Professional Documents
Culture Documents
Câu Tiếng Trung Ngắn
Câu Tiếng Trung Ngắn
1. 包在我身上 : bāo zài wǒ shēn shàng = 我办事你放心 ( wǒ bàn shì nǐ fàng xīn )= 搞定
( gǎo dìng )=交给我吧 ( jiāo gěi wǒ ba )= 不算什么 ( bú suàn shénme )
Không vấn đề gì , yên tâm giao cho tôi đi , nhất định….
vd : A : 晚上你买菜 ,做饭 ,接孩子啊!
/wǎn shàng nǐ mǎi cài , zuò fàn , jiē hái zi ā !/
buổi tối anh đi chợ , nấu ăn và đón con nhé!
B:包在我身上。
/bāo zài wǒ shēn shàng . /
em yên tâm để anh lo những việc đó.
-3. 不甘心 ( bù gān xīn )= 不甘休 (bù gān xiū ) = 不服气 ( bù fú qì ) = 死不瞑目 ( sǐ bù
míng mù : chết không nhắm mắt )
Không cam tâm , không phục
vd : A : 你就比他慢半步 ,没得第一。
/nǐ jiù bǐ tā màn bàn bù , méi děi dì yī ./
thôi thì mày chậm hơn nó nửa bước đi , không cần phải đứng thứ nhất.
B: 唉 , 我实在不甘心。
/āi , wǒ shí z̀i bù gān xīn . /
hey , tao thực không cam tâm.
6. 吊人胃口 ( diao rén wèi kǒu ) = 下次再说 ( xià cì zài shuō : để sau hẵng nói )
trêu ngươi , để sau hẵng nói…
vd : A:这个电视剧一天放一集,一到关键地方就打住!
/zhè ge diàn shì jù yì tiān fàng yì jí , yí dào guān jiàn dì fāng jiù dǎ zhù ./
cái bộ phim này 1 ngày chỉ cho ra 1 tập , hễ cứ đến chỗ hay thì hết phim.
B:这叫吊人胃口。
/zhè jiào diào rén wèi kǒu . /
đây gọi là trêu ngươi nhau đây mà.
7. 可话又说回来 :kě huà yòu shuō huí lai : nói đi cũng phải nói lại
vd : A : 老李啊,你和大家的矛盾,要跳出去看,从大局去想,不要太小心眼啦。
lǎo lǐ ā , nǐ hé dà jiā de máo dùn , yào tiào chū qù kàn , cóng dà jú qù xiǎng , bú yào
tài xiǎo xīn yǎn lā .
Lão Lý này , xung đột giữa anh và mọi người cần phải nghĩ cho đại cục , đừng có
ích kỷ nữa.
B:领导啊,你刚才讲的不少,可话又说回来,谁对谁错你只字没提啊!
lǐng dǎo ā , nǐ gāng cái jiǎng de bù shǎo , kě huà yòu shuō huí lai , shéi duì shéi cuò
nǐ zhǐ zì méi tí ā .
Lãnh đạo , vữa nãy ông cũng đã nói rất nhiều nhưng nói đi nói lại ai đúng ai sai 1
chữ ông cũng không nhắc đến.
9. 说句公道话 :shuō jù gōng dào huà : nói 1 câu công bằng = 平心而论 ( píng xīn ér
lùn )
vd : A:小王总是找我麻烦,我恨死他了。xiǎo wáng zǒng shì zhǎo wǒ má fàn , wǒ
hèn sǐ tā le .
tiểu vương luôn luôn tìm phiền phức cho tôi , tôi hận chết nó đây này.
B:说句公道话,小王也是为了工作。shuō jù gōng dào huà , xiǎo Wáng yě shì wèi
le gōng zuò .
nói 1 câu công bằng thì nó cũng chỉ vì công việc thôi.
10. 没您不成 : méi nín bù chéng : không có ngài là không được
vd : A:小王啊,明儿的新闻发布会我就不参加了你主持吧。
xiǎo Wáng ā , míngr de xīn wén fā bù huì wǒ jiù bú cān jiā le nǐ zhǔ chí ba .
Tiểu Vương , buooi4 họp báo ngày mai rôi sẽ không đi nữa , anh chủ trì di.
B:那哪儿行啊?第一把手不在,还有什么信任度啊?没您不成!
nà nǎr xíng ā ? dì yī bǎ shǒu bú zài , hái yǒu shénme xiǹ rèn dù ā ? méi nín bù
chéng !
như vậy sao được? người đại diện không có mặt thì còn gì là độ tín nhiệm nữa ?
không có ngài không được.
11. 该找谁找谁去 :gāi zhǎo shéi zhǎo shéi qù : đi mà tìm cái người chịu trách nhiệm về
việc đó í.
vd : A : 小王,我心里有很多委屈。xiǎo wáng , wǒ xīn lǐ yǒu hěn duō wěi qù .
tiểu Vương , tao phải chịu rất nhiều ấp ức trong lòng.
B:别跟我说,该找谁找谁去。bié gēn wǒ shuō , gāi zhǎo shéi zhǎo shéi qù .
đừng nói với tao , mày tìm cái người mà chịu trách nhiệm cho việc đó đấy.
12. 那可没准儿 : nà kě méi zhǔnr : cái này vẫn chưa nói chắc được = 说不准 ( shuō bù
hǎo )= 说不好 ( shuō bù zhǔn )
vd : A: 明年春天咱们就结婚吧!míng nián chūn tiān zánmen jiù jié hūn ba !
mùa xuân năm sau chúng ta kết hôn nhé em!
B:那可没准!nà kě méi zhǔn ! điều này em vẫn chưa nói chắc được.
13. 顾不上啦 :gù bú shàng lā = 呆一头儿 : dāi yì tóur :không quan tâm
vd : A:老李呀,这么多病人,你怎么只照顾这一个呢?
lǎo lǐ ā , zhè me duō bìng rén ,nǐ zěnme zhǐ gù zhè yí gē ne ?
này lão lý , có biết bao nhiêu bệnh nhân thế kia mà sao mày chỉ quan tâm mỗi người
này.
B:她是我女朋友!别人的病再重我也顾不上了。
tā shì wǒ nü péng yòu ! bié rén de bìng zài zhòng wǒ yě gù bú shàng le .
cô ấy là người yêu của tôi , người khác có bệnh nặng đến đâu tôi cũng không quan
tâm.
14. 下不去手 :xià bú qù shǒu = 不忍心 (bù rěn xīn ) = 狠不下心来 ( hèn bú xià xīn lái ) :
không nỡ ra tay
vd : A : 老大, 老二做了那么多坏事,炸死他是应该的。
lǎo dà , lǎo èr zuò le nàme duō huài shì , zhà sǐ tā shì yīng gāi de .
Lão đại , lão nhị làm bao nhiêu chuyện xấu , bóp chết nó cũng đáng.
B:应该是应该,还是有点下不去手啊。
yīng gāi shì yīng gāi , hái shì yǒu diǎn xià bú qù shǒu ā .
đáng thì đáng nhưng vẫn có chút không nỡ ra tay.
15. 一不留神 ( yī bubù liú shén )= 走神了 ( zǒu shén le ):không để ý
vd :A:哎,你在找什么?āi , nǐ zài zhǎo shénme ? này , mày đang tìm gì đấy?
B:嗨,我刚买了只猫,我那做饭呢,一不留神,它就没了!
hēi , wǒ gāng mǎi le zhī māo , wǒ nà zuò fàn ne , yī bù liú shén , tā jiù méi le !
hey , tao vừa mua 1 con mèo , nãy nấu cơm không để ý đã không thấy nó đâu rồi.
16. 话不能这么说 :huà bù néng zhè me shuō : không thể nói như vậy được
vd : A : 美国多好啊 ,又有钱,又厉害。
měi guó duō hǎo ā , yòu yǒu qián , yòu lì hài .
nước Mĩ tốt thật , vừa có tiền vừa lợi hại.
B: 老李呀, 话不能这么说,你不知道美国的钱是从哪儿来的。
lǎo lǐ yā , huà bù néng zhème shuō , nì bù zhī dào měi guó de qián shì cóng nǎr lái
de .
này lão Lý, không thể nói như vậy được , mày không biết tiền của nước Mỹ từ đâu
mà ra đâu.
17. 没见过你这种人 :méi jiàn guò nǐ zhè zhǒng rén : chưa từng gặp loại người nào như
mày.
vd : A:喂,你怎么踩了人家的脚,连句“ 对不起”都不说呀?没见过你这种人!
wèi , nǐ zěn me cǎi le rén jiā de jiǎo , lián jù ” duì bù qǐ ” dōu bù shuō yā ? méi jiàn
guò nǐ zhè zhǒng rén !
này , sao anh giẫm vào chân của tôi , đến 1 câu xin lỗi cũng không có vậy ? chưa
từng gặp loại người nào như anh.
B:咦, 车这么挤,又不是故意的,踩了就踩了呗, 我也没见过你这种人。
yí , lián zhème jǐ , yòu bú shì gù yì de , cǎi le jiù cǎi le bei , wǒ yě méi jiàn guò nǐ zhè
zhǒng rén .
ơ , xe chật như thế , cũng không phải tôi cố ý , giẫm thì cũng đã giẫm rồi , tôi cũng
chưa từng gặp loại người nào như anh.
20. 是人就会 ( shì rén jiù huì ) : ai cũng có thể làm được.
vd : A :小王,管灯坏了,你会修吗?xiǎo wáng , guǎn dēng huài le , nǐ huì xiū mā ?
Ê tiểu Vương , ống đèn hỏng rồi , mày biết sửa không?
B:不就是管灯吗?是人就的bú jiù shì guǎn dēng mā ? shì rén jiù de .
chỉ là ống đèn thôi mà , ai cũng có thể làm được.
1. 麻烦你了。
Máfan nǐ le.
Làm phiền bạn rồi.
「麻烦」có nghĩa “ Làm phiền “
2. 打扰一下。
Dǎrǎo yíxià.
Quấy rầy một tí.
「打扰」có nghĩa “ làm phiền “. Mang ý có gì đó xen vào giữa chừng. Tương đương
với “ Disturb” trong tiếng Anh.
3. 能让一下吗?
Néng ràng yíxià ma?
Vui lòng nhường tôi một tí.
「让」có nghĩa “ Nhường “. Được sử dụng khi muốn tách đám đông ra.
4. 耽误你的时间了。
Dānwu nǐ de shíjiān le.
Đã làm trễ nãi thời gian cuả bạn.
「耽误」được sử dụng chủ yếu nói về thời gian, mang nghĩa “ Đến trễ, lãng phí thời
gian “ . Vì thế mà nó trở thành dạng câu có nghĩa “ ( Để hoàn tất việc khác ) mà
mình đã mượn thời gian của bạn”)
5. 现在讲话方便吗?
Xiànzài jiǎnghuà fāngbiàn ma?
Bây giờ nói chuyện có tiện không ?
Từ sau khi điện thoại di động được sử dụng phổ biến thì dạng câu này cũng được
sử dụng thường xuyên. Người Trung Quốc thường xuyên gọi điện thoại mà không
để ý đến hoàn cảnh của đối phương trong khi người Nhật thì ngươc lại. Đây là dạng
biểu hiện mà chúng tôi muốn mọi người biết với tư cách là người Nhật
6. 委屈你了。
Wěiqū nǐ le.
Thiệt thòi cho bạn quá.
「委曲」có nghĩa “ tạo cảm giác gò bó, không thoải mái “. Vì vậy mà cho dù nói là “
Làm phiền “ nhưng nó lại không phải sử dụng trong trường hợp “ Làm phiền, tốn
thời gian “ mà nó được sử dụng trong những trường hợp như “ Tạo cảm giác không
thoải mái “ “ Làm những việc vô lý “
7. 告辞了。
Gàocí le.
Thôi tôi cáo từ đây
Sử dụng trong trường hợp bản thân muốn về nhưng lại không thể về. Thường ta ít
nói những câu như “ Tôi về đây “. Cách nói này sẽ không làm tổn thương đến đối
phương mà bản thân cũng có thể về được.
8. 没事吗?
Méishì ma?
Bạn ổn chứ ?
” Ổn “ trong trường hợp này mang nghĩa “ Không xấu “ “ Không bất tiện “. Trong
tiếng Anh, nó là “ Are you right ?”
9. 你介意吗?
Nǐ jièyì ma?
Có phiền không ?
「介意」có nghĩa “ Để ý “. Ví dụ: Đây là dạng câu có thể sử dụng trong trường hợp
muốn hút thuốc.
10. 辛苦你了。
Xīnkǔ nǐ le.
Bạn vất vả rồi.
Là dạng câu được sử dụng khi đối phương đã làm gì đó vất vả và mệt mỏi.
Dạng câu từ chối thường được sử dụng
Trái với người Nhật, người Trung Quốc thích nói thẳng chủ trương, chính kiến của
bản thân một cách rõ ràng nên việc từ chối đối phường dường như đã trờ thành một
diều thường xuyên. Những câu như “ Vì tâm trạng không tốt nên không cần “ sẽ làm
mất mặt đối phương nên cấm không được sử dụng.
Loại câu biện hộ thường được sử dụng rộng rãi là “ Không khỏe ( Vì đối phương sẽ
không thể bắt ép được )”
Thế nhưng nếu như ta không muốn sử dụng những cách biện hộ như vậy ta có thể
sử dụng những cách sau “ Thật là tiếc “, “ Nếu như lần sau có cơ hội “
Chú ý: Trong phần động từ của câu ví dụ có sử dụng từ 「去(qù)」nhưng ta có thể
thay thế bằng những loại động từ khác vào bộ phận này.
Vd : 真遗憾,可是我不能去。
Zhēn yíhàn, kěshì wǒ bùnéng qù.
Thật là đáng tiếc nhưng tôi không thể đi được
Vd : 有时间的话,就去。
Yǒu shíjiān de huà, jiù qù.
Nếu có thời gian tôi sẽ đi
Những từ như “ Nếu có thời gian “, “ nếu có thể “ thể hiện ý từ chối giống như trong
tiếng hoa.
Vd : 我有点不舒服,不能去。
Wǒ yǒudiǎn bù shūfu, bùnéng qù.
Tôi có tí không khỏe nên không thể đi
Nếu như nói 「我不舒服」thì sẽ khiến đối phương cảm giác như bị từ chối thẳng
nên ta sử dụng「有点(Một chút)」kèm theo sẽ hay hơn. Nó sẽ làm nhẹ những từ
mang nghĩa tiêu cực
Vd : 真的很想去,可是我不能去。
Zhēn de hěn xiǎng qù, kěshì wǒ bùnéng qù.
Thật sự tôi rất muốn đi nhưng tôi lại không thể đi được
我另有安排,不能去。
Wǒ lìngyǒu ānpái, bùnéng qù.
Tôi có kế hoạch khác rồi nên không thể đi.
「另」=「另外(/Ngoài ra)」.「安排」có nghĩa “ Sắp xếp, chuẩn bị trước khi sự việc
đến”
下次再说吧。
Xiàcì zài shuō ba.
Để dịp khác hãy nói vậy.
Đây là dạng câu xã giao thường được sử dụng. Nó mang nghĩa “ Để sau này
hãy bàn bạc và quyết định vậy “ Vì vậy mà từ 「说」không diễn tả hành động
“Nói “ một cách cụ thể.
我有点事,不能去。
Wǒ yǒudiǎn shì, bùnéng qù.
Tôi có tí việc riêng nên không thể đi được.
以后有机会,我一定去。
Yǐhòu yǒu jīhuì, wǒ yīdìng qù.
Lần sau nếu có cơ hội thì tôi nhất định sẽ đi.
「一定」=” Tuyệt đối, nhất định”
谢谢你的邀请,可是我不能去。
Xièxie nǐ de yāoqǐng, kěshì wǒ bùnéng qù.
Cám ơn bạn đã mời nhưng tôi không thể đi được.
Cách nói 「邀请」tuy có hơi khác nhưng có nghĩa “ Mời, chiêu đãi “. Dạng từ
này không được sử dụng nhiều trong mối quan hệ bạn bè với nhau.
我约了朋友,不能去。
Wǒ yuēle péngyǒu, bùnéng qù.
Tôi đã có hẹn với bạn nên không thể đi được.
Thể 「约+人」mang nghĩa “ Hẹn với ai đó “
我说话算数。
wǒ shuō huà suàn shù。Tôi biết những gì mình nói.
我欠你一个人情。
wǒ qiàn nǐ yī gè rén qíng。 Tôi nợ anh.
我真的非常后悔。
wǒ zhēnde fēi cháng hòuhuǐ。Quả thật tôi rất lấy là m tiếc.
我想是这样。
wǒ xiǎng shì zhèyà ng。Tôi nghi ̃ là như vậy.
我也这样以为。
wǒ yě zhèyà ng yǐwéi。Tôi cũ ng cho là như vậy
我完全明白。
wǒ wán quán míngbái。Tôi hoà n toà n hiểu được.
我要报一宗盗窃案。
wǒ yào bào yī zōng dàoqiè àn。Tôi muốn báo công an về vụ án ăn trộ m.
我想预定一个房间。
wǒ xiǎng yùdìng yī gè fángjiān。Tôi muốn đặt một phòng.
我正准备打电话给你。
wǒ zhèng zhǔn bèi dǎ diàn huà gěi nǐ。Tôi đang chuẩn bi ̣ gọ i cho anh.
我很受感动。
wǒ hěn shòu gǎndòng。Tôi rất cảm động.
我没有意识到。
wǒ méi yǒu yìshi ́ dào。Tôi không ý thức được điều đó.
我又不是三岁小孩。
wǒ yòu bù shì sān suì xiǎohái。Tôi không phải là đứa trẻ lên ba.
但愿我能。
dàn yuàn wǒ néng。Ước gì tôi có thể.
如果我是你,我就不会担心。
rú guǒ wǒ shì nǐ,wǒ jiù bù huì dàn xīn。Nếu tôi là anh, tôi sẽ chẳng có gì phải lo lắng
vì nó cả.
我想要退款。
wǒ xiǎng yào tuìkuǎn。Tôi muốn được trả lại tiền.
我想存点儿钱。
wǒ xiǎng cún diǎnr qián。Tôi muốn gửi i ́t tiền.
我想订票。
wǒ xiǎng dìngpiào。Tôi muốn đặt vé.
我马上就来。
wǒ mǎshàng jiù lái。Tôi tớ i ngay đây.
我去查一下。
wǒ qù chá yī xià。Để tôi đi kiểm tra lại.
我将会尽我最大努力。
wǒ jiāng huì jǐn wǒ zuì dà nǔlì。Tôi sẽ cố gắng hết sứ c.
我去接电话。
wǒ qù jiē diàn huà。Để tôi đi nghe điện thoại.
我来帮助你。
wǒ lái bāng zhù nǐ。Tôi sẽ giúp cậu mộ t tay.
这事儿我得想一想再定。
zhè shìr wǒ dĕi xiǎng yī xiǎng zài dìng。Về việc nà y tôi phải nghi ̃ mộ t chút rồi mớ i
quyết đi ̣nh.