Professional Documents
Culture Documents
Slide GVTT Chỉnh Lưu Cầu 3 Pha PSIM
Slide GVTT Chỉnh Lưu Cầu 3 Pha PSIM
Slide GVTT Chỉnh Lưu Cầu 3 Pha PSIM
HỌC PHẦN
Thực hành Điện tử công suất và ứng dụng
Module 2: Thực hành Bộ Chỉnh lưu điều khiển GV trọng tâm: 3 buổi
4 buổi
SV trọng tâm: 1 buổi
Module 3: Thực hành Bộ biến đổi AC - AC GV trọng tâm: 1 buổi
2 buổi
SV trọng tâm: 1 buổi
Module 4: Thực hành Bộ biến đổi DC-DC GV trọng tâm: 3 buổi
4 buổi
SV trọng tâm: 1 buổi
Module 5: Thực hành Bộ nghịch lưu GV trọng tâm: 1 buổi
2 buổi
SV trọng tâm: 1 buổi
Module 6: Thực hành Biến tần GV trọng tâm: 1 buổi
2 buổi
SV trọng tâm: 1 buổi
TÀI LIỆU HỌC TẬP VÀ THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Cao Cường, Võ Thu Hà, Nguyễn Thị Thành, Mai Văn Duy, Nguyễn
Đức Điển, Thực hành Điện tử công suất và Ứng dụng, Khoa Điện, Trường Đại học
Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp, (2018).
[2]. Võ Minh Chính, Phạm Quốc Hải, Trần Trọng Minh, Điện tử công suất, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, (2008).
[3]. Nguyễn Bính, Điện tử công suất, NXB Khoa học và Kỹ thuật, (2013).
[4]. Phạm Quốc Hải, Hướng dẫn thiết kế Điện tử công suất, NXB Khoa học và Kỹ
thuật, (2009)
[5]. Phạm Quốc Hải, Dương Văn Nghị, Phân tích và giải mạch Điện tử công suất,
Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, (2003)
Vị trí bài giảng
1 Bài 1: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình tia 2 pha
Module 2:
Thực hành 2 Bài 2: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình tia 3 pha
Bộ Chỉnh
lưu điều 3 Bài 3: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 1 pha
khiển
4 Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
Hiểu và nắm vững được nguyên lý làm việc của mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
với các dạng tải khác nhau
Biết cách tính toán lựa chọn các van mạch động lực, mạch điều khiển chỉnh lưu
thyristor hình cầu 3 pha
Biết cách mô phỏng mạch lực, mạch điều khiển trên phần mềm PSIM
YÊU CẦU:
Sinh viên cài đặt phần mềm Matlab/Simulink và phần mềm PSIM.
Sinh viên có Tài liệu học tập và tài liệu tham khảo
Trong buổi học sinh viên chú ý theo dõi GV phân tích, hướng dẫn và thao tác mẫu
Làm bài tập về nhà theo yêu cầu và nộp bài làm đúng thời gian quy định LMS hoặc
Azota (Hạn nộp: 1 ngày sau khi học xong)
NỘI DUNG BUỔI HỌC
4.4 Hướng dẫn thiết kế mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu
thyristor hình cầu 3 pha trên PSIM
Hình 4.1: Sơ đồ nguyên lý bộ lưu điện UPS Hình 4.2: bộ lưu điện UPS
4.1. ỨNG DỤNG SƠ ĐỒ CHỈNH LƯU THYRISTOR HÌNH CẦU 3 PHA
2. Ứng dụng trong mạch điều khiển tốc độ động cơ điện một chiều
T1 T3 T5
id
MBA
A * *a
ud
B * *b Tải Rd Rd Rd
C * *c
Ld
Ld Ed
T4 T6 T2
iT4 iT6 iT2
Tải R Tải RL Tải RLE
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
Chế độ dòng điện gián đoạn Chế độ dòng điện liên tục
+ Dòng điện có thời điểm bằng 0 + Dòng điện luôn khác 0 và liên tục
+ Thường xảy ra khi: Tải Rd ;Ld hữu hạn + Thường xảy ra khi: Tải RL, RLE;
Ld có giá trị lớn
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
T1 T3 T5
id
MBA
A * *a
ud
B * *b Tải Rd Rd Rd
C * *c
Ld
Ld Ed
T4 T6 T2
NA iT4 iT6 iT2
Tải R Tải RL Tải RLE
Đặc điểm chỉnh lưu cầu 3 pha:
- Gồm 6 van: 3 van đấu Katot chung(NK), 3 van đấu Anot chung (NA)
- Tại một thời điểm luôn có 2 van dẫn khác nhóm, khác pha.
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
T1 T3 T5
id
MBA
A * *a
ud
B * *b Tải Rd Rd Rd
C * *c
Ld
Ld Ed
T4 T6 T2
NA
iT4 iT6 iT2
Tải R Tải RL Tải RLE
Thứ tự các cặp van làm việc trong một chu kì:
T1T2 → T2T3→ T3T4→ T4T5→ T5T6→ T6T1
b. Nguyên lý hoạt động ua ub uc
u2
T1 T3 T5 T1
iT1 iT3 iT5 0 v1 v2 v3 v4 v5 v6 t
a
T1 T3 T5
id 2
*
MBA
*a
T6 T2 T4 T6
A
B * *b
ud
Rd
C * *c ud uab uac ubc uba uca ucb
Ld
T4 T6 T2
iT4 iT6 iT2
b 0 t
Giả thiết : 2
uG1 t
+ Điện áp nguồn và điện áp dây như
hình 4(a,b) uG2 t
+ Góc điều khiển α = 450 uG3 t
uG4 t
+ v1, v2 ,v3, v4 v5, v6 : Thời điểm phát uG5 t
xung vào T1 ,T2 ,T3 ,T4 ,T5 ,T6
uG6 t
+ Tải trở cảm Ld = ∞ c 0 2
Ld
T4 T6 T2
iT4 iT6 iT2
+
+ Tích
Tíchlũy
lũyvàvà
giảigiải
phóng năng năng
phóng lượng lượng
từ trường
từ trường
+ L=∞ nắn inguồn => xung vuông
b. Nguyên lý hoạt động ua ub uc
u2
T1
2
0 v1 3
v2 v3 v4 v5 v6 t
a
2
iT1 iT3 iT5 T6
T1 T3 T5
id
A *
MBA
*a ud uab uac ubc uba uca ucb
ud
B * *b Rd
C * *c
Ld
T4 T6 T2
iT4 iT6 iT2 b 0 t
2
iT1 t
Xét v1 < ωt < 2π/3:
Ld tích lũy năng iT2 t
- Nhóm K: lượng từ trường iT3 t
ua = uT1 > 0; uGT1 > 0 → T1 mở
iT4 t
- Nhóm A: iT5 Ld nắn id thành t
uT2 = 0 → T2 khóa, uT4 < 0 → T6 mở xung vuông
iT6 t
id
ud = uab; id = iT1 = iT6 = Id c Id t
0 2
Hình 4:Giản đồ dòng điện và điện áp trên tải, trên van
b. Nguyên lý hoạt động ua ub uc
u2
T1
2
0 v1 3
v2 v3 v4 v5 v6 t
a
2
iT1 iT3 iT5 T6
T1 T3 T5
id
A *
MBA
*a ud uab uac ubc uba uca ucb
ud
B * *b Rd
C * *c
Ld
T4 T6 T2
iT4 iT6 iT2 b 0 t
2
iT1 t
Xét 2π/3 < ωt < v2:
Ld giải phóng năng iT2 t
- Nhóm K: T1 mở lượng từ trường iT3 t
- Nhóm A: iT4 t
ub = uT6 > 0, Ld giải phóng năng lượng iT5 t
→ T6 mở iT6 t
id
ud, id : Giống giai đoạn trước c Id t
0 2
Hình 4:Giản đồ dòng điện và điện áp trên tải, trên van
b. Nguyên lý hoạt động ua ub uc
u2
T1
2
0 v1 3
v2 v3 v4 v5 v6 t
a
2
iT1 iT3 iT5 T6 T2
T1 T3 T5
id
A *
MBA
*a ud uab uac ubc uba uca ucb
ud
B * *b Rd
C * *c
Ld
T4 T6 T2
iT4 iT6 iT2 b 0 t
2
iT1 t
Xét v2 < ωt < π:
Ld tích lũy năng iT2 t
- Nhóm K: T1 mở lượng từ trường iT3 t
- Nhóm A: iT4 t
uc = uT2 âm nhất, uGT2 > 0 → T2 mở, T6 iT5 t
khóa iT6 t
id
ud = uac; id = iT1 = iT2 = Id c Id t
0 2
Hình 4:Giản đồ dòng điện và điện áp trên tải, trên van
b. Nguyên lý hoạt động ua ub uc
u2
T1
2
0 v1 3
v2 v3 v4 v5 v6 t
a
2
iT1 iT3 iT5 T6 T2
T1 T3 T5
id
A *
MBA
*a ud uab uac ubc uba uca ucb
ud
B * *b Rd
C * *c
Ld
T4 T6 T2
iT4 iT6 iT2 b 0 t
2
iT1 t
Xét v2 < ωt < π:
Ld giải phóng năng iT2 t
- Nhóm K: ua< 0, Ld giải phóng năng
lượng từ trường → T1 mở
lượng từ trường iT3 t
iT4 t
- Nhóm A: T2 mở
iT5 t
iT6 t
id
ud, id : Giống giai đoạn v2 < ωt < π c Id t
0 2
Hình 4:Giản đồ dòng điện và điện áp trên tải, trên van
b. Nguyên lý hoạt động ua ub uc
u2
T1 T3 T5
2
0 v 1 3 v2 v3 v4 v5 v6 t
a
2
iT1 iT3 iT5 T6 T2 T4 T6
T1 T3 T5
id
A *
MBA
*a ud uab uac ubc uba uca ucb
ud
B * *b Rd
C * *c
Ld
T4 T6 T2
iT4 iT6 iT2 b 0 t
2
iT1 t
iT2 t
Tại v3 : iT3 t
Ub = uT3 > 0 , uGT3 >0 → T3
iT4 t
mở, T1 khóa….. iT5 t
Các xung điều khiển lệch nhau 600 iT6 t
và phát xung theo thứ tự: id
Id t
1,2,3,4,5,6,1,….=> ud, id như hình 4 c
0 2
Hình 4:Giản đồ dòng điện và điện áp trên tải, trên van
b. Nguyên lý hoạt động uc
u2
T1 T3 T5
0 T5 v1 v2 v3 v4 v5 v6 t
a
2
T6 T2 T4 T6
Bảng 4-1: Bảng tóm tắt quá trình dẫn, khóa của thyristor
v 1 ÷ v 2 T6 , T1 a→b uab
v2 ÷ v3 T1 , T2 a→c uac b 0 t
2
v3 ÷ v4 T2 , T3 b→c ubc iT1 t
v4 ÷ v5 T3 , T4 b→a uba iT2 t
iT3 t
v5 ÷ v6 T4 , T5 c→a uca
iT4 t
v6 ÷ v7 T5 , T 6 c→b ucb iT5 t
iT6 t
id
c t
0 2
Hình 4:Giản đồ dòng điện và điện áp trên tải, trên van
b. Nguyên lý hoạt động uc
u2
T1 T3 T5
0 T5 v1 v2 v3 v4 v5 v6 t
a
2
T6 T2 T4 T6
Nhận xét
ud uab uac ubc uba uca ucb
3 6
Ud U 2 .cos 2,34.U 2 .cos
Ud
Id
Rd
c. Công thức tính điện áp, dòng điện chỉnh lưu trung bình trên tải
Ví dụ: Cho sơ đồ Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha biết: Điện áp nguồn xoay chiều đầu vào có biên độ 220V,
tần số 50Hz, góc điều khiển: α = 450, Rd = 10Ω ; Ld= ∞
Tính điện áp, dòng điện chỉnh lưu trung bình trên tải
Giải:
- Điện áp chỉnh lưu trung bình trên tải Ud
3 6 3 6 220
Ud U 2 .cos .cos 450 255, 6(V )
2
4.2.2 Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên PSIM
Các bước Mô phỏng trên PSIM:
Bước 6: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả.
4.1.2 Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên PSIM
Ld
T4 T6 T2
iT4 iT6 iT2
4.1.2 Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên PSIM
Ld
T4 T6 T2
iT4 iT6 iT2
Ld
T4 T6 T2
iT4 iT6 iT2
Giả thiết: Cho sơ đồ Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha biết: Điện áp nguồn xoay chiều đầu vào có
biên độ 220V, tần số 50Hz. Mô phỏng mạch chỉnh lưu trên trong các trường hợp như sau:
Nguồn
4.1.2 Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên PSIM
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
Với góc mở α = 450
Kết quả mô phỏng giản đồ đòng điện, điện áp trên tải với góc mở α = 450
Nhận xét:
- Giản đồ điện áp trên tải giống giản đồ điện áp đã phân tích tại ở phần 4.1.1.
- Dòng điện tải liên tục
4.1.2 Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên PSIM
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
Ud 0
Nhận xét : Với 60< α < 900 điện áp trên tải có xuất hiện phần điện áp âm
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả.
Nhận xét: Dòng điện và điện áp trên tải phụ thuộc vào góc điều khiển α.
+ α càng nhỏ, điện áp chỉnh lưu trên tải càng lớn
+ α càng lớn, điện áp chỉnh lưu trên tải càng nhỏ
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả.
Với Ld = 10H
Nhận xét: Dòng điện chỉnh lưu trên tải chỉnh lưu cầu 3 pha luôn liên tục
Dòng điện và điện áp trên tải phụ thuộc vào giá trị của tải
+ Ld có giá trị nhỏ, dòng điện chỉnh lưu trên tải có độ đập mạch lớn
+ Ld có giá trị rất lớn, dòng điện chỉnh lưu trên tải là thẳng
4.1.2. Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên PSIM
Id
IV ki .I lv ki .I hd ki .
3
Trong đó:
IV - Dòng điện qua van được chọn
ki - Hệ số dự trữ về dòng điện cho van
Id
Ihd - Dòng điện hiệu dụng của van. Chỉnh lưu cầu 3 pha: I hd
3
Id - Dòng điện trung bình qua tải
- Điện áp đặt lên van (UV)
UV kdtU .U ng max
Trong đó:
UV - Điện áp đặt lên van được chọn
kdtU - Hệ số dự trữ về điện áp cho van. Thường chọn trong khoảng 1,7 đến 2,2 do điện áp lưới không ổn định
Ungmax – Điện áp ngược lớn nhất đặt lên van
Sau khi tính toán IV và UV => Tiến hành lựa chọn van thyristor
b. Tính toán và lựa chọn máy biến áp lực
- Trị số hiệu dụng điện áp các cuộn thứ cấp máy biến áp U2
- Trị số hiệu dụng dòng điện các cuộn thứ cấp máy biến áp I2
U d 2.U v U dn U ba
U2
2,34.cos min
b. Tính toán và lựa chọn máy biến áp lực
3. Tính dòng điện hiệu dụng thứ cấp của máy biến áp
2
I 2 k2 .I d .I d
3
Trong đó:
I2 – Dòng điện thứ cấp của máy biến áp
k2 – Hệ số dòng điện thứ cấp máy biến áp
Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha:
2
k2
3
Id – Dòng điện chỉnh lưu trung bình trên tải
b. Tính toán và lựa chọn máy biến áp lực
U2
I1 kba .I 2 .I 2
U1
Trong đó:
I2 – Dòng điện thứ cấp của máy biến áp
U2 – Điện áp thứ cấp của máy biến áp
U1 – Điện áp sơ cấp của máy biến áp
4.1.2. Tính toán và lựa chọn các thiết bị mạch động lực
Ví dụ:
Tính toán, Thiết kế mạch động lực bộ nguồn một chiều cấp điện cho động cơ điện một chiều
kích từ độc lập sử dụng chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha. Biết:
* Động cơ có các thông số như sau:
Uđm= 400V; nđm = 980 vòng/phút; P = 27 kW, η = 0.85; số đôi cực p = 2
Tính toán các thông số cơ bản của động cơ
Dòng điện định mức phần ứng được tính như sau:
𝑃
𝐼ưđ𝑚 = = 79,41 (A)
η.𝑈đ𝑚
Điện trở mạch phần ứng động cơ được tính gần đúng như sau:
𝑈đ𝑚
𝑅ư = 0.5. (1 − η). = 0,38 (Ω)
𝐼đ𝑚
UV kdtU .U ng max
Chọn hệ số dự trữ điện áp kdtU= 1,8
Dòng điện làm việc của van được tính theo dòng hiệu dụng:
I d 79, 41
I lv I hd 45,847( A)
3 3
Chọn điều kiện làm việc của van là có cảnh tỏa nhiệt và đầy đủ diện tích tỏa nhiệt.
Do van điều khiển động cơ điện một chiều nên thường xuyên làm việc ở chế độ quá
tải nên chọn hệ số dự trữ dòng điện ki = 2÷4 => Chọn ki = 3,2
Do đó, dòng điện qua van cần chọn:
IV ki .I lv 3, 2.45,847 147( A)
Tính toán và lựa chọn Thyristor
UV 754(V )
- Dòng điện qua van (IV)
IV 147( A)
Từ các thông số trên. Tra bảng phụ lục 2.Thông số thyristor (Sách “Tính toán thiết kế thiết bị điện tử
công suất” – Trần Văn Thịnh – Trang 211) . Chọn 6 Thyristor mã hiệu: SC150C80
Tính toán và lựa chọn Thyristor
Điện áp ngược cực đại của van: Ungmax = 800 V Dòng điện rò: Ir=15 mA
Dòng điện định mức của van: Iđm = 150 A Sụt áp lớn nhất của thyristor ở trạng thái dẫn: Δumax=1,6 V
Đỉnh xung dòng điện: Ipik = 2800 A Tốc độ biến thiên điện áp: dU/dt = 200 V/μs
Dòng điện của xung điều khiển: Iđk = 100 mA= 0.1 A Nhiệt độ cực đại cho phép: Tmax= 125 oC
Điện áp của xung điều khiển: Ug=Uđk = 3V
Tính toán và lựa chọn Máy biến áp 3 pha
P 27000
Sba kS .Pd max kS . 1, 05. 33353(VA)
0,85
Trong đó:
αmin =100 – Góc dự trữ khi có sự suy giảm điện lưới
Ud = 433,79 (V) – Điện áp chỉnh lưu
ΔUv = 1,6 (V) - Sụt áp trên các van thyristor (đã lựa chọn phần tính chọn thyristor)
ΔUdn ≈ 0 - Sụt áp trên dây nối
ΔUba thường chọn sơ bộ khoảng (5÷10%)Ud => ΔUba =6%Ud = 6%.400 = 24(V)
4. Tính dòng điện hiệu dụng thứ cấp của máy biến áp
2 2
I 2 k2 .I d .I d .79, 41 64,84( A)
3 3
U2 185, 45
I1 kba .I 2 .I 2 .64,84 34, 64( A)
U1 380
1. Phát xung điều khiển các van bán dẫn của mạch lực.
2. Tính toán giá trị điều khiển để đảm bảo điều khiển
bộ biến đổi qua đó điều khiển phụ tải theo đúng yêu
cầu công nghệ.
Hình 5: Sơ đồ cấu trúc mạch điều khiển theo nguyên tắc điều khiển pha đứng.
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
Giả thiết: Thiết kế mạch điều khiển phát xung cho thyristor hình cầu 3 pha biết thyristor đòi hỏi điện áp
điều khiển là 6V, dòng điện điều khiển 400mA, tần số dao động xung chùm 10kHz và chu kỳ lặp lại là 20ms.
Điện áp nguồn E = ±15 V , Điện áp rang cưa max = 10V
Điện áp đồng pha U dp = 10 V , tần số 50Hz
Phạm vi góc điều khiển bằng 1700
Giải:
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
Nhóm chỉnh lưu tia hai pha với hai diode D1, D2 có điện áp vào là điện áp đồng pha với số hiệu dụng 10V, nên
điện áp ngược lớn nhất đặt lên van là:
Mạch so sánh tạo xung đồng bộ. Chọn OA loại TL084 (tích hợp 4OA trong IC).
Để có phạm vi điều chỉnh góc điều khiển 1700, có nghĩa góc điều khiển nhỏ nhất phải là:
E 15
R 3
15.10 3
15k
i 1.10
Từ đây ta chọn phân áp gồm điện trở 𝑅2 =13kΩ và biến trở 𝑃1 =2kΩ
E.T 15.0, 02
R6 6
68, 2.10 3
69k
U Dz .C 10.0, 22.10
Chọn một điện trở 20kΩ nối tiếp với một biến trở 51kΩ
Tính R5:
Chọn thời gian nạp 𝑡𝑛 = 1𝑚𝑠, điện áp U bh 0, 7 13,5 0, 7
R5 6
5, 29.103
bão hòa của OA là: C.U Dz E 0, 22.10 .10 15
tn R3 1.103 69.103
Ubh=E-1,5=15-1,5=13,5V
74 Chọn R5=2kΩ
Bảng thông số các linh kiện tạo răng cưa
dùng OA
Chọn OA loại TL082
U dpmax 14,14V
R6 69k
R5 2k
Tụ điện C1 220nF
Điôt ổn áp BZX79 U Dz = 10 V
Mạch tạo điện áp so sánh
Trong thực tế các OA thường có uv max 18V nên có thể bỏ các điện trở đầu vào.
Tuy nhiên để an toàn chúng ta vẫn mắc các điện trở này trong mạch thưc.
Chọn R9 R10 6
* Tính toán mạch dao động xung
Chọn Ecs=18V, từ 2 giá trị Ecs và I1 chọn bóng T1 loại BD135 có tham số Uce=45V; Icmax=1,5A
Tra bảng có min 40 ta có:
Ecs 18
R2 12 Chọn 𝑅2 = 15Ω
I cp 1,5
Tần số xung chum 10kHz tương ứng chu kỳ một xung là:
1 1
Txc 3
100 s
f xc 10.10
Khoảng cách giữa 2 xung là tn 0,5Txc 50 s
tn 50.106
C 1,1 F Chọn C= 1µF
3R2 3.15
Chọn bóng T2 loại BC107 có tham số Uce=45V; Icmax=0,1A
Tra bảng có min 110 ta có:
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
Mô phỏng trên phần mềm PSIM
Bước 1: Mở Phần mềm PSIM
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
Đường dẫn tới thư viện lấy máy biến áp đồng pha
Máy biến áp
1. Khối đồng bộ hóa(đb)
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
TL082
±15V
220V;
f=50Hz
1 kΩ
12 kΩ
15 kΩ
2 kΩ
1. Khối đồng bộ hóa(đb)
* Mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
Nhận xét: Kết quả mô phỏng hoàn toàn giống với lý thuyết phân tích
2. Mô phỏng Khối phát sóng răng cưa(rc)
Mạch phát sóng răng cưa dùng khyếch đại thuật toán
Bước 1: Lấy các khối cần mô phỏng
2. Mô phỏng Khối phát sóng răng cưa(rc)
Mạch phát sóng răng cưa sử dụng khuếch đại thuật toán
Mô phỏng trên phần mềm PSIM
Sơ đồ nguyên lý mạch phát song răng cưa sử Sơ đồ mô phỏng mạch phát song rang cưa sử dụng
dụng khuếch đại thuật toán khuếch đại thuật toán trên phần mềm PSIM
2. Mô phỏng Khối phát sóng răng cưa(rc)
Udz=10V
Bước 5: Nhập các thông số đã tính toán vào mạch mô phỏng 2kΩ
R4 2k
Tụ điện C 220nF
Điôt ổn áp BZX79 U Dz = 10 V 69kΩ
2. Mô phỏng Khối phát sóng răng cưa(rc)
Sơ đồ mô phỏng mạch so sánh sử dụng khuếch đại Kết quả mô phỏng mạch so sánh sử dụng khuếch
thuật toán trên phần mềm PSIM đại thuật toán trên phần mềm PSIM
4. Khối tạo xung
Sơ đồ mô phỏng mạch tạo xung chùm trên phần Kết quả mô phỏng mạch tạo xung chum trên phần
mềm PSIM mềm PSIM
4. Khối tạo xung
Sơ đồ mô phỏng mạch khuếch đại xung trên phần Kết quả mô phỏng mạch mạch khuếch đại xung trên
mềm PSIM phần mềm PSIM
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
Mạch điều khiển mạch điều khiển 1 kênh mô phỏng trên phần mềm PSIM
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
Bảng thông số gia trị các linh kiện trong mạch điều khiển
4.2.3. Mô phỏng mạch điều khiển trên PSIM
Hình 14: Sơ đồ kết nối mạch chỉnh lưu hình cầu 3 pha trên mô hình thực hành
4.4. Hướng dẫn đấu nối mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor hình cầu 3
pha trên bàn thực hành Chỉnh lưu
Sơ đồ đấu nối mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên
bàn thực hành Chỉnh lưu
4.5. Sinh viên thực hành trên lớp
1. Sinh viên mô phỏng mạch Chỉnh lưu với các góc điều khiển khác nhau trên phần mềm PSIM
Cho sơ đồ Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha biết: Điện áp nguồn xoay chiều đầu vào có biên độ
220V, tần số 50Hz. Mô phỏng mạch chỉnh lưu trên trong các trường hợp như sau:
Giả thiết: Cho sơ đồ Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha biết: Điện áp
nguồn xoay chiều đầu vào có biên độ 220V, tần số 50Hz. Mô phỏng mạch
chỉnh lưu trên trong các trường hợp như sau: