Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 5 CHỈ SỐ
CHƯƠNG 5 CHỈ SỐ
Phương pháp chỉ số ngày càng được sử dụng rộng rãi
trong quản lý và nghiên cứu kinh tế, nó cho biết giá cả, khối
lượng sản phẩm từng loại hay nhiều loại tăng (giảm) bao
nhiêu % qua thời gian trên một thị trường hay nhiều thị
trường trong một doanh nghiệp hay nhiều doanh nghiệp khác
nhau. Chỉ số còn nói lên sự biến động của toàn bộ sản phẩm
từng ngành hay toàn bộ nền kinh tế.
Nội dung
5.1- Khái niệm ,ý nghĩa ,phân loại chỉ số
5.2- Phương pháp tính chỉ số
5.3- Chỉ số bình quân
5.4- Hệ thống chỉ số
5.5- Vận dụng phương pháp chỉ số
1
5.1.Khái niệm, ý nghĩa, phân loại của chỉ số:
5.1.1 Khái niệm:
Chỉ số thống kê là chỉ tiêu tương đối biểu
hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó
của một hiện tượng kinh tế - XH ( theo thời
gian, không gian và kế hoạch)
VD: Tổng SP XH tính theo giá so sánh năm 2012 của tỉnh A:
– Năm 2011 :21.290.109 (đ)
– Năm 2012 :26.380.1099 (đ)
Chỉ số phát triển = 263800.10 9 100 = 123,91%
212900.10
Vậy chỉ số phát triển về tổng SP XH của tỉnh A
(2012/2011) là : 123,91% Thực chất là STĐ động thái.
2
5.1.2 Ý nghĩa
▪ Biểu hiện sự biến động của hiện tượng qua thời gian
▪ Biểu hiện sự biến động của hiện tượng qua không gian:
giữa 2 doanh nghiệp , 2 địa phượng , 2 thị trường
▪ Biểu hiện sự biến động của hiện tượng nghiên cứu trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch hay tình hình
hoàn thành kế họach về các chỉ tiêu kinh tế
▪ Phân tích vai trò và ảnh hưởng biến động của từng nhân
tố đối với sự biến động của hiện tượng kinh tế phức tạp
phục vụ cho công tác dự báo.
3
5.1.3 Phân loại chỉ số
4
5.1.3 Phân loại chỉ số
Là chỉ số đo lường sự biến
Chỉ số cá thể động, thay đổi của từng phần tử,
từng đơn vị trong tổng thể n/cứu: i
8
VD1: Hãy tính chỉ số cá thể
Mặt Đvt Giá đơn vị Lượng tiêu thụ ip Iq
hàng (P) (q) 1000 sp (%) (%)
1000 đ
2007 2012 2007 2012
(P0) (P1 ) (q0 ) (q1)
Đường Kg 10 12 20 26 120 130
Vải Mét 80 100 40 50 125 125
Dầu ăn lít 20 24,4 10 11 122 110
- Chỉ số giá của mặt hàng đường năm 2012 là: iP =P1 /P0
=12/10=1,2lần=120%, tức là giá bán 1kg đường năm 2012 so với
giá năm 2007 đạt 120%, tăng 20%, về số tuyệt đối giá 1kg đường
tăng lên là: 12-10=2 (1000đ/kg)
- Chỉ số lượng tiêu thụ đường năm 2012 là: iP =P1 /P0
=26/20=1,3lần=130%, tức là số lượng đường tiêu thụ năm 2012 so
với giá năm 2007 đạt 130%, tăng 30%, về số tuyệt đối số lượng
đường tiêu thụ tăng lên là: 26-20=6(1000kg) 9
5.2.2 Phương pháp tính chỉ số tổng hợp (chỉ số chung)
▪ Chỉ số tổng hợp dùng để biểu hiện sự biến động của hiện tượng
kinh tế xã hội .
▪ Chỉ số tổng hợp bao gồm: chỉ số phát triển và chỉ số bình quân
▪ Đặc điểm chung tính chỉ số tổng hợp
– Khi xây dựng chỉ số chung, chuyển các phần tử khác nhau của
hiện tượng phức tạp thành dạng đồng nhất để có thể cộng
chúng lại với nhau để so sánh.
– Khi dùng chỉ số để n/cứu sự biến động của một nhân tố nào đó
của hiện tượng phức tạp phải cố định các nhân tố khác còn lại.
▪ Lựa chọn quyền số của chỉ số tổng hợp
– Khi tính chỉ số chung để nói lên sự biến động của chỉ tiêu
chất lượng ( hay số lượng) thì chúng ta phải lựa chọn quyền
số cho phù hợp.
– Nếu cùng là chỉ tiêu số lượng hoặc chất lượng thì chúng ta
phải dựa vào mqh nhân quả 10
▪ Lựa chọn quyền số của chỉ số tổng hợp:
Chỉ số tổng Chỉ số tổng hợp
hợp giá cả-IP lượng hàng hóa-Iq
Một số Một
chỉ số số chỉ
tổng Chỉ số tổng hợp số Chỉ số tổng hợp
hợp giá thành-IZ tổng sản phẩm- Iq
chỉ hợp
tiêu Chỉ số tổng chỉ Chỉ số tổng hợp
chất hợp NSLĐ- IW tiêu số số công nhân- IT
lượng lượng
Chỉ số tổng hợp Chỉ số tổng hợp diện
NS thu hoạch-IN tích gieo trồng-ID
Quyền số là chỉ tiêu số lượng được Quyền số là chỉ tiêu chất lượng
cố định ở kỳ nghiên cứu (1) được cố định ở kỳ gốc (0) 11
5.2.2.1 Phương pháp tính chỉ số phát triển
a. Chỉ số tổng hợp giá cả:
Nói lên sự biến động về giá của một nhóm hoặc tất cả
các mặt hàng trên một thị trường hay ở các thị trường
khác nhau
IP =
P .q
1 1
P .q
0 1
IZ =
Z .q 1 1
Z .q 0 1
12
VD2: Hãy tính chỉ số tổng hợp giá cả theo phương pháp
Mặt Đvt Giá đơn vị Lượng tiêu thụ P0 .q1 P1 .q1
hàng (P) (q) 1000 sp (tr.đ) (tr.đ)
1000 đ
2007 2012 2007 2012
(P0) (P1 ) (q0 ) (q1)
Đường Kg 10 12 20 26 260 312
Vải Mét 80 100 40 50 4000 5000
Dầu ăn lít 20 24,4 10 11 220 268,4
4480 5580,4
▪Chỉ số giá tổng hợp của 3 mặt hàng trên năm 2012
IP =
P .q
1 1
=
(12 26) + (100 50) + ( 24,4 11)
=
5580,4
= 1,2456 = 124,56%
P .q
0 1 (10 26) + (80 50) + ( 20 11) 4480
• Ý nghĩa: Giá cả của nhóm 3 mặt hàng trên năm 2012 so với năm
2007 đạt 124,56%, tức tăng 24,56%. Do giá tăng lên làm cho
tổng mức tiêu thụ hàng hóa tăng lên:5580,4- 4480=1100,4(tr.đ).13
c. Chỉ số tổng hợp khối lượng hàng hóa
• Chỉ số tổng hợp khối lượng dùng để nghiên cứu sự thay
đổi khối lượng sản phẩm của một nhóm hay toàn bộ
khối lượng sản phẩm sx ra hoặc được tiêu thụ.
Lấy giá thành (Z0) hoặc giá cả (P0) kỳ gốc làm trọng số.
q .P
0 0
q .Z
0 0
14
VD3: Từ VD2 hãy tính chỉ số tổng hợp hàng hóa tiêu thụ
Mặt Đvt Giá đơn vị Lượng tiêu P0 .q0 P0 .q1
hàng (P) thụ (q) (tr.đ) (tr.đ)
1000 đ 1000 sp
2007 2012 2007 2012
(P0) (P1 ) (q0 ) (q1)
Đường Kg 10 12 20 26 200 260
Vải Mét 80 100 40 50 3200 4000
Dầu ăn lít 20 24,4 10 11 200 220
3600 4480
▪Chỉ số tổng hợp hàng hóa tiêu thụ của 3 mặt hàng trên năm 2012
Iq =
q .P
1 0
=
( 26 10) + (50 80) + (11 20)
=
4480
= 1,2444 = 124,44%
q .P
0 0 ( 20 10) + ( 40 80) + (10 20) 3600
• Ý nghĩa: Sản lượng tiêu thụ của nhóm 3 mặt hàng trên năm 2012
so với năm 2007 đạt 124,44%, tức tăng 24,44%. Do sản lượng
lên làm cho tổng mức tiêu thụ hàng hóa tăng lên:4480-
15
3600=820(tr.đ).
Phương pháp tính chỉ số chung
Quyền số của chỉ tiêu chất lượng được chọn cố định là chỉ
tiêu số lượng kỳ nghiên cứu(1)
=
P .q
1 1
Chỉ số tổng hợp giá cả: IP
Phương P .q
0 1
pháp
tính chỉ Chỉ số tổng hợp giá thành: IZ =
Z .q
1 1
số Z .q
0 1
chung
=
W .T
1 1
chỉ tiêu Chỉ số tổng hợp NSLĐ: IW
chất
W .T
0 1
lượng IN =
N .D
1 1
Chỉ số tổng hợp NS thu hoạch: N .D
0 1
16
Quyền số của chỉ tiêu số lượng được chọn cố định là chỉ
tiêu chất lượng kỳ gốc (0)
pháp P .q
0 0
tính chỉ
số Chỉ số tổng hợp sản phẩm Iq =
Z 0 .q1
chung Z 0 .q0
chỉ tiêu
số Chỉ số tổng hợp số công nhân IT =
W .T0 1
lượng W .T 0 0
ID =
N .D0 1
17
5.2.2.2 Chỉ số tổng hợp không gian
a.Định nghĩa:
Chỉ số không gian (chỉ số địa phương) là số
tương đối so sánh giữa 2 mức độ của hiện tượng
cùng loại, nhưng khác nhau về điều kiện không
gian (DN, huyện, tỉnh…)
b. Phân loại:
• Chỉ số tổng hợp không gian chỉ tiêu khối lượng
• Chỉ số tổng hợp không gian chỉ tiêu chất lượng
18
c. Lựa chọn quyền số của chỉ số không gian :
• Đối với chỉ số không gian khối lượng sp:
Quyền số thường là giá cố định do nhà nước quy định.
+ Ví dụ : Chỉ số khối lượng sản phẩm giữa hai thành phố A
và B có quyền số là giá cố định do nhà nước quy định :
I q( A / B) =
q A . pC
hoặc I q ( B / A) =
q B . pC
q B . pC q A . pC
Trong đó :
- qA, qB : Khối lượng s/ptừng loại của 2 thành phố A và B.
- pc : Giá cố định từng loại sản phẩm
19
• Trong một số trường hợp, quyền số của chỉ số không
gian của chỉ tiêu KL có thể là chỉ tiêu chất lượng có
liên quan tính BQ cho cả 2 địa phương (2 DN).
I q( A / B) =
q A .p
q B .p
p :Giá bquân của mỗi mặt hàng giữa 2 địa phương (2DN)
▪ Đối với chỉ số không gian chỉ tiêu chất lượng:
Phải chọn quyền số cho phù hợp. Theo nguyên tắc
chung ta chọn quyền số là tổng (lượng) hàng hóa của cả
2 địa điểm (Q= qA+ qB)
I p( A / B) =
p A .Q
hoặc I p ( B / A) =
p B .Q
p B .Q p A .Q
20
*/ Ví dụ : Có tài liệu về giá cả và số lượng hàng hóa tiêu
thụ ở 2 khu vực A và B như sau :
Khu vực A Khu vực B
Tên Số lượng Số lượng
Đơn giá Đơn giá
hàng bán ra bán ra
(Kg) (đ/kg) (Kg) (đ/kg)
qA pA qB pB
Gạo 6.000 10.000 7.000 9.000
Thịt 1.000 40.000 2.000 36.000
Hãy xác định:
-Chỉ số giá cả chung cho cả hai mặt hàng
-Chỉ số chung số lượng h/hóa tiêu thụ của 2 khu vực trên21
*/ Ta có:
I p( A / B) =
p A .Q
=
(10.000 13.000) + (40.000 3.000) 250.000.000
= = 1,111
p B .Q (9.000 13.000) + (36.000 + 3.000) 225.000.000
Như vậy, giá cả chung cho cả 2 mặt hàng khu vực A đạt
1,111 lần ( hay 111,1%) so với hàng hóa đó ở khu vực B ,
tức cao hơn khu vực B là : 11,1%
• Để tính chỉ số chung về số lượng HH bán ra của khu
vực A so với khu vực B, ta tính toán các chỉ tiêu giá BQ.
Giá bình quân của 1 kg gạo là :
2
24
5.2.2.3 Chỉ số kế hoạch :
Các chỉ số KH biểu hiện nhiệm vụ KH và tình hình
thực hiện KH cho từng chỉ tiêu K.tế. Việc lựa chọn
quyền số phải căn cứ vào từng trường hợp.
Z .q
KH 1
Z .q
0 1
25
Ta có :
Chỉ số giá Chỉ số KH Chỉ số thực hiện
=
thành thực tế giá thành KH giá thành
Iz =
Z .q
1 1
=
Z KH .q1
Z 1 .q1
Z .q
0 1 Z 0 .q1 ZKH .q1
q1
q1 Z 0 q0
.q 0 Z 0
i .q Z
Iq = = =
q 0 0
Trong đó :
q0 Z 0 q0 Z 0 q Z 0 0
- Z0.q0 : Đóng vai trò quyền số và công thức trên chính là công thức
chỉ số bình quân số học gia quyền.
- Iq : Chỉ số tổng hợp khối lượng hàng hóa sx ra.
- iq : Chỉ số cá biệt khối lượng hàng hóa của từng mặt hàng.
- Z0.q0 : CPSX của từng loại hàng hóa kỳ gốc.
Z0.q0 : Tổng CPSX của toàn bộ hàng hóa kỳ gốc.
28
b.Chỉ số trung bình điều hòa :
b1. Chỉ số chung về giá
▪ Nếu biết mức tiêu thụ (doanh thu) từng hàng hóa kỳ nghiên
cứu (báo cáo)(p1q1) & chỉ số cá thể về giá bán từng hàng hóa (iP)
Ip: Chỉ số tổng hợp giá cả.
Ip =
p .q
1 1
=
p .q 1 1
=
p q
1. 1 P1.q1 : Mức tiêu thụ hàng
p q
0. 1
p
p .q . p 0 p .q
i1 1 hóa kỳ báo cáo, đóng vai
1 1 trò quyền số.
1 p
▪ Biết tỷ trọng mức tiêu thụ (doanh thu) từng hàng hóa kỳ nghiên
p .q
cứu d1 = 1 1 & chỉ số cá thể về giá từng hàng hóa (iP ) thì:
p .q
1 1
1 1
IP = =
P1. q1 di
i i
P P
P1 .q1 29
b2 Chỉ số chung về giá thành:
▪ Nếu biết: CPSX từng hàng hóa kỳ nghiên cứu (Z1q1) &
chỉ cố cá thể về giá từng hàng hóa (iZ )
IZ =
Z .q
1 1
=
Z .q1 1
=
Z q
1. 1 Ip: Chỉ số tổng hợp giá cả.
Z q0. 1
Z
Z .q . Z 0 Z .q
i1 1 P1.q1 : đóng vai trò quyền
1 1
1 Z số.
Z 1 .q1 30