Professional Documents
Culture Documents
CTT AUTOSV New
CTT AUTOSV New
CTT AUTOSV New
KHOA CƠ KHÍ
ĐỒ ÁN
CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY
Lớp : 61CĐT1
MSV : 1951201811
Hà Nội, 9/2021
LỜI MỞ ĐẦU
Đồ án môn học chi tiết máy với nội dung thiết kế hệ dẫn động cơ khí, cụ thể ở
đây là thiết kế hệ dẫn động băng tải, với hộp giảm tốc một cấp bánh răng trụ với
yêu cầu về lực cũng như vận tốc và các đặc trưng khác.
Đồ án môn học chi tiết máy với bước đầu làm quen với công việc tính toán , thiết
kế các chi tiết máy trong lĩnh vực cơ khí nhằm nâng cao kỹ năng tính toán , hiểu
sâu hơn về kiến thức đã học.
Đồ án môn học chi tiết máy là tài liệu dùng để thiết kế chế tạo các hệ dẫn động
cơ khí, nhưng đây không phải là phương án tối ưu nhất trong thiết kế hệ dẫn động
do những hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế.
Trong quá trình làm đồ án được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong bộ môn,
đặc biệt là thầy Phan Bình Nguyên, em đã hoàn thành xong đồ án môn học của
mình
Em xin chân thành cảm ơn !
Cù Thanh Tùng
Khoa Cơ khí – Trường Đại học Thủy lợi
1
Mục lục
1. Chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền .................................................... 5
1.1. Chọn động cơ .............................................................................................. 6
1.2. Phân phối tỉ số truyền ................................................................................. 7
1.3. Tính các thông số trên trục ......................................................................... 7
2. Tính toán thiết kế bộ truyền đai ........................................................................ 8
2.1. Chọn tiết diện đai ........................................................................................ 8
2.2. Chọn số đường kính đai .............................................................................. 9
2.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục ................................................................ 9
2.4. Xác định chính xác khoảng cách trục ......................................................... 9
2.5. Xác định số đai.......................................................................................... 10
2.6. Xác định thông số cơ bản bánh đai ........................................................... 10
2.7. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục ................................. 11
3. Tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng ................................ 13
3.1. Chọn vật liệu bánh răng ............................................................................... 13
3.2. Xác định ứng suất cho phép ......................................................................... 13
3.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục bộ truyền bánh răng trụ ....................... 14
3.4. Xác định thông số ăn khớp ....................................................................... 14
3.5. Xác định chính xác ứng suất cho phép ..................................................... 15
3.6. Kiểm nghiệm bộ truyền bánh răng ........................................................... 16
3.7. Xác định các thông số khác của bộ truyền................................................ 18
4.Tính toán thiết kế trục ...................................................................................... 19
4.1. Chọn vật liệu chế tạo trục ......................................................................... 20
4.2. Xác định lực và phân bố lưc tác dụng lên trục ......................................... 20
4.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục .............................................................. 21
4.4. Xác định chiều dài mayơ .......................................................................... 21
4.5. Tính mối ghép then ................................................................................... 37
4.6. Kiểm nghiệm trục…………………………………………………….
4.7. Tính chọn ổ lăn ......................................................................................... 39
5.Thiết kế vỏ hộp và bôi trơn .............................................................................. 49
2
5.1. Tổng quan về vỏ hộp ................................................................................ 49
5.2. Thiết kế vỏ hộp ......................................................................................... 49
5.3. Một số các chi tiết khác ............................................................................ 52
5.4. Một số chi tiết phụ .................................................................................... 56
5.5. Bôi trơn HGT ............................................................................................ 61
3
Đồ án cơ sở thiết kế máy trong kĩ thuật cơ khí
Đề 2.4: Động cơ – bộ truyền đai – bộ truyền bánh răng trụ nghiêng– khớp
nối -băng tải
2. Bộ truyền đai
5.Băng tải
4
Số liệu thiết kế:
Đề số IV
Số ca làm việc 1
5
• Chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền
- Ta có tải trọng không thay đổi, công suất tính toán là:
Pt = Plv = 1,14 (kW) (CT2.10/20[1])
- Hiệu suất truyền động:
η = η ol3. η đ. η br. η k = 0,993 .0,95.0,96.1= 0,88
Với ηol – hiệu suất một cặp ổ lăn: ηol = 0,99
ηđ – hiệu suất bộ truyền đai: ηđ = 0,95
ηbr – hiệu suất bộ truyền bánh răng: ηbr = 0,96
ηk – hiệu suất khớp nối trục đàn hồi; trị số của hiệu suất được tra theo
bảng 2.3/19[1].
- Công suất cần thiết cho động cơ:
Pt 1,14
Pct = = = 1,3 (kW) (CT2.8/19[1])
η 0,88
6
1.2. Phân phối tỉ số truyền
Tỉ số truyền chung thực tế của hệ dẫn động: Theo công thức 3.23/48[1]
𝑛đ𝑐 936
Ut = = ≈ 11.58
𝑛𝑙𝑣 80,80
Với nđc – số vòng quay của động cơ đã chọn (vòng/phút) và nlv – số vòng quay của
trục máy công tác (vòng/phút).
PI 1,21
- Công suất trên trục động cơ: pđc = = = 1,29 (kW)
ηol .ηđ 0,99.0,95
7
- Số vòng quay trục làm việc:
nII 80,79
nlv = = = 80,79 (vg/p)
ukn 1
Số vòng quay n
936 282,78 80,79 80,79
(vg/ph)
Mômen xoắn T
13161,86 40863,82 135938,85 134756,78
(Nmm)
8
2. Tính toán thiết kế bộ truyền đai
2.1. Chọn tiết diện đai
- Thông số đầu vào bộ truyền ngoài:
Pđc = 1,29 (kW)
𝑛đ𝑐 = 936 (vòng/phút)
Tdc = 13161,86 (Nmm)
Chọn loại đai có tiết diện hình thang loại A
9
- Theo bảng 4.14, chọn sơ bộ khoảng cách trục
𝒂𝒔𝒃
= 1 => asb = 1.500 = 500 mm
𝒅𝟐
- Chiều dài đai được xác định theo công thức 4.4/54:
𝝅(𝒅𝟏 + 𝒅𝟐 ) (𝒅𝟐 − 𝒅𝟏 )𝟐
L = 2a + +
𝟐 𝟒𝒂
𝝅(𝟏𝟔𝟎 + 𝟓𝟎𝟎) (𝟓𝟎𝟎 − 𝟏𝟔𝟎)𝟐
= 2.500 + + = 2094,53 mm
𝟐 𝟒.𝟓𝟎𝟎
Theo bảng 4.13/59[1] chọn chiều dài đai tiêu chuẩn: L=2000 mm
𝑣 7,84
- Kiểm tra số vòng chạy : i= = = 3,92 (1/s) < 𝑖max = 10 (1/s)
𝐿 2
λ+√λ2 −8Δ2
- Xác định a =
4
963,8+√963,82 −8.1702
=> a = = 449,77 mm
4
- Góc ôm cua đai trên bánh đai nhỏ: ( công thức 4.7/54[TL1] )
𝑑2 −𝑑1 500−160
𝛼1 = 180° − 57° = 180° − 57° = 136,91° > 120°(t/m)
𝑎 449,77
10
Trong đó:
P1 = 1,29 kW - Công suất trên trục bánh đai chủ động
[P0]=2,34 kW - Công suất cho phép (Bảng 4.19[TL1])/T62
Kd = 1 - Hệ số tải trọng động (Bảng 4.7[TL1]) (Băng tải, động cơ loại I, số ca làm việc là 1)
Cα = 0,89 - Hệ số kể đến ảnh hưởng góc ôm α1=136,91o (Bảng 4.15[TL1])
CL = 1,04 - Hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai l/lo=2000/1700=1,18 (Bảng 4.16[TL1])
Cu = 1,14 - Hệ số kể đến ảnh hưởng của tỉ số truyền u=3,31 (Bảng 4.17[TL1])
Cz = 1 - Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng cho các dây đai (Bảng 4.18[TL1]) (Z’=
P1/[P0]=1.3/2,34≈1
𝑃1 𝐾𝑑 1,29.1
𝑧= = = 0,52
([𝑃0 ]𝐶𝛼 . 𝐶1 . 𝐶𝑢 . 𝐶𝑧 ) 2,34.0,89.1,04.1,14.1
Chọn Z=1
2.6. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục
Tra bảng 4.21[1] được
- h0 = 3,3 (mm)
- t = 15 (mm)
- e = 10 (mm)
- H = 12,5 (mm)
- 𝜑 = 36°
- Từ số đai z có thể xác định chiều rộng bánh đai B theo công thức:
𝐵 = (𝑧 − 1).𝑡 + 2. 𝑒 = (1 − 1). 15 + 2.10 = 20 (mm)
- Đường kính ngoài của bánh đai:
da1 = d1 + 2.h0 = 160 + 2.3,3 = 166,6 (mm)
da2 = d2 + 2.h0 = 500 + 2.3,3 = 506,6 (mm)
- Đường kính đáy bánh đai :
𝑑𝑓1 = 𝑑𝑎1 − 2. 𝐻 = 166,6 - 2.12,5 = 141,6(mm)
𝑑𝑓2 = 𝑑𝑎2 − 2. 𝐻 = 506,6 - 2.12,5 = 481,6(mm)
11
2.7. Xác định lực căng đai ban đầu và tác dụng lên trục
(Trong đó 𝑞𝑚 =0,105 (kg/m) : khối lượng 1m chiều dài đai, tra bảng 4.22[1])
- Lực căng ban đầu được tính theo công thức 4.19/63[1]
780. 𝑃1 . 𝐾𝑑
𝐹0 = + 𝐹𝑣
𝑣. 𝐶𝛼 . 𝑧
Trong đó:
Fv Lực căng do lực li tâm sinh ra.
Fv = 0 khi bộ truyền có khả năng tự điều chỉnh lực căng.
780. 𝑃1 . 𝐾𝑑 780.1,29.1
𝐹0 = + 𝐹𝑣 = + 6,45 = 150,66(𝑁)
𝑣. 𝐶𝛼 . 𝑧 7,84.0,89.1
𝛼1 136,91°
𝐹𝑟 = 2. 𝐹0 . 𝑧. 𝑠𝑖𝑛 = 2.150,66. 𝑠𝑖𝑛 = 280,27(𝑁)
2 2
12
Bảng tổng hợp thông số bộ truyền đai:
Thông số Kí hiệu
13
3. Thiết kế bộ truyền trong hộp giảm tốc
3.1. Chọn vật liệu bánh răng
- Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế, ở đây
chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như nhau.
+ Bánh nhỏ: thép C45 tôi cải thiện có σb1 = 850 MPa, σch1 = 580 MPa, HB1 = 245
+ Bánh lớn: thép C45 tôi cải thiện có σb2 = 750 MPa, σch2 = 450 MPa, HB2 = 230
• Theo bảng 6.2 với thép C45, tôi cải thiện ta có:
𝑜 𝑜
𝜎𝐻𝑙𝑖𝑚 = 2𝐻𝐵 + 70 ; 𝑆𝐻 = 1,1 ; 𝜎𝐹𝑙𝑖𝑚 = 1,8𝐻𝐵 ; 𝑆𝐹 = 1,75
Trong đó:
𝑜 𝑜
𝜎𝐻𝑙𝑖𝑚 và 𝜎𝐹𝑙𝑖𝑚 là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng
với số chu kì cơ sở
SH , SF là hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn
Chọn độ rắn bánh răng nhỏ là HB1 = 245
Chọn độ rắn bánh răng lớn là HB2 = 230
Vậy:
𝜎𝐻𝑜 𝑙𝑖𝑚 1 = 2𝐻𝐵1 + 70 = 2.245 + 70 = 560 𝑀𝑃𝑎
𝜎𝐹𝑜 𝑙𝑖𝑚 1 = 1,8𝐻𝐵1 = 1,8.245 = 441 𝑀𝑃𝑎
𝜎𝐻𝑜 𝑙𝑖𝑚 2 = 2𝐻𝐵2 + 70 = 2.230 + 70 = 530 𝑀𝑃𝑎
𝜎𝐹𝑜 𝑙𝑖𝑚 2 = 1,8𝐻𝐵2 = 1,8.230 = 414 𝑀𝑃𝑎
14
• Số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn:
𝑁𝐹𝑂1 = 𝑁𝐹𝑂2 = 4.106 (Vì chọn vật liệu là thép)
mH ,mF:bậc của đường cong mỏi khi thu về tiếp xúc và uốn.
Do chọn độ rắn mặt răng HB<350 nên mH=6 ;mF=6.
Với
n: là số vòng quay trong 1 phút.
tƩ: tổng số giờ làm việc của bánh răng đang xét.
tƩ = 6(năm).270(ngày/năm).8(giờ/ngày) = 12960 giờ
c: số lần ăn khớp trong 1 vòng quay
15
• Tính bánh răng bị động:
NFE2 = NHE2 = 60. c. 𝑛2 . 𝑡𝛴 = 60.1.80,79.12960 = 62822304
= 62.106
• Tính bánh răng chủ động:
NFE1 = NHE1 = 60. c. 𝑛1 . 𝑡𝛴 = 60.1.282,78.12960 = 219889728
= 219. 106
Ta có
+ NHE1 > NH01 ⇒ K HL1 = 1
+ NHE2 > NH02 ⇒ K HL2 = 1
+ NFE1 > NF01 ⇒ K FL1 = 1
+ NFE2 > NF02 ⇒ K FL2 = 1
• Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép được tính theo công thức
6.1/91[TL1] và 6.2/91[TL1]
Ho lim
H = .Z R .ZV .K xH .K HL
SH
Fo lim
F = .YR .Ys .K xF .K FC .K FL
SF
Trong đó:
ZR Hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc
ZV Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng
( Độ rắn mặt răng HB < 350, ZV=0,85.v0,1)
KxH Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.
YR Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân
răng
Ys Hệ số xét đến ảnh hưởng của vật liệu đối với tập trung
ứng suất.
KxF Hệ số xét đến kích thước của bánh răng ảnh hưởng đối
với độ bền uốn.
16
KFC Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải. Bộ truyền quay 1
chiều => KFC = 1
KHL; KFL Hệ số tuổi thọ
SH ; SF Hệ số an toàn khi tính tiếp xúc bền uốn.
Hlim Ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với chu kỳ cơ sở
Flim Ứng suất uốn cho phép ứng với chu kỳ cơ sở
Khi thiết kế sơ bộ ta lấy ZR.ZV.KxH = 1 và YR.Ys.KxF = 1
Vậy ta có
𝝈𝑯𝒍𝒊𝒎
[𝝈𝑯 ] =
𝑺𝑯 𝑯𝑳
F lim
F = .K FL .K FC
SF
Thay số
σH lim 1 560
[σH ]1 = . K HL1 = . 1 = 509,1(MPa)
SH 1,1
σH lim 2 530
[σH ]2 = . K HL2 = . 1 = 481,8(MPa)
SH 1,1
σF lim 1 441
[σF ]1 = . K FL1 . K Fc = . 1.1 = 252(MPa)
SF 1,75
σF lim 2 414
[σF ]2 = . K FL2 . K Fc = . 1.1 = 236,6(MPa)
SF 1,75
3.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục bộ truyền bánh răng trụ nghiêng
3 T1 KHβ
Công thức 6.15/tr96 TL1: aw = K a (u + 1)√[σ 2
H ] uψba
Trong đó:
• ψba : ℎệ 𝑠ố 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝑟ộ𝑛𝑔 𝑣à𝑛ℎ 𝑟ă𝑛𝑔 = 0,4 theo bảng 6.6/tr97
• K a = 43 đối với bánh răng nghiêng 𝟔. 𝟓/𝐭𝐫𝟗𝟔
• ψbd = 0,53. ψba . (ub𝑟 + 1) = 0,53.0,4. (3,5 + 1) = 0,95
17
• Tra bảng 6.7/tr98
K Hβ : ℎệ 𝑠ố 𝑘ể 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ố 𝑘ℎô𝑛𝑔 đề𝑢 𝑡ả𝑖 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑡𝑟ê𝑛 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝑟ộ𝑛𝑔 𝑣à𝑛ℎ 𝑟ă𝑛𝑔
= 1,05
chọn 29 răng
Z2 = uZ1 = 3,5.29 = 101.5
chọn 102 răng
Z2
• Tỷ số truyền thực: ut = = 3,5
Z1
ut −u 3,5−3,5
• Sai lệnh tỷ số truyền Δu = | |=| | = 0 < 4%
u 3,5
⇒β = 10,730
• Xác định góc ăn khớp 𝛂𝐭𝐰 :
18
𝑡𝑎𝑛 𝛼 𝑡𝑎𝑛 20°
αt = αtw = arctan ( ) = arctan ( ) = 20,370
𝑐𝑜𝑠 𝛽 0,98
πdw1 n1 44,44.282,78 m
v= = π. = 0,66 ( )
60.1000 60000 s
Trong đó: Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt làm việc: ZR = 1
Hệ số ảnh hưởng đến vận tốc vòng: Zv = 1
Hệ số ảnh hưởng của kích thước bánh răng: KxH = 1(da < 700mm)
Hệ số ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng: YR = 1 (trang92[1])
Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu với sự tập trung ứng suất:
YS = 1,08 – 0,0695ln(mn) = 1,08 – 0,0695ln(1.5) = 1,05
Hệ số ảnh hưởng của kích thước bánh răng đến độ bền uốn: KxF = 1
• Xác định:
2.𝑐𝑜𝑠βb 2.𝑐𝑜𝑠10,07°
𝑧𝐻 = √ =√ = 1,74
Sin2αtw 𝑠𝑖𝑛2.20,37
19
• Xác định chiều rộng vành răng bw
βw = ψba . aw = 0,4.100 = 40 𝑚𝑚
1 1
• Hệ số trùng khớp ngang: ℇα = 1,88 − 3,2. ( + ) . cos 𝛽
Z1 Z2
1 1
= 1,88 - 3,2. ( + ). 0,98 = 1,74
29 102
• Vì ℇβ = 1,58 >1
1 1
Hệ số trùng khớp Zℇ = √ =√ = 0,76
ℇα 1,74
• Xác định hệ số tải trọng động khi tính về tiếp xúc KH:
+ Trong đó: Với vận tốc vòng v = 0,66 m/s, ta chọn được cấp chính xác cho bộ
truyền bánh răng trụ răng nghiêng là 9, tra bảng 6.7, 6.13 ,6.14 và phụ lục 2.3
ta được:
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng K Hα =
1,13
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng KHβ =
1,05
Hệ số tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp KHv = 1,01
= 457,78 (Mpa)
20
[𝜎𝐻 ]−𝜎𝐻 495,45−457,78
=> kiểm tra [𝜎𝐻 ]
= = 0,076 = 7,6% < 10%
495,45
• Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên các cặp răng đồng thời
ăn khớp khi tính về uốn KFα = 1,37
• Hệ số tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn 𝐾𝐹𝑣 =
1,04
1 1
Yε =
= = 0,57
𝜀𝛼 1,74
Với 𝜀𝛼 = 1,74 là hệ số trùng khớp ngang
2 102
𝑍𝑉2 = = = 108,37 lấy 100
𝑐𝑜𝑠 3 𝛽 (0,98)3
- Tra bảng 6.18 theo số răng tương đương Z1v, Z2v và hệ số dịch chỉnh x1
21
= x2 = 0, ta được hệ số dạng răng: YF1 = 3,8 ; YF2 = 3,6
- Kiểm nghiệm về độ bền uốn:
𝑌𝐹2 3,6
𝜎𝐹2 = 𝜎𝐹1 = 95,9. = 90,9 (Mpa)
𝑌𝐹1 3,8
• Lực vòng
2.T1 2.40863,82
Ft1 = Ft2 = = = 1839,06 𝑁
dw1 44,44
22
• Lực hướng tâm
Ft1 .tan (𝑎𝑡𝑤 ) 1839,06.tan (20,37°)
Fr1 = Fr2 = = = 696,78 (N)
𝑐𝑜𝑠𝛽 0.98
Bảng thông số
23
4. Tính toán thiết kế trục
4.1. Chọn vật liệu chế tạo trục
• Trục ở những thiết bị không quan trọng, chịu tải thấp dùng thép không
nhiệt luyện CT5.
• Trục ở máy móc quan trọng, hộp giảm tốc, hộp tốc độ dùng thép 45
thường hóa hoặc tôi cải thiện, hoặc thép 40X tôi cải thiện.
• Trục tải nặng hoặc trục đặt trên ổ trượt quay nhanh dùng thép hợp kim
thấm Cacbon.
- Chọn vật liệu chế tạo các trục là thép 45 có 𝜎𝑏 = 600 MPa, ứng suất
xoắn cho phép [𝜏] = 15 … 30 Mpa
• Lực vòng
2.T1 2.40863,82
Ft1 = Ft2 = = = 1839,06 (𝑁)
dw1 44,44
• Bộ truyền đai:
𝛼1 136,91°
𝐹𝑑 = 2. 𝐹0 . 𝑧. 𝑠𝑖𝑛 = 2.150,66. 𝑠𝑖𝑛 = 280,27(𝑁)
2 2
• Khớp nối
24
• Momen xoắn trên khớp nối:
3 T 3 40863,82
• Trục I: dI = √ I = √ = 21,7 => lấy dIsb= 25 (mm)
0,2.[τ] 0,2.20
3 T 3 135938,85
• Trục II: dII = √ II = √ = 32,4 => lấy dIIsb= 40 (mm)
0,2.[τ] 0,2.20
25
Trục I
26
• Chiều rộng ổ lăn theo đường kính trục sơ bộ của trục theo bảng 10
2/189[TL1]:
dI = 25 => bo1=17(mm)
dII = 40 => bo2= 23(mm)
• Chọn k1 = 10mm, k2 =5mm, k3 = 15mm, hn = 20 (mm)
• Chiều dài mayơ bánh đai và mayơ bánh răng trụ được tính theo công
thức 10-10/189[TL1]
lm = (1,2…1,5). dsb
• Mayơ bánh răng 1 và bánh đai trên trục I
• lm13 = 1,5. dI = 1,5.25 = 37.5 (mm)
chọn lm13= 40 (mm) vì bw = 40 mm
1 1
• l13 = .(lm13 + bo1) + k1 + k2 = .(40 + 17) + 10 + 5 = 43,5 (mm)
2 2
Lấy 63 (mm)
• Sơ đồ phân bố trục I
27
Fry = Fr.cos(180° − @) = 280,27.cos (180° − 100° ) = 48,67 N
Frx = Fr.sin(180° − @) = 280,27.sin (180° − 100° ) = 276,01 N
∑ 𝐹𝑥 = −𝐹𝑟𝑥 + 𝑋𝐴 − 𝐹𝑡1 + 𝑋𝐷 = 0
=> -276,01 + XA - 1839,06 + XD=0 (1)
∑ 𝐹𝑦 = −𝐹𝑟𝑦 − 𝐹𝑟1 + 𝑌𝐴 + 𝑌𝐷 = 0
=> - 48,67 - 696,78 + YA + YD=0 (2)
𝑑𝑤1
∑ Mx (𝐴) = 𝐹𝑟𝑦 . 𝑙12 + 𝐹𝑎1 . − Fr1 . l13 + 𝑌𝐷 . l11 = 0
2
44,44
=>48,67.63 + 348,49. - 696,78.43,5 + YD.87 = 0 (3)
2
28
Hình ssai cần sửa
29
Trục II
• Chiều dài may ơ
Nối trục đàn hồi : lk = (1,4….2,5).dII = (1,4….2,5).40 = 56….100 (mm)
Chọn lk = 80 (mm)
• lm22 = (1,2…1,5).dII = (1,2…1,5).40 = 48…60 (mm)
=>chọn lm22 = 50 (mm)
• l23 = l13 = 43,5 (mm)
• l21 = l11 = 87 (mm)
• l22 = 0,5.(lk + bo2) + k3 + hn = 0,5.(80 + 23) +15 +20 = 86,5 (mm)
Chọn l22 = 87 (mm)
∑ 𝐹𝑥 = −𝐹𝑘𝑛 + 𝑋𝐴 ′ + 𝐹𝑡2 + 𝑋𝐷 ′ = 0
=> - 517,86 + 𝑋𝐴 ′ + 1839,06 + 𝑋𝐷 ′=0 (1)
∑ 𝐹𝑦 = 𝐹𝑟2 + 𝑌𝐴 ′ + 𝑌𝐷 ′ = 0
=> 696,78 + 𝑌𝐴′ + 𝑌𝐷′ = 0 (2)
𝑑𝑤2
∑ Mx (𝐴) = 𝐹𝑟2 . l23 + 𝐹𝑎2 . + 𝑌𝐷 ′. l21 = 0
2
154,54
=>696,78.43,5 + 348,49. + 𝑌𝐷 ′.87 = 0 (3)
2
𝑋𝐴′ = −1437,39 𝑁
𝑌𝐴′ = −38,87 𝑁
=>
𝑋𝐷′ = 116,19 𝑁
{ 𝑌𝐷′ = −657,91 𝑁
Ta có :
𝑋𝐴′ = -1437,39(N) < 0 ngược chiều đã chọn.
𝑌𝐴′ = -38,87 (N) < 0 ; ngược chiều đã chọn.
𝑋𝐷′ = 116,19 (N) > 0; giữ chiều đã chọn.
𝑌𝐷′ = -657,91 (N) < 0 ngược chiều đã chọn.
154,54
Mfa2 = 348,49. = 26927,82 (N.mm)
2
31
32
4.5. Tính Momen tại tiết diện nguy hiểm và đường kính tiết diện nguy hiểm
của trục I
33
4.6. Tính Momen tại tiết diện nguy hiểm và đường kính tiết diện nguy hiểm
của trục II
3 𝑀 3 136336,91
dC’ = √ 𝑡𝑑𝐶′ = √ = 27,87 (mm) => dC’ = 45 (mm)
0,1[𝜎] 0,1.63
34
• Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó hệ só tăng bền K Y
= 1,5 (bảng 10.9/197TL1)
• Phương pháp gia công trên máy tiện, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu
đạt Ra = 2,5 …0,63 m, do đó theo bảng 10.8, hệ số tập chung ứng suất
do trạng thái bề mặt Kx = 1,06.
• Theo bảng 10.12, khi dùng dao phay ngón, hệ số tập trung ứng suất tại
rãnh then ứng với vật liệu 𝜎𝑏 = 600 MPa là 𝐾𝜎 = 1,76, 𝐾𝜏 = 1,54
• Dựa vào biểu đồ mômen uốn và mômen xoắn trên trục ta thấy các tiết diện
nguy hiểm là tiết diện lắp bánh răng. Kết cấu trục vừa thiết kế đảm bảo độ
bền mỏi nếu hế số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm đó thỏa mãn điều
kiện sau:
𝑠𝜎𝑗 .𝑠𝜏𝑗
𝑠σj = ≥ [𝑠]
√𝑠2𝜎𝑗 +𝑠2𝜏𝑗
• Hệ số ảnh hưởng trung bình của độ bền mỏi: 𝜓𝜎 = 0,05 và 𝜓𝜏 = 0 tra bảng
10.7/197
35
πd3j b.t1 .(dj −t1 )2
Wj = −
32 2dj
Trong đó:
• Wj và Woj : momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện của trục.
• d: đường kính trục (mm)
• b, h: kích thước tiết diện ren (b, h, d, t1 tra bảng 9.1a/173)
• t1 : chiều sâu rãnh then
Đối với trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng:
𝑀𝑗
σ𝑚𝑗 = 0 σ𝑎𝑗 = σ𝑚𝑎𝑥 = 𝑊𝑗
Trong đó:
• σ𝑎𝑗 , σ𝑚𝑗 : biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp tại tiết diện
Khi trục quay 1 chiều, ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động :
𝑇𝑗
𝜏𝑚𝑗 = 𝜏𝑎𝑗 = 2𝑊
𝑜𝑗
𝜏𝑎𝑗 , 𝜏𝑚𝑗 : biên độ và trị số trung bình của ứng suất tiếp tại tiết diện j
• Các hệ số (𝐾𝜎𝑑𝑗 , 𝐾𝜏𝑑𝑗 ) với các tiết diện nguy hiểm được tính theo :
𝐾𝜎
+ 𝐾𝑥 − 1
𝜀𝜎
𝐾𝜎𝑑𝑗 =
𝐾𝑦
𝐾𝜏
+ 𝐾𝑥 − 1
𝜀𝜏
𝐾𝜏𝑑𝑗 =
𝐾𝑦
Trong đó:
• Kx = 1,06 hệ số tập chung ứng suất do trạng thái bề mặt tra bảng 10.8
• Ky=1,5 hệ số tăng bền bề mặt trục tra bảng 10.9
• 𝐾𝜎 ,𝐾𝜏 : hệ số xét đến ảnh hưởng của sự tập trung ứng suất đến độ bền
36
mỏi.
• 𝜀𝜎 và 𝜀𝜏 : hệ số kích thước( theo bảng 10.10 sách 1)
Trục I
Tại vị trí bánh răng C
𝑀𝐶 35861,50
→ 𝜎aC = = = 15,66 (MPa)
𝑊𝐶 2290,19
𝑇𝐼 40863,82
𝜏𝑚𝐶 = 𝜏𝑎𝐶 = = = 4,14 (MPa)
2.𝑊𝑜𝐶 2.4940,90
𝐾 1,76
( 𝜎 +𝐾𝑥 −1) +1,06−1
𝜀𝜎 0,88
𝐾𝜎𝑑𝐶 = = = 1,37
𝐾𝑦 1,5
𝐾𝜏 1,54
+𝐾𝑥 −1 +1,06−1
𝜀𝜏 0,81
𝐾𝜏𝑑𝐶 = = = 1,31
𝐾𝑦 1,5
Trong đó:
• 𝐾𝜎= 1,76, 𝐾𝜏= 1,54 hệ số tập trung ứng suất thực khi uốn và khi xoắn
• 𝜀𝜎=0,88 , 𝜀𝜏=0,81 hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết
diện trục đến giới hạn mỏi tra bảng 10.10/198
• 𝐾𝑥 trị số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt =1,06 tra bảng
10.8/197
• 𝐾𝑦 hệ số tăng bền bề mặt trục = 1,5 tra bảng 10.9/197
𝜎−1 261,6
→ 𝑠𝜎𝐶 = = 𝑠𝜎 = = 12,19
𝐾𝜎𝑑𝐶 .𝜎𝑎𝐶 +𝜓𝜎 .𝜎𝑚𝐶 1,37.15,66+0,05.0
𝜏−1 151,728
→ 𝑠𝜏𝐶 = = = 27,98
𝐾𝜏𝑑𝐶 .𝜏𝑎𝐶 +𝜓𝜏 .𝜏𝑚𝐶 1,31.4,14+0.4,14
37
𝑠𝜎𝐶 .𝑠𝜏𝐶 12,19.27,98
→ 𝑠𝐶 = = = 11,18 ≥ [𝑠] = 2,5
2 +𝑠 2
√𝑠𝜎𝐶 √12,192 +27,982
𝜏𝐶
Trục II
Tại vị trí bánh răng C’
Có MC’ = √𝑀𝑥𝐶′ 2 + 𝑀𝑦𝐶′ 2 = √28618,882 + 62526,472 =68764,81 (N.mm)
𝑀𝐶′ 68764,81
→ 𝜎𝑎𝐶′ = = = 9,03
𝑊𝐶′ 7611,3
𝑇𝐼𝐼 135938,85
𝜏𝑚𝐶′ = 𝜏𝑎𝐶′ = = = 4,11 (Mpa)
2𝑊𝑜𝐶 ′ 2.16557,47
𝐾 1,76
( 𝜎 +𝐾𝑥 −1) +1,06−1
𝜀𝜎 0,85
𝐾𝜎𝑑𝐶′ = = = 1,42
𝐾𝑦 1,5
𝐾𝜏 1,54
+𝐾𝑥 −1 +1,06−1
𝜀𝜏 0,78
𝐾𝜏𝑑𝐶′ = = = 1,36
𝐾𝑦 1,5
Trong đó:
• 𝐾𝜎= 1,76, 𝐾𝜏= 1,54 hệ số tập trung ứng suất thực khi uốn và khi xoắn
• 𝜀𝜎=0,85 , 𝜀𝜏=0,78 hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết
diện trục đến giới hạn mỏi tra bảng 10.10/198
• 𝐾𝑥 trị số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt =1,06 tra bảng 10.8/197
• 𝐾𝑦 hệ số tăng bền bề mặt trục = 1,5 tra bảng 10.9/197
𝜎−1 261,6
→ 𝑆𝜎𝐶′ = = = 20,4
𝐾𝜎𝑑𝐶′ .𝜎𝑎𝐶′ +𝜓𝜎 .𝜎𝑚𝐶′ 1,42.9,03
𝜏−1 151,728
→ 𝑆𝜏𝐶′ = = = 27,14
𝐾𝜏𝑑𝐶′ .𝜏𝑎𝐶′ +𝜓𝜏 .𝜏𝑚𝐶′ 1,36.4,11
38
5. Tính toán then, ổ lăn
5.1. Tính mối ghép then
Đường Kích thước tiết Chiều sâu Bán kính góc lượn của
kính trục diện rãnh then rãnh
d, mm
b h t1 t2 Nhỏ nhất Lớn nhất
Đường Kích thước tiết Chiều sâu Bán kính góc lượn của
kính trục diện rãnh then rãnh
d, mm
b h t1 t2 Nhỏ nhất Lớn nhất
39
lt: chiều dài then, lt = (0,8…0,9)lm
b, h, t: kích thước then
[d]: ứng suất dập cho phép ( MPa)
Theo bảng 9.5 ( sách 1), Với then làm bằng thép, tải va đập êm ta chọn được
[𝜎]𝑑 = 100𝑀𝑃𝑎
[c ]: ứng suất dập cho phép, Mpa, với thép 45, [c ]=60…90 Mpa
(*) [c ]: va đập nhẹ, giảm đi 1/3, va đập mạnh, giảm 2/3
=>[c] = (60….90).2/3 = 40..60 MPa chọn [c] = 60 MPa
( Giá trị tính được không được qua giá trị cho phép 5%)
Kiểm nghiệm bánh răng liền trục:
40,69−30
X= (𝑑𝑓 − 𝑑𝑡𝑟ụ𝑐)/2 – t2 = – 2,8 = 2,55<2,5.m = 3,75
2
=>Trục I làm bánh răng liền trục
Trục I
Bánh đai 1:
2TI 2.40863,82
𝜎d = [d.l = [18.33,75.(6−3,5)] = 53,81 𝑀𝑃𝑎 ≤ [𝜎𝑑 ] = 100 𝑀𝑃𝑎
t .(h−t1 )]
với lt =
(0,8…0,9)lm12 = (0,8…0,9).37,5 = 30…33,75 mm
chọn lt = 32mm
2T 2.40863,82
τc = I = = 23,65 𝑀𝑃𝑎 ≤ [𝜏𝑐 ] = 60 𝑀𝑃a
d.lt .b 18.32.6
Trục II
Bánh răng 2:
2TII 2.135938,85
𝜎d = [𝑑.𝑙 = [45.45.(9−5,5)] = 38,36 𝑀𝑃𝑎 ≤ [𝜎𝑑 ] = 100 𝑀𝑃𝑎
𝑡 .(ℎ−𝑡1 )]
Trục 1
Tính L :
Gọi Lh là tuổi thọ của ơ tính bằng giờ, suy ra từ CT11.2[1]/211 ta có
60.𝑛.𝐿ℎ 60.282,78.12960
𝐿= = = 219,89 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 𝑣ò𝑛𝑔)
106 106
41
𝐹𝑟𝐴 = √𝐴𝑥 2 + 𝐴𝑦 2 = √(1395,41)2 + (521,31)2 =1489,61 (N)
𝐹𝑟𝐷 = √𝐷𝑥 2 + 𝐷𝑦 2 = √(719,66)2 + (224,14)2 = 753,76 (N
𝐹𝑎1 348,49
= = 0,23 < 0,3
𝐹𝑟𝐴 1489,61
𝐹𝑎1 348,49
= = 0,46 > 0,3
𝐹𝑟𝐷 753,76
- Chọn ổ bi đỡ chặn một dãy để đảm bảo trục ổn định tại vị trí A và D
𝐹𝑎
- Chọn góc tiếp xúc 𝛼 = 12° vì =0,5 >= (0,35…0,7)
𝐹𝑟
- Chọn cấp chính xác ổ lăn:Ổ sử dụng trong HGT => chọn cấp chính xác 0
42
Xét tỉ số
𝐹𝑎𝐴 446,88
= = 0,3 = e = 0,3
𝑉𝐹𝑟𝐴 1.1489,61
Q = (X.V. 𝐹𝑟 + 𝑌. 𝐹𝑎 ).𝑘𝑡 . 𝑘đ
Trong đó:
V: hệ số kể đến vòng nào quay, khi vòng trong quay :V=1
k t : hệ số ảnh hưởng đến nhiệt độ = 1
Kd : hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tải trọng tĩnh, hộp giảm tốc công suất nhỏ:
Tra bảng 11.3: Kd =1
X: Hệ số tải trọng hướng tâm, Bảng 11.4[1]/215
Y: Hệ số tải trọng dọc trục, Bảng 11.4[1]/215
Fr , Fa : tải trọng hướng, tâm và tải trọng dọc trục, kN
-Trục 2
43
- Lực hướng tâm lên các ổ:
𝐹𝑟𝐴 ′ = √𝐴𝑥′2 + 𝐴𝑦 ′2 = √(1437,39)2 + (38,87)2 =1437,92 (N)
𝐹𝑎1 348,49
= = 0,24 < 0,3
𝐹𝑟𝐴′ 1437,92
𝐹𝑎1 348,49
= = 0,52 > 0,3
𝐹𝑟𝐷′ 668,09
=>Chọn ổ bi đỡ chặn một dãy để đảm bảo trục ổn định tại vị trí A và D
- Đường kính ổ lăn : 𝑑 = 40𝑚𝑚 ⇒ chọn ổ bi đỡ chặn 1 dãy cỡ đặc biệt nhẹ
hẹp kí hiệu 46108
Có D = 68 mm; α = 12°; b = T = 15; r = 1,5; r1 = 0,5; C = 14,6 kN; C0 =
11,30 kN.( tra P2.12/264)
𝐹𝑎1 348,49
Tính tỷ số: = = 0,03 N => e = 0,34
𝑖𝐶0 1.11,30
44
- Dựa vào bảng 11.5 và theo sơ đồ trục II như trên ta có:
Xét tỉ số
𝐹𝑎𝐴′ 488,89
= = 0,34 = e = 0,34
𝑉𝐹𝑟𝐴 ′ 1.1437,92
XD’ = 0,45; YD’ = 1,62; Tra bảng 11.4 với ổ bi đỡ- chặn 1 dãy
Q = (X.V. 𝐹𝑟 + 𝑌. 𝐹𝑎 ).𝑘𝑡 . 𝑘đ
Trong đó:
V: hệ số kể đến vòng nào quay, khi vòng trong quay :V=1
k t : hệ số ảnh hưởng đến nhiệt độ = 1
Kd : hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tải trọng tĩnh, hộp giảm tốc công suất nhỏ:
Tra bảng 11.3: Kd =1
X: Hệ số tải trọng hướng tâm, Bảng 11.4[1]/215
Y: Hệ số tải trọng dọc trục, Bảng 11.4[1]/215
Fr , Fa : tải trọng hướng, tâm và tải trọng dọc trục, kN
45
Trong đó
Q là tải trọng quy ước,KN
L là tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay
m là bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, ổ bi: m = 3
- Tính L :
Gọi Lh là tuổi thọ của ơ tính bằng giờ, suy ra từ CT11.2[1]/211 ta có
60.𝑛.𝐿ℎ 60.80,79.12960
-𝐿= = = 62,82 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 𝑣ò𝑛𝑔)
106 106
46
6, Thiết kế vỏ hộp và bôi trơn
- Bảo đảm vị trí tương đối giữa các chi tiết, bộ phận máy.
- Tiếp nhận tải trọng các chi tiết lắp trên vỏ.
- Đựng dầu bôi trơn, bảo vệ các chi tiết
6.1.2. Chỉ tiêu thiết kế
- Độ cứng cao
- Khối lượng nhỏ
6.1.3. Cấu tạo, vật liệu
- Cấu tạo: thành hộp, nẹp hoặc gân, mặt bích, gối đỡ,…
- Vật liệu: gang xám GX15-32
Gân tăng Chiều dày gân e 𝑒 = (0,8 → 1). 𝛿 = (0,8 → 1).8 = 6,4 → 8(𝑚𝑚) 7
cứng: Chọn e = 7mm
Chiều cao gân, h ℎ ≤ 58 = 25 (mm), chọn h= 25mm 25
Độ dốc Khoảng 20 20
Đường kính : Bulông nền, d1 𝑑1 > 0,04. 𝑎𝑤 + 10=0,04.100+ 10 = 14>12 14
Chọn d1 =14mm, chọn bulông M14.
Bulông cạnh ổ,d2 d2=(0,7÷0,8)d1 = 9,8÷11,2 chọn d2=10mm và chọn 10
bulông M10
Bulông ghép bích nắp và d3 = (0,8 0,9).d2 =8 ÷9(mm) 8
thân,d3 chọn d3 = 8 và chọn bulông M8
47
Vít ghép nắp ổ, d4 d4 = (0,6 0,7)d2=(0,6 0,7)10 = 6÷7(mm) 6
Chọn d4 = 6mm và chọn vít M6
Vít ghép nắp cửa thăm, d5 d5 =( 0,5 0,6)d2=( 0,5 0,6).10= 5÷6(mm) 6
Chọn d5 = 6mm và chọn vít M6
Mặt bích ghép -Chiều dày bích thân hộp, S3 =(1,41,8)d3 = (1,41,8).8 = 11,2 14,4(mm) 14
nắp và thân: S3 Chọn S3 = 14mm
-Chiều dày bích nắp hộp, S4 = ( 0,9 1) S3 =( 0,9 1).14 = 12,6 14 (mm) 13
S4 Chọn S4 = 13mm
-Bề rộng bích nắp hộp và 𝐾3 = 𝐾2 − (3 → 5) = 35 −(3 → 5) 32
thân, K3 = 32 20
Chọn K3 = 32 mm
Kích thước gối Đường kính ngoài và tâm lỗ Trục 1: D1 = 62 mm
trục vít: D3, D2 D21 = D1 + (1,6 ÷ 2).d4 =62 + (1,6 ÷ 2).6 = 74mm 74
D31 = D1 + 4,4.d4 = 62+4,4.6 = 88 mm 88
Trục 2: D2 = 68 mm
D22 = D2 + (1,6 ÷ 2).d4 = 68+(1,6 ÷ 2).6=80mm 80
D32 = D2 + 4,4.d4 = 68+4,4.6 = 94,4mm 95
Bề rộng mặt ghép bu lông K2 = E2 + R2 + (3 ÷ 5) mm = 16 + 14 + (3 ÷ 5) 35
cạnh ổ: K2 = 33 ÷ 35
Chọn K2 =35(mm)
R2 1,3.d2 = 1,3.10=13,6 chọn R2 = 14(mm) 14
Tâm lỗ bu lông cạnh ổ: E2 E2 1,6.d2 = 1,6.10 = 16 16
và C Chọn E2 = 16 mm
C ≈ D3/2 C1=49
C2 =58
Khoảng cách từ tâm bu lông k ≥ 1,2.d2 = 1,2.10 = 12 12
đến mép lỗ: k Lấy k = 12 mm
Chiều cao: h h: phụ thuộc tâm lỗ bulong và kích thước mặt tựa
48
Mặt đế: Chiều dày khi không có S1= (1,3 1,5) d1=(1,3 1,5).14 = 18,2 21(mm) 20
phần lồi S1 Chọn S1 = 20mm
Khi có phần lồi: Dd, S1 và Dd xác định theo đường kính dao khoét
S1 ≈ (1,3 ÷ 1,5).d1 ≈ 18,2 ÷ 21 21
Chọn S1=21 mm
-Bề rộng mặt đế hộp,K1và q q K1 + 2. = 48 +2.8 = 64 mm 64
K1 ≈ 3.d1 ≈ 3.14 = 42mm 42
Khe hở giữa -Giữa bánh răng và thành ( 1..1,2). = (1..1,2)8 = 8....9,6 mm 8
các chi tiết trong hộp Chọn = 8mm
-Giữa đỉnh bánh răng lớn 1 = (3…5). = (3…5).8 = 24…40 mm 30
với đáy hộp Chọn 1 = 30 [mm]
-Giữa mặt bên các bánh =8 , lấy = 8 mm 8
răng với nhau
Số lượng bu lông trên nền, Z Z = ( L + B ) / ( 200 300) (500+300)/ 4
200 = 4,75 ; chọn Z = 4
Sơ bộ chọn L=500, B=300
L,B:chiều dài và rộng của hộp.
- Chiều dày vòng móc:s = (2 3) = (2 3).8 = 1624 => chọn s= 16 (mm)
- Đường kính: d = (3 4) = (3 4).8 = 24 32 => chọn d = 28 (mm)
- Bề dày thành vỏ hộp: = 8 (mm)
49
6.3.2. Chốt định vị
- Chức năng: nhờ có chốt định vị, khi xiết bu lông không làm biến dạng vòng
ngoài của ổ (do sai lệch vị trí tương đối của nắp và thân) do đó loại trừ được
các nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng
- Chọn loại chốt định vị là chốt hình côn
- Thông số kích thước: Bảng 18.4b ( sách 1)ta được:
50
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) lượng
100 75 150 100 125 - 87 12 M8×22 4
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27 x 2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
6.3.5. Nút tháo dầu
- Chức năng: sau 1 thời gian làm việc dầu bôi trơn có chứa trong hộp bị bẩn
(do bụi bẩn hoặc hại mài…) hoặc dầu bị biến chất. Do đó cần phải thay dầu
mới, để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu, lúc làm việc lỗ này bị bít kín
bằng nút tháo dầu.
- Vật liệu: Thép CT3.
- Chọn loại nút tháo dầu là nút tháo dầu trụ.
- Thông số kích thước (số lượng 1 chiếc): tra bảng 18.7Tr93[2] ta được
51
d b m f L c q D S Do
M16x1,5 12 8 3 23 2 13,8 26 17 19,6
6
6.3.8. Nắp ổ
- Che chắn ổ khỏi bụi bên ngoài
- Làm từ vật liệu GX 15-32.
(Các kích thước đã tính ở phần vỏ hộp ) còn Dn
52
6.3.7. Vòng phớt
- Vòng phớt là loại lót kín động gián tiếp nhằm mục đích bảo vệ ổ khỏi bụi
bặm, chất bẩn, hạt cứng và các tạp chất khác xâm nhập vào ổ. Những chất
này làm ổ chóng bị mài mòn và bị han gỉ. Ngoài ra, vòng phớt còn đề phòng
dầu chảy ra ngoài. Tuổi thọ ổ lăn phụ thuộc rất nhiều vào vòng phớt. Vòng
phớt được dùng khá rộng rãi do có kết cấu đơn giản, thay thế dễ dàng. Tuy
nhiên có nhược điểm là chóng mòn và ma sát lớn khi bề mặt trục có độ nhám
cao.
6.3.8. Vòng chắn dầu
Chi tiết vòng chắn dầu
• Chức năng: vòng chắn dầu quay cùng với trục, ngăn cách mỡ bôi trơn với
dầu trong hộp, không cho dầu thoát ra ngoài.
• Thông số kích thước vòng chắn dầu
- Cốc lót
- Dùng cho ổ bố trí hình chữ “ O “
53
7. LẮP GHÉP, BÔI TRƠN VÀ DUNG SAI
Then
55
𝐻7 0 +2
∅45 𝑘6
Vỏ và vòng ngoài ổ ∅80H7 +30
+0
Trục và khớp nối 𝐻7 +21 +15
∅30 𝑘6
0 +2
56