ) (1)
N 2O 2( k ) H 2( k )
k
2HON ( k )
2
( nhanh ) (2)
HON ( k ) H 2( k )
k
HN ( k ) H 2O ( k )
3
( chậm ) (3)
HN k HON k
k
N 2( k ) H 2O ( k )
4
( nhanh ) (4)
Trong cơ chế đã cho, giai đoạn 3 chậm, quyết định tốc độ phản ứng, nên:
v k 3 HON . H 2 (5)
Ở đây N 2O 2 , HON N2O2, HON và HN là các sản phẩm trung gian, nên ta có:
d N 2O 2 1 k NO
2
= k1 NO - k 2 N 2O 2 . H 2 0 N 2O 2 = 1
2
(6)
dt 2 2k 2 H 2
d HON
= 2 k 2 N 2O 2 . H 2 k 3 HON . H 2 -k 4 HON . HN 0 (7)
dt
d HN
= k 3 HON . H 2 -k 4 HON . HN 0 (8)
dt
2 k 2 N 2O 2 . H 2 k 3 HON . H 2 k 4 HON . HN k 3 HON . H 2 - k 4 HON . HN
k N O k NO
2
HON 2 2 5 1 (9)
k3 2k 3 H 2
k1 NO
2
k NO
2
Thay (9) vào (5) thu được: v
2
Kết quả này không phù hợp với định luật tốc độ thực nghiệm. Cơ chế này không
có khả năng.
Cơ chế 2:
2NO ( k ) N 2O 2( k ) Kcb ( nhanh ) (10)
N 2O 2( k ) H 2 k
k5
N 2O ( k ) H 2O k ( chậm ) (11)
N 2O k H 2 k
k6
N 2( k ) H 2O k ( nhanh ) (12)
Trong cơ chế đã cho, giai đoạn (11) chậm, quyết định tốc độ phản ứng, nên:
v k 5 N 2O 2 . H 2 (13)
Từ (10) N 2O 2 K cb NO
2
(14)
Thay (14) vào (13) thu được: v K cb .k 5 NO . H 2 k NO . H 2
2 2
Kết quả này phù hợp với định luật tốc độ thực nghiệm. Cơ chế này có khả năng.
12
Câu 14. Từ số liệu thực nghiệm của phản ứng phân hủy hiđro peoxit ( H 2O 2 )
với chất xúc tác là ion iođua trong dung dịch có môi trường trung tính xác định
được biểu thức của định luật tốc độ phản ứng: v k H 2O 2 . I . Cơ chế phản
ứng được xem là một chuỗi hai phản ứng sau:
H 2O 2 I
k
H 2O IO
1
1
IO H 2O 2
k
O 2 + I + H 2O
2
2
Hãy cho biết hai phản ứng này xảy ra với tốc độ như nhau hay khác nhau? Phản
ứng nào quyết định tốc độ phản ứng giải phóng oxi? Giải thích.
Giải.
2H 2O 2
I
2H 2O O 2 (*)
Phương trình phản ứng : 1 d H 2O 2
v .
2 dt
H 2O 2 I H 2O IO
k 1
1
Cơ chế:
IO H 2O 2
k
O 2 + I + H 2O
2
2
Xét 3 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu phản ứng (1) chậm và quyết định tốc độ thì tốc độ của
phản ứng tổng hợp (*) bằng tốc độ của phản ứng (1).
1 d H 2O 2
v . k1 H 2O 2 . I
2 dt
Cơ chế phù hợp với định luật tốc độ.
Trường hợp 2: Nếu phản ứng (2) chậm và quyết định tốc độ thì tốc độ của
phản ứng tổng hợp (*) bằng tốc độ của phản ứng (2).
1 d H 2O 2
v . k 2 H 2O 2 . IO (a)
2 dt
Chấp nhận nồng độ của IO- là ổn định ta có:
d IO
k1 H 2O 2 . I k 2 IO . H 2O 2 0
dt
k1
IO I (b)
k2
1 d H 2O 2
Thay (b) vào (a) ta được: v . k1 H 2O 2 . I
2 dt
Cơ chế phù hợp với định luật tốc độ.
13
Trường hợp 3: Nếu hai phản ứng có tốc độ xấp xỉ nhau thì
1 d H 2O 2 1
v . ( k1 H 2O 2 . I k 2 IO . H 2O 2 )
2 dt 2
Chấp nhận nồng độ của IO- là ổn định, rồi tính [IO- ] như ở trường hợp 2 và
thay vào biểu thức trên ta được:
1 d H 2O 2
v . k1 H 2O 2 . I
2 dt
Cơ chế phù hợp với định luật tốc độ.
Kết luận: Trong 3 trường hợp, trường hợp đầu hợp lí hơn cả vì ở đây không
cần chấp nhận điều kiện gì; mặt khác ở trường hợp 2, nếu đã giả thiết phản ứng
(2) là chậm thì việc chấp nhận nồng độ của IO ổn định là không hợp lí.
Câu 15. Trong môi trường axit, I bị oxi hóa bởi BrO 3 theo phản ứng:
9I + BrO3 6H 3I 3 Br + 3H 2O (I)
Thực nghiệm cho biết, ở một nhiệt độ xác định, biểu thức tốc độ của phản ứng
d BrO 3 2
có dạng: v k H . BrO 3 . I (II) với k là hằng số tốc độ
dt
của phản ứng. Cơ chế của phản ứng (I) được đề nghị như sau:
BrO 3 2H k H 2 BrO 3
k 1
(1) (nhanh, cân bằng)
1
H 2 BrO 3 I
k
IBrO 2 + H 2O
2
(2) (chậm)
IBrO 2 I
k
I 2 BrO 2
3
(3) (nhanh)
BrO 2 2I 2H
k
I 2 BrO H 2O
4
(4) (nhanh)
BrO 2I 2H
k
I 2 Br H 2O
4
(5) (nhanh)
I2 I I 3
k6
k 6
(6) (cân bằng)
a) Có thể áp dụng nguyên lí nồng độ dừng cho các tiểu phân trung gian H 2BrO 3
và IBrO 2 được không? Tại sao?
b) Chứng minh rằng cơ chế này phù hợp với biểu thức tốc độ (II) ở trên, từ đó
tìm biểu thức của k.
Giải.
a)
+ H 2BrO 3 được tạo ra ở giai đoạn nhanh (1) và bị tiêu thụ ở giai đoạn chậm (2)
nên không thể áp dụng nguyên lí nồng độ dừng cho tiểu phân này được.
+ IBrO 2 được tạo ra ở giai đoạn chậm (2) và bị tiêu thụ ở giai đoạn nhanh (3)
nên có thể áp dụng nguyên lí nồng độ dừng đối với tiểu phân này.
14
b) Phương trình phản ứng:
9I + BrO3 6H 3I 3 Br + 3H 2O (I)
d BrO 3 1 d I
2
v pu . k H . BrO 3 . I (a)
dt 9 dt
Giai đoạn chậm quyết định tốc độ phản ứng:
H 2 BrO 3 I
k2
IBrO 2 + H 2O
d H 2 BrO 3 d I
v2 k 2 H 2 BrO 3 . I (b)
dt dt
Giai đoạn (1) là nhanh và cân bằng nên:
2 k 2
k1 H . BrO 3 k 1 H 2 BrO 3 H 2 BrO 3 1 H . BrO 3 (*)
k 1
Thay (*) vào (b), ta được:
k 1 .k 2 2
v 2 k 2 H 2 BrO 3 . I = H . BrO 3 . I
k 1
So sánh (a) và (b) ta thấy:
1 k .k 2 k .k
v pu .v 2 1 2 H . BrO 3 . I với k 1 2
9 9k 1 9k 1
Vậy cơ chế được đề nghị phù hợp với quy luật động học thực nghiệm.
Câu 16. Trộn 1 lít dung dịch CH 3COOH 2M với 1 lít dung dịch C 2 H 5OH 3M.
Xác định tốc độ hình thành etyl axetat tại thời điểm đầu. Tốc độ này sẽ thay đổi
như thế nào nếu trước khi pha trộn, mỗi dung dịch được pha loãng gấp đôi.
Giải.
+ Thí nghiệm 1: Sau khi trộn 2 dung dịch thể tích của hệ phản ứng là 2 lít, ta có:
CH 3COOH 1M và C 2 H 5OH 1,5M
Phương trình:
CH 3COOH C 2 H 5OH CH 3COOC 2 H 5 H 2O
H 2SO 4 (dac )
140o C
Quá trình nghiên cứu đề tài của chuyên đề và tiến hành thực nghiệm chuyên đề,
tôi có những kiến nghị sau:
- Chuyên đề này cũng là nguồn tài liệu tham khảo đối với giáo viên bồi
dưỡng học sinh giỏi, hoặc những bạn học sinh trao dồi kiến thức của mình và
cũng sẽ là kiến thức rất cần thiết giúp ích nhiều cho sau này.
- Tuy chuyên đề này có đầy đủ các lý thuyết cơ bản và các dạng bài tập
khác nhau, nhưng các học sinh cần nghiên cứu kĩ hơn và tìm hiểu sâu hơn về đề
tài này, cũng như tìm hiểu nghiên cứu về đề tài khác.
- Vì trình độ năng lực và điều kiện thời gian còn hạn chế, không tránh khỏi
thiếu sót quá trình hoàn thành chuyên đề. Xin được đón nhận những ý kiến đóng
góp quý báu của thầy cô, và các bạn học sinh quan tâm đến chuyên đề.
16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
------------
[1] Nguyễn Đình Chi, Hóa Học Đại Cương, Nhà xuất bản Giáo dục, năm 2007.
[2] Trần Khắc Chương, Mai Hữu Khiêm, Hóa Lý - Tập II. Động hóa học và xúc
tác, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2015.
[3] Lâm Ngọc Thiền, Bài Tập Hóa Lý - Tập II, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
Hà Nội, năm 2019.
[4] Cao Cự Giác, Cẩm Nang Ôn Luyện Hóa Học Phổ Thông (Lý Thuyết Và Bài
Tập) –Tập 1: Hóa Đại Cương, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.
[5] Nguyễn Hạnh, Cơ Sở lý thuyết hóa học, Nhà xuất bản Giáo dục, năm 1992.
[6] Hoàng Nhâm, Hóa Học Vô Cơ - Tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục, 2004.
[7] Nguyễn Văn Tấu, Giáo Trình Hóa Học Đại Cương, Nhà xuất bản Giáo dục,
2007.
[8] Đào Hữu Vinh – Nguyễn Duy Ái, Tài Liệu Chuyên Hóa Học 10 - Tập 1,
Nhà xuất bản Giáo dục, năm 1996.
[9] Bộ sưu tập Lí – Hóa, Hóa Đại Cương - Tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục,1998.
[10] Đề thi Olympic 30/4 các năm.
[11] Đề thi HSG Quốc gia các năm.
[12] Đề thi IChO các năm.
17