Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 151

4/22/2017

DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG


Thuốc đưa vào cơ thể
HẤP THU
PHÂN BỐ DƯỢC
Nồng độ thuốc trong
Phân bố ở các mô ĐỘNG
hệ tuần hoàn
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CHUYỂN HÓA-THẢI TRỪ HỌC
Nồng độ thuốc tại Chuyển hóa, thải trừ
nơi tác động
Tác động dược lý
DƯỢC
Đáp ứng lâm sàng
LỰC
HỌC
Độc tính Hiệu quả

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
• CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN
• CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Ở MỨC ĐỘ PHÂN TỬ – Đích tác động của thuốc
– Receptor
– Tương tác thuốc – receptor
– Agonist, antagonist

1
4/22/2017

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
 Các protein A RECEPTOR
 Có chức năng điều hòa Trực tiếp Đóng mở kênh ion
Receptor Chất chủ vận Hoạt hóa, ức chế enzym
(Agonist) Cơ chế
Kênh ion Điều biến kênh ion
truyền tin
Sao chép ADN
Enzym
Chất đối kháng Không có tác động
Chất vận chuyển
(Antagonist) Ngăn chặn tác động của chất chủ vận

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
• Giải thích receptor là gì? ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
• Chất chủ vận ? Chất đối kháng?  giải thích tại B ION CHANNEL
sao hai chất này khác nhau
• Tại sao thuốc cùng 1 cơ chế tác động nhưng các Chất chẹn kênh ion Ngăn chặn tính thấm của ion
thuốc có tác động mạnh yếu khác nhau?
Chất điều biến Làm tăng, giảm tỷ lệ mở kênh ion
• Các loại chất chủ vận khác nhau như thế nào? (Modulator)
• Các chất đối kháng khác nhau như thế nào?

2
4/22/2017

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
C ENZYME D TRANSPORTER
Chất ức chế Ức chế phản ứng bình thường Bình thường

Cơ chất sai Tổng hợp sai chất có tác động


Tiền dược (Prodrug) Tạo chất có hoạt tính Chất ức chế Ngăn chặn vận chuyển

Cơ chất sai Tích tụ chất sai

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
RECEPTOR
 Các phân tử protein
 Gắn đặc hiệu với 1 số chất(nội, ngoại sinh –
ligand) truyền tín hiệu  cho đáp ứng

3
4/22/2017

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Hormon hay chất
RECEPTOR dẫn truyền TK
- Gắn đặc hiệu
- Hoạt hóa receptor

Chất chủ vận


(Agonist)

- Gắn đặc hiệu


- Hoạt hóa receptor

Chất đối kháng


(Antagonist)

- Gắn đặc hiệu


- Ngăn chặn sự hoạt hóa
receptor

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
TƯƠNG TÁC THUỐC - RECEPTOR TƯƠNG TÁC THUỐC – RECEPTOR
Affinity (Ái lực) Effector: E Efficacy (Hiệu quả) Ái lực của thuốc với Receptor
phân tử hiệu ứng  Kích thước, cấu hình thuốc
E  Loại, số lượng
+ E ĐÁP ỨNG
 Cấu trúc không gian
 Lực nội phân tử
࡭ ࢄሾࡾሿ
KD =  Van der Waal: liên kết yếu, đảo nghịch được
ሾ࡭ࡾሿ  LK hydro: Lk trung bình, đảo nghịch được
KHÔNG CHO ĐÁP ỨNG  LK cộng hóa trị: LK mạnh, không đảo nghịch
Hiệu quả của đáp ứng
 Đáp ứng tối đa (full agonist)
 Lệ thuộc nồng độ A,B,R  Đáp ứng 1 phần (partial agonist)
 Số lượng A-R, B-R  cường độ đáp ứng  Không đáp ứng (antagonist)
 Ngưỡng khởi phát  Đáp ứng nghịch (inverse agonist)
 Bão hòa  Tỷ lệ gắn (Bmax, %Binding)

4
4/22/2017

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC

Thuốc gắn vào receptor nhờ liên kết ion, hydrogen, Liên kết cộng hóa trị bền vững nhất  thời gian tác
kỵ nước, Van der Vaals và liên kết cộng hóa trị động sẽ dài nhất nếu có liên kết này

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Full agonist: chất chủ vận, đồng vận toàn phần Chủ vận toàn phần gắn tối đa (Full agonist)

-Gắn và hoạt hóa receptor


-Cho đáp ứng tối đa
Đáp ứng

-Hoạt tính nội tại(bản thể) =1 Đáp ứng toàn phần (100%)
Antagonist: chất đối kháng Receptor cho chất chủ vận
-Gắn với receptor nhưng không hoạt toàn phần
Chủ vận 1 phần (partial agonist)
hóa receptor
-Ngăn chặn đáp ứng
-Hoạt tính nội tại(bản thể) =0 Liều lượng
50% của đáp ứng tối đa
Partial agonist: chất chủ vận, đồng vận một phần
-Gắn và hoạt hóa receptor Đáp ứng của chất chủ vận
-Không cho đáp ứng tối đa toàn phần bị ngăn chặn
Chủ vận 1 phần (partial agonist)
-Hoạt tính nội tại(bản thể) 0<…..<1
-Đối kháng khi có sự hiện diện của chủ vận toàn phần

5
4/22/2017

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Inverse agonist: chất chủ vận đảo nghịch
• Gắn với receptor và ỨC CHẾ receptor
Dùng chung chất
• Cho đáp ứng dưới ngưỡng bình thường
chủ vận toàn phần
Constitutive receptor: receptor cấu trúc
với chất chủ vận 1 • Được hoạt hóa khi không có mặt của ligand
phần???? để ngăn chặn đáp ứng: inverse agonist > antagonist
• Receptor của benzodiazepin, cannabinoid, serotonin
Spare receptor (receptor reserve): receptor dự trữ
• Không gắn với ligand nhưng vẫn cho tác động tối đa
• Tỉ lệ gắn thấp
• Các thuốc kích thích co cơ

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Chất chủ vận hoạt hóa receptor: dạng điển hình Receptor dự trữ
Receptor Agonist Thay đổi cấu hình và tương tác Chủ vận toàn phần gắn tối đa (Full agonist)
Chưa hoạt hóa với Effector

Đáp ứng toàn phần (100%)

Receptor cấu trúc và chủ vận đảo nghịch Chủ vận toàn phần (gắn 1 phần) Receptor dự trữ

Cấu hình dạng hoạt hóa Receptor bị bất hoạt


Inverse agonist
(không cần agonist)

Đáp ứng 100%

6
4/22/2017

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Chất đối kháng Đối kháng dược lý – Đối kháng cạnh tranh
Cht đi kháng dc lý Phối tử nội sinh Đối kháng cạnh tranh
• Gắn cùng receptor với chất chủ vận không hoạt hóa (hormon…. competitive antagonist
 Đi kháng cnh tranh(competitive antagonist)
– Gắn thuận nghịch với receptor
– Khôi phục hoạt tính khi tăng liều (atropin><acetylcholin)
 Đi kháng không thun ngh ch(irresible antagonist)
– Gắn chặt vào receptor (rất khó phân ly)
– Tăng liều  không khôi phục hoạt tính
– Phenoxybenzamin ><epinephrin
Đi kháng sinh lý (physiologic antagonist)
• Gắn trên receptor hoàn toàn khác Tỷ lệ gắn đáp ứng 
100% đáp ứng
• Salbutamol(β2 agonist) >< Leucotrien (LTD receptor)) Đáp ứng  0 đáp ứng
Tỷ lệ gắn
Đi kháng hóa h
c (chemical antagonist) Nồng độ
Đáp ứng Nồng độ antagonist
• Chất đối kháng gắn trực tiếp với chất bị đối kháng
 Ngăn chất này đến với mục tiêu tác động

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Đối kháng không cạnh tranh (Non-competitive antagonist Đối kháng không thuận nghịch (irresible antagonist)
Đối kháng không cạnh tranh Epinephrin
noncompetitive antagonist Epi+phenoxybenzamin
Phenoxybenzamin

Tiếp tục tăng


nồng độ PBZ
 Đáp ứng = 0

Đối kháng hóa học (chemical antagonist)


Tỷ lệ gắn
Đáp ứng
đáp ứng 1 phần Fe2+/Fe3+
Nồng độ + +

7
4/22/2017

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
• Cơ chế tác động ở mức độ phân tử Các loại receptor (đích tác động)
– Receptor gắn với kênh ion Receptor gắn Receptor gắn với G protein Receptor gắn Receptor nội
với kênh ion với enzym bào (nhân)
– Receptor gắn với G protein
– Receptor gắn với enzym
– Receptor nội bào Khử cực/quá T.đổi tính
khử cực Chất truyền tin Phosphorin
kích thích hóa protein
Sao chép gen
Phóng Sao chép gen
thích Ca Phosphorin Khác
hóa protein Tổng hợp protein
Tổng hợp protein

Đáp ứng TB Đáp ứng TB Đáp ứng TB Đáp ứng TB

Đáp ứng: Đáp ứng: Đáp ứng:


Đáp ứng:
milli giây giây Giờ
Giờ
Nicotin receptor Muscarin receptor Estrogen
Cytokin
receptor receptor

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Receptor là kênh ion
 Protein xuyên màngcho phép 1 số ion đặc hiệu đi qua
 Kênh ion có 3 trạng thái
– Nghỉ: kênh ion đang đóng, có thể mở khi được hoạt
hóa
– Đang hoạt động: đang mở
– Bất hoạt: đóng nhưng không mở dù được hoạt hóa
Tetrodotoxin

Cl Ức chế
TKTW

Lidocain

8
4/22/2017

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Receptor gắn với G-protein
- 3 tiểu đơn vị: α, β, γ (có nhiều dạng α khác nhau)
- Gắn với GDP(guanosin diphosphat) khi không hoạt
hóa
- Khi được hoạt hóa sẽ trao đổi GDP thành GTP
- Effector: adenylyl cyclase (AC), guanylyl cyclase
(GC), phospholipase C (PLC),
kênh ion

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC

Salbutamol

Đáp ứng TB Đáp ứng


Giãn cơ trơn TB
Lưới nội chất
phế quản Co trơn
mạch máu

9
4/22/2017

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Receptor gắn với Enzym
• Protein xuyên màng
• Vị trí gắn thuốc: ở ngoài. Vị trí hoạt hóa enzym: trong màng
• Receptor của: hormon tăng trưởng, yếu tố tăng trưởng,
insulin, prolactin, interleukin…
Receptor Enzym Ví dụ
Tyrosin kinase receptor Tyrosin kinase Insulin, hormon tăng
trưởng
Guanylate cyclase receptor Guanylate cyclase Atrial Natiuretic peptide
(ANP)
Serin/threonin kinase Serin/threonin kinase Yếu tố tăng trưởng
receptor

Tyrosin phosphatase receptor Tyrosin phosphatase Chưa xác định

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Receptor gắn với Tyrosine kinase Receptor gắn với Guanylyl cyclase
ANP Atrial natriuretic peptide

Na

Guanylyl
cyclase

Tăng đào thải Na

Phosphoryl hóa protein

Chuyển hóa glucose Sao chép gen Ức chế tiết Vasopressin

Triglycerid Protein Giảm co mạch máu Giảm tái hấp thu nước
(Mô mỡ) Glycogen
(Cơ)
(Gan)

10
4/22/2017

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC

Receptor nội bào Điều hòa các receptor


Protein của nhân tế bào thuốc phải thấm qua màng TB -Kích thích liên tục  mất nhạy cảm (desensitization)
Tác động đến sự tổng hợp các protein

Aldosterone THUỐC TÁC DỤNG


Corticosteroid Giảm
proinflammatory Cô lập Giảm biểu hiện Bất hoạt Ức chế effector Tạo protein ức chế
cytokin
-Ức chế liên tục tăng đáp ứng (phản ứng hồi ứng-rebound)
Thyroid Tăng protein
Tế bào
hormon (tăng trưởng,
biểu mô Tổng hợp phát triển)
ống thận phân tử vận
chuyển Retinoid acid Giảm
collagenase

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Điều hòa các receptor Điều hòa các receptor

11
4/22/2017

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG KHÔNG DỰA TRÊN


CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC RECEPTOR
Tính chọn lọc của thuốc trên receptor • Tác động do làm tăng áp suất thẩm thấu –
• Không có thuốc tác động chuyên biệt (specific) – Thuốc lợi tiểu loại thẩm thấu như ure, mannitol
• Chỉ có thuốc tác động chọn lọc (selective) • Trung hòa acid
 dùng thuốc ở liều thấp nhất • Tạo màng bao phủ
 phối hợp khác cơ chế • Tạo phức chelat giải độc kim loại nặng-
 tăng tính chọn lọc dimercaprol
• Giữ nước, cho tác dụng nhuận tràng

12
4/22/2017

Các yếu tố ảnh hưởng


• TƯƠNG TÁC THUỐC
• DUNG NẠP – LỆ THUỘC – DỊ ỨNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÁC • TUỔI – THỂ TRỌNG – MÔI TRƯỜNG
ĐỘNG CỦA THUỐC

Tương tác thuốc


Tương tác thuốc – khái niệm
TƯƠNG TÁC THUỐC  Sử dụng đồng thời (≥ 2 thuốc)
(Drug – Drug interaction)  Thay đổi tác dụng hoặc độc tính

 Tương tác dược động


(Pharmacokinetic interaction)

 Tương tác dược lực

(Pharmacodynamic interaction)

1
4/22/2017

Tương tác thuốc Tương tác dược động


PHÂN LOẠI TƯƠNG TÁC Tương tác dược động học

THUỐC THUỐC
Hấp thu Phân bố Chuyển hóa Thải trừ
Absorption Distribution Metabolism Elimination
DƯỢC ĐỘNG HỌC DƯỢC LỰC HỌC

HẤP THU
PHÂN BỐ CÙNG RECEPTOR
CHUYỂN HÓA
ĐÀO THẢI KHÔNG CÙNG RECEPTOR

• Tăng – gim td tr liu


HẬU QUẢ LÂM SÀNG
Hậu quả lâm sàng • Có phn ng ph không mong mun
* HIỆP LỰC (TĂNG TÁC DỤNG) • Xut hin đ
c tính
* ĐỐI KHÁNG (GIẢM TÁC DỤNG)

Tương tác dược động Tương tác dược động


Tương tác dược động học Tương tác dược động học
X = Ca2+, Fe2+, Mg2+, Al3+

Levodopa Methyldopa
X
X

Carbidopa Levothyroxine

2
4/22/2017

Biến đổi hệ vi khuẩn đường ruột Ảnh hưởng lên sự vận chuyển tích cực

Inactive metabolites
Dihydrodigoxin…

Eubacterium lentum

~40% Digoxin
PO Phenytoin
Vi khuẩn
đường ruột

 [digoxin]/máu
Giảm hấp thu acid folic

Ảnh hưởng thông qua P-gp Tương tác xảy ra ở huyết tương

Warfarin Phenylbutazone

Warfarin – Phenylbutazone:

Hoạt hóa P-gp bởi rifampicin  giảm hấp thu digoxin

3
4/22/2017

Tương tác xảy ra ở mô Tương tác dược lực


Tác động đối kháng
Thuốc A làm giảm hoặc mất hiệu lực của thuốc B
Digoxin Quinidin  Pilocarpin – Atropin (thu hẹp / giãn đồng tử).

Quinidin – Digoxin

Tương tác dược lực Ý nghĩa tương tác thuốc


Tác động hiệp lực  Đánh giá tác đ
ng trên lâm sàng
Thuốc A làm tăng hiệu lực thuốc B về  Kiểm soát độc tính
 Tốc độ tác động  Chế độ liều lượng
 Cường độ tác động  Mức độ tương tác
 Tần suất xảy ra tương tác
 Thời gian tác động
 Chi n l c tr liu thích hp
Hiệp lực bổ sung: 2 + 2 = 4.
 Giảm số thuốc kê toa
ß – blocker + thuốc lợi tiểu thiazid  Nắm rõ tất cả các thuốc bệnh nhân đang dùng
Hiệp lực bội tăng: 2 + 2 = 5  Sử dụng cách xa
Trimethoprim + Sulfamethoxazol  Khởi đầu bằng liều thấp
 Sử dụng tất cả tài liệu sẵn có

4
4/22/2017

Dung nạp – Lệ thuộc – Dị ứng thuốc


Dung np thuc
Khả năng cơ thể thích nghi với thuốc
DUNG NẠP THUỐC – LỆ THUỘC THUỐC
• Đáp ứng yếu hơn thể bình thường
DỊ ỨNG THUỐC • Độc tính xảy ra ở liều cao hơn bình thường
Dung np bm sinh
• Chủng, giới tính
Dung np thâu nhn
• Xảy ra khi dùng lâu dài, lặp lại
Miễn dịch nhanh: dung nạp thuốc chỉ trong thời gian
ngắn
 Lạm dụng thuốc (abuse): dùng thuốc ngoài mục đích
điều trị
 Dùng sai thuốc (missuse): sai về liều lượng và chỉ định

Dung nạp – Lệ thuộc – Dị ứng thuốc Dung nạp – Lệ thuộc – Dị ứng thuốc
Lệ thuộc thuốc (Drug defendence) Cơ chế lệ thuộc thuốc
Là một trạng thái do lạm dụng thuốc với các tính chất sau
 Sử dụng liều cao hơn bình thường, nhiều lần
Dung nạp qua chuyển hóa
 Dung nạp thuốc rõ  Tăng hoạt tính enzym chuyển hóa
 Hội chứng cai thuốc  Giảm cơ chế hấp thu
Lệ thuộc tâm lý
 Tăng cơ chế đào thải
 Tâm lý và hành vi tìm kiếm thuốc một cách bắt buộc
Lệ thuộc thể chất Dung nạp qua cơ chế thích nghi của tế bào
 Các triệu chứng do thiếu thuốc  Giảm số lượng receptor
Lệ thuộc chéo  Giảm tính nhạy cảm của thuốc với receptor
Quen thuc (habituation):mức độ nhẹ của lệ thuộc (tâm
lý) Dung nạp qua cơ chế thích nghi sinh lý
Nghin (addiction):mức độ nặng (lệ thuộc tâm lý, thể  Thay đổi cơ chế cân bằng bù trừ
chất)

5
4/22/2017

Dung nạp – Lệ thuộc – Dị ứng thuốc Dung nạp – Lệ thuộc – Dị ứng thuốc
Không dung nạp thuốc – mẫn cảm Các loại dị ứng thuốc
Điu kin Type Mô tả Tiềm thời Cơ chế Ví dụ
 Protein lạ I IgE 2-30 phút Phức hợp KN-IgE Sổ mũi, hen
 Có tính kháng nguyên gắn lên dưỡng mề đay,
 Đã có tiếp xúc với cơ thể bào  chất trung shock phản
gian hóa học vệ, phù
 Tiềm thời 7-15 ngày
(histamin,
 Phản ứng xảy ra khi tiếp xúc lần 2 leucotrien)
Tính cht II IgM, 5-8 giờ KT gắn lên phối Truyền máu
 Mẫn cảm chéo IgG hợp KN – tế bào, tiêu huyết do
 Mang tính cơ địa mô  ly giải TB thuốc hay
thông qua đại thực Rh(-)
 Dị ứng thuốc, sốc phản vệ bào, diệt bào

Dung nạp – Lệ thuộc – Dị ứng thuốc


Các loại dị ứng thuốc
Type Mô tả Tiềm thời Cơ chế Ví dụ
TUỔI TÁC – THỂ TRỌNG – MÔI TRƯỜNG
III IgG 2-8 giờ P/hợp KN-IgG kết tủa Viêm thấp
 kích thích BC, khớp, viêm
dưỡng bào giải cầu thận
phóng histamin,
leucotrien  tổn
thương TB nội mô,
thành mạch
IV Tế 24-72 giờ TB lympho T nhận Viêm da
bào T biết KN  giải phòng tiếp xúc,
cytokin  hoạt hóa ghép
đại thực bào sưng tạng,…
viêm, hoại tử

6
4/22/2017

Yếu tố thuộc đặc điểm của người bệnh Yếu tố thuộc đặc điểm của người bệnh
TUỔI TÁC TRỌNG LƯỢNG
Tr em Liu dùng
 Chuyển hóa chưa hoàn chỉnh Liu ca tr em =
ề ườ
ớ ể ọ ẻ 

 Gắn vào protein huyết tương kém
ổ
 Hàng rào máu não chưa phát triển đầy đủ Liu ca tr em (TE >2t) =
ổ
x liu ng i ln

 Hệ thống đào thải thuốc qua thận cũng chưa hoàn ổ( á)
Liu ca tr em (TE ≤2t) = x liu ng i ln
chỉnh 
Ng i cao tui
ệ í# $ề ặ #ơ ể ẻ  ()
 Rất nhạy cảm với thuốc Liu ca tr em = x
.()
 Chuyển hóa, đào thải thuốc kém liu ng i ln

Yếu tố thuộc đặc điểm của người bệnh


PHÁI TÍNH
• Morphin đáp ứng mạnh hơn ở nữ giới
CHỦNG TỘC
• Da trắng > Da màu (mở rộng con ngươi của
atropin)
CÁCH DÙNG THUỐC
• Dung nạp thuốc
TRẠNG THÁI CÁ THỂ
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
TRẠNG THÁI BỆNH LÝ
THỜI KỲ KINH NGUYỆT – MANG THAI

7
4/22/2017

Yếu tố không thuộc người bệnh Yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng thuốc
• NHIỆT ĐỘ MÔI TRƯỜNG
• ÁNH SÁNG – TIA CỰC TÍM
• SỐ ĐÔNG
• TÁC DỤNG THAY ĐỔI THEO MÙA VÀ CHU KỲ
NGÀY ĐÊM

ƯỚC LƯỢNG ĐỘC TÍNH CỦA THUỐC


• Thử nghiệm độc tính cấp
• Thử nghiệm độc tính mạn
• Khảo sát tác động sinh quái thai của thuốc
ƯỚC LƯỢNG ĐỘC TÍNH
CỦA THUỐC

8
4/22/2017

Thử nghiệm độc tính cấp Thử nghiệm độc tính cấp
Dựa vào phản ứng toàn ứng hay bất ứng (sống hay chết) LD50 (Lethal dose 50%) : Liều gây chết 50%
Nguyên tc
Phân suất tử vong (%) OA: Liều tối đa dung nạp vì
Sử dụng liều duy nhất thuốc thử nghiệm vào thú vật với liều nhỏ hơn hoặc bằng OA
điều kiện ấn định, ghi phân suất tử vong trong thời gian không có thú vật nào chết
quy định
OB: Liều chắc chắn làm
Ti n hành chết 100% thú vật vì liều
 Chia thú vật thành nhiều lô lớn hơn hoặc bằng OB tất
 Mỗi lô nhận cùng một liều thuốc cả thú vật trong lô đều chết
 Ghi phân suất thú vật chết LD50: Liều gây chết 50% số
Th nghim đ
c tính cp thc hin ít nht thú vật thử nghiệm/lô
 2 chủng có vú (chuột nhắt và chuột cống trắng) A B
Gần điểm M: biến đổi rất
 2 đường đưa thuốc vào cơ thể (PO – SC,IM,IV…) M nhỏ về liều  thay đổi rất
 Thời gian quan sát: 7 – 14 ngày Liều dùng (mg/kg) lớn về phân suất tử vong

Thử nghiệm độc tính cấp Thử nghiệm độc tính cấp
Cách tính kết quả
 Phương pháp Karber – Behrens Độc tính của coain clohydrat tiêm IV đuôi chuột nhắt
(Theo Finney)
 Phương pháp Miller – Tainter: kết quả gần đúng
 Phương pháp Litch.Field – Wilcoxon: phức tạp Liều (mg/kg) 15 20 25 30 35 40
PP Karber – Behrens Số thú vật trong lô 20 69 95 78 44 20
*+, Số thú vật chết trong lô 0 11 50 61 37 20
LD50 = Df -
- Phân suất tử vong % 0 16 53 78 84 100
 Df: liều tối thiểu làm chết tất cả thú vật trong lô
 a: trị số trung bình của tổng số thú vật chết ở 2 lô kế
tiếp
 b: hiệu số hai liều kế tiếp
 n: số thú vật ở mỗi liều hoặc số trung bình của những
trị số trên

9
4/22/2017

Thử nghiệm độc tính cấp Thử nghiệm độc tính mạn
Liều (mg/kg) 15 20 25 30 35 40 Lựa chọn loài, giới, thú vật thử nghiệm
Số thú vật trong lô 20 69 95 78 44 20  Ít nhất trên 2 loài
Đường dùng thuốc và liều lượng
Số thú vật chết trong lô 0 11 50 61 37 20
• Tương tự đường dùng trên người
Phân suất tử vong % 0 16 53 78 84 100
• Liều thấp nhất ~ liều trị liệu, liều cao nhất ~ liều tối đa
a 5.5 30.5 55.5 49 28.5 dung nạp
b 5 5 5 5 5 Thời gian nghiên cứu độc tính mạn
ab 27.5 152.5 277.5 245 142.5 • Độc tính bán cấp: 2-4 tuần(thuốc không dùng lâu dài)
• Độc tính mạn: 3- 6 tháng, 1-2 năm(thuốc sử dụng lâu
dài)
326 Điều kiện thử nghiệm
*./ = 845 4à 6 =
6 • Thú chưa trưởng thành
• Thú trưởng thành
LD50 = 40 – 845/n = 24.5 mg/kg • Nuôi trong những điều kiện hoàn toàn giống nhau

Thử nghiệm độc tính mạn Khảo sát tác động sinh quái thai của thuốc

Các thông số đánh giá Thực nghiệm: 1940 -> 60: Thalidomid (chống nôn thai kỳ)
 Mức độ tăng trưởng, ăn uống, vận động, hành vi, Điều kiện xuất hiện những tác dụng sinh quái thai
hình dáng Giai đoạn phát triển của bào thai
 Giai đoạn tạo phôi(ngày thứ 13 đến hết tháng)
 Xét nghiệm về huyết học
 Chuột cống: ngày thứ 6 -> ngày thứ 15 thụ thai
 Xét nghiệm chức năng gan, thận  Thỏ: từ ngày thứ 6  ngày thứ 18
 Khám nghiệm đại thể, vi thể các cơ quan Tính mẫn cảm di truyền
 Khác biệt giữa lô chứng – lô thử Trạng thái sinh lý – bệnh lý của mẹ
 Đánh giá kết quả bằng toán thống kê  Thiếu dinh dưỡng, thiếu vitamin
Độc tính trên sinh sản  Bệnh nhiễm trùng(sởi, toxoplasma, xơ gan, ĐTĐ,
Tăng HA
Độc tính trên thần kinh Độc tính, liều lượng, cách sử dụng dược phẩm
Độc tính trên quá trình phát triển…

10
4/22/2017

Khảo sát tác động sinh quái thai của thuốc Khảo sát tác động sinh quái thai của thuốc

Khảo sát tác động sinh quái thai của thuốc Khảo sát tác động sinh quái thai của thuốc

Các dược phẩm gây quái thai ở vật và người Nguyên nhân
• Thalidomid  Thiếu cơ chế giải độc (liên hợp với acid glucuronic)
• Cortison: khe vòm miệng(chuột nhắt, thỏ), chưa  Khả năng đào thải của thận kém
thấy ở người
 Mô của phôi thai: phân loại, chuyển hóa mạnh
• Thuốc kháng chuyển hóa (kháng acid folic,kháng
purin)
• Sulfamid hạ đường huyết(tolbutamid)
• Thuốc chống động kinh(phenytoin, carbamazepin,
valproat)
• Thuốc ức chế men chuyển (captopril)
• Thuốc kháng virus (ribavirin, amantadin)
• Thuốc trị tăng huyết áp (diazoxid, nitroprussid)

11
4/22/2017

Khảo sát tác động sinh quái thai của thuốc Khảo sát tác động sinh quái thai của thuốc

Phân loi thuc trên thai kỳ: FDA M (1979): Phân loi thuc trên thai kỳ: FDA M (1979):
A,B,C,D,X A,B,C,D,X
Loại A: Thử lâm sàng có đối chứng  thuốc không  Loại D: Có bằng chứng nguy cơ đối với thai nhưng
có nguy cơ đối với bào thai trong suốt thai kỳ (acid trong vài trường hợp lợi ích điều trị tỏ ra cao hơn
folic, vit b6)
nguy cơ (phenytoin)
Loại B: Thử trên súc vật không thấy có nguy cơ và
chưa thử trên phụ nữ có thai, hoặc thử trên súc vật  Loại X: Đã thử trên súc vật hoặc trên người hoặc
thấy có nguy cơ nhưng chưa có bằng chứng tin cậy trên kinh nghiệm dùng thuốc lâu dài cho thấy có
chứng tỏ có nguy cơ với thai phụ (prednisone,insulin) nguy cơ đối với thai và nguy cơ này cao hơn lợi ích
Loại C: Thử trên súc vật thấy có nguy cơ và chưa có điều trị ở phụ nữ mang thai (isotretinoin)
bằng chứng trên phụ nữ có thai, hoặc chưa thử cả
trên súc vật và chưa có bằng chứng trên người
(fluconazol, ciprofloxacin)

12
10/7/2017

PHÂN LOẠI

Thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm


 Dẫn xuất của acid salicylic: acid salicylic, acid acetyl
salicylic, metyl salicylic,…
THUỐC GIẢM ĐAU – HẠ SỐT –  Dẫn xuất của pyrazolon: antipyrin, analgin,…
KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID Thuốc giảm đau – hạ sốt
 Dẫn xuất của anilin: paracetamol (APAP N acetyl P-
amino phenol), ….
Thuốc giảm đau thuần túy
 Dẫn xuất của quinolein: floctafenin (không có tác dụng
hạ sốt và chống viêm).
Thuốc giảm đau – kháng viêm NSAIDs
 Diclofenac, Aceclofenac, ibuprofen,…

PHÂN LOẠI TÁC DỤNG DƯỢC LÝ

Thuốc kháng viêm không steroid – NSAIDs (Non Tác dụng hạ sốt
Steroidal AntiInflamatory Drugs)
 Ức chế trung tâm điều hòa thân nhiệt ở vùng dưới
DX PYRAZOL DX Ac.CARBOXYLIC DX OXICAM đồi, gây giãn mạch ngoại biên, tăng sự tỏa nhiệt và
tăng tiết mồ hôi.
Piroxicam
Noramidopyrin  Chỉ có tác dụng trị triệu chứng, do đó nếu cần phải
Meloxicam
Phenylbutazol kết hợp với các thuốc điều trị nguyên nhân để đạt
Tenoxicam
hiệu quả cao.
Ac.salicylic Ac.propionic Ac.acetic Ac.anthranilic

Diflunisal Ibuprofen Diclofenac Ac mefenamic


Naproxen
Ketoprofen

1
10/7/2017

TÁC DỤNG DƯỢC LÝ TÁC DỤNG DƯỢC LÝ

Tác dụng giảm đau  Tác dụng kháng viêm


 Thuốc có tác dụng tốt đối với các cơn đau nhẹ do Ngoài tác dụng hạ sốt, giảm đau, các thuốc trong
viêm như đau dây thần kinh, đau đầu, đau răng, nhóm này còn có tác động kháng viêm. Riêng
đau cơ. paracetamol có tác động kháng viêm không đáng
 Không có tác dụng với các chứng đau nội tạng (dạ kể.
dày, thận),
 Không gây ngủ,
 Không gây khoan khoái
 Không gây nghiện

TÁC DỤNG DƯỢC LÝ TÁC DỤNG DƯỢC LÝ


Phospholipid CƠ CHẾ: Ức chế tổng hợp cAMP
(ở màng tế bào) NSAIDs ức chế COX- enzym tổng hợp PGE2 và hoạt hóa sinh
Phospholipase A2 tổng hợp cAMP thông qua EP2 và EP4 receptor
recepto
Acid arachidonic Type
r
pathways[2]

stimulates PLC, IP3,


Cyclooxygenase (Cox -1, Cox-2) EP1 PKC, ERK, p38 Mpk,
and CREB
stimulates AC, raises
cAMP, stimulates beta
EP2
catenin and Glycogen
synthase kinase 3
Leucotrien NSAIDs Endoperoxyd PGE2
inhibits AC, decreases
EP3 cAMP, stimulates PLC &
IP3, raises Ca2+
stimulates AC, PKA,
PI3K, AKT, ERK, p38
Prostacyclin Thromboxan EP4
Mpk, & CREB; raises
cAMP
Prostaglandin PGF2α FP
stimulates PLC, IP3, &
PKC; raises Ca2+
stimulates AC & PKA;
PGI2 IP
raises cAMP
Sơ đồ tóm tắt sự chuyển hóa của Acid Arachidonic và Thrombo stimulates PLC & IP3;
TP
sự can thiệp của thuốc kháng viêm xane A2 raises Ca2+

2
10/7/2017

DẪN XUẤT CỦA ACID SALICYLIC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG ASPIRIN

 Liều thấp 75-81 mg/ngày đủ


đảo nghịch acetyl hóa serine
 Aspirin = acid acetyl salicylic 530 của COX-1  ức chế
tạo thromboxane A2, chống
huyết khối
 Liều trung bình 650mg –
4g/ngày, ức chế COX1,
COX2, ngăn chặn tạo
prostaglandin PG, có tác
động giảm đau, hạ sốt

ASPIRIN

TÁC DỤNG CHỈ ĐỊNH


 Làm giảm hoặc mất các  Giảm đau như đau đầu, đau
cơn đau cơ, đau răng, đau do viêm
khớp (1-3 g/ngày)
 Hạ sốt  Hạ sốt trong cảm cúm,
nhiễm trùng
 Kháng viêm khi dùng liều  Kháng viêm trong các dạng
cao ≥ 4g/ ngày thấp khớp cấp
 Ngăn sự kết tập tiểu cầu  Ngừa chứng huyết khối tĩnh
mạch, động mạch
(81mg/ ngày)
 Dùng ngoài có tác dụng trị
 Sát khuẩn ngoài da nấm, hắc lào

3
10/7/2017

ASPIRIN

Tác dụng phụ


 Trên dạ dày: buồn nôn, nôn mửa, viêm loét dạ dày
tá tràng.
 Dị ứng: mẩn ngứa, mề đay, khó thở do phù thanh
quản.
 Kéo dài thời gian chảy máu, kéo dài thời gian thai
nghén và băng huyết sau sinh.
 Hội chứng Reye: viêm não và rối loạn chuyển hóa
mỡ ở gan, xảy ra ở trẻ em <12 tuổi, khi các trẻ này
Tiểu cầu kết tập tạo cục máu đông
bị nhiễm siêu vi mà được cho dùng Aspirin.

DẪN XUẤT CỦA PYRAZOLON DẪN XUẤT CỦA ANILIN

Antipyrin  Acetanilid, Phenacetin


Amidopyrin  Acetaminophen = Paracetamol
Noramidopyrin  Chất chuyển hóa của Acetanilid, Phenacetin
Phenylbutazol  Hiệu lực giảm đau và hạ sốt tốt
 Ít gây kích ứng dạ dày
Tác động kháng viêm mạnh > hạ sốt, giảm đau
TDP: rối loạn tiêu hóa, thần kinh, viêm loét dạ dày,
thiếu máu và gây mất bạch cầu hạt
 Hạn chế không còn sử dụng

4
10/7/2017

PARACETAMOL (ACETAMINOPHEN)

 Tác dụng phụ


Nếu dùng liều cao và kéo dài (> 4g/ ngày) gây tổn
thương gan
Paracetamol N – parabenzoquinoneimin

gây hoại tử tế bào gan


 Chất giải độc: N- acetylcystein
 Liều dùng = 325 – 1000mg/ngày (không quá
4000mg/ngày)

Sơ đồ chuyển hóa của paracetamol

PARACETAMOL (ACETAMINOPHEN) PARACETAMOL (ACETAMINOPHEN)

 Chỉ định  Alaxan: paracetamol + ibuprofen


Giảm đau, hạ sốt  Di - altavic: paracetamol + dextroproxyphen
 Efferalgan - Codein: paracetamol + codein
 Chống chỉ định  Proparacetamol (Pro – dafalgan) là tiền chất của
Bệnh nhân bị đau gan – thận, thiếu men G6PD paracetamol, 1g proparacetamol = 0,5g
paracetamol, giảm đau trong trường hợp cấp cứu
hay phẫu thuật

www.themegalle www.themegalle

5
10/7/2017

DẪN XUẤT CỦA QUINOLEIN DẪN XUẤT OXICAM

 Floctafenin  Nhóm thuốc kháng viêm mới


 Cùng nhóm: meclofenamate và mefenamic acid  Meloxicam
(nhân anthranilic)  Tenoxicam
 Thuốc giảm đau thuần túy  Piroxicam (nhiều quốc gia ít sử dụng vì TDP trên tiêu
 Tác dụng nhanh, mạnh trong hậu phẫu, xương khớp hóa)
 Không kích ứng dạ dày, không gây nghiện và suy HH  Ưu điểm
 CCĐ: dị ứng, hen suyễn, viêm mũi, loét DD  Tác dụng kháng viêm mạnh (liều dùng 1/6 so với thế hệ
trước)
 T1/2 dài (2-3 ngày) dùng liều duy nhất/24h
 Ít tan trong mỡ  dễ thấm vào lớp bao khớp bị viêm, ít
ảnh hưởng tới các mô khác
 Chỉ định trong các TH viêm mãn tính

DẪN XUẤT ACID PROPIONIC DẪN XUẤT ACID PHENYLACETIC

 IBUPROFEN, NAPROXEN  DICLOFENAC


 Tác dụng KV tương tự aspirin, ít TDP trên tiêu hóa hơn  Ức chế COX mạnh hơn Indomethacin, naproxen
 Dễ dung nạp hơn  Chỉ định: viêm khớp mạn, giảm đau trong viêm cơ, đau
 Điều trị viêm khớp dạng thấp, giảm đau nhẹ và vừa (đau sau mỗ, đau kinh nguyệt
đầu, đau răng, đau bụng kinh)

6
10/7/2017

DẪN XUẤT INDOL DẠNG ĐỒNG HÌNH CỦA COX

 INDOMETHACIN  COX 1 > COX 2


 Tác dụng KV mạnh hơn phenylbutazol 20 – 80 lần Aspirin, indomethacin, piroxicam, sulindac
 Tác dụng giảm đau liên quan đến kháng viêm (liều giảm  COX 1 = COX 2
đau/kháng viêm = 1)
 TDP: chóng mặt, nhức đầu, loét dạ dày
Diclofenac, naproxen, meclofenamate, ibuprofen
 CĐ: viêm khớp, cột sống, viêm khớp mạn tính,…  COX 1 < COX 2
 SULINDAC Meloxicam, diclofenac, celecoxib, rofecoxib
 Tiền chất, KV = ½ indo, ít độc tính hơn indo
 ETODOLAC
 Ưu tiên trên COX2

NSAID CHUYÊN BIỆT TRÊN COX2 SỰ KHÁC BIỆT GIỮA COX1 VÀ COX2
Kích thích sinh lý Kích thích gây viêm
 DX carboxamid: Meloxicam
 DX sulfonamid: Celecoxib, Rofecoxib, Valdecoxib
Giải phóng acid arachidonic
 DX sulfonanilid: Nimesulid

COX1 COX2
(enzym cấu tạo) (enzym cảm ứng)

TXA2 PGI1 PGE2 Các PG


(tiểu cầu) (nội mạc, (thận)
niêm mạc
dạ dày)
Bảo vệ tế bào Thúc đẩy phản ứng viêm

7
10/7/2017

NSAID CHUYÊN BIỆT TRÊN COX2 CÁC THUỐC NSAIDS

 ƯU ĐIỂM
 Tác dụng chống viêm mạnh
 T1/2 dài, khoảng 20h  1 lần/ngày
 Hấp thu bằng đường tiêu hóa, dễ thấm qua dịch bao
khớp  viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp
 NHƯỢC ĐIỂM
 Nguy cơ tim mạch

VỊ TRÍ NSAIDS/TRỊ LIỆU THẤP KHỚP TƯƠNG TÁC THUỐC NSAIDS

 Thuốc chống đông


THẤP KHỚP  Tăng nguy cơ xuất huyết
 Thuốc hạ đường huyết, phenytoin, chống trầm cảm 3
vòng, methotrexat
Điều trị triệu chứng Điều trị nguyên nhân  Tăng tác động/độc tính
 Thuốc giảm đau  Thuốc trị tăng HA: chẹn beta, LT, ACEi, furosemid,
 Aspirin, paracetamol hydralazin, spironolacton…
 Giảm hiệu lực hạ huyết áp
 Paracetamol + NSAIDs
 Thuốc tăng thải trừ urat (probenecid, sulfapyrazone_
 NSAIDS  Giảm tác động trị Gout
 Glucocorticoid (TH khó điều trị)  Thuốc cường giao cảm: phenylpropanolamin
 Tăng huyết áp

8
4/22/2017

Đau là gì ?

THUỐC GIẢM ĐAU OPIOID

Cảm giác khó chịu nhưng có ý nghĩa sinh tồn !

Phân loại đau


Theo cơ chế bệnh
Pain
• Đau do cảm thụ thần kinh (Nociceptive pain)
pathway
• Đau bệnh lý: do nguyên nhân thần kinh (neuropathic pain)
hay đau chức năng (dysfunctional pain)
• Đau do căn nguyên tâm lý (psychogenic pain)
Theo thời gian và tính chất đau
• Đau cấp và mạn tính
• Đau ung thư và HIV
Theo vị trí
• Đau cục bộ & phản chiếu, lan xiên….

1
4/22/2017

Đau do cảm thụ thần kinh Đau do thần kinh, đau chức năng
 Đau thực thể: từ da, xương khớp, cơ, mô liên kết… Đau TK: do tổn thương thần kinh:
 Đau tạng: ruột, tụy, gan…
• Đau sau zona, ĐTĐ…

Nociceptor
• Cắt đoạn thần kinh, hiện tượng chi ma, liệt 2 chân…

Đau chức năng: do hoạt động bất thường của dây thần kinh:

• Đau sợi cơ, đau do giao cảm


Nociceptor
• Nhức đầu do áp lực, đau ngực không do tim…

Đau do căn nguyên tâm lý Đau cấp và mạn tính


 Đau do những cảm giác bản thể hay nội tại Đau cấp Đau mạn

 Đau do bị ám ảnh nhiều hơn là đau thực thể • Đau đầu - bệnh ở các cơ quan:
• Đau sau phẫu thuật (post operative
 Đau không điển hình, không có ví trí rõ rệt, thường đau lan toả vùng mặt; mắt; TMH; RHM
pain)
• Đau cổ - vai - lưng - ngực - bụng
 Thường gặp trong các trường hợp • Đau sau chấn thương (pain
• Đau gân - đau cơ
• Bệnh hysteri following trauma)
• Đau do sẹo co rút (sau bỏng, sau
• Đau sau bỏng (pain following burn)
• Bệnh rối loạn cảm xúc (trầm cảm) chấn thương)
• Đau sản khoa (obstetric pain)
• Đau khung chậu mạn tính
• Tự kỷ ám thị về bệnh tật • Đau bụng cấp do các nguyên nhân
• Đau do thoái hoá thần kinh – cơ
• Bệnh tâm thần phân liệt... bệnh ngoại khoa - nội khoa.
• Đau do viêm thoái hoá cơ - khớp
• Đau cấp diễn - hồi quy trên những
• Đau do loãng xương
bệnh nhân mạn tính có trước
• Đau do rối loạn chuyển hoá

2
4/22/2017

Thuốc điều trị & kiểm soát đau


THUỐC ĐIỀU TRỊ & KIỂM SOÁT ĐAU

 Opioids
 Nsaids & paracetamol
 Gây tê tại chỗ
 Thuốc giảm đau hướng thần kinh
 Thuốc khác

Phân loại Phân loại


 Opioids: bất kì chất nào có tác động ~ morphin  Nhóm alcaloid thiên nhiên từ cây thuốc phiện
 Opiat: morphin và các chất từ nhựa thuốc phiện
• Morphin & Codein

 Nhóm bán tổng hợp từ morphin

• Codein, codethylin, pholcodin, dextromethorphan

Morphin Codein Heroin • Oxymorphin, oxycodon, hydromorphon, diacetylmorphin…

 Nhóm tổng hợp


Methadon
Fentanyl • Pethidin, tramadol, methadon, dextropropoxyphen, fentanyl

 Peptid opioid nội sinh: β-endorphin, dynorphin, Leu-enkephalin...


Pethidin

3
4/22/2017

Opioid receptors Opioid receptors


Tác động của opioid trên receptor µ (MOR) δ (DOR) Ϗ (KOR) Opioid µ (MOR) δ (DOR) Ϗ (KOR)
Morphin +++ +
Giảm đau trên tủy +++ -? -
Hydromorphon, Oxymorphon +++
Giảm đau ở tủy ++ ++ +
Methadon, Meperidin +++
Giảm đau ngoại biên ++ - ++
Fentanyl, Alfentanil, Remifentanil +++
Ức chế hô hấp +++ ++ -
Sufentanil +++ + +
Co đồng tử ++ - +
Levorphanol +++
Giảm nhu động ruột ++ ++ +
Codein, Hydrocodon, Oxycodon ±
Sảng khoái +++ - - Propoxyphen (+, rất yếu)
Bồn chồn ảo giác - - +++ Pentazocin ± +
An thần ++ - ++ Nalbuphin –– ++
Rối loạn tâm lý, căng trương lực - - - Buprenorphin ± –– ––
Lệ thuộc thể chất +++ - - Butorphanol ± +++

Opioid receptors Dược động học


 Opioid nội sinh: dạng peptid, phân phối nhiều nơi trong cơ thể Hấp thu
 Vai trò chưa rõ: Tham gia vào cơ chế giảm đau, truyền đạt &
• Dễ dàng qua SC, IM, màng cứng, tủy sống
điều tiết TK, chất nội tiết TK
Opioid nội sinh µ (MOR) δ (DOR) Ϗ (KOR) • Qua niêm mạc mũi, miệng, da (thân dầu)

Met-enkephalin ++ +++ • PO: hấp thu tốt nhưng bị chuyển hóa qua gan lần đầu cao
Leu-enkephalin ++ +++
Phân bố
β-Endorphin +++ +++
Dynorphin A ++ +++ • ~ 1/3 gắn với protein huyết tương
Dynorphin B + + +++
• Nhanh chóng vào não, phổi, gan, thận, lách
α-Neoendorphin + + +++
Endomorphin-1 +++
Nociceptin (orphanin FQ) – – –

4
4/22/2017

Dược động học Tác dụng dược lý


Chuyển hóa Tác dụng trên thần kinh trung ương:
• Liên hợp glucuronic cho tác dụng mạnh hơn
 Giảm đau: KT µ & δ
• Các ester (heroin, remifentanil, meperidin)  esterase
• Đặc hiệu, không mất ý thức & xáo trộn cảm giác khác
• Codein, oxycodon, hydrocodon  CYP2D6  chất chuyển
hóa có hoạt tính mạnh hơn (codein  morphin) • Giảm đau cấp & mạn: do khối u, tổn thương mô, viêm…

• Phenylpiperidin (meperidin, fentanyl, alfentanil, sufentanil) bị • Kém tác dụng với đau do ngnhân thần kinh
oxy hóa qua gan
 Gây sảng khoái: KT µ
Thải trừ
• Cảm giác dễ chịu cực mạnh, phù du thoát tục
• Dạng liên hợp glucuronic thải trừ qua thận hoặc mật
• Mất đói, không lo âu, tăng trí tưởng tượng

Tác dụng dược lý Tác dụng dược lý


Tác dụng trên thần kinh trung ương:
Tác dụng trên thần kinh trung ương:
 Ức chế trung tâm ho ở hành não
 An thần gây ngủ
• Không liên quan đến td giảm đau và suy HH
• Xảy ra ở liều thấp hơn liều giảm đau
• OH phenol ở vị trí số 3 của morphin: Codein, Pholcodin
• Thường do khung phenanthrene, người già • Chú ý: gây tụ chất nhầy & xẹp phổi

 Gây suy hô hấp ở liều điều trị & tăng theo liều: KT µ & δ  Gây nôn: KT µ
• Do kích thích vùng CTZ ở hành não
• Giảm đ.ứng với CO2  ức chế TKHH (không ức chế TKVM)
 Gây co đồng tử:
• Xảy ra ở liều điều trị, khi BN còn tỉnh  chú ý hen, COPD
• Do KT thần kinh vận nhãn qua µ & δ
• Là tiêu chuẩn chẩn đoán quá liều opioid hoặc người nghiện

5
4/22/2017

Tác dụng dược lý Độc tính


Tác dụng ở ngoại biên:  Cấp tính: Liều 0.05/0.1 – 0.3g

 Tim mạch • Kích thích  suy nhược

• Opioid liều cao để gây mê  ức chế TTVM  HA & SCNB • Hôn mê, khó thở, co đồng tử, hạ thân nhiệt, trụy tim mạch 

• Khi suy HH (PCO2)  giãn mạch não  tăng áp suất sọ chết

 Tiêu hóa: KT µ & δ • Điều trị: phục hồi hô hấp bằng naloxon, nalorphin

• Tăng trương lực & giảm nhu động ruột  táo bón  Mãn tính

• Giảm tiết dịch • Nghiện thuốc (lệ thuộc thể chất và tinh thần)

 Tiết niệu, sinh dục: • Sự thiếu thuốc: chảy nước mũi, nước mắt, kích động, lo âu,
giãn đồng tử, sốt, run rẩy, tim nhanh, RL tuần hoàn, hô hấp
• Opioid gây kháng bài niệu và kéo dài chuyển dạ
 chết

Chỉ định Chỉ định


 Giảm đau: các cơn đau dữ dội, liên tục, cấp tính  Trị ho: Codein, dextromethorphan
 Liều 1 – 3cg morphin (max 2cg/lần – 5cg/ngày)
 Trị tiêu chảy:
 Đau hậu phẫu, đau sau chấn thương, bỏng rộng
• Diphenoxylat + atropin
 Đau nội tạng: sỏi thận, mật
• Loperamid
 Đau ung thư giai đoạn cuối

 …  Phẫu thuật

 Cẩn trọng khi đau chưa rõ nguyên nhân  che dấu hiệu • Tiền mê (0.1 – 0.2mg SC/IM morphin)

 Phù phổi cấp, đau thắt ngực nặng kèm phù phổi cấp • Neuroleptanalgesia: Fentanyl + Diazepam
• Morphin giúp giảm khó thở do phù phổi
 Lạnh run: Meperidin

6
4/22/2017

Chống chỉ định & thận trọng Dẫn xuất morphin


 Đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân  Codein (0.5% nha phiến): giảm đau kém, trị ho tốt
 Dùng 1 “Pure agonist” + 1 “Partial agonist”
 Codethylin & Pholcodin: Trị ho tốt, ít gây nghiện
• Morphin + Pentazocin  td, gây h/c cai thuốc
 Oxycodon: hiệu lực ~ morphin, gấp 10 lần codein
 Tình trạng suy hô hấp (hen suyễn, phù phổi)
 Hydromorphon: giảm đau mạnh gấp 10 lần morphin
 Suy gan thận  giảm liều thích hợp

 Chấn thương vùng đầu (tích tụ CO2  giãn mạch não)  Buprenorphin có hiệu lực kéo dài, mạnh gấp 20 lần morphin

 Ngộ độc rượu, barbiturat, BZD và các thuốc ức chế hô hấp khác  Diacetylmorphin (heroin): ma túy, không sử dụng

 TE < 5t, PNCT (lệ thuộc trước sinh  h/c cai thuốc sau sinh)

 BN Addison, suy giáp: td của opioid tăng và kéo dài

Dẫn xuất morphin Methadon

 Pethidin: giảm đau < morphin, chống co thắt cơ trơn tốt  Dạng dùng: PO 60mg, IM 10mg, IR (trực tràng)

 Methadon: giảm đau ~ morphin, dùng để cai nghiện  T ½ ~ 15 – 60h

 Fentanyl: giảm đau gấp 100 lần morphin, Neuroleptanalgesia  Chỉ định:

 Pentazocin: giảm đau < morphin, chất chủ vận 1 phần • Đau mạn

 Dextropropoxyphen: • Cai nghiện morphin (PO syrup)

• Giảm đau 1/3 – 2/3 codein

• Ít gây nghiện & suy HH

• Hiện nay khuyến cáo không dùng nữa

7
4/22/2017

Fentanyl Thuốc kháng opioid


 Giảm đau gấp 100 lần morphine  Điều trị ngộ độc cấp do quá liều opioid, sau PT bằng fentanyl

 Rất tan trong lipid  ko vứt bỏ thuốc dán Fentanyl lung tung  Điều trị suy hô hấp

 Gây suy hô hấp mạnh, nghiện mạnh  Gây hội chứng thiếu thuốc ở người nghiện  chẩn đoán nghiện

 Dùng trong neuroleptanalgesia, giảm đau phẫu thuật  Dùng trị liệu cho BN phải dùng opioid

 IV, IM, chích vào tủy sống, patch, viên ngậm, khí dung
Kháng Opioid µ (MOR) δ (DOR) Ϗ (KOR)
Naloxon --- -- --
Naltrexon --- -- --
Nalorphin -- ++ ++
Pentazocin - + ++
Nalbuphin - + ++

Thuốc kháng morphin Thuốc giảm đau hướng tâm thần


 Nalorphin: ít dùng do liều cao gây suy HH Hoạt chất
 Amitriptylin 25/50/75mg: PO liều tăng dần từ 75 – 150mg/ngày
• Ngộ độc cấp opioid: IV 5-10mg/mỗi 15’
 Fluoxetin 20mg: PO từ 20 – 60mg/ngày
• Chẩn đoán nghiện: IV 3mg  Mirtazapin 30/45mg: PO 15 – 45mg/ngày
 Sertralin 50/100mg: PO từ 50 – 200mg/ngày
 Naloxon: tác động mạnh ~ 20 lần nalorphin
Chỉ định
• Ngộ độc cấp opioid: IM, IV 0.4-0.8mg, lặp lại sau 3’  Đau đầu migraine, căng thẳng

• Trẻ sơ sinh do mẹ dùng opioid: 10µg/kg  Bệnh TK do ĐTĐ, đau sau zona
 Rối loạn tâm lý kèm đau mãn tính
 Naltrexon: ~ naloxon nhưng td kéo dài hơn
Sử dụng
• Cai nghiện: IV 25mg, PO 50mg/ngày  Trị liệu có đáp ứng sau 2 – 4 tuần
 Duy trì 4 – 6 tháng đến khi hết triệu chứng

8
7/10/2017

BỆNH LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG

Ước tính có khoảng 10% dân số mắc bệnh loét dạ dày - tá tràng

THUỐC CHỮA LOÉT


DẠ DÀY-TÁ TRÀNG

Nguyên nhân

Vi khuẩn

Thần kinh Di truyền

DẠ DÀY BỊ LOÉT

Thức ăn Dị ứng

1
7/10/2017

Nguyên nhân bệnh sinh YẾU TỐ HỦY HOẠI


Acid clohydric (HCl):
Yếu tố bảo vệ Yếu tố hủy hoại
−Yếu tố quan trọng hàng đầu
- HCO3-
tham gia quá trình hủy hoại
- Chất nhầy mucin
- Mạng lưới mao mạch −Tiết ra từ tế bào viền nằm ở
của niêm mạc dạ dày - HCl, pepsin dịch vị các tuyến acid có ở khắp đáy và
- Sự toàn vẹn, tái tạo của tế
- Helicobacter pylori thân dạ dày
bào biểu mô và bề mặt niêm
mạc dạ dày tá tràng - NSAID & Corticoid
- Stress, thức ăn
- Rượu, thuốc lá,…

YẾU TỐ HỦY HOẠI YẾU TỐ HỦY HOẠI

Pepsin :

−Có hoạt tính tiêu hủy protein, ăn mòn lớp chất nhày bảo vệ
niêm mạc dạ dày

−Tiết ra dưới dạng tiền chất là pepsinogen, ở pH < 4 được H+


hoạt hóa thành pepsin

−Bị giảm hoạt tính ở pH > 5 và mất hoạt tính ở pH trung tính

Gastrin: kích thích tiết HCl, pepsin

2
7/10/2017

YẾU TỐ HỦY HOẠI YẾU TỐ HỦY HOẠI


Vi khuẩn Helicobacter
pylori :
- Là một loại xoắn khuẩn
Thuốc kháng viêm: gram âm
- H. pylori được Robin
NSAIDs, các Corticoid Warren và Barry Marshall
(1980).
Ức chế sự tổng hợp - Có thể sinh sống phát
triển trong môi trường
prostaglandin bảo vệ acid dạ dày
niêm mạc dạ dày - Tác hại: tiết ra các
enzym làm thoái biến,
giảm độ dày của lớp chất
nhày bảo vệ niêm mạc

YẾU TỐ HỦY HOẠI YẾU TỐ BẢO VỆ


Helicobacter pylori

−Chất nhầy: tiết ở các tế bào


nhầy có ở niêm mạc dạ dày

−Bicarbonat HCO3-: tiết ở tế


bào biểu mô

Chúng tạo thành lớp dày >


1mm có tính nhầy sệt và
kiềm bao phủ toàn bộ niêm
mạc dạ dày

12

3
7/10/2017

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG – NGHỈ NGƠI CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG – NGHỈ NGƠI


−Làm việc, nghỉ ngơi, ăn
uống, sinh hoạt hợp lý

Bỏ thuốc lá và rượu −Cắt bỏ mọi yếu tố stress


−Tránh làm việc quá căng thẳng

−Chia nhỏ bữa ăn, không


để quá đói, quá no
−Ăn chất mềm, dễ tiêu, ít
mỡ, ít chất kích thích

13 14

PHÂN LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ PHÂN LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ
LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG

3, Thuc chng tit acid dch v :


1, Thuc kháng acid (antacid) :
- Trung hòa HCl -Kháng histamin H2 :
VD: Cimetidin, Ranitidin, Famotidin, Nizatidin
- Muối và hydroxyd của alumini và magnesi (Al(OH)3, Mg(OH)2,
AlPO4, MgSO4, MgCO3) - Các PPI : Thuốc ức chế bơm proton H+ / K+ ATPase :
VD : Omeprazol, Lansoprazol, Pantoprazol
2, Thuc bo v niêm mc, băng che  loét :
Sucralfat, hợp chất Bismuth (Bismuth subsalicylat, Tripotassium - Kháng tiết acetylcholin : Atropin, Belladon, Pirenzepin,
Telenzepin
dicitrato bismuthat), Dimethicon …

4
7/10/2017

PHÂN LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ


LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG

4, Thuốc diệt vi khuẩn Helicobacter pylori : Kháng sinh


- Clarythromycin,

- Amoxycillin, Tetracyclin, …,
- Nhóm Imidazol (Metronidazol, Tinidazol),
- Muối Bismuth (Colloidal bismuth subnitrat, Tripotasium
dicitrato bismuthat)

ANTACID

Hoạt chất
 Mg(OH)2
 Al(OH)3
 Magaldrat (Al 3+ và Mg 2+)
 Calcium carbonat
 NaHCO3
 Natri citrat

5
7/10/2017

CÁC THUỐC TRUNG HÒA ACID ANTACID

−Maalox: Al(OH)3 + Mg trisilicat +


Tác dụng
Mg(OH)2
- Trung hòa acid dịch vị
−Mylanta: Al(OH)3 + Mg(OH)2 +
VD: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 (không tan) + 3H2O
simethicon
- Băng che vết loét dạ dày-tá tràng, làm săn se và chống loét niêm
−Kremil-S: Al(OH)3 + MgCO3 +
mạc dạ dày-tá tràng
dimethylpolysiloxan + dicyclomin
-- Giảm hoạt tính pepsin
−Gastropulgite: Al silicat + Mg
silicat + Al(OH)3 + MgCO3
Chỉ định
Loét dạ dày-tá tràng, ợ chua, đầy bụng, đau rát ở thực quản
−Normogastryl: NaHCO3

−Phosphalugel: Al phosphat thể


keo 21

Chú ý khi sử dụng các antacid ANTACID


Chống chỉ định
• Suy thận nặng (Mg, Al)
• Tăng huyết áp, suy tim (Natri carbonat)
Gây táo bón Gây tiêu chảy
• Tránh sử dụng lâu dài

Tương tác
Phối hợp loại trừ TDP Làm giảm hấp thu của các thuốc khác như digoxin, isoniazid

Dạng nhôm phosphat làm giảm TDP gây giảm phospho phenyltoin, ketoconazol….
huyết  loãng xương, nhuyễn xương Mg2+ ,Al3+ ,Ca2+  giảm hấp thu ciprofloxacin, tetracyclin

Gây nhiễm kiềm toàn thân, giữ nước (Natri bicarbonat)


Tăng calci huyết, sỏi thận (CaCO3)
Tiêu chảy, tăng Mg huyết (Mg(OH)2

6
7/10/2017

Uống các antacid lúc nào ?

Với thức ăn – đồ uống Với các thuốc uống chung

Thức ăn, café, trà làm giảm Các antacid cản trở hấp thu các
tác dụng của antacide thuốc khác

Các antacid chứa các ion Al3+,


Uống đói : tác dụng ngắn ngủi Mg2+ tạo phức chelat làm giảm
(30 phút) hấp thu của các kháng sinh như
quinolon, tetracyclin

Uống sau bữa ăn 1 – 3 giờ : Uống cách xa antacid và các


tác động tối ưu thuốc khác 2 giờ

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2

−Histamin khi gắn vào thụ thể H2 ở tế bào viền sẽ kích


thích sự tiết HCl

−Nhóm thuốc này đối kháng tương tranh với Histamin tại
thụ thể H2 do đó giảm thể tích dịch vị tiết ra lẫn nồng độ
H+ → ức chế hoạt động của pepsin

28

7
7/10/2017

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2 THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2

Gồm các thuốc: Dược động học:


Cimetidin (TAGAMET), Hấp thu nhanh ở ruột
Ranitidin (ZANTAC),
Famotidin (PEPCID) Chuyển hóa qua gan lần đầu
Nizatidin (NITAZID) Tác dụng dược lý
Giảm bài tiết dịch vị
Ức chế CYP450

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2 THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2


Chỉ định:
loét dạ dày - tá tràng, Tương tác thuốc
trào ngược thực quản dạ dày, - Giảm hấp thu ketoconazol
ngừa chảy máu do NSAIDs, stress
−Cimetidin làm giảm chuyển hóa của nhiều thuốc khác
Tác dụng phụ: như phenytoin, theophyllin, phenobarbital,
Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn benzodiazepin,…
Đau đầu, chóng mặt, ban đỏ da −Ức chế alcol dehydrogenase (trừ Famotidin)
Nội tiết: kháng androgen, tăng tiết prolactin khi sử
dụng liều cao kéo dài cimetidin
Máu: giảm tiểu cầu
Gan: viêm gan, ứ mật 32

8
7/10/2017

CIMETIDIN CIMETIDIN

Chỉ định
Tác dụng phụ
- Loét dạ dày-tá tràng
- Mẩn đỏ, sốt, ỉa chảy, đau cơ
- Hội chứng tăng tiết acid dịch vị (Zollinger-Ellison)
- Ức chế men gan, làm giảm chuyển hóa các thuốc khác, tăng tác
- Loét thực quản do hồi lưu dạ dày thực quản
dụng và độc tính của Phenytoin, Diazepam, Theophylin, thuốc chống
đông máu …
Chống chỉ định
- Nam: vú to (kháng nội tiết tố nam androgen, tăng tiết prolactin)
Có thai, cho con bú, người suy thận, suy gan nặng, trẻ em < 16 tuổi
- Lú lẫn (rất hiếm) …

CIMETIDIN Các thuốc cùng nhóm kháng H2

RANITIDIN (Ratidin, Aciloc)


Liều dùng
- Tác dụng mạnh hơn Cimetidin 5 – 10 lần
- Uống 200 – 400 mg/lần x 2 lần + 1 lần 400 mg vào buổi tối trước
- Thời gian tác dụng dài hơn → dùng liều thấp hơn và dùng 2 lần/
khi đi ngủ
ngày,
- Đợt điều trị từ 4 – 6 tuần
- Ít ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc ở gan
- Khi loét đang tiến triển, có chảy máu dạ dày hoặc bị nôn, tiêm bắp
- Liều : Uống 300 mg/ ngày, chia 2 lần sáng, tối trước khi đi ngủ; đợt
hoặc tĩnh mạch 0,8 – 1,6 g/ngày x 7 ngày rồi chuyển sang đường
điều trị 4 – 6 tuần;
uống
- Điều trị duy trì 150 mg uống vào buổi tối
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với thuốc, suy gan nặng

9
7/10/2017

Các thuốc cùng nhóm kháng H2

Famotidin (Famcid, Famo)


- Tác dụng mạnh hơn Ranitidin 8 - 10 lần,
- Thời gian tác dụng dài hơn,
- Không ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc ở gan như Cimetidin
- Uống 20 mg/ lần x 2 lần/ ngày hoặc chỉ uống 1 lần 40 mg vào PPIs = Proton Pump Inhibitors
buổi tối

Nizatidin
Tương tự Ranitidin về tác dụng và liều lượng

THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)


THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)

Gồm các thuốc:


Omeprazol (LOSEC),
Esomeprazol (NEXIUM),
Lanzoprazol (LANSOPROL),
Pantoprazol (PANTOLOC)
Rabeprazol (PARIET)

40

10
7/10/2017

THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI) THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
Ức chế không thuận nghịch enzym H+/K+-ATPase
trong giai đoạn cuối của sự tiết HCl −Không bền trong môi trường acid nên sử dụng viên
bao tan ở ruột, không nhai viên thuốc hoặc viên phóng
Thời gian cần thiết để tổng hợp bơm proton mới : 18h
Ngăn tiết acidHmạnh
+ hơn nhóm kháng Histamin H2 thích tức thì có NaHCO3, Mg(OH)2
H
+
H+
H+ H+
H+ −Uống 30 phút trước bữa ăn
H+ Bơm Proton
H+
−Tác dụng phụ: an toàn, khoảng 1-5% tiêu chảy, nhức
H+
K+ đầu, đau bụng
K+ K+
−Chỉ định: loét dạ dày - tá tràng, trào ngược thực quản
dạ dày GERD, loét dạ dày do NSAIDs , HP, phòng ngừa
42
tái phát chảy máu dạ dày…

OMEPRAZOL OMEPRAZOL

Chỉ định
Tính chất :
- Loét dạ dày tiến triển
- Kém bền trong môi trường acid, bị phân hủy trong mt acid dịch
- Hội chứng Zollinger-Ellison không đáp ứng tốt với kháng
vị
histamin H2
- Hai dạng đồng phân, dạng esomeprazole có tác dụng gấp đôi
Tác dụng phụ : Chống chỉ định

-Buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, táo bón và đầy hơi - Không dùng cho người có thai, cho con bú

-Phát ban, mẩn ngứa - Mẫn cảm với thuốc.

-Ức chế enzyme gan (CYP450), làm giảm chuyển hóa của Chú ý
Diazepam, Warfarin, Phenytoin Dạng viên bao tan trong ruột → không được nhai vỡ
viên thuốc, uống cách xa bữa ăn

11
7/10/2017

Các PPI cùng nhóm khác

Lansoprazol (Lanzor)
Liều thường dùng trị loét dạ dày-tá tràng: 1 viên (viên 30 mg)/ngày,
trong 4 tuần

Pantoprazol (Pantoloc)
Liều thường dùng trị loét dạ dày-tá tràng, trào ngược thực quản 40
mg/ngày, liều duy nhất trong 4 – 8 tuần

Rabeprazole : (Barole)

Thuốc kháng acetylcholin và gastrin

Thuốc kháng gastrin: Proglumid


Thuốc kháng cholinergic: Pirenzepin, telenzepin

12
7/10/2017

SUCRALFAT (Ulcar, Carafate)


THUỐC LÀ DẪN CHẤT PROSTAGLANDIN
Tính chất
• Misoprostol (CytotecR, FundynR) Muối hydroxit đa phân tử nhôm, phức hợp của aluminium sachrose
– Misoprostol giảm tiết acid gastric và tăng sản sulfat
xuất chất nhầy dạ dày
– Dùng ngừa viêm loét do sử dụng dài hạn
NSAID
– Tác dụng phụ: tiêu chảy, co thắt tử cung Tác dụng
(chống chỉ định: phụ nữ có thai). −Che bọc niêm mạc: tạo lớp nhầy bao phủ niêm mạc, có ái lực mạnh
– Uống lúc no với các ổ loét
−Liên kết làm mất hoạt tính pepsin và acid mật
– Tương tác thuốc: giảm hấp thu antacid
−Bảo vệ tế bào: kích thích niêm mạc tiết prostaglandin, chất nhầy và
tăng sinh tế bào

SUCRALFAT (Ulcar, Carafate) SUCRALFAT (Ulcar, Carafate)

Chú ý Chỉ định


- Do chỉ có tác dụng trong môi trường acid nên dùng thuốc trước Loét dạ dày - tá tràng tiến triển, dự phòng tái phát loét dạ dày-tá
bữa ăn (1h), tránh dùng antacid hoặc kháng H2 30 phút trước tràng
hoặc sau khi uống Sucralfat
Chống chỉ định
- Dùng cách xa 2 giờ với các thuốc chống đông máu,
Suy thận nặng
fluoroquinolon, digoxin, phenytoin để tránh giảm hấp thu
Liều dùng
Tác dụng phụ
1 viên 1 g/lần x 4 lần/ngày, trong 4 – 8 tuần
Khô miệng, buồn nôn, táo bón, giảm phospho khi dùng kéo dài
Liều củng cố 2 g/ngày

13
7/10/2017

BISMUTH

Bismuth subsalicylat
Colloidal Bismuth Subcitrat
• Ức chế protein, thành tế bào…và ngăn chặn sự gắn kết
của Helicobacter pylori vào trong biểu mô tế bào dạ
dày.
• Ức chế tác động của pepsin, tăng tiết chất nhầy,
prostaglandin
• Tác dụng phụ: phân, lưỡi xám đen, táo bón.
CCĐ:
– Bệnh nhân cúm (hội chứng Reye)
– Mẫn cảm
– Chảy máu đường tiêu hóa
– Thai 3 tháng cuối

Helicobacter pylori & loét dạ dày – tá tràng Cơ chế gây bệnh của Helicobacter pylori

Xoắn khuẩn Gram âm


Helicobacter pylori

Nguyên nhân chính của hơn 90% bệnh nhân loét tá tràng và 80%
bệnh nhân loét dạ dày là do vi trùng Helicobacter pylori

Ngày nay, Helicobacter pylori đã trở thành vi trùng đầu tiên được công
nhận một cách chính thức là có thể gây ra bệnh ung thư bao tử
(Bùi Xuân Dương .MD, Y Dược ngày nay)

14
7/10/2017

Phát hiện Helicobacter pylori Đi u tr Helicobacter pylori

Phác đ bc 3 :
1, Th máu:
PPI + Clarithromycin 500 mg ngày 2 lần + Amoxicillin 1 g ngày 2
Phát hiện kháng thể kháng Helicobacter pylori IgG trong máu
lần, Trong 2 tuần
2, Sinh thit (biopsy) màng bao t : trong lúc soi bao tử, một PPI =
ít tế bào được gắp ra để : - Lansoprazole 30 mg ngày 2 lần,
+ Soi trực tiếp dưới kính hiển vi - Omeprazole 20 mg ngày 2 lần,
+ Dùng để cấy vào một chất thạch đặc biệt (Clo-Test) - Pantoprazole 40 mg ngày 2 lần,
3, Th h
i th (breath test): tương đối mới, chưa được ứng - Rabeprazole 20 mg ngày 2 lần, hoặc
- Esomeprazole 40 mg ngày 1 lần
dụng một cách rộng rãi

4,Th phân : một phương pháp mới, đo chất kháng nguyên trong phân Có thể dùng metronidazole (500 mg ngày 2 lần) thay thế
của bệnh nhân (Helicobacter pylori Stool Antigen (HpSA) test)
cho amoxicillin, nhưng chỉ trong những trường hợp bệnh
nhân dị ứng với penicillin

Các phác đ dit H.pylori


Đi u tr Helicobacter pylori
Phác đồ nối tiếp: 10 ngày
Phác đ bc 4 : Thuốc 1 Thuốc 2 Thuốc 3 Thuốc 4
PPI Amoxicillin 1g Metronidazol Clarithromycin 500mg
- Bismuth subsalicylate 525 mg ngày 4 lần + Metronidazole 250 2 lần/ngày 2 lần/ngày 500mg 2 lần/ngày
Ngày 1-10 Ngày 1- 5 2 lần/ngày Ngày 6-10
mg ngày 4 lần + Tetracycline 500 mg ngày 4 lần + PPI Ngày 6-10

- Bismuth subsalicylate 525 mg ngày 4 lần + Metronidazole 250


Phác đồ cứu vãn
mg ngày 4 lần + Amoxicillin 500 mg ngày 4 lần + PPI
Thuốc 1 Thuốc 2 Thuốc 3
-
PPI Levofloxacin 250-500mg Clarithromycin 500mg
Trong 2 tuần 2 lần/ngày 2 lần/ngày 2 lần/ngày
10 ngày 10 ngày Ngày 6-10

PPI Rifabutin 150-300mg Amoxicillin 1g


2 lần/ngày 2 lần/ngày 2 lần/ngày
7-10 ngày 7-10 ngày 7-10 ngày

15
7/10/2017

DROTAVERIN HYDROCLORID

Tác dụng
Chống co thắt cơ trơn
Tác dụng phụ
Buồn nôn, chóng mặt. Tiêm IV quá nhanh gây tụt huyết áp
Chỉ định
Giảm đau do co thắt cơ trơn
Chống chỉ định
Dị ứng với thuốc
Tránh dùng khi có thai, cho con bú trừ khi thật cần thiết

DROTAVERIN HYDROCLORID

Chú ý
- Có thể dùng drotaverine cho BN tăng nhãn áp hay phì đại tuyến
tiền liệt khi có CCĐ với thuốc kháng cholin như Atropin …
- Dùng cho người đau dạ dày cần kết hợp với Atropin hoặc thuốc
tác dụng tương tự Atropin (Scopolamin, Hyoscylamin)
- Làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson

Liều dùng
ÔN TẬP
- Uống: 1 – 2 viên (viên nén 40 mg)/ lần x 3 lần/ ngày
- Tiêm dưới da: 1 – 2 ống (ống 40 mg) / lần x 1 – 3 lần / ngày
- Tiêm tĩnh mạch: 1 – 2 ống (nếu đau do sỏi mật, sỏi thận)

16
7/10/2017

1-CHỌN CÂU TƯƠNG ỨNG 2-CHỌN CẶP CÂU TƯƠNG ỨNG


A. Thuốc kháng khuẩn A. Không nên dùng kèm
1. Oresol B. Thuốc hấp phụ 1. Oresol với kháng sinh
2. Berberin C. Thuốc bù nước và các 2. Berberin B. Kháng sinh thực vật, tác
chất điện giải dụng với lỵ trực khuẩn
3. Bacillus subtilis 3. Bacillus subtilis
D. Các chế phẩm vi sinh C. Tác dụng phụ gây táo
4. Lopreamid 4. Lopreamid
E. Thuốc làm giảm nhu bón, khô miệng
5. Attapulgite 5. Attapulgite
động ruột D. Hấp phụ độc tố, cầm
máu tại chỗ
E. Dùng thận trọng với
người bị bệnh tim, mạch

3- CHỌN CẶP CÂU TƯƠNG ỨNG 4- CHỌN CẶP CÂU TƯƠNG ỨNG
A. Ức chế tổng hợp protein A. Viêm dây thần kinh thị
1. Isoniazid trên tiểu đơn vị 30S 1. Isoniazid giác
2. Streptomycin B. Tác dụng trên sự điều hòa 2. StreptomycinB. Nhuộm đỏ các dịch tiết
3. Pyrazinamid AND 3. Pyrazinamid trong cơ thể
4. Ethambutol C. Ức chế ARN polymerase 4. Ethambutol C. Viêm gan và viêm dây
5. Rifampicin D. Ức chế tổng hợp ARN của 5. Rifampicin thần kinh ngoại vi
vi khuẩn D. Viêm gan, tăng acid uric
E. Ức chế sự tổng hợp acid huyết
mycolic thành TB vi khuẩn E. Gây suy thận, giảm thính
lực

17
7/10/2017

5- CHỌN CẶP CÂU TƯƠNG ỨNG 6-CHỌN CẶP CÂU TƯƠNG ỨNG
A. Ức chế tổng hợp ARN của A. Sẫm màu da, tiêu chảy,
1. Dapson vi khuẩn 1. Dapson phân có màu đen
2. Clofazimin B. Ức chế tổng hợp folat 2. Clofazimin B. Sẫm màu da, tăng áp lực
3. Rifampicin C. Gắn vào ADN của vi 3. Rifampicin hộp sọ
4. Minocyclin khuẩn làm cản trở sự sao 4. Minocyclin C. Thiếu máu tiêu huyết,
chép methemoglobin
D. Ức chế tổng hợp protein D. Nhuộm đỏ dịch tiết trong
của vi khuẩn cơ thể

7-CHỌN CẶP CÂU TƯƠNG ỨNG 8-CHỌN CẶP CÂU TƯƠNG ỨNG
A. Điều trị lao + phong A. Điều trị bệnh não gan
1. Dapson B. Điều trị phong + viêm da 1. Magnesi sulfat B. Nhuận tẩy thẩm thấu
2. Clofazimin herpes + ngừa sốt rét 2. Sorbitol C. Nhuận tràng, lợi mật
3. Rifampicin C. Điều trị phong + có tác 3. Lactulose D. Làm giảm sự hấp thu
động kháng viêm 4. Macrogol của các thuốc khác
5. Bisacodyl E. Nhuận tràng làm tăng
nhu động ruột

18
7/10/2017

9-CHỌN CẶP CÂU TƯƠNG ỨNG 10-CHỌN CẶP CÂU TƯƠNG ỨNG
A. Táo bón, giảm A. Uống trước ăn 30ph
1. Al(OH)3 + phosphat huyết 1. Al(OH)3 + B. Uống sau ăn 60ph
Mg(OH)2 B. Giảm đau do co Mg(OH)2
C. Uống trước ăn và
2. Cimetidin thắt cơ trơn 2. Cimetidin cách xa các thuốc
3. Omeprazol C. Kháng androgen 3. Omeprazol khác ít nhất 2h
4. Sucralfat D. Rối loạn tiêu hóa 4. Sucralfat D. Uống sau bữa ăn và
5. Drotaverin E. Giảm đau do co tối trước khi ngủ
6. Atropin thắt cơ trơn + thuốc
tiền mê
F. Gây mất phosphat
huyết

19
07/10/2018

CHỨC NĂNG – LIÊN HỆ VỚI TKTW

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ


TKTW

Não
THẦN KINH THỰC VẬT Cảm giác Tủy
Vận
động
sống Đáp ứng
toàn thân
Tín hiệu từ
môi trường
xung quanh (Cơ xương)

Tín hiệu từ da, Đáp ứng tự động


gân, cơ (Cơ trơn, cơ tim,
các tuyến)

Hệ giao cảm
Tín hiệu cơ quan
bên trong Hệ đối giao cảm
3
TK ngoại
biên

GIẢI PHẪU SINH LÝ

1
07/10/2018

GIẢI PHẪU SINH LÝ

GIẢI PHẪU SINH LÝ

CA: catecholamin
Adrenalin (Epinephrin)
Noradrenalin (Norepinephrin)
Dopamin

2
07/10/2018

GIẢI PHẪU SINH LÝ GIẢI PHẪU SINH LÝ

Hệ TKTV Hệ adrenergic

Hệ đối giao cảm Hệ giao cảm α adrenergic β adrenergic

Hệ cholinergic Hệ adrenergic
(trung gian (trung gian α1 α2 β1 β2
acetylcholin) noradrenalin)
Cơ trơn Nơron TKTV Gan
Cơ tim
Cơ tia mống mắt Mô TKTW Tụy tạng
Gan Mạch máu Cơ trơn tuyến
Hệ Hệ Receptor Receptor Tụy tạng Cơ trơn mạch máu
muscarinic nicotinic α β Tuyến ngoại tiết
Receptor
muscarinic

GIẢI PHẪU SINH LÝ Mắt: co đồng tử


 nhìn gần

Nước bọt:
Nhiều, loãng

Hệ cholinergic Phế quản:


Co, ↑tiết dịch
Tim:
↓ nhịp tim
↓ huyết áp
Các đáp ứng sinh lý chủ
Muscarin Nicotin Dạ dày – ruột:
↑ nhu động yếu đối với các xung lực
↑ tiết dịch Dãn cơ
vòng
đối giao cảm
M1 M3 M2 NM NN
Hạch TKTV Bàng quang:
Bản vận Dãn cơ vòng

Cơ trơn Tuyến thượng Co cơ detrusor

động cơ
Tuyến thận
xương
Hạch TKTV Cơ tim Mô TKTW

Adrenalin

3
07/10/2018

TKTW:
Kích thích Mắt: dãn đồng
tử nhìn xa

Nước bọt:
ít, đặc

Phế quản:
dãn

Tim:
↑ nhịp tim
Các đáp ứng sinh lý chủ yếu
Da: ↑ bài tiết
mồ hôi
(cholinergic)
↑ sức co bóp
↑ huyết áp đối với các xung lực giao cảm

Mô mỡ:
↑ thủy phân
lipid, ↑ acid
béo

Gan:
↑ thủy phân Bàng quang:
glycogen Co cơ vòng
Dãn cơ detrusor

Dạ dày – ruột:
↓ nhu động
↓ tiết dịch
Co cơ vòng
Cơ xương:
Co thắt
↑ th/phân glycogen

XUNG LỰC XUNG LỰC


XUNG LỰC GIAO CẢM XUNG LỰC GIAO CẢM
CƠ QUAN HIỆU ỨNG ĐỐI GIAO CẢM ĐGC
CƠ QUAN HIỆU ỨNG
Receptor Đáp ứng Đáp ứng
Receptor Đáp ứng Đáp ứng
Cơ tia mống mắt α1 Co (giãn đồng tử) Nhu động α1 , α2 , β2 Giảm Tăng
Dạ dày –
Cơ vòng α1 Co Giãn
Mắt Cơ vòng mống Co ( co đồng ruột
Bài tiết Giảm Tăng
mắt tử)

Cơ mi β2 Giãn (nhìn xa) Co (nhìn gần) Bàng β2 Giãn Co
Detrusor
quang
Cơ vòng α1 Co Giãn
Tăng nhịp tim Giảm nhịp tim
Tim β1 Tăng sức co bóp Giảm sức co bóp Túi mật β2 Giãn Co
và dẫn truyền và dẫn truyền
Tiết H2O & K+ / Tiết
Tuyến Tiết H2O & K+ :
α1 , β 1 , β 2 Amyalase:  nước
Cơ Mạch máu α1 Co mạch Giãn mạch
nước bọt nước bọt loãng
β Giãn mạch bọt đặc
trơn và
các Phế quản β2 Giãn, tăng tiết Co Tuyến mồ Bài tiết chung
α1 Bài tiết tại chỗ +
tuyến α1 Giảm tiết hôi +++

4
07/10/2018

CƠ QUAN XUNG LỰC GIAO CẢM


XUNG LỰC THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN TKTV
ĐGC
HIỆU ỨNG
Receptor Đáp ứng Đáp ứng
Tuyến lệ α1 , α2 Bài tiết + Bài tiết +++ Các thuốc có tác động kích thích:
Tế bào  Trực tiếp: gắn vào receptor
α1 , α2 Giảm tiết Tăng tiết
nang
Tụy  Gián tiếp: ảnh hưởng đến số lượng chất TGHH nơi tiếp hợp
α2 Giảm tiết insulin • Tăng cường tổng hợp các chất dẫn truyền TK
Tế bào
-
beta • Ức chế enzym phân hủy các chất dẫn truyền TK
β2 Tăng tiết insulin
• Ngăn cản sự thu hồi các chất dẫn truyền TK về ngọn dây TK
β2 Co thắt, thủy Các thuốc có tác động ức chế:
Cơ xương
phân glycogen
 Trực tiếp: gắn vào receptor
Tế bào mỡ β1 Thủy phân lipid  Gián tiếp:
• Ngăn cản tổng hợp các chất dẫn truyền TK
Tủy thượng
Tiết CA • Ngăn cản giải phóng các chất dẫn truyền TK
thận
Thủy phân
Gan α1 , β 2
glycogen

THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN TKTV

 Phân loại thuốc


• Thuốc cường giao cảm
THUỐC CƯỜNG ĐỐI GIAO CẢM
• Thuốc liệt giao cảm
• Thuốc cường đối giao cảm
• Thuốc liệt đối giao cảm

5
07/10/2018

GIẢI PHẪU SINH LÝ PHÂN LOẠI


 Hệ cholinergic:  Cường đối giao cảm trực tiếp
• Muscarin (hệ M): kích thích bởi muscarin
• Acetylcholin
o M1: cơ trơn, các tuyến, hạch TKTV
• Các ester của cholin
o M2: cơ tim
• Một số alkaloid: Arecholin, Muscarin, Pilocarpin
o M3: cơ trơn, các tuyến
• Nicotin (hệ N): kích thích bởi liều thấp nicotin  Cường đối giao cảm gián tiếp

o NM: bản vận động cơ xương • Kháng cholinesterase có phục hồi

o NN: hạch TKTV, tủy thượng thận, mô TKTW • Kháng cholinesterase không phục hồi

Acetylcholin Acetylcholin

 ACh tổng hợp: muối clorid


 Hấp thu kém qua đường uống và bị phân hủy nhanh
chóng  dùng đường tiêm: t/động ngắn

6
07/10/2018

Acetylcholin Acetylcholin
Tác động loại muscarin
 Trên tim mạch
• Liều thấp: giãn mạch, hạ huyết áp kèm phản xạ
tim nhanh
• Liều cao: giảm nhịp tim, giảm sức co bóp của
tim, hạ huyết áp, tim chậm
• Mắt: thu hẹp con ngươi, điều tiết nhìn gần, mở
rộng ống Schlemn →  nhãn áp

Acetylcholin
Tác động loại muscarin
 Trên khí quản: gây co thắt  hen suyễn
 Trên hệ tiêu hóa: tăng nhu động ruột, tăng tiết dịch
tiêu hóa
 Bàng quang: co thắt bàng quang, giãn cơ vòng
 Trên các tuyến: tăng tiết nước bọt, mồ hôi

Các tác động loại Muscarin bị hủy bởi atropin

7
07/10/2018

Acetylcholin Acetylcholin
Tác động loại nicotin  Sử dụng trị liệu
• Trên hạch GC và tủy thượng thận (NN)  tăng • Ít dùng trên lâm sàng
tiết CA → co mạch, tăng nhịp tim, tăng H/áp • Chỉ dùng giãn mạch trong bệnh Raynaud Ống 1
• Trên cơ vân (NM) mL = 0,1 g acetylcholin chlorid
o Liều thấp: co thắt • Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp
o Liều cao: liệt cơ • 0,05 – 0,1 g x 2-3 lần/ngày

Các Ester cholin Muscarin


Nhạy Tác động Tác Chỉ định  Alcaloid trong nấm độc Amanita muscaria
cảm Muscarinic động
với nicotinic  Hiệu lực mạnh hơn acetyl cholin, không bị hủy bởi
AChE
cholinesterase
Tim Mắt Cơ
mạch trơn  Độc tính cao, không dùng trị liệu
Methacholin + +++ + ++ + Glaucom
 Giải độc bằng atropin
Carbachol + ++ +++ +++ Glaucom
Bethanechol + ++ +++ Liệt ruột,
dạ dày,
bàng
quang

8
07/10/2018

Pilocarpin Arecholin
 Alcaloid trong lá cây chanh tím  Alcaloid trong hạt cau Areca catechu
Pilocapus japorandi  Tác động mạnh hơn so với acetyl cholin
 Bền hơn so với acetyl cholin  Tác động mạnh trên TKTW
 Vào hệ TKTW gây cảm giác kích thích  Độc tính cao, dùng trong thú y trị giun
 Làm co đồng tử  Nhỏ mắt: điều trị glaucom (dd
0.5-4%)
 Tăng tiết các tuyến ngoại tiết  Uống: điều trị khô
miệng

CƯỜNG ĐỐI GIAO CẢM GIÁN TIẾP Thuốc kháng cholinesterase có phục hồi

 Physostigmin
• Alcaloid của hạt đậu Calabar
• Amin bậc 3  dễ hấp thu qua đường tiêu hóa,
màng nhày, mô dưới da, TKTW
• Điều trị liệt ruột, bí tiểu, glaucom, giải độc
atropin, chất chống trầm cảm 3 vòng
• Cải thiện trí nhớ ở giai đoạn sớm (Alzheimer)

9
07/10/2018

Thuốc kháng cholinesterase có phục hồi Thuốc kháng cholinesterase có phục hồi

 Sử dụng trong điều trị Alhzeimer  Neostigmin (Prostigmin), Edrophonium,


pyridostigmin
• Physostigmin (dùng nhiều lần/ngày) • Amin bậc 4  Khó thấm vào hệ TKTW
• Tacrin (độc gan) • Sử dụng trị liệu:
o Liệt ruột, bí tiểu sau mổ
• Donezepin o Nhược cơ
• Rivastigmin o Glaucom
o Ngộ độc atropin
• Galantamin
Ambenonium, demecarium
• 2 nhóm amin bậc 4- tác động kéo dài
• Ambenonium: trị nhược cơ
• Demecarium: glaucom

Thuốc kháng cholinesterase không phục hồi Thuốc kháng cholinesterase không phục hồi

 Các phosphor hữu cơ gắn bền vững với  DFP (Diisopropyl


Fluorophosphat): Chất độc
cholinesterase  tích tụ acetylcholin chiến tranh, điều trị glaucom
(ít)
 Thân dầu  dễ thấm qua màng tế bào thần kinh, kể
 Paraoxon, Malathion, TEPP
cả TKTW (Tetraetyl Pyrophosphat): Diệt
côn trùng
 Công thức chung:
 Tabun, Sarin, Soman: Chất
độc chiến tranh
R1 O ( S)
P X: halogen, cyanid, thiocyanat, thiol,…
R2 X

10
07/10/2018

Thuốc kháng cholinesterase không phục hồi

 Triệu chứng ngộ độc: Nôn mửa,


khó thở, chảy nước bọt, thu nhỏ
con ngươi, tiêu chảy, vật vả, co THUỐC LIỆT ĐỐI GIAO CẢM
giật, tim chậm, suy nhược
 Điều trị: Chất làm tái sinh
enzyme cholinesterase

Pralidoxim: IV chậm kết hợp


Trimedoxim: IM hay SC với
atropin
Obidoxim: mạnh hơn pralidoxim

ĐẠI CƯƠNG ATROPIN - SCOPOLAMIN


Định nghĩa
 Là những chất đối kháng với hiệu lực muscarin của các
chất cường đối giao cảm do cạnh tranh với acetylcholin
/ receptor M
Phân loại
 Hợp chất thiên nhiên: Atropin, scopolamin
Cà độc dược (Atropa belladonna) Cây Borrachero
 Hợp chất bán tổng hợp và tổng hợp (Tác động chọn lọc
Atropin Scopolamin
hơn atropin/ nhãn khoa, cơ trơn hô hấp, tiêu hóa, tiết
niệu và bệnh Parkinson): N-butylscopolamin,
Ipratropium, Telenzepin…

11
07/10/2018

ATROPIN - SCOPOLAMIN ATROPIN - SCOPOLAMIN


Cơ chế tác dụng Tác động dược lý
Đối kháng tương tranh tại receptor cholinergic  Thần kinh trung ương
ở hậu hạch đối giao cảm • Liều thấp (0.5mg):
 Gồm các receptor tại cơ trơn, tuyến ngoại tiết, tim o Scopolamin: suy nhược, buồn ngủ, thờ ơ
và mắt o Atropin: không ảnh hưởng
độ nhạy cảm R theo thứ tự: khí quản, tuyến nước • Liều độc: kích thích, mất định hướng, ảo giác, mê
bọt và mồ hôi, mắt, tim, ống tiêu hóa, bàng quang sảng
 Không tác động trên receptor nicotinic

ATROPIN - SCOPOLAMIN ATROPIN - SCOPOLAMIN

Tác động dược lý  At low doses, the predominant effect is a slight


 Trên tim
decrease in heart rate. This effect results from
• Liều thấp atropin (0.4-0.6mg), scopolamin (0.1-
0.2mg): tim chậm thoáng qua (M1) blockade of the M1 receptors on the
• Liều điều trị: tim nhanh (M2) inhibitory prejunctional (or presynaptic) neurons,
thus permitting increased ACh release.
 Higher doses of atropine cause a progressive
increase in heart rate by blocking the M2 receptors
on the sinoatrial node

12
07/10/2018

ATROPIN - SCOPOLAMIN ATROPIN - SCOPOLAMIN


Tác động dược lý Tác động dược lý
Trên mạch  Mắt
 Dùng riêng lẻ: tác động không rõ • Giãn đồng tử
 Đối kháng với tác động gây dãn mạch, hạ huyết áp • Tăng nhãn áp
của các ester của cholin
 Liều độc: giãn mạch ngoại biên -> đỏ bừng

Có thể kéo dài 7-12 ngày  nguy hiểm / glaucom

ATROPIN - SCOPOLAMIN ATROPIN - SCOPOLAMIN

Tác động dược lý Tác động dược lý


 Các cơ trơn khác
 Trên ống tiêu hóa
• Giảm co thắt bàng quang, túi mật, ống dẫn mật
• Ức chế sự co thắt dạ dày, ruột gây bởi các chất
 Tuyến mồ hôi, thân nhiệt
cường đối giao cảm
• Ức chế sự bài tiết mồ hôi  da khô, tăng thân
• Làm giảm sự tiết dịch vị
nhiệt (sốt atropin ở TE/430C)
 Hô hấp

• Ức chế sự tiết dịch ở màng nhày mũi, miệng, khí


quản, khô màng nhày tiền mê

13
07/10/2018

Tác dụng của atropin theo liều ATROPIN - SCOPOLAMIN


 0.5 mg: giảm nhẹ nhịp tim, hơi khô miệng, giảm tiết mồ hôi Dược động học
 1.0mg: khô miệng rõ, khát, nhịp tim nhanh, giãn nhẹ đồng
 Hấp thu dễ dàng qua PO, tiêm dưới da
tử
 T1/2 = 4 giờ
 2.0mg: nhịp tim tăng, trống ngực, khô miệng, giãn đồng tử
 Chuyển hóa 1 phần qua gan, phần còn lại được
rõ, khó điều tiết nhìn gần
 5.0mg: các TC trên rõ hơn. Khó phát âm và nuốt, mệt mỏi, đào thải qua nước tiểu ở dạng nguyên thủy
nóng nảy, đau đầu, da khô nóng, khó tiểu, giảm nhu động
ruột
 10.0mg: mạch nhanh, yếu, không nhìn rõ:, da khô, nóng và
đỏ, kích thích, ảo giác  mê sảng

ATROPIN SCOPOLAMIN

Sử dụng trị liệu  The therapeutic use of scopolamine is limited


 Nhãn khoa to prevention of motion sickness and postoperative

• Dãn đồng tử  soi đáy mắt nausea and vomiting.

• Gây liệt điều tiết để xác định khúc xạ hoặc trong  For motion sickness, it is available as a topical patch

trị viêm mống mắt – thể mi, viêm giác mạc that
provides effects for up to 3 days.
 Tim mạch: Block nhĩ thất, tim chậm
 It is much more effective prophylactically than for
 Phẫu thuật: tiền mê
treating motion sickness once it occurs.
 Điều trị ngộ độc các chất cường ĐGC

14
07/10/2018

ATROPIN - SCOPOLAMIN ATROPIN - SCOPOLAMIN

Tác dụng phụ  Chế phẩm


• Thuốc rượu Belladon 0,6-1ml = 0,2-0,3mg atropin
Khô miệng,
• Trích tinh Belladon viên 15mg = 0,2mg atropin
Rối loạn thị giác
• Atropin sulfat viên uống, dung dịch tiêm, thuốc
Khó tiểu, táo bón
nhỏ mắt
Tim nhanh, đánh trống ngực  Liều PO và tiêm: 0,5 mg
Kích thích thần kinh • Scopolamin bromhydrat: dung dịch tiêm, dạng
uống, thuốc nhỏ mắt, cao dán

ATROPIN - SCOPOLAMIN DẪN CHẤT AMIN BẬC 4


Ngộ độc atropin, scopolamin Homatropin methylbromid
 Trẻ em rất nhạy cảm với atropin và các chất cùng • Ức chế hạch mạnh (N>M)  trị đau do co thắt
hệ tiêu hóa
loại
Methanthelin
 Triệu chứng/liều độc: mở rộng đồng tử, rối loạn thị • Ức chế hạch mạnh
giác, khô miệng, tê liệt  tử vong do trụy hô hấp, • Ít tác dụng phụ do hệ M
tim mạch (hiếm) N-butylscopolamin
 Điều trị: • Chống co thắt cơ trơn mạnh hơn atropin
• Ít tác dụng phụ toàn thân, không ảnh hưởng
• Thuốc kháng cholinesterase (physostigmin IV
TKTW
chậm 1-4 mg) • Sử dụng trong các chứng đau do co thắt cơ trơn
• P/h với diazepam để chống kích thích, co giật / tiêu hóa, túi mật, ống mật, đường tiết niệu, phụ
khoa, sản khoa

15
07/10/2018

DẪN CHẤT AMIN BẬC 4 DẪN CHẤT AMIN BẬC 3


Ipratropium  Homatropin HCl, HBr
 Không tác động trên hệ TKTW Cyclopentolat HCl
Nhãn khoa
 Tác động kháng acetylcholin mạnh hơn atropin Tropicamid
 Giãn khí quản  Benztropin
Parkinson, RL ngoại
 Đường xông hít: ít tác dụng phụ toàn thân Trihexyphenidyl tháp. Phối hợp với
levodopa
 Sử dụng trị liệu  Dicyclomin/ Oxyphencyclimine
• Bệnh phổi COPD và hen suyễn (phối hợp với Oxybutynin Chống co thắt cơ trơn
Liệt ĐGC yếu + giãn cơ
salbutamol, glucocorticoid) Flavoxat trơn

DẪN CHẤT AMIN BẬC 3 DẪN CHẤT AMIN BẬC 3

 Sử dụng trong nhãn khoa: Gây giãn đồng tử, liệt thể  Sử dụng trong bệnh Parkinson và rối loạn ngoại
tháp
mi để đo khúc xạ • Dễ thấm qua TKTW
• Kết hợp với các chất chủ vận dopaminergic
(Levodopa) cho hiệu quả điều trị tốt

Homatropin Cyclopentolate Tropicamid Trihexyphenidyl


hydrobromid hydroclorid
Benztropin

16
07/10/2018

DẪN CHẤT AMIN BẬC 3 CHẤT ỨC CHẾ CHỌN LỌC recep M1

 Sử dụng trong co thắt cơ trơn Pirenzepin, Telenzepin


• Tác động trực tiếp lên cơ  dãn cơ
• Liều điều trị: giảm co thắt cơ trơn / tiêu hóa, ống  Ức chế tiết acid dịch vị  trị loét dạ dày – tá tràng
mật, tử cung, niệu quản  Tác dụng phụ loại atropin rất thấp

 Không tác dụng trên TKTW

Dicyclomin Oxybutynin Flavoxat

TÓM TẮT

CƯỜNG ĐỐI GIAO CẢM LIỆT ĐỐI GIAO CẢM


THUỐC CHỐNG CO THẮT HƯỚNG
Trực tiếp Gián tiếp Atropin
Acetylcholin Physostigmin Scopolamin CƠ TRƠN
Pilocarpin Rivastigmin Ipratropium
Muscarin Galantamin N-butyl scopolamin
Pilocarpin Pyridostigmin Benztropin
Carbachol Neostigmin Trihexyphenidyl
Bethanechol Phospho hữu Dicyclomin
cơ Oxybutynin
Flavoxat

17
07/10/2018

Thuốc chống co thắt cơ trơn hướng cơ Thuốc chống co thắt cơ trơn hướng cơ

 Papaverin  Papaverin
 Alkaloid nhân isoquinolein / cây thuốc phiện  Tác dụng phụ - Độc tính
 Tác dụng: • Tim chậm, hạ HA thế đứng
• giãn cơ trơn đường tiêu hóa, niệu quản, đường mật, • Loạn nhịp tim, xoắn đỉnh
phế quản, thư giãn cơ tim, kéo dài thời gian trơ, giảm
• Rối loạn tiêu hóa
dẫn truyền
• Nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà
 Sử dụng trị liệu
• Chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, tiết niệu, ống • Độc với gan
mật, ..  Chống chỉ định
• Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, co thắt phế quản… • Block nhĩ thất hoàn toàn

Thuốc chống co thắt cơ trơn hướng cơ

 Alverin, Drotaverin, Fenoverin, Aminopromazin


 Chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, tử cung THUỐC GIÃN CƠ VÂN
 Không ảnh hưởng đến tim mạch, khí quản & THUỐC LIỆT HẠCH
 Sử dụng trị liệu

• Giảm đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, tiết


niệu, sinh dục

18
07/10/2018

Hệ Soma Hệ ĐGC Hệ GC
THUỐC LÀM MỀM CƠ XƯƠNG
Ức chế co thắt cơ xương do tác động lên receptor NM
ACh
Nicotinic Nicotinic Gồm 2 loại
Thuốc receptor _ _ receptor
Giãn cơ vân Hạch  Cạnh tranh Ach tại bản vận động cơ xương  ngăn khử
cực  ức chế co cơ (các Curar)
ACh Nicotinic • Alcaloid các loài Strychnos nam mỹ: Toxiferin, d-
receptor
Hạch
_ tubocurarin
α receptor
NE
Thuốc • Bán TH: Alcuronium
ACh
liệt hạch • TH: Pancuronium, Metocurin, Gallamin
Muscarinic

_
receptor β1 receptor  Loại td giống Ach nhưng gây khử cực kéo dài  liệt cơ
Nicotinic E
receptor ACh • Succinylcholin
β2 receptor
• Decamethonium
Cơ vân

THUỐC LÀM MỀM CƠ XƯƠNG THUỐC LÀM MỀM CƠ XƯƠNG


Tác dụng dược lý Tác dụng dược lý
 TKTW: không có tác động  Trên bản vận động cơ xương: giãn  liệt cơ
 Hạch TKTV • Làm mềm cơ mi, mặt, cổ  tứ chi, cơ bụng, liên
 Loại curar: ức chế 1 phần ở liều điều trị  hạ HA sườn  liệt cơ hoành  liệt hô hấp
+ tim nhanh  Gây phóng histamin  loại curar  co thắt khí
 Loại khử cực: ức chế kém quản, tụt HA, tăng tiết nước bọt & dịch đường hô
hấp (D-tubocurarin IV)

19
07/10/2018

THUỐC LÀM MỀM CƠ XƯƠNG THUỐC LÀM MỀM CƠ XƯƠNG


Sử dụng trị liệu Tác dụng phụ
 Hỗ trợ gây mê  giãn cơ  PT vùng bụng, PT chỉnh hình  Khó thở hoặc ngưng thở kéo dài
 Đặt ống nội soi thanh quản, khí quản, thực quản, gắp dị  Trụy tim mạch

vật…  Phóng thích K+ nội bào   K+ huyết  loạn nhịp, ngưng tim (thuốc khử
cực)
Tubocurarin còn được dùng
 Myoglobin niệu & đau cơ sau phẫu thuật
 Chẩn đoán nhược cơ
 Halothan + Succinylcholin  sốt cao, gây tăng thân nhiệt nhanh  tử
 Chống co giật cơ khi sốc điện, uốn ván, ngộ độc strychnine, vong
động kinh, co giật Giải độc
 Cần chuyên gia riêng + phương tiện cấp cứu đi kèm để hồi • Đối với loại curar: kháng cholinesterase có phục hồi + Atropin +/-
phục hô hấp + tim mạch Antihistamin
• Đối với loại khử cực kéo dài: không có thuốc đối kháng

THUỐC LÀM MỀM CƠ XƯƠNG Thuốc liệt hạch


Thuốc làm giãn cơ theo cơ chế TKTW
Phân loại
Thuốc Sử dụng trị liệu Tác dụng phụ
 Amin bậc 4: Hexamethonium, Pentolinium
Mephenesin Co thắt cơ gây Buồn ngủ, nôn, dị ứng da  Amin bậc 3: Pempidin, Trimethaphan
Thiocolchicosid đau do thoái Dị ứng da, rối loạn tiêu
hóa cột sống, rối hóa, đau bụng, đau dạ  Amin bậc 2: Mecamylamin
loạn tư thế vận dày
động, các bệnh
Tolperison Nhược cơ, nhức đầu, hạ
lý chấn thương
huyết áp, buồn nôn, đau Hexamethonium
thần kinh, phục
bụng
hồi chức năng
Eperison RL chức năng gan, thận,
công thức máu,phát ban,
triệu chứng tâm thần
kinh, RLTTH Trimethaphan Mecamylamin

20
07/10/2018

Thuốc liệt hạch Cơ quan Hệ ưu thế Tác động của chất liệt hạch

Tiểu động mạch Giãn mạch, hạ HA (tư thế ngồi hoặc đứng)
GC
Tĩnh mạch Giãn TM, ứ máu ở ngoại biên,  cung lượng tim

Tim Nhịp nhanh

Đồng tử Giãn

Cơ mi Mất điều tiết


ĐGC
Hệ tràng vị Giảm trương lực, nhu động, gây táo bón

Tuyến nước bọt Giảm tiết dịch, khô miệng

Bàng quan Căng bàng quan, bí tiểu

Đường sinh dục GC & ĐGC Giảm kích thích

Tuyến mồ hôi GC&ĐGC Giảm tiết mồ hôi

Thuốc liệt hạch Thuốc liệt hạch

Tác dụng Độc tính


 Tim mạch: tim nhanh, hạ HA tư thế  Nhẹ: RL thị giác, khô miệng, táo bón, bí tiểu, buồn
 Lưu lượng máu giảm ở nội tạng và tăng ở vùng chi nôn, chán ăn
Dược động học  Nặng: Hạ HA + tim nhanh, ngất, liệt ruột, liệt điều
 Amin bậc 4: khó hấp thu, có thể gây độc (trụy tim, tiết, bí tiểu
hạ HA)  Các amin bậc 2, 3  TKTU
 Amin bậc 2 và 3, dễ hấp thu hơn nhưng có thể gây • RL tâm thần, run rẩy, co giật, suy nhược
liệt ruột

21
07/10/2018

Thuốc liệt hạch


Sử dụng trị liệu:
 Trị tăng huyết áp trong trường hợp
THUỐC CƯỜNG GIAO CẢM
• Cần kiểm soát HA khi PT phình động mạch chủ
cấp
• Giảm chảy máu trong PT chỉnh hình, PT mạch
• Cơn tăng HA cấp
 Thường dùng Trimethaphan IV

GIẢI PHẪU SINH LÝ α1 α2 β1 β2

• Vasoconstriction • Inhibition of • Tachycardia • Vasodilation


• Increased norepinephrine • Increased • Decreased
 Receptor α peripheral release lipolysis peripheral
resistance • Inhibition of • Increased resistance
• Increased blood acetylcholine myocardial • Bronchodilation
• Receptor α1: màng hậu tiếp hợp, cơ trơn, cơ tia pressure release contractility • Increased
• Mydriasis • Inhibition of • Increased muscle
mống mắt, tuyến ngoại tiết • Increased insulin release release and liver
closure of of renin glycogenolysis
internal sphincter • Relaxed uterine
• Receptor α2: nơi tiền tiếp hợp, tận cùng neuron of the bladder smooth muscle
• Increased
hậu hạch, mô TKTW, mạch máu release
of glucagon

 Receptor β

• Receptor β1: cơ tim, mô mỡ

• Receptor β2: cơ trơn, gan, các tuyến

22
07/10/2018

PHÂN LOẠI CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG

 Tác động trực tiếp


• Tác động trên receptor α và β

• Ái lực khác nhau trên các receptor

 Tác động gián tiếp

• Làm tăng số lượng chất trung gian hóa học


(adrenalin và noradrenalin nội sinh)

 Đa số các chất cường giao cảm được sử dụng trong


trị liệu thuộc loại tác động trực tiếp

CƯỜNG GC TRỰC TIẾP / Re α và β CƯỜNG GC TRỰC TIẾP / Re α và β

 Sinh tổng hợp – thoái hóa  Sinh tổng hợp – thoái hóa
Receptor

TYROSIN
Tyrosin hydroxylase

DOPA Thoái Hạt dự


hóa/Bào CATECHOLAMIN
trữ
Decarboxylase tương

DOPAMIN
MAO
Bêta-hydroxylase Thoái
Acid hóa/gan,
NORADRENALIN CATECHOLAMIN hệ tuần
vanilylmandelic
hoàn
N-metyl transferase

ADRENALIN 4 MAO, COMT


Nước
tiểu
MAO: Mono Amino Oxidase; COMT: Catechol-O-Methyl Transferase

23
07/10/2018

CƯỜNG GC TRỰC TIẾP / Re α và β ADRENALIN (EPINEPHRIN)

 Adrenalin Hấp thu

 Noradrenalin  PO: Không hiệu lực

 Dopamin  SC: tác dụng chậm (co mạch)


 IM: tác dụng nhanh
 IV: dùng khi cấp cứu
 Xông hít, đặt trên niêm mạc

ADRENALIN (EPINEPHRIN) ADRENALIN (EPINEPHRIN)

Tác dụng dược lý/ Tác dụng dược lý/ Mạch - Huyết áp:
 Tim:
 Liều thấp (β2): giãn mạch, hạ huyết áp
• Tăng sức co bóp cơ tim
 Liều trung bình
• Tăng nhịp tim
• Tăng cung lượng tim • Beta 1: tăng nhịp tim
• Tăng nhu cầu sử dụng oxy • Alpha 1: co mạch nội tạng, da
• Beta 2: giãn mạch gan và cơ xương
→ Tăng huyết áp vừa phải
 Liều cao (alpha 1): co mạch, tăng huyết áp rất mạnh →
làm chậm nhịp tim

24
07/10/2018

ADRENALIN (EPINEPHRIN) ADRENALIN (EPINEPHRIN)

 Cơ trơn:  Sử dụng trị liệu


• Phục hồi tim/BN ngưng tim đột ngột
• Giãn cơ trơn (Tiêu hóa, khí quản/hen suyễn)
• Nâng nhanh huyết áp / sốc (đặc biệt sock phản
• Bàng quang: co thắt cơ vòng  khó tiểu
vệ)
• Ngăn co cơ tử cung vào cuối thai kỳ
• Hen suyễn cấp
 Chuyển hóa: tăng nồng độ glucose huyết, tăng nồng • Kéo dài tác dụng của thuốc tê, cầm máu tại chỗ
độ acid béo tự do (receptor α2, β2)

 TKTW: kích thích TKTW yếu ở liều điều trị (bồn


chồn, run rẩy, đau đầu)

ADRENALIN (EPINEPHRIN) ADRENALIN (EPINEPHRIN)


 Tác dụng phụ - độc tính  Epinephrine may have enhanced cardiovascular
• Lo âu, hồi hộp, bồn chồn, đau đầu actions in patients with hyperthyroidism, and the

• Đánh trống ngực, xuất huyết não, loạn nhịp tim


dose must be reduced in these individuals.
 Nonselective β-blockers prevent vasodilatory
• Run cơ xương
effects of epinephrine on β2 receptors, leaving α
 Chống chỉ định
receptor stimulation unopposed. This may lead to
• Bệnh nhân cường giáp, bệnh tim, thần kinh
increased peripheral resistance and
• Sử dụng với chất chẹn β không chọn lọc increased blood pressure.

25
07/10/2018

NORADRENALIN (NOREPINEPHRIN) NORADRENALIN (NOREPINEPHRIN)

 Nguồn gốc Tác dụng dược lý


 Tim mạch:
• Tận cùng dây hậu hạch giao cảm
• KT trực tiếp lên tim giống adrenalin trên β1
• Tủy thượng thận
• Mạch: hiệu lực α >>> β  Gây co mạch mạnh
• Mô thần kinh
 Tăng huyết áp (kèm nhịp tim chậm)
 Trên glucose huyết: tác động ở liều cao
Chỉ dùng đường tiêm IV  Gây co thắt tử cung trong thai kỳ
Tràn ứ thuốc nơi tiêm  hoại tử

NORADRENALIN (NOREPINEPHRIN) DOPAMIN

 Tác dụng phụ - độc tính Tác dụng dược lý


 Tim mạch:
• Tương tự adrenalin nhưng nhẹ hơn, ít xảy ra hơn
• Liều thấp: (D1) giãn mạch,  sức lọc cầu thận 
• Co cơ tử cung ở PNMT → Chống chỉ định
 nước tiểu
 Sử dụng trị liệu
• Liều TB: (beta 1) KT co bóp cơ tim nhưng ít làm
• Sốc do chấn thương, phẫu thuật
tăng nhịp tim
• Không dùng trong nhồi máu cơ tim • Liều cao :(alpha 1) co mạch, tăng huyết áp
 Không tác động trên TKTW

26
07/10/2018

DOPAMIN DOPAMIN
 Tác dụng phụ - độc tính  Sử dụng trị liệu
• Nôn ói, tim nhanh, đau ngực, đau đầu, loạn nhịp • Dùng trong một số trường hợp shock (sock ở BN
tim, tăng huyết áp tiểu ít, RLCN thận, giảm thể tích máu, sock do
• Cần điều chỉnh sự mất nước – chức năng gan tim)
thận • Trước tiên cần điều chỉnh sự mất nước của BN
• Chỉ dùng đường IV

DOPAMIN CƯỜNG GC TRỰC TIẾP / Re beta


 Chủ vận beta không chọn lọc: Isoprenalin
SỐC DO TIM
 Chủ vận beta 1: Dobutamin
Giảm lưu lượng tim, giảm huyết áp  Chủ vận beta 2

Phản xạ co mạch, tăng nhịp tim

DOPAMIN

27
07/10/2018

ISOPRENALIN ISOPRENALIN

 Tên khác: Isoproterenol , isopropylnorepinephrine Tác dụng dược lý

 Dẫn chất bán tổng hợp của adrenalin  Mạch β2: gây giãn mạch  giảm sức cản ngoại biên

 Kích thích không chọn lọc receptor β  Tim β1: tăng sức co bóp, tăng nhịp tim

 Hấp thu dễ dàng qua đường tiêm / xông hít


 Huyết áp:

• Tăng huyết áp tâm thu

• Giảm huyết áp tâm trương

• Giảm huyết áp trung bình

ISOPRENALIN ISOPRENALIN
Tác dụng dược lý  Tác dụng phụ - độc tính
 Cơ trơn: • Ít xảy ra hơn adrenalin: trống ngực, tim nhanh,
• Gây giãn cơ trơn khí quản, hệ tiêu hóa đau đầu Hiếm xảy ra: nôn ói, run rẩy, đau ngực,
• Kích thích β2/dưỡng bào Ức chế sự tiết ra mồ hôi
histamin, leucotrien từ các dưỡng bào • Loạn nhịp: chỉ xảy ra khi dùng liều cao
 Chuyển hóa:  Sử dụng trị liệu
• Ít gây tăng đường huyết • Kích thích tim/BN bị chậm nhịp tim/ngưng tim
• Kích thích sự phân giải lipid • Hen suyễn (ít sử dụng)

28
07/10/2018

DOBUTAMIN
 Tác dụng ưu tiên trên receptor β1 của tim
• Tăng co bóp cơ tim
• Ít làm tăng nhịp tim
 Tiêm truyền IV, tác dụng xuất hiện nhanh (sau 1-10
phút)
 Sử dụng trị liệu
• Suy tim cấp sau mổ
• Suy tim xung huyết, nhồi máu cơ tim cấp

KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR β2 KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR β2
Đường sử dụng Chỉ định
 Dược động học Metaproterenol Khí dung Co thắt khí quản cấp hay mạn tính
(Orciprenalin) PO (3-4 giờ)
• Ít bị chuyển hóa bởi MAO và COMT  có thể PO
Terbutalin SC, IV, tiêm truyền, Co thắt khí quản cấp hay mạn
• Đường xông hít /liều nhỏ  tác động trực tiếp xông hít (3-6 giờ) tính Ngừa sinh non
PO (4-8 giờ)
trên khí quản, ít tác dụng phụ toàn thân Albuterol PO, xông hít Co thắt khí quản cấp hay mạn tính
(Salbutamol) SC, tiêm truyền
 Tác dụng
Pirbuterol Xông hít Co thắt khí quản cấp hay mạn
• Tác động chọn lọc trên receptor β2 gây giãn khí Bitolterol tính

quản Salmeterol 12 giờ Duy trì, kiểm soát hen


Formoterol Không dùng trong hen suyễn cấp
• Ngoài ra còn ức chế sự tiết histamin, leucotrien tính
Ritodrin IV, PO 25
Chống co thắt tử cung, ngừa sinh
từ các dưỡng bào ở mô phổi non

29
07/10/2018

KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR β2 CƯỜNG GC TRỰC TIẾP / Re α


Tác dụng phụ - độc tính Receptor α1 Receptor α2
 Thường xảy ra /PO, do KT quá độ receptor β
 Trực tiếp  Liệt GC trung ương
• Run rẩy, giảm do sự dung nạp
• Methoxamin • Clonidin
• Cảm giác bồn chồn, lo âu, sợ hãi
• Phenylephrin • Methyldopa
• Tim nhanh (thường xảy ra do đường tiêm chích)
• Guanfacin
 Hiện tượng dung nạp: liều cao, đường tiêm chích
 Trực tiếp và gián tiếp • Guanabenz
• Mephentermin
• Metaraminol

KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR α1 KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR α1
Đường sử Chỉ định
 Hoạt hóa receptor α1 trên cơ trơn mạch máu  co dụng

mạch, tăng huyết áp Phenylephrin SC, IM, IV Hạ huyết áp do gây tê tủy sống, chấn
thương tủy sống
Chống xung huyết ở màng nhày mũi
 Ít làm thay đổi nhịp tim Giãn đồng tử

 Ít ảnh hưởng TKTW và chuyển hóa Mephentermin IM, IV Hạ huyết áp do gây tê tủy sống, chấn
Metaraminol IV thương tủy sống
 Sử dụng trị liệu giới hạn trong trường hợp hạ huyết Naphazolin DD nhỏ mũi, Giảm triệu chứng ngạt mũi, giảm xung
Tetrahydrozolin xịt mũi huyết / mũi, kết mạc
áp hay sốc DD nhỏ mắt

 Dùng tại chỗ: co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, Xylometazolin DD nhỏ mũi, Giảm triệu chứng ngạt mũi, giảm xung
xịt mũi huyết
giảm sưng, giảm xung huyết

30
07/10/2018

KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR α2 Cường GC gián tiếp


 Gồm: Clonidin, Methyldopa  Cường GC gián tiếp: amphetamin
 Kích thích chọn lọc receptor α2 ở não  giãn mạch,  Cường GC vừa trực tiếp vừa gián tiếp: Ephedrin
hạ huyết áp, nhịp tim chậm
 Sử dụng trong điều trị cao huyết áp
 Tác dụng phụ: an thần, rối loạn giấc ngủ, khô
miệng, tiêu chảy, tim chậm

AMPHETAMIN AMPHETAMIN

 Cơ chế: Gây phóng thích NE, Dopamin từ nơi dự  Tác dụng/ hệ TKTV

trữ ở tận cùng TK • Giãn khí quản

 Tác dụng trên hệ TKTW • Co cơ vòng bàng quang

• Giảm cảm giác mệt mỏi, gia tăng năng lực tinh • Làm tăng huyết áp
thần và thể chất (doping) • Liều cao gây loạn nhịp
• Gây kích động, sảng khoái, mất ngủ

• Giảm cảm giác đói, gây biếng ăn

31
07/10/2018

AMPHETAMIN AMPHETAMIN

 Có hiệu lực /PO  Độc tính:


 Sử dụng trị liệu • Mất ngủ, suy nhược, rối loạn thần kinh, lệ thuộc
• Ngủ gà thuốc
• Béo phì • Tăng huyết áp, loạn nhịp tim
• Attention defcit hyperactivity disorder (ADHD) • Nôn, tiêu chảy
 Chống chỉ định
• Mất ngủ, suy nhược
• Tăng huyết áp, cường giáp
• Dùng chung IMAO

Ephedrin Ephedrin

 Alkaloid trong cây Ma hoàng (Ephedra alata,


 Tác dụng dược lý
Gretaceae)
 Cường GC vừa trực tiếp vừa gián tiếp • TKTW: kích thích mạnh nhưng kém hơn
• Tác động trực tiếp trên receptor α và β amphetamin
• Gây phóng thích noradrenalin từ neuron giao • TK giao cảm
cảm
Gây co mạch, tăng huyết áp, tăng nhịp tim
Giãn khí quản
 Gây quen thuốc nhanh
 Có thể sử dụng đường uống

32
07/10/2018

Ephedrin Ephedrin
EPHEDRIN  Sử dụng trị liệu
 Độc tính • Hen suyễn (không phối hợp với theophyllin),
• Bồn chồn, mất ngủ • Chứng viêm mũi cấp tính, viêm tai
• Tăng huyết áp, loạn nhịp tim (sau khi tiêm)  Pseudoephedrin: Ít gây nhịp nhanh, tăng HA và kích
 Chống chỉ định thích TKTW
• Người mất ngủ, suy nhược, bệnh tim, người sử
dụng IMAO

CƯỜNG GC GIÁN TIẾP

PHENYLPROPANOLAMIN
 Thường được phối hợp với các chất khác trong các
THUỐC LIỆT GIAO CẢM
chế phẩm trị cảm cúm, viêm mũi
 Dùng đường uống
 Hiệu lực kích thích TK kém hơn pseudoephedrin
 Nguy cơ cao về tim mạch, đột quỵ → rút khỏi thị
trường

33
07/10/2018

PHÂN LOẠI CHẤT ỨC CHẾ α -adrenergic

 Tác động trực tiếp  Chất ức chế α1 và α2 adrenergic


• Phenoxybenzamin
• Ức chế lên receptor của hệ adrenergic
• Phentolamin, tolazolin
 Tác động gián tiếp
 Chất ức chế α1 adrenergic
• Làm giảm lượng catecholamin nội sinh ở tận
• Prazosin
cùng TK giao cảm bằng các cơ chế khác nhau
 Chất ức chế α2 adrenergic
• Yohimbin

CHẤT ỨC CHẾ α -adrenergic CHẤT ỨC CHẾ α -adrenergic

 TÁC DỤNG DƯỢC LÝ  Ảnh hưởng của chất ức chế α1 lên tác động tăng
• Ức chế α1 adrenergic: Giãn mạch mạnh, hạ HA của các chất cường GC
huyết áp → Phản xạ tim nhanh • Phenylephrin: TD tăng HA bị loại bỏ
• Ức chế α2 adrenergic: Tăng huyết áp, tim nhanh • Noradrenalin: TD tăng HA bị giảm

• Adrenalin: hiện tượng đảo nghịch tác động tăng


HA

34
07/10/2018

PRAZOSIN PHENOXYBENZAMIN

 Đối kháng chọn lọc trên receptor α1 gây hạ huyết áp  Đối kháng không thuận nghịch trên receptor α1 và α2
 Thời gian tác động trên nhiều ngày
 Không gây nhịp tim nhanh
 Gây hạ huyết áp thế đứng
 Sử dụng trị liệu:
 Sử dụng trị liệu:
• Phì đại tuyến tiền liệt lành tính
• Điều trị u tủy thượng thận ở giai đoạn chuẩn bị phẫu
• Tăng huyết áp thuật
• Suy tim, Raynaud • Nghẽn đường tiểu
 Độc tính: hạ huyết áp thế đứng/liều đầu → nằm nghỉ  Độc tính: hạ huyết áp thế đứng, tim nhanh, loạn nhịp
trong 30-90 phút sau PO tim

PHENTOLAMIN, TOLAZOLIN LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re α

 Đối kháng thuận nghịch trên receptor α1 và α2 ALKALOID CỦA NẤM CỰA GÀ (ERGO ALKALOID)
 Tolazolin tác động kém hơn phentolamin Tác động trên nhiều loại receptor α – adrenergic,
 Sử dụng trị liệu: serotonin và dopamin
• Kiểm soát sự tăng huyết áp ở bệnh nhân u tủy Pha tiền migraine
Cường serotonin
ĐAU NỬA ĐẦU
thượng thận
• Chống lại sự co mạch gây hoại tử da khi dùng
nordrenalin
 Độc tính: hạ huyết áp thế đứng, đau bụng, buồn nôn,
Pha migraine
loét dạ dày
Nhược serotonin

35
07/10/2018

LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re α LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re α


ALKALOID CỦA NẤM CỰA GÀ (ERGO ALKALOID)
ALKALOID CỦA NẤM CỰA GÀ (ERGO ALKALOID)
Ergotamin
Chỉ định
 Liều thấp: tác dụng từng phần trên α-adrenergic
Ergotamin Cắt cơn trong chứng đau nửa đầu
 Tác dụng trực tiếp làm co cơ trơn Chú ý: gây co thắt cơ trơn tử cung
Dihydroergotamin Cắt cơn, ngừa cơn đau nửa đầu
 Dùng trị cơn đau nửa đầu Hạ huyết áp thế đứng
Methysergid Ngừa cơn đau nửa đầu
Dihydroergotamin (DHE)
Bromocriptin Bệnh do tiết prolactin quá
 Chủ vận trên α – adrenergic độ Parkinson

 Đối kháng trên receptor serotoninergic Ergonovin Kích thích co thắt cơ trơn  giảm chảy máu sau
sinh
 Dùng cắt cơn và phòng ngừa

LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re α LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β


PHÂN LOẠI
ALKALOID CỦA NẤM CỰA GÀ (ERGO ALKALOID)
• Ức chế không chọn lọc: trên β1 và β2
 Độc tính
• Ức chế chọn lọc: chỉ trên β1
• Buồn nôn, nôn ói TÁC ĐỘNG DƯỢC LÝ
• Đau cơ  Tim mạch
• Co mạch, tím tái các đầu chi  hoại tử • Tim: giảm sự co bóp, giảm nhịp tim và sự dẫn
truyền cơ tim  giảm lưu lượng tim và nhu cầu
• Co mạch vành tim  đau thắt ngực, loạn nhịp tim
oxy của tim  điều trị chứng thiếu máu cơ tim
• Huyết áp: làm hạ huyết áp ở BN cao huyết áp

36
07/10/2018

LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β


TÁC ĐỘNG DƯỢC LÝ SỬ DỤNG TRỊ LIỆU
 Hô hấp: Ức chế sự giãn phế quản  co thắt PQ /
BN hen • Đau thắt ngực
 Sự biến dưỡng: đối kháng với tác động của • Loạn nhịp tim
adrenalin
• Ức chế sự ly giải glycogen • Cao huyết áp
• Ức chế thủy phân lipid và sinh năng lượng  BN • Đau nửa đầu, cường giáp (propranolol)
đái tháo đường: làm tăng tác động của insulin
và các thuốc hạ đường huyết đường uống • Glaucom (timolol, betaxolol, carteolol)

• Suy tim (metoprolol, bisoprolol, carvedilol, nebivolol)

LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β


TÁC DỤNG PHỤ - ĐỘC TÍNH THẬN TRỌNG - CHỐNG CHỈ ĐỊNH
 Xáo trộn giấc ngủ, suy nhược  Hen suyễn
 Chậm nhịp tim; trầm trọng thêm bệnh suy tim
 Nhịp tim chậm, block nhĩ – thất nặng
 Ngừng đột ngột sau thời gian dài sử dụng → phản
 Suy tim nặng
ứng hồi ứng, tử vong
 Phối hợp với floctafenin, amiodaron,verapamil,
 Co thắt khí quản /BN hen suyễn
insulin…
 Che đậy triệu chứng hạ đường huyết
 Raynaud
 Không ngừng đột ngột sau thời gian dài sử dụng

37
07/10/2018

LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re β


THUỐC ỨC CHẾ KHÔNG CHỌN LỌC
THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TRÊN β1
Cách sử dụng
Sinh khả dụng thấp
Propranolol Liều khởi đầu (PO) 40-80 mg/ngày Lưu ý – Cách sử dụng
Có thể IV: 1-3 mg/ngày
Hiệu lực kéo dài  PO 1 lần/ngày Liều khởi đầu (PO) 100 mg/ngày
Nadolol Metoprolol
Liều khởi đầu 40 mg/ngày IV: 5 mg/ngày

Hiệu lực mạnh và ngắn hạn Liều khởi


Timolol đầu (PO) 20 mg/ngày Dung dịch Acebutolol Liều khởi đầu 400 mg/ngày
0,25% trị glaucom
Atenolol Liều khởi đầu (PO) 50 mg/ngày
Cường giao cảm nội tại. Có thể sử dụng ở BN cao huyết
Pindolol
áp có xu hướng suy tim Liều khởi đầu (PO) 10 mg/ngày
Cường giao cảm nội tại. Truyền IV chậm 50 mg/kg/phút trong trường hợp cần tác
Esmolol
Labetalol Thuốc mới, hiệu lực hạ huyết áp cao dụng nhanh
PO 200 mg/ngày, Truyền IV chậm 0,25 mg/kg

LIỆT GC GIÁN TIẾP LIỆT GC GIÁN TIẾP

 Reserpin – Guanethidin – Clonidin – Methyldopa RESERPIN

 Làm giảm lượng catecolamin nội sinh ở tận cùng • Alkaloid chiết xuất từ rễ cây Ba gạc (Ấn độ, Việt nam)
• Tác động an thần (liều cao), hạ huyết áp (liều thấp)
TKGC
 Tác dụng phụ:
 Bị mất tác dụng khi cắt dây thần kinh hậu hạch GC
• Trên TKTW (an thần, mất khả năng tập trung…)
• TKTV (chậm nhịp tim, tiêu chảy, loét dạ dày,…)
• Ung thư vú
 Chống chỉ định:
• BN sử dụng IMAO
• BN tiền sử suy nhược TK

38
07/10/2018

LIỆT GC GIÁN TIẾP LIỆT GC GIÁN TIẾP

GUANETHIDIN CLONIDIN
Cơ chế: ức chế sự phóng thích noradrenalin
 Gây nhịp tim chậm, giãn mạch, hạ huyết áp
 Sử dụng chủ yếu trong điều trị cao huyết áp
Chiếm chỗ trong các túi dự trữ  chất TGHH giả tạo
 Dùng trong cai nghiện các chất loại morphin
- Điều trị CHA nặng hoặc thay thế reserpin, methyldopa
 Tác dụng phụ:
- Không qua hàng rào máu não  không tác động TKTW
• Khô miệng, an thần
- Cần phối hợp với thuốc lợi tiểu
• Nhịp tim chậm
- Tác dụng phụ • Gây triệu chứng thiếu thuốc
 Tiêu chảy  Miếng dán: giảm tác dụng phụ so với viên uống
 Hạ huyết áp thế đứng
 Giảm sự phóng tinh

LIỆT GC GIÁN TIẾP

METHYLDOPA
 Tác dụng hạ huyết áp
 Phối hợp với thuốc lợi tiểu  hiệu quả hạ huyết áp
tốt
 SD được cho PNCT
 Tác dụng phụ:
• Suy nhược, an thần, rối loạn giấc ngủ
• Khô miệng, tiêu chảy, rối loạn thị giác
• Tim chậm, hội chứng parkinson
• Sử dụng > 1 năm: thiếu máu tiêu huyết, viêm gan

39
12/10/2019

THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN


THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
Còn gọi là hệ não tủy (não + tủy sống)
THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN HỆ Gồm 2 hệ thống:

THẦN KINH TRUNG ƯƠNG (1) Hệ thống cảm giác đi lên dẫn truyền cảm giác từ ngoại biên về
vỏ não.
(2) Hệ thống cảm giác đi xuống
BM DƯỢC LÝ – KHOA DƯỢC NTTU-10/2019 dẫn truyền hệ thần kinh vận động
Hai hệ thống liên hệ với nhau bằng
neuron trung gian biến đổi các thông
tin nhận được và đưa ra chỉ thị vận
động phù hợp với tình trạng sinh lý.

THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN


THẦN KINH TRUNG ƯƠNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
THẦN KINH
TRUNG  THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
ƯƠNG Bao gồm:
Thuốc ức chế thần kinh trung ương:
Thuốc mê, thuốc tê
Thuốc ngủ, thuốc an thần
Thuốc giảm đau, thuốc chống co giật (động kinh)
Thuốc kích thích thần kinh trung ương

1
12/10/2019

THUỐC MÊ – TIỀN MÊ THUỐC MÊ – TIỀN MÊ


MỤC TIÊU  ĐỊNH NGHĨA
• Nêu được ĐN, tiêu chuẩn, phân loại thuốc mê theo đường Thuốc ức chế có hồi phục hệ thần kinh trung ương khi dùng ở liều
điều trị.
sử dụng.
Thuốc mê có tác dụng làm mất ý thức cảm giác, mất ý thức phản xạ,
• Trình bày được cơ chế tác động, tai biến khi sử dụng thuốc giãn cơ vân, không ảnh hưởng chức năng hô hấp, không ảnh hưởng
mê, mục đích sử dụng thuốc tiền mê. đến chức năng tuần hoàn
THỨ TỰ ỨC CHẾ TKTW CỦA THUỐC MÊ
• Phân tích ưu/nhược điểm, tác dụng, tác dụng phụ, chỉ định,
Các trung khu trên
độc tính của một vài thuốc mê thông thường. vỏ não Dưới vỏ não

Vỏ não Tủy sống

THUỐC MÊ – TIỀN MÊ THUỐC MÊ – TIỀN MÊ


ĐƯỜNG ĐI CỦA THUỐC MÊ CÁC GIAI ĐOẠN CỦA SỰ MÊ (4 giai đoạn)
• BN còn tỉnh nhưng buồn ngủ, đáp ứng với kích thích đau  Suy
Giảm đau
nhược các trung khu/vỏ não  mất dần cảm giác và ý thức
THUỐC MÊ MÁU THẦN KINH TRUNG ƯƠNG

Kích thích • BN mất ý thức, vỏ não không còn duy trì hoạt năng ức chế đối với
trung khu/vỏ não  hung hăng, rối loạn cử động
Màng sinh học
BIỂU HIỆN
• ức chế toàn bộ hệ TKTW (trừ hành tủy)  mất ý thức, phản xạ và
 An thần Phẫu thuật giãn cơ vân
 Giãn cơ
• Dấu hiệu: mất phản xạ đóng mi mắt, ngừng cử động mắt.
 Giảm ý thức
 Mất phản xạ
Liệt hành tủy • ức chế trung khu hô hấp và vận mạch ở hành tủy  ngừng thở và
 Vô cảm
ngừng tim (sau 3-4 phút)

 sử gây mê không được vượt gđ 3, khi ngưng sd thuốc, hoạt năng các trung khu thần
kinh được hồi phục theo thứ tự ngược lại

2
12/10/2019

THUỐC MÊ – TIỀN MÊ THUỐC MÊ – TIỀN MÊ


Điện thế nghỉ: chênh lệch điện thế giữa 2 Bơm Na-K có bản chất protein nằm trên
bên màng TB khi TB không bị kích thích, màng tế bào. Vận chuyển K+ từ ngoài vào
phía trong màng tế bào tích điện âm so với
trong làm cho nồng độ K bên trong luôn
ngoài màng tế bào tích được dương.
cao hơn bên ngoài  duy trì điện thể nghỉ.
Cơ chế hình thành điện thế nghỉ:
• Sự phân bố ion ở 2 bên màng TB và sự
di chuyển của các ion qua màng tế bào
• Tính thấm có chọn lọc của màng tb đối
với ion: chọn lọc với K+, cho phép
cổng K+ mở, K+ từ trong đi ra ngoài
TB.
Nhưng do có lực hút tĩnh điện nên các anion
SO42- bên trong tb làm cho K+ đi ra ngoài với
1 lượng nhỏ và nằm sát mặt ngoài màng tế
bào  mặt ngoài tích điện dương so với mặt
trong tích điện âm. Trong neuron, điện thế nghỉ nằm khoảng -60/-70 mV, gần sự cân bằng với điện thế cho K+

THUỐC MÊ – TIỀN MÊ THUỐC MÊ – TIỀN MÊ


CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG

+ + + + + + - - - +
- - - - - - + + + -
- - - - - - - - - -
+ + + + + + + + + +
Sự khử cực màng tế bào  dẫn truyền TK
Khi bị kích thích, cổng Na+ mở ra, Tính thấm đối với K+ tăng, làm cổng
Na+ di chuyển từ ngoài vào trong K+ mở ra, K+ đi từ trong ra ngoài.

3
12/10/2019

THUỐC MÊ – TIỀN MÊ THUỐC MÊ – TIỀN MÊ


CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG  THỜI GIAN GÂY MÊ
 Mức độ nhạy cảm của Neuron thần kinh
 Liều lượng: quá liều thì sự gây mê sẽ vượt qua gđ ức chế tủy
sổng và sẽ ức chế hô hấp, tuần hoàn có thể dẫn tới tử vong.
 TIÊU CHUẨN CỦA MỘT THUỐC MÊ LÝ TƯỞNG
 Khởi mê nhanh, êm dịu
 Khoảng an toàn rộng
 Giãn cơ thích hợp
 Không độc và không có tác dụng phụ ở liều điều trị.

THUỐC MÊ – TIỀN MÊ THUỐC MÊ – TIỀN MÊ


 TIÊU CHUẨN CỦA MỘT THUỐC MÊ LÝ TƯỞNG
 CÁC CHẤT DẪN TRUYỀN THẦN KINH
Khởi mê Chất DTTK kích thích:
nhanh, êm
dịu
• Acetylcholin: receptor nicotinic và muscarinic M1, M3
Khoảng an • Glutamat: receptor AMPA, NMDA, kainat, metatropic
toàn rộng

Chất DTTK ức chế:


Giãn cơ
thích hợp • Dopamin: receptor D1, D2.
Không độc • GABA: receptor GABAa, GABAb
và không
có tác dụng
phụ ở liều • Glycin: receptor GABAa
điều trị

4
12/10/2019

THUỐC MÊ – TIỀN MÊ THUỐC MÊ – TIỀN MÊ


 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
- Hiệp đồng, làm tăng tác dụng của GABA trên thụ thể GABAa
Thuốc mê đường hô hấp, Etomidate, Propofol, Barbiturat,
Benzodiazepin.
- Khóa subtype của receptor nicotinic:
Đáp ứng với thuốc mê đường hô hấp nồng độ cao
- Hoạt hóa kênh K+:
Ketamin, Nitroxous oxid, Xenon
- Ức chế thụ thể NMDA:
Ketamin, Nitroxous oxid, Xenon
- Tăng tác dụng của glycin trên thụ thể của glycin

THUỐC MÊ – TIỀN MÊ THUỐC MÊ – TIỀN MÊ


THUỐC TIỀN MÊ
 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH GÂY MÊ
 Mục đích
 Tăng tác động gây mê Gây mê bổ túc (duy trì
mê)
 Giảm tác động có hại của thuốc mê
Gây mê cơ bản (dẫn • Dùng các thuốc
 Các loại thuốc tiền mê mê) mê khác bằng
Chuẩn bị • Tiêm thuốc mê đường hô hấp
 An thần: clopromazin, diazepam
tác dụng mạnh, như Halo than,
gây mê
 Giãn cơ: myanesin, succinylcholin ngắn hạn với insofluran…
• Dùng thuốc tiền liều nhỏ vừa đủ
 Liệt đối giao cảm: atropin, scopolamin mê làm mê
 Kháng rung tim: procainamid • Ví dụ: thuốc an
thần, liệt đối
 Kháng histamin: promethazin giao cảm
 Hưng phấn tim: cafein, ephedrin

5
12/10/2019

THUỐC MÊ – TIỀN MÊ THUỐC MÊ – TIỀN MÊ


 GÂY MÊ PHỐI HỢP AN THẦN –GIẢM ĐAU (NEUROLEPTANALGESIA) Trong khi gây mê
Nguyên tắc: 1 thuốc an thần mạnh (Droperidol/ Diazepam) + 1 thuốc
giảm đau mạnh (Fentanyl) • Hô hấp: co thắt phế quản, tăng tiết dịch hô hấp
• Tim mạch: hạ HA, sốc do thuốc, ngất do
Mục đích: thuốc an thần làm suy giảm TKTW, chống rung tim, nôn,
TAI BIẾN •
ngưng tim phản xạ
Tiêu hóa: nôn, buồn nôn
co giật, thuốc giảm đau giúp tạo sự vô cảm trong phẫu thuật
Ứng dụng: Phẫu thuật ngắn (nội soi, xử lý vết phỏng nặng) Sau khi gây mê
Ưu điểm: mạch huyết áp nhịp tim ổn định
Thận trọng: cần thông khí tốt, dùng thuốc kháng opioid (naloxone) • Hô hấp: viêm đường hô hấp thường do ete
• Tim mạch: suy tim, độc tim
• Suy gan, thận

THUỐC MÊ – TIỀN MÊ THUỐC MÊ – TIỀN MÊ


PHÂN LOẠI THUỐC MÊ PHÂN LOẠI THUỐC MÊ
Thuốc mê đường hô hấp Thuốc mê đường tiêm tĩnh mạch Thuốc mê đường hô hấp Thuốc mê đường tiêm tĩnh mạch
- Rắn  Khoảng an toàn hẹp  Hợp chất thơm, dị vòng, kỵ
- Lỏng, khí
- Hấp thu nhanh, gây mê  LD50/ED50 = 2-3 nước.
- Dễ sử dụng, chỉnh liều  Tính không ưa nước quan
nhanh  TDP cao
- Hấp thu nhanh trọng ảnh hưởng đến sự phân
- Thời gian gây mê ngắn
bố mô cao trong mô chứa
- Mau đào thải, đào thải qua - Ít giảm đau, ít giãn cơ nhiều lipid và sự tưới máu cao
phổi, dễ loại trừ tai biến. - Khó chỉnh liều (não, tủy sống)
 Nồng độ/máu giảm nhanh 
Ví dụ: Halothan, Enfluran, - Dễ ngừng hô hấp
tái phân bố từ CNS  máu
Isofluran, Ether Etylic Ví dụ: Thiopental Na,Ketamin, cơ, tạng  mô mỡ
Fentanyl, Etomidat, Propofol

6
12/10/2019

THUOÁC MEÂ ÑÖÔØNG HOÂ HAÁP THUOÁC MEÂ ÑÖÔØNG HOÂ HAÁP
ETE MÊ = DIETYLETHER ETE MÊ = DIETYLETHER

 Cấu trúc hóa học: C2H5 -0- C2H5  Tác dụng phụ
 Tính chất: - Trên hô hấp: kích thích đường hô hấp, co thắt thanh quản,
tăng tiết dịch hô hấp, khó thở.
- Thể lỏng bốc hơi, dễ cháy nổ
- Trên tim mạch: tim đập nhanh, hạ HA nhẹ.
- Gặp KK+ AS, chuyển thành peroxyd etyl rất độc
- Trên tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa
 BQ/lọ màu, nút kín.
KK, AS  Chỉ định
C2H5 -0- C2H5 C2H5 -0-0- C2H5
- Gây mê cho phẫu thuật nhỏ, ngắn; phối hợp với thuốc mê khác để
giảm liều
Tác dụng  Chống chỉ định
- Gây mê chậm , an tòan, giãn cơ tốt ở giai đoạn 3 - Phẫu thuật trên 90 phút
- Hồi phục kéo dài
 Dạng dùng
- Giới hạn an toàn rộng, ít ảnh hưởng tới tim
Ete trung tính, nồng độ ban đầu 6% 3%, ete/máu < 200mg/ml

THUOÁC MEÂ ÑÖÔØNG HOÂ HAÁP THUOÁC MEÂ ÑÖÔØNG HOÂ HAÁP
CLOROFORM CHCl3 CLOROFORM CHCl3

 Cấu trúc hóa học: CHCl3  Dạng dùng


 Tính chất: Nồng độ hiệu nghiệm 0,2 -1,5%, khoảng an toàn hẹp
 Mùi đặc biệt, vị nồng ngọt  Tác dụng phụ
 Không cháy nổ
 Gặp AS, chuyển thành phogen COCl2 rất độc  BQ/lọ màu,
o Trên tim mạch: chậm nhịp, hạ HA, ngưng tim
nút kín.
o Trên hô hấp: suy nhược trung khu hô hấp
 Tác dụng
- Gây mê mạnh o Trên cơ quan khác: độc gan - thận
- Thời kỳ kích thích ngắn
- Giãn cơ tốt

7
12/10/2019

THUOÁC MEÂ ÑÖÔØNG HOÂ HAÁP THUOÁC MEÂ ÑÖÔØNG HOÂ HAÁP
HALOTHAN HALOTHAN

 Cấu trúc hóa học:


 Tác dụng phụ
2-bromo-2-chloro-1,1,1-trifluoroethane
- Hô hấp: suy hô hấp
 Tính chất
- Tim mạch: loạn nhịp tim, suy tuần hoàn, hạ HA
- chất lỏng bay hơi, mùi đặc biệt, vị nồng & ngọt giống cloroform
- Độc gan (đôi khi hoại tử tế bào gan), giãn tử cung, giảm oxygen
- Không gây cháy nổ, ít tan trong nước. máu
 Tác dụng  KHÔNG sử dụng 2 lần liên tiếp cách nhau ít hơn 3 tháng
- Gây mê nhanh, mạnh gấp 4 ete.  Chỉ định
- Giãn cơ tốt. Không kích ứng hô hấp - Gây mê trong phẫu thuật, phối hợp với thiopental để duy trì mê
- Tác dụng êm diu, Bn tỉnh nhanh (<1 giờ)
 Chống chỉ định
 Dạng dùng Gây mê trong sản khoa.
Nồng độ hiệu nghiệm 1-2% BN bị hạ HA, tiền sử sốt hay vàng da, suy tim, gan, thận.

THUOÁC MEÂ ÑÖÔØNG HOÂ HAÁP THUOÁC MEÂ ÑÖÔØNG HOÂ HAÁP
ENFLURANE ENFLURANE

 Cấu trúc hóa học


2-cloro-1,1,2-trifluoroetyl difluoromethyl ete  Tác dụng phụ
 Tính chất - Hô hấp: suy hô hấp
- chất lỏng không màu, bay hơi - Tim mạch: loạn nhịp tim, suy tuần hoàn
- Không tan trong nước
- Tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa hậu phẫu (nhẹ hơn halothan)
- Mùi thơm, không gây cháy nổ
 Tác dụng - Độc gan, giãn tử cung, động kinh

- Gây mê nhanh, mạnh  Chỉ định


- Giãn cơ tốt. Ít ảnh hưởng trên hô hấp
- Thay thế halothan
=> Được xem như thuốc gây mê đường hô hấp mới, dùng
rộng rãi.

8
12/10/2019

THUOÁC MEÂ ÑÖÔØNG HOÂ HAÁP THUOÁC MEÂ ÑÖÔØNG HOÂ HAÁP
ISOFLURANE DINITROGEN OXID (NITROUS OXID)

 Cấu trúc hóa học  Tính chất


1-cloro-2,2,2-trifluoroetyl difluoromethyl ete - Chất khí không màu, không mùi, không cháy nổ, phân hủy ở
 Tác dụng nhiệt độ cao.
- Gây mê nhanh, duy trì tuần hoàn tim mạch tốt - N20 được gọi là khí cười
- Hiếm xảy ra loạn nhịp, có thể phối hợp với epinephrine an toàn hơn  Tác dụng
halothan
- Gây mê yếu, khởi phát chậm, giảm đau tốt
- Tăng tác dụng của thuốc giãn cơ
- Không gây giãn cơ, đào thải nhanh
- Chỉ gây suy hô hấp vạ hạ HA khi dùng nồng độ cao
- Ít độc trên gan hơn enfluran - Tác dụng gây mê an toàn, ít TDP
=> thuốc gây mê đường hô hấp được dùng rộng rãi trong trị liệu - Không gây nôn, không làm suy hô hấp, tim mạch
 Tác dụng phụ => Được xem như thuốc gây mê đường hô hấp thể khí,
không độc đối với cơ thể
- Giãn cơ tốt => kéo dài thời gian sinh nở và chảy máu sau sinh

THUOÁC MEÂ ÑÖÔØNG HOÂ HAÁP THUOÁC MEÂ ÑÖÔØNG TĨNH MẠCH
DINITROGEN OXID (NITROUS OXID) BARBITURATE TÁC ĐỘNG NGẮN HẠN

THUỐC TÍNH CHẤT CHỈ ĐỊNH LIỀU ĐỘC TÍNH


 Chỉ định THIOPENTAL Khởi mê Gây mê đơn 5mg/kg, IV làm Suy hô hấp
nhanh và êm thuần trong PT mê sau 20-30 Co thắt PQ
- Gây mê hoàn toàn phải phối hợp dịu. ngắn hạn giây. Suy tim, hạ
Thời gian tác Làm chất gây Thời gian mê HA.
- Giảm đau trong nhổ rang động ngắn. mê cơ bản 5-10 phút. Buồn ngủ kéo
Không giãn cơ trong gây mê dài.
- Giảm đau giai đoạn đầu của chuyển dạ. tốt phối hợp (với CCĐ:
Không giảm halothan, hh Mẫn cảm
 Dạng dùng: METHOHEXITAL 1,5 mg/kg, IV
đau bằng ete N20 + 02) TE <7 tuổi
Ức chế TKTW làm mê sau 11 BN >60 tuổi
 phối hợp + 20-50% khí oxy kéo dài do tích giấy Hen phế quản
 Dùng gây mê đơn thuần  phẫu thuật ngắn (80% N2O và tụ ở mô mỡ
20% oxy)
 gây mê duy trì (50%oxy) phối hợp với TMê khác

9
12/10/2019

THUOÁC MEÂ ÑÖÔØNG TĨNH MẠCH


KETAMIN VÀ PROPOFOL
THUỐC TÍNH CHẤT CHỈ ĐỊNH LIỀU ĐỘC TÍNH
KETAMIN Khởi mê Gây mê đơn 2 mg/kg, Giãn cơ kém, THA,
nhanh sau 1 thuần/giảm đau iV hoặc 5- gây ác mộng, ảo giác,
phút, giảm Gây mê phối 8 mg/kg không làm mất
đau mạnh, ít
ảnh hưởng
hợp (Tiền mê :
atropin/scopola
IM thời
gian gây
trương lực, phản xạ
hầu họng
THUỐC TÊ
trên HH, TM min và mê 10-30 CCĐ: suy tim nặng,
Diazepam/ phút Tai biến mạch máu
midazolam ) não, THA

PROPOFOL Gây mê Gây mê phối 2 mg/kg, Giảm hô hấp, hạ HA


nhanh, không hợp, thích hợp IV
gây loạn nhịp cho BN không
và thiếu máu phải nằm viện
cơ tim, không
độc gan/thận

THUỐC TÊ THUỐC TÊ
ĐỊNH NGHĨA
MỤC TIÊU
Là thuốc ức chế chuyên biệt và tạm thời luồng xung
• Nêu được định nghĩa thuốc tê
động thần kinh từ ngoại biên lên trung ương làm tạm mất
• Phân loại các phương pháp gây tê
cảm giác, đặc biệt là cảm giác đau ở nơi thuốc tiếp xúc,
• Trình bày được cơ chế tác động, tác dụng, tác dụng phụ,
không làm mất ý thức
chỉ định, độc tính của các loại thuốc tê thông thường
SỰ PHÂN BIỆT VỚI THUỐC MÊ

-Thuốc mê: ảnh hưởng vỏ não  mất cảm giác


-Thuốc tê: mất cảm giác đau tại chỗ

10
12/10/2019

THUỐC TÊ THUỐC TÊ

CÁC PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ CÁC PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ


 Gây tê bề mặt (gây tê ở ngọn tận cùng thần kinh): thuốc tê được
đặt trên niêm mạc, nơi loét, vết thương, vết phỏng
giảm đau, ngứa, dùng trong nhãn khoa, tiểu phẫu, TMH.
 Gây tê xuyên thấm: tiêm thuốc ở một hay nhiều điểm (dưới da
hoặc mô dưới da) làm mất cảm giác ở nơi cần phẫu thuật.
 dùng trong nhổ rang, mổ abces, bướu.
 Gây tê dẫn truyền: tiêm gần thân neuron  ức chế dẫn truyền
thần kinh  mất cảm giác ở 1 vùng có các nhánh TK lan tỏa
 Gây tê tủy sống: đưa thuốc vào điểm ngoài màng cứng hoặc
khoang dưới màng nhện để phong bế các rễ TK của tủy sống
 là gây tê dẫn truyền mức độ sâu: dùng mổ chi dưới, vùng bụng,
mông.

THUỐC TÊ THUỐC TÊ
CÁC PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ CÁC PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ

11
12/10/2019

THUỐC TÊ THUỐC TÊ
CẤU TRÚC HÓA HỌC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
 Thân dầu: nhân thơm/dị vòng, thường mang nhóm thế  làm tăng
cường độ + thời gian tác động.
nhóm thế ảnh hưởng tính tan/dầu, tan/nước  cân bằng tương đối
 Tan/nước cao  khó thâm vào màng tế bào thần kinh
 Tan/ dầu cao  khó tan trong nước, mô mỡ giữ nhiều, khó đến nới tác
động.
 Trung gian: dây alkyl nối thân dầu bằng lk ester/amid/ete
 Thân nước: amin bậc 3 hoặc 2.

*****Nhóm ester và amin quyết định tác dụng gây tê, phần thân dầu ảnh
hướng tính chất lý hóa. Kéo dài carbon làm tăng hoạt tính + tăng độc tính

THUỐC TÊ THUỐC TÊ
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
TIÊU CHUẨN CỦA THUỐC TÊ LÝ TƯỞNG
Thuốc tê ức chê
• Có hiệu quả
dòng Na+ vào tế
• Thời gian khởi phát nhanh, tác dụng đủ dài.
bào  ức chế
khử cực  ức • Phục hồi hoàn toàn
chế dẫn truyền • Mức độ gây tê đủ sâu
thần kinh  mất • Tương hợp với các thuốc co mạch
cảm giác (đau, • Không kích ứng
nóng, tiếp xúc)
• Độc tính toàn thân thấp

12
12/10/2019

THUỐC TÊ
THUỐC TÊ DƯỢC ĐỘNG HỌC
PHÂN LOẠI  Không thấm qua da lành, thuốc tổng hợp khó thấm qua niêm mạc.
 Thời gian tác động ngắn (procain, lidocain)), dài (bupivacaine)  kết hợp
THUỐC TÊ với thuốc co mạch (adrenalin) để hạn chế sự hấp thu, kéo dài thời gian tác
động.
 Ảnh hưởng của pH môi trường đối với hoạt tính của thuốc tê. Thuốc tê:
Theo Theo cấu base yếu, ở dạng không ion hóa, tan dễ trong lipid và thấm vào tế bào thần
nguồn gốc trúc
kinh. Tỷ lệ uon hóa này phụ thuộc vào pH của môi trường củ môi trường
ngoại bào.
Tự nhiên:
Tổng hợp Nối ester Nối amid Nối ete Nối ceton  pH 4-6 đến pH sinh lý (~7) ở dạng base khuếch tán vào mô  có tác dụng.
Cocain
Khi mt trở nên acid (vd mô viêm), tỷ lệ ion hóa tăng  hiệu lực sẽ mất.
 Thuốc tê ester bị thủy giải nhanh  T1/2 ngắn
• Ester của Acid Lidocain,
benzoic:cocain prilocain,  Thuốc tê amid bị thủy giải bởi microsome gan
• Ester của PABA: bupivacain
procain Prilocain > etidocain > lidocain >mepivacain>bupivacain

THUỐC TÊ
TÁC DỤNG PHỤ THƯỜNG GẶP THUỐC TÊ THIÊN NHIÊN : COCAIN
NGUỒN GỐC
Tim mạch: AlKaloid được chiết xuất từ lá cây Erythroxylon coca (Nam Mỹ).
chống loạn TKTW:
nhịp, co mạch, choáng váng,
giảm cơ tim,
hạ HA, giãn
mất đinh
hướng
 TÁC DỤNG
mạch
Vận động thần
-Tác dụng gây tê: nhanh ,mạnh, gây tê bề
Máu: tạo Met kinh cơ: tác mặt và dẫn truyền tốt
động làm
 tím tái/BN
nhược cơ do - Tác dụng trên TKTW: hưng phấn ,kích
tim phổi sự dẫn truyền
bị ức chế
thích
Hô hấp: kích
 tê liệt ở liều cao.
Dị ứng: thích ở liều - Tác dụng trên Tk giao cảm: cường giao
thường do thấp, suy
nhóm ester nhược ở liều cảm gián tiếp co mạch, tăng HA
cao
- Tác dụng trên HH- TM : kích thích
 tê liệt ở liều cao

13
12/10/2019

THUỐC TÊ THIÊN NHIÊN :COCAIN THUỐC TÊ TỔNG HỢP


NHÓM NỐI ESTER-PROCAIN ( NOVOCAIN ® )
 TÁC DỤNG PHỤ Dẫn chất của acid para amino benzoic PABA
• TKTW: hung phấn thần kinh, giảm cảm giác đói và mệt. Liều cao gây
run rẩy, co giật
• Hô hấp – tim mạch: kích thích ở liều thấp và làm tê liệt ở liều cao
• TK giao cảm: ức chế tái hấp thu catecholamine  trên tim: THA,
tăng nhịp tim, tăng hoạt tính giao cảm của Noradrenalin
 ĐỘC TÍNH: DƯỢC ĐỘNG HỌC
• Cấp: triệu chứng tim mạch – TK  Khó thấm qua da KHÔNG dùng gây tê bề mặt  dùng tiêm
• Mãn: cảm giác khoan khoái….. (gây tê dẫn truyền, gây tê xuyên thấm tốt)
Lạm dụng  Gây giãn mạch nhẹ
Nghiện (lệ thuộc )thuốc
 Tác động suy nhược cơ tim # quinidin
SỬ DỤNG
• Gây tê bề mặt ( dd 1-2% /mắt, dd1-5% TMH) ( không dùng kháng rung tim do dễ bị phân hủy và TDP trên TKTW)
• Giới hạn sử dụng do độc tính  Phân hủy: Procain  PABA + dietyl amino etanol

THUỐC TÊ TỔNG HỢP THUỐC TÊ TỔNG HỢP


NHÓM NỐI ESTER-PROCAIN ( NOVOCAIN ® ) NHÓM NỐI ESTER-PROCAIN ( NOVOCAIN ® )

ĐỘC TÍNH: Tương đối thấp nhưng..


• Tai biến do phản ứng cá biệt : sốc trụy tim mạch
• Liều độc : Kích Thích TKTƯ  Suy nhược
• Liệt HH và tim mạch
SỬ DỤNG:
• Gây tê xuyên thấm & dẫn truyền
• Chống lão suy (dd 2%+ các vitamin)
Tương đương cấu trúc
• Không dùng đồng thời với sulfamid

14
12/10/2019

THUỐC TÊ TỔNG HỢP


VI KHUẪN SULFAMID NHÓM NỐI ESTER-TETRACAIN

-  ĐẶC ĐIỂM
• Gây tê mạnh hơn procain (khoảng 10 lần)
• Độc tính cao hơn (gấp 4 lần cocain)
PABA
PABA
• Gây tê bề mặt

+  SỬ DỤNG TRỊ LIỆU


• Nhãn khoa: dd 0.5%
• Tai Mũi Họng: dd 2%
PROCAIN • Gây tê tủy sống: 5-20 mg

THUỐC TÊ TỔNG HỢP THUỐC TÊ TỔNG HỢP


NHÓM NỐI AMID-LIDOCAIN NHÓM NỐI AMID-LIDOCAIN
 LIDOCAIN, XYLOCAIN, LIGNOCAIN
TÁC DỤNG PHỤ
 Thấp: chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn, khô miệng

 Hạ HA , co giật, trụy tim ( quá liều.. .. )


 DƯỢC ĐỘNG HỌC
 Dị ứng (hiếm): ngứa, co thắt PQ, phù thanh quản, trụy tim
- Hấp thu tương đối nhanh bằng đường chích
- Phối hợp với Adrenalin  kéo dài hiệu lực 2-3 lần mạch.
--> giảm hấp thu + độc tính
 Dấu hiệu TK : C/máu tĩnh mạch = 5.6mcg/ml
 TÁC DỤNG
• Gây tê bề mặt & dẫn tuyền tốt (gấp 3 lần procain)  Dấu hiệu độc tim : 20mcg/ml.
• Ức chế dẫn truyền cơ tim  dùng trị loạn nhịp

15
12/10/2019

THUỐC TÊ TỔNG HỢP THUỐC TÊ TỔNG HỢP


NHÓM NỐI AMID-LIDOCAIN NHÓM NỐI AMID-PRILOCAIN, MEPIVACAIN
CHỈ ĐỊNH
 ĐẶC ĐIỂM
Là thuốc tê sử dụng rộng rãi nhất
• Đặc tính tương tự lidocain
 Gây tê bề mặt, xuyên thấm, dẫn truyền
• Tác động nhanh hơn
 Chống loạn nhịp tim (IV)
• Bền hơn
DẠNG SỬ DỤNG:
 DD chích 0.5%1.5% và 2%
 DD chích 1-2% phối hợp adrenalin
 SỬ DỤNG TRỊ LIỆU
 DD đắp 5%
- Gây tê xuyên thấm và dẫn truyền
 Dạng gel 2% có độ nhớt cao ( đg. Tiêu hóa)
 Dạng gel cho đường tiết niệu 2%
 Dạng phun mù 5%

THUỐC TÊ TỔNG HỢP


THUỐC TÊ TỔNG HỢP
NHÓM NỐI AMID-BUPIVACAIN NHÓM NỐI ETE - PRAMOXIN

 ĐẶC ĐIỂM ĐẶC ĐIỂM


• Đặc tính tương tự mepivacain - Thuốc tê có nối ete trung gian
• Tác động gây mê mạnh hơn lidocain 3-4 lần và kéo dài 2-4 - Gây tê bề mặt tốt
giờ
• Độc tính tương tự tetracain
- Sử dụng ở dạng dung dịch / thuốc mỡ
- Dùng tại chỗ trong các trường hợp ngứa,
 SỬ DỤNG TRỊ LIỆU
phỏng, nứt nẻ ở da, hậu môn,hay trong phụ
- Gây tê xuyên thấm và dẫn truyền, tủy sống khoa.
- Trong phẫu thuật ngoại khoa, sản khoa - Không dùng ở mũi, mắt, nội soi khí quản/dạ dày
- Gây tê trong phẫu thuật chi dưới kể cả vùng hông kéo dài 1,5
– 4 giờ

16
12/10/2019

THUỐC NGỦ

MỤC TIÊU

THUỐC NGỦ - Trình bày tác dụng dược lý, cơ chế tác động, độc tính, chỉ
định của thuốc ngủ.

- Nêu tác dụng phu, độc tính, chỉ định trị liệu của thuốc ngủ
nhóm barbiturate, benzodiazepine BZD và một số nhóm
thuốc khác

SINH LÝ GIẤC NGỦ SINH LÝ GIẤC NGỦ


KHÁI NIỆM
- Ngủ: hiện tượng sinh lý, có nhịp (chu kỳ), ức chế hoạt động của não,
làm mờ ý thức (trạng thái vô thức), giãn cơ và chậm chức năng dinh Sóng beta: trạng thái hoạt động
Sóng alpha: lúc nghỉ ngơi.
dưỡng. Có khả năng hồi phục.
Sóng theta: mơ màng
- Giấc ngủ: 4-6 chy kỳ, CK = 4 giai đoạn + REM. Sóng deta: ngủ sâu.

- REM (giấc ngủ nghịch lý) <20% thời gian, xuất hiện ở mức độ sâu hơn
giấc ngủ bình thường.
Biểu hiện: cử động nhanh của nhãn câu, co giật nhẹ đầu chi, mất hoàn
toàn trương lực cơ, xuất hiện những giấc mơ gia tăng tần số EEG
Giai đoạn REM: giúp cơ thể phục hồi.
- Thuốc ngủ làm giảm một phần giấc ngủ REM

17
12/10/2019

SINH LÝ GIẤC NGỦ SINH LÝ GIẤC NGỦ

Giấc ngủ đêm = 5 giai đoạn riêng biệt (4 NON-REM + REM)


Gồm 4-6 chu kỳ, mỗi chu kỳ khoảng 90 phút

NGUYÊN NHÂN MẤT NGỦ THUỐC NGỦ

KHÁI NIỆM
• Căng thẳng • Trầm cảm
Mất ngủ: • Biến cố
• Mẫu thuẫn
• Điên cuồng
• Lo âu
- Liều trị liệu: giảm hoạt động của não  làm êm dịu hệ TK & gây
- Khó bắt đầu giấc ngủ • Đổi việc/chỗ ở • Nghện
Hoàn Tâm ngủ, khởi phát, duy trì giấc ngủ (~ sinh lý), dễ đánh thức trở lại.
- Khó duy trì giấc ngủ cảnh lý
- Thức giấc sớm
- Liều cao: làm mê

Mất ngủ gồm 2 loại: Bệnh - Liều độc: gây chết sau trạng thái hôn mê.
Thuốc
+ Mất ngủ thoáng qua (1-2 lý
• SSRI • TM-HH
 Hạn chế sử dụng thuốc ngủ (<2 -3 tuần) + điều trị không dùng
tuần): do môi trường, tâm lý • Steroid • Tiêu hóa, Nội tiêt
• Lợi tiểu • Thần kinh thuốc.
• Có thai
+ Mất ngủ mạn tính > 3 tuần:
Stress, bệnh lý, tâm lý

18
12/10/2019

PHÂN LOẠI NGỦ THUỐC NGỦ LOẠI BARBITURAT

 NHÓM BARBITURAT
 Loại tác động dài hạn: Barbital, Phenobarbital  CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
 Loại tác động trung bình: Amobarbital, Butabarbital
Tăng tác dụng ức chế tại receptor của GABA
 Loại tác động ngắn hạn: Secobarbital, Pentobarbital
 Ức chế hoạt năng của neuron thần kinh
 NHÓM BENZODIAZEPIN
 Loại tác dụng gây ngủ: Nitrazepam, Flunitrazepam, Estazolam….
 Loại tác dụng an thần, giải lo âu: Diazepam, Lorazepam, Oxazepam..
 NHÓM CÓ HIỆU LỰC GIỐNG BZD
 Zolpidem, Zopiclon
 NHÓM CÁC THUỐC KHÁC
 Glutethimid, Meprobamat, Methaqualon, Metylprylon

THUỐC NGỦ LOẠI BARBITURAT THUỐC NGỦ LOẠI BARBITURAT

 CHỈ ĐỊNH
 TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
- Làm dịu thần kinh, tăng tác dụng của thuốc giảm đau, hạ sốt
Trên TKTW:
- Gây mê (Thiopental, Methohexital)
- Tác dụng an thần nhẹ, gây ngủ
- Trị mất ngủ, tiền mê (Amo/Seco/Pento/Buta Barbital)
- Gây sảng khoái thần kinh
- Chống co giật - Chống co giật/động kinh, ngộ độc strynin.. (Pheno/Mephobarbital)
- Tăng tác dụng của thuốc giảm đau  TÁC DỤNG PHỤ
Trên hô hấp - Cấp: hôn mê, mất dần các phản xạ, hạ HA, hạ thân nhiệt, suy hô hấp,
- Liều điều trị: ức chế nhẹ hô hấp ngạt thở.
- Liều cao: ức chế trung khu hô hấp/hành tủy  suy hô hấp - Mạn: gây dung nạp thuốc, suy nhược thần kinh kéo dài.
Tác dụng khác:  TƯƠNG TÁC THUỐC
-Giảm chuyển hóa, giảm tiểu tiện, tăng đường huyết
- Tăng độc tính trên hệ hô hấp khi dùng chung với thuốc ngủ
- Liều cao: hạ thân nhiệt
- Cảm ứng men gan  tương tác với nhiều thuốc

19
12/10/2019

THUỐC NGỦ LOẠI BENZODIAZEPIN THUỐC NGỦ LOẠI BENZODIAZEPIN

 TÁC DỤNG DƯỢC LÝ


 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
- Tác dụng gây ngủ chọn lọc và an toàn hơn barbiturate
Tăng tác dụng ức chế tại receptor của GABA  tăng tính thấm kênh - Tăng tổng thời gian ngủ, gđ2; giảm thời gian khởi phát ngủ, số lần lức,
Cl-  tăng td ức chế thần kinh của GABA gđ 1,3,4.
- TD giảm ưu phiền, giãn cơ yếu hơn barbiturt, không có tác dụng gây mê
 Ức chế hoạt năng của neuron thần kinh như barbiturat.
- Chống co giật.
ƯU ĐIỂM
- Tác dụng chọn lọc & an toàn
- Ít tác dụng phụ
- Liều duy trì cho giấc ngủ sâu, êm dịu, làm giảm thời gian REM nhưng
làm tăng số chu kỳ REM
NHƯỢC ĐIỂM
- có thể gây xáo trộn trí nhớ

THUỐC NGỦ LOẠI BENZODIAZEPIN THUỐC NGỦ LOẠI BENZODIAZEPIN

 CHỈ ĐỊNH  Tác dụng ngắn (khó ngủ): Triazolam.


- Thuốc an thần, gây ngủ
- Chống lo âu, giãn cơ, chống co giật
 Tác dụng trung bình (Duy trì giấc ngủ): Estazolam,
- Phói hợp trong gây mê phẫu thuật (tiền mê) Temazepam, Lorazepam, Alprazolam, Nitrazepam
 TÁC DỤNG PHỤ  Tác dụng dài (Mất ngủ, giải lo âu): Flurazepam, Quazepam,
- Nồng độ trong máu cao: đau đầu, chóng mặt, rối loạn ý nghĩ, khô đắng
miệng Diazepam, Clorazepat, Clonazepam.
- Có thể gây tác dụng nghịch lý  hung phấn, bồn chồn, ảo giác, dễ cáu
giận, gây ác mộng.
- Gây quen thuốc
- Dung nạp: giảm đáp ứng khi lặp lại.  tăng liều
- Dung nạp chéo giữa BZD và barbiturate.

20
12/10/2019

THUỐC NGỦ CÓ HIỆU LỰC GẦN VỚI BZD THUỐC NGỦ CÓ HIỆU LỰC GẦN VỚI BZD

 ĐẶC ĐIỂM  CHỈ ĐỊNH


- Tác động trên receptor loại BZD - Thuốc an thần, gây ngủ
- Gồm: Zolpidem, Zopiclon
- Liều cao: giãn cơ, chống co giật
 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Ưu điểm: liều điều trị ít ảnh hưởng tới giấc ngủ REM
Tăng tác dụng ức chế tại receptor của GABA  tăng tính thấm kênh Cl-
 TÁC DỤNG PHỤ
 tăng td ức chế thần kinh của GABA
 Ức chế hoạt năng của neuron thần kinh - Zolpidem: rối loạn tinh thần, trí nhớ, thị giác, chóng măt, hưng phấn,
bồn chồn, ảo giác, dễ cáu giận, gây ác mộng.

- Zopiclon: đau đầu, nhược cơ, gây phản ứng nghịch lý với loại kích thích

Zolpidem
Zopiclon

21
7/16/2017

PHẦN 1
THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ DỊ ỨNG
NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

ĐỊNH NGHĨA DỊ ỨNG

 Phản ứng khác thường của cơ thể khi tiếp xúc

với dị nguyên lần thứ 2 và các lần sau

1
7/16/2017

CÁC LOẠI PHẢN ỨNG DỊ ỨNG


Tiềm
Type Mô tả Cơ chế Ví dụ
thời
1 IgE 2 – 30 Phức hợp KN-IgE gắn lên Sổ mũi, hen, mề
phút dưỡng bào → chất trung đay, shock phản
gian hóa học (histamine, vệ, phù.
leucotrien)

2 IgM, 2 – 8 giờ KT gắn lên phối hợp KN-tế Truyền máu tiêu
IgG bào, mô → ly giản TB huyết do thuốc
thông qua đại thực bào, hay Rh (-)
diệt bào

CÁC LOẠI PHẢN ỨNG DỊ ỨNG


Tiềm
Type Mô tả Cơ chế Ví dụ
thời
3 IgG 2 – 8 giờ P/hợp KN-IgG kết tủa → Viêm thấp khớp,
kích thích BC, dưỡng bào viêm cầu thận.
giải phóng histamine,
leucotrien → tổn thương
TB nội mô, thành mạch
4 Tế bào 24 – 72 TB lympho T nhận biết KN Viêm da tiếp xúc,
T giờ → giải phóng cytokine → ghép tạng
hoạt hóa đại thực bào →
sưng viêm, hoại tử

2
7/16/2017

3
7/16/2017

CÁC GIAI ĐOẠN DỊ ỨNG


CÁC GIAI ĐOẠN DỊ ỨNG

 Phản ứng dị ứng type 1 gồm các giai đoạn

 Giai đoạn 1 : giai đoạn mẫn cảm


 Dị nguyên xâm nhập lần đầu

  sản xuất IgE  gắn lên tế bào mast

 Giai đoạn 2 : giai đoạn sinh hóa bệnh


 Dị nguyên xâm nhập lần 2  gắn lên IgE  TB Mast phóng thích chất
TGHH: histamin, leucotrien, bradykinin...

 Giai đoạn 3 : giai đoạn sinh lý bệnh


 TGHH gắn lên receptor  : hen suyễn, sổ mũi, ngứa mề đay, phù
quincke, sốc phản vệ...

CÁC GIAI ĐOẠN DỊ ỨNG

 Phóng thích

4
7/16/2017

VAI TRÒ CỦA HISTAMIN VAI TRÒ CỦA HISTAMIN

 Tng hp  D tr

 Dưỡng bào (mastocyte)/ mô

 BC ưa kiềm (basophil)/ máu

 BC ưa toan (eosinophil)/ máu: rất thấp


 Phân b
 TB thần kinh: rất thấp
 Da,niêm mạc phế quản, ruột

VAI TRÒ CỦA HISTAMIN VAI TRÒ CỦA HISTAMIN


Receptor Phân bố  Tác đng dc lý

 Giãn động mạch nhỏ, giảm sức cản ngoại biên, hạ huyết áp
H1 Cơ trơn, tế bào nội mô, CNS
 Tăng tính thấm mao mạch → đỏ, ngứa, đau, phù nề (hiện

tượng Lewis)
H2 TB viền, cơ tim, TB mast, CNS
 Co thắt cơ trơn: phế quản, tiêu hóa, tiết niệu, tử cung

H3 Tiền synap/ CNS

H4 TB tạo máu

5
7/16/2017

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

PHẦN 2  Cơ ch
tác d ng

 Cạnh tranh với receptor của Histamin H1

 Chỉ điều trị triệu chứng


CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ DỊ ỨNG

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

 Tác d ng dc lý  Tác d ng dc lý

 Cơ trơn :  Thần kinh trung ương : ức chế TKTW

 giãn cơ trơn khí quản, tiêu hóa.  An thần: promethazine, hydroxyzine

 Gây ngủ
 Mao mạch :
 Chống nôn: cinnarizin, dimenhydrinate…
 Chống giãn mạch
 Kháng serotonin: cyproheptadin, ketotifen
 giảm tính thấm mao mạch.
 Thần kinh ngoại biên
 Gây tê: diphenhydramine, promethazine

 Chống ngứa

 Kháng cholinergic

6
7/16/2017

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 THUỐC KHÁNG HISTAMIN


Phân lo i  Tác d ng ph
 Thế hệ 1:  Thế hệ 2  Ức chế TK  buồn ngủ, suy nhược, nhức đầu
 Vượt qua hàng rào máu não  Không vượt qua hàng rào máu não
 Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa
 Ức chế TKTW mạnh  Không gây ức chế TKTW
 Kháng cholinergic: khô miệng, mờ mắt, táo bón, bí tiểu
 Không kháng cholinergic, serotonin
 Kháng cholinergic
 Liều cao
 co giật ở trẻ em
 Thời gian tác động dài
 Kháng serotonin

 Chẹn calci

THUỐC KHÁNG HISTAMIN THUỐC KHÁNG HISTAMIN

 Chng ch đnh – kháng H1 TH1  Chng ch đnh – kháng H1 TH2

 Trẻ sơ sinh, thiếu tháng  Mẫn cảm

 Đang dùng hoặc trong 14 ngày dùng IMAO  Levovetirizin:

 Glaucom góc đóng (trừ carbinoxamine)  Bệnh thận giai đoạn cuối với Clcr < 10 ml/min

 Thẩm phân máu


 Phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng, tắc nghẽn bang quan,
 6 tháng – 11 tuổi bị suy thận
tắc nghẽn môn vị dạ dày
 Bí, khó tiểu do phì đại tuyến tiền liệt

7
7/16/2017

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1

 Tơng tác thuc – thuc  Tơng tác thuc – thc ăn

 Tăng tác động của các chất ức chế TKTW: rượu, thuốc  Loratadin: Thức ăn làm tăng AUC của loratadin (40%) và

ngủ, thuốc mê. chất chuyển hóa (15%) và làm thuốc hấp thu chậm  dùng
 Tăng hiệu lực của các thuốc kháng cholin khác loratadin lúc dạ dày rỗng

 Astemizol, terfenadin, loratadin: kéo dài khoảng QT loạn  Fexofenadin: không dùng chung với nước trái cây (làm

nhịp thất và xoắn đỉnh (+ ketoconazole, erythromycin) giảm AUC và Cmax)

 Ketotifen + thuốc hạ đường huyết PO: gây giảm tiểu cầu

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 TH1 THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 TH1


 Dn cht ethanolamine  Dn cht ethylendiamine
Thời gian tác
Thuốc Chỉ định Thời gian tác
dụng Thuốc Chỉ định
dụng
Carbinoxamin 3 – 6 giờ Dị ứng, ho
Tripelennamin 4 – 6 giờ Phản ứng quá mẫn
Antazolin An thần
Clemastin 12 giờ Dị ứng
Viêm kết mạc Dị ứng

Diphenhydramin 12 giờ Dị ứng, viêm kết mạc


Rối loạn tiền đình
Chống nôn
Mất ngủ
Dimenhydrinat Rối loạn tiền đình
Chống nôn

Doxylamin 6 giờ Dị ứng


Mất ngủ
Ho khan

8
7/16/2017

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 TH1 THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 TH1


 Dn cht ethylendiamine  Dn cht piperazin
Thời gian tác
Thuốc Chỉ định Thời gian tác
dụng Thuốc Chỉ định
dụng
Chlorpheniramine 24 giờ Dị ứng
An thần Hydroxyzine 6 – 24 giờ An thần, mất ngủ, tiền mê, chống nôn
Ho
Sốc phản vệ Dị ứng
Brompheniramin 3 – 6 giờ Dị ứng Giảm đau
An thần
Ho Cyclizin 4 – 6 giờ Chống nôn do thuốc (opioid)
Sốc phản vệ Nôn hậu phẫu, xạ trị
Rối loạn tiền đình

Meclizin (meclozin) 12 – 24 giờ Nôn do say tàu xe


Rối loạn tiền đình
Dị ứng

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 TH1 THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 TH1


 Chn kênh Ca – giãn m ch máu não  Dn cht phenothiazin

Thời gian tác Thời gian tác


Thuốc Chỉ định Thuốc Chỉ định
dụng dụng

Cinnarizin 6 giờ Rối loạn tiền đình Promethazin 4 – 6 giờ Dị ứng


Nôn do say tàu xe Ho khan
Tiền mê
Flunarizin 12 – 24 giờ Đau nửa đầu
Nôn (thuốc, rối loạn tiền đình, có thai, hậu phẫu)
Rối loạn tiền đình
Động kinh

9
7/16/2017

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 TH1 THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 TH2


 Dn cht peperidin Thuốc
Thời gian tác
Chỉ định
dụng
Thời gian tác acrivastin 8 giờ Dị ứng
Thuốc Chỉ định
dụng Cetirizin 12-24 giờ Dị ứng
Cyproheptadin 4 – 6 giờ Dị ứng Azelastin (nhỏ mũi, mắt) 12-24 giờ Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc
Đau nửa đầu L-cabastin (nhỏ mũi, mắt) 6-12 giờ Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc
Loratadin 24 giờ Dị ứng
Kích thích vị giác
Ebastin 24 giờ Dị ứng
Phenidamin 4 – 6 giờ Dị ứng
Mizolastin 24 giờ Dị ứng

fexofenadine 12-24 giờ Dị ứng

Desloratadin là dạng chuyển hóa có hoạt tính của loratadin


Citirizin là dạng chuyển hóa có thoạt tính của hydroxyzine

10
7/16/2017

ĐẠI CƯƠNG VỀ HO

ĐẠI CƯƠNG VỀ HO ĐẠI CƯƠNG VỀ HO

1
7/16/2017

ĐẠI CƯƠNG VỀ HO
 Ho
 Phản xạ tự vệ

Loại trừ chất nhầy, chất kích thích khỏi đường hô hấp

 Đôi khi gây mệt mỏi, khó chịu

 Phát tán vi khuẩn

PHÂN LOẠI HO NGUYÊN NHÂN GÂY HO


 Ho khan  Ho đàm
 Ho khan  Ho đàm
 Sau đợt cảm cúm  Virus: cảm cúm
 Đường hô hấp bị kích  Tống đàm, sạch đường  Co thắt phế quản  Nhiễm khuẩn: viêm phổi, viêm

thích, sưng viêm hô hấp  Dị ứng phế quản, viêm xoang, lao

 Thuốc ACEI  Bệnh phổi mạn tính: COPD


 Không có tính bảo vệ  Phản xạ có tính bảo vệ
 Không khí ô nhiễm: bụi,  Trào ngược dạ dày thực quản
mệt mỏi khó chịu phấn hoa, lông thú...  Chảy nước mũi

 Hen suyễn  Hút thuốc


 Thuốc trị ho (ức chế ho)  Uống nhiều nước và

thuốc long đàm

2
7/16/2017

ĐIỀU TRỊ HO
 Thuc c ch ho
 Thuốc ho tác động ngoại biên

 Thuốc ho tác động trung ương

 Thuc tác đng trên cht nhày THUỐC HO TÁC ĐỘNG NGOẠI BIÊN
 Tiêu đàm

 Long đàm

EUCALYPTUS
 Là thành phần chính của eucalyptol

 Tác dụng

 Giảm ho nhẹ
Giảm nhạy cảm của receptor
 Sát trùng với các tác nhân kích thích

THUỐC ỨC CHẾ TRUNG TÂM HO


 Chỉ định: ho khan, ho do kích ứng

 Chống chỉ định: hen, suy hô hấp

 Eucalyptol + codein  tăng hiệu quả

3
7/16/2017

CODEIN PHOSPHAT CODEIN PHOSPHAT


 Ngun gc  Tác dng
 Nhựa cây thuốc phiện  Ức chế trung tâm ho

 Bán tổng hợp từ morphin  An thần, giảm đau

 Ức chế trung tâm hô hấp

 Gây nghiện

 Ch đ
nh
codein morphin
 Ho khan, ho do kích ứng

CODEIN PHOSPHAT CODEIN PHOSPHAT


 Tác dng ph  Chng ch đ
nh

 Táo bón  Suy hô hấp

 Buồn nôn  Hen

 Suy hô hấp  Trẻ < 12 tuổi

 Gây nghiện  PNCT, CCB

4
7/16/2017

DEXTROMETHORPHAN DEXTROMETHORPHAN
 Tác dng  Tác dng ph

 Ức chế trung tâm ho (= codein)  Chóng mặt

 Buồn ngủ
 Không giảm đau
 Rối loạn tiêu hóa
 Không gây nghiện

 Ít gây táo bón  Chng ch đ


nh
 Suy hô hấp
 Ch đ
nh
 Trẻ em < 6 tuổi
 Ho khan do kích ứng
 Phụ nữ có thai, cho con bú

DEXTROMETHORPHAN KHÁNG HISTAMIN H1


 Dùng như thuốc ho và an thần

 Tốt cho các cơn ho về đêm

 Kháng cholinergic  đờm đặc  tránh sử dụng cho

ho đàm

 Chlorpheniramin, promethazine, diphenhydramine,


alimemazin…

5
7/16/2017

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN CHẤT NHÀY


 Thuc tiêu cht nhày  Thuc long đm
 Phân h y chất nhày  Tăng bài tiết dịch khí quản

 Gi m độ nhày  Giảm độ nhày

 Điu hòa sự tiết chất nhày

THUỐC LONG ĐÀM


 N-acetylcystein  Natri benzoat

 Carbocystein  Terpin hydrat

 Bromhexin  Amoni clorid

 Ambroxol  Eucalyptol

 Guaifenesin

NATRI BENZOAT NATRI BENZOAT


 Tác dng
 Long đàm

 Sát trùng

 Ch đ
nh
 Ho khan ( + các thuốc ho khác: terpin, codein)

 Ho do viêm phế quản (+kháng sinh)

6
7/16/2017

TERPIN HYDRAT TERPIN HYDRAT


 Tác dng  Ch đ
nh
 Long đàm, lợi tiểu nhẹ (liều điều trị)  Ho khan (+ các thuốc ho khác: codein, Natri benzoat)

 Liều cao (> 0,6 g/ngày) tác dụng đảo ngược  Viêm phế quản mạn tính

 Đàm không long

 Tiểu tiện ít, vô niệu

TERPIN HYDRAT DẪN CHẤT CỦA CYSTEIN


 Acetylcystein

 Carbocystein

 N, S-diacetylcysteinat

7
7/16/2017

ACETYLCYSTEIN ACETYLCYSTEIN
 Tác dng  Ch đ
nh  Tác dng ph  Chng ch đ
nh
 Tiêu đàm  Viêm phế quản, viêm  Đau dạ dày,buồn nôn, tiêu  Loét dạ dày (thận trọng)
phổi, viêm xoang... chảy

 Chống khô mắt  Khô mắt  Co thắt phế quản


 Tiền sử hen

 Bảo vệ gan do quá liều  Giải độc do quá liều

paracetamol paracetamol

ACETYLCYSTEIN DẪN CHẤT CỦA BENZYLAMIN


 Bromhexin

 Ambroxol

8
7/16/2017

DẪN CHẤT CỦA BENZYLAMIN DẪN CHẤT CỦA BENZYLAMIN


 Tác dng  Tác dng ph
 Phân hủy chất nhầy  Rối loạn tiêu hóa

 Tăng cường vận chuyển chất nhầy /đường dẫn khí  Dị ứng (phát ban da)

 Tăng phân b kháng sinh trong nhu mô phổi  Chng ch đ


nh
 Ch đ
nh  Mẫn cảm

 Ho đàm  Loét dạ dày

 Có thai 3 tháng đầu, cho con bú

9
12/10/2019

NỘI DUNG
1. Đại cương
2. Thuốc trị hen suyễn
THUỐC CHỮA
HEN PHẾ QUẢN
BM DƯỢC LÝ- KHOA DƯỢC -NTT

ĐẠI CƯƠNG HEN ĐẠI CƯƠNG HEN

HEN HEN
• Tình trạng viêm mạn tính đường thở,co thắt phế quản, khối • Cơn: ban đêm, sáng sớm, tiếp xúc các yếu tố nguy cơ.
đàm tắt nghẽn khí đạo
• Biểu hiện: ho, khó thở (thở ra), khò khè, tức ngực.
• Tăng kích thích TK phế vị với sự tăng nhạy cảm với
acetylcholine • Kéo dài từ 5-10 phút, hàng giờ, hàng ngày
 Tăng co thắt cơ trơn, tăng tiết • Giảm dần, hết hẳn  bình thường.
Giãn mạch, giảm nhịp tim
• Giảm phản ứng của thụ thể beta- adrenegic tiết adrenalin 
tăng tiết dịch, tăng co thắt cơ trơn .

1
12/10/2019

ĐẠI CƯƠNG HEN ĐẠI CƯƠNG HEN

NGUYÊN NHÂN MÔ TẢ

Yếu tố di truyền Dị ứng, mẫn cảm, béo phì


Bé trai > 2 lần bé gái

Dị ứng nguyên Phấn hoa, lông động vật, nấm

Thuốc, hóa chất Aspirin, NSAIDs, β – blocker, SO3-, tartrazin

Ô nhiễm O3, NO2, SO2, khói thuốc lá

Nghề nghiệp Pt, Cr, Ni, nhựa, thuốc tẩy

Nhiễm trùng hô hấp Rhinovirus, coronavirus, influenza virus

Vận động thể lực Đạp xe, đá bóng, chạy

Yếu tố tâm lý Cười lớn, khóc, lo sợ 5

2
12/10/2019

PHÂN LOẠI HEN SUYỄN


MỨC ĐỘ TRIỆU CHỨNG CƠN ĐÊM PEF/FEV1 Biến thiên
PEF

Cơn nhẹ: thỉnh < 1 lần/tuần < 2 lần/tháng ≥ 80% <20%


thoảng Cơn ngắn

Cơn nhẹ: thường 1 lần/tuần > 2 lần/tháng >60% 20-30%

xuyên Hoặc NHƯNG


< 1 lần/tuần + ảnh hưởng giấc ngủ <
80%

Trung bình: dai dẳng Hàng ngày > 1 lần/tuần ≤ 60% >30%
Ảnh hưởng hoạt động, giấc ngủ

Nặng: dai dẳng Hàng ngày, hạn chế hoạt động Thường ≤ 60% >30%
xuyên

3
12/10/2019

ĐẠI CƯƠNG HEN


CHẤT TRUNG GIAN NGUỒN TÁC ĐỘNG
Protein kiềm Bạch cầu ưa eosin Tổn thương phế quản

Histamin Tế bào mast Co thắt phế quản, phù, viêm

Leucotrien Dưỡng bào, BC ưa kiềm, bạch cầu ưa Co thắt phế quản, phù, viêm
eosin, BC trung tính, đại thực bào, BC
đơn nhân
Yếu tố hoạt hóa tiểu cầu Dưỡng bào, BC ưa kiềm, bạch cầu ưa Co thắt phế quản, phù, viêm, tăng tiết
(PAF) eosin, BC trung tính, đại thực bào, BC dịch
đơn nhân, TB nội mô, tiểu cầu
Prostaglandin Dưỡng bào, TB nội mô Co thắt phế quản, phù, tăng tiết dịch

Thomboxan A2 Tiểu cầu, đại thực bào, BC đơn nhân Co thắt phế quản, tăng tiết dịch

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Nhóm Thuốc
• Trị liệu hen suyễn
• Kháng viêm
β2 - adrenergic agonist terbutalin, salbutamol, bitolterol, pirbuterol,
• Giãn phế quản
salmeterol
• Mục đích điều trị
dẫn chất xanthin theophyllin, aminophyllin, diprophyllin
 Cắt cơn hen
• chủ vận β 2 adrenergic tác động nhanh (SABA short acting β 2 adrenergic )
muscarinic antagonist ipratropium, oxitropium, tiotropium
• Kháng cholinergic muscarinic
• Aminophyllin (IV) kháng viêm corticoid prednison, hydrocortison, prednisolon
Duy trị trạng thái ổn định
• Corticoid (prednison, hydrocortison, prednisolone) ổn định dưỡng bào cromolyn, nedocromil
• chủ vận β 2 adrenergic tác động kéo dài (LABA long acting β 2 adrenergic)
• Dẫn xuất xanthin (theophylline)
ức chế tổng hợp leucotrien, zileuton, pranlukast, zafirlukast
• Thuốc đối kháng LTD4và ức chế 5 – lypoxygenase thuốc đối kháng leucotrien
Dự phòng hen:
kháng IgE omalizumab
• thuốc ổn định dưỡng bào (cromolyn, nedocromil..)
• Thuốc kháng kháng thể IgE
kháng histamin H1 ketotifen
• Omalizumab

4
12/10/2019

SỬ DỤNG CÁC THUỐC DẠNG HÍT


SỬ DỤNG THUỐC QUA ĐƯỜNG KHÍ DUNG
• Máy khí dung (nebulizer – neb)
• Bất tiện
• Cơn hen nặng + hô hấp kém
• Hoạt chất phải tan trong nước
• Ống hít phân liều (meter-dose inhaler –MDI)
• Tiện dụng, hiệu quả
• Giảm tác dụng phụ toàn thân
• Ống hít bột khô (dry powder inhaler - DPI)
• Bất tiện cho trẻ, tắc nghẽn khí đạo nặng
MDI: hầu hết bị nuốt  chuyển hóa qua gan lần đầu
• pH < 5,5  răng
Neb: giảm lượng thuốc vào hầu họng, giảm số lượng nuốt
• Ho, lắng đọng thuốc

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Thuốc chủ vận β2 adrenergic Thuốc chủ vận β2 - adrenergic
Cơ chế tác động
• gắn vào β2 - adrenergic receptor, hoạt hóa adenylate cyclase, tăng nồng
độ cAMP → giãn cơ trơn phế quản.

Epinephrine và Norepinephrine gắn không chọn lọc trên cả alpha và


beta – làm tim đập nhanh hồi hộp 10

5
12/10/2019

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Thuốc chủ vận β2 - adrenergic Thuốc chủ vận β2 - adrenergic

• Gắn trực tiếp trên receptor β 2 dưỡng bào, bạch cầu, lympho bào
• Hoạt hóa AC làm tăng nồng độ cAMP  dãn cơ trơn phế quản
10 10

• Ức chế trương lực thần kinh phế vị

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Thuốc chủ vận β2 - adrenergic Thuốc chủ vận β2 - adrenergic
TÁC ĐỘNG NGẮN, NHANH TÁC ĐỘNG DÀI, CHẬM DƯỢC ĐỘNG HỌC
• Hiệu quả sau 3 - 5 phút • Hiệu quả sau 30 phút Khí dung: tác động nhanh, ít tác dụng phụ
• Kéo dài 4 - 6 giờ • Kéo dài 12 giờ PO: sinh khả dụng thấp
• Liên kết vandervan, dễ • Liên kết cộng hóa trị, chặt chẽ  dự phòng
nhanh phân hủy  cắt cơn
→ ngừa cơn (ban đêm)
→ cắt cơn Trẻ < 5 tuổi: thỉnh thoảng lên cơn hen do virus, không sử
• Thuốc salmeterol, formoterol và
dụng được ống hít phân liều
• Thuốc salbutamol (albuterol), bambuterol
Cơn hen chuyển biến nặng, các loại khí dung gây kích
terbutalin, bitolterol,clenbuterol,
ứng dịch phế quản
fenoterol, pirbuterol
10 10

6
12/10/2019

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Thuốc chủ vận β2 - adrenergic Dẫn chất xanthin (Theophyllin)
TÁC DỤNG PHỤ Các chất trong nhóm: Caffein, theophyllin, theobromin…

 Tại chỗ: ít tác dụng phụ

 Uống, tiêm:

• Cấp: run, tăng nhịp tim, nhức đầu, hồi hộp, giảm K

• Mạn: quen thuốc, làm nặng cơn hen, tăng đường


huyết, hạ K huyết, tăng acid béo tự do

10

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Dẫn chất xanthin (Theophyllin) Dẫn chất xanthin (Theophyllin)

•Ức chế cAMP phosphodiesterase  tăng cAMP  dãn phế quản


•Ức chế cạnh tranh với adenosine (đối kháng)dãn phế quản 15
•Kháng viêm: ức chế tổng hợp các chất trung gian gây viêm

7
12/10/2019

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Dẫn chất xanthin (Theophyllin) Dẫn chất xanthin (Theophyllin)
Tác dụng
• giãn phế quản
• thần kinh: kích thích → tỉnh táo, run, bồn chồn
• tim mạch: tăng nhịp tim, giãn mạch
• thận: lợi tiểu nhẹ (tăng lọc cầu thận, giảm tái hấp thu ống
thận)
• thuốc theophyllin, muối ethylen - amino - theophyllin
(aminophyllin) dạng tiêm truyền tĩnh mạch.

15

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Dẫn chất xanthin (Theophyllin) Dẫn chất xanthin (Theophyllin)

DƯỢC ĐỘNG HỌC TÁC DỤNG PHỤ - ĐỘC TÍNH


• buồn nôn, nôn mửa
• PO, phóng thích kéo dài
10 – 15 µg/ml • đau đầu, mất ngủ
• IV chậm: cơn hen cấp nặng • tim nhanh, loạn nhịp.

• Hấp thu: tốt • co giật, động kinh.


TƯƠNG TÁC THUỐC
• Chuyển hóa: 90% qua gan CYP1A2, lượng nhỏ với
• Erythromycin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, allopurinol →
CYP2E1 và 3A4 tăng nồng độ theophyllin
• Phenobarbital, phenytoin, rifampicin… → giảm nồng độ
•  Tương tác cơ chất CYP gan
theophyllin.
• Thải trừ: T1/2 = 12 giờ (phóng thích kéo dài)

8
12/10/2019

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Dẫn chất xanthin (Theophyllin) Dẫn chất xanthin (Theophyllin)

NỒNG ĐỘ ĐIỀU TRỊ


NỒNG ĐỘ GÂY ĐỘC
Nồng độ điều trị 10 – 20 µg/ml
+ Hen suyễn 20 – 30 µg/ml loạn nhịp xoang nhanh
+ Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) > 40 µg/ml
Nồng độ điều trị 6 – 13 µg/ml + Loạn nhịp tâm thất
+ Ngừng thở ở trẻ sinh non
+ Cơn động kinh
Bệnh phổi: Đề nghị ban đầu liều 5-15 µg/ml trước khi sử dụng
các liều cao hơn  Bắt buộc theo dõi nồng độ Theophylline trong huyết thanh

Điều trị theophylline mãn tính: 8-12 µg/ml

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Thuốc kháng cholinergic ở thụ thể muscarinic Thuốc kháng cholinergic ở thụ thể muscarinic

•Giảm co thắt cơ trơn phế quản


•Giảm tiết dịch
•Tác động sau 30 phút,kéo dài 5 giờ

9
12/10/2019

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Thuốc kháng cholinergic ở thụ thể muscarinic Thuốc kháng cholinergic ở thụ thể muscarinic
SỬ DỤNG TRỊ LIỆU
TÁC DỤNG
Ipratropium, oxitropium và tiotropium. • ipratropium kém chất chủ vận β2 hít tác dụng ngắn.
• Khởi phát tác dụng chậm và yếu hơn β2 - adrenergic agonist • thay thế cho bệnh nhân không dung nạp với thuốc giãn phế
• → phối hợp β2 - adrenergic agonist quản khác
• → dự phòng cơn hen.
TÁC DỤNG PHỤ
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
• đối kháng tương tranh với acetylcholine tại receptor • khô miệng, bí tiểu, vị đắng, táo bón, tăng nhãn áp
• giảm tiết dịch nhầy. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• tác động tối đa sau 30 phút, kéo dài 4 - 6 giờ. • Tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Glucocorticoid Glucocorticoid
• CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
• Các gen viêm được hoạt hóa
bởi các chất gây viêm
• hoạt hóa các yếu tố phiên
mã  vào nhân
•  gắn với kB, CBP có hoạt
tính nội tại histon Acetyl-
transferase (HAT) acetyl
hóa nhân histon tăng biểu
hiện của các gen mã hóa
protein gây viêm

10
12/10/2019

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Glucocorticoid
• CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
• Corticoid gắn lên GR
(glucocorticoid receptor)
GC tác động thông qua 2 cơ chế
• ức chế trực tiếp HAT
• Tạo ra histone deacetylase 2
(HDAC2)  đảo ngược quá
trình acetyl hóa  ức chế các
gen viêm đã hoạt hóa

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Glucocorticoid Glucocorticoid
TÁC DỤNG TOÀN THÂN
TÁC DỤNG TẠI CHỖ
Chỉ định

• Suyễn cấp tính chuyển biến nặng (IV)


Chỉ định Tác dụng toàn thân Tác dụng tại chỗ
• Thay thế, giảm liều corticoid tác dụng toàn
• Suyễn tiến triển nặng dần (PO)
thân Hydrocortison Beclomethason
• Điều trị duy trì

• Sử dụng kéo dài  giảm liều dần trong nhiều


Tác dụng phụ Methylprednisolon Budesonid
• Kích ứng đường hô hấp trên
tuần trước khi ngưng thuốc Prednison Flunisolid
• Đau họng, khản tiếng
Tác dụng phụ
• Nhiễm nấm candida, Aspergilus niger
Prednisolon Fluticason
• Lâu lành vết thương, chậm liền sẹo
họng, thanh quản
• Tăng:cân, huyết áp, đường huyết

• Teo cơ, xốp xương

• Loét dạ dày

• Hội chứng cushing

11
12/10/2019

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Thuốc kháng kháng thể IgE Thuốc kháng kháng thể IgE

IgE hoạt hoá receptor FcεRI trên dưỡng bào và receptor FcεRII, CD23 trên tế bào viêm  co thắt phế quản
Anti IgE gắn vào các IgE  ngăn chặn các tác động của IgE .

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Thuốc kháng kháng thể IgE Thuốc đối kháng LTD4 và ức chế 5 - lypoxygenase

OMALIZUMAB
CHỈ ĐỊNH 5-lypoxygenase
Acid arachidonic LTA4 LTC4 LTD4 Co thắt phế quản
• Kháng thể tái tổ hợp kháng IgE
• Hen do dị ứng (-)
• Nồng độ đỉnh 7 – 8 ngày LTB4 Pranlukast
• Giúp giảm sử dụng corticoid Zileuton
• T1/2: 26 ngày Montelukast, Zafirlukast
TÁC DỤNG PHỤ
• Liều sử dụng phụ thuộc vào CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
• Dung nạp tốt • Dùng đường uống.
nồng độ IgE trong cơ thể  Ức chế tổng hợp leucotrien:
• Sưng đỏ vùng chích • Phối hợp để hạn chế sử dụng corticoid
zileuton
• Dung nạp tốt, ít gây tác dụng phụ.
 Đối kháng leucotrien trên LTD4
receptor: pranlukast,
zafirlukast

12
12/10/2019

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN


Thuốc đối kháng LTD4 và ức chế 5 - lypoxygenase Thuốc ổn định dưỡng bào (Cromolyn, Nedocromil)

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG


Ức chế phóng thích các chất trung gian hoá học gây viêm
Ngăn chặn các đáp ứng nhanh và chậm của phản ứng dị ứng
CHỈ ĐỊNH
Hiệu lực ở trẻ > người lớn
Hen suyễn ở mức độ nhẹ, trung bình
Không sử dụng trong trị liệu hen cấp
TÁC DỤNG PHỤ
Ngứa, đau đầu, buồn nôn

THUỐC TRỊ HEN SUYỄN THUỐC TRỊ HEN SUYỄN

Thuốc ổn định dưỡng bào (Cromolyn, Nedocromil) Thuốc kháng histamin H1


• Ketotifen ức chế phóng thích leucotrien, histamin từ mast cell
và basophil
• Chỉ dự phòng cơn hen, + thuốc giãn khí quản
• Thời gian trị liệu: nhiều tháng (hiệu lực dự phòng đến chậm
sau vài tuần; thuốc không tích lũy).
• Tương tác với thuốc trị đái tháo đường (PO) → giảm tiểu cầu.
• Liều dùng dự phòng: viên 1mg 2 lần/ngày, viên có tác dụng
kéo dài 2mg 1 lần/ngày (buổi chiều).

13

You might also like