Professional Documents
Culture Documents
BTD Ngan Mach
BTD Ngan Mach
ĐỀ BÀI:
5 I
1 I
1
II
I 3
2 I
4 II II
6
3. Phụ tải:
Thuộc loại
Phụ tải Pmax ( MW) Pmin (MW) Cosφ
hộ
1 I 30 21
2 I 45 31,5
3 I 30 21
0,85
4 II 35 24,5
5 I 25 17.5
6 II 40 28
Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax = 5000 giờ, JKT =1,1A/Điện
áp trên thanh cái nguồn khi phụ tải cực tiểu UA = 1,05Uđm, khi phụ tải
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ,đời sống
nhân dân được nâng cao nhanh chóng. Nhu cầu về điện trong tất cả các
lĩnh vực tăng cường không ngừng. Một lực lượng đông đảo cán bộ kĩ
thuật trong và ngoài nghành điện đang tham gia thiết kế, lắp đặt các
công trình điện. Sự phát triển của nghành điện sẽ thúc đẩy nền kinh tế
Bên cạnh việc xây dựng các nhà máy điện thì việc truyền tải và sử
dụng tiết kiệm, hợp lí, đạt hiệu quả cao cũng hết sức quan trọng. Nó góp
phần vào sự phát triển của nghành điện và làm cho kinh tế nước ta phát
triển.
Trong phạm vi của đồ án này trình bày về thiết kế môn học lưới
Chương 1 : Tính toán cân bằng công suất và xây dựng phương án
Để thực hiện các nội dung nói trên đồ án cần sử lí các số liệu tính
toán thiết kế và lựa chọn các chỉ tiêu, đặc tính kỹ thuật, vạch các
Đồ án được hoàn thành với sự hướng dẫn của thầy Phạm Văn Hòa và
các bài giảng của thầy trong trong chương trình học.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Văn Hòa đã giúp đỡ em hoàn
thành đồ án.
Vũ Hoàng Quyền
CHƯƠNG I :
Việc quyết định sơ đồ nối dây của mạng điện cũng như là phương
thức vận hành của nhà máy điện hoàn toàn phụ thuộc vào vị trí và
tính chất của nguồn cung cấp điện. Nguồn cung cấp điện cho các hộ
phụ tải ở đây là một nguồn có công suất vô cùng lớn, hệ số công suất
Tổng công suất của các hộ tiêu thụ ở chế độ phụ tải cực đại là 170
MW. Phụ tải cực tiểu bằng 70% phụ tải cực đại.
Trong 6 hộ phụ tải thì có 4 hộ phụ tải yêu cầu có mức đảm bảo
cung cấp điện ở mức cao nhất ( 1,2, 3, 5 ) nghĩa là không được phép
mất điện trong bất cứ trường hợp nào, vì nếu mất điện thì sẽ gây hậu
quả nghiêm trọng. Hai hộ phụ tải còn lại có mức yêu cầu đảm bảo
cung cấp điện thấp hơn ( hộ loại hai ) – là những hộ phụ tải mà việc
mất điện không gây hậu quả nghiêm trọng. Thời gian sử dụng công
Phụ tải 1 2 3 4 5 6
Loại hộ I I I II I II
P (MW) 30 45 30 35 25 40
max
cos φ 0,85
tg φ 0,62
Q =P .tgφ
max max
Q =P .tgφ
min min
cosφ = 0,85 → tgφ = 0,62
Khi thiết kế mạng điện thì một trong các vấn đề cần phải quan tâm
tới đầu tiên là điều kiện cân bằng giữa công suất tiêu thụ và công suất
Trong đồ án thiết kế môn học lưới điện việc cân bằng công suất ở
đây được thực hiện trên một khu vực cụ thể, trong khu vực này có
một nguồn điện công suất vô cùng lớn. Trong hệ thống điện chế độ
vận hành ổn định chỉ tồn tại khi có sự cân bằng công suất tác dụng và
phản kháng . Cân bằng công suất tác dụng cần thiết giữ ổn định tần
số, còn để giữ được điện áp ổn định phải cân bằng công suất phản
kháng trong hệ thống điện nói chung và từng khu vực nói riêng.
P =m ∑ P + ΔP ( 1)
tram pt md
jεβ j
= m
mà: ΔPmd 5% P∑ (2)
pt
jεβ j
trong đó:
P .tgϕ + QΣ = m ∑ P .tgϕ + ∑ ∆Q
tram ht bù pt j mba
jεβ j
Mà ∑ ∆Qmba = 15%m. ∑ Ppt
jεβ j
QΣ = 1,15.m. ∑ P .tgϕ − P .tgϕ
bù pt j tram HT
J εβ J
QΣ = 1,15.1.205.0, 62 − 215, 25.0, 62 = 12, 71 ( MVAr)
bù
có Cosφ thấp trước và chỉ bù đến Cosφ = 0,90 – 0,95 ( không bù cao
hơn nữa vì sẽ không kinh tế và ảnh hưởng tới tính ổn định của hệ
thống điện ). Còn thừa thì ta bù các hộ ở gần có Cosφ cao hơn và bù
cho đến khi có Cosφ = 0,85 – 0,90. Công suất bù cho hộ tiêu thụ thứ I
Qbù = Qi – Pi.tgφ
mới
Trong đó : Pi, Qi : Là công suất của hộ tiêu thụ trước khi bù.
cosφmới = 0,905
Cosφmới = 0,905
Pmax (MW) 30 45 30 35 25 40
Thực tế thì không có một phương án nhất định nào để lựa chon sơ
đồ nối dây cho mạnh điện. Một sơ đồ nối dây của mạng điện có thích
hợp hay không là do nhiều yếu tố quyết định như : Phụ tải lớn hay
nhỏ, số lượng phụ tải nhiều hay ít, vị trí phân bố của phụ tải, mức độ
yêu cầu về đảm bảo liên tục cung cấp điện, đặc điểm và khả năng
cung cấp của nguồn điện, vị trí phân bố các nguồn điện….Hộ loại I
được cung cấp điện bằng đường dây kép hoặc có hai nguồn cấp điện
( mạch vòng ). Hộ loại II thì chỉ cần cung cấp điện sử dụng mạch đơn.
* Phương án 1 :
(0)
51 km
km
(5)
,5
28
37
km
(1)
(3) 25 + j15,5
30 + j18,6
40k
41
30 + j18,6
m
km
45km
(2)
(6)
45 + j21,19
(4) 40 + j 18,8
35 + j21,7
* Phương án 2 :
km
(5)
,5
28
37
(1)
km
41
60 k m
km
25+j15,5
40
30+j18,6 (3)
km
j+ 30+j18,6
45km
(6 )
( 4)
45+j21,19 40+j18,8
35+j21,7 ,
* Phương án 3:
(0)
51 km
m
5k
(5 )
,
28
37
(1)
km
25 +j15, 5
6 0km
(3)
41k
30 +j18 ,6
m
30+j18,6
( 2)
50km
(4 )
40+j18,8
45+j21,19
35+j21,7
* Phương án 4 :
(0)
51 km
(5)
km
,5
28
(1)
37
km
25+j15,5
+j18,6 60km
(3)
84
30+j18,6
km
(2)
(6)
45+j21,19 (4)
35+j21,7 40+j18,8
* Phương án 5 :
51 k m
km
(5)
,5
28
(1) 25+j15,5
37
60km
km
80
km
30+j18,6
30+j18,6 (3)
40km
(2)
40+j18,8
45+j21,19
(4)
35+j21,7
Phân tích và giữ lại một số phương án để tính tiếp .
2.
Ta có :
bố trí thiết bị đơn giản; Các phụ tải không liên quan đến nhau, khi sự
cố trên một đường dây không ảnh hưởng đến đường dây khác; Tổn
Tuy vậy sơ đồ hình tia có nhược điểm : khảo sát, thiết kế, thi công
nhiều so với sơ đồ hình tia; Thiết bị, dây dẫn có giảm chi phí.
Tuy vậy nó có nhược điểm : Cần có thêm trạm trung gian, thiết bị bố
trí đòi bảo vệ rơle; Thiết bị tự động hóa phức tạp hơn; Độ tin cậy
+ Mạng kín có ưu điểm là độ tin cậy cung cấp điện cao, khả
năng vận hành lưới linh hoạt, tổn thất ở chế độ bình thường thấp.
khi sảy ra sự cố tổn thất lưới cao, nhất là ở nguồn có chiều dài dây
Dựa vào các ưu nhược điểm của các phương án trên, kết hợp với 5
Do khoáng cách giữa các nguồn cung cấp điện và các hộ phụ tải,
hoặc giữa các hộ phụ tải với nhau tương đối xa nên ta sẽ dùng đường
dây trên không để cung cấp điện cho các phụ tải. Và để đảm bảo về
độ bền cơ cũng như khả năng dẫn điện ta sử dụng loại dây AC để
Đối với những hộ loại I có mức yêu cầu đảm bảo cung cấp điện ở
mức cao nhất phải được cung cấp điện từ một mạch vòng kín hoặc
đường dây có lộ kép song song. Còn đối với các hộ phụ tải loại II thì
chỉ cần sử dụng một dây đơn để cung cấp tránh gây lãng phí.
Khi chọn máy biến áp cho các trạm hạ áp của các hộ phụ tải thì đối
với các hộ phụ tải loại I ta sẽ sử dụng hai máy biến áp vận hành song
song, còn với hộ phụ tải loại II thì chỉ cần chọn một máy biến áp.
CHƯƠNG II :
Đối với mỗi phương án được giữ lại để so sánh về mặt kỹ thuật
Ta sử dụng công thức sau để xác định điện áp định mức của
đường dây :
U = 4,34. L + 16 P (kV)
Tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ kinh tế của
P2 + Q2
ijmax ijmax (A)
I = .103
lv n. 3.U
dm
P ,Q : Dòng công suất tác dụng và phản kháng lớn nhất
ijmax ijmax
chạy trên đường dây ij.
Sau đó dựa vào tiết diện kinh tế đã được tính ở trên ta tiến hành
Tính tổn thất điện áp lúc vận hành bình thường và khi sự cố
Tổn thất điện áp trên một đoạn dây được tính theo biểu thức sau :
P.R + Q. X
∆U % = .100
U2
dm
Trong đó :
Trường hợp sự cố nguy hiểm nhất là khi lộ kép ( hoặc mạch vòng
Ta phải tính được dòng điện chạy trong dây dẫn của đoạn dây đó
lúc sự cố nặng nề nhất ( Isc ). Sau đó so sánh trị số tính được với dòng
Nếu là đoạn dây có lộ kép thì dòng điện khi sự cố bằng 2 lần
Isc = 2.Imaxbt
Các phương án đảm bảo được các yêu cầu về kỹ thuật là các
( nghĩa là tính tổn thất điện áp từ nguồn tới phụ tải xa nhất lúc phụ tải
cực đại ) và tổn thất điện áp lúc sự cố nặng nề nhất ∆Umaxsc% phải
Các dây dẫn lựa chọn cho các đoạn đường dây của các
phương án phải đảm bảo được điều kiện phát nóng khi sự cố :
Isc ≤ K1.K2.Icp
Icp : Là dòng điện cho phép lâu dài chạy qua dây dẫn.
Nếu như tiết diện dây dẫn đã chọn mà không thỏa mãn điều kiện
trên thì ta phải tăng tiết diện dây dẫn cho đến khi thỏa mãn.
I. Phương án 1
I.1 Tính toán phân bố công suất sơ bộ, chọn cấp điện áp
(0)
51 km
km
(5)
,5
28
37
km
(1)
(3) 25 + j15,5
30 + j18,6
40k
41
30 + j18,6
m
km
45km
(2)
(6)
45 + j21,19
(4) 40 + j 18,8
35 + j21,7
SV: Vũ Hoàng Quyền – Đ3H2 Trường Đại Học Điện Lực 14
Đồ án môn học Lưới điện
1_2 45 + j21,19 40
0-3 65 + j40,3 37
0_5 65 + j34,3 51
5_6 40 + j18,8 41
của mạng điện ta tính được điện áp tải trên các đoạn đường dây của
75
U = 4,34. 28.5 + 16 = 108.8 (kV)
0 _1 2
65
U = 4,34. 37 + 16 = 102, 4 (kV)
0_3 2
65
U = 4,34. 51 + 16. = 103, 71 (kV)
0_5 2
Kết luận : Qua tính toán ta thấy mạng điện thiết kế dùng cấp điện áp
I.2.1. Chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng kinh tế, kiểm tra điều
222,8
⇒F = = 202,55
tt 1,1 mm²
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi tải cưỡng bức :
261, 05
⇒F = = 231,34
tt 1,1 mm²
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi tải cưỡng bức :
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi tải cưỡng bức :
(1/Ω)
10−6
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi tải cưỡng bức :
(1/Ω)
10−6
192,87
⇒F = = 175,3 mm²
tt 1,1
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi tải cưỡng bức :
(1/Ω)
10−6
231,97
⇒F = = 210,9
tt 1,1 mm²
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi tải cưỡng bức :
2,84. (1/Ω)
10−6
Từ kết quả của việc lựa chọn tiết diện dây dẫn ta lập được bảng
I.2.2. Kiểm tra tổn thất điện áp lúc vận hành bình thường và khi sự
- Lúc làm việc bình thường và khi có sự cố lần lượt tính toán ΔU% cho các lộ như
sau
0–1–2:
P .R +Q .X P .R +Q .X
∆U % = ∆U + ∆U = 0 −1 0 −1 0 −1 0 −1 + 1− 2 1 − 2 1− 2 1− 2
i 0 −1 1− 2 U U
dm dm
0–3–4:
(65 .0,1+6 4 0, 3 .0, 4 0 9 ).3 7 (3 5 .0,1 6 ).4 57+.0, 40 9
21,
∆U % = U∆ U+ ∆ = + 1 0,
i 0− 1 1 2− 110 11 0
0–5–6:
(65.0,16 + 34,3.0, 409).51 (40.0,12 + 18,8.0, 401).41
∆U % = ∆U + ∆U = + = 10,3 (kV)
i 0 −1 1− 2 110 110
∆U = ∆U = 16 (kV)
scmax 0 − 5 − 6 sc
II. Phương án 5.
II.1. Tính toán phân bố công suất sơ bộ, chọn cấp điện áp.
51 k m
km
(5)
,5
28
(1) 25+j15,5
37
60km
km
79
km
30+j18,6
30+j18,6 (3)
40km
45km
(2)
40+j18,8
45+j21,19
(4)
35+j21,7
. . .
S0− 2 = S 2 − S1− 2 = ( 45 + j 21,19 ) − ( 14,36+ j 5, 77 ) = 30, 64+ j15, 42 (MVA)
. . .
S =S +S = ( 35 + j 21, 7 ) + ( 30 + j18, 6 ) = 65 + j 40,3 (MVA)
0−3 pt 4 pt 3
. .
S =S = 35 + j 21, 7 (MVA)
3−4 pt 4
. .
S =S = 25 + j15,5 (MVA)
0−5 pt 5
. .
S =S = 45 + j18,8 (MVA)
0−6 pt 6
Ta tính được điện áp tải điện trên các đoạn đường dây của phương án 5 như sau :
65
U = 4,34. 37 + 16. = 102, 43 ( kV)
0−3 2
25
U = 4,34. 51 + 16. = 68, 76 (kV)
0−5 2
Kết luận : Qua tính toán ta thấy dùng điện áp 110kV để truyền tải là hợp lí.
II.2.1, Chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng kinh tế, kiểm tra các
điều kiện phát nóng
0–1:
44,362 + 24,37 2 .103
I = = 265, 65 A
max 110. 3
265, 65
⇒F = = 241,5 mm²
tt 1,1
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi tải cưỡng bức:
I ≤ 0,88 I ⇒ 445, 62 ≤ 536,8 ( thỏa mãn )
sc cp
Vậy đoạn 0 – 1 là dây AC – 240 : ro = 0,12Ω, xo = 0,401Ω, bo = 2,84. 10−6 1/Ω
14,362 + 5, 77 2 .103
1–2: I = = 81, 23 A
max 110. 3
81, 23
⇒F = = 73,8 mm²
tt 1,1
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi tải cưỡng bức
I ≤ 0,88 I ⇒ 261, 06 ≤ 334, 4 ( thỏa mãn )
sc cp
Vậy đoạn 1 – 2 là dây AC – 120 : ro = 0,25Ω, xo = 0,423Ω
30, 642 + 15, 432 .103
0–2: I = = 180, 06 A
max 110. 3
180, 06
⇒F = = 163, 69 mm²
tt 1,1
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi tải cưỡng bức
I ≤ 0,88 I ⇒ 445, 62 ≤ 453, 2 ( thỏa mãn )
sc cp
Vậy đoạn 0 – 2 là dây AC – 185 : ro = 0,16Ω; xo = 0,409Ω; bo = 2,78.
(1/Ω)
10−6
200, 71
⇒F = = 182, 46 mm²
tt 1,1
Isc = 2.Imax=401,42A
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi tải cưỡng bức
I ≤ 0,88 I ⇒ 401, 42 ≤ 453, 2 ( thỏa mãn)
sc cp
Vậy đoạn 0 –3 là dây AC – 185 : ro = 0,16Ω; xo = 0,409Ω; bo = 2,78.
(1/Ω)
10−6
216,14
⇒F = = 196,5 mm²
tt 1,1
Isc = Imax=216,14A
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi tải cưỡng bức
I ≤ 0,88 I ⇒ 216,14 ≤ 453, 2 ( thỏa mãn )
sc cp
Vậy đoạn 0 –3 là dây AC – 185 : ro = 0,16Ω; xo = 0,409Ω; bo = 2,78.
(1/Ω)
10−6
77,19
⇒F = = 70, 2 mm²
tt 1,1
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi tải cưỡng bức
I ≤ 0,88 I ⇒ 154,38 ≤ 242 ( thỏa mãn )
sc cp
Vậy đoạn 0 –5 là dây AC –70 : ro = 0,42Ω; xo = 0,441Ω; bo = 2,57.
10−6
(1/Ω)
231.98
⇒F = = 210,9 mm²
tt 1,1
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng khi tải cưỡng bức
I ≤ 0,88 I ⇒ 231,9 ≤ 536,8 ( thỏa mãn )
sc cp
Vậy đoạn 0 – 6 là dây AC – 240 : ro = 0,12Ω, xo = 0,401Ω, bo = 2,84. 10−6 1/Ω
Từ kết quả của việc lựa chọn tiết diện dây dẫn ta lập được bảng thông số
đường dây của phương án 5 như sau :
II.2.2, Kiểm tra tổn thất điện áp lúc vận hành bình thường và khi sự cố
nguy hiểm nhất
⇒ ∆U
scmax (
= ∆U
sc01
; ∆U
sc 21
; ∆U
sc02 )
= 21, 404kV
0 – 3 – 4 : ∆U 0 − 3 − 4 = ∆U 0 − 3 + ∆U3 − 4
∆U = 9, 29 ( kV )
sc
∆U = ∆U = 10,38 ( kV )
max bt 0 − 3 − 4bt
- Khi sự cố thì trường hợp sự cố nặng nề nhất là đứt một dây lộ 0 – 1 ở mạch vòng
0 – 1 – 2 . Khi đó ta có :
III. Tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng và hàm chi phí:
Về chỉ tiêu kinh tế thì phương án nào có vốn đầu tư và phí tổn vận hành hàng
năm nhỏ nhất thì đó là phương án có tính kinh tế nhất
Tiêu chuẩn để so sánh các phương án về mặt kinh tế là phí tổn tính toán hàng
năm nhỏ nhất.
Phí tổn tính toán hàng năm của mỗi phương án được tính toán theo biểu thức :
ΔA : Tổng tổn thất điện năng của phương án ở chế độ phụ tải max
ΔA = ∑ ∆P.τ
Sau đây ta sẽ tính phí tổn tính toán hàng năm của từng phương án .
1.Phương án 1 :
P2 + Q2 352 + 21, 7 2
∆P = 3− 4 3 − 4 .R = .0,16.45 = 1.01( MW )
3− 4 3− 4
U2 1102
dm
P2 + Q2 652 + 34,32 51
∆P = 0−5 0 − 5 .R = .0,16. = 1,82 ( MW )
0−5 0−5
U2 1102 2
dm
P2 + Q2 402 + 18,82
∆P = 5−6 5 − 6 .R = .0,12.41 = 0, 79 ( MW )
5−6 5−6
U2 1102
dm
∑ ∆P = ∆P +∆P + ∆P + ∆P + ∆P + ∆P
0 −1 1− 2 0−3 3− 4 0−5 5−6
= 1,35 + 1, 02 + 1, 43 + 1, 01 + 1,82 + 0, 79 = 7, 42 ( MW )
Áp dụng công thức tính toán phí tổn vận hành hàng năm ta tinh được phí vận
hành háng năm của phương án 1 cụ thể ở bảng sau :
2.Phương án 5:
652 + 40,32 37
∆P = .0,16. = 1, 431( MW )
03
1102 2
352 + 21, 7 2
∆P = .0,16.45 = 1, 01( MW )
34
1102
252 + 15,52 51
∆P = .0, 42. = 0, 766 ( MW )
05 2 2
110
402 + 18,82
∆P = .0,12.79 = 1,53 ( MW )
06
1102
∑ ∆P = ∆P +∆P + ∆P + ∆P + ∆P + ∆P + ∆P
0 −1 1− 2 0−2 0−3 3− 4 0−5 0−6
= 0, 724 + 0,198 + 0,933 + 1, 431 + 1, 01 + 0, 766 + 1,53 = 6,592 ( MW )
Áp dụng công thức tính toán phí tổn vận hành hàng năm ta tính được phí tổn
vận hành hàng năm của phương án 5 cụ thể trong bảng sau :
Ta có bảng tổng hợp so sánh các phương án về chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật :
Từ bảng tổng hợp kết quả trên cho ta thấy cả 2 phương án đều đản bảo kỹ thuật mà
phương án 5 có Z nhỏ hơn, nhưng không quá 5%.Nhưng phương án 1 có ΔUsc nhỏ
hơn
⇒ Vậy chọn phương án có kỹ thuật tốt hơn ⇒ Vậy chọn phương án 1 là phương án
tối ưu.
CHƯƠNG III :
Nếu như khi tính toán điều chỉnh điện áp không đảm bảo được thì ta sử dụng
máy biến áp điều áp dưới tải.
Công suất của máy biến áp được chọn theo công thức sau :
- Hộ loại II :
. .
S dmB ≥ S
ptmax
- Hộ loại I :
.
.
S ptmax
S ≥
dmB 1, 4
+ Hộ phụ tải 1 :
.
. S pt1max 302 + 18, 62
S dmB ≥ = = 25, 21( MVA )
1, 4 1, 4
→ Vậy ta chọn máy biến áp cho hộ phụ tải số 1 loại TPD – 32000/110 có công
suất định múc là SđmB1 = 32 (MVA)
+ Hộ phụ tải số 2 ;
.
. S pt 2 max 452 + 21,192
S dmB ≥ = = 35,53 ( MVA )
1, 4 1, 4
→ Vậy ta chọn máy biến áp cho hộ phụ tải số 2 loại TPD- 40000/110 có công suât
định mức là SđmB2 = 40 ( MVA)
+ Hộ phụ tải số 3 :
.
. S pt 3max 302 + 18, 62
S dmB ≥ = = 25, 21( MVA )
1, 4 1, 4
→ Vậy ta chọn máy biến áp cho hộ phụ tải số 3 loại TPD – 32000/110 có công
suất định múc là SđmB3 = 32 (MVA)
+ Hộ phụ tải số 4 ;
. .
S dmB ≥ S pt 4max = 352 + 21, 7 2 = 41,18 (MVA)
→ Vậy ta chọn máy biến áp cho hộ phụ tải sô 4 loại TPD – 63000/110 có công
suất định mức Sđmb4 = 63 (MVA)
+ Hộ phụ tải số 5 :
.
. S pt 5 max 252 + 15,52
S dmB ≥ = = 29, 41( MVA )
1, 4 1, 4
→ Vậy ta chọn máy biến áp cho hộ phụ tải số 5 loại TPD – 32000/110 có công
suất định mức SmđB5 = 32 MVA
+ Hộ phụ tải số 6 :
. .
S dmB ≥ S pt 6max = 402 + 18,82 = 44,19 MVA
→ Vậy ta chọn máy biến áp cho hộ phụ tải sô 4 loại TPD – 63000/110 có công
suất định mức Sđmb6 = 63 (MVA)
Cuối cùng ta có bảng tổng kết kết quả lựa chọn máy biến áp như sau :
Pmax (MW) 30 45 30 35 25 40
II. Sơ đồ hình vẽ
(0) 2AC-185
45+j21,238
28,284 km
(1)
30+j18,591
S0=2.(0,035+j0,24) 30+j18,591
= 0,0963+j2,239 (MVA)
Sc1 = S1 + ∆ SB1 + ∆ S0
= (30+j18,591)+(0,0963+j2,239)+2.(0,035+j0,24)
= 30,1663+j21,31 (MVA)
Phụ tải 2:
S0=2.(0,042+j0,28) 45+j21,238
= 0,1473+j3,56 (MVA)
Sc2 = S2 + ∆ SB2 + ∆ S0
=(45+j21,238) + ( 0,1473+j3,56) + 2.(0,042+j0,28)
= 45,2313+j25,358 (MVA)
= 45,2313+j24,016 (MVA)
. P12''2 + Q12''2 45,23132 + 24,016 2
∆ S12 = 2
( R12 + jX 12 ) = (5,154+j8,720)
.U dm 110 2
=1,117+j1,89 (MVA)
. . .
S12' = S12'' + ∆ S12 = (45,2313+j25,358) + 1,117+j1,89
= 46,348+j27,248 (MVA)
. . .
'' =
S 01 S12' + S1 -jQc1c - jQc1đ
= (46,348+j27,248)+(30,1663+j21,31) – j1,342 - j0,951
=1,495+j3,822 (MVA)
. . .
S '
01
= S 01'' + ∆ S 01 = (76,5143+j46,265) + (1,495+j3,822)
= 78,0093+j50,087 (MVA)
Tính xuôi:
. P01' .R01 + Q01
'
. X 01 78,0093 .2,263 + 50 ,087 .5,784
∆U 01 = = = 3,8532 (kV)
.U 0 121
. . .
U 1c = U 0 - ∆U 01 =121- 3,8532 = 117,1468 (kV)
. P1 .R B1 + Q1 . X B1 30 .0,935 +18 ,591 .21,75
∆U Bmax = = = 3,69 (kV)
1
.U 1C 117 ,1468
. . .
U 1
'H = U 1C - ∆ U Bmax
1
=117,1468- 3,69 = 113,4568 (kV)
. 10 ,5
U 1H = 113,4586. 115 =10,359 (kV)
. P12' .R12 + Q12' . X 12 46,348 .5,154 + 27 ,248 .8,720
∆U 12 = C
= =4,067 (kV)
.U 1 117 ,1468
. . .
U = U 1C - ∆U 12 =117,1468 – 4,067 = 113,0798 (kV)
C
2
bt %=
. 7,9202
∆U 012 110
100 = 7,2%
3, Tính cho sự cố
a, Sự cố 1: đứt 1 lộ của đoạn 1-2
Sơ đồ thay thế chế độ sự cố:
2.263 5,784 (1) 2x5,154 2x8,720 (2)
30,1663+j21,31 45,2313+j25,358
Khi đứt một dây của đoạn 1- 2 thì R1-2, X1-2 tăng gấp đôi, còn điện dung ngang
thì giảm nửa; còn các giá trị điện dung ngang, trở, kháng của đoạn 0 -1 thì vẫn giữ
nguyên giá trị. Ta tính lại các giá trị như sau:
B1−2 2
Q’c1c = Q’c2® = 0,5. U dm = 0,5.110,991.1102.10-6 = 0,671 (MVAr)
2
Q’c1® = Qc1® = 0,951(MVAr)
Tính ngược:
. .
S ''
12
= S 2 - jQ’c2đ = (45,2313+j25,358) – j0,671
= 45,2313+j24,564 (MVA)
. P12'' 2 + Q12'' 2 45,23132 + 24,564 2
∆ S12 = 2
( R12 + jX 12 ) = .2.(5,154+j8,720)
.U dm 110 2
=2,257+j3,818 (MVA)
. . .
S12' = S12'' + ∆ S12 = (45,2313+j24,564) + (2,257+j3,818)
= 47,5063+j28,382 (MVA)
. . .
'' =
S 01 S12' + S1 -jQ’c1c – jQ’c1đ
= (47,5063+j28,382)+(30,1663+j21,31) –j0,671- j0,951
Tính xuôi:
. P01' .R01 + Q01
'
. X 01 79 ,2326 .2,263 + 52 ,058 .5,784
∆U sc 01 = = = 3,97 (kV)
.U 0 121
. . .
U 1csc = U 0 - ∆U 01 =121- 3,97 = 117,03 (kV)
. P12' .R12 + Q12' . X 12 47 ,5063 .2.5,154 + 28,382 .2.8,720
∆U sc 12 = C
= = 8,414 (kV)
.U 1 117 ,03
. . .
U 2Csc = U 1Csc - ∆U 12 =117,03 – 8,414 = 108,616 (kV)
. . .
∆U sc1
012
= ∆U sc 01 + ∆U sc12 = 3,97 + 8,414 = 12,384 (kV)
Khi đứt một dây của đoạn 0 -1 thì R0-1, X0-1 tăng gấp đôi, còn điện dung
ngang thì giảm nửa, còn các điện dung ngang. trở, kháng của đoận 1-2 thì vẫn giữ
nguyên giá trị. Ta tính lại được như sau:
B0 −1 2
Q’’c1đ = 0,5. U dm = 0,5.78,63.1102.10-6 = 0,4755 (MVAr)
2
Q’’c1c = Q’’c2đ = Qc1c = 1,342 (MVAr)
Tính ngược:
. .
S12'' = S 2 - jQc2đ= (45,2313+j25,358) – j1,342
= 45,2313+j24,016 (MVA)
. P12''2 + Q12''2 45,23132 + 24,016 2
∆ S12 = 2
( R12 + jX 12 ) = (5,154+j8,720)
.U dm 110 2
=1,117+j1,89 (MVA)
. . .
S '
12
= S12'' + ∆ S12 = (45,2313+j25,358) + 1,117+j1,89
= 46,348+j27,248 (MVA)
. . .
'' =
S 01 S12' + S1 -jQ’’c1c – jQ’’c1®
= (46,348+j27,248)+(30,1663+j21,31) –j1,342- j0,4755
Tính xuôii:
. P01' .R01 + Q01
'
. X 01 79 ,5213 .2.2,263 + 54 ,4265 .2.5,784
∆U sc 01 = = = 8,178 (kV)
.U 0 121
. . .
U 1csc = U 0 - ∆U 01 =121- 8,178 = 112,822 (kV)
. P12' .R12 + Q12' . X 12 46,348 .5,154 + 27 ,248 .8,720
∆U sc 12 = C
= = 4,223 (kV)
.U 1 112 ,822
. . .
U C
2 sc
= U 1Csc - ∆U sc 12 =112,822 – 4,223 = 108,599 (kV)
36,056 km
(3)
28+j17,352
S0=2.(0,029+j0,2) 28+j17,352
= 0,1139+j2,5065 (MVA)
Sc3 = S3 + ∆ SB3 + ∆ S0
=(28+j17,352) + (0,1139+j2,5065) + 2.(0,029+j0,2)
= 28,1719+j20,2585 (MVA)
Phụ tải 4:
(4) 0,87 22
Sc4
36+j22,309
S0=(0,059+j0,41)
= 0,129+j3,2613 (MVA)
Sc4 = S4 + ∆ SB4 + ∆ S0
Tính ngược:
. .
'' =
S 34 S 4 - jQ’c4đ = (36,188+j25,9803) – j0,752
= 36,188+j25,2283 (MVA)
. P34''2 + Q34''2 36,188 2 + 25,22832
∆ S 34 = 2
( R34 + jX 34 ) = (7,155+j18,291)
.U dm 110 2
=1,1507+j2,9417 (MVA)
. . .
S '
34
= S 34'' + ∆ S 34 = (36,188+j25,2283) + (1,1507+j2,9417)
= 37,3387+j28,17 (MVA)
. . .
S ''
03
= S 34' + S 3 -jQ’c3c – jQ’c3đ
= (37,3387+j28,17)+(28,1719+j20,2585) –j0,752- j0,667
= 65,5106+j47,0095 (MVA)
. P03''2 + Q03''2 65,5106 2 + 47,0095 2
∆ S 03 = 2
( R 03 + jX 03 ) = .2.(2,884+j7,373)
.U dm 110 2
=3,009+j7,923 (MVA)
. . .
S = S 03
'
03
'' +
∆ S 03 = (65,5106+j47,0095) + (3,009+j7,923)
= 68,6096 + j54,9325 (MVA)
Tính xuôi:
. P03' .R03 + Q03
'
. X 03 68 ,6096 .2.2,884 + 54 ,9325 .2.7,373
∆U sc 03 = = = 9,965 (kV)
.U 0 121
. . .
U 3csc = U 0 - ∆U sc 03 =121- 9,965 = 111,035 (kV)
. P34' .R34 + Q34 '
. X 34 37 ,3387 .7,155 + 28,17 .18,291
∆U sc 34 = C
= = 7,046 (kV)
.U 3 sc 111,035
. . .
U 4Csc = U 3Csc - ∆U sc 34 =111,035 – 7,046 = 103,989 (kV)
. . .
∆U sc
034
= ∆U sc 03 + ∆U sc 34 = 9,965+7,046 = 17,011 (kV)
sc % =
. 17 ,011
∆U 034 110
.100 = 15,46%
51 km
(5)
25+j15,492
S0=2.(0,035+j0,24) 25+j15,492
= 0,0668+j1,5549 (MVA)
S 5 = S5 + ∆ SB5 + ∆ S0
c
= 25,1368+j17,5269 (MVA)
Phụ tải 6 :
(6) 0,87 22
Sc6
S0=0,059+j0,41 40+j18,788
=2,0278+j5,1837 (MVA)
. . .
S '
05
= S 05'' + ∆ S 05 = (66,1957+j40,3957) + (2,0278+j5,1837)
= 68,2335+j45,5794(MVA)
Tính xuôi:
. P05' .R05 + Q05
'
. X 05 68 ,2335 .4,08 + 45 ,5794 .10 ,43
∆U 05 = = =6,2293 (kV)
.U 0 121
. . .
U 5C = U 0 - ∆U 05 =121- 6,2293 = 114,7707 (kV)
. P5 .R B 5 + Q5 . X B 5 25 .0,395 +15,492 .21,75
∆U Bmax = = = 3,140 (kV)
5
.U 5C 114 ,7707
. . .
U 5' H = U 5C - ∆U Bmax
5
=114,7707- 3,140 = 111,631 (kV)
. 10 ,5
U 5H = 111,631. 115 =10,192
. P56' .R56 + Q56
'
. X 56 41,0589 .4,948 + 24,9118 .16,534
∆U 56 = C
= =5,3718 (kV)
.U 5 114 ,7707
. . .
U 6C = U 5c - ∆U 56 =114,7707 - 5,3718 = 109,3989 (kV)
. P6 .R B 6 + Q6 . X B 6 40 .0,87 + 18,788 .22
∆U Bmax = = = 4,096 (kV)
6
.U 6C 109 ,3989
. . .
U 6
'H = U 6C - ∆U Bmax
6
=109,3989- 4,069 = 105,3299 (kV)
. 10 ,5
U 6H = 105,3299. 115 =9,617 (kV)
. . .
bt =
∆U 056 ∆U 05 + ∆U 56 =6,2293 + 5,3718 = 11,6011 (kV)
bt %=
. 11,6011
∆U 056 110
100 = 10,546%
Khi đứt một dây của đoạn 0 -5 thì R0-5,X0-5 tăng gấp đôi, còn điện dung
ngang thì giảm đi một nửa; còn các điện dung ngang, trở, kháng của đoạn 5 - 6 thì
vẫn giữ nguyên giá trị. Ta tính lại các giá trị như sau :
B0−5 2
Q’c5đ= 0,5. U dm = 0,5. 141,78.1102.10-6 = 0,858 (MVAr)
2
Q’c5c = Q’c6ddd= Qc5c = 0,709 (MVAr)
Tính ngược
. .
'' =
S 56 S 6 - jQ’c6đ= (40,1994+j22,7489) – j0,709
= 40,1994+j22,0399 (MVA)
Tính xuôi
. P05' .R05 + Q05
'
. X 05 70 ,2773 .2.4,08 + 51,3057 .2.10 ,43
∆U 05 sc = = =13,584 (kV)
.U 0 121
. . .
U 5Csc = U 0 - ∆U 05 sc =121- 13,584 = 107,416 (kV)
. P56' .R56 + Q56 '
. X 56 41,0589 .4,948 + 24,9118 .16,534
∆U 56 sc = C
= =5,726 (kV)
.U 5 sc 107 ,416
. . .
U 6Csc = U 5csc - ∆U 56 sc =107,416 - 5,726 = 101,69 (kV)
I, Tính toán chế độ xác lập khi phụ tải max và khi phụ tải min
1, Khi phụ tải max ( ghi kết quả ở chương 4 xuống)
Quy đổi phụ tải phía hạ áp sang phía cao áp của phụ tải 3 và 4:
.
Qc3đ (MVAr) 1,344 ∆ S 03 (MVA) 1,5348+j3,9237
.
Qc3c=Qc4đVAr) 0,752 ' (MVA)
S 03 67,0454+j50,2661
.
Qc03(MVAr) 1,468 ∆U 03 (kV) 4,6609
. .
'' (MVA) 36,188+j25,2283
S 34 U 3Cmax (kV) 116,3391
. .
∆ S 34 (MVA) 1,1507+j2,9417 ∆U 34 (kV) 6,7253
. .
' (MVA) 37,3387+j28,17
S 34 U 4Cmax (kV) 109,6138
. .
'' (MVA) 65,5106+46,3425
S 03 ∆ U Bmax (kV) 4,763
S0=2.(0,029+j0,2) 19,6+j12,146
= 0,0558+j1,228 (MVA)
Sc3 = S3 + ∆ SB3 + ∆ S0
=(19,6+j12,146) + (0,0558+j1,228) + 2.(0,029+j0,2)
= 19,714+j13,774 (MVA)
Phụ tải 4 :
(4) 0,87 22
Sc4
S0=(0,059+j0,41) 25,2+j15,616
= 0,0632+j1,598 (MVA)
Sc4 = S4min + ∆ SB4 + ∆ S0
= (25,2+j15,616) + (0,0632+j1,598) + (0,059+j0,41)
= 25,3222+j17,642(MVA)
b, Tính toán chế độ xác lập
Tính ngược: coi điện áp nút 3 và 4 bằng điện áp định mức
B3−4 2
Qc3c = Qc4đ= U dm = 62,162.1102.10-6 = 0,752 (MVAr)
2
(0) 2,884 7,373 (3) 7,155 18,291 (4)
B0−3 2
Qc3d = U dm = 100,236.1102.10-6 = 1,334 (MVAr)
2
B0 −3 2
Qc03 = U 0 = 100,236.1212.10-6 = 1,468 (MVAr)
2
. .
'' =
S 34 S 4 - jQc4đ (25,3222+j17,624) – j0,752
= 25,3222+j16,872 (MVA)
. P34''2 + Q34''2 25,3222 2 + 16,872 2
∆ S 34 = 2
( R34 + jX 34 ) = (7,155+j18,291)
.U dm 110 2
= 0,547+j1,4 (MVA)
. . .
S '
34
= S 34'' + ∆ S 34 = (25,3222+j16,872) + (0,547+j1,4)
= 25,87+j18,272 (MVA)
. . .
S ''
03
= S 34' + S 3 -jQc3c - jQc3đ
= (25,87+j18,272)+(19,714+j13,774) – j0,752 -j1,334
= 45,584+j29,96 (MVA)
. P03''2 + Q03'' 2 45,584 2 + 29,96 2
∆ S 03 = 2
( R 03 + jX 03 ) = (2,884+j7,373)
.U dm 110 2
= 0,709+j1,813 (MVA)
. . .
S '
03
= S 03'' + ∆ S 03 = (45,584+j29,96) + (0,709+j1,813)
= 46,293+j31,773 (MVA)
Tính xuôi
. P03' .R03 + Q03
'
. X 03 46 ,293 .2,884 + 31,773 .7,373
∆U 03 = = = 3,198 (kV)
.U 0 115
. . .
U 3C = U 0 - ∆U 03 = 115 - 3,198 = 111,802 (kV)
K1 + K 2 9,532 + 9,88
K tb = = = 9,706
2 2
⇒ Chọn đầu phân áp có giá trị gần nhất Ktb= 9,706 là K= 9,783 ứng với nấc phân áp
-6.
3, Kiểm tra lại :
U 4c max − ∆U Bmax 109 ,6138 − 4,763
U pHt max = = = 10,717 (kV)
K chon 9,783
Ta thấy đầu phân áp đã chọn là thoả mãn vì ứng với đầu phân áp này ta có
: U pHt max và U pHt min nằm trong khoảng [10,5 ; 11] kV.
= 228,4 tỷ đồng
6, Tổng vốn đầu tư mạng = tổng vốn đường dây+ tổng vốn trạm biến áp
= 358867,159+ 228400 = 587267,159.106 đồng
7, Tổng điện năng các phụ tải tiêu thụ = ∑P.Tmax =204.5000 = 1020000 (MWh)
8, Tổn thất điện áp lớn nhất lúc tải bình thường = 10,564%
9, Tổn thất điện áp lớn nhất lúc tải sự cố = 17,55%
1i0, Tổng tổn thất trong luới = 8,185 (MW)
11,Tổng tổn thất công suất trong MBA
∆ P0 = 2.0,035 + 2.0,042+ 2.0,029+ 0,059 + 2.0,035 + 0,059 = 0,4 (MW)
∆ Pcu = 0,0963 + 0,1473 + 0,1139 + 0,129 + 0,0668+ 0,1404 = 0,6937 (MW)
∑∆ PB = ∑(∆ P0+∆ Pcu) = 0,4 + 0,6937 =1,0937 (MW)
12,Tổng tổn thất công suất trong toàn lưới = 8,185 + 1,0937 = 9,2787 (MW)
13, Tổn thất điện năng trên đường dây :
∆ Ad©y = ∆PΣ.τ = 8,185*3411 = 27919,035 (MWh)
14, Tổn thất điện năng trong MBA:
∆ AB = ∆ P0.8760 + ∆ Pcu.τ = 0,4.8760 + 0,6937.3411 = 5870,2107 (MWh)
15,Tổng tổn thất điện năng trong toàn mạng = ∆ Ad©y + ∆ AB
= 33789,2457 (MWh)
16, Tổn thất chi phí hàng nam:
Z∑∑ = atc.(Vd©y+VBA) + c.(∆ AB+∆ AB)
= 0,125. 373474,6.106 + 700. 33789,2457. 103= 70336,8.106
Z Σ Σ 70336 ,8.10 6
17,. Giá thành truyền tải điện năng = = = 66 (đ/kWh)
A 1020 .10 6
18,Gía thành xây dựng 1MW khi phụ tải cực đại
Vday +Vmba 373474 ,6.10 6
= = =1830,758.106 (đ/MW)
ΣPpt 204
7 Tổng điện năng các phụ tải tiêu thụ MWh 1020000
8 Tổn thất điện áp lớn nhất lúc tải bình %
10,564
thường
9 Tổn thất điện áp lớn nhất lúc tải sự cố % 17,55
10 Tổng tổn thất trong luới MW 8,185
11 Tổng tổn thất công suất trong MBA MW 1,0937
12 Tổng tổn thất công suất trong toàn MW
9,2787
lưới
13 Tổn thất điện năng trên đường dây MWh 27919,035
14 Tổn thất điện năng trong MBA MWh 5870,2107
15 Tổng tổn thất điện năng trong toàn MWh
33789,2457
mạng
16 Tổn thất chi phí hàng năm 106 đ 70336,8
17 Giá thành truyền tải điện năng đ/kWh 66
18 Gía thành xây dựng 1MW khi phụ 106 đ/MW
1830,758
tải cực đại
MỤC LỤC