Professional Documents
Culture Documents
Chap3 Dienhoahoc
Chap3 Dienhoahoc
ĐỘNG HỌC
CÁC QUÁ TRÌNH
ĐIỆN CỰC
2 1/5/2022 PHYSICAL CHEMISTRY
Nội dung
3.1. Những đặc trưng của các hiện tượng điện cực không cân
bằng
3.2. Đặc trưng phân cực của hệ điện hóa không cân bằng
3.3. Tốc độ phản ứng điện hóa
3.4. Cơ chế của phản ứng điện hóa
3
3.1. Những đặc trưng của các hiện
tượng điện cực không cân bằng
4
3.1. Những đặc trưng của các hiện
tượng điện cực không cân bằng
Hệ làm việc một cách thuận Hệ làm việc một cách bất
nghịch, không có dòng điện đi thuận nghịch, có dòng điện đi
qua hệ. qua. Chúng được gọi là hệ
Hệ không có ý nghĩa thực tế điện hóa bất thuận nghịch
5
Emax = Ei = 0
? Ei 0 Ei = 0
3.1. Những đặc trưng của các hiện
tượng điện cực không cân bằng
Điện thế cân bằng: Là điện thế điện cực khi không có
dòng điện chuyển qua điện cực(φcb).
Điện thế không cân bằng: Là điện thế điện cực khi có
dòng điện chuyển qua điện cực.
• Nếu φ > φcb:: Gây ra qtrình oxh nên gọi là dòng
điện oxh hay là dòng anot.
• Nếu φ < φcb:: Gây ra qtrình khử nên gọi là dòng
điện khử hay là dòng catot.
• Sự khác nhau giữa điện thế áp vào điện cực và điện
6 thế cân bằng của điện cực gọi là quá thế.
3.1. Những đặc trưng của các hiện
tượng điện cực không cân bằng
Emax = Ei = 0
? Ei 0 Ei = 0
8
3.1. Những đặc trưng của các hiện
tượng điện cực không cân bằng
9
3.2. Những đặc trưng của các hiện
tượng điện cực không cân bằng
10
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.1. Hiện tượng điện phân
Định nghĩa
11
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.1. Hiện tượng điện phân
Pt
Catod
Anod
(-)
(+)
Zn2+
Cl-
Như vậy: Dưới tác dụng của dòng điện các Cation
và anion di chuyển về các điện cực trái dấu:
Quá trình khử dạng oxy hóa của cặp oxy hóa khử.
Khi có nhiều dạng oxy hóa thì sẽ khử dạng oxy hóa của cặp
nào có khả năng oxy hóa mạnh nhất tức là có thế điện cực
lớn nhất.
Dạng oxy hóa chính là cation KIM LOẠI hay HYDRO trong
16 dung dịch ION NÀO PHÓNG ĐiỆN???
3.2. Đặc trưng phân cực
Quá trình oxy hóa dạng khử của cặp oxy hóa khử, thường là
anion của AXÍT hay HYDROXÍT
Khi có nhiều dạng khử thì sẽ oxy hóa dạng khử của cặp nào
có khả năng khử mạnh nhất tức là có thế điện cực nhỏ nhất.
18
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.1. Hiện tượng điện phân
19
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.1. Hiện tượng điện phân
ANOD tan: anion phóng điện hay anod tan tuỳ thế.
+ anod < oxh/khử anod sẽ tan
M - ne = M+n
+ anod > oxh/khử anion sẽ bị oxy hóa
20
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.1. Hiện tượng điện phân
Sự điện phân là quá trình ngược với quá trình xảy ra trong pin
Như
PIN: Hoá năng điện năng
vậy
Bình điện phân: Điện năng hóa năng
Sự điện phân là quá trình ngược với quá trình xảy ra trong pin
Điện phân
Dòng điện Phản ứng hóa học
(điện năng) (hoá năng)
Pin
Như vậy hiện tượng điện phân là hiện tượng các
chất sẽ hình thành hay phân huỷ dưới tác dụng
22 của dòng điện.
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.1. Hiện tượng điện phân
24
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.1. Hiện tượng điện phân
25
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.1. Hiện tượng điện phân
26
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.1. Hiện tượng điện phân
Điện phân dung dịch NiSO4 với anod tan Niken (Ni)
- Catod: Ni có thế -0,25V > -0,41V nhưng kém thua thế oxy
hóa nước nhiều 1,228V nên tạo tủa Ni
- Anod: điện cực Ni hòa tan tạo Ni2+
Catod (cực âm) Ni2+ + 2e = Ni
Anod (cực dương) Ni - 2e = Ni2+
27
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.1. Hiện tượng điện phân
Mô hình điện phân dung dịch H2SO4 với anod trơ (Pt)
C A
B
K
mA
V
Pt Pt
H2SO4
29
CHÚ Ý:
Trong thực tế điện phân các dung dịch acid chứa oxy
và bazơ trong nước diễn ra quá trình như sau:
Ở catod: với môi trường tương ứng:
– Acid: 2H3O+ + 2e = 2H2O + H2
– Bazơ: 2H2O + 2e = 2OH- + H2
Ở anod: với môi trường tương ứng:
– Bazơ: 4OH- - 4e = 2H2O + O2
– Acid: 6H2O - 4e = 4H3O+ + O2
Vậy: khi điện phân acid, bazơ và các muối của kim
loại kiềm và kiềm thổ diễn ra quá trình điện phân
30 nước. 1/5/2022 PHYSICAL CHEMISTRY
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.2. Sự phân cực hóa học
Pt
Catod
Anod
(-)
(+)
H2
O2
Sức điện động của pin gọi là sức điện động phân cực Ep
32 Điện thế từng điện cực gọi là thế phân cực p (pc - pa )
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.2. Sự phân cực hóa học
Khi Ep tăng đến khi PO2 và PH2 bằng áp suất khí quyển thì lúc
này tại các điện cực trong bình điện phân thấy thoát ra khí H2
và O2.
Khi đó Ep đạt giá trị tới hạn, chính là thế phân huỷ Ef.
Vậy Engoài > Ef Hiện tượng điện phân xảy ra
35
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.3. Sự phân cực nồng độ
36
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.4. Thế phân hủy
C A
B
K
mA
V
Pt Pt
H2SO4
37
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.4. Thế phân hủy
Khi tăng điện thế bên ngoài E (bằng con chạy C), khi E còn nhỏ
đóng khóa K thì kim điện kế lệch (có dòng điện) rồi trở về 0 và
tại điện cực chưa có H2 và O2 thoát ra.
Khi E đạt được giá trị 1,7V thì khí H2 và O2 thoát ra, I tăng theo
E.
38 Giá trị Ef = 1,7V được gọi là điện thế phân hủy của phản ứng đó.
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.4. Thế phân hủy
B
C A I
K
mA
V
Pt Pt
H2SO4
39 Ef E
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.4. Thế phân hủy
Sự khác biệt nhỏ nhất của các điện thế cần thiết
tạo ra giữa hai điện cực để sự điện phân bắt đầu
được gọi là điện thế phân huỷ!!!
40
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.4. Thế phân hủy
Pt
Catod
Anod
(-)
(+)
Zn : -0,76v
Cl2: 1,36v
Zn2+
E = 1,36 + 0,76 =
Cl-
2,12V
42 Dung dịch ZnCl2
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.5. Quá thế
44
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.5. Quá thế
Năm 1905, bằng thực nghiệm khi tính quá thế của một điện cực, Tafel
đưa ra công thức sau:
η a b. lg i
Trong đó:
45
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.5. Quá thế
46
3.2. Đặc trưng phân cực Zn : -0,76v
của hệ điện hóa không
Cl : cân bằng
1,36v
2
47
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.5. Quá thế
48
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.5. Quá thế
Điện năng cần thiết để điện phân 1 mol H2O thu 1mol H2 và ½ mol O2:
W = nFE = 2FE
Không có quá thế thì điện thế diện phân E = 1,23V; khi có quá thế thì
Ef = 1,7 cho nên điện năng tiêu hoa tăng lên khoảng 40%.
49
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
3.2.5. Quá thế
Mạ kim loại
Do quá thế hydro trên kim loại thường rất lớn nên có thể mạ
kim loại từ dung dịch mà không có hydro thoát ra.
51
3.3. TỐC ĐỘ CỦA PHẢN ỨNG ĐIỆN HÓA
1 dmoxh 1 dmkh
Vkh . .
a dt b dt
Trong đó:
dmoxh là biến thiên số mol dạng oxh giảm đi trên một
đơn vị bề mặt điện cực trong 1 đơn vi thời gian
dmkh là biến thiên số mol dạng kh tăng lên trên một
đơn vị bề mặt điện cực trong 1 đơn vi thời gian
52 1/5/2022 PHYSICAL CHEMISTRY
3.3. TỐC ĐỘ CỦA PHẢN ỨNG ĐIỆN HÓA
53
3.3. TỐC ĐỘ CỦA PHẢN ỨNG ĐIỆN HÓA
Mặt khác
q: điện lượng (C);
me: lượng electron (mol);
q = me.F F; số Faraday = 96.500C
Mật độ dòng
điện, A/m2.
V: mol/cm2.s
54 TỔNG QUÁT:
3.4. Cơ chế phản ứng điện hóa
Theo đ. nghĩa:
D: hệ số khuếch tán;
: chiều dày lớp khuếch tán;
Cl: nồng độ dung dịch;
Trong đó:
55 C0 : nồng độ tạ điên cực
3.4. Cơ chế phản ứng điện hóa
Mặt khác
mà
56
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
57
3.2. Đặc trưng phân cực
của hệ điện hóa không cân bằng
Ví dụ 1: Xác đinh sức điện động phân cực khi điện phân
dung dịch CuSO4 điều kiện chuẩn. Tìm quá thế của oxy trên
điện cực Pt nhẵn nếu thế phân hủy của CuSO4 là 1,35 V và
thế điện cực tiêu chuẩn của oxy bằng 1,23 V.
59
3.5. VÍ DỤ
Ví dụ 1: Giải
Quá trình xảy ra ở điện cực
Anod: Cu2+ + 2e = Cu
Catod:2H2O - 4e = O2 + 4H+
Pin được hình thành trong quá trình điện phân
(-) Cu/ CuSO4/ O2,Pt (+)
Ep = 1,23 – 0,34 = 0,89 V
60
3.5. VÍ DỤ
61
3.5. VÍ DỤ
Trong trường hợp đồng thoát ra thì sẽ hình thành pin như
sau:
Sức điện động phân cực của pin
EP = 1,23 – 0,34 = 0,89 V
Thế phân hủy của CuSO4 bằng.
Ef = 0,89 + 0,46 = 1,35 V
62
Trong trường hợp có khử ion H+ thì hình thành pin sau:
Ví dụ 3: Cần phải điện phân bao lâu dung dịch NiSO4 0,1N
với cường độ dòng điện là 2A để thu được hoàn toàn Ni trên
catod. Cho biết hiệu suất dòng điện là 90%, thể tích dung
dịch NiSO4 là 500 ml.
DL1: m = k0.I.t = k.q (gam) k0. = Đ/F với Đ = A/n
DL2: k0. = Đ/F với Đ = A/n
m = A.I.t/ n.F
64
3.5. VÍ DỤ
Ví dụ 3:
Gọi N là số đlg trong 1 lít dung dịch thì khối lượng Ni
thoát ra là:
m = N.Đ.V (gam)
Từ công thứ ĐL Faraday: A.I.t
m
Ta có thời gian điện phân là: nF
.m.n.F N .V .F 0,1.0,5.96500
t 2680 s
A.I I . 2.0,9
65
3.5. VÍ DỤ
66
3.5. VÍ DỤ
Ví dụ 4:
Thể tích lớp Ni bám là: V = 0,02.20 = 0,4 cm3
Khối lượng lớp mạ Ni là: m = V.d = 0,4.8,908 = 3,5632 gam
Hằng số k0: k0 = Đ/F = 59/2.96500 = 3,057.10-4
Từ ĐL Faraday m = k0.I.t
Ta có: t = m/k0.I = 3,5632/0,5.3,057.10-4 = 23311,7 s
67
3.5. VÍ DỤ
68
3.5. VÍ DỤ
Ví dụ 5:
Cường độ dòng điện là: I = i.S = 2,5.10 = 25 A
Khối lượng kẽm bám vào sắt là:
A.I .t 65,5.25.25.60
m 12,7 gam
nF 2.96500
Thể tích lớp kẽm là: V = m/d = 12,7/7,15 = 1,776 cm3
Bề dày lớp kẽm là: 1,776/1000 = 1,776.10-3cm
69