Professional Documents
Culture Documents
Điền khuyết lý thuyết
Điền khuyết lý thuyết
4. F2 là chất khí màu lục nhạt…, Cl2 là chất khí khí màu vàng lục, Br2 là chất lỏng màu nâu đỏ, I2 là tinh thể
màu đen tím
Theo thứ tự F2, Cl2, Br2, I2: màu sắc đậm dần. ; nhiệt độ sôi tăng dần ; nhiệt độ nóng chảy tang dần ; tính oxi
hóa giảm dần ; tính khử tăng dần……………. ; số oxi hóa =0
5. Các halogen là các phi kim điển hình, chúng có tính oxi hóa mạnh (giảm dần theo thứ tự F2,Cl2,Br2,I2
X2 + 2e 2X- (X : F , Cl , Br , I )
- Trong hợp chất, số oxi hóa của F là: -1
- Trong hợp chất, số oxi hóa của Cl, Br, I là: -1,+1,+3,+5,+7
F2 chỉ có tính OXH; Cl2, Br2, I2 có tính khử và OXH
6. Tính tan của muối bạc : AgF AgCl AgBr AgI
tan trắng vàng nhạt vàng ............
để nhận biết các ion halogenua (X-) trong dung dịch người ta dùng thuốc thử là AgNO3
Ag+ + Cl- AgCl (trắng)
Ag+ + Br- AgBr (vàng nhạt)
Ag + I
+ -
AgI (vàng đậm)
(2AgX 2Ag + X2 )
7. Tính chất hóa học chung của Cl2 là: vừa có tính OXH vừa có tính khử, tính chất đặc trưng là tính OXH
mạnh
_Liệt kê các nhóm chất tác dụng được với Cl2:
-H2
-KL(trừ Al, Pt)
-H20
-Dung dịch kiềm, VD: NaOH
Nhận xét :
- Khi tham tham gia phản ứng với H2, kim loại và các chất khử, clo đóng vai trò là chất OXH tạo hợp chất
clorua (Cl-).
- Khi tham tham gia phản ứng với H2O và dung dịch kiềm, clo đóng vai trò vừa là chất OXH vừa là khử
8. Flo (F2) là chất oxi hóa rất mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất và hợp chất tạo hợp chất
florua (F-).
Liệt kê các nhóm chất tác dụng được với F2:
-H2
-Kim loại(trừ Pt)
-Hầu hết các PK(trừ O2)
9. Theo thứ tự: HF, HCl, HBr, HI Tính axit: tăng Tính khử của X-1 tăng
10. HF: là axit yếu nhưng hòa tan được SiO2 (SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O)
HF được dùng để khắc, vẽ lên thủy tinh; không dùng bình bằng thủy tinh(SiO2) để đựng HF
11. Dung dịch axit HCl, HBr, HI có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh:
① Tác dụng với quỳ tím Hóa đỏ
② Tác dụng với KL(trước H) Muối clorua + H2
③.................................................................................................................
④ Tác dụng với
⑤.................................................................................................................
Ngoài ra, HCl, HBr, HI thể hiện tính khử khi tác dụng với chất như KMnO4, MnO2, ... tạo X2 (Cl2, Br2, I2)
VD: HCl + MnO2 ....................................................
12. Muối clorua
Chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại, NH như : NH4Cl, NaCl, ZnCl2, AlCl3
NaCl dùng làm muối ăn, sản xuất Cl2, NaOH, axit HCl
KCl phân kali
CaCl2 chất chống ẩm
13. Nhận biết đơn chất halogen
I2 + hồ tinh bột hợp chất màu xanh tím
SO2 làm mất màu dung dịch nước brom: Br2 + SO2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
Cl2 làm nhạt màu băng giấy màu/cánh hoa: nước clo có tính tẩy màu
14. Hợp chất chứa oxi của clo
Các axit có oxi của clo :
HClO HClO2 HClO3 HClO4
Chiều tăng tính axit và độ bền, chiều giảm của tính oxi hóa.
a. Nước Gia-ven
Là hỗn hợp gồm
Trong phòng thí nghiệm, nước Gia-ven được điều chế bằng cách dẫn khí clo vào dung dịch NaOH loãng
nguội:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Trong công nghiệp, nước Giaven được điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hòa không
có màng ngăn:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
NaCl + H2O NaClO + H2
Nước Gia-ven : Dùng làm chất tẩy trùng nước, chất tẩy trắng trong công nghiệp dệt, giấy... Nhược điểm
quan trọng nhất của nước Gia-ven là không bền, không vận chuyển đi xa được.
b. Kali clorat
Công thức phân tử là KClO3, là chất oxi hóa mạnh thường dùng điều chế O 2 trong phòng thí nghiệm, chế
tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, sản xuất diêm.
H2 + Cl2 2HCl
b. Điều chế HBr, HI
- Không dùng phương pháp sunfat để điều chế HBr và HI vì Br - và I- có tính khử mạnh nên tiếp tục bị
H2SO4 đậm đặc oxi hóa tiếp :
H2 + I2 2HI
c. Điều chế HF
HF được điều chế bằng phương pháp sunfat CaF2(tt) + H2SO4 đặc CaSO4 + 2HF
II. OXI – OZON
- Khí oxi không .............., không ................, không ................., hơi nặng hơn không khí và .................... trong
nước.
- Oxi là phi kim có tính ................................. Trong hầu hết các hợp chất, oxi có số oxi hóa là .................
- Ghi số oxi hóa của oxi trong các chất: O 2 ; CO2 ; CuO ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; Na2O ; Na2O2 ; H2O ; H2O2 ;
H2SO4
- Oxi tác dụng với hầu hết các ............................ (trừ Au, Pt, Ag), các ....................... (trừ
……………………….) và nhiều hợp chất ........................, .............................
- Oxi có vai trò quyết định đối với .......................... của người và động vật. Mỗi người mỗi ngày cần từ 20 – 30
m3 ........................... để thở.
- Phần lớn O2 sản xuất trong công nghiệp dùng để ………………… , ngoài ra còn dùng để ……………….. ,
………………… , ……………………., …………………… ,…
- Để điều chế O2 trong công nghiệp, người ta ……………………………. Hoặc ………………………………
- Để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm, người ta phân hủy các chất giàu oxi kém bền như KMnO 4, KClO3,
…