Professional Documents
Culture Documents
Chương 1+2
Chương 1+2
Hồ Chí Minh
Câu 34. Một chất điểm chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính bằng 50m. Quãng đường đi được
của một chất điểm trên quỹ đạo được cho bởi công thức: s = -0,5t2 + 10t (m). Gia tốc pháp tuyến,
gia tốc tiếp tuyến, gia tốc toàn phần của chất điểm lúc t = 5s?
Câu 53. Một người kéo một vali nặng 10kg bằng một lực có độ lớn 20N lệch so với phương ngang
góc 300, biết hệ số ma sát giữa vali và mặt phẳng ngang là 0,1. Tìm gia tốc của vật và quảng đường
đi được sau thời gian 2s?
Câu 54. Một khối hộp được bắn lên mặt nghiêng không ma sát, góc nghiêng θ=20.00 với vận tốc ban
đầu bằng 5.00m/s như hình 3.21. Xác định quãng đường khối hộp đi được cho đến khi dừng lại?
Câu 55. Khi hai vật có khối lượng m1=2.00kg và m2=7.00kg nối với nhau bằng một dây nhẹ, và
được vắt qua một ròng rọc không khối lượng Thả cho hệ chuyển động, xác định gia tốc các vật và
sức căng sợi dây?
Bài tập mức 3.
Câu 56. Một vật có khối lượng 5kg được đặt trên mặt phẳng
nằm ngang không ma sát, được nối với vật 2 có khối lượng
9kg vắt qua ròng rọc nhẹ như hình vẽ. Tính gia tốc của vật
lực căng dây và áp lực tác dụng lên ròng rọc?
Câu 57. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ
không giãn, bị kéo bởi lực F theo phương nằm ngang như
hình bên. Giả sử F=68.0N, m1=12.0kg, m2=18.0kg và hệ số
ma sát trượt giữa hai vật với mặt sàn là k=0,1. Tính gia tốc
của mỗi vật và lực căng dây?
Câu 58. Một khối hộp được thả không vận tốc đầu từ đỉnh
mặt nghiêng, góc nghiêng θ=20.00, biết chiều dài mặt phẳng
nghiêng bằng 3m, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
nghiêng bằng 0,2. Xác định vận tốc của vật ở chân mặt
phẳng nghiêng?
Câu 59. Hai vật gắn với nhau thông qua một sợi dậy không co giãn, bỏ qua ma sát giữa vật 2 và
mặt phẳng nghiêng, ròng rọc không khối lượng. Biết m1=5kg, m2=6kg, góc nghiêng bằng 450.
Tính gia tốc các vật và lực căng sợi dây?
Câu 77. Một vật nhỏ bắt đầu chuyển động từ điểm
A với tốc độ ban đầu 7m/s. Sau khi chuyển động
qua quãng đường không ma sát vật đến điểm C thì
vật chuyển động trên quãng đường dài L=1,2m
với hệ số ma sát k=0.1. Hãy tìm vận tốc của vật
tại điểm D? Với h1=1m, h2=0.3m
Câu 90. Diễn giải hiện tượng trong va chạm đàn hồi một chiều khi trong các trường hợp khối lượng
hai vật bằng nhau và khối lượng các vật khác nhau lớn?
Câu 91. Giải thích hiện tượng sung giật khi bắn?
Bài tập mức 2.
Câu 92. Viên bi 1 có khối lượng 200 g bay với vận tốc 20m/s tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với
viên bi 2 nặng 300 g đang đứng yên. Tìm vận tốc hai vật sau va chạm?
Câu 93. Viên bi 1 có khối lượng 200g bay với vận tốc 20m/s tới va chạm mềm với viên bi 2 nặng
300g đang chuyển động ngược chiều với tốc độ 10m/s. Tìm vận tốc hai vật sau va chạm?
Câu 94. Viên bi 1 có khối lượng 200g bay với vận tốc 20m/s tới va chạm mềm với viên bi 2 nặng
300g đang chuyển động ngược chiều với tốc độ 10m/s. Tìm vận tốc hai vật sau va chạm?
Câu 95. Viên bi 1 có khối lượng 200 g bay với vận tốc 20m/s tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với
viên bi 2 nặng 300 g đang đứng yên. Tìm vận tốc 2 viên bi sau va chạm?
Câu 96. Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết
hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là?
Câu 97. Hai vật m1=2kg và m2=4kg được thả tại cùng độ cao h=5m của một máng trượt không ma
sát, sau đó hai vật va chạm đàn hồi ở chân máng. Xác định vận tốc hai vật sau ca chạm?
Câu 98. Một quả cầu khối lượng 0,5kg được treo bởi một sợi dây dài 2m Thả không vận tốc ban đầu
ở độ cao 1m so với vị trí cân bằng, khi đến vị trí dây treo thẳng đứng thì va chạm hoàn toàn đàn hồi
với khối hộp 2.5kg, đang đứng yên trên mặt sàn. Tính vận tốc hai vật sau va chạm ?
Câu 99. Một vật có khối lượng m = 3 kg chuyển động với vận tốc 4 m/s đến va chạm vào một vật
đứng yên có cùng khối lượng. Coi va chạm là xuyên tâm và không đàn hồi. Tìm nhiệt lượng tỏa ra
khi va chạm?
Câu 100. Một viên đạn khối lượng 1 kg bay với tốc độ 100 m/s đến cắm vào một toa xe chở cát có
khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 1m/s. Nhiệt lượng tỏa ra trong trường hợp xe đi ngược
chiều với đạn bằng?
Câu 101. Một túi cát có khối lượng M = 5kg được treo vào điểm O và ban đầu đứng yên. Ta bắn
theo phương nằm ngang một viên đạn có khối lượng m = l0g vào túi cát với vận tốc v = 400m/s và
sau đó đạn nằm yên trong túi cát. Động năng đã chuyển thành nhiệt chiếm bao nhiêu phần trăm?
Bài tập mức 3.
Câu 102. Một khẩu pháo có khối lượng 500 kg bắn theo phương ngang. Viên đạn có khối lượng
5 kg và có vận tốc đầu nòng là 400 m/s. Ngay sau khi bắn, khẩu pháo giật lùi một đoạn 45 cm.
Hãy xác định lực hãm trung bình tác dụng lên khẩu pháo ?
Câu 103. Một viên đạn có khối lượng 12,0g bay theo
phương ngang tới xuyên sâu vào khối gỗ khối lượng
M=100g đang nằm yên trên mặt phẳng. Sau va chạm đạn và
khối gỗ dính vào nhau và trượt một đoạn 8m trước khi dừng
lại. Nếu hệ số ma sát giữa khối hộp và mặt phẳng ngang là
0,2. Tính vận tốc viên đạn trước khi va chạm ?
Câu 104. Người ta bắn một viên đạn (hình 5.14) có khối
lượng m 6 g vào trong một khối có khối lượng M = 2kg
ban đầu nằm yên trên mép của một cái bàn cao h = 1m. Sau
va chạm, viên đạn vẫn cò n nằm trong khối và toàn bộ khối
có viên bàn rơi cách chân bàn d = 2m như hình vẽ. Xác định
Hình 5.14
vận tốc ban đầu của viên đạn.
Câu 106. Một vật nhỏ có khối lượng m1 = 0,3kg trượt xuống
từ điểm A dọc theo đường dốc không ma sát có chiều cao h
= 0,1m (hình 5.18). Tại điểm thấp nhất B, nó va chạm với
một vật khối lượng m2 = 0,4kg đang đứng yên. Tìm độ cao
lớn nhất mà các vật đạt được so với mặt phẳng ngang sau
lần va chạm thứ nhất trong hai trường hợp: Va chạm mềm
Hình 5.18
và va chạm đàn hồi xuyên tâm.
Câu 108. Một viên đạn 5g bay với vận tốc v xuyên vào bao
cát thử đạn khối lượng 3kg (hình 5.20), treo bởi sợi dây dài
0,5m thì nó bị mắc lại trong bao cát và chuyển động lên đến
độ cao h làm cho sợi dây hợp với phương thẳng đứng một
góc θ=200. Bỏ qua sức cản của không khí. Xác định vận tốc
Hình 5.20
của viên đạn ?
Câu 122. Hình 6.21 mô tả một thùng nước được thả xuống
giếng nhờ một sợi dây dài quấn quanh một hình trụ bán
kính R = 20cm, mômen quán tính của hình trụ I = 0,8kg.m2,
bỏ qua khối lượng của dây, ma sát ở trục quay và mômen
quán tính của tay quay. Biết khối lượng của thùng nước là
m = 1,5 kg. Tính gia tốc của thùng nước?
Câu 123. Một thùng A được gắn với một tay quay đặt ở
đỉnh dốc bằng một sợi dây không giãn, được mô tả như
hình 6.24. Tay quay M là ròng rọc có bán kính 70cm và
mômen quán tính I = 0,8 kgm2. Biết mặt phẳng có góc
nghiêng 370. Thả cho hệ chuyển động thì sau thời gian 2
giây, vật A đi được quãng đường 0,77 m. Bỏ qua ma sát ở
trục ròng rọc, tính hệ số ma sát trượt giữa vật A và mặt
phẳng nghiêng?
Câu 124. Hai vật được gắn với nhau bằng một sợi dây như
hình 6.26. Biết khối lượng các m1 = 2 kg, m2 = 1 kg, ròng
rọc có bán kính 50 cm và mômen quán tính I quanh trục
của nó. Giả sử dây nối nhẹ, không co giãn, bỏ qua ma sát
và sự trượt tại vành ròng rọc. Biết trong giây đầu tiên mỗi
vật đi được quãng đường 0,56 m, hệ số ma sát trượt giữa
m1 và mặt phẳng ngang là k = 0,1. Tính gia tốc tịnh tiến
của các vật và mômen quán tính của ròng rọc?
Câu 125. Hai vật được gắn với nhau bằng một sợi dây như
hình 6.25. Biết khối lượng các vật m1 = 2 kg, m2 = 6 kg,
ròng rọc là một trụ đặc đồng nhất có khối lượng M = 10kg.
Giả sử dây nối nhẹ, không co giãn, bỏ qua ma sát và sự
trượt tại vành ròng rọc. Hệ số ma sát trượt giữa m1, m2 với
các mặt phẳng đều là k = 0,1 và góc nghiêng = 450. Tính
gia tốc tịnh tiến của các vật?
Câu 126. Trên hình 6.33 mô tả một hình trụ đặc, đồng chất,
khối lượng M va bán kính R có quấn một sợi dây rất nhẹ,
không co giãn. Đầu ra của sợi chỉ buộc chặt vào điểm cố
định. Thả nhẹ cho hình trụ rơi. Viết biểu thức tính gia tốc
của chuyển động tịnh tiến, lực căng sợi dây và tốc độ khối
tâm của hình trụ sau khi hình trụ rơi được một đoạn h?