CHUYÊN ĐỀ 04 GIẢI BÀI BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 40

1

TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4

PHƯƠNG PHÁP CHUNG

Bước 1: Tóm tắt ( làm ra nháp)

Bước 2: Đặt ẩn + điều kiện

Bước 3: Lập phương trình => Hệ phương trình => Giải


Hệ phương trình

Bước 4: Đối chiếu điều kiện của ẩn và kết luận

Dạng 1. Các bài toán có nội dung hình học

Công thức: a
- Hình chữ nhật có chiều dài là: a; chiều rộng là: b.
b
+ Diện tích: 𝑆 = 𝐷. 𝑅
+ Chu vi: 𝐶 = (𝐷 + 𝑅). 2
- Hình vuông có cạnh là: a.
a
+ Diện tích: S  a.a
+ Chu vi: C  4.a
- Hình tam giác có chiều cao là: h; cạnh đáy là: a. Diện tích: S  1 a.h
2

Bài 1. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 48 m. Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần
và chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là 162 m. Hãy tìm diện tích của khu
vườn ban đầu.
Tóm tắt:
Chiều rộng Chiều dài Chu vi
Trước x y 2(x+y)=48
Sau 4x 3y 2(4x+3y)=162

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


2
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4

Giải:
Gọi chiều rộng là x (m), chiều dài là y (m) (0 < x < 12, 12 < y < 24).
Chu vi của khu vườn là 48m: 2(x + y) = 48
Nếu tăng chiều rộng lên 4 lần, độ dài chiều rộng mới là: 4x (m).
Chiều dài tăng lên 3 lần, độ dài chiều dài mới là: 3y (m).
Chu vi mới của khu vườn là 162 m ⇒ 2(4x + 3y) = 162.
2  x  y   48  x  y  24 x  9
Ta có hệ phương trình:    (t/m đk).
2  4x  3y   162 4x  3y  81  y  15

Vậy khu vườn có chiều rộng là 9m, chiều dài là 15m.


48
Chú ý : Chu vi khu vườn là 48m ⇒ 𝑥 + 𝑦 = = 24 ⇒ 0 < 𝑥, 𝑦 < 24
2

Do x < y nên 𝑥 + 𝑥 < 𝑥 + 𝑦 ⇔ 2𝑥 < 24 ⇔ 𝑥 < 12


Do x < y nên 𝑦 + 𝑦 > 𝑥 + 𝑦 ⇔ 2𝑦 > 24 ⇔ 𝑦 > 12
Khi đó : 0 < x < 12 ; 12 < y < 24.
Bài 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 250m. Tính độ dài các cạnh của thửa ruộng.
Biết rằng nếu chiều dài giảm 3 lần và chiều rộng tăng 2 lần thì chu vi thửa ruộng không
thay đổi. ĐS : chiều dài 75m, chiều rộng 50m
Bài 3. Một khu vườn hình chữ nhật, chiều dài lớn hơn chiều rộng 5 m, diện tích bằng 300
m2. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn. ĐS: chiều dài 20m, chiều rộng 15m
Bài 4. Cho một hình chữ nhật. Nếu tăng độ dài mỗi cạnh của nó lên 1 cm thì diện tích của
hình chữ nhật sẽ tăng thêm 13 cm2. Nếu giảm chiều dài đi 2 cm, chiều rộng đi 1 cm thì
diện tích của hình chữ nhật sẽ giảm 15 cm2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ
nhật đã cho. ĐS: chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm
Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 80 m. Nếu tăng chiều dài thêm 3 m, chiều
rộng thêm 5 m thì diện tích của mảnh đất tăng thêm 195 m2. Tính chiều dài, chiều rộng
của mảnh đất. ĐS: chiều dài 30m, chiều rộng 10m
Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 100 m2. Tính độ dài các cạnh của thửa
ruộng. Biết rằng nếu tăng chiều rộng của thửa ruộng lên 2 m và giảm chiều dài của thửa
ruộng đi 5 m thì diện tích của thửa ruộng sẽ tăng thêm 5 m2.
ĐS: chiều dài 20m, chiều rộng 5m
2
Bài 7. Một thửa ruộng hình tam giác có diện tích 180m . Tính cạnh đáy và chiều cao của
thửa ruộng đó, biết rằng nếu tăng cạnh đáy thêm 4m và giảm chiều cao tương ứng đi 1m

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


3
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
thì diện tích của nó không đổi. ĐS: Cạnh đáy 36m, chiều cao 10m.

Bài 9. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 450 m. Nếu giảm chiều dài đi 1 chiều dài
5

cũ, tăng chiều rộng lên 1 chiều rộng cũ thì chu vi hình chữ nhật không đổi. Tính chiều
4
dài và chiều rộng của khu vườn. ĐS: Chiều dài 125m, chiều rộng 100m.

Bài 10. Một tam giác có chiều cao bằng 2 cạnh đáy. Nếu chiều cao giảm đi 2 dm và cạnh
5
đáy tăng thêm 3 dm thì diện tích của nó giảm đi 14 dm2. Tính chiều cao và cạnh đáy của
tam giác. ĐS: Cạnh đáy 27,5 dm, chiều cao 11 dm

Bài 11. Một tam giác có chiều cao bằng 3 cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3 dm và
4
cạnh đáy giảm đi 3 dm thì diện tích của nó tăng thêm 12 dm2. Tính chiều cao và cạnh đáy
của tam giác. ĐS: Cạnh đáy 44dm, chiều cao 33dm
Bài 12. Một sân trường hình chữ nhật có chu vi 340 m. 3 lần chiều dài hơn 4 lần chiều
rộng là 20 m. Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường .
ĐS: Chiều dài 100m, chiều rộng 70m.
Bài 13. Tính độ dài 2 cạnh góc vuông của 1 tam giác vuông, biết rằng nếu tăng mỗi cạnh
lên 3 cm thì diện tích tam giác đó sẽ tăng lên 36 cm2, và nếu một cạnh giảm đi 2 cm, cạnh
kia giảm đi 4 cm thì diện tích của tam giác giảm đi 26 cm2. ĐS: 12cm, 9cm.
Bài 14 (Bình Định – 2017 ). Một đám đất hình chữ nhật có chu vi 24m. Nếu tăng độ dài
của chiều dài lên 2m và giảm độ dài của chiều rộng đi 1m thì diện tích mảnh đất tăng
thêm 1m2. Tìm độ dài các cạnh của hình chữ nhật ban đầu.
ĐS: Chiều dài 7m, chiều rộng 5m.
Bài 15 (Quảng Ninh – 2017). Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 300m2. Nếu
giảm chiều dài đi 2m và tăng chiều rộng thêm 3m thì mảnh vườn trở thành hình vuông.
Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn. ĐS: Chiều dài 20m, chiều rộng 15m.
Bài 16. Một mảnh vườn hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 13m và chiều dài lớn hơn
chiều rộng 7m. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó?
ĐS: Chiều dài 12m, chiều rộng 5m.
Bài 17. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 5m. Nếu giảm
2
chiều rộng đi 4m và chiều dài đi 5m thì diện tích giảm 180m . Tính chu vi ban đầu của
mảnh vườn? ĐS: Chiều dài 25m, chiều rộng 20m.
Bài 18. Một mảnh vườn hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 15m và chiều dài lớn hơn
chiều rộng 3m. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó?
ĐS: Chiều dài 12m, chiều rộng 9m.

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


4
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 19. Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 20cm. Hai cạnh góc vuông hơn kém nhau
4cm. Tính diện tích tam giác vuông đó? ĐS: 12cm, 16cm, 𝑺 = 𝟗𝟔 𝒄𝒎𝟐
Bài 20. Một mảnh đất hình chữ nhật, nếu tăng chiều dài và chiều rộng thêm 5m thì diện
tích tăng thêm 200m 2 . Nếu tăng chiều dài 3m và giảm chiều rộng 2m thì diện tích giảm
1m 2 . Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó?
ĐS: Chiều dài 20m, chiều rộng 15m.

Dạng 2. Bài toán thêm bớt


Bài 1. Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì
số sách trên giá thứ hai bằng 4 số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách trên mỗi giá.
5

Tóm tắt:
Giá sách thứ nhất Giá sách thứ hai Phương trình
Ban đầu x y x+y=450
Lúc sau x-50 y+50 4
𝑦 + 50 = (𝑥 − 50)
5
Hướng dẫn giải
Gọi số sách ở giá thứ nhất và giá thứ hai lần lượt là x và y (cuốn).
 x, y  ; 0  y  450; 50  x  450 .

Theo bài ra ta có: x + y = 450.


Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì
Số sách ở giá thứ nhất là: x – 50 (cuốn).
Số sách ở giá thứ hai là y + 50 (cuốn).
4
 y  50   x  50  .
5

Ta có hệ phương trình:
 x  y  450  x  y  450  x  y  450 9
    x  540  x  300
 4   4  4  5  .
 y  50   x  50   y  50  x  40  x  y  90   y  150
 5  5 5  x  y  450

Vậy số sách trên giá thứ nhất là 300 cuốn, số sách trên giá thứ hai là 150 cuốn.
Bài 2. Thùng A chứa số dầu gấp 2 lần thùng B. Nếu lấy bớt ở thùng dầu A đi 20 lít và
thêm vào thùng dầu B 10 lít thì số dầu ở thùng A bằng 4 lần số dầu ở thùng B. Tính số
3
dầu lúc đầu ở mỗi thùng.
ĐS: Thùng 1 : 100l, thùng 2 : 50l

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


5
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 3 (Bắc Giang – 2017). Để chuẩn bị cho năm học mới, học sinh hai lớp 9A và 9B ủng
hộ thư viện 738 quyển sách gồm hai loại sách giáo khoa và sách tham khảo. Trong đó mỗi
học sinh lớp 9A ủng hộ 6 quyển sách giáo khoa và 3 quyển sách tham khảo; mỗi học sinh
lớp 9B ủng hộ 5 quyển sách giáo khoa và 4 quyển sách tham khảo. Biết số sách giáo khoa
ủng hộ nhiều hơn số sách tham khảo là 166 quyển. Tính số học sinh của mỗi lớp.
ĐS: Lớp 9A : 42hs, Lớp 9B : 40hs
Bài 4* (Bắc Ninh – 2017). Một nhóm gồm 15 học sinh (cả nam và nữ) tham gia buổi lao
động trồng cây. Các bạn nam trồng được 30 cây, các bạn nữ trồng được 36 cây. Mỗi bạn
nam đều trồng được số cây như nhau và mỗi bạn nữ trồng được số cây như nhau. Tính
số học sinh nam và học sinh nữ của nhóm, biết rằng mỗi bạn nam trồng được nhiều hơn
mỗi bạn nữ một cây. ĐS: 6 hs nam, 9 hs nữ
Bài 6 (Quảng Ngãi – 2017). Một phòng họp có 250 chỗ ngồi được chia thành từng dãy,
mỗi dãy có số chỗ ngồi như nhau. Vì có đến 308 người dự họp nên ban tổ chức phải kê
thêm 3 dãy ghế, mỗi dãy ghế phải kê thêm 1 chỗ ngồi nữa thì vừa đủ. Hỏi lúc đầu phòng
họp có bao nhiêu dãy ghế và mỗi dãy ghế có bao nhiêu chỗ ngồi ?
ĐS: 25 dãy ghế, mối ghế có 10 chỗ
Bài 7 (Vĩnh Phúc – 2017). Một phòng họp có tổng số 80 ghế ngồi, được xếp thành hàng,
mỗi hàng có số lượng ghế bằng nhau. Nếu bớt đi 2 hàng mà không làm thay đổi số lượng
ghế trong phòng thì mỗi hàng còn lại phải xếp thêm 2 ghế. Hỏi lúc đầu trong phòng có
bao nhiêu hàng ghế và mỗi hàng có bao nhiêu ghế?
ĐS: 10 dãy ghế, mối ghế có 8 chỗ
Bài 8. Nhà Lan có một mảnh vườn trồng rau cải bắp. Vườn được đánh thành nhiều luống,
mội luống trồng cùng một số cây cải bắp. Lan tính rằng: Nếu tăng thêm 8 luống rau,
nhưng mỗi luống trồng ít đi 3 cây, thì số cây toàn vườn ít đi 54 cây. Nếu giảm đi 4 luống,
nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số rau toàn vườn sẽ tăng thêm 32 cây. Hỏi
vườn nhà Lan trồng bao nhiêu cây rau cải bắp. (số cây trong các luống như nhau).
ĐS:750 cây
Bài 9. Trong phòng học có một số bàn ghế dài. Nếu xếp mỗi ghế 3 học sinh thì 6 học sinh
không có chỗ ngồi. Nếu xếp mỗi ghế 4 học sinh thì thừa một ghế. Hỏi lớp có bao nhiêu
ghế và bao nhiêu học sinh.
ĐS: 10 ghế, 36 HS
Bài 10. Để sửa một ngôi nhà cần một số thợ làm việc trong một thời gian quy định. Nếu
giảm 3 người thì thời gian đó kéo dài thêm 6 ngày, nếu tăng thêm 2 người thì thời gian
sớm 2 ngày. Hỏi theo quy định thì cần bao nhiêu thợ và làm trong bao nhiêu ngày. Biết
rằng khả năng lao động của mỗi công nhân đều như nhau.
ĐS: 8 thợ, 10 ngày.

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


6
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 11. Trong một phòng họp có một số ghế dài. Nếu xếp mỗi ghế 5 người thì có 9 người
không có chổ ngồi, nếu xếp ghế 6 người thì thừa 1 ghế . Hỏi phòng họp có bao nhiêu ghế
và bao nhiêu người dự họp.
ĐS: 15 ghế, 84 người
Bài 12. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng bình phương hai chữ số của nó
bằng 34 và chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 2  a,b  ;0  a  9;0  b  9 
ĐS: 35
Bài 13. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 6 và nếu
đổi chỗ hai chữ số của nó thì được số mới nhỏ hơn số ban đầu là 18 đơn vị.
ĐS: 42
Bài 14. Lớp 9A được phân công trồng 480 cây xanh. Tuy nhiên, khi lao động có 8 bạn
vắng nên mỗi bạn có mặt phải trồng thêm 3 cây mới xong. Biết rằng số cây mỗi học sinh
trồng như nhau. Hỏi lớp 9A có bao nhiêu học sinh? ĐS: 40 học sinh
Bài 15. Hai lớp 9A và 9B có 90 học sinh. Trong đợt quyên góp ủng hộ đồng bào gặp bão
lụt, lớp 9A ủng hộ 3 quyển một học sinh, mỗi bạn lớp 9B ủng hộ 2 quyển. Biết rằng hai
lớp ủng hộ được 222 quyển vở. Tính số học sinh mỗi lớp.
ĐS: Lớp 9A: 42hs, lớp 9B: 48 hs.
Bài 16. Một số tự nhiên có hai chữ số, hàng đơn vị gấp 3 lần hàng chục. Nếu đổi chỗ hai
chữ số thì được số mới lớn hơn số ban đầu là 36 đợn vị. Tìm số đó? ĐS: 26
Bài 17. Một số tự nhiên có hai chữ số, hàng đơn vị gấp 2 lần hàng chục. Nếu thêm số 1
vào giữa thì được số mới lớn hơn số ban đầu 370 đơn vị. Tìm số đó. ĐS: 48
Bài 18. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục kém chữ số hàng
đơn vị là 4 và tổng bình phương của chúng là 80. ĐS: 48
Bài 19. Tìm hai số tự nhiên, biết rằng hiệu của chúng bằng 1275 và nếu lấy số lớn chia cho
số nhỏ thì được thương là 3 và số dư là 125. ĐS: 1850; 575.

Dạng 3. TOÁN CHUYỂN ĐỘNG

 S
 v  t
Công thức: S  v.t   ; trong đó: S – quãng đường; v – vận tốc; t – thời gian.
t  S
 v

Loại 1. Một chuyển động


Bài 1. Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50km/h, rồi đi tiếp quãng đường BC với
vận tốc 45km/h. Biết quãng đường tổng cộng dài 165 km và thời gian ô tô đi trên quãng
đường AB ít hơn thời gian ô tô đi trên quãng đường BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô đi
trên mỗi quãng đường.

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


7
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Hướng dẫn giải
Quãng đường Vận tốc Thời gian
AB 50x (km) 50 (km/h) 𝑥 (h)
BC 45y (km) 45 (km/h) y (h)
AC 165 km
Phương trình 50𝑥 + 45𝑦 = 165 𝑥 + 0,5 = 𝑦

Gọi thời gian mà ô tô đi trên quãng đường AB và BC lần lượt là x (giờ), y (giờ)
(x > 0; y > 0,5)
Quãng đường AB dài: 50x (km)
Quãng đường BC dài: 45y (km)
Biết quãng đường tổng cộng dài 165 km nên ta có phương trình: 50x + 45y = 165
Thời gian ô tô đi trên quãng đường AB ít hơn thời gian ô tô đi trên quãng đường BC là
30 phút = 0,5 giờ. Do đó ta có phương trình: y – x = 0,5
50x  45y  165 x  1,5
Từ đó ta có hệ:   .
 y  x  0,5 y  2
Vậy thời gian ô tô đi quãng đường AB là 1,5 giờ; thời gian ô tô đi quãng đường BC là 2
giờ.
Bài 2. Một người dự định đi từ A đến B với thời gian đã định. Nếu người đó tăng vận tốc
thêm 10 km/h thì đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Nếu người đó giảm vận tốc đi 10 km/h
thì đến B muộn hơn dự định 2 giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định và quãng đường AB.
Hướng dẫn giải
Gọi vận tốc dự định đi từ A đến B của người đó là x (km/h). (x > 10)
Gọi thời gian dự định đi từ A đến B của người đó là y (h). (y > 1)
Vận tốc Thời gian Quãng đường
Dự định x y x.y

Nếu tăng vận tốc 10km/h x + 10 y-1 (x + 10)(y – 1)

Nếu giảm vận tốc 10km/h x - 10 y+2 (x – 10)(y + 2)

Ta có độ dài quãng đường AB là: x.y (km)


Nếu người đó tăng vận tốc thêm 10 km/h thì đến B sớm hơn dự định 1 giờ, do đó ta
có pt:  x  10   y  1  x  y

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


8
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Nếu người đó giảm vận tốc đi 10 km/h thì đến B muộn hơn dự định 2 giờ, do đó ta có
pt:  x  10   y  2  x  y

 x  10    y  1   x  y  xy  x  10y  10  xy   x  10y  10 x  30


Ta có hệ:     (t/m).
 x  10    y  2  x  y  xy  2x  10y  20  xy 2x  10y  20 y  4

Vậy vận tốc dự định của người đó là 30 km/h, thời gian dự định là 4h và quãng đường
AB là 120 km.
Bài 4. Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4 km, đoạn xuống dốc dài 5 km. Một
người đi xe đạp từ A đến B mất 40 phút và đi từ B về A mất 41 phút (vận tốc lên dốc lúc
đi và lúc về bằng nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và vận tốc lúc xuống dốc.
ĐS: 12km/h, 15km/h
Bài 5. Một xe máy đi từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu vận tốc tăng thêm 14
km/giờ thì đến sớm 2 giờ, nếu giảm vận tốc đi 4 km/giờ thì đến muộn 1 giờ. Tính vận tốc
dự định và thời gian dự định. ĐS: 28 km/h, 6h
Bài 6. Một người đi xe máy từ A đến B. Vì có việc gấp phải đến B trước thời gian dự định
là 45 phút nên người đó tăng vận tốc lên mỗi giờ 10 km. Tính vận tốc mà người đó dự
định đi, biết quãng đường AB dài 90 km. ĐS: 30km/h; 3h.
Bài 8. Một xe ô tô cần chạy quãng đường 80km trong thời gian đã dự định. Vì trời mưa
nên một phần tư quãng đường đầu xe phải chạy chậm hơn vận tốc dự định là 15km/h
nên quãng đường còn lại xe phải chạy nhanh hơn vận tốc dự định là 10km/h. Tính thời
gian dự định của xe ô tô đó. ĐS: 2h
Bài 9. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian đã định. Nếu vận tốc ô tô giảm 10
km/h thì ô tô sẽ đến B chậm 45 phút so với dự định. Nếu vận tốc ô tô tăng 10 km/h thì ô
tô đến B sớm 30 phút so với thời gian dự định. Tính vận tốc và thời gian dự định của B.
ĐS: 50km/h; 3h
Bài 10. Một ôtô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa, nếu xe chạy với 35 km/h thì sẽ
đến B chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ
so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ôtô tại A.
ĐS: 350km; thời điểm xuất phát: 4h.
Bài 11. Một người dự định đi xe đạp từ địa điểm A tới địa điểm B cách nhau 36km trong
một thời gian nhất định. Sau khi đi được nửa quãng đường, người đó dừng lại nghỉ 18
phút. Do đó để đến B đúng hạn, người đó đã tăng thêm vận tốc 2km trên quãng đường
còn lại. Tính vận tốc ban đầu và thời gian xe lăn bánh trên đường.
ĐS: 10km/h; 3,6h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


9
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 12. Một ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 120km trong một thời gian
quy định . Sau khi đi được một giờ ô tô bị chắn đường bởi xe hoả 10 phút. Do đó, để đến
tỉnh B đúng hạn, xe phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính vận tốc ô tô lúc đầu.
ĐS: 48 km/h
Bài 15. Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 120km với vận tốc dự định. Khi đi
được 2 quãng đường AB, người đó dừng xe nghỉ 12 phút. Để đảm bảo đến B đúng thời
3

gian dự định, người đó đã tăng vận tốc thêm 10 km/h trên quãng đường còn lại. Tính vận
tốc dự định của người đi xe máy đó. ĐS: 40 km/h
Bài 16. Một ôtô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với một vận tốc xác định. Nếu vận tốc tăng thêm
20km/h thì thời gian sẽ giảm đi 1h, nếu vận tốc giảm bớt 10km/h thì thời gian đi tăng
thêm 1h. Tính vận tốc và thời gian đi của ôtô đó. ĐS: 40km/h; 3h
Bài 17. Một ô tô đi từ A đến B dài 120km trong một thời gian dự định. Sau khi đi được
nửa quãng đường xe tăng vận tốc thêm 10km/h nên đến B sớm hơn dự định 12 phút. Tính
vận tốc dự định. ĐS: 50km/h
Bài 18. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 9km/h. Khi từ B về A
người đó chọn con đường khác để về nhưng dài hơn con đường lúc đi là 6km, và đi với
vận tốc là 12km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB
lúc đi? ĐS: 6km.
Bài 19. Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 180km trong thời gian đã định. Sau
khi đi được 2 giờ người đó nghỉ 40 phút. Do đó để đi đến B đúng giờ, người đó phải tăng
vận tốc thêm 6km/h. Tính vận tốc xe máy lúc đầu? ĐS:30 km/h
Bài 20. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30km/h. Khi đến B người
đó nghỉ 20 phút rồi quay trở về A với vận tốc trung bình là 25km/h. Tính quãng đường
AB biết rằng thời gian cả đi lẫn về là 5 giờ 50 phút. ĐS: 75 km
Bài 21. Quãng đường AB dài 60km. Một người đi từ A đến B với vận tốc xác định. Khi đi
từ B về A người ấy đi với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi mỗi giờ 5km. Vì vậy thời gian về
ít hơn thời gian đi là 1 giờ. Tính vận tốc khi người đó đi từ A đến B. ĐS: 15km/h
Bài 22. Một người đi xe máy từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu vận tốc tăng
thêm 14km/h thì đến sớm 2 giờ, nếu vận tốc giảm đi 4km/h thì đến muộn 1 giờ. Tính vận
tốc dự định và thời gian dự định. ĐS: 28km/h, 6h
Bài 23. Quãng đường AB dài 60km. Một người đi từ A đến B với vận tốc nhất định. Khi
đi từ B về A người ấy đi nhanh hơn lúc đi mỗi giờ 5km. Vì vậy thời gian về ít hơn thời
gian đi 1 giờ. Tính vận tốc lúc đi của người đó.
ĐS: 15km/h.

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


10
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 24. Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 60km trong thời gian đã định. Sau khi
đi được 40 phút thì gặp đường xấu nên vận tốc bị giảm 10km/h trên quãng đường còn
lại. Do đó xe đến B chậm hơn dự định 40 phút. Tính vận tốc ban đầu của xe.
ĐS: 30 km/h.
Bài 25. Lúc 6h15’ một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Đến B nghỉ 1h30’ rồi quay
lại A với vận tốc 40km/h và về đến A lúc 14h30’. Tính quãng đường AB?
ĐS: 150 km.
Bài 26. Một xe đạp đi từ A đến B dài 24km. Khi về thì tăng vận tốc thêm 4km/h nên thời
gian về ít hơ thời gian đi là 30 phút. Tính vận tốc lúc đi? ĐS: 12 km/h.
Bài 27. Một ô tô đi từ A đến B dài 100km. Khi về ô tô đi theo đường khác dài hơn 20km
và mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn lúc đi 20km nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 10
phút. Tính vận tốc lúc đi và lúc về? ĐS: 60km/h; 80 km/h
2
Bài 28. Một ô tô dự định đi từ A đến B dài 100km. Nhưng sau khi đi được đoạn đường
5
thì dừng lại 30 phút. Vì vậy để đến B đúng dự định thì ô tô phải tăng vận tốc thêm 20km/h
trên đoạn đường còn lại. Hỏi ban đầu ô tô định đi từ A đến B mất bao lâu?
ĐS: 2,5 h
Bài 29. Một xe máy định đi từ A đến B với vận tốc 40km/h. Nhưng sau khi đi được một
nửa đoạn đường thì dừng lại 15 phút. Vì vậy để đến B đúng dự định thì xe máy phải tăng
vận tốc thành 50km/h. Tính quãng đường AB? ĐS: 100km.
Bài 30. Một xe tải định đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Nhưng sau khi đi được 40km
thì dừng lại 12 phút. Vì vậy để đến B đúng dự định thì xe tải phải tăng vận tốc thêm
10km/h trên đoạn đường còn lại. Tính quãng đường AB? ĐS: 65 km
Bài 31. Một ô tô dự định đi từ A đến B dài 100km. Nhưng sau khi đi được 1h thì xe dừng
lại 30 phút. Vì vậy để đến B đúng dự định thì phải tăng vận tốc thêm 20km/h trên đoạn
đường còn lại. Tính vận tốc ban đầu của ô tô. ĐS: 40 km/h
Bài 32. Một xe đạp đi từ A đến B gồm hai đoạn đường xấu và tốt với vận tốc lần lượt là
12km/h và 18km/h thì hết 5h. Tính quãng đường AB biết đoạn đường tốt gấp rưỡi đường
xấu. ĐS: Tốt 45km, xấu 30 km.

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


11
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Loại 2. Hai chuyển động ngược chiều
VD: Hai bạn Hà và Tuấn đi xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau
150km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ. Tìm vận tốc của mỗi bạn, biết rằng
nếu Hà tăng vận tốc thêm 5km/h và Tuấn giảm vận tốc 5km/h thì vận tốc của Hà gấp đôi
vận tốc của Tuấn.
Thời gian Vận tốc Quãng đường
Hà 2 (h) x (km/h) 2x (km)
Tuấn 2 (h) y (km/h) 2y (km)
Phương trình x + 5 = 2 (y - 5) 2x + 2y = 150
Giải
Gọi vận tốc của Hà là x (km/h) (x > 0) , vận tốc của Tuấn là y(km/h) (y > 5)
Quãng đường Hà đi được sau 2h là 2x (km)
Quãng đường Tuấn đi được sau 2h à 2y (km)
Do 2 bạn khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 150km,đi ngược chiều nhau
và gặp nhau sau 2 giờ nên ta có phương trình: 2x + 2y = 150 (1)
Nếu Hà tăng vận tốc thêm 5km/h và Tuấn giảm vận tốc 5km/h thì vận tốc của Hà gấp đôi
vận tốc của Tuấn nên ta có phương trình: 𝑥 + 5 = 2 (𝑦 − 5) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
2x + 2y = 150 x + y = 75 x = 75 − y
{ ⇔{ ⇔{
x + 5 = 2(y − 5) x + 5 = 2y − 10 75 − y + 5 = 2y − 10
x = 75 − y x = 75 − 30 x = 45
⇔{ ⇔{ ⇔{ (TMĐK)
3y = 90 y = 30 y = 30
Vậy vận tốc của Hà là 45 (km/h)
Vận tốc của Tuấn là 30 km/h.
Bài 1. Hai xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 90 km, đi ngược
chiều và gặp nhau sau 1,2 giờ (xe thứ nhất khởi hành từ A, xe thứ hai khởi hành từ B).
Tìm vận tốc của mỗi xe. Biết rằng thời gian để xe thứ nhất đi hết quãng đường AB ít hơn
thời gian để xe thứ hai đi hết quãng đường AB là 1 giờ. ĐS: 45km/h; 30 km/h
Bài 2. Một xe lửa đi từ Huế ra Hà Nội. Sau đó 1 giờ 40 phút, một xe lửa khác đi từ Hà Nội
vào Huế với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe lửa thứ nhất là 5 km/h. Hai xe gặp nhau tại
một ga cách Hà Nội 300 km. Tìm vận tốc của mỗi xe, giả thiết rằng quãng đường sắt Huế-
Hà Nội dài 645km. ĐS: 45km/h, 50km/h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


12
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 3. Hai địa điểm A và B cách nhau 56 km. Lúc 6h45’ một người đi xe đạp từ A với vận
tốc 10 km/h. Sau đó 2h một người đi xe đạp từ B đến A với vận tốc 14 km/h. Hỏi đến mấy
giờ họ sẽ gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km? ĐS: 10h15’; 35 km.
Bài 4. Lúc 7h một ô tô đi từ A đến B. Lúc 7h30 một xe máy đi từ B đến A với vận tốc kém
ô tô 24km/h. Ô tô đến B được 1h20’ thì xe máy mới đến A. Tính vận tốc mỗi xe biết AB
dài 120km. ĐS: ô tô 72km/h; xe máy 48 km/h
Bài 5. Trên đoạn đường AB dài 300km có hai ô tô đi ngược chiều. Nếu cùng xuất phát thì
hai xe gặp sau 3h. Nếu xe đi từ B đi trước 50 phút thì hai xe gặp nhau sau khi xe đi từ A
đi được 2h30’. Tính vận tốc mỗi xe. ĐS: Xe A 40km/h; xe B 60 km/h
Bài 6. Lúc 7 giờ một ô tô đi từ A để đến B. Lúc 7 giờ 30 phút một xe máy đi từ B đến A
với vận tốc kém vận tốc của ô tô là 24km/h. Ô tô đến B được 1 giờ 20 phút thì xe máy mới
đến A. Tính vận tốc của mỗi xe, biết quãng đường AB dài 120km.
ĐS: ô tô 72km/h; xe máy 48 km/h
Bài 7. Hai bạn Hà và Tuấn đi xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau
150km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ. Tìm vận tốc của mỗi bạn, biết rằng
nếu Hà tăng vận tốc thêm 5km/h và Tuấn giảm vận tốc 5km/h thì vận tốc của Hà gấp đôi
vận tốc của Tuấn. ĐS: Hà 45km/h, Tuấn 30 km/h
Bài 8. Hai người ở hai địa điểm cách nhau 3,6km và khởi hành cùng một lúc, đi ngược
chiều nhau, gặp nhau ở vị trí cách một trong hai điểm khởi hành 2km. Nếu vận tốc hai
xe không đổi nhưng người đi chậm xuất phát trước người kia 6 phút thì họ sẽ gặp nhau
ở giữa quãng đường. Hỏi vận tốc của mỗi người là bao nhiêu? ĐS: 3,6 km/h; 4,5 km/h
Bài 9. Một ô tô đi từ A đến B. Cùng một lúc ô tô thứ hai đi từ B đến A với vận tốc bằng
2
vận tốc của ô tô thứ nhất. sau 5 giờ chúng gặp nhau. Hỏi mỗi ô tô đi cả quãng đường
3

AB mất bao lâu? ĐS: Xe 1: 8h 20 phút; Xe 2: 12h 30 phút


Bài 10. Bác Toàn đi xe đạp từ thị xã về làng, cô Ba Ngần cũng đi xe đạp nhưng từ làng lên
thị xã. Họ gặp nhau khi bác Toàn đã đi được 1 giờ rưỡi, còn cô ba Ngần đã đi được 2 giờ.
Một lần khác hai người cũng đi từ hai địa điểm như thế nhưng họ khởi hành đồng thời;
sau 1 giờ 15 phút họ còn cách nhau 10,5 km. Tính vận tốc của mỗi người, biết rằng làng
cách thị xã 38 km. ĐS: Bác Toán 12 km/h, cô Ba Ngần 10 km/h.
Bài 11. Quãng đường AB dài 200km. Cùng lúc một xe máy đi từ A đến B và một ô tô đi
từ B đến B. Xe máy và ô tô gặp nhau tại điểm C cách A 120km. Nếu xe máy khởi hành
sau ô tô 1 giờ thì hai xe gặp nhau tại điểm D cách C 24 km. Tính vận tốc của ô tô và xe
máy. ĐS: Xe máy: 60km/h, ô tô 40km/h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


13
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 15. Một người đi xe máy từ A đến B. Cùng lúc một người khác cũng đi xe máy từ B
4
tới A với vận tốc bằng vận tốc của người thứ nhất. Sau 2 giờ hai người gặp nhau. Hỏi
5
mỗi người đi quãng đường AB hết bao lâu? ĐS: Người A: 3,6h, người B: 4,5h
Bài 16. Hai địa điểm A và B cách nhau 56km. Lúc 6 giờ 45 phút, một người đi xe đạp từ
A đến B với vận tốc 10km/h. Sau đó 2 giờ, một người đi xe đạp từ B đến A với vận tốc
14km/h. Hỏi đến mấy giờ họ gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?
ĐS: 10h15; 35km
Bài 17. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 90km, đi ngược chiều
và gặp nhau sau 1,2 giờ (xe thứ nhất khởi hành từ A, xe thứ hai khởi hành từ B). Tìm vận
tốc của mỗi xe biết rằng thời gian để xe thứ nhất đi hết quãng đường AB ít hơn thời gian
để xe thứ hai đi hết quãng đường AB là 1 giờ. ĐS: 45km/h; 30km/h
Bài 18. Một xe lửa đi từ ga Hà Nội vào ga Trị Bình (Quảng Ngãi). Sau đó 1 giờ, một xe
lửa khác đi từ ga Trị Bình ra ga Hà Nội với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe thứ nhất là
5km/h. Hai xe gặp nhau tại một ga ở chính giữa quãng đường Tìm vận tốc của mỗi xe lửa
biết quãng đường sắt Hà Nội – Trị Bình dài 900km? ĐS: 45km/h; 50km/h
Bài 19. Hai ô tô khởi hành từ A và B đi ngược chiều nhau. Nếu hai ô tô đó khởi hành cùng
lúc thì sau 10 giờ chúng gặp nhau. Nếu ô tô đi từ B khởi hành trước ô tô đi từ A 4 giờ 20
phút thì hai xe gặp nhau sau khi xe đi từ A khởi hành được 8 giờ. Tính vận tốc mỗi xe
biết quãng đường AB dài 650km. ĐS: A: 30km/h; B: 35km/h
Bài 20. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 130 km và gặp nhau sau
2 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe biết xe đi từ B có vận tốc nhanh hơn xe đi từ A là 5 km/h.
ĐS: 30km/h; 35km/h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


14
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Loại 3. Hai chuyển động cùng chiều
Ví dụ: Hai ô tô khởi hành cùng một lúc trên quãng đường từ A đến B dài 120 km. Vận
tốc của ô tô thứ nhất nhanh hơn vận tốc của ô tô thứ hai là 10 km/h nên ô tô thứ nhất đến
B trước ô tô thứ hai 0,4 giờ. Tính vận tốc của mỗi ô tô.
Hướng dẫn giải
Gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là x (km/h) (x > 10). Vận tốc của ô tô thứ hai là y (km/h) (y >
0).
Quãng đường Vận tốc Thời gian (t)
(S) (v)
120
Xe 1 120 km x h
x

120
Xe 2 120 km y h
y

Phương trình x – y = 10 120 120


− = 0,4
𝑦 𝑥

Theo bài ra ta có: x – y = 10. (1)

Thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là: 120  h  .


x
120
Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là: h .
y

Ô tô thứ nhất đến trước ô tô thứ hai 0,4 h nên ta có phương trình
120 120 (2)
   0,4
y x

x  y  10 x  y  10
 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  120 120   120 120 .
 y   0,4 
 y y  10  0,4  * 
 x 
Pt  *  120 y  10  120y  0,4y  y  10  0,4y 2  4y  1200  0

 y  50  tm 
  x  50  10  60
 y  60  l 

Vậy vận tôc của ô tô thứ nhất là 60 km/h và vận tốc của ô tô thứ hai là 50 km/h.
Bài 2. Một xe khách và một xe du lịch khởi hành đồng thời từ A để đi đến B. Biết vận tốc
của xe du lịch lớn hơn vận tốc xe khách là 20 km/h. Do đó xe du lịch đến B trước xe khách
50 phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết quãng đường AB dài 100 km.
ĐS: 60km/h; 40km/h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


15
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 3 (Hà Nội – 2017). Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận
tốc mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng đường AB dài 120km. Do vận tốc xe ô tô lớn hơn
vận tốc xe máy là 10km/h nên xe ô tô đến B sớm hơn xe máy 36 phút. Tính vận tốc mỗi
xe. ĐS: 50km/h; 40km/h
Bài 4. Lúc 7 h, một người đi xe máy khởi hành từ A với vận tốc 40 km/h. Sau đó, lúc 8h30’
một người khác cũng đi xe máy từ A đuổi theo với vận tốc 60 km/h. Hỏi hai người gặp
nhau lúc mấy giờ? ĐS: 11h30
Bài 5. Lúc 8 giờ, một người đi xe máy khởi hành từ A với vận tốc 40 km/h. Sau đó, lúc 9
giờ một ô tô cũng đi từ A đuổi theo với vận tốc 60 km/h. Hỏi ô tô gặp xe máy lúc mấy
giờ? Địa điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km? ĐS: 10h, 120km
Bài 6. Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ tỉnh A đến tỉnh B. Xe tải đi với vận tốc
30 km/h, xe con đi với vận tốc 45 km/h. Sau khi đã đi được 0,75 quãng đường AB, xe con
tăng vận tốc thêm 5 km/h trên quãng đường còn lại. Tính quãng đường AB, biết rằng xe
con đến tỉnh B sớm hơn xe tải 2h20’. ĐS: 200 km
Bài 7. Một xe khách và một xe du lịch khởi hành đồng thời từ A để đi đến B. Biết vận tốc
của xe du lịch lớn hơn vận tốc xe khách là 20km/h. Do đó xe du lịch đến B trước xe khách
50 phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết quãng đường AB dài 100km?
ĐS: 40km/h; 60km/h
Bài 8. Lúc 7 giờ, một người đi xe máy khởi hành từ A với vận tốc 40km/h. Sau đó lúc 8
giờ 30 phút, một người khác cũng đi xe máy từ A đuổi theo với vận tốc 60km/h. Hỏi hai
người gặp nhau lúc mấy giờ? ĐS: 10h30’
Bài 9. Hai người đi xe đạp cùng xuất phát một lúc từ A đến B. Người thứ nhất mỗi giờ đi
được nhiều hơn người thứ hai 3km nên đến B sớm hơn người thứ hai 30 phút. Tính vận
tốc của mỗi người, biết rằng quãng đường từ A đến B dài 30km.
ĐS: 12km/h; 15km/h
Bài 11. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc trên quãng đường AB dài 120km. Mỗi giờ ô tô
2
thứ nhất chạy nhanh hơn ô tô thứ hai là 10km nên đến B trước ô tô thứ hai là giờ. Tính
5
vận tốc của mỗi ô tô?
ĐS: 50km/h, 60 km/h
Bài 12. Một ô tô và một xe máy cùng xuất phát từ A đi đến B với vận tốc lần lượt là 60km/h
và 40km/h. Ô tô đi đến B nghỉ 15 phút rồi quay lại A thì gặp xe máy tại điểm cách B 18km.
Tính quãng đường AB? ĐS: 120km

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


16
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Loại 4. Chuyển động có dòng nước
Công thức: vxuôi = vcanô + vdòng nước
vngược = vcanô − vdòng nước
vxuôi − vngược = 2vdòng nước

Bài 1. Một canô đi xuôi dòng 48 km rồi đi ngược dòng 22 km. Biết rằng thời gian đi xuôi
dòng lớn hơn thời gian đi ngược dòng là 1 giờ và vận tốc đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc đi
ngược dòng là 5 km/h. Tính vận tốc canô lúc đi xuôi dòng và ngược dòng.
Hướng dẫn giải
Quãng đường Thời gian Vận tốc
Xuôi dòng 48 km 48 x (km/h)
(ℎ)
𝑥
Ngược dòng 22km 22 y (km/h)
(ℎ)
𝑦
Phương trình 48 22 x–y=5
 1.
x y

Gọi vận tốc của canô lúc đi xuôi dòng là x (km/h)


Vận tốc của canô lúc đi ngược dòng là y (km/h). (y > 0, x > 5 )
Theo đề bài ta có: x – y = 5.

Thời gian ca nô đi xuôi dòng là: 48 (h).


x

Thời gian ca nô đi ngược dòng là: 22 (h).


y

Thời gian đi xuôi dòng lớn hơn thời gian đi ngược dòng là 1 giờ, ta có pt: 48 22
 1.
x y

x  y  5 x  y  5
 
Ta có hệ pt:  48 22   48 22
 x  y  1  y  5  y  1 *
 
Pt  *  48y  22 y  5  y  y  5  48y  22y  110  y 2  5y

 y  10  x  15
 y 2  21y  110  0   (t/m)
 y  11  x  16

Vậy:
TH1: vận tốc lúc xuôi dòng của cano là 15km/h, vận tốc lúc ngược dòng là 10km/h.
TH2: vận tốc lúc xuôi dòng của cano là 16km/h, vận tốc lúc ngược dòng là 11km/h.

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


17
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 2. Một ca nô xuôi dòng 1 km và ngược dòng 1 km hết tất cả 3,5 phút. Nếu ca nô xuôi
dòng 20 km và ngược dòng 15 km thì sẽ hết 1 giờ. Tính vận tốc của dòng nước và vận tốc
của ca nô khi nước yên lặng. ĐS : 35km/h ; 5km/h
Bài 3. Một canô ngược dòng từ bến A đến bến B với vận tốc 20 km/h, sau đó lại xuôi từ
bến B trở về bến A. Thời gian canô ngược dòng từ A đến B nhiều hơn thời gian canô xuôi
dòng từ B trở về A là 2 giờ 40 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B. Biết vận tốc
dòng nước là 5 km/h, vận tốc riêng của canô lúc xuôi dòng và lúc ngược dòng bằng nhau.
ĐS: 160km
Bài 4. Một xuồng máy xuôi dòng sông 30 km và ngược dòng 28 km hết một thời gian
bằng thời gian mà xuồng đi 59,5 km trên mặt hồ yên lặng. Tính vận tốc của xuồng khi đi
trên hồ biết rằng vận tốc của nước chảy trên sông là 3 km/h. ĐS: 17km/h
Bài 5. Một chiếc thuyền chạy xuôi dòng từ bến sông A đến bên sông B cách nhau 24km.
Cùng lúc đó, từ A một chiếc bè trôi về B với vận tốc dòng nước là 4 km/h. Khi về đến B
thì chiếc thuyền quay lại ngay và gặp chiếc bè tại địa điểm C cách A là 8km. Tính vận tốc
thực của chiếc thuyền. ĐS: 20km/h
Bài 7. Một ca nô xuôi dòng một quãng sông dài 12 km rồi ngược dòng quãng sông đó mất
2 giờ 30 phút. Nếu cũng trên quãng sông ấy, ca nô xuôi dòng 4 km rồi ngược dòng 8 km
thì hết 1 giờ 20 phút. Tính vận tốc ri6ng của ca nô và vận tốc riêng của dòng nước.
ĐS: 10km/h; 2 km/h
Bài 8. Một chiếc thuyền xuôi, ngược dòng trên khúc sông dài 40km hết 4h30 phút. Biết
thời gian thuyền xuôi dòng 5km bằng thời gian thuyền ngược dòng 4km. Tính vận tóc
dòng nước? ĐS: 2km/h
Bài 9. Một tàu thủy chạy trên khúc sông dài 80 km, cả đi lẫn về mất 8h20’. Tính vận tốc
của tàu thủy khi nước yên lặng, biết rằng vận tốc của dòng nước là 4 km/h.
ĐS: 20km/h
Bài 10. Hai ca nô cùng khởi hành từ hai bến A và B cách nhau 85 km đi ngược chiều nhau.
Sau 1 giờ 40 phút thì gặp nhau. Tính vận tốc riêng của mỗi ca nô, biết rằng vận tốc thực
của ca nô đi xuôi lớn hơn vận tốc thực của ca nô đi ngược 9km/h và vận tốc dòng nước là
3 km/h. ĐS: 30 km/h; 21km/h
Bài 11. Một ca nô xuôi từ bến A đến bến B với vận tốc trung bình 30 km/h, sau đó lại
ngược từ B trở về A. Thời gian đi xuôi ít hơn thời gian đi ngược là 40 phút. Tính khoảng
cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc dòng nước là 3 km/h và vận tốc riêng của ca
nô không đổi. ĐS: 80km.

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


18
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 12. Một canô chạy trên sông trong 7h, xuôi dòng 108km và ngược dòng 63km. Một
lần khác, canô cũng chạy trong 7h, xuôi dòng 81km và ngược dòng 84km. Tính vận tốc
dòng nước chảy và vận tốc thật của canô (vận tốc thật của canô không thay đổi)
ĐS: 24km/h; 3km/h
Bài 13. Một ca nô chạy trên sông trong 8 giờ, xuôi dòng 81 km và ngược dòng 105km. Một
lần khác cũng trên dòng sông đó, ca nô này chạy trong 4 giờ, xuôi dòng 54 km và ngược
dòng 42 km. Hãy tính vận tốc khi xuôi dòng và vận tốc khi ngược dòng của ca nô, biết
vận tốc dòng nước và vận tốc riêng của ca nô không đổi. ĐS: 27 km/h; 21 km/h
Bài 14. Một chiếc thuyền khởi hành từ bến sông A. Sau đó 5 giờ 20 phút một chiếc ca nô
chạy từ bến sông A đuổi theo và gặp chiếc thuyền tại một điểm cách bến A 20 km. Hỏi
vận tốc của thuyền, biết rằng ca nô chạy nhanh hơn thuyền 12 km/h. ĐS: 3km/h
Bài 15. Quãng sông từ A đến B dài 36 km. Một ca nô xuôi từ A đến B rồi ngược từ B trở
về A hết tổng cộng 5 giờ. Tính vận tốc thực của ca nô, biết vận tốc dòng nước là 3km/h.
ĐS: 15km/h
Bài 16. Một ca nô đi xuôi dòng nước từ bến A đến bến B, cùng lúc đó một người đi bộ đi
từ bến A dọc theo bờ sông về hướng B. Sau khi chạy được 24 km, ca nô quay trở lại và
gặp người đi bộ tại địa điểm C cách bến A 18km. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên
lặng, biết vận tốc của người đi bộ và vận tốc dòng nước đều bằng 4km/h.
ĐS: 20/3 km/h
Bài 17. Một ca nô xuôi từ bến A đến bến B cách nhau 40 km, sau đó lại ngược trở về A.
Hãy tính vận tốc riêng của ca nô, biết rằng thời gian đi xuôi ít hơn thời gian ngược là 20
phút, vận tốc dòng nước là 3km/h và vận tốc riêng của ca nô không đổi.
ĐS: 27km/h
Bài 18. Một ca nô xuôi dòng trên một khúc sông từ bến A đến bến B dài 80km, sau đó lại
ngược dòng đến địa điểm C cách bến B 72km, thời gian ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian
ngược dòng là 15 phút. Tính vận tốc riêng của ca nô, biết vận tốc dòng nước là 4km/h.
ĐS: 28km/h
Bài 19. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi ngược dòng từ bến B về bến A mất
tất cả 8 giờ. Biết quãng sông AB dài 60km và vận tốc dòng nước là 4km/h. Tính vận tốc
của ca nô khi nước yên lặng. ĐS: 16km/h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


19
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 20. Hai địa điểm A và B cách nhau 85km. Cùng lúc, một ca nô đi xuôi dòng từ A đến
B và một ca nô đi ngược dòng từ B đến A, sau 1 giờ 40 phút thì gặp nhau.Tính vận tốc
thật của mỗi ca nô biết rằng vận tốc xuôi dòng lớn hơn vận tốc ca nô đi ngược dòng là
3km/h (Vận tốc thật của ca nô không đổi). ĐS: 17km/h
Bài 22. Một ca nô xuôi từ bến A đến B cách nhau 40km, sau đó lại ngược trở về A. Hãy
tính vận tốc riêng của ca nô biết rằng thời gian ca nô đi xuôi ít hơn thời gian ca nô đi
ngược là 20 phút, vận tốc dòng nước là 3km/h và vận tốc riêng của ca nô không đổi.
ĐS: 27km/h
Bài 23. Một chiếc thuyền khởi hành từ bến sông A. Sau đó 5 giờ 20 phút, một chiếc ca nô
chạy từ bến A đuổi theo và gặp chiếc thuyền tại một điểm cách bến A 20km. Hỏi vận tốc
của thuyền biết rằng ca nô chạy nhanh hơn thuyền 12km/h. ĐS: 3km/h
Bài 24. Một ca nô chạy trên sông trong 8 giờ, xuôi dòng 81km và ngược dòng 105km. Một
lần khác cũng trên dòng sông đó, ca nô chạy trong 4 giờ, xuôi dòng 54km và ngược dòng
42km. Hãy tính vận tốc khi xuôi dòng và vận tốc khi ngược dòng của ca nô, biết vận tốc
dòng nước và vận tốc riêng của ca nô không đổi. ĐS: 27km/h; 21km/h
Bài 25. Một chiếc ca nô khởi hành từ A đến B dài 120km rồi từ B quay về A mất tổng cộng
11 giờ. Tính vận tốc của ca nô. Biết vận tốc của dòng nước là 2km/h và vận tốc thật không
đổi. ĐS: 22 km/h
Bài 26. Một ca nô xuôi từ A đến B với vận tốc 30km/h, sau đó ngược từ B trở về A. Thời
gian đi xuôi ít hơn thời gian đi ngược là 40 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B
biết rằng vận tốc dòng nước là 3km/h và vận tốc riêng của ca nô không đổi.
ĐS: 80 km
Bài 27. Một ca nô ngược dòng từ bến A đến bến B với vận tốc 20km/h, sau đó lại xuôi
dòng từ bến B trở về A. Thời gian ca nô ngược dòng từ A đến B nhiều hơn thời gian ca
nô xuôi dòng từ B trở về A là 2 giờ 40 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B. Biết
vận tốc dòng nước là 5km/h, vận tốc riêng của ca nô lúc xuôi dòng và ngược dòng bằng
nhau. ĐS: 160 km
Bài 28. Một ca nô xuôi dòng 72km và ngược dòng 28km hết tất cả 6 giờ. Một lần khác
cũng trên dòng sông đó, ca nô xuôi dòng 54km và ngược dòng 42km cũng hết 6 giờ. Hãy
tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước (vận tốc riêng của ca nô và vận tốc
dòng nước trong cả hai lần đều không đổi) ĐS: 16 km, 2 km
Bài 29. Một trên ca nô chạy trên sông 7 giờ, xuôi dòng 108km và ngược dòng 63km. Một
lần khác ca nô cũng chạy trong 7 giờ, xuôi dòng 81km và ngược dòng 84km. Tính vận tốc
của dòng nước chảy và vận tốc riêng của ca nô. ĐS: 24 km, 3 km
Bài 30. Hai ca nô khởi hành cùng một lúc và chạy từ bến A đến bến B.Ca nô thứ nhất chạy
với vận tốc 20km/h. Ca nô thứ hai chạy với vận tốc 24km/h. Trên đường đi ca nô thứ hai
dừng lại 40 phút, sau đó tiếp tục chạy. Tính chiều dài quãng đường sông AB, biết rằng
hai ca nô đến B cùng một lúc. ĐS: 80 km

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


20
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 32. Một tàu thủy chạy trên khúc sông dài 80km, cả đi lẫn về mất 8 giờ 20 phút. Tính
vận tốc của tàu khi nước yên lặng biết rằng vận tốc dòng nước là 4km/h.
ĐS: 20 km/h
Bài 33. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi lại ngược từ B trở về A mất tất cả 4
giờ. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng, biết rằng quãng sông AB dài 30km và vận
tốc dòng nước là 4km/h. ĐS: 16 km/h
Bài 34. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 24km, cùng lúc đó, cũng từ A
về B một bè nứa trôi với vận tốc dòng nước là 4km/h. Khi đến B ca nô quay lại và gặp bè
nứa tại điểm C cách A 8km. Tính vận tốc thực của ca nô ĐS: 20 km/h
Bài 35. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B với vận tốc 30km/h, sau đó lại ngược
dòng từ bến B trở về A. Thời gian ca nô xuôi dòng từ A đến B ít hơn thời gian ca nô ngược
dòng là 1 giờ 20 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B. Biết vận tốc dòng nước là
5km/h. ĐS: 80km
Bài 36. Một tàu thủy chạy trên khúc sông dài 120km, cả đi và về mất 6 giờ 45 phút. Tính
vận tốc của tàu thủy khi nước yên lặng, biết rằng vận tốc của dòng nước là 4km/h.
ĐS: 36 km/h
Bài 38. Một tàu tuần tra chạy ngược dòng 60km, sau đó chạy xuôi dòng 48km trên cùng
một dòng sông có vận tốc của dòng nước là 2km/h. Tính vận tốc của tàu tuần tra khi nước
yên lặng, biết thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng 1 giờ. ĐS: 14 km/h
Bài 39. Một ca nô chuyển động xuôi dòng từ bến A đến bến B sau đó chuyển động ngược
dòng từ B về A hết tổng thời gian là 5 giờ. Biết quãng đường sông từ A đến B dài 60km
và vận tốc dòng nước là 5km/h. Tính vận tốc thực của ca nô. ĐS: 25 km/h
Bài 40. Một ca nô chạy xuôi khúc sông dài 120km. Sau đó ngược khúc sông 96km. Tính
vận tốc riêng của ca nô biết vận tốc dòng nước là 4km/h và thời gian ngược dòng nhiều
hơn thời gian xuôi dòng là 1 giờ. ĐS: 20 km/h
Bài 41. Một ca nô xuôi dòng 70km và ngược dòng 50km hết 4h. Tính vận tốc riêng của ca
nô biết vận tốc của dòng nước là 5km/h. ĐS: 30 km/h
Bài 42. Một ca nô xuôi dòng 50km và ngược dòng 30km hết 4h. Nếu ca nô xuôi dòng
75km và ngược dòng 60km hết 7h. Tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước.
ĐS: 20 km/h; 5 km/h
Bài 43. Một ca nô xuôi dòng từ A đến B dài 30km rồi ngược dòng trở lại A thì hết 4h30’.
Tính vận tốc riêng của ca nô và dòng nước biết vận tốc riêng của ca nô lớn hơn vận tốc
dòng nước là 10km/h. ĐS: 15 km/h; 5 km/h
Bài 44. Một ca nô xuôi dòng một quãng sông dài 12km rồi ngược dòng sông đó mất 2 giờ
30 phút. Nếu cũng trên quãng sông ấy, ca nô xuôi dòng 4km rồi ngược dòng 8km thì hết
1 giờ 20 phút. Tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước.
ĐS: 10 km/h; 2 km/h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


21
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Dạng 4. TOÁN NĂNG SUẤT - TỶ SỐ PHẦN TRĂM
Loại 1. Các bài toán về dự định thực tế
Bài 1. Một đội xe vận tải phải vận chuyển 28 tấn hàng đến một địa điểm qui định. Vì
trong đội có 2 xe phải điều đi làm việc khác nên mỗi xe phải chở thêm 0,7 tấn hàng nữa.
Tính số xe và số hàng mỗi xe phải chở của đội lúc đầu.
Hướng dẫn giải
Khối lượng Số xe Số tấn/xe Phương trình
CV

Dự định 28 (tấn x 𝑦 x.y = 28

Thực tế 28 (tấn) x-2 𝑦 + 0,7 (𝑥 − 2)(𝑦 + 0,7) = 28

Gọi số xe ban đầu là x (xe) (x > 2).


Số hàng ban đầu mỗi xe phải chở là y (tấn) (y > 0). Ta có pt: x.y = 28 (1)
Vì có 2 xe bị điều đi nên số xe còn lại là: x – 2 (xe) và mỗi xe phải chở: y + 0,7 (tấn).
Ta có pt: (x – 2)(y + 0,7) = 28 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
 28
 28  x
 xy  28 x   y
  y 
 x  2 y  0,7   28   28
 2y  0,7x  1,4  0  2y  0,7   1,4  0  * 
 y

 y  2,8
 *   2y 2  1,4y  19,6  0    y  2,8  x  10.
 y  3,5 l 
Vậy đội xe ban đầu có 10 xe và mỗi xe dự định chở 2,8 tấn.
Bài 2. Người ta dự kiến trồng 300 cây trong một thời gian đã định. Do điều kiện thuận lợi
nên mỗi ngày trồng được nhiều hơn 5 cây so với dự kiến, vì vậy đã trồng xong 300 cây
ấy trước 3 ngày. Hỏi dự kiến ban đầu mỗi ngày trồng bao nhiêu cây và trồng trong bao
nhiêu ngày? (Giả sử số cây dự kiến trồng mỗi ngày là bằng nhau).
ĐS: 20 cây, 15 ngày
Bài 3. Nhà trường tổ chức cho 180 học sinh khối 9 đi tham quan di tích lịch sử. Người ta
dự tính nếu dùng loại xe lớn chuyên chở một lượt hết số học sinh thì phải điều ít hơn nếu
dùng loại xe nhỏ là hai chiếc. Biết rằng mỗi xe lớn có nhiều hơn mỗi xe nhỏ là 15 chỗ ngồi.
Tính số xe lớn, nếu loại xe đó được huy động. ĐS: 4 xe

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


22
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 4. Theo kế hoạch, một công nhân phải hoàn thành 60 sản phẩm trong thời gian nhất
định. Nhưng do cải tiến kĩ thuật nên mỗi giờ người công nhân đó đã làm thêm được 2
sản phẩm. Vì vậy, chẳng những hoàn thành kế hoạch sớm hơn dự định 30 phút mà còn
vượt mức 3 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ người đó phải làm bao nhiêu sản phẩm.
ĐS: 12 sản phẩm/ xe
Bài 5. Một tập đoàn đánh cá dự định trung bình mỗi tuần đánh bắt được 20 tấn cá, nhưng
đã vượt mức được 6 tấn mỗi tuần nên chẳng những đã hoàn thành kế hoạch sớm 1 tuần
mà còn vượt mức kế hoạch 10 tấn. Tính mức kế hoạch đã định. ĐS: 640 tấn
Bài 6. Một nhóm thợ đặt kế hoạch sản xuất 3000 sản phẩm. Trong 8 ngày đầu họ thực
hiện đúng mức đề ra, những ngày còn lại họ đã làm vượt mức mỗi ngày 10 sản phẩm,
nên đã hoàn thành kế hoạch sớm 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày cần sản xuất bao
nhiêu sản phẩm? ĐS: 100 sản phẩm
Bài 7. Theo kế hoạch, một công nhân phải hoàn thành 60 sản phẩm trong thời gian nhất
định. Nhưng do cải tiến kĩ thuật nên mỗi giờ người công nhân đó đã làm thêm được 2
sản phẩm. Vì vậy, chẳng những đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn dự định 30 phút mà
còn vượt mức 3 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ người đó phải làm bao nhiêu sản
phẩm? ĐS: 12 sản phầm
Bài 8. Một công nhân dự định làm 150 sản phẩm trong một thời gian đã định. Sau khi làm
được 2 giờ với năng suất dự kiến, người đó đã cải tiến các thao tác hợp lí hơn nên đã tăng
năng suất được 2 sản phẩm mỗi giờ và vì vậy đã hoàn thành 150 sản phẩm sớm hơn dự
định 30 phút. Hãy tính năng suất dự kiến ban đầu? ĐS: 10 sản phẩm
Bài 9. Một câu lạc bộ có 320 chỗ ngồi , chia thành các dãy và mỗi dãy có số chỗ ngồi bằng
nhau . Trong 1 buổi họp số đại biểu đến là 420 người nên phải kê thêm 1 dãy ghế và mỗi
dãy phải ngồi thêm 4 người. Tính số dãy ghế ban đầu? ĐS: 16 dãy/ 4 dãy
Bài 10 Theo kế hoạch một đội xe cần chuyên chở 120 tấn hàng .Đến ngày làm việc, có 2
xe bị hư nên mỗi xe chở thêm 16 tấn . Hỏi đội có bao nhiêu xe? ĐS: 5 xe
Bài 11. Một xưởng cơ khí phải làm 350 chi tiết máy trong thời gian quy định. Nhờ cải tiến
kĩ thuật nên mỗi ngày xưởng làm thêm được 5 chi tiết. Do đó không những xưởng vượt
mức 10 chi tiết mà còn hoàn thành sớm hơn quy định 1 ngày. Tính số chi tiết máy xưởng
làm được trong một ngày? ĐS: 35 sản phầm/ ngày
Bài 12. Theo kế hoạch, một tổ công nhân mỗi ngày phải làm số sản phẩm trong thời gian
nhất định. Nếu mỗi ngày họ làm thêm 5 sản phẩm so với dự định thì sẽ hoàn thành công

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


23
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
việc trước thời hạn 4 ngày. Nếu mỗi ngày họ làm ít hơn 5 sản hẩm thì họ chậm hơn thời
hạn 5 ngày. Tính thời gian và số sản phẩm phải làm theo kế hoạch của tổ.
ĐS: 40 ngày, 1800 sản phẩm.
Bài 13. Một tổ sản xuát được giao cho làm một số sản phẩm. Ban đầu mỗi ngày họ định
làm 40 sản phẩm, nhưng thực tế mỗi ngày họ làm được 60 sản phẩm nên không những
hoàn thành trước 3 ngày mà còn làm thêm được 20 sản phẩm. Tính số sản phẩm được
giao? ĐS: 400 sản phẩm
Bài 17. Một tổ sản xuát được giao cho làm 1000 sản phẩm. Thực tế mỗi ngày họ làm được
nhiều hơn 30 sản phẩm nên không những hoàn thành trước 2 ngày mà còn làm thêm
được 40 sản phẩm. Tính năng suất ban đầu? ĐS: 100 sản phẩm/ ngày
Bài 19. Một tổ sản xuát được giao cho làm một số sản phẩm trong 5 ngày. Thực tế mỗi
ngày họ làm thêm được 50 sản phẩm nên không những hoàn thành trước 1 ngày mà còn
làm thêm được 100 sản phẩm. Tính số sản phẩm được giao? ĐS: 500 sản phẩm
Bài 20. Hai tổ sản xuất cùng làm một loại sản phẩm. Mỗi ngày tổ 1 làm được ít hơn tổ 2
là 5 sản phẩm. Hai tổ cùng làm trong 8 ngày thì tổ 1 nghỉ, tổ hai làm tiếp 2 ngày nữa thì
cả hai tổ làm được 410 sản phẩm. Tính năng suất của mỗi tổ?
ĐS: 20 sản phẩm, 25 sản phẩm
2
Bài 21. Một tổ sản xuất dự định làm 600 sản phẩm, sau khi làm được số sản phẩm thì
3
mỗi ngày họ làm thêm được 10 sản phẩm nên đã hoàn thành trước dự định 1 ngày. Tính
năng suất ban đầu? ĐS: 40 sản phẩm
Bài 22. Một tổ sản xuất dự định làm 1000 sản phẩm, 8 ngày đầu họ làm đúng dự định
nhưng sau đó mỗi ngày họ làm thêm được 10 sản phẩm nên đã hoàn thành trước 2 ngày.
Tính thời gian dự định. ĐS: 20 ngày
2
Bài 23. Một tổ sản xuất được giao làm một số sản phẩm. Sau khi làm được số sản phẩm
5
thì họ nghỉ 5 ngày vì vậy để hoàn thành đúng dự định thì mỗi ngày họ phải làm thêm 20
sản phẩm. Tính số sản phẩm được giao biết ban đầu mỗi ngày họ làm được 40 sản phẩm.
ĐS: 1000 sản phẩm
Bài 24. Để đưa 180 học sinh đi tham quan có thể dùng 2 loại xe. Nếu dùng xe to thì cần ít
hơn 2 xe so với xe nhỏ. Biết mỗi xe to nhiều hơn xe nhỏ 15 chỗ. Tính số xe to hoặc xe nhỏ
cần dùng. ĐS: 4 xe to, 6 xe nhỏ
Bài 25. Một đội thủy lợi theo kế hoạch phải sữa chữa một đoạn đê trong một thời gian
quy định. Biết rằng nếu bớt đi 3 người thì đội phải kéo dài thêm 6 ngày, còn nếu thêm 2
người thì đội hoàn thành trước thời gian quy định 2 ngày. Hỏi đội có bao nhiêu người và
kế hoạch dự định là bao nhiêu ngày, nếu năng suất của mọi người như nhau?
ĐS: 8 người, 10 ngày

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


24
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Loại 2. Các bài toán về tỉ lệ phần trăm
Bài 1. Trong tháng đầu hai tổ công nhân sản xuất được 800 chi tiết máy. Sang tháng thứ
hai, tổ I sản xuất vượt mức 15%, tổ II sản xuất vượt mức 20%, do đó cuối tháng cả hai tổ
sản suất được 945 chi tiết máy. Hỏi rằng trong tháng đầu, mỗi tổ công nhân sản xuất được
bao nhiêu chi tiết máy.
Hướng dẫn giải
Tháng đầu Tháng thứ hai
Tổ 1 x 115%x

Tổ 2 y 120%y
Tổng cộng 800 945
Phương trình x + y = 800 115%x + 120%y=945

Gọi số chi tiết tổ I sản xuất được trong tháng đầu là x ( x ∈ N, x < 720 ).
Gọi số chi tiết tổ II sản xuất được trong tháng đầu là y ( y ∈ N, y < 720 ).
Vì trong tháng đầu hai tổ làm được 800 chi tiết nên ta có pt: x + y = 800.
Tháng thứ 2, tổ I sản xuất vượt 15%, nên tổ I sản xuất được là:
15 115
x  15%  x  x  x x (chi tiết).
100 100

Tổ II sản xuất vượt 20%, nên tổ II sản xuất được là: y  20%  y  y  20 y  120 y (chi tiết).
100 100

Tháng thứ 2, hai tổ sản xuất được 945 chi tiết nên ta có pt: 115 x  120 y  945 .
100 100

Ta có hệ:
𝑥 + 𝑦 = 800 𝑥 = 800 − 𝑦 𝑥 = 800 − 𝑦
{115 120 ⇔ {23 6 ⇔ {23 6
𝑥+ 𝑦 = 945 𝑥 + 𝑦 = 945 (800 − 𝑦) + 𝑦 = 945
100 100 20 5 20 5
𝑥 = 800 − 𝑦 𝑥 = 300
⇔{ 1 ⇔{
𝑦 = 25 𝑦 = 500
20

Vậy tháng đầu tổ I sản xuất được 300 chi tiết máy; tổ II sản xuất được 500 chi tiết máy.
Bài 2. Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ. Thực tế, xí nghiệp I
vượt mức kế hoạch 10%, xí nghiệp II vượt mức kế hoạch 15%, do đó cả hai xí nghiệp đã
làm được 404 dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm theo kế hoạch.
ĐS: Tổ 1: 200, tổ 2: 160
Bài 3. Trong tháng đầu, hai tổ công nhân sản xuất được 720 chi tiết máy. Sang tháng thứ
hai, tổ I vượt mức 15%, tổ II vượt mức 12%, do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 819

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


25
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
chi tiết máy. Hỏi rằng trong tháng đầu, mỗi tổ công nhân sản xuất được bao nhiêu chi tiết
máy. ĐS: Tổ 1: 420, tổ 2: 300
Bài 4. Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do áp
dụng kĩ thuật mới nên tổ I đã vượt mức 18% và tổ II đã vượt mức 21%. Vì vậy trong thời
gian quy định họ đã hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao của
mỗi tổ theo kế hoạch? ĐS: Tổ 1: 200, tổ 2: 400
Bài 5. Năm ngoái, số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu người. Dân số tỉnh A năm nay tăng
1,2%, còn tỉnh B tăng 1,1%; tổng dân số của hai tỉnh năm nay là 4,045 triệu người. Tính số
dân của mỗi tỉnh năm ngoái. ĐS: Tỉnh A: 1 triệu, tỉnh B: 3 triệu
Bài 6 (Hải Dương – 2017). Tháng đầu hai tổ sản xuất được 900 chi tiết máy. Tháng thứ
hai do cải tiến kỹ thuật nên tổ I vượt mức 10% và tổ II vượt mức 12% so với tháng đầu vì
vậy hai tổ sản xuất được 1000 chi tiết máy. Hỏi trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao
nhiêu chi tiết máy? ĐS: Tổ 1: 400; tổ 2: 500
Bài 7. Nhà máy luyện thép hiện có sẵn hai loại thép chứa 10% Cacbon và loại thép chứa
20% Cacbon. Gỉa sử trong quá trình luyện thép các nguyên liệu không bị hao hút. Tính
khối lượng thép mỗi loại cần dùng để tạo ra 1000 tấn thép chứa 16% Cacbon từ hai loại
thép trên. ĐS: thép chứa 10% Cacbon: 400kg; thép chứa 20% Cacbon: 600kg
Bài 8. Năm ngoái 2 tổ làm được 700 sản phẩm. Năm nay tổ 1 vượt 20%, tổ 2 vượt 15% nên
hai tổ làm được 830 sản phẩm. Hỏi năm ngoái mỗi tổ làm được bao nhiêu sản phẩm?
ĐS: Tổ 1: 500, tổ 2: 200
Bài 9. Năm ngoái 2 tổ làm được 900 sản phẩm. Năm nay tổ 1 giảm 15%, tổ 2 giảm 25%
nên hai tổ làm được 750 sản phẩm. Hỏi năm ngoái mỗi tổ làm được bao nhiêu sản phẩm?
ĐS: Tổ 1: 750, tổ 2: 150
Bài 10. Tháng trước hai tổ làm được 1000 sản phẩm. Tháng này tổ 1 giảm 15%, tổ 2 tăng
15% nên hai tổ làm được 1030 sản phẩm. Hỏi tháng này mỗi tổ làm được bao nhiêu sản
phẩm? ĐS: tổ 1: 400, tổ 2: 600
2
Bài 11. Hai trường A và B có 1000 học sinh dự thi. Số học sinh thi đỗ trường A đạt tỉ lệ
3
, số học sinh thi đỗ trường B đạt tỉ lệ 75% nên cả hai trường có 700 học sinh thi đỗ. Tính
số học sinh dự thi và số học sinh thi đỗ của mỗi trường?
ĐS: A: 600 hs thi, 400 đỗ ; B: 400HS, 300 hs đỗ
Bài 12. Hai trường A và B có 1000 học sinh dự thi. Số học sinh thi đỗ của cả hai trường là
86%, trong đó riêng trường A đỗ 80%, trường B đỗ 90%. Hỏi số học sinh thi đỗ của mỗi
trường là bao nhiêu? ĐS: A: 320hs; B: 540 hs

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


26
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 13. Hai trường A và B có 780 học sinh thi đỗ và đạt tỉ lệ 78%. Biết số học sinh thi đỗ
của trường A là 75% và của trường B là 80%. Tính số học sinh dự thi và số học sinh thi đỗ
của mỗi trường. ĐS: A: 400 hs; B: 600HS

Dạng 5. TOÁN CÔNG VIỆC CHUNG – RIÊNG, TOÁN VÒI NƯỚC

CHÚ Ý:
1. Coi toàn bộ khối lượng công việc là 1.
2. Gọi x là thời gian người A hoàn thành công việc
1
thì năng suất của người A là (công việc/ thời gian)
𝑥

3. Khối lượng công việc = Năng suất * Thời gian

Bài 1. Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất
làm trong 3 giờ, người thợ thứ hai làm trong 6 giờ thì họ làm được 25% khối lượng công
việc. Hỏi mỗi người thợ làm một mình thì mất bao lâu để hoàn thành công việc.
Hướng dẫn giải

Thời gian hoàn


Năng suất Công việc
thành công việc

1
Người thứ nhất x (h) 1= Năng suất 1* Thời gian 1
𝑥

1
Người thứ hai y (h) 1= Năng suất 2* Thời gian 2
𝑦

Cả 2 người 16 (h) 1
16 16
+ =1
𝑥 𝑦
Phương trình
3 4
+ = 25%
𝑥 𝑦

Gọi thời gian để người thứ nhất một mình làm xong công việc là x (h). (x > 16)
Gọi thời gian để người thứ hai một mình làm xong công việc là y (h). (y > 16)
1 1
Năng suất của người 1 và người 2 tương ứng là , .
x y

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


27
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Vì hai người làm trong 16h thì xong công việc nên ta có phương trình:
16 16
+ = 1 (1)
𝑥 𝑦
6
Sau 3h, người 1 làm được 3 khối lượng công việc. Sau 6h, người 2 làm được khối
x y
lượng công việc.
Vì người thứ nhất làm trong 3 giờ, người thợ thứ hai làm trong 6 giờ thì họ làm được 25%
3 6 1
khối lượng công việc ⇒   (2)
x y 4
Từ (1) và (2) ta có hệ:
1 1 1 1
+ = =a
x y 16 x
( I) Đặt 1 , hệ phương trình (I)trở thành:
3 6 1
+ = =b
{x y 4 {y
1 3 1 1
a+b= 3a + 3b = 3b = b=
{ 16 ⇔ { 16 ⇔ { 16 ⇔ { 48
1 1 1 1
3a + 6b = 3a + 6b = a+b= a=
4 4 16 24
1 1
=
x 24 x = 24
( )
⇔ 1 1 ⇔ {y = 48 TMĐK
=
{y 48
Vậy nếu làm một mình, người 1 sẽ mất 24h, người thứ hai mất 48h để hoàn thành công
việc.
Bài 2. Hai tổ công nhân làm chung trong 12 giờ sẽ hoàn thành một công việc đã định. Họ
làm chung với nhau trong 4 giờ thì tổ thứ nhất được điều đi làm công việc khác, tổ thứ
hai làm một mình phần công việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi mỗi tổ nếu làm một mình thì
sau bao lâu sẽ hoàn thành công việc. ĐS: Người 1: 60h, người 2: 15h
Bài 3. Để hoàn thành một công việc, hai tổ phải làm chung trong 6 giờ. Sau 2 giờ làm
chung thì tổ II được điều đi làm việc khác, tổ I đã hoàn thành công việc còn lại trong 10
giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ xong công việc đó.
ĐS: Tổ 1: 10h, tổ 2:15h
Bài 4. Hải và Sơn cùng làm một công việc trong 7 giờ 20 phút. Nếu Hải làm trong 5 giờ
và Sơn làm trong 6 giờ thì cả hai làm được 3 khối lượng công việc. Hỏi mỗi người nếu
4
𝟒𝟒
làm một mình thì sau bao lâu thì hoàn thành công việc. ĐS: 𝑯ả𝒊, 𝑺ơ𝒏 𝒉
𝟑

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


28
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 5. Để hoàn thành một công việc, hai tổ phải làm chung trong 6 giờ. Sau 2 giờ làm
chung thì tổ II được điều đi làm việc khác, tổ I đã hoàn thành công việc còn lại trong 10
giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ làm xong công việc đó?
ĐS: Tổ 1: 10h, tổ 2:15h
Bài 6. Hai lớp 9A và 9B cùng tham gia lao động vệ sinh sân trường thì công việc được
hoàn thành sau 1 giờ 20 phút. Nếu mỗi lớp chia nhau làm nửa công việc thì thời gian hoàn
tất là 3 giờ. Hỏi nếu mỗi lớp làm một mình thì phải mất bao nhiêu thời gian.
ĐS: 4h, 2h
Bài 7. Hai đội xây dựng cùng làm chung một công việc và dự định xong trong 12 ngày.
Họ cùng làm chung với nhau được 8 ngày thì đội 1 được điều động đi làm công việc khác
và đội 2 vẫn tiếp tục làm. Do cải tiến kỹ thuật, năng suất tăng gấp đôi nên đội 2 đã làm
xong phần công việc còn lại trong 3,5 ngày. Hỏi mỗi đội nếu làm một mình thì sau bao
nhiêu ngày sẽ làm xong công việc nói trên. ĐS: đội 1: 28 ngày, đội 2: 21 ngày
Bài 8 (Bình Dương – 2017). Hai đội công nhân đắp đê ngăn triều cường. Nếu hai đội cùng
làm thì trong 6 ngày xong việc. Nếu làm riêng thì đội I hoàn thành công việc chậm hơn
đội II là 9 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội đắp đê trong bao nhiêu ngày?
ĐS: Đội 1: 18 ngày, đội 2: 9 ngày
Bài 9. Hai đọi công nhân cùng làm 1 đoạn đường trong 24 ngày thì xong. Mỗi ngày, phần
việc đội A làm gấp rưỡi đội B. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi đội làm xong đoạn đường
đó trong bao lâu. ĐS: Đội A: 40 ngày, đội B: 60 ngày
Bài 10. Hai người thợ cùng làm chung một công viêc trong 16 giờ thì xong. Nếu người
thứ nhất làm 3 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì chỉ hoàn thành được 25% công việc.
Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc đo trong bao lâu.
ĐS: Người 1: 24h, người 2; 48h
Bài 11. Hai đội xây dựng làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 12 ngày.
Nhưng khi làm chung được 8 ngày thì đội I được điều động đi làm việc khác. Tuy chỉ còn
một mình đội II làm việc nhưng do cải tiến cách làm, năng suất của đội II tăng gấp đôi,
nên họ đã làm xong phần việc còn lại trong 3,5 ngày. Hỏi với năng suất ban đầu, nếu mỗi
đội làm một mình thì phải làm trong bao nhiêu ngày mới xong công việc trên.
ĐS: đội 1: 28 ngày, đội 2: 21 ngày
Bài 12. Hai người thợ cùng xây một bứt tường trong 7 giờ 12 phút thì xong (vôi vữa và
gạch có công nhân khác vận chuyển). Nếu người thứ nhất làm trong 5 giờ và người thứ
hai làm trong 6 giờ thì cả 2 xây được 3 bức tường. Hỏi mỗi người làmmột mình thì bao
4
lâu xây xong bức tường
ĐS: Người 1: 12 h, người 2: 18h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


29
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 13. Hai công nhân cùng sơn cửa cho một cong trình trong 4 ngày thì xong việc. Nếu
người thứ nhất làm một mình trong 9 ngày và người thứ hai đến làm cùng trong 1 ngày
nữa thì xong việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong việc.
ĐS: Người 1: 12 ngày, người 2: 6 ngày
Bài 14. Hai cần cẩu lớn bốc vỡ một lô hàng ở cảng Sài Gòn. Sau 3 giờ thì có thêm 5 cần
cẩu bé (công suất bé hơn) cùng làm việc. Cả 7 cần cẩu làm việc 3 giờ nữa thì xong. Hỏi
mỗi cần cẩu làm việc một mình thì bao lâu xong việc, biết rằng nếu cả 7 cần cẩu cùng làm
việc từ đầu thì trong 4 giờ xong việc . ĐS: 24h, 30h
Bài 15. Hai tổ công nhân cùng làm chung một công việc và dự định hoàn hành trong 6
giờ. Nhưng khi làm chung trong 5 giờ thì tổ II được điều động đi làm việc khác. Do cải
tiến cách làm, năng suất của tổ I tăng 1,5lần, nên tổ I đã hoàn thành nốt phần việc còn lại
trong 2 giờ. Hỏi với năng suất ban đầu , nếu mỗi tổ làm một mình thì sau bao nhiêu giờ
mới xong công việc. ĐS: Tổ 1: 9h, tổ 2: 18h
Bài 16. Cho hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 5 giờ đầy bể. Nếu
lúc đầu chỉ mở vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ rồi đóng lại, sau đó mở vòi thứ hai chảy
1
trong 1 giờ thì ta được bể nước. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì thời gian để mỗi vòi
4
chảy đầy bể là bao nhiêu?

Thời gian chảy Năng suất Công việc


đầy bể
Vòi 1 x (h) 1 1
𝑥
Vòi 2 y (h) 1 1
𝑦
Cả 2 vòi 5 (h)
Hướng dẫn giải
Gọi thời gian để vòi 1 chảy một mình đầy bể là x (giờ). (x > 5)
Gọi thời gian để vòi 2 chảy một mình đầy bể là y (giờ). (y > 5)

Trong 1 giờ vòi 1 chảy được 1 bể; Trong 1 giờ vòi 2chảy được 1 bể.
x y

Vì 2 vòi cùng chảy thì sau 5 giờ đầy bể nên ta có phương trình:
5 5
+ = 1(1)
𝑥 𝑦
Nếu để vòi 1 chảy trong 2 giờ rồi đóng lại và để vòi 2 chảy trong 1 giờ thì được ¼ bể
nên ta có phương trình:

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


30
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
2 1 1
+ = (2)
𝑥 𝑦 4
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
5 5
+ =1
𝑥 𝑦 1 1
{2 1 1 Đặt  a;  b , hệ phương trình trở thành:
+ = x y
𝑥 𝑦 4

1 1 1
5a + 5b = 1 a= = x = 20
1 ⇔{ 20 x 20 20 (Thỏa mãn)
{ ⇔ 1 3 ⇔ {y =
2a + b = 3
4 b= = 3
20 {y 20
20
Vậy, vòi 1 chảy một mình đầy bể trong 20h; vòi 2 chảy một mình đầy bể trong giờ.
3

Bài 17. Hai vòi nước cùng chảy vào bể sau 1 giờ 20 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất
chảy trong 10 phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì đầy 2 bể. Hỏi nếu mỗi vòi
15
chảy một mình thì sau bao lâu đầy bể? ĐS: Vòi 1: 2h, vòi 2: 4h
Bài 18. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể sau 4 giờ 48 phút thì đầy bể. Nếu vòi I chảy
trong 4 giờ, vòi II chảy trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được 3 bể. Tính thời gian để mỗi
4
vòi chảy riêng một mình đầy bể. ĐS: Vòi 1: 8h, vòi 2: 12h
Bài 19. Nếu mở cả hai vòi nước chảy vào một bể cạn thì sau 2 giờ 55 phút bể đầy nước.
Nếu mở riêng từng vòi thì vòi thứ nhất làm đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là 2 giờ. Hỏi
nếu mở riêng từng vòi thì mỗi vòi chảy bao lâu đầy bể? ĐS: Vòi 1: 5h, vòi 2: 7h
Bài 20. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì sau 12 giờ bể đầy.
Sau khi hai vòi cùng chảy 8 giờ thì người ta khoá vòi I, còn vòi II tiếp tục chảy. Do tăng
công suất vòi II lên gấp đôi, nên vòi II đã chảy đầy phần còn lại của bể trong 3 giờ rưỡi.
Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình với công suất bình thờng thì phải bao lâu mới đầy bể?
ĐS: Vòi 1: 28h, vòi 2: 21h
Bài 21 (Huế - 2017). Cho hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 5 giờ
đầy bể. Nếu lúc đầu chỉ mở vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ rồi đóng lại, sau đó mở vòi thứ
1
hai chảy trong 1 giờ thì ta được bể nước. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì thời gian để
4
mỗi vòi chảy đầy bể là bao nhiêu? ĐS: Vòi 1: 20h, vòi 2: 6h40 phút

Bài 22. Hai vòi nước chảy vào một bể nước cạn (không có nước) thì sau 4 4 giờ đầy bể.
5

Nếu lúc đầu chỉ mở vòi thứ I và 9 giờ sau mở thêm vòi thứ II thì sau 6 giờ mới đầy bể.
5

Hỏi nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ II thì sau bao lâu mới đầy bể. ĐS: 8h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


31
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 23. Nếu 2 vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn (không có nước) thì bể sẽ đầy
trong 1 giờ 20 phút. Nếu mở vòi thứ nhất trong 10 phút và vòi thứ hai trong 12 phút thì
chỉ được 2 bể. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì thời gian để mỗi vòi chảy đầy bể là bao
15
nhiêu. ĐS: Vòi 1: 2h, vòi 2: 4h
Bài 24. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn thì sau 1 giờ 30 phút đầy bể. Nếu mở vòi
thứ nhất trong 15 phút rồi khóa lại và mở vòi thứ hai cho chảy tiếp trong 20 phút thì sẽ
được 1 bể. Hỏi nếu mỗi vòi chày một mình thì bao lâu sẽ đầu bể .
5
ĐS: Vòi 1: 3,75h, vòi 2: 2,5h
Bài 25. Hai vòi nước chảy vào một bể cạn thì bể sẽ đầy say 1 giờ 12 phút. Nếu vòi thứ
nhất chảy trong 30 phút và vòi thứ hai chảy trong 45 phút thì đầy 17 bể. Hỏi nếu chảy
36
𝟏𝟖 𝟗
một mình thì mỗi vòi chảy bao lâu mới đầy bể . Đ𝑺: 𝑽ò𝒊 𝟏: 𝒉, 𝒗ò𝒊 𝟐: 𝒉
𝟏𝟏 𝟐
Bài 26. Hai tổ công nhân làm chung trong 12 giờ sẽ hoàn thành xong công việc đã định.
Họ làm chung với nhau trong 4 giờ thì tổ thứ nhất được điều đi làm việc khác, tổ thứ hai
làm nốt công việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi tổ thứ hai làm một mình thì sau bao lâu sẽ
hoàn thành công việc. ĐS: 15h
Bài 27. Hai người làm chung công việc trong 20 ngày sẽ hoàn thành. Sau khi làm chung
được 12 ngày thì một trong hai người đi làm việc khác trong khi đó người kia vẫn tiếp
tục làm. Đi được 12 ngày người đó trở về làm tiếp 6 ngày nữa và hoàn thành công việc,
trong khi đó người còn lại nghỉ làm. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người phải làm trong bao
nhiêu ngày để hoàn thành công việc? ĐS: Người 1: 30 ngày, người 2: 60 ngày
1
Bài 28. Hai máy ủi cùng làm việc trong 12 giờ thì san lấp được khu đất. Nếu máy ủi
10
thứ nhất làm một mình trong 42 giờ rồi nghỉ và sau đó máy ủi thứ hai làm một mình
trong 22 giờ thì cả hai máy ủi đó san lấp được 25% khu đất đó. Hỏi nếu làm một mình thì
mỗi máy ủi san lấp xong khu đất đã cho trong bao lâu ? ĐS: Máy 1: 300h, máy 2: 200h
Bài 29. Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất
làm 3 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì họ làm được 25% công việc. Hỏi mỗi người là
công việc đó trong mấy giờ thì xong. ĐS: Người 1: 24h, người 2: 48h
Bài 30. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể chứa không có nước thì sau 1 giờ 30 phút
sẽ đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất trong 15 phút rồi khoá lại và mở vòi thứ hai chảy tiếp
trong 20 phút thì sẽ được 1/5 bể. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
ĐS: Vòi 1: 3,75h, vòi 2: 2,5h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


32
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 31. Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16h thì xong. Nếu người thứ nhất
làm 3h và người thứ hai làm 6h thì họ làm xong được 25% công việc. Hỏi mỗi người làm
công việc đó một mình thì trong bao lâu sẽ hoàn thành công việc?
ĐS: Người 1: 24h, người 2: 48h
Bài 32. Để hoàn thành một công việc, hai tổ làm chung trong 6 giờ. Sau 2 giờ làm chung
thì tổ II được điều đi làm việc khác, tổ I đã hoành thành công việc còn lại trong 10 giờ.
Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ xong công việc đó?
ĐS: Tổ 1: 10 ngày, tổ 2: 15 ngày
Bài 33. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào bể thì sau 1h20ph bể đầy. Nếu mở vòi thứ I chảy
trong 10ph và vòi thứ II trong 12ph thì đầy 2/15 bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì
phải bao lâu mới đầy bể? ĐS: Vòi 1: 2h, vòi 2: 4h
Bài 34. Hai đội xây dựng cùng làm chung một công việc và dự định làm xong trong 12
ngày. Họ cùng làm với nhau được 8 ngày thì đội I được điều động làm việc khác, còn đội
II tiếp tục làm. Do cải tiến kĩ thuật, năng suất tăng gấp đôi nên đội II đã làm xong phần
công việc còn lại trong 3 ngày rưỡi. Hỏi nếu mỗi đội làm một mình thì sau bao nhiêu ngày
sẽ làm xong công việc nói trên (với năng suất bình thường)?
ĐS: Đội I: 28 ngày, đội II: 21 ngày
Bài 35. Khi hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể cạn trong 6 giờ thì đầy bể. Nếu mở vòi
thứ nhất chảy trong 2h và vòi thứ hai chảy trong 3h thì đầy 2/5 bể.Tính thời gian để mỗi
vòi chảy một mình đầy bể? ĐS: Vòi 1: 10h, vời 2: 15h
Bài 36. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 4giờ 48phút bể đầy. Mỗi giờ lượng
nước của vòi I chảy được bằng 1,5 lượng nước chảy được của vòi II. Hỏi mỗi vòi chảy
riêng thì trong bao lâu sẽ đầy bể? ĐS: Vòi 1: 8h, vời 2: 12h
Bài 37. Hai đội công nhân I và II được giao sửa một đoạn đường. Nếu cả hai đội cùng làm
thì sau 4 giờ là hoàn thành công việc. Nếu đội I làm một mình trong 2 giờ, sau đó đội II
tiếp tục làm một mình trong 3 giờ thì họ đã hoàn thành được 7 công việc. Hỏi mỗi đội
12

làm riêng thì sẽ hoàn thành công việc sau bao lâu? ĐS: Đội I: 6h, đội II: 12h
Bài 38. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước trong 3 giờ thì đầy. Nếu vòi I
chảy nửa bể rồi nghỉ và cho vòi II chảy tiếp cho đầy bể thì mất tổng cộng 8 giờ. Hỏi nếu
để mỗi vòi chảy riêng sẽ đầy bể trong bao lâu? ĐS: 12h, 4h
Bài 39. Một bể tháo nước có hai vòi : Vòi A đưa nước vào và vòi B tháo nước ra. Vòi A
chảy từ khi nước cạn tới khi nước đầy (có đóng vòi B) lâu hơn 2 giờ so với vòi B tháo nước

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


33
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
từ khi đầy bể tới lúc cạn hết nước (có đóng vòi A). Khi bể nước chứa 1/3 thể tích của nó,
nếu người ta mở cả 2 vòi thì sau 8 giờ bể cạn hết nước. Hỏi sau bao nhiêu giờ riêng vòi A
chảy đầy bể, sau bao nhiêu giờ riêng vòi B tháo hết nước trong bể?
ĐS: Vòi A: 8h, Vòi B: 6h
Bài 40. Hai thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm
trong 3 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì làm được 25% công việc. Hỏi mỗi người
làm một mình công việc trong đó mấy giờ thì xong? ĐS: Người 1: 24h, người 2: 48h
Bài 41. Một máy bơm dùng để bơm đầy một bể nước có thể tích 60m3 với thời gian định
trước. Khi đã bơm được 1 thì mất điện trong 48 phút. Đến lúc có điện trở lại người ta sử
2

dụng thêm một máy bơm thứ hai có công suất 10m3/h. Cả hai máy bơm cùng hoạt động
để bơm đầy bể đúng thời gian dự kiến. Tính công suất của máy bơm thứ nhất và thời
gian máy bơm thứ nhất hoạt động một mình. ĐS: 15 m3, 2h
Bài 42. Để hoàn thành một công việc, hai tổ phải làm chung trong 6 giờ. Sau hai giờ làm
chung thì tổ II được điều đi làm việc khác, tổ I đã hoàn thành công việc còn lại trong 10
giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ xong việc đó?
ĐS: Tổ 1: 10h, Tổ 2: 15h
Bài 43. Hai người cùng làm chung một công việc thì sau 6 giờ thì xong. Nếu một mình
người thứ nhất làm trong 2 giờ, sau đó người thứ hai làm trong 3 giờ thì cả hai làm được
2
công việc. Hỏi nếu mỗi người làm một mình sau bao lâu thì xong công việc?
5
ĐS: Người 1: 10h, người 2: 15h
Bài 44. Hai tổ công nhân làm chung trong 12 giờ sẽ hoàn thành xong công việc đã định.
Họ làm chung với nhau trong 4 giờ thì tổ I được điều đi làm việc khác, tổ II làm nốt công
việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi tổ thứ II làm một mình thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công
việc. ĐS: 15 giờ
Bài 45. Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong.Nếu người thứ nhất
làm trong 3 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì họ làm được 25% công việc. Hỏi mỗi
người làm công việc đó trong mấy giờ thì xong? ĐS: Người 1: 24h, người 2: 48 giờ
Bài 46. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước thì sau 1 giờ 30 phút sẽ
đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất trong 15 phút rồi khóa lại và mở vòi thứ hai chảy tiếp trong
1
20 phút thì sẽ được bể. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
5
ĐS; Vòi 1: 3, 75h, vòi 2: 2,5h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


34
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 47. Nếu mở cả hai vòi nước chảy vào bể thì sau 2 giờ 55 phút bể đầy. Nếu mở riêng
từng vòi thì vòi thứ nhất làm đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai 2 giờ. Hỏi nếu mở riêng từng
vòi thì mỗi vòi chảy bao lâu đầy bể? ĐS: Vòi 1: 5h, vòi 2: 7h
Bài 48. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể sau 4 giờ 48 phút thì đầy bể. Nếu vòi thứ nhất
3
chảy trong 4 giờ, vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được bể. Hỏi mỗi vòi
4
chảy riêng thì sau bao lâu sẽ đầy bể? ĐS: Vòi 1: 8h, vòi 2: 12h
Bài 49. Hai tổ công nhân làm chung trong 15 giờ sẽ hoàn thành xong công việc đã định.
Họ làm chung với nhau trong 5 giờ thì tổ II được điều đi làm việc khác, tổ II làm nốt công
việc còn lại trong 12 giờ. Hỏi tổ thứ I làm một mình thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công
việc? ĐS: 90 giờ
Bài 50. Hai người thợ cùng làm một công việc trong 7 giờ 30 phút thì xong. Nếu người
thứ nhất làm trong 3 giờ và người thứ hai làm trong 2 giờ thì họ làm được 35% công việc.
Hỏi mỗi người làm một mình công việc đó trong mấy giờ thì xong?
ĐS: Người 1: 12h, người 2: 20h
Bài 51. Hai người thợ cùng làm một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong. Nếu người
thứ nhất làm trong 5 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì họ làm được 75% công việc.
Hỏi mỗi người làm một mình trong bao lâu thì xong công việc?
ĐS: Người 1: 12h, người 2: 18 h
Bài 52. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước thì sau 12 giờ sẽ đầy bể.
Sauk hi hai vòi cùng chảy 8 giờ thì người ta khóa vòi I, vòi II tiếp tục chảy. Do tăng công
suất vòi II lên gấp đôi, nên vòi II đã chảy đầy phần bể còn lại của bể trong 3 giờ rưỡi. Hỏi
nếu mỗi vòi chảy một mình với công suất bình thường thì bao lâu mới đầy bể?
ĐS: Vòi 1: 28h, vòi 2: 21h
Bài 53. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước thì sau 6 giờ sẽ đầy bể.
Nếu mở vòi thứ nhất trong 20 phút rồi khóa lại và mở vòi thứ hai chảy tiếp trong 30 phút
1
thì sẽ được bể. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
15
ĐS: Vòi 1: 10h, vòi 2: 15h
Bài 54. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước thì sau 6 giờ sẽ đầy bể.
Nếu vòi thứ I chảy một mình thì sau 10 giờ bể đầy. Nếu vòi thứ hai chảy một mình thì
sau bao lâu đầy bể? ĐS: Vòi 2:15h
4
Bài 55. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 4 giờ sẽ đầy bể. Mỗi giờ lượng
5
1
nước của vòi I bằng 1 lượng nước của vòi II. Hổi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao
2
lâu đầy bể? ĐS: Vòi 1: 8h, vòi 2: 12h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


35
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Bài 56. Hai tổ công nhân xây dựng một bức tường. Nếu họ làm chung thì sau 12 giờ thì
xong, nhưng tkhi thực hiện tổ I làm chung trong 8h rồi chuyển sang công việc khác. Tổ II
làm tiếp trong 7h thì xây xong. Hỏi mỗi tổ làm một mình thì sau bao lâu sẽ hoàn thành?
ĐS: Tổ 1: 28h, Tổ 2: 21h
Bài 57. Hai tổ công nhân làm chung trong 4h sẽ hoàn thành xong công việc đã định. Nếu
mỗi tổ làm một mình để làm xong công việc thì đội I cần ít thời gian hơn đội II là 6h. Hỏi
mỗi tổ làm công việc một mình thì sau bao lâu sẽ hoàn thành? ĐS: Tổ I: 6h, tổ 2: 12h
Bài 60. Hai vòi nước nước cùng chảy vào bể không có nước thì sau 2 giờ 55 phút đầy bể.
Nếu chảy riêng thì vòi I chảy nhanh hơn vòi II là 2 giờ. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì
sau bao lâu đầy bể? ĐS: Vòi 1: 5h Vòi 2: 7h
12
Bài 61. Hai người cùng làm một công việc trong giờ thì xong. Nếu mỗi người làm
5
một mình thì thời gian người thứ hai hoàn thành công việc nhiều hơn người thứ nhất là
2 giờ. Hỏi hai người làm một mình trong bao lâu thì xong công việc?
ĐS: Người thứ nhất 4h, người thứ hai 6h
Bài 62. Hai người làm chung một công việc trong 24 ngày thì xong. Nhưng sau khi cùng
làm 10 ngày thì người 1 nghỉ; người 2 làm tiếp 5 ngày nữa thì cả hai làm được 50% công
việc. Hỏi mỗi người làm một mình trong bao lâu thì xong?
ĐS: Người 1: 40 ngày, người 2: 60 ngày
Bài 63. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể trong 1 giờ 30 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi 1
1
trong 20 phút và mở vòi 2 trong 15 phút thì cả hai vòi chảy được bể, Tính thời gian
5
mỗi vòi chảy riêng để đầy bể? ĐS: Vòi 1: 2,5 h. Vòi 2: 3, 75h
Bài 64. Hai người cùng làm một công việc trong 12 ngày thì xong. Hỏi mỗi người làm
riêng trong bao lâu thì xong, biết rằng năng suất làm việc của người 1 gấp rưỡi người 2.
ĐS: 20 ngày, 30 ngày
Bài 65. Hai người cùng làm một công việc trong 6 ngày thì xong. Hỏi mỗi người làm riêng
trong bao lâu thì xong, biết người 1 làm mất nhiều thời gian hơn người 2 là 5 ngày khi
làm một mình để xong công việc. ĐS: 15 ngày, 10 ngày
Bài 66. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể trong 2 giờ 24 phút thì đầy bể. Nếu vòi 1 chảy
một mình thì đẩy bể nhanh hơn vòi 2 chảy một mình là 2 giờ. Hỏi mỗi vòi chảy một mình
trong bao lâu thì đầy bể? ĐS: Vòi 1: 4 giờ, vòi 2: 6 giờ
Bài 67. Hai công nhân nếu làm chung một công việc thì mất 40 giờ. Nếu người thứ nhất
2
là 5 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì hoàn thành công việc. Hỏi nếu mỗi người làm
15
riêng thì mất bao nhiêu giờ mới hoàn thành công việc? ĐS: 60 giờ; 120 giờ

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


36
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
ĐỀ THI CỦA CÁC TRƯỜNG
Bài 1(TRƯỜNG ARCHIMEDES ACADEMY):
Đội tình nguyện của trường Archimedes Academy tham gia quét dọn đường phố. Theo
kế hoạch đội phải quét 75 km đường trong một số tuần lễ. Vì các em học sinh tham gia
rất nhiệt tình và năng nổ nên mỗi tuần đều quét dọn vượt mức 5 km so với kế hoạch, kết
quả là đã quét dọn được 80km đường và hoàn thành sớm hơn 1 tuần. Hỏi, theo kế hoạch,
đội tình nguyện của trường Archimedes Academy phải quét dọn bao nhiêu km đường
mỗi tuần? ĐS: 15km
Câu 2: (THPT THĂNG LONG)
Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy với vận tốc
35km/h thì đến B chậm mất 2 giờ. Nếu xe chạy với vận tốc 50km/h thì đến B sớm hơn 1
giờ. Tính quãng đường AB và thời gian dự định đi lúc đầu. ĐS: 350 km
Câu 3: (THCS THỰC NGHIỆM – NĂM 2017 – 2018)
Một người đi xe đạp khởi hành từ điểm A. Sau đó 2 giờ 30 phút, một người đi xe máy
cũng khởi hành từ A đuổi theo người đi xe đạp và bắt kip nguời đi xe đạp tại một địa
điểm cách A là 60km. Tính vận tốc của mỗi người biết vận tốc của người đi xe máy lớn
hơn vận tốc của người đi xe đạp 25km/h. ĐS: 15km/h; 40km/h
Câu 6: (THCS -NGUYỄN TẤT THÀNH) Trong một phòng họp ghế được xếp theo
hàng và số ghế trong mỗi hàng là bằng nhau. Nếu kê bớt đi hai hàng và mỗi hàng kê bớt
đi hai ghế thì số ghế trong phòng họp đã giảm đi 80 ghế so với ban đầu. Nếu xếp thêm
một hàng và mỗi hàng xếp thêm hai ghế thì tổng số ghế trong phòng họp tăng thêm 68
ghế so với ban đầu. Tính số hàng ghế và số ghế trong phòng họp lúc ban đầu.
ĐS: 18 hàng ghế, 432 ghế.
Câu 7: (THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM) Một đội xe theo kế hoạch chở hết 140 tấn hàng trong
1 số ngày quy định. Do mỗi ngày đội đó chở vượt mức 5 tấn nên đội đã hoàn thành kế
hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 ngày và chở thêm được 10 tấn. Hỏi theo kế hoạch
đội chở hết bao nhiêu ngày? ĐS: 7 ngày
Câu 8: (TRƯỜNG LƯƠNG THẾ VINH) Để chở hết 60 tấn hàng, một đội xe dự định
dùng một số xe cùng loại. Lúc sắp khởi hành có 3 xe phải đi làm việc khác. Vì vậy, mỗi
xe còn lại phải chở nhiều hơn dự định 1 tấn hàng mới hết số hàng đó. Tính số xe lúc đầu
của đội, biết rằng khối lượng mỗi xe phải chở là như nhau. ĐS: 15 xe
Câu 9: (THCS NGUYỄN TRƯỜNG TỘ) Khoảng cách giữa hai tỉnh A và B là 60 km. Hai
ngươi đi xe đạp cùng khởi hành một lúc từ A đến B với vận tốc bằng nhau. Sau khi đi
được 1 giờ thì xe của người thứ nhất bị hỏng nên phải dừng lại sửa xe 20 phút, còn người
thứ hai tiếp tục đi với vận tốc ban đầu. Sau khi sửa xe xong, người thứ nhất phải đi với
vận tốc nhanh hơn trước 4 km/h nên đã đến B cùng lúc với người thứ hai. Tính vận tốc hai
người đi lúc đầu. ĐS: 20km/h
Câu 10: (THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG - LẦN 1, NĂM HỌC 2017 – 2018) Hai tổ sản
xuất được giao làm 810 sản phẩm trong một thời gian qui định. Nhờ tăng năng suất lao

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


37
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
động, tổ một vượt mức 15% , tổ hai vượt mức 18% nên cả hai tổ đã làm vượt mức được
135 sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ phải làm theo kế hoạch. ĐS: Tổ 1: 360; tổ 2: 450
Câu 11: (TRƯỜNG THCS NGỌC LÂM ) Theo kế hoạch hai tổ sản xuất phải làm được
900 sản phẩm trong một thời gian quy định. Do cải tiến kĩ thuật nên tổ một làm vượt
mức 15% , tổ 2 làm vượt mức 20% so với kế hoạch nên hai tổ đã làm được 1060 sản
phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ phải sản xuất theo kế hoạch? ĐS: Tổ 1: 400; tổ 2: 500
Câu 12 : (QUẬN TÂY HỒ, NĂM HỌC 2016 – 2017) Hai công nhân làm chung một công
việc dự định trong 12 giờ thì xong. Họ làm chung với nhau trong 8 giờ thì người thứ
nhất nghỉ, còn người thứ hai tiếp tục làm. Do cố gắng tăng năng suất lên gấp đôi, nên
người thứ hai đã làm xong phần công việc còn lại trong 3h20 phút. Hỏi nếu mỗi người
mà một mình theo dự định thì mất bao lâu để làm xong công việc.
ĐS: Người 1: 30 giờ, người 2: 20 giờ
Câu 13: (THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM - LẦN 2, NĂM HỌC 2017 – 2018) Tìm một số tự
nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2. Nếu
viết xen chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì số đó tăng thêm
630 đơn vị. ĐS: 75
Câu 14: (THCS ARCHIMEDES ACADEMY – LẦN 2) Một ô tô đi từ A và dự định đến
B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35km / h thì đến B chậm 2 giờ so với dự định.
Nếu xe chạy với vận tốc 50 km / h thì đến B sớm 1 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng
đường AB và thời gian xuất phát của ô tô từ A. ĐS: 350km, 4h sáng
Câu 15: (THCS ARCHIMEDES ACADEMY – lần 6) Một ô tô đi từ A đến B cách nhau
260km, sau khi ô tô đi được 120km với vận tốc dự định thì tăng vận tốc thêm 10km/h
trên quãng đường còn lại. Tính vận tốc dự định của ô tô, biết xe đến B sớm hơn thời
gian dự định 20 phút. ĐS: 60km/h
Câu 16: (THCS TRƯNG VƯƠNG, LẦN 2) Hai địa điểm A và B cách nhau 84 km. Một ô
tô khởi hành từ A và đi thẳng đến B với vận tốc không đổi. Trên quãng đường từ B về
A, vận tốc của ô tô tăng thêm 20 km/h. Tính vận tốc lúc đi từ A đến B của ô tô, biết tổng
thời gian đi và về của ô tô đó là 3 giờ 30 phút. ĐS: 40 km/h
Câu 17: (THCS GIẢNG VÕ, LẦN 1) Người ta cho hai vòi nước chảy vào một bể không
có nước. Nếu mở vòi thứ nhất chảy một mình trong 1 giờ rồi khóa lại, sau đó mở tiếp
vòi thứ hai chảy trong 4 giờ thì cả hai vòi chảy được 7 bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy
12
một mình đầy bể biết rằng nếu chảy một mình thì thời gian vòi thứ hai chảy đầy bể
nhiều hơn thời gian vòi thứ nhất chảy đầy bể là 8 giờ. ĐS: Vòi 1: 44, vòi 2: 12h
Câu 18: (THCS LÊ QUÝ ĐÔN) Hai người làm chung một công việc thì sau 8 giờ làm
được một nửa công việc. Nếu hai người cùng làm trong 3 giờ, sau đó người thứ nhất đi

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


38
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
làm việc khác, một mình người thứ hai làm tiếp trong 3 giờ nữa thì được 1 công việc.
4
Hỏi nếu mỗi người làm một mình thì sau bao nhiêu giờ xong công việc?
ĐS: Người 1: 24h, người 2: 48h
Câu 19: (TRUNG TÂM BDVH EDUFLY) Hai bến sông A và B cách nhau 240km. Một
ca nô xuôi dòng từ bến A đến địa điểm C nằm chính giữa hai bến A và B, cùng lúc đó
một ca nô ngược dòng từ B đến C. Ca nô từ A đến C trước ca nô từ B đến C một giờ.
Tìm vận tốc của dòng nước biết vận tốc thực của hai ca nô bằng nhau và bằng 27km/h.
ĐS: 3km/h
Câu 20: (THCS TRƯNG VƯƠNG) Theo kế hoạch, hai xí nghiệp A và B phải làm tổng
cộng 720 dụng cụ cùng loại. Trên thực tế do cải tiến kĩ thuật, xí nghiệp A hoàn thành
vượt mức 12%, còn xí nghiệp B hoàn thành vượt mức 10% so với kế hoạch. Do đó thực
tế cả hai xí nghiệp làm được tổng cộng 800 dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải
làm theo kế hoạch? ĐS: A: 400 dụng cụ, B: 320 dụng cụ
Câu 21: (THĂNG LONG) Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất
định. Nếu xe chạy với vận tốc 35km/h thì đến B chậm mất 2 giờ. Nếu xe chạy với vận
tốc 50km/h thì đến B sớm hơn 1 giờ. Tính quãng đường AB và thời gian dự định đi lúc
đầu. ĐS: 350km, 10h
Câu 22: (THCS NGÔ SĨ LIÊN) Một ca nô chạy xuôi dòng trên một khúc sông dài 120km ,
sau đó chạy ngược dòng 96km trên khúc sông đó. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên
lặng, biết rằng vận tốc dòng nước là 4 km / h và thời gian ca nô chạy xuôi dòng ít hơn thời
gian ca nô chạy ngược dòng là 1 giờ. ĐS:20 km/h
Câu 23: (THĂNG LONG - lần 2) Một người thợ nhận làm 120 sản phẩm trong một thời
gian và năng suất dự định . Khi làm được 50 sản phẩm , người thợ đó nhận thấy nếu
làm với năng suất như vậy sẽ thấp hơn năng suất dự định là 2 sản phẩm một ngày . Do
đó để hoàn thành đúng thời gian đã định , người thợ đó tăng năng suất thêm hai sản
phẩm một ngày so với dự định . Tính năng suất dự định của người thợ đó.
ĐS: 12 sản phẩm/ ngày
Câu 24: ( đề dự bị) Một đội xe dự định chở 24 tấn hàng. Thực tế khi chở đội được bổ
sung thêm 4 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn dự định 1 tấn. Hỏi dự định ban đầu đội có
bao nhiêu xe ? (Biết khối lượng hàng chở trên mỗi xe là như nhau) ĐS: 8 xe
Câu 25: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 28 mét và độ dài đường chéo bằng
10 mét. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó theo đơn vị mét. ĐS: 8m, 6m
Câu 26: (TRƯNG VƯƠNG – lần 1) Hai vòi nước cùng chảy vào một bề không có nước
thì sau 4 giờ sẽ đầy bể. Nếu để vòi I chảy riêng trong 1 giờ rồi khóa lại và mở tiếp vòi II
2
trong 40 phút thì cả hai vòi sẽ chảy được bể. Tính thời gian để mỗi vò chảy riêng đầy
9
bể. ĐS: Vòi 1: 6h, vòi 2: 12h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


39
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
Câu 27: (THCS NGÔ SĨ LIÊN – lần 2) Hai tổ sản xuất trong tháng thứ nhất làm được
1000 sản phẩm. Sang tháng thứ hai, do cải tiến kĩ thuật nên tổ một vượt mức 20% tổ hai
vượt mức 15% so với tháng thứ nhất. Vì vậy, cả hai tổ sản xuất được 1170 sản phẩm.
Hỏi tháng thứ nhất, mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm.
ĐS: Tổ 1: 400, tổ 2: 600
Câu 28: (THCS LÁNG THƯỢNG) Trong một kì thi, hai trường A và B có tổng cộng 350
học sinh dự thi. Kết quả hai trường có 338 học sinh trúng tuyển. Tính ra trường A có
97% và trường B có 96% số học sinh trúng tuyển. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh
dự thi? ĐS: 200 hs, 150 hs
Câu 29: ( TRƯỜNG THCS BẾ VĂN ĐÀN )Một ca nô đi xuôi dòng sông từ bến A đến
bến B với vận tốc 30 km/h . Sau khi nghỉ tại B nửa giờ, ca nô qua trở về bến A. Do đó cả đi
và về hết 5 giờ 30 phút. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B. Biết vận tốc dòng nước là
5km/h và vận tốc thực của ca nô khi đi xuôi và ngược dòng là không đổi. ĐS: 60 km
Câu 30: (TRƯỜNG THCS THPT LƯƠNG THẾ VINH ) Một khu vườn hình chữ nhật
có chu vi là 200m . Sau khi người ta làm một lối đi rộng 2m xung quanh vườn (thuộc đất
của vườn) thì phần đất còn lại để trồng cây là một hình chữ nhật có diện tích 2016m2 .
Tính các kích thước của khu vườn lúc đầu.
ĐS: 60m, 40m
Câu 31: (QUẬN HÀ ĐÔNG) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 280m. Người
ta làm một lối đi quanh vườn( thuộc đất của vườn) rộng 2m, diện tích còn lại để trồng
trọt 4256m2. Tính kích thước của mảnh vườn lúc đầu.
ĐS: 80m, 60m
Câu 32: (THPT LƯƠNG THẾ VINH) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn
(không có nước) trong 1 giờ 12 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 30 phút
và vòi thứ hai chảy trong 1 giờ thì được 7 bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao
12
lâu đầy bể? ĐS: Vòi 1: 2h, vòi 2: 3h
Câu 33: (THCS Phan Chu Trinh) Để hoàn thành một công việc theo dự định, cần một
số công nhân làm trong một số ngày nhất định. Nếu bớt đi 2 công nhân thì phải mất
thêm 3 ngày mới có thể hoàn thành công việc. Nếu tăng thêm 5 công nhân thì công việc
hoàn thành sớm được 4 ngày. Hỏi theo dự định, cần bao nhiêu công nhân và làm bao
nhiêu ngày? ĐS: 10 công nhân, 12 ngày
Câu 34: (THCS ARCHIMEDES ACADEMY – lần 5) Hai trường A và B có 420 học sinh
đô vào lớp 10 , đạt tỉ lệ là 84% . Riêng trường A đạt tỉ lệ thi đỗ là 80% . Riêng trường B đạt
tỉ lệ thi đỗ là 90% . Tính số học sinh dự thi của mỗi trường.
ĐS: A: 300 HS, B: 200 hs
Câu 35: (LƯƠNG THẾ VINH NĂM 2018-2019) Một ca nô chạy trên một khúc sông,
xuôi dòng 20 km rồi ngược dòng 18 km mất 1 giờ 25 phút. Lần khác cũng ca nô đó đi

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI


40
TÀI LIỆU LỚP TOÁN THẦY THÔNG – CÔ HUYỀN ĐẠI SỐ 9 – CHUYÊN ĐỀ 4
xuôi dòng 15 km rồi ngược dòng 24 km thì hết 1.5 giờ. Biết rằng vận tốc riêng của ca nô
và vận tốc riêng của dòng nước là không đổi, tính các vận tốc đó.
ĐS: 27km/h; 3 km/h
Câu 36: (TRƯỜNG THCS THỰC NGHIỆM) Một ô tô đi từ A đến B trong một thời
gian dự định. Nếu vận tốc tăng thêm 14 km / h thì đến B sớm hơn dự định là 2 giờ. Nếu
vận tốc giảm đi 4 km / h thì sẽ đến B chậm hơn dự định 1 giờ. Tính khoảng các AB, vận
tốc và thời gian dự định của ô tô. ĐS: 168 km; 28 km/h
Câu 37: (TRƯỜNG THCS PHƯƠNG LIỆT) Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ
trồng 60 cây. Nhưng khi thực hiện nhóm đó được tăng cường thêm 3 học sinh nên mỗi
học sinh đã trồng ít hơn 1 cây so với dự định . Hỏi lúc đầu nhóm có bao nhiêu bạn học
sinh? ( Biết rằng số cây mỗi học sinh trồng là như nhau) ĐS: 12 học sinh
Câu 38: (TRƯỜNG THCS MINH KHAI) Một công nhân dự định làm 33 sản phẩm
trong thời gian đã định . Nhưng thực tế xí nghiệp lại giao 62 sản phẩm . Do vậy mặc dù
người đó đã làm tăng mỗi giờ 3 sản phẩm song vẫn hoàn thành chậm hơn dự định 1 giờ
30 phút . Tính năng suất dự định. ĐS: 9 sản phẩm/h
Câu 39: (TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN) Một ca nô chạy xuôi dòng trên một khúc
sông dài 120km , sau đó chạy ngược dòng 96km trên khúc sông đó. Tính vận tốc của ca nô
khi nước yên lặng, biết rằng vận tốc dòng nước là 4 km / h và thời gian ca nô chạy xuôi
dòng ít hơn thời gian ca nô chạy ngược dòng là 1 giờ. ĐS: 20 km/h

CÓ CHÍ THÌ HAM HỌC - BẤT CHÍ THÌ HAM CHƠI

You might also like