Professional Documents
Culture Documents
GVTT - TH CL Thyristor Hinh Cau 3 Pha - R2 - Matlab
GVTT - TH CL Thyristor Hinh Cau 3 Pha - R2 - Matlab
GVTT - TH CL Thyristor Hinh Cau 3 Pha - R2 - Matlab
1 Bài 1: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình tia 2 pha
Module 2:
Thực hành 2 Bài 2: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình tia 3 pha
Bộ Chỉnh
lưu điều 3 Bài 3: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 1 pha
khiển
4 Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
MỤC TIÊU:
Hiểu và nắm vững được nguyên lý làm việc của mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3
pha với các dạng tải khác nhau
Biết cách tính toán lựa chọn các van mạch động lực, mạch điều khiển chỉnh lưu
thyristor hình cầu 3 pha
Biết cách mô phỏng mạch lực, mạch điều khiển trên phần mềm Matlab/Simulink
Biết lắp ráp và đo kiểm tra mạch. Hiểu được dạng điện áp, dòng điện ra ở tải củng cố
được môn học lý thuyết.
YÊU CẦU:
Sinh viên cài đặt phần mềm Matlab/Simulink và phần mềm PSIM.
Sinh viên có Tài liệu học tập và tài liệu tham khảo
Trong buổi học sinh viên chú ý theo dõi GV phân tích, hướng dẫn và thao tác mẫu
Làm bài tập về nhà theo yêu cầu và nộp bài làm đúng thời gian quy định LMS hoặc
Azota (Hạn nộp: 1 ngày sau khi học xong)
NỘI DUNG BUỔI HỌC
4.1 Hướng dẫn Thiết kế mạch ĐỘNG LỰC trên Matlab/Simulink
Hướng dẫn thiết kế mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor
4.3
hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
4.4 Hướng dẫn đấu nối mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor
hình cầu 3 pha trên bàn thực hành Chỉnh lưu
Hình 4.1: Sơ đồ nguyên lý bộ lưu điện UPS Hình 4.2: bộ lưu điện UPS
ỨNG DỤNG SƠ ĐỒ CHỈNH LƯU THYRISTOR HÌNH CẦU 3 PHA
2. Ứng dụng trong mạch điều khiển tốc độ động cơ điện một chiều
T4 T6 T2
iT4 iT6 iT2
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
Chế độ dòng điện gián đoạn Chế độ dòng điện liên tục
+ Dòng điện có thời điểm bằng 0 + Dòng điện luôn khác 0 và liên tục
+ Thường xảy ra khi: Tải Rd ;Ld hữu hạn + Thường xảy ra khi: Tải RL, RLE;
Ld có giá trị lớn
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
T4 T6 T2
NA iT4 iT6 iT2
- Tại một thời điểm luôn có 2 van dẫn khác nhóm, khác pha.
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
T4 T6 T2
NA
iT4 iT6 iT2
Thứ tự các cặp van làm việc trong một chu kì:
T1T2 → T2T3→ T3T4→ T4T5→ T5T6→ T6T1
b. Nguyên lý hoạt động α ua α ub α uc α
u2
T1 T3 T5 T1
0 v1 v2 v3 v 4 v5 v6 ωt
a 2π
π
T6 T2 T4 T6
α α α
ud uab uac ubc uba uca ucb
b 0 ωt
Giả thiết : π 2π
uG1
+ Điện áp nguồn và điện áp dây như ωt
hình 4(a,b) uG2 ωt
+ Góc điều khiển α = 450 uG3 ωt
uG4 ωt
+ v1, v2 ,v3, v4 v5, v6 : Thời điểm phát uG5 ωt
xung vào T1 ,T2 ,T3 ,T4 ,T5 ,T6
uG6 ωt
+ Tải trở cảm Ld = ∞ c 0 π 2π
+
+ Tích
Tíchlũy
lũyvàvà
giảigiải
phóng năng năng
phóng lượng lượng
từ trường
từ trường
+ L=∞ nắn inguồn => xung vuông
b. Nguyên lý hoạt động α ua α ub α uc
u2
T1
2π
0 v1 3 v2 v3 v 4 v5 v6 ωt
a 2π
π
T6
α α α
ud uab uac ubc uba uca ucb
b 0 ωt
iT1
π 2π
ωt
Xét v1 < ωt < 2π/3:
Ld tích lũy năng i
T2
ωt
- Nhóm K: lượng từ trường iT3 ωt
ua = uT1 > 0; uGT1 > 0 → T1 mở
iT4 ωt
- Nhóm A: iT5 Ld nắn id thành ωt
uT2 = 0 → T2 khóa, uT4 < 0 → T6 mở iT6 xung vuông
ωt
id
ud = uab; id = iT1 = iT6 = Id c Id ωt
0 π 2π
Hình 4:Giản đồ dòng điện và điện áp trên tải, trên van
b. Nguyên lý hoạt động α ua α ub α uc
u2
T1
2π
0 v1 3 v2 v3 v 4 v5 v6 ωt
a 2π
π
T6
α α α
ud uab uac ubc uba uca ucb
b 0 ωt
iT1
π 2π
ωt
Xét 2π/3 < ωt < v2: Ld giải phóng
năng lượng từ iT2
ωt
- Nhóm K: T1 mở iT3
trường ωt
- Nhóm A: iT4 ωt
ub = uT6 > 0, Ld giải phóng năng lượng iT5 ωt
→ T6 mở iT6 ωt
id
ud, id : Giống giai đoạn trước c Id ωt
0 π 2π
Hình 4:Giản đồ dòng điện và điện áp trên tải, trên van
b. Nguyên lý hoạt động α ua α ub α uc
u2
T1
2π
0 v1 3 v2 v3 v 4 v5 v6 ωt
a 2π
π
T6 T2
α α α
ud uab uac ubc uba uca ucb
b 0 ωt
iT1
π 2π
ωt
Xét v2 < ωt < π:
Ld tích lũy năng iT2 ωt
- Nhóm K: T1 mở lượng từ trường iT3 ωt
- Nhóm A: iT4 ωt
uc = uT2 âm nhất, uGT2 > 0 → T2 mở, T6 iT5 ωt
khóa iT6 ωt
id
ud = uac; id = iT1 = iT2 = Id c Id ωt
0 π 2π
Hình 4:Giản đồ dòng điện và điện áp trên tải, trên van
b. Nguyên lý hoạt động α ua α ub α uc
u2
T1
2π
0 v1 3 v2 v3 v 4 v5 v6 ωt
a 2π
π
T6 T2
α α α
ud uab uac ubc uba uca ucb
b 0 ωt
iT1
π 2π
ωt
Xét v2 < ωt < π:
Ld giải phóng iT2 ωt
- Nhóm K: ua< 0, Ld giải phóng
năngnăng
lượng từ
iT3 ωt
lượng từ trường → T1 mở trường
iT4 ωt
iT5 ωt
- Nhóm A: T2 mở
iT6 ωt
id
ud, id : Giống giai đoạn v2 < ωt < π c Id ωt
0 π 2π
Hình 4:Giản đồ dòng điện và điện áp trên tải, trên van
b. Nguyên lý hoạt động α ua α ub α uc
u2
T1 T3 T5
2π
0 v1 3 v2 v3 v 4 v5 v6 ωt
a 2π
π
T6 T2 T4 T6
α α α
ud uab uac ubc uba uca ucb
b 0 ωt
iT1
π 2π
ωt
iT2 ωt
Tại v3 : iT3 ωt
Ub = uT3 > 0 , uGT3 >0 → T3
iT4 ωt
mở, T1 khóa….. iT5 ωt
Các xung điều khiển lệch nhau 600 iT6 ωt
và phát xung theo thứ tự: id
Id ωt
1,2,3,4,5,6,1,….=> ud, id như hình 4 c
0 π 2π
Hình 4:Giản đồ dòng điện và điện áp trên tải, trên van
b. Nguyên lý hoạt động α α α uc
u2
T1 T3 T5
0 T5 v1 v2 v3 v 4 v5 v6 ωt
a 2π
π
T6 T2 T4 T6
Bảng 4-1: Bảng tóm tắt quá trình dẫn, khóa của thyristor
iT1
π 2π
v3 ÷ v4 T2, T3 b→c ubc ωt
v4 ÷ v5 T3, T4 b→a uba iT2 ωt
iT3 ωt
v5 ÷ v6 T4, T5 c→a uca
iT4 ωt
v6 ÷ v7 T5, T6 c→b ucb iT5 ωt
iT6 ωt
id
c ωt
0 π 2π
Hình 4:Giản đồ dòng điện và điện áp trên tải, trên van
b. Nguyên lý hoạt động α α α uc
u2
T1 T3 T5
0 T5 v1 v2 v3 v 4 v5 v6 ωt
a 2π
π
T6 T2 T4 T6
Nhận xét
ud uab uac ubc uba uca ucb
iT1
π 2π
ωt
Phù hợp với tải công suất lớn
iT2 ωt
iT3 ωt
iT4 ωt
iT5 ωt
iT6 ωt
id
c ωt
0 π 2π
Hình 4:Giản đồ dòng điện và điện áp trên tải, trên van
c. Công thức tính điện áp, dòng điện chỉnh lưu trung bình trên tải
- Điện áp chỉnh lưu trung bình trên tải Ud
3 6
Ud = U 2 .cos α ≈ 2,34.U 2 .cos α
π
Ud
Id =
Rd
c. Công thức tính điện áp, dòng điện chỉnh lưu trung bình trên tải
Ví dụ: Cho sơ đồ Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha biết: Điện áp nguồn xoay chiều đầu vào có
biên độ 220V, tần số 50Hz, góc điều khiển: α = 450, Rd = 10Ω ; Ld= ∞
Tính điện áp, dòng điện chỉnh lưu trung bình trên tải
Giải:
- Điện áp chỉnh lưu trung bình trên tải Ud
3 6 3 6 220
Ud = U 2 .cos α = .cos 450 = 255, 6(V )
π π 2
4.1.2 Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Các bước Mô phỏng trên Matlab/Simulink:
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp
Click
chuột
Bước 2: Mở Thư viện Simulink trái
4.1.2. Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Giao diện mô
phỏng
Click
chuột
trái
4.1.2. Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Nguồn Tải
4.1.3 Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Nguồn
4.1.2. Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Phát
xung
4.1.2. Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Cách tính thời điểm phát xung chỉnh lưu cầu 3 pha
Cách phát xung α
Nguồn điện lưới quốc gia có tần số f = 50Hz tức là có chu kì T = 1/f = 1/50 = 0.02 (s)
Từ đó nếu biết góc (độ/rad) ta suy ra các giá trị tương ứng đơn vị giây (secs) như sau:
3600 0.02
a0 x
a0 .0,02
x=
3600
Tương tự với góc điều khiển đơn vị rad
Bước 6: Nhập các thông số đã được tính toán cụ thể
Cách tính thời điểm phát xung chỉnh lưu cầu 3 pha
Cách phát xung α
Nguồn điện lưới quốc gia có tần số f = 50Hz tức là có chu kì T = 1/f = 1/50 = 0.02 (s)
Từ đó nếu biết góc (độ/rad) ta suy ra các giá trị tương ứng đơn vị giây (secs) như sau:
Ví dụ:
Góc Giá trị tương ứng
(độ) Secs (giây)
3600 0.02
450 x
450.0, 02 0.01
x= = (sec)
3600 4
Bước 6: Nhập các thông số đã được tính toán cụ thể
Bảng một số góc có giá trị tương ứng đơn vị giây (secs)
Bước 6: Nhập các thông số đã được tính toán cụ thể u α ua α ub α uc α
2
T1 T3 T5 T1
Cách tính thời điểm phát xung chỉnh lưu cầu 3 pha
0 v1 v2 v3 v 4 v5 v6 ωt
a 2π
π
Với sơ đồ hình cầu 3 pha, Xét trong 1 chu kỳ: T6 T2 T4 T6
điểm mở tự nhiên lần lượt là: α α α
ud uab uac ubc uba uca ucb
π 5π 9π 3π 7π 11π
; ; Với van T1;T3;T5 ; ; Với van T2;T4;T6
6 6 6 6 6 6
Thyristor Điểm mở tự Góc phát Phadelay Thyristor Điểm mở tự Góc phát Phadelay
nhiên (rad) xung (rad) (secs) nhiên (rad) xung (rad) (secs)
T1 α 0.01/6+α T1 0.01/6+0.01/4
6 6 4
T2 3 α 0.03/6+α T2 3 0.03/6+0.01/4
6 6 4
T3 5 α 0.05/6+α T3 5 0.05/6+0.01/4
6 6 4
T4 7 α 0.07/6+α T4 7 0.07/6+0.01/4
6 6 4
T5 9 α 0.09/6+α T5 9 0.09/6+0.01/4
6 6 4
T6 11 α 0.11/6+α T6 11 0.11/6+0.01/4
6 6 4
α ua α ub α uc α
Cách tính thời điểm phát xung chỉnh lưu cầu 3 pha u2
T1 T3 T5 T1
0 v1 v2 v3 v 4 v5 v6 ωt
Ví dụ: Với góc mở α = 450 =
a 2π
π
T6 T2 T4 T6
α α α
ud uab uac ubc uba uca ucb
b 0 ωt
π 2π
uG1 ωt
uG2 ωt
uG3 ωt
Chu kỳ phát xung của các
van là 3600 uG4 ωt
uG5 ωt
uG6 ωt
c 0 π 2π
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
Với góc mở α = 450
Kết quả mô phỏng giản đồ đòng điện, điện áp trên tải với góc mở α = 450
Nhận xét:
- Giản đồ điện áp trên tải giống giản đồ điện áp đã phân tích tại ở phần 4.1.1.
- Dòng điện tải liên tục
4.1.2. Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
Với góc mở α = 450
Kết quả mô phỏng điện áp và dòng điện chỉnh lưu trung bình trên tải với góc mở α = 450
4.1.2. Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
Với góc mở α = 450
Kết quả mô phỏng
Kết quả lý thuyết
U d = 255, 6(V )
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
T2 3 5 0.03/6+0.05/12
6 12
T3 5 5 0.05/6+ 0.05/12
6 12
T4 7 5 0.07/6+ 0.05/12
6 12
T5 9 5 0.09/6+ 0.05/12
6 12
T6 11 5 0.11/6+ 0.05/12
6 12
4.1.2. Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
Nhận xét : Với 0 < α < 600 điện áp trên tải có xuất hiện phần điện áp âm
4.1.2. Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
Kết quả mô phỏng với góc mở α = 450
Ud
Nhận xét: Dòng điện và điện áp trên tải phụ thuộc vào góc điều khiển α.
+ α càng nhỏ, điện áp chỉnh lưu trên tải càng lớn
+ α càng lớn, điện áp chỉnh lưu trên tải càng nhỏ
4.1.2. Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
Nhận xét: Dòng điện chỉnh lưu trên tải chỉnh lưu cầu 3 pha luôn liên tục
Dòng điện và điện áp trên tải phụ thuộc vào giá trị của tải
+ Ld có giá trị nhỏ, dòng điện chỉnh lưu trên tải có độ đập mạch lớn
+ Ld có giá trị rất lớn, dòng điện chỉnh lưu trên tải là thẳng
4.1.2. Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
Nhận xét:
+ Điện áp trên tải chỉnh lưu tia 3 pha là điện áp pha, sơ đồ chỉnh lưu cầu 3 pha là điện áp dây
+ Chất lượng điện áp trên tải chỉnh lưu cầu 3 pha tốt nhất
4.1.2. Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp cho các trường hợp
Phù hợp với tải công suất lớn
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
1. Phát xung điều khiển các van bán dẫn của mạch lực.
2. Tính toán giá trị điều khiển để đảm bảo điều khiển
bộ biến đổi qua đó điều khiển phụ tải theo đúng yêu
cầu công nghệ.
4. Có độ đối xứng xung điều khiển tốt , không vượt quá 1 ÷ 3 độ điện, tức là góc điều khiển với mọi van
không được lệch quá giá trị trên.
5. Đảm bảo mạch hoạt động ổn định và tin cậy khi lưới điện xoay chiều dao động cả về giá trị điện áp và tần số.
Từ sơ đồ mạch lực: Cần điều khiển 6 van thyristor. Số kênh điều khiển là 3, mỗi kênh điều khiển 2 van
Giả thiết mạch điều khiển tạo xung chùm để điều khiển mở van thyristor. Mạch đk được thiết kế theo
nguyên tắc điều khiển pha đứng
Cả 3 kênh điều khiển mạch tương tự nhau, chỉ khác đầu vào và đầu ra phát xung tới thyristor. Do đó,
chỉ cần thiết kế mạch điều khiển 1 kênh, các kênh còn lại tương tự
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
Hình 5: Sơ đồ cấu trúc mạch điều khiển theo nguyên tắc điều khiển pha đứng.
4.2.2. Phân tích các khâu mạch điều khiển
Thiết bị tạo điện áp đồng pha: Sử dụng máy biến áp một pha có điểm trung tính
u1
Các ký hiệu:
u 1 , u đb u đp
Bađp: Máy biến áp đồng pha
Urc: điện áp răng cưa. Hình 7: Giản đồ điện áp đầu ra khâu đồng pha
4.2.2. Phân tích các khâu mạch điều khiển
P1: Biến trở Sơ đồ nguyên lý mạch đồng bộ hai nửa chu kỳ kết hợp chỉnh lưu với khuếch đại thuật toán
E: Nguồn một chiều 75
4.2.2. Phân tích các khâu mạch điều khiển
Điện áp chỉnh lưu Ucl này được đưa tới cửa (+) của khuếch đại thuật toán OA1 để so sánh với điện áp
ngưỡng Ung lấy từ biến trở P1, điện áp đồng bộ sẽ tuân theo quan hệ sau:
76
4.2.2. Phân tích các khâu mạch điều khiển
Nếu Ucl > Ung thì Uđb dương và bằng điện áp bão hòa của OA: Uđb = +Ubh
Mạch phát sóng răng cưa dùng khyếch đại thuật toán
2. Khối phát sóng răng cưa(rc)
Mạch phát sóng răng cưa sử dụng khuếch đại thuật toán
Udb<0 (OA1 bão hòa âm: Udb= -Ubh), diode D3 dẫn. Sử dụng đặc điểm của OA
là điện thế giữa hai cửa (+) và (-) của nó bằng nhau, ta có điện thế điểm (-) của
OA2 bằng 0 do điểm (+) nối với 0V. Lúc này theo sơ đồ mạch ta thấy điện áp trên
tụ điện C bằng điện áp ở đầu ra của OA2: uc=urc
1 1 1 U bh − U D 3 E U bh − U D 3 E tn
uc =
C iC dt =
C (iR2 − iR3 ) dt =
C
R2
−
R3
dt =
R2
−
R3 C
79
2. Khối phát sóng răng cưa(rc)
Mạch phát sóng răng cưa sử dụng khuếch đại thuật toán
Khi điện áp này đạt trị số ngưỡng của diode ổn áp Dz thì nó thông và
giữ điện áp ra ở trị số ổn áp này (nếu không có Dz thì điện áp tăng tới trị
số bằng +Ubh).
Uđb>0 (OA1 bão hòa dương: Udb=+Ubh), diode D3 khóa nên dòng qua R2 bằng 0. Lúc này dòng qua tụ C bằng dòng
đi qua điện trở R3, dòng điện này ngược chiều với dòng đi qua tụ C ở nửa chu kỳ trước, có nghĩa là tụ C phóng điện:
80
2. Khối phát sóng răng cưa(rc)
Mạch phát sóng răng cưa sử dụng khuếch đại thuật toán
1 1 E E
C 3 C R3
urc = uC = U Dz − iR dt = U Dz − dt = U Dz − tp
CR3
Do đó tụ điện áp trên tụ C, cũng là điện áp ra, giảm xuống theo hàm tuyến tính. Khi điện áp giảm đến 0 rồi âm xuống thì
diode Dz dẫn theo chiều thuận như các diode thường, giữ cho điện áp ở giá trị xấp xỉ sụt áp trên diode bằng -0,7V
81
3. Khối so sánh
Nhiệm vụ
Khối so sánh có chức năng so sánh điện áp răng cưa với điện áp điều khiển để định
thời điểm phát xung điều khiển
u rc R8 Uss Uss
+ u ss
R9 OA 0
u đk
wt
Hình 10: Mạch tạo điện áp so sánh Hình 11: Giản đồ điện áp khối so sánh
u sx
Tr5
0v
uSS > 0 => D3 khóa => Tr3 mở do được phân áp bởi R6 uss < 0 => tụ C4 phóng điện theo chiều từ :
=> tụ C2 được nạp theo chiều : uss → C2 → R5 → Tr3 → C2 → nguồn uss→ D3→ R5 → -C2 và Tr3 khóa
0V uGK= +E uGK= 0
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
4.2.2. Phân tích các khâu mạch điều khiển
Sơ đồ khối
Mạch điều khiển tạo xung theo nguyên tắc điều khiển pha dọc
4.2.3. Mô phỏng mạch điều khiển trên Matlab/Simulink
Sơ đồ mô phỏng 1 kênh điều khiển Giản đồ điện áp 1 kênh mạch điều khiển
4.2.3. Mô phỏng mạch điều khiển trên Matlab/Simulink
Bước 7: Xét các trường hợp mô phỏng. Đánh giá và nhận xét kết quả. Đưa ra bộ thông số phù hợp
U răng cưa
U so sánh
U dao động
4.2.3. Mô phỏng mạch điều khiển trên Matlab/Simulink
U răng cưa
U so sánh
U dao động
Sơ đồ mô phỏng 1 kênh điều khiển Giản đồ điện áp 1 kênh mạch điều khiển
4.2.3. Mô phỏng mạch điều khiển trên Matlab/Simulink
Kênh điều khiển
pha A (T1; T4)
Sơ đồ khối
Mạch điều khiển tạo xung theo nguyên tắc điều khiển pha dọc
Module 2 – Bài 4: Tính toán, Thiết kế và mô phỏng Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
4.3. Hướng dẫn thiết kế mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Hình 16: Sơ đồ mô phỏng mạch động lực chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
4.3. Hướng dẫn thiết kế mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên
Matlab/Simulink
Hình 16: Sơ đồ mô phỏng mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
4.3. Hướng dẫn thiết kế mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
4.3. Hướng dẫn thiết kế mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor
hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Bước 5: Lấy các khối cần mô phỏng
Khâu đồng bộ Khâu tạo
điện áp
răng cưa Khâu so sánh
Hình 16: Sơ đồ mô phỏng 1 kênh mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
4.3. Mô phỏng mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Mạch điều khiển tạo xung theo nguyên tắc điều khiển pha dọc
4.3. Hướng dẫn thiết kế mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor
hình cầu 3 pha trên Matlab/Simulink
Bước 6: Kết nối mạch
Hình 17: Kết quả mô phỏng một phát xung các thyristor mạch điều khiển
4.3. Hướng dẫn thiết kế mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
trên Matlab/Simulink
Hình 17: Kết quả dòng điện, điện áp chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
4.4. Hướng dẫn đấu nối mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên bàn
thực hành Chỉnh lưu
Các bước khi đấu nối mạch trên mô hình thực hành
Bước 1: Đo và kiểm tra các thiết bị
+ Thực hiện kết nối mạch điều khiển và mạch động lực
Chú ý: Nguyên tắc đấu nối mạch: Đấu từ trên xuống dưới, từ trái sang phải
4.4. Hướng dẫn đấu nối mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor hình cầu 3
pha trên bàn thực hành Chỉnh lưu
Các bước khi đấu nối mạch trên mô hình thực hành
Bước 3: Đo và kiểm tra nguội
Sử dụng đồng hồ vạn năng để kiểm tra thông mạch
Bước 4: Xông điện và Chạy mạch
+ Khi đã kiểm tra nguội mạch xong. Nếu mạch lắp đúng,
GV xác nhận và cho SV tiến hành đóng điện và chạy
mạch.
Bước 5: Kiểm tra và đánh giá, nhận xét mạch vừa lắp ráp
+ Sử dụng Osilocope để đo dạng xung ở các khâu mạch
điều khiển và hình dạng điện áp trên tải
+ Sử dụng đồng hồ vạn năng để đo giá trị điện áp, dòng
điện trên tải. Đánh giá với kết quả tính toán
4.4. Hướng dẫn đấu nối mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
trên bàn thực hành Chỉnh lưu
Hình 14: Sơ đồ kết nối mạch chỉnh lưu hình cầu 3 pha trên mô hình thực hành
4.4. Hướng dẫn đấu nối mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha
trên bàn thực hành Chỉnh lưu
Sơ đồ đấu nối mạch chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha trên
bàn thực hành Chỉnh lưu
4.5. Sinh viên thực hành trên lớp
1. Sinh viên mô phỏng mạch Chỉnh lưu với các góc điều khiển khác nhau trên phần mềm
Matlab/Simulink
Cho sơ đồ Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha biết: Điện áp nguồn xoay chiều đầu vào có biên độ
220V, tần số 50Hz. Mô phỏng mạch chỉnh lưu trên trong các trường hợp như sau:
2. Sinh viên Thực hành đầu nối mạch động lực và mạch điều khiển chỉnh lưu
thyristor hình cầu 3 pha trên bàn thực hành Chỉnh lưu sử dụng Visio để đấu nối
Bài tập về nhà
Giả thiết: Cho sơ đồ Chỉnh lưu thyristor hình cầu 3 pha biết: Điện áp
nguồn xoay chiều đầu vào có biên độ 220V, tần số 50Hz. Mô phỏng mạch
chỉnh lưu trên trong các trường hợp như sau: