You are on page 1of 12

LỰC LORENT

Bài tập 1: Một e bay vào trong từ trường đều với vận tốc 2.106m/s vuông góc với từ trường có độ lớn 0,2T. Tính
độ lớn của lực Lo-ren-xơ, biết e=-1,6.10-19C
Bài tập 2: e khối lượng 9,1.10-31 kg, chuyển động với vận tốc 107m/s vuông góc trong từ trường đều. Quỹ đạo
của e là đường tròn bán kính 20mm. Tính độ lớn cảm ứng từ.
Bài tập 3: Điện tích 10-6C khối lượng 10-4g chuyển động vuông góc trong từ trường đều cảm ứng từ B=0,2T.
Tinh chu kỳ chuyển động của điện tích trên.
Bài tập 4: Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0 được gia tốc bằng một hiệu điện thế 500V, sau đó bay vào
theo phương vuông góc với đường sức từ, có cảm ứng từ 0,2T. Xác định bán kính quĩ đạo của electron (trong
đó e = -1,6.10-19C; me = 9,1.10-31 kg)
Bài tập 5: Một e có vận tốc 2.105m/s đi vào trong điện trường đều vuông góc với đường sức điện trường có
cường độ 104V/m. Để cho e chuyển động thẳng đều trong điện trường, ngoài điện trường còn có từ trường. Hãy
xác định véc tơ cảm ứng từ và độ lớn cảm ứng từ.

Bài tập 6: Một electron bay với vận tốc v vào trong từ trường đều có cảm ứng từ theo phương hợp với đường
cảm ứng một góc α. Xác định quỹ đạo chuyển động của e và đặc điểm của quỹ đạo trong các trường hợp sau:
a/ α=0;
b/ α=90o;
c/ α ≠ 0o; α ≠ 90o
Bài tập 7: Một e và một hạt α sau khi được tăng tốc bằng hiệu điện thế 1000V bay vào trong từ trường đều có
cảm ứng từ 2T theo phương vuông góc với các đương sức từ như hình vẽ. Hỏi ngay sau khi bay vào trong từ
trường các hạt sẽ bay lệch về phía nào. Tính lực Lorenxơ tác dụng lên các hạt đó.
me = 9,1.10-31 kg; mα = 6,67.20-27 kg; e=-1,6.10-19C; α=3,2.10-9C

Bài tập 8: Hạt mang điện q > 0 chuyển động trong từ trường của một dòng điện có cường độ 20A như hình vẽ.
Hạt mang điện chuyển động theo song song với dây dẫn, cách dây dẫn một đoạn 5cm.
a/ Xác định cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại điểm mà hạt mang điện đi qua.
b/ Hạt mang điện chuyển động với vận tốc 2000m/s, lực từ tác dụng lên hạt là 4.10-5N. Xác định độ lớn của điện
tích.
c/ Giả sử hạt mang điện có điện tích là 2.10-8C và chuyển động với vận tốc 2500m/s xác định véc tơ lực tác dụng
lên hạt mang điện nói trên.

Bài tập 9. a/Một electron chuyển động với vận tốc đầu vo = 107m/s, trong từ trường đều B = 0,1T, sao cho vecto
vo hợp với vectơ B một góc 30o. Tính lực lorenxơ.
b/ Điện tích q = 10-4C chuyển động với vận tốc vo = 20m/s trong một từ trường đều B = 0,5T, lực lorenxơ tác
dụng lên điện tích có độ lớn 5.10-4N. Tính góc hợp bởi véc tơ vo và véc tơ B
c/ điện tích điểm q = 10-4C khối lượng m = 1g chuyển động với vận tốc vo vuông góc trong từ trường cảm ứng từ
B = 0,1T. Tính độ lớn của vo để điện tích chuyển động thẳng đều.
Bài tập 10. a/ Biết một electron có khối lượng m = 9,1.10-31 kg, chuyển động với vận tốc ban đầu vo = 107 m/s
trong một từ trường đều vuông góc với đường sức từ. Quỹ đạo của electron là đường tròn bán kính R = 20mm.
Tính B
b/ điện tích q = 10-6C khối lượng m = 10-4g chuyển động với vận tốc vo vuông góc với đường sức từ có B = 0,2T.
Tính chu kỳ chuyển động của điện tích.
c/ Một proton khối lượng m = 1,67.10−27−27kg chuyển động tròn theo quỹ đạo bán kính 7cm trong từ trường đều
cảm ứng từ B = 0,01T. Xác định vận tốc và chu kỳ quay của proton.
d/ Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế U = 500V, sau đó bay vào theo
phương vuông góc với đường sức từ. Cảm ứng từ của từ trường B = 0,2T. Bán kính quỹ đạo của electron
Bài tập 11. Một electron có vận tốc v = 2.105m/s đi vào trong điện trường đều E vuông góc với đường sức điện
như hình vẽ. Để cho electron chuyển động thẳng đều trong điện trường, ngoài điện trường còn có từ trường.
Xác định véc tơ cảm ứng từ.

Bài tập 12. Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức từ góc α. Vận tốc ban đầu
của proton v = 3.107 m/s và từ trường có cảm ứng từ B = 1,5T. Biết q = 1,6.10-19C. Tính độ lớn của lực lorenxơ
trong các trường hợp sau
a/ α = 0o; b/ α = 30o; c/ α = 90o
Bài tập 13. Một electron bay vào trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu
hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn f1 = 2.10-6N. Nếu vận tốc
v2 = 4,5.107m/s thì độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là bao nhiêu.
Bài tập 14. Một hạt có điện tích q bay vuông góc vào vùng từ trường đều với tốc độ v biết B, lực lorenxơ là f.
a/ Cho q = 3,2.10-19C, B = 0,2T và v = 2.106m/s tính f
b/ Cho q = -1,6.10-19C, B = 0,05T và f = 1,6.10-14N tính v
c/ Cho q = 4.10-10C; v = 2.105m/s và f = 4.10-5N tính B
Bài tập 15. Bắn một electron với vận tốc đâu v theo phương vuông góc với đường sức từ trường đều B = 2T,
bán kính quỹ đạo tròn r = 0,5cm. Tính v biết e = -1,6.10-19C; m = 9,1.10−31−31kg.
Bài tập 16. Sau khi được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 150V, người ta cho e chuyển động song song với dây dẫn
điện dài vô hạn, cường độ I = 10A, cách dây dẫn 5mm (hình vẽ). Xác định lực lorenxơ tác dụng lên e. Biết e = -
1,6.10-19C; m = 9,1.10-31 kg

Bài tập 17. Một điện tích âm bắn vào điện trường đều E = 103V/m theo phương vuông góc với đướng sức điện
với v = 2.106m/s. Để hạt chuyển động thẳng đều đồng thời với điện trường nói trên và từ trường đều thi phương,
chiều và độ lớn cảm ứng từ phải như thế nào?
Bài tập 18. một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 106V. Sau khi
tăng tốc chùm hạt bay theo phương vuông góc vào từ trường đều cảm ứng từ B = 1,8T.
a/ Tìm vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường biết m = 6,67.10-27 kg, q = 3,2.10-19C.
b/ tìm độ lớn lực lorenxơ tác dụng lên hạt
Bài tập 19. một hạt khối lượng m mang điện tích e, bay vào từ trường đều theo phương vuông góc với vận tốc v.
Xác định bán kính quỹ đạo chuyển động tròn biết B = 0,4T, m = 1,67.10-27 kg, q = 1,6.10-19C, v = 2.106m/s.
Bài tập 20. Một proton chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường đều với bán kính quỹ đạo là 5m, dưới tác
dụng của từ trường đều B = 2.10-2T. Cho biết khối lượng hạt proton là 1,672.10-27 kg, điện tích là 1,6.10-19C xác
định
a/ Tốc độ của proton
b/ lực từ tác dụng lên proton
c/ Chu kỳ chuyển động của proton
Bài tập 21. Một hạt e có năng lượng ban đầu W = 2,49.10-18J bay vào trong một từ trường đều có B = 5.10-5T
theo hướng vuông góc với các đường sức thì hạt chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính r. Cho biết
khối lượng của e là 9,1.10-31 kg hãy xác định
a/ Vận tốc của electron nói trên
b/ Lực Loren tác dụng lên electron
c/ Bán kính quỹ đạo của electron
d/ Chu kỳ quay của hạt electron
Bài tập 22. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U trong ống phát, e được phóng theo phương Ox để rồi sau
đó phải bắn trúng điểm M ở các O khoảng d. Tìm dạng quỹ đạo của e và cường độ cảm ứng từ B trong trường
hợp sau.
Từ trường có phương song song với OM (OM hợp với phương Ox góc α, điện tích electron là -3, khối lượng là
m)

Bài tập 23. Một proton đi vào vùng không gian có bề rộng d =4.10-2m và có từ trường đều B1 = 0,2T. Sau đó
proton đi tiếp vào vùng không gian cũng có bề rộng d nhưng từ trường B2 = 2B1. Ban đầu proton có vận tốc
vuông góc với mặt biên của vùng không gian có từ trường. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Cho khối lượng của
proton mp = 1,67.10-27 kg, điện tích của proton q = 1,6.10-19C.
a/ Xác định giá trị hiệu của hiệu điện thế Uo để tăng tốc cho proton sao cho proton đi qua được vùng đầu tiên.
b/ Xác định hiệu điện thế Uo sao cho proton đi qua được vùng thứ 2.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phương của lực Lorenxo

A. trùng với phương của véc - tơ cảm ứng từ.

B. vuông góc với cả đường sức từ và véc - tơ vận tốc của hạt.

C. vuông góc với đường sức từ, nhưng trùng với phương của vận tốc của hạt.

D. trùng với phương véc - tơ vận tốc của hạt.

Câu 2: Chọn câu sai

A. Từ trường không tác dụng lực lên một điện tích chuyển động song song với các
đường sức từ.

B. Lực từ sẽ đạt giá trị cực đại khi điện tích chuyển động vuông góc với từ trường.

C. Quỹ đạo của electron chuyển động trong từ trường là một đường tròn.

D. Độ lớn của lực Lorenxo tỉ lệ với q và v.

Câu 3: Chọn câu sai

A. Hạt proton bay vào trong từ trường theo phương vuông góc với véc - tơ cảm
ứng từ thì quỹ đạo của proton là quỹ đạo tròn có v tăng dần.

B. Hạt proton bay vào trong điện trường theo phương vuông góc với véc - tơ cường độ
điện trường thì quỹ đạo của proton là một parabol, độ lớn v tăng dần.

C. Hạt proton bay vào trong điện trường theo phương song song với véc - tơ cảm ứng
từ thì quỹ đạo của proton không thay đổi.

D. Hạt proton bay vào trong điện trường theo phương song song với véc - tơ cường độ
điện trường thì proton sẽ chuyển động thẳng nhanh dần.

Câu 4: Lực Lorenxo tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường
A. chỉ hướng vào tâm khi q > 0 .

B. luôn hướng về tâm của quỹ đạo.

C. chưa kết luận được vì còn phụ thuộc vào hướng của véc - tơ cảm ứng từ.

D. luôn tiếp tuyến với quỹ đạo.

Câu 5: Mộtelectron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B với vận tốc v. Khi góc
hợp bởi v và B bằng θ, quỹ đạo chuyển động của electron có dạng

A. đường thẳng.        B. đường parabol.        C. đường xoắn ốc.        D. hình tròn.

Câu 6: Mộtelectron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T với
vận tốc ban đầu vo = 2.105 m/s vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ. Lực Lorenxo tác
dụng vào electron là

A. 6,4.10-15 N.        B. 3,2.10-15 N.        C. 4,8.10-15 N.        D. 5,4.10-5 N.

Câu 7: Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10-4 T với
vận tốc ban đầu vo = 3,2.106 m/s vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ, khối lượng của
electron là 9,1.10-31 kg. Bán kính quỹ đạo của electron là

A. 16 cm.        B. 18,2 cm.        C. 15 cm.        D. 17,5 cm.

Câu 8: Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2.106 m/s vào vùng không gian có từ
trường đều B = 0,02 T theo hướng hợp với véc - tơ cảm ứng từ một góc 30°. Biết điện
tích của hạt proton là 1,6.10-19 C. Lực Lorenxo tác dụng lên proton là

A. 2,4.10-15 N.        B. 3.10-15 N.        C. 3,2.10-15 N.        D. 2.6.10-15 N.

Câu 9: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt
vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s thì lực
Lorenxo tác dụng lên hạt có giá trị F1 = 2.10-6 N, nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 =
4,5.107 m/s thì lực Lorenxo tác dụng lên hạt có giá trị là

A. 2.10-5 N.        B. 3.10-5 N.        C. 4.10-5 N.        D. 5.10-5 N.

Câu 10: Hai hạt bay vào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Hạt thứ nhất có khối
lượng m1 = 1,66.10-27 kg, điện tích q1 = -1,6.10-19 C. Hạt thứ hai có khối lượng m2 =
6,65.10-27 kg, điện tích q2 = 3,2.10-19 C. Bán kính quỹ đạo của hạt thứ nhất là R1 = 7,5 cm
thì bán kính quỹ đạo của hạt thứ hai là

A. 15 cm.        B. 12 cm.        C. 9 cm.        D. 14 cm.

Câu 11: Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc qua một hiệu điện
thế 400 V. Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với véc - tơ cảm ứng từ
vuông góc với véc - tơ vận tốc của electron. Quỹ đạo của elctron là một đường tròn
bán kính R = 7 cm. Độ lớn cảm ứng từ là
A. 0,93.10-3 T.        B. 0,96.10-3 T.        C. 1,02.10-3 T.        D. 1,12.10-3 T.

Câu 12: Một proton chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 5 cm trong một từ
trường đều B = 10-2 T. Cho khối lượng của proton là 1,72.10-27 kg. Vận tốc của proton là

A. 3,45.104 m/s.        B. 3,245.104 m/s.        C. 4,65.104 m/s.        D. 4,985.104 m/s.

Câu 13: Một proton chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 5 cm trong từ trường
đều B = 10-2 T. Biết khối lượng của proton bằng 1,72.10-27 kg. Chu kì chuyển động của
proton là

A. 5,65.10-6 s.        B. 5,66.10-6 s.        C. 6,65.10-6 s.        D. 6,75.10-6 s.

Câu 14: Một electron bay vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều có
độ lớn 5.10-2 T thì chịu một lực Lorenxo có độ lớn 1,6.10-14 N. Vận tốc của eletron khi
bay vào là

A. 106 m/s.        B. 2.106 m/s.        C. 2,5.106 m/s.        D. 3.106 m/s.

Câu 15: Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu
điện thế U = 106 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B
= 1,8 T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Cho biết m =
6,67.10-27 kg, q = 3,2.10-19 C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường là

A. 0,98.107 m/s.        B. 0,89.107 m/s.        C. 0,78.107 m/s.        D. 0,87.107 m/s.

Câu 16: Một electron bay vào trong từ trường đều B = 1,2 T. Lúc lọt vào từ trường,
vận tốc của electron là 107 m/s và véc - tơ vận tốc hợp với véc - tơ cảm ứng từ một góc
α = 30°. Điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của
electron là

A. 2,37.10-5 m.        B. 5,9.10-5 m.        C. 8,5.10-5 m.        D. 8,9.10-5 m.

Câu 17: Một electron (m = 9,1.10-31 kg, q = -1,6.10-19 C) bay với vận tốc v = 2.106m/s
vào từ trường đều. electron bay vuông góc với từ trường. Bán kính quỹ đạo của
chuyển động của electron là 62,5cm. Độ lớn cảm ứng từ là

A. B = 2,6.10-5T.        B. B = 4.10-5T.        C. B = 1,82.10-5T        D. Giá trị khác.

Câu 18: Hai hạt có điện tích lần lượt là q1 = -4q2 , bay vào từ trường với cùng tốc độ
theo phương vuông góc với đường sức từ, thì thấy rằng bán kính quỹ đạo của hai hạt
tương ứng là R1 = 2R2. So sánh khối lượng m1, m2 tương ứng của hai hạt?

A. m1 = 8m2.        B. m1 = 2m2        C. m1 = 6m2.        D. m1 = 4m2.

Câu 19: Hai điện tích có điện tích và khối lượng giống nhau bay vuông với các đường
sức từ vào một từ trường đều. Bỏ qua độ lớn của trọng lực. Điện tích 1 bay với vận tốc
1000 m/s thì có bán kính quỹ đạo 20 cm. Điện tích 2 bay với vận tốc 1200 m/s thì có
bán kính quỹ đạo là
A. 20 cm.        B. 22 cm.        C. 24 cm.        D. 200/11 cm.

Câu 20: Một hạt có điện tích 3,2.10-19 C khối lượng 6,67.10-27 kg được tăng tốc bởi hiệu
điện thế U = 1000V. Sau khi tăng tốc hạt này bay vào trong từ trường điều có B = 2T
theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên hạt đó.

A. F = 1,98.10-13 N.        B. F = 1,75.10-13 N.        C. F = 2,25.10-13 N.        D. F = 2,55.10-


13
 N.

Câu 21: Máy gia tốc cyclotron bán kính 50 cm hoạt động ở tần số 15 MHz; Umax = 1,2
kV. Dùng máy gia tốc hat proton (mp = 1,67.10-27 kg). Số vòng quay trong máy của hạt
có động năng cực đại là

A. 4288 vòng.        B. 4822 vòng.        C. 4828 vòng.        D. 4882 vòng.

Câu 22: Một e bay với vận tốc v = 2,4.106 m/s vào trong từ trường đều B = 1 T theo
hướng hợp với B một góc 60°. Bán kính quỹ đạo chuyển động là

A. 0,625 μm        B. 6,25 μm        C. 11,82 μm        D. 1,182 μm

Câu 23: Một e bay với vận tốc v = 1,8.106 m/s vào trong từ trường đều B = 0,25 T theo
hướng hợp với B một góc 60°. Giá trị của bước δ là

A. 1,29 mm.        B. 0,129 mm.        C. 0,052 mm.        D. 0,52 mm.

Câu 24: Một hạt mang điện chuyển động trên một mặt phẳng (P) vuông góc với đường sức của
một từ trường đều. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện có

● A. phương vuông góc với mặt phẳng (P)


● B. độ lớn tỉ lệ với điện tích của hạt mang điện
● C. chiều không phụ thuộc vào điện tích của hạt mang điện
● D. độ lớn tỉ lệ nghịch với tốc độ của hạt mang điện

Câu 25: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông
góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1=1,8.106 m/s thì lực Lorenxo tác dụng
lên hạt có giá trị F1=2.10−6N, nếu hạt chuyển động với vận tốc v2=4,5.107 m/s thì lực Lo-ren-
xơ tác dụng lên hạt có giá trị là

● A. 2.10−5 N.
● B. 3.10−5 N.
● C. 4.10−5 N.
● D. 5.10−5 N.

Câu 26: Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường
sức của một từ trường đều. Khi độ lớn của vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo là bao nhiêu.

● A. R/2
● B. R
● C. 2R
● D. 4R

Câu 27: Một hạt mang điện có điện tích q, chuyển động với tốc độ không đổi v trong một từ trường
đều, cảm ứng từ có độ lớn B. Cho biết mặt phẳng quỹ đạo vuông góc với các đường sức từ
trường. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện có độ lớn được tính bằng biểu thức:

● A. fL=|q|vB
● B. fL=|q|vB
● C. fL=|q|vB
● D. fL=vB|q|

Câu 28: Hai hạt có điện tích lần lượt là q1 = -4q2, bay vào từ trường với cùng tốc độ theo phương
vuông góc với đường sức từ, thì thấy rằng bán kính quỹ đạo của hai hạt tương ứng là R1 = 2R2.
So sánh khối lượng m1, m2 tương ứng của hai hạt?

● A. m1 = 8m2.
● B. m1 = 2m2.
● C. m1 = 6m2.
● D. m1 = 4m2.

Câu 29: Một hạt mang điện chuyển động trong một từ trường đều. Hình vẽ nào trong hình vẽ biểu
diễn đúng mối quan hệ giữa véctơ lực Lo-ren-xơ với véctơ vận tốc của hạt mang điện và véctơ
cảm ứng từ?

● A. 
● B. 

● C. 

● D. 

Câu 30: Một proton chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 5 cm trong từ trường
đều B=10−2 T. Biết khối lượng của proton bằng 1,72.10−27 kg. Chu kì chuyển động của proton

● A. 5,65.10−6s.
● B. 5,66.10−6s.
● C. 6,65.10−6s.
● D. 6,75.10−6s.

Câu 31: Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện
thế U=106 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,8 T.
Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Cho
biết m=6,67.10−27 kg, q=3,2.10−19 C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường là

● A. 0,98.107 m/s.
● B. 0,89.107 m/s.
● C. 0,78.107 m/s.
● D. 0,87.107 m/s.
Câu 32: Một electron (điện tích –e) và một hạt nhân heli (điện tích +2e) chuyển động trong từ
trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ, vận tốc của hạt electron lớn hơn vận
tốc của hạt heli 6.105m/s. Biết tỉ số độ lớn của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt electron và hạt heli
là: fe:fHe = 4:3. Vận tốc của hạt electron có độ lớn là

● A. 9,6.105m/s
● B. $3,6.10^{5}m/s
● C. 24.105m/s
● D. 18.105m/s

Câu 33: Có 4 hạt lần lượt là electron (điện tích –e; khối lượng me), proton (điện tích + e; khối
lượng mp = 1,836me), notron (không mang điện, khối lượng mn = mp) và hạt nhân heli (điện tích
+2e, khối lượng mHe = 4mp bay qua một vùng có từ trường đều với cùng một vận tốc theo
phương vuông góc với các đường sức từ. Giả thiết chỉ có lực Lo-ren-xơ tác dụng lên các hạt. Sau
cùng một thời gian, hạt bị lệch khỏi phương ban đầu nhiều nhất là

● A. electron
● B. hạt nhân heli
● C. proton
● D. notron

Câu 34: Hai hạt bay vào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Hạt thứ nhất có khối
lượng m1=1,66.10−27 kg, điện tích q1=−1,6.10−19 C. Hạt thứ hai có khối
lượng m2=6,65.10−27 kg, điện tích q2=3,2.10−19 C. Bán kính quỹ đạo của hạt thứ nhất là R1 =
7,5 cm thì bán kính quỹ đạo của hạt thứ hai là

● A. 15 cm.
● B. 12 cm.
● C. 9 cm.
● D. 14 cm.

Câu 35: Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc qua một hiệu điện thế 400 V.
Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với véc - tơ cảm ứng từ vuông góc với véc - tơ vận
tốc của electron. Qũy đạo của elctron là một đường tròn bán kính R = 7 cm. Độ lớn cảm ứng từ là

● A. 0,93.10−3 T.
● B. 0,96.10−3 T.
● C. 1,02.10−3 T.
● D. 1,12.10−3 T.

Câu 36: Một electron bay vào trong từ trường đều B = 1,2 T. Lúc lọt vào từ trường, vận tốc của
electron là 107 m/s và véctơ vận tốc hợp với véctơ cảm ứng từ một góc α=30∘. Điện tích của
electron là −1,6.10−19 C. Bán kính quỹ đạo (hình lò xo) của electron là

● A. 2,37.10−5 m.
● B. 5,9.10−5 m.
● C. 8,5.10−5 m.
● D. 8,9.10−5 m.
Câu 37: Hai điện tích có điện tích và khối lượng giống nhau bay vuông với các đường sức từ vào
một từ trường đều. Bỏ qua độ lớn của trọng lực. Điện tích 1 bay với vận tốc 1000 m/s thì có bán
kính quỹ đạo 20 cm. Điện tích 2 bay với vận tốc 1200 m/s thì có bán kính quỹ đạo là

● A. 20 cm.
● B. 22 cm.
● C. 24 cm.
● D. 20011

Câu 38: Khi một electron được bắn vào một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường
sức của từ trường. Đại lượng của electron không thay đổi theo thời gian là

● A. vận tốc
● B. gia tốc
● C. động lượng
● D. động năng.

Câu 39: Một electron (điện tích −e=−1,6.10−19C) bay vào trong một từ trường đều theo hướng
hợp với hướng của từ trường góc 30∘. Cảm ứng từ của từ trường B = 0,8T. Biết lực Lo-ren-xơ tác
dụng lên electron có độ lớn f=48.10−15N. Vận tốc của electron có độ lớn là

● A. 750000m/s
● B. 375000m/s
● C. 433301m/s
● D. 480000m/s

Câu 40: Một hạt có điện tích 3,2.10−19C. khối lượng 6,67.10−27 kg được tăng tốc bởi hiệu điện
thế U = 1000V. Sau khi tăng tốc hạt này bay vào trong từ trường điều có B = 2T theo phương
vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên hạt đó.

● A. F=1,98.10−13 N.
● B. F=1,75.10−13 N.
● C. F=2,25.10−13 N.
● D. F=2,55.10−13 N.

Câu 41: Máy gia tốc cyclotron bán kính 50 cm hoạt động ở tần số 15 MHz; Umax = 1,2 kV. Dùng
máy gia tốc hạt proton (mp=1,67.10−27kg). Số vòng quay trong máy của hạt có động năng cực
đại là

● A. 4288 vòng.
● B. 4822 vòng.
● C. 4828 vòng.
● D. 4882 vòng.

Câu 42: Một e bay với vận tốc v=1,8.106 m/s vào trong từ trường đều B = 0,25 T theo hướng
hợp với B một góc 60∘. Giá trị của bước ốc δ là

● A. 1,29 mm
● B. 0,129 mm.
● C. 0,052 mm.
● D. 0,52 mm.

Câu 43: Một electron được bắn vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các
đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron trong từ trường là

● A. một đường tròn


● B. một đường parabon
● C. một nửa đường thẳng
● D. một đường elip

Câu 44: Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều.
Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v=2.106m/s,
xác định hướng và độ lớn B⃗ :

● A. B⃗  hướng ra. B = 0,002T


● B. B⃗  hướng vào. B = 0,003T
● C. B⃗  hướng xuống. B = 0,004T
● D. B⃗  hướng lên. B = 0,004T

You might also like