Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 7

1.Tài sản trong luật dân sự bao gồm?

a. Vật, Tiền và giấy tờ có giá bằng tiền

b. Quyền tài sản và các giá trị nhân thân không liên quan đến tài sản

c. Các loại giá trị nhân thân

d. Vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản

2. Tài sản nào dưới đây được coi là tiền?

a. Xe đạp

b. Điện thoại

c. USD (Đô la Mỹ)

d. Trái phiếu chính phủ

3. Điền từ vào chỗ trống: “…………… là quyền nắm giữ, quản lý tài sản”

a. Quyền sở hữu

b. Quyền chiếm hữu

c. Quyền sử dụng

d. Quyền định đoạt

4. Điền từ vào chỗ trống: “…………… là quyền chuyển giao, hoặc từ bỏ quyền sở
hữu của chủ sở hữu”

a. Quyền chiếm hữu

b. Quyền sử dụng

c. Quyền định đoạt

d. Quyền thừa kế
5. Người chiếm hữu tài sản mặc dù việc chiếm hữu đó là hợp pháp nhưng không
biết, không thể biết và cũng không cần phải biết nguồn gốc của tài sản là bất hợp
pháp được coi là?

a. Chiếm hữu hợp pháp

b. Chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình

c. Chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình

d. Chủ sở hữu

6. Cho biết tư cách chiếm hữu của A trong tình huống sau đây?

A đi học về nhặt được một điện thoại. A đã tháo sim điện thoại vứt đi và thay sim
của mình vào sử dụng?

a. A chiếm hữu hợp pháp

b. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình

c. A chiếm hữu bất hợp pháp không ngay tình

d. A vi phạm pháp luật

7. A thuê nhà tại Hà Nội để ở và học tập. Cho biết tư cách chiếm hữu của A với ngôi
nhà do A thuê?

a. A là chủ sở hữu

b. A chiếm hữu hợp pháp do chiếm hữu thông qua một giao dịch dân sự hợp pháp

c. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình

d. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình

8. A ra cửa hàng bán sách tuy không mua nhưng lấy sách ngồi đọc. Vậy việc chiếm
hữu tài sản của A thuộc trường hợp nào?

a. Chiếm hữu hợp pháp


b. Chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình

c. Chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình

d. A vi phạm pháp luật

9. Hoàn thiện khái niệm sau: “..................là tổng hợp quy phạm pháp luật điều chỉnh
việc dịch chuyển tài sản của người chết cho người còn sống”

a. Định đoạt

b. Thừa kế

c. Thừa kế theo di chúc

d. Thừa kế theo pháp luật

10. Người hưởng di sản thừa kế theo quy định của pháp luật là?

a. Là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng với người để lại di
sản

b. Những người được người chết chỉ định hưởng di sản thừa kế

c. Cá nhân còn sống hoặc đã thành thai, tổ chức còn tồn tại tại thời điểm mở thừa kế

d. Con người, động vật đều có khả năng được hưởng thừa kế

11. Người để lại di sản thừa kế là?

a. Những người có tài sản

b. Người chết, có tài sản để lại

c. Những người còn sống tại thời điểm mở thừa kế

d. Những người thuộc diện thừa kế, hàng thừa kế

12. Thời điểm mở thừa kế theo quy định của pháp luật hiện hành?

a. Thời điểm người để lại di sản viết xong di chúc (trong trường hợp có di chúc)
b. Thời điểm người để lại di sản chết

c. 3 ngày sau khi người để lại di sản chết

d. 7 ngày sau khi người để lại di sản chết

13. Địa điểm được ưu tiên lựa chọn là nơi mở thừa kế?

a. Quê quán của người chết

b. Địa điểm người để lại di sản chết

c. Nơi cư trú cuối cùng của người chết

d. Nơi có phần lớn di sản của người chết

14. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành có bao nhiêu hình thức thừa kế?

a. 1 hình thức: Thừa kế theo pháp luật

b. 2 hình thức: Thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật

c. 3 hình thức: Thừa kế theo di chúc, thừa kế theo pháp luật và thừa kế thế vị

d. 4 hình thức: Thừa kế theo di chúc, thừa kế theo pháp luật, thừa kế thế vị và thừa kế
không phụ thuộc vào di chúc

15. Cá nhân có quyền lập di chúc miệng khi đạt độ tuổi nào sau đây?
a. Đủ 15 tuổi
b. Đủ 16 tuổi
c. Đủ 18 tuổi

d. Không quy định độ tuổi


16. Nguyên tắc chia thừa kế theo di chúc là?

a. Mỗi người trong một hàng thừa kế được hưởng một suất như nhau, hết người thừa kế
hàng trên mới đến lượt người thừa kế hàng dưới

b. Chia theo ý chí định đoạt tại di chúc


c. Chia theo sự thỏa thuận của những người thuộc diện thừa kế

d. Chia cho những người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào di chúc 2/3 của một
suất thừa kế theo luật

17. Người chưa đủ 18 tuổi có quyền lập di chúc loại nào?


a. Không có quyền lập di chúc
b. Chỉ được quyền lập di chúc bằng miệng
c. Chỉ được quyền lập di chúc bằng văn bản

d. Có thể lập di chúc bằng miệng hoặc văn bản

18. A chết (không xác định được nơi cư trú cuối cùng) để lại 1 ngôi nhà tại Hà Nội
trị giá 1 tỷ, một ngôi nhà tại Nha Trang trị giá 500 triệu và 200 triệu đồng gửi ngân
hàng X tại Bắc Ninh. Cho biết địa điểm mở thừa kế trong trường hợp trên?

a. Ngôi nhà tại Hà Nội

b. Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội

c. Ngôi nhà tại Nha trang

d. Ngân hàng X tại Bắc Ninh

19. Quan điểm nào dưới đây là đúng?

a. Quan hệ thừa kế chỉ phát sinh khi người để lại di sản lập di chúc và di chúc hợp pháp

b. Quan hệ thừa kế chỉ phát sinh khi người để lại di sản chết, có di sản để lại và có người
hưởng di sản

c. Quan hệ thừa kế chỉ phát sinh khi người để lại di sản chết, có người thừa kế ở hàng
thừa kế thứ nhất

d. Quan hệ thừa kế chỉ phát sinh khi có người để lại di sản chết và có người thừa kế thế vị

20. Hình thức thừa kế căn cứ vào ý chí của người chết khi họ còn sống là hình thức
thừa kế nào?
a. Thừa kế theo di chúc

b. Thừa kế theo pháp luật

c. Thừa kế thế vị

d. Thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc

21. Trường hợp nào di chúc hợp pháp về mặt nội dung?

a. Chỉ cần di chúc chúc không trái luật, đạo đức xã hội

b. Chỉ cần người lập chi chúc minh mẫn sang suốt, không bị cưỡng ép

c. Cả hai điều kiện người lập di chúc minh mẫn sáng suốt không bị cưỡng ép và di chúc
không trái luật, đạo đức xã hội

d. Di chúc phải có người làm chứng hoặc có công chứng, chức thực của nhà nước

22. A là Việt kiều sinh sống tại Mỹ. Khi chết A lập di chúc để lại cho người con trai
của mình (đang sinh sống tại Việt Nam) và con mèo của mình tài sản là ngôi nhà do
A làm chủ sở hữu tại Việt Nam (Pháp luật một số Bang ở Hòa Kỳ chi phép để lại tài
sản cho động vật). Cho biết di chúc trên có hiệu lực hay không?

a. Toàn bộ di chúc có hiệu lực pháp lý

b. Phần di sản để lại cho con trai có giá trị pháp lý, phần để lại cho con mèo không có giá
trị pháp lý

c. Phần di sản để lại cho con mèo có giá trị pháp lý, phần để lại cho con trai không có giá
trị pháp lý

d. Toàn bộ di chúc không có giá trị pháp lý

23. Nhà nước đưa ra các nguyên tắc chia thừa kế theo pháp luật dựa trên cơ sở?

a. Diện thừa kế và hàng thừa kế

b. Di chúc
c. Ý chí của người chết khi họ còn sống

d. Các bên hưởng di sản thừa kế

24. Những đối tượng nào thuộc diện thừa kế theo luật?

a. Những người có quan hệ hôn nhân

b. Những người có quan hệ huyết thống

c. Những người có quan hệ nuôi dưỡng

d. Những người có quan hệ hôn nhân huyết thống và nuôi dưỡng

25. Theo quy định của pháp luật, có bao nhiêu hàng thừa kế?

a. Hai hàng

b. Ba hàng

c. Bốn hàng

d. Năm hàng

26. Trong trường hợp nào, sẽ chia thừa kế theo pháp luật?

a. Không có di chúc; di chúc bất hợp pháp hoặc di chúc không định đoạt hết số di sản

b. Khi có di chúc hợp pháp nhưng những người hưởng thừa kế yêu cầu chia thừa kế theo
luật

c. Khi có di chúc hợp pháp nhưng Nhà nước yêu cầu chia theo luật

d. Khi có di chúc nhưng di sản định đoạt trong đi chúc nhiều hơn số di sản thực tế

27. Xác định di sản thừa kế trong trường hợp sau: A chết để lại di sản là một ngôi
nhà trị giá 1 tỷ đồng mang tên 2 vợ chồng. Một tài sản riêng của A phục vụ việc
nghiên cứu khoa học trị giá 150 triệu đồng.

a. 1 tỷ 150 triệu đồng


b. 650 triệu đồng

c. 575 triệu đồng

d. 150 triệu đồng

28. A là Việt kiều sinh sống tại Mỹ. Khi chết A lập di chúc để lại cho người con trai
của mình (đang sinh sống tại Việt Nam) và con mèo của mình tài sản là ngôi nhà do
A làm chủ sở hữu tại Việt Nam (Pháp luật một số Bang ở Hòa Kỳ chi phép để lại tài
sản cho động vật). Cho biết di chúc trên có hiệu lực hay không?

a. Toàn bộ di chúc có hiệu lực pháp lý

b. Phần di sản để lại cho con trai có giá trị pháp lý, phần để lại cho con mèo không có giá
trị pháp lý

c. Phần di sản để lại cho con mèo có giá trị pháp lý, phần để lại cho con trai không có giá
trị pháp lý

d. Toàn bộ di chúc không có giá trị pháp lý

29. Trong trường hợp nào, sẽ chia thừa kế theo pháp luật?

a. Không có di chúc; di chúc bất hợp pháp hoặc di chúc không định đoạt hết số di sản

b. Khi có di chúc hợp pháp nhưng những người hưởng thừa kế yêu cầu chia thừa kế theo
luật

c. Khi có di chúc hợp pháp nhưng Nhà nước yêu cầu chia theo luật

c. Khi có di chúc nhưng di sản định đoạt trong đi chúc nhiều hơn số di sản thực tế

30. Trong trường hợp người chết không để lại di chúc thì giải quyết di sản của
người chết như thế nào?

a. Người vợ (hoặc chồng) hưởng toàn bộ di sản

b. Chia thừa kế theo pháp luật


c. Con đẻ của người đó hưởng toàn bộ di sản

d. Nhà nước hưởng toàn bộ di sản

31. Hàng thừa kế thứ nhất của người để lại di sản là?

a. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ (chồng), con đẻ, con nuôi

b. Ông bà nội ngoại, anh chị em ruột

c. Cháu ruột (người chết là ông, bà nội ngoại)

d. Cụ nội, cụ ngoại, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, chắt và cháu (người chết là cô, dì, chú, bác,
cậu ruột)

32. Hàng thừa kế thứ ba của người để lại di sản là?

a. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ (chồng), con đẻ, con nuôi

b. Ông bà nội ngoại, anh chị em ruột

c. Cháu ruột (người chết là ông, bà nội ngoại)

d. Cụ nội, cụ ngoại, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, chắt và cháu (người chết là cô, dì, chú, bác,
cậu ruột)

33. Con dâu là hàng thừa kế thứ mấy của bố, mẹ chồng?

a. Thứ nhất

b. Thứ hai

c. Thứ ba

d. Không thuộc hàng thừa kế nào

34. A chết để lại di sản là 1 tỷ và lập di chúc cho H (con đẻ) 400 triệu. Cho biết chia
thừa kế trên theo nguyên tắc nào?

a. Để lại toàn bộ tài sản 1 tỷ cho H


b. H hưởng 400 triệu, phần còn lại nhập vào công quỹ nhà nước

c. Chia 1 tỷ cho những người ở hàng thừa kế thứ nhất của A

d. H hưởng 400 triệu, phần còn lại chia cho những người ở hàng thừa kế thứ nhất của A

35. A và B là 2 anh em. A có 3 người con là M, N, P. B có 2 người con là X và Y. A


chết ai được hưởng di sản thừa kế của A?

a. B

b. M, N, P

c. X, Y

d. B, M, N, P, X, Y

36. A và B là hai anh em, A có con là M, B có con là N. A chết để lại số di sản là 1 tỷ


đồng và lập di chúc để lại thừa kế cho B và N mỗi người 200 triệu. Vậy trong trường
hợp trên, ai là người được hưởng thừa kế theo pháp luật của A?

a. M

b. M và N

c. B, M và N

d. B

37. A kết hôn với B sinh ra H và K. H nhận T là con nuôi cho biết T là hàng thừa kế
thứ mấy của K?

a. Thứ nhất

b. Thứ hai

c. Thứ ba

d. Không thuộc hàng thừa kế nào


38. A kết hôn với B sinh ra M. M chết để lại 2 con là X và Y (Y chưa đủ 18 tuổi). A
chết để lại di sản là 600 triệu đồng và lập di chúc để lại toàn bộ di sản cho Y. Cho
biết Y được hưởng bao nhiêu di sản?

a. 600 triệu đồng

b. 400 triệu đồng

c. 300 triệu đồng

d. 200 triệu đồng

39. A kết hôn với B sinh được 2 người con là C, D; C chết sớm để lại 2 con là M và
N. N chưa đủ 18 tuổi. A chết để lại số di sản là 1 tỷ đồng và di chúc cho B 250 triệu
đồng, C 250 triệu đồngvà M 200 triệu đồng. Cho biết trong trường hợp trên B được
hưởng di sản là bao nhiêu?

a. 250 triệu đồng

b. 1/3 tỷ đồng

c. 350 triệu đồng

d. 400 triệu đồng

40. A kết hôn với B sinh được 2 người con là C, D ; C có 2 con là M và N. A viết di chúc
để lại số di sản 900 triệu đồng cho B 100 triệu đồng, C 300 triệu đồng và M 500 triệu
đồng. Tuy nhiên, C chết trước A 1 năm. Cho biết trong trường hợp trên B được hưởng di
sản là bao nhiêu?

a. 100 triệu đồng

b. 200 triệu đồng

c. 300 triệu đồng

d. 450 triệu đồng

You might also like