Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ 04 GIẢI BÀI BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
CHUYÊN ĐỀ 04 GIẢI BÀI BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
CHUYÊN ĐỀ 04 GIẢI BÀI BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Công thức: a
- Hình chữ nhật có chiều dài là: a; chiều rộng là: b.
b
+ Diện tích: 𝑆 = 𝐷. 𝑅
+ Chu vi: 𝐶 = (𝐷 + 𝑅). 2
- Hình vuông có cạnh là: a.
a
+ Diện tích: S a.a
+ Chu vi: C 4.a
- Hình tam giác có chiều cao là: h; cạnh đáy là: a. Diện tích: S 1 a.h
2
Bài 1. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 48 m. Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần
và chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là 162 m. Hãy tìm diện tích của khu
vườn ban đầu.
Tóm tắt:
Chiều rộng Chiều dài Chu vi
Trước x y 2(x+y)=48
Sau 4x 3y 2(4x+3y)=162
Giải:
Gọi chiều rộng là x (m), chiều dài là y (m) (0 < x < 12, 12 < y < 24).
Chu vi của khu vườn là 48m: 2(x + y) = 48
Nếu tăng chiều rộng lên 4 lần, độ dài chiều rộng mới là: 4x (m).
Chiều dài tăng lên 3 lần, độ dài chiều dài mới là: 3y (m).
Chu vi mới của khu vườn là 162 m ⇒ 2(4x + 3y) = 162.
2 x y 48 x y 24 x 9
Ta có hệ phương trình: (t/m đk).
2 4x 3y 162 4x 3y 81 y 15
Bài 9. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 450 m. Nếu giảm chiều dài đi 1 chiều dài
5
cũ, tăng chiều rộng lên 1 chiều rộng cũ thì chu vi hình chữ nhật không đổi. Tính chiều
4
dài và chiều rộng của khu vườn. ĐS: Chiều dài 125m, chiều rộng 100m.
Bài 10. Một tam giác có chiều cao bằng 2 cạnh đáy. Nếu chiều cao giảm đi 2 dm và cạnh
5
đáy tăng thêm 3 dm thì diện tích của nó giảm đi 14 dm2. Tính chiều cao và cạnh đáy của
tam giác. ĐS: Cạnh đáy 27,5 dm, chiều cao 11 dm
Bài 11. Một tam giác có chiều cao bằng 3 cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3 dm và
4
cạnh đáy giảm đi 3 dm thì diện tích của nó tăng thêm 12 dm2. Tính chiều cao và cạnh đáy
của tam giác. ĐS: Cạnh đáy 44dm, chiều cao 33dm
Bài 12. Một sân trường hình chữ nhật có chu vi 340 m. 3 lần chiều dài hơn 4 lần chiều
rộng là 20 m. Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường .
ĐS: Chiều dài 100m, chiều rộng 70m.
Bài 13. Tính độ dài 2 cạnh góc vuông của 1 tam giác vuông, biết rằng nếu tăng mỗi cạnh
lên 3 cm thì diện tích tam giác đó sẽ tăng lên 36 cm2, và nếu một cạnh giảm đi 2 cm, cạnh
kia giảm đi 4 cm thì diện tích của tam giác giảm đi 26 cm2. ĐS: 12cm, 9cm.
Bài 14 (Bình Định – 2017 ). Một đám đất hình chữ nhật có chu vi 24m. Nếu tăng độ dài
của chiều dài lên 2m và giảm độ dài của chiều rộng đi 1m thì diện tích mảnh đất tăng
thêm 1m2. Tìm độ dài các cạnh của hình chữ nhật ban đầu.
ĐS: Chiều dài 7m, chiều rộng 5m.
Bài 15 (Quảng Ninh – 2017). Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 300m2. Nếu
giảm chiều dài đi 2m và tăng chiều rộng thêm 3m thì mảnh vườn trở thành hình vuông.
Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn. ĐS: Chiều dài 20m, chiều rộng 15m.
Bài 16. Một mảnh vườn hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 13m và chiều dài lớn hơn
chiều rộng 7m. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó?
ĐS: Chiều dài 12m, chiều rộng 5m.
Bài 17. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 5m. Nếu giảm
2
chiều rộng đi 4m và chiều dài đi 5m thì diện tích giảm 180m . Tính chu vi ban đầu của
mảnh vườn? ĐS: Chiều dài 25m, chiều rộng 20m.
Bài 18. Một mảnh vườn hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 15m và chiều dài lớn hơn
chiều rộng 3m. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó?
ĐS: Chiều dài 12m, chiều rộng 9m.
Tóm tắt:
Giá sách thứ nhất Giá sách thứ hai Phương trình
Ban đầu x y x+y=450
Lúc sau x-50 y+50 4
𝑦 + 50 = (𝑥 − 50)
5
Hướng dẫn giải
Gọi số sách ở giá thứ nhất và giá thứ hai lần lượt là x và y (cuốn).
x, y ; 0 y 450; 50 x 450 .
Ta có hệ phương trình:
x y 450 x y 450 x y 450 9
x 540 x 300
4 4 4 5 .
y 50 x 50 y 50 x 40 x y 90 y 150
5 5 5 x y 450
Vậy số sách trên giá thứ nhất là 300 cuốn, số sách trên giá thứ hai là 150 cuốn.
Bài 2. Thùng A chứa số dầu gấp 2 lần thùng B. Nếu lấy bớt ở thùng dầu A đi 20 lít và
thêm vào thùng dầu B 10 lít thì số dầu ở thùng A bằng 4 lần số dầu ở thùng B. Tính số
3
dầu lúc đầu ở mỗi thùng.
ĐS: Thùng 1 : 100l, thùng 2 : 50l
S
v t
Công thức: S v.t ; trong đó: S – quãng đường; v – vận tốc; t – thời gian.
t S
v
Gọi thời gian mà ô tô đi trên quãng đường AB và BC lần lượt là x (giờ), y (giờ)
(x > 0; y > 0,5)
Quãng đường AB dài: 50x (km)
Quãng đường BC dài: 45y (km)
Biết quãng đường tổng cộng dài 165 km nên ta có phương trình: 50x + 45y = 165
Thời gian ô tô đi trên quãng đường AB ít hơn thời gian ô tô đi trên quãng đường BC là
30 phút = 0,5 giờ. Do đó ta có phương trình: y – x = 0,5
50x 45y 165 x 1,5
Từ đó ta có hệ: .
y x 0,5 y 2
Vậy thời gian ô tô đi quãng đường AB là 1,5 giờ; thời gian ô tô đi quãng đường BC là 2
giờ.
Bài 2. Một người dự định đi từ A đến B với thời gian đã định. Nếu người đó tăng vận tốc
thêm 10 km/h thì đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Nếu người đó giảm vận tốc đi 10 km/h
thì đến B muộn hơn dự định 2 giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định và quãng đường AB.
Hướng dẫn giải
Gọi vận tốc dự định đi từ A đến B của người đó là x (km/h). (x > 10)
Gọi thời gian dự định đi từ A đến B của người đó là y (h). (y > 1)
Vận tốc Thời gian Quãng đường
Dự định x y x.y
Vậy vận tốc dự định của người đó là 30 km/h, thời gian dự định là 4h và quãng đường
AB là 120 km.
Bài 4. Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4 km, đoạn xuống dốc dài 5 km. Một
người đi xe đạp từ A đến B mất 40 phút và đi từ B về A mất 41 phút (vận tốc lên dốc lúc
đi và lúc về bằng nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và vận tốc lúc xuống dốc.
ĐS: 12km/h, 15km/h
Bài 5. Một xe máy đi từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu vận tốc tăng thêm 14
km/giờ thì đến sớm 2 giờ, nếu giảm vận tốc đi 4 km/giờ thì đến muộn 1 giờ. Tính vận tốc
dự định và thời gian dự định. ĐS: 28 km/h, 6h
Bài 6. Một người đi xe máy từ A đến B. Vì có việc gấp phải đến B trước thời gian dự định
là 45 phút nên người đó tăng vận tốc lên mỗi giờ 10 km. Tính vận tốc mà người đó dự
định đi, biết quãng đường AB dài 90 km. ĐS: 30km/h; 3h.
Bài 8. Một xe ô tô cần chạy quãng đường 80km trong thời gian đã dự định. Vì trời mưa
nên một phần tư quãng đường đầu xe phải chạy chậm hơn vận tốc dự định là 15km/h
nên quãng đường còn lại xe phải chạy nhanh hơn vận tốc dự định là 10km/h. Tính thời
gian dự định của xe ô tô đó. ĐS: 2h
Bài 9. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc và thời gian đã định. Nếu vận tốc ô tô giảm 10
km/h thì ô tô sẽ đến B chậm 45 phút so với dự định. Nếu vận tốc ô tô tăng 10 km/h thì ô
tô đến B sớm 30 phút so với thời gian dự định. Tính vận tốc và thời gian dự định của B.
ĐS: 50km/h; 3h
Bài 10. Một ôtô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa, nếu xe chạy với 35 km/h thì sẽ
đến B chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ
so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ôtô tại A.
ĐS: 350km; thời điểm xuất phát: 4h.
Bài 11. Một người dự định đi xe đạp từ địa điểm A tới địa điểm B cách nhau 36km trong
một thời gian nhất định. Sau khi đi được nửa quãng đường, người đó dừng lại nghỉ 18
phút. Do đó để đến B đúng hạn, người đó đã tăng thêm vận tốc 2km trên quãng đường
còn lại. Tính vận tốc ban đầu và thời gian xe lăn bánh trên đường.
ĐS: 10km/h; 3,6h
gian dự định, người đó đã tăng vận tốc thêm 10 km/h trên quãng đường còn lại. Tính vận
tốc dự định của người đi xe máy đó. ĐS: 40 km/h
Bài 16. Một ôtô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với một vận tốc xác định. Nếu vận tốc tăng thêm
20km/h thì thời gian sẽ giảm đi 1h, nếu vận tốc giảm bớt 10km/h thì thời gian đi tăng
thêm 1h. Tính vận tốc và thời gian đi của ôtô đó. ĐS: 40km/h; 3h
Bài 17. Một ô tô đi từ A đến B dài 120km trong một thời gian dự định. Sau khi đi được
nửa quãng đường xe tăng vận tốc thêm 10km/h nên đến B sớm hơn dự định 12 phút. Tính
vận tốc dự định. ĐS: 50km/h
Bài 18. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 9km/h. Khi từ B về A
người đó chọn con đường khác để về nhưng dài hơn con đường lúc đi là 6km, và đi với
vận tốc là 12km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB
lúc đi? ĐS: 6km.
Bài 19. Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 180km trong thời gian đã định. Sau
khi đi được 2 giờ người đó nghỉ 40 phút. Do đó để đi đến B đúng giờ, người đó phải tăng
vận tốc thêm 6km/h. Tính vận tốc xe máy lúc đầu? ĐS:30 km/h
Bài 20. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30km/h. Khi đến B người
đó nghỉ 20 phút rồi quay trở về A với vận tốc trung bình là 25km/h. Tính quãng đường
AB biết rằng thời gian cả đi lẫn về là 5 giờ 50 phút. ĐS: 75 km
Bài 21. Quãng đường AB dài 60km. Một người đi từ A đến B với vận tốc xác định. Khi đi
từ B về A người ấy đi với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi mỗi giờ 5km. Vì vậy thời gian về
ít hơn thời gian đi là 1 giờ. Tính vận tốc khi người đó đi từ A đến B. ĐS: 15km/h
Bài 22. Một người đi xe máy từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu vận tốc tăng
thêm 14km/h thì đến sớm 2 giờ, nếu vận tốc giảm đi 4km/h thì đến muộn 1 giờ. Tính vận
tốc dự định và thời gian dự định. ĐS: 28km/h, 6h
Bài 23. Quãng đường AB dài 60km. Một người đi từ A đến B với vận tốc nhất định. Khi
đi từ B về A người ấy đi nhanh hơn lúc đi mỗi giờ 5km. Vì vậy thời gian về ít hơn thời
gian đi 1 giờ. Tính vận tốc lúc đi của người đó.
ĐS: 15km/h.
120
Xe 2 120 km y h
y
Ô tô thứ nhất đến trước ô tô thứ hai 0,4 h nên ta có phương trình
120 120 (2)
0,4
y x
x y 10 x y 10
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 120 120 120 120 .
y 0,4
y y 10 0,4 *
x
Pt * 120 y 10 120y 0,4y y 10 0,4y 2 4y 1200 0
y 50 tm
x 50 10 60
y 60 l
Vậy vận tôc của ô tô thứ nhất là 60 km/h và vận tốc của ô tô thứ hai là 50 km/h.
Bài 2. Một xe khách và một xe du lịch khởi hành đồng thời từ A để đi đến B. Biết vận tốc
của xe du lịch lớn hơn vận tốc xe khách là 20 km/h. Do đó xe du lịch đến B trước xe khách
50 phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết quãng đường AB dài 100 km.
ĐS: 60km/h; 40km/h
Bài 1. Một canô đi xuôi dòng 48 km rồi đi ngược dòng 22 km. Biết rằng thời gian đi xuôi
dòng lớn hơn thời gian đi ngược dòng là 1 giờ và vận tốc đi xuôi dòng lớn hơn vận tốc đi
ngược dòng là 5 km/h. Tính vận tốc canô lúc đi xuôi dòng và ngược dòng.
Hướng dẫn giải
Quãng đường Thời gian Vận tốc
Xuôi dòng 48 km 48 x (km/h)
(ℎ)
𝑥
Ngược dòng 22km 22 y (km/h)
(ℎ)
𝑦
Phương trình 48 22 x–y=5
1.
x y
Thời gian đi xuôi dòng lớn hơn thời gian đi ngược dòng là 1 giờ, ta có pt: 48 22
1.
x y
x y 5 x y 5
Ta có hệ pt: 48 22 48 22
x y 1 y 5 y 1 *
Pt * 48y 22 y 5 y y 5 48y 22y 110 y 2 5y
y 10 x 15
y 2 21y 110 0 (t/m)
y 11 x 16
Vậy:
TH1: vận tốc lúc xuôi dòng của cano là 15km/h, vận tốc lúc ngược dòng là 10km/h.
TH2: vận tốc lúc xuôi dòng của cano là 16km/h, vận tốc lúc ngược dòng là 11km/h.
y 2,8
* 2y 2 1,4y 19,6 0 y 2,8 x 10.
y 3,5 l
Vậy đội xe ban đầu có 10 xe và mỗi xe dự định chở 2,8 tấn.
Bài 2. Người ta dự kiến trồng 300 cây trong một thời gian đã định. Do điều kiện thuận lợi
nên mỗi ngày trồng được nhiều hơn 5 cây so với dự kiến, vì vậy đã trồng xong 300 cây
ấy trước 3 ngày. Hỏi dự kiến ban đầu mỗi ngày trồng bao nhiêu cây và trồng trong bao
nhiêu ngày? (Giả sử số cây dự kiến trồng mỗi ngày là bằng nhau).
ĐS: 20 cây, 15 ngày
Bài 3. Nhà trường tổ chức cho 180 học sinh khối 9 đi tham quan di tích lịch sử. Người ta
dự tính nếu dùng loại xe lớn chuyên chở một lượt hết số học sinh thì phải điều ít hơn nếu
dùng loại xe nhỏ là hai chiếc. Biết rằng mỗi xe lớn có nhiều hơn mỗi xe nhỏ là 15 chỗ ngồi.
Tính số xe lớn, nếu loại xe đó được huy động. ĐS: 4 xe
Tổ 2 y 120%y
Tổng cộng 800 945
Phương trình x + y = 800 115%x + 120%y=945
Gọi số chi tiết tổ I sản xuất được trong tháng đầu là x ( x ∈ N, x < 720 ).
Gọi số chi tiết tổ II sản xuất được trong tháng đầu là y ( y ∈ N, y < 720 ).
Vì trong tháng đầu hai tổ làm được 800 chi tiết nên ta có pt: x + y = 800.
Tháng thứ 2, tổ I sản xuất vượt 15%, nên tổ I sản xuất được là:
15 115
x 15% x x x x (chi tiết).
100 100
Tổ II sản xuất vượt 20%, nên tổ II sản xuất được là: y 20% y y 20 y 120 y (chi tiết).
100 100
Tháng thứ 2, hai tổ sản xuất được 945 chi tiết nên ta có pt: 115 x 120 y 945 .
100 100
Ta có hệ:
𝑥 + 𝑦 = 800 𝑥 = 800 − 𝑦 𝑥 = 800 − 𝑦
{115 120 ⇔ {23 6 ⇔ {23 6
𝑥+ 𝑦 = 945 𝑥 + 𝑦 = 945 (800 − 𝑦) + 𝑦 = 945
100 100 20 5 20 5
𝑥 = 800 − 𝑦 𝑥 = 300
⇔{ 1 ⇔{
𝑦 = 25 𝑦 = 500
20
Vậy tháng đầu tổ I sản xuất được 300 chi tiết máy; tổ II sản xuất được 500 chi tiết máy.
Bài 2. Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ. Thực tế, xí nghiệp I
vượt mức kế hoạch 10%, xí nghiệp II vượt mức kế hoạch 15%, do đó cả hai xí nghiệp đã
làm được 404 dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm theo kế hoạch.
ĐS: Tổ 1: 200, tổ 2: 160
Bài 3. Trong tháng đầu, hai tổ công nhân sản xuất được 720 chi tiết máy. Sang tháng thứ
hai, tổ I vượt mức 15%, tổ II vượt mức 12%, do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 819
CHÚ Ý:
1. Coi toàn bộ khối lượng công việc là 1.
2. Gọi x là thời gian người A hoàn thành công việc
1
thì năng suất của người A là (công việc/ thời gian)
𝑥
Bài 1. Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất
làm trong 3 giờ, người thợ thứ hai làm trong 6 giờ thì họ làm được 25% khối lượng công
việc. Hỏi mỗi người thợ làm một mình thì mất bao lâu để hoàn thành công việc.
Hướng dẫn giải
1
Người thứ nhất x (h) 1= Năng suất 1* Thời gian 1
𝑥
1
Người thứ hai y (h) 1= Năng suất 2* Thời gian 2
𝑦
Cả 2 người 16 (h) 1
16 16
+ =1
𝑥 𝑦
Phương trình
3 4
+ = 25%
𝑥 𝑦
Gọi thời gian để người thứ nhất một mình làm xong công việc là x (h). (x > 16)
Gọi thời gian để người thứ hai một mình làm xong công việc là y (h). (y > 16)
1 1
Năng suất của người 1 và người 2 tương ứng là , .
x y
Trong 1 giờ vòi 1 chảy được 1 bể; Trong 1 giờ vòi 2chảy được 1 bể.
x y
Vì 2 vòi cùng chảy thì sau 5 giờ đầy bể nên ta có phương trình:
5 5
+ = 1(1)
𝑥 𝑦
Nếu để vòi 1 chảy trong 2 giờ rồi đóng lại và để vòi 2 chảy trong 1 giờ thì được ¼ bể
nên ta có phương trình:
1 1 1
5a + 5b = 1 a= = x = 20
1 ⇔{ 20 x 20 20 (Thỏa mãn)
{ ⇔ 1 3 ⇔ {y =
2a + b = 3
4 b= = 3
20 {y 20
20
Vậy, vòi 1 chảy một mình đầy bể trong 20h; vòi 2 chảy một mình đầy bể trong giờ.
3
Bài 17. Hai vòi nước cùng chảy vào bể sau 1 giờ 20 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất
chảy trong 10 phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì đầy 2 bể. Hỏi nếu mỗi vòi
15
chảy một mình thì sau bao lâu đầy bể? ĐS: Vòi 1: 2h, vòi 2: 4h
Bài 18. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể sau 4 giờ 48 phút thì đầy bể. Nếu vòi I chảy
trong 4 giờ, vòi II chảy trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được 3 bể. Tính thời gian để mỗi
4
vòi chảy riêng một mình đầy bể. ĐS: Vòi 1: 8h, vòi 2: 12h
Bài 19. Nếu mở cả hai vòi nước chảy vào một bể cạn thì sau 2 giờ 55 phút bể đầy nước.
Nếu mở riêng từng vòi thì vòi thứ nhất làm đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là 2 giờ. Hỏi
nếu mở riêng từng vòi thì mỗi vòi chảy bao lâu đầy bể? ĐS: Vòi 1: 5h, vòi 2: 7h
Bài 20. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì sau 12 giờ bể đầy.
Sau khi hai vòi cùng chảy 8 giờ thì người ta khoá vòi I, còn vòi II tiếp tục chảy. Do tăng
công suất vòi II lên gấp đôi, nên vòi II đã chảy đầy phần còn lại của bể trong 3 giờ rưỡi.
Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình với công suất bình thờng thì phải bao lâu mới đầy bể?
ĐS: Vòi 1: 28h, vòi 2: 21h
Bài 21 (Huế - 2017). Cho hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 5 giờ
đầy bể. Nếu lúc đầu chỉ mở vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ rồi đóng lại, sau đó mở vòi thứ
1
hai chảy trong 1 giờ thì ta được bể nước. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì thời gian để
4
mỗi vòi chảy đầy bể là bao nhiêu? ĐS: Vòi 1: 20h, vòi 2: 6h40 phút
Bài 22. Hai vòi nước chảy vào một bể nước cạn (không có nước) thì sau 4 4 giờ đầy bể.
5
Nếu lúc đầu chỉ mở vòi thứ I và 9 giờ sau mở thêm vòi thứ II thì sau 6 giờ mới đầy bể.
5
Hỏi nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ II thì sau bao lâu mới đầy bể. ĐS: 8h
làm riêng thì sẽ hoàn thành công việc sau bao lâu? ĐS: Đội I: 6h, đội II: 12h
Bài 38. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước trong 3 giờ thì đầy. Nếu vòi I
chảy nửa bể rồi nghỉ và cho vòi II chảy tiếp cho đầy bể thì mất tổng cộng 8 giờ. Hỏi nếu
để mỗi vòi chảy riêng sẽ đầy bể trong bao lâu? ĐS: 12h, 4h
Bài 39. Một bể tháo nước có hai vòi : Vòi A đưa nước vào và vòi B tháo nước ra. Vòi A
chảy từ khi nước cạn tới khi nước đầy (có đóng vòi B) lâu hơn 2 giờ so với vòi B tháo nước
dụng thêm một máy bơm thứ hai có công suất 10m3/h. Cả hai máy bơm cùng hoạt động
để bơm đầy bể đúng thời gian dự kiến. Tính công suất của máy bơm thứ nhất và thời
gian máy bơm thứ nhất hoạt động một mình. ĐS: 15 m3, 2h
Bài 42. Để hoàn thành một công việc, hai tổ phải làm chung trong 6 giờ. Sau hai giờ làm
chung thì tổ II được điều đi làm việc khác, tổ I đã hoàn thành công việc còn lại trong 10
giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng thì sau bao lâu sẽ xong việc đó?
ĐS: Tổ 1: 10h, Tổ 2: 15h
Bài 43. Hai người cùng làm chung một công việc thì sau 6 giờ thì xong. Nếu một mình
người thứ nhất làm trong 2 giờ, sau đó người thứ hai làm trong 3 giờ thì cả hai làm được
2
công việc. Hỏi nếu mỗi người làm một mình sau bao lâu thì xong công việc?
5
ĐS: Người 1: 10h, người 2: 15h
Bài 44. Hai tổ công nhân làm chung trong 12 giờ sẽ hoàn thành xong công việc đã định.
Họ làm chung với nhau trong 4 giờ thì tổ I được điều đi làm việc khác, tổ II làm nốt công
việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi tổ thứ II làm một mình thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công
việc. ĐS: 15 giờ
Bài 45. Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong.Nếu người thứ nhất
làm trong 3 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì họ làm được 25% công việc. Hỏi mỗi
người làm công việc đó trong mấy giờ thì xong? ĐS: Người 1: 24h, người 2: 48 giờ
Bài 46. Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước thì sau 1 giờ 30 phút sẽ
đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất trong 15 phút rồi khóa lại và mở vòi thứ hai chảy tiếp trong
1
20 phút thì sẽ được bể. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
5
ĐS; Vòi 1: 3, 75h, vòi 2: 2,5h