Professional Documents
Culture Documents
Slide Bệnh Học
Slide Bệnh Học
Là một tập hợp các triệu chứng kết hợp với nhau
trong những bệnh nhất định.
Vd: Hội chứng đông đặc trong bệnh phổi, là tập hợp
của 3 triệu chứng: rung thanh tăng, gõ đục, rì rào
phế nang giảm.
Bệnh
Bệnh là bất kỳ sự sai lệch hoặc tổn thương về
cấu trúc hoặc chức năng của bất kỳ bộ phận,
cơ quan, hệ thống nào của cơ thể, biểu hiện
bằng một tập hợp triệu chứng đặc trưng, giúp
cho thầy thuốc có thể chẩn đoán xác định và chẩn
đoán phân biệt bệnh, mặc dù nhiều khi ta chưa rõ
về nguyên nhân, bệnh lý học và hiện tượng.
Chẩn đoán bệnh
Chẩn đoán là quá trình phát hiện các triệu
chứng và tập hợp các triệu chứng để tìm ra
bệnh.
- Chẩn đoán sơ bộ: dựa trên những triệu chứng
lâm sàng có được bằng hỏi bệnh, khám bệnh
ban đầu để thầy thuốc tập hợp thành những hội
chứng; dựa vào đó đề ra những xét nghiệm,
thăm dò cần thiết để chẩn đoán xác định bệnh
và chẩn đoán nguyên nhân.
- Chẩn đoán phân biệt: là quá trình loại trừ một số
bệnh khác cũng có những triệu chứng tương tự.
?
?
MIỄN DỊCH
Định nghĩa
MIỄN
DỊCH Alimentary tract
Urinogenital tract
Skin
Acid dịch vị
Màng nhầy
pH acid ở âm đạo
Yếu tố cơ địa dị
ứng là quan trọng
nhất, tăng sản
xuất IgE cao hơn
mức bình thường
khi có sự xâm
nhập dị nguyên.
Yếu tố
Tế bào miễn Các chất
Cơ chế miễn dịch
dịch tham trung gian Bệnh
quá mẫn có vai trò
gia chính hóa học
chính
Enzym của
Type III IgG, IgM Neutrophil Phản ứng Arthus
lysosom
TCD4,
Type IV Đại thực bào Cytokin Viêm da tiếp xúc
TCD8
Đỏ da toàn thân do
thuốc,
Không rõ
Hồng ban cố định
nhiễm sắc
Mề
đay
Yếu tố
Tế bào miễn Các chất
Cơ chế miễn dịch
dịch tham trung gian Bệnh
quá mẫn có vai trò
gia chính hóa học
chính
Rối loạn chức năng hoặc tổn thương tổ chức hệ cơ quan, biểu hiện thành bệnh lý trên
lâm sàng. (Rối loạn vận mạch, co thắt cơ trơn các tạng, giãn mạch, tăng tính thấm mao
mạch, kích thích thần kinh, tiết nhầy,…)
Đặc điểm chung của bệnh dị ứng:
- Biểu hiện đa dạng ở nhiều cơ quan khác
nhau, tùy từng cá thể.
- Xuất hiện theo đợt và cơn, xen kẽ khoảng
thời gian hoàn toàn bình thường.
- Cơn xuất hiện và thoái lui đột ngột, hay tái
phát.
- Liên quan tiền sử dị ứng gia đình.
- Khi có triệu chứng lâm sàng: bạch cầu ái
toan và IgE tăng trong máu.
Mề đay
Định nghĩa:
Mề đay là phản ứng của mao mạch trên da với
các yếu tố khác nhau gây phù cấp hoặc mạn tính
ở trung bình.
Mề đay
Triệu chứng
Viêm mũi, xoang dị ứng
Viêm mũi dị ứng
Hen phế quản
Rối loạn tiêu hóa do dị ứng thức
ăn
Tại khớp
Ngoài khớp và toàn thân
Triệu chứng lâm sàng tại khớp
• Lồng ngực
• Đường dẫn khí
• Phổi
• Hệ mạch của phổi
– phế quản
CHỨC NĂNG HÔ HẤP
1
2
3
Các triệu chứng lâm sàng của đường hô
hấp
Một số triệu chứng đặc trưng của đường hô hấp:
- Ho
- Khó thở
- Chảy mũi
- Hắt hơi
Một số triệu chứng khác:
- Đau ngực
Khám:
- Ran nổ, ran ẩm
- Ran rít, ran ngáy
- Rì rào phế nang
- Rung thanh
- Phổi trong hay đục (gõ)
Ho
Là động tác thở mạnh đột ngột, gồm 3 thời kỳ:
- Hít vào sâu và nhanh.
- Bắt đầu thở ra nhanh và mạnh, cơ gắng sức và
đóng nắp thanh môn → áp suất lồng ngực tăng
cao.
- Thanh môn mở ra đột ngột, khí tống ra ngoài.
Cơ chế: Thụ thể cảm giác → sợi cảm giác → trung
tâm ho ở hành tủy → sợi thần kinh vận động
dây X → các cơ thở ra gây co → ho.
Nguyên nhân: bệnh đường hô hấp, bệnh tim
mạch, tác dụng phụ của thuốc.
Khó thở
3
ĐIỀU HÒA HÔ HẤP
Não
Kết Mạch máu bị tổn thương và giảm hoạt động của đại thực bào.
quả
Tế bào niêm mạc mũi bị tổn thương → giảm tiết nhầy, giảm
lysozym trong dịch nhầy.
- Nghiện rượu,
Tấn công
- Chấn thương sọ não,
- Bệnh mạch máu não, (-)
- Ngộ độc thuốc,...
cột sống,
- Khối u,...
1. XQ phổi:
- Giúp chẩn đoán và xác định vị trí tổn thương,
đánh giá mức độ lan rộng, phát hiện biến chứng
và đánh giá mức độ điều trị.
- Viêm phổi thùy: tổn thương là đám mờ đậm, đồng
đều, hình tam giác, đỉnh quay về phía trung thất.
- Phế quản phế viêm: nhiều nốt mờ rải rác 2 phổi,
tập trung nhiều ở vùng cạnh tim và phía dưới;
mật độ và kích thước các nốt mờ không đều.
Cận lâm sàng của viêm phổi (tt)
Cận lâm sàng của viêm phổi (tt)
Cận lâm sàng của viêm phổi (tt)
2. Công thức máu:
Số lượng bạch cầu tăng cao, ưu thế là neutrophil.
3. Một số xét nghiệm để chẩn đoán nguyên nhân
viêm phổi:
- Soi và cấy đờm tìm vi khuẩn gây bệnh.
- Chọc hút qua phế quản để lấy dịch phế quản nuôi
cấy tìm vi khuẩn.
- Nuôi cấy dịch phế quản qua soi, chải rửa dịch phế
quản.
- Cấy máu hoặc dịch màng phổi (nếu có kèm theo)
tìm vi khuẩn gây bệnh.
Một số thể lâm sàng
Sốt cao
Ho 80% suy hô hấp nặng.
Khó thở Kèm suy đa tạng.
Tấn công
Ngày thứ 7
Thời kỳ ủ bệnh Thời kỳ toàn phát
Khởi phát
Tấn công
Phù nề niêm
mạc phế quản
Thành phế
quản dầy lên
3
Định nghĩa 1
COPD
Hạn chế
dòng khí
thở ra và ứ
khí phổi
• Rối loạn
trao đổi khí.
Đường dẫn khí ngoại biên: tái cấu
trúc (tăng sợi collagen và mô xơ) ở
• Tăng áp
vách → tắt, hẹp không phục hồi. động mạch
phổi, tâm
phế mạn. Nhu mô: phình, dãn và phá hủy phế nang.
Thành động mạch phổi dầy hơn; mao
mạch ít hơn.
Sinh lý bệnh COPD (tt)
- Ngoài phổi ở COPD mức độ nặng: suy kiệt (do
giảm khối lượng mỡ tự do), yếu cơ xương (do
giảm khối cơ xương), loãng xương, trầm cảm,
thiếu máu đẳng sắc, tăng nguy cơ bệnh cơ tim
(do protein C)
- Đợt kịch phát: nhiễm trùng, virus hoặc ô nhiễm
môi trường → tăng bạch cầu trung tính → tăng
hóa chất trung gian:TNFα, LTB4, IL-8, các chất
stress oxy hóa → khuếch đại viêm → tăng ứ khí
phổi, giảm lượng khí thở ra → khó thở tăng →
đợt cấp COPD.
Triệu chứng lâm sàng
Bệnh khởi phát ở tuổi 50 – 60.
Tiền sử: hút thuốc lá.
- Ho khạc đờm nhiều năm, hay có những đợt
viêm phế quản cấp tính vào mùa lạnh.
- Khó thở tăng dần, khả năng lao động giảm sút.
- Khám phổi: ran rít, ran ngáy, ran ẩm hoặc có hội
chứng giãn phế nang (lồng ngực gõ vang, hình
thùng, rì rào phế nang giảm).
Phân biệt lâm sàng giữa VPQM và KPT
Lâm sàng Viêm phế quản mạn Khí phế thủng
Tổng trạng Sậm da, chi ấm Gầy, thở chu môi, lo lắng, chi
bình thường hay lạnh.
Tuổi 40 – 50 50 – 70
Khởi phát Ho Khó thở
Tím Nhiều Nhẹ - không có
Ho Nhiều hơn khó thở Ít rõ ràng hơn khó thở
Đàm Nhầy Ít
Nhiễm trùng hô hấp Thường Đôi khi
Rì rào PN Giảm vừa Giảm rõ
Tâm phế Thường Chỉ trong đợt nhiễm trùng và
giai đoạn cuối
XQ ngực Cơ hoành bình thường, tim Tim hình giọt nước, cơ hoành
to hay bờ m/m PQ rõ dẹt, thấp, sáng.
Diễn tiến Suy tim phải, hôn mê. Diễn tiến kéo dài và kết thúc
với suy tim phải và hôn mê.
Biểu hiện của đợt cấp COPD (tt)
- Ngất: hiện tượng mất tri giác trong một thời gian
ngắn, đồng thời cũng làm giảm rõ rệt hoạt động
tuần hoàn và hô hấp trong thời gian đó.
- Xỉu: tình trạng mất tri giác nhẹ hơn ngất.
Nguyên nhân: do tạm thời giảm cung lượng máu
tới não hoặc thay đổi thành phần máu tới não.
Đánh trống ngực
Im lặng
CÁC BỆNH TIM MẠCH
Đầu tâm
trương
Cuối tâm
trương
Tâm thu
Sinh lý cung lượng tim (tt)
Sức co
cơ tim Hậu gánh
Sinh lý cung lượng tim (tt)
Tần số tim:
Khi nghỉ ngơi, ở người khỏe, tần số tim ít ảnh
hưởng cung lượng tim.
Khi gắng sức, tăng nhu cầu oxy → đòi hỏi tăng
cung lượng tim → tăng nhịp tim.
Trong suy tim, lúc đầu nhịp tim tăng để duy trì
cung lượng tim. Lâu dài → nhịp tim tăng nhiều
→ tăng nhu cầu oxy của cơ tim → tăng công
của cơ tim → tim suy yếu.
Sinh lý cung lượng tim (tt)
Đóng vai trò quan trọng
Tần số tim trong điều hòa cấp thời
cung lượng tim.
Yếu tố đóng vai trò nổi bậc
nhất điều hòa tần số tim là
hệ thần kinh thực vật và
hormon tủy thượng thận.
Epinephrin và norepinephrin:
gây tăng nhịp tim.
Tiền gánh
Sức co
cơ tim Hậu gánh
Suy tim xảy ra khi:
- Tiền gánh giảm hoặc tăng vượt ngưỡng co cơ.
- Hoặc, hậu gánh tăng.
- Hoặc, sức co bóp cơ tim giảm.
- Hoặc, tần số tim giảm.
Cơ chế bù trừ trong suy tim
Cơ chế bù trừ tại tim:
- Giãn tâm thất: để tránh tăng quá mức áp lực
cuối tâm trương của thất. Tâm thất giãn → kéo
dài sợi cơ tim → tăng sức co bóp của cơ tim
(khi còn trong ngưỡng dự trữ co cơ).
- Phì đại tâm thất: tăng bề dày các thành tim
(theo định luật Laplace thì làm giảm gánh huyết
động – hậu gánh).
- Tăng hoạt tính hệ thần kinh giao cảm: suy tim
→ hệ giao cảm được kích thích tăng tiết
cathecholamin → tăng tần số tim và sức co bóp
cơ tim.
Cơ chế bù trừ trong suy tim (tt)
Cơ chế bù trừ ngoài tim:
- Tăng hoạt động thần kinh giao cảm → co mạch
thận, da, cơ và các cơ quan khác (tưới máu các
cơ quan sống còn: não, động mạch vành).
- Tăng hoạt tính hệ renin–angiotensin–aldosteron
(RAA) gây co mạch mạnh, kích thích giải phóng
noradrenalin và adrenalin, tăng tái hấp thu natri
và nước gây ứ muối, nước → tăng sức cản
ngoại biên và tăng hậu gánh thất trái.
Cơ chế bù trừ trong suy tim (tt)
Cung lượng Thiếu oxy các cơ quan Kích thích trung tâm điều
tim giảm hòa nhịp tim tại hành tủy
Lâu ngày
Tăng tần số tim và Bù trừ tại tim
sức co bóp cơ tim Kích thích hệ giao cảm
Màng khuếch
tán rộng và
mỏng
Suy tim trái (tt)
Lâm sàng:
- Triệu chứng cơ năng:
+ Khó thở thường gặp, mức độ khó thở tăng dần.
+ Ho khan hoặc có đờm lẫn máu, ho nhiều vào
đêm hoặc khi bệnh nhân gắng sức.
- Triệu chứng thực thể:
+ Nhìn và sờ: mỏm tim lệch sang trái.
+ Nghe tim: nhịp tim nhanh, ± tiếng ngựa phi,
tiếng thổi tâm thu nhẹ ở mỏm do hở van 2 lá cơ
năng.
+ Nghe phổi: ran ẩm rải rác ở 2 đáy phổi.
Suy tim trái (tt)
Lâm sàng: (tt)
Cơn hen tim: xảy ra ở bệnh nhân có suy tim, khó
thở đột ngột về đêm, nghe phổi; ran ẩm và ran rít
rải rác 2 phổi.
Cơn phù phổi cấp: khó thở đột ngột bất kỳ thời
điểm nào, nghe phổi: ran ẩm to, nhỏ hạt, dâng từ 2
đáy phổi lên khắp 2 phổi như thủy triều; ho khạc
đàm nhiều bọt.
Suy tim trái (tt)
Bệnh nhân có bệnh tim nhưng không có triệu chứng cơ năng nào.
I
Sinh hoạt và hoạt động thể lực gần như bình thường.
Các triệu chứng cơ năng chỉ xuất hiện khi gắng sức nhiều.
II
Bệnh nhân có giảm nhẹ hoạt động thể lực.
Các triệu chứng cơ năng tồn tại thường xuyên, ngay cả lúc nghỉ
IV
ngơi
Phân loại mức độ suy tim trên
lâm sàng
Mức
độ suy Biểu hiện
tim
I Khó thở nhẹ nhưng gan chưa sờ thấy trên lâm sàng.
Khó thở nhiều, gan to gần sát rốn nhưng khi điều trị gan có thể
III
nhỏ lại.
Khó thở thường xuyên, gan luôn to nhiều mặc dù đã được điều
IV
trị.
Phân loại khác
- Theo vị trí: suy tim trái, suy tim phải, suy tim toàn
bộ.
- Theo sinh lý bệnh: suy tim do quá tải, suy tim do
bệnh lý của tim và mạch, suy tim do bệnh ngoài
tim mạch.
- Theo diễn biến; suy tim cấp và suy tim mạn.
Chẩn đoán xác định suy tim
Suy tim trái Suy tim phải Suy tim toàn bộ
(Suy tim phải mức
độ nặng)
Triệu Khó thở: Khó thở thường gặp. Có Khó thở thường xuyên. Khó thở thường
chứng cơn khó thở đột ngột: Không có cơn kịch phát xuyên.
cơ cơn hen tim hoặc phù đột ngột.
năng: phổi cấp.
Ứ máu Ho thường ban đêm Ho thường ban đêm
tĩnh mạch hoặc gắng sức, ho khan hoặc gắng sức.
phổi: hoặc có đờm lẫn máu.
Ứ máu Gan to, lúc đầu đàn Gan to nhiều, tĩnh
tĩnh mạch xếp, về sau to và cứng. mạch cổ nổi nhiều.
ngoại Tĩnh mạch cổ nổi. Phù toàn thân,
biên: Phản hồi gan-tĩnh mạch thường kèm tràn
cảnh (+). dịch màng phổi,
Tím màng tim, cổ
Áp lực tĩnh mạch trung chướng.
tâm và ngoại biên tăng
cao.
Phù mềm, có thể kèm
tràn dịch màng phổi,
màng tim.
Chẩn đoán xác định suy tim (tt)
Suy tim trái Suy tim phải Suy tim toàn
bộ
(Suy tim phải
mức độ nặng)
Triệu Huyết áp: HATT hạ, HATT bình thường, HATT hạ,
chứng HATTr bình thường. HATTr tăng. HATTr tăng
thực → HA kẹp
thể: Khám tim:
- Nhìn và Mỏm tim lệch sang trái. Mỏm tim đập ở mũi Mỏm tim lệch
sờ: ức (dấu Harzer (+)). sang trái.
- Nghe: Nhịp tim nhanh, ± tiếng ngựa Nhịp tim nhanh, ± Nhịp tim nhanh,
phi, tiếng thổi tâm thu nhẹ ở tiếng ngựa phi, tiếng ± tiếng ngựa
mỏm do hở van 2 lá cơ năng. thổi tâm thu nhẹ ở ổ phi.
van 3 lá do hở 3 lá
cơ năng.
Khám phổi:
- Nghe: Ran ẩm rải rác 2 đáy phổi. Ran ẩm rải rác
Cơn hen tim: ran ẩm và ran 2 đáy phổi.
rít rải rác 2 phổi.
Cơn phù phổi cấp: ran ẩm to,
nhỏ hạt dâng nhanh từ 2 đáy
phổi lên khắp 2 phổi.
Chẩn đoán xác định suy tim (tt)
Suy tim trái Suy tim phải Suy tim toàn bộ
(Suy tim phải mức
độ nặng)
Cận XQ Cung dưới trái phồng Cung dưới phải giãn, Tim to toàn bộ.
lâm lên và kéo dài ra → các mỏm tim nâng cao trên
sàng: buồng tim bên trái to. vòm hoành trái, cung
Mờ 2 phổi, nhất là vùng động mạch phổi giãn,
rốn phổi. phổi mờ nhiều do ứ máu
phổi.
ECG Trục lệch trái, dày nhĩ Trục lệch phải, dày nhĩ Dày 2 thất.
trái, dày thất trái → tăng phải, dày thất phải →
gánh thất trái. tăng gánh thất phải.
Siêu âm Kích thước buồng tim Kích thước buồng tim Kích thước 2 buồng
tim trái giãn to. phải giãn to. tim giãn to.
Có thể tìm ra một số Có thể tìm ra một số Có thể tìm ra một số
nguyên nhân gây suy nguyên nhân gây suy nguyên nhân gây
tim trái. tim phải. suy tim.
Điều trị suy tim
Điều trị Điều trị tình Loại trừ yếu Phòng ngừa
nguyên nhân trạng suy tim tố thúc đẩy biến chứng
- Tăng đào thải muối - Ức chế men chuyển: - Glycosid trợ tim
và nước: các thuốc lợi captopril, enalapril,… (digoxin): ức chế men Na+-
tiểu. - Đối kháng thụ thể K+-ATPase, làm tăng nồng
- Giãn tĩnh mạch: angiotensin II: độ Ca++ trong tế bào cơ tim.
nhóm nitrat (còn làm benazepril, captopril,… - Thuốc ức chế men
giảm áp lực đổ đầy tim - Chẹn kênh calci: phosphodiesterase
và giãn động mạch nifedipin, amlodipin,… (amrinon)
vành → giảm thiếu - Hydralazin. - Vesnarinon (dẫn xuất
máu cơ tim) quinolinon)
- Thuốc giống giao cảm
(dopamin, dobutamin)
Điều trị suy tim
Điều trị Điều trị tình Loại trừ yếu Phòng ngừa
nguyên nhân trạng suy tim tố thúc đẩy biến chứng
Huyết áp = Thể tích nhát bóp x Tần số tim x Sức cản ngoại biên
Hậu quả của THA
Tăng sức cản ngoại vi, co mạch →
tăng hậu gánh gây:
- Giảm cung cấp máu tới các nội tạng
→ dễ dẫn tới tắc động mạch khi xơ
vữa phát triển: suy thận, hẹp động
mạch võng mạc, phù gai thị, nhồi máu
não, nhồi máu cơ tim.
- Phì đại thất trái, lâu dài →
Suy tim trái với các triệu chứng:
+ Hở van động mạch chủ cơ năng,
loạn nhịp tim, phù phổi, thiếu máu
mạch vành, suy tim phải,…
Chẩn đoán THA
THA (dựa vào số đo HA nhiều lần ở nhiều thời
điểm khác nhau)?
Chuẩn bị bệnh nhân, chuẩn bị dụng cụ.
Số lần đo ≥ 2 lần, khoảng thời gian nghỉ giữa 2
lần đo liên tiếp ≥ 5 phút. Nếu chênh nhau ≥ 5
mmHg → đo lần 3 và lấy giá trị trung bình.
Đo 2 tay. Chênh lệch khi HA tâm thu ≥ 20 mmHg,
HA tâm trương ≥ 10 mmHg
Đo thêm HA tư thế đứng ở người lớn tuổi và đái
tháo đường.
Phân loại mức độ THA theo khuyến
cáo của Hội Tim mạch Việt Nam
Phân loại mức độ THA theo JNC
VII
LƯU Ý KHI PHÂN LOẠI THA ĐỂ
ĐIỀU TRỊ
1-2 Thay đổi lối sống Thay đổi lối sống vài
Thay đổi lối sống +
vài tuần, nếu tuần, nếu không
YTNC Thay đổi lối sống Thay đổi lối sống
không kiểm soát kiểm soát HA →
điều trị thuốc ngay
lập tức
HA → thuốc thuốc
≥ 3 YTNC
hoặc tổn
Thay đổi lối sống và
thương Thay đổi lối sống
xem xét điều trị thuốc
cơ quan Thay đổi lối sống + Thay đổi lối sống + Thay đổi lối sống +
thuốc thuốc thuốc ngay lập tức
đích
Đái tháo Thay đổi lối sống
Thay đổi lối sống +
đường thuốc
Tình
trạng Thay đổi lối sống + Thay đổi lối sống + Thay đổi lối sống + Thay đổi lối sống + Thay đổi lối sống +
lâm sàng thuốc ngay lập tức thuốc ngay lập tức thuốc ngay lập tức thuốc ngay lập tức thuốc ngay lập tức
đi kèm
Điều trị THA (tt)
4. Điều trị dùng thuốc:
Thuốc hạ áp tác động vào cơ chế gây tăng huyết áp.
Ức chế giao cảm
ngoại biên. (-) Chẹn kênh calci.
(-) (-)
Ức chế giao cảm Ức chế men chuyển.
trung ương. Đối kháng thụ thể
Lợi tiểu. Chẹn α. angiotensin II.
Chẹn β. Giãn mạch trực tiếp.
Điều trị THA (tt)
4. Điều trị dùng thuốc: (tt)
ARB: chẹn thụ thể angiotensin II
ACEi: ức chế men chuyển
CCC: chẹn kênh calci
Tế bào T
được hoạt
hóa tự phản
ứng chéo
Cơ chế nhiễm độc miễn dịch
Viêm tim nhẹ: hồi hộp, tim đập nhanh, nhịp thở
nhanh, đau ngực.
Viêm tim nặng: khó thở, phù mặt và 2 chân, diện
tim to, nhịp tim nhanh, ± rối loạn dẫn truyền, có
các tiếng thổi, gan to và đau.
Hạt Meynet (hạt thấp dưới da)
Tỷ lệ 5%
Ban mọc trên da: thường thân mình: ngực, lưng.
Đặc điểm: màu hồng và có khoảng nhạt màu ở
giữa tạo thành ban vòng. Ban xuất hiện nhanh,
mất đi nhanh sau vài ngày, không để lại dấu vết.
Múa giật Sydenham
Tỷ lệ 5-20%
Vị trí tổn thương: ngoại tháp của hệ thần kinh
trung ương → rối loạn vận động quá mức, thiếu
phối hợp, thường xuất hiện muộn.
Triệu chứng: lúc đầu lo âu, kích thích, bồn chồn,
yếu các cơ, sau đó xuất hiện các động tác dị
thường, vô ý thức ở một chi hay nửa người.
Những động tác múa giật tăng khi vận động, gắng
sức, cảm động; giảm hoặc hết khi nghỉ, ngủ.
Phổi, màng phổi
Tái phát
Tiến triển và biến chứng
Sau mỗi lần tái phát, các thương tổn ở van tim nặng
hơn. Sau 5 năm khả năng tái phát trở nên hiếm.
Điều trị
Mục tiêu điều trị:
- Loại bỏ các triệu chứng.
- Chống viêm, điều trị các tổn thương tim nghiêm
trọng.
- Loại ngay nhiễm liên cầu trong mũi họng bằng
penicillin.
- Phối hợp các biện pháp điều trị và dự phòng.
Điều trị (tt)
Chế độ chăm sóc:
- Nghỉ ngơi triệt để cho đến khi mạch, tốc độ máu
lắng trở về bình thường.
- Theo dõi: mạch, nhiệt độ, tim, cân nặng, công
thức máu, tốc độ lắng máu và điện tim hàng
tuần
- Ngừng vận động thể dục trong 6 tháng.
Điều trị (tt)
Thuốc:
- Điều trị liên cầu: Penicillin G trong 10 ngày. Thay
thế: erythromycin.
- Chống viêm: aspirin và corticoid
+ Viêm tim nhẹ chưa có tổn thương tim: aspirin 100
mg/kg/ngày trẻ, 8 g/ngày người lớn.
+ Viêm tim nhẹ: prednisolon 2 mg/kg/ngày trong 14
ngày, sau đó giảm dần liều khi lâm sàng và cận lâm
sàng tốt lên.
- Múa giật: diazepam, chlopromazin
- Suy tim cấp: trợ tim, lợi tiểu.
- Thay van tim
Dự phòng
- Nhiễm liên cầu: tăng cường thể lực, kiểm soát bệnh
tai-mũi-họng
- Phòng tái phát:
+ Phòng thấp cấp 1 (phòng bệnh tiên phát)
Viêm họng do liên cầu
Benzathin penicillin G, tiêm bắp 1 liều duy nhất.
+ Phòng thấp cấp 2 (phòng tái phát)
Có tiền sử hoặc đang bệnh thấp tim.
Benzathin penicillin G, tiêm 1 lần/tháng, liên tục
trong 5 năm hoặc đến năm 21 tuổi nếu không có
biểu hiện bệnh tim. Nếu có viêm thì 10 năm hoặc
đến 35-40 tuổi. Hoặc uống penicillin V 1000000 đơn
vị/ngày, uống hằng ngày, thời gian như trên.
CHƢƠNG 4. CÁC BỆNH
TIÊU HÓA
4. Thanh mạc 4
• Cấu tạo về chức năng: 5
6
1. Co bóp 8
2. Tiết dịch
3. Hấp thu 1. Mạc treo ruột; 2. Lớp thanh mạc;
3. Tấm dưới thanh mạc; 4. Lớp cơ dọc;
4. Bài tiết 5. Lớp cơ vòng; 6. Lớp dưới niêm mạc;
7. Nang bạch huyết đơn độc; 8. Niêm mạc.
Tế bào Tế bào
D.E.C.T.(Go) G.D.(E)
(D.ECL.Chính. Thành.(Gốc)) (G.D.(ECL))
Cytochrome
Đƣợc tế
Myoglobin Phá hủy các hồng cầu
bào gan
bắt giữ
Stercobilinogen
XƠ GAN
LOÉT DẠ DÀY
SỎI MẬT – TÁ TRÀNG
TIÊU CHẢY
TÁO BÓN
LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
MỤC TIÊU
1. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của loét dạ
dày – tá tràng.
2. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng và các
xét nghiệm có giá trị chẩn đoán bệnh loét dạ
dày – tá tràng
3. Nêu được 4 biến chứng chính của bệnh
4. Nêu được mục đích điều trị, tên các nhóm
thuốc chính và hướng dẫn điều trị loét dạ dày –
tá tràng.
Định nghĩa loét dạ dày – tá tràng
1. Lớp nhầy.
2. Tế bào
biểu mô niêm
mạc.
3. Sự tưới
máu phong
phú
Yếu tố bảo vệ dạ dày:
4. Prostaglandin
Lớp
dƣới
niêm
ứ đọng
Xói mòn
Thiếu máu vi mạch
Hành tủy
Kích thích tiết
- Giác quan
Thần kinh phế vị
- Sự căng thành dạ dày
Tiết acetylcholin
Tiết dịch vị khi đói (ngoài bữa ăn): histamin tiết tại chỗ
và trương lực thường trực của thần kinh X (đám rối
Meissner).
Đọc thêm: Sự điều hòa tiết dịch dạ
dày (tt)
Triệu chứng loét dạ dày tá tràng
1. Thể điển hình:
Triệu chứng cơ năng:
- Đau vùng thƣợng vị là triệu chứng chính.
+ Đau âm ỉ, hoặc bỏng rát, hoặc đau quặn.
+ Đau khi đói, ăn vào đỡ đau (loét hành tá
tràng); trường hợp đau sau ăn vài giờ (loét dạ
dày). Đau có tính chu kỳ.
+ Về sau đau mất tính chu kỳ, đau tăng dần và
liên tục.
- Kèm ợ hơi, ợ chua, đầy bụng.
- Nếu có nôn hoặc tiêu ra máu là có biến chứng.
Triệu chứng loét dạ dày tá tràng
(tt)
1. Thể điển hình (tt):
Triệu chứng thực thể:
- Nhìn: bình thường
- Nghe: nhu động ruột bình thường.
- Sờ: co cứng vùng thƣợng vị trong cơn đau;
ngoài cơn bụng mềm không có dấu hiệu.
- Gõ: bình thường.
Triệu chứng loét dạ dày tá tràng (tt)
2. Thể không điển hình:
Triệu chứng cơ năng:
- Thường không có hoặc không rõ ràng.
- Đôi khi biểu hiện đau đột ngột hoặc nôn-tiêu
máu (biểu hiện biến chứng của bệnh: xuất huyết
tiêu hóa, thủng ổ loét,…)
- Thường gặp ở trẻ em, người già, người suy kiệt.
Triệu chứng thực thể:
- Thường không có.
- Hoặc có triệu chứng của biến chứng loét dạ dày
tá tràng.
Cận lâm sàng
1. Nội soi dạ dày – tá tràng:
Ống soi mềm.
Nội soi có giá trị: chẩn đoán loét; đánh giá kích
thước, vị trí của ổ loét và phát hiện các tổn
thương khác kèm theo; lấy mẫu dịch và sinh
thiết dạ dày làm mô bệnh học và tìm H.pylori.
2. XQ dạ dày:
Xác định loét bằng chụp XQ có cản quang. Độ
tin cậy không cao.
Cận lâm sàng (tt)
3. Xét nghiệm tìm H.pylori:
- Xét nghiệm xâm lấn (qua nội soi sinh thiết niêm mạc
vùng rìa hoặc ngoài ổ loét): test urease nhanh, xét
nghiệm mô học, nuôi cấy vi khuẩn, PCR mẫu sinh
thiết.
- Xét nghiệm không xâm lấn: test thở urea, định lượng
kháng nguyên trong phân, miễn dịch huyết thanh.
4. Xét nghiệm khác:
- Thăm dò chức năng bài tiết dịch vị của dạ dày:
nghiệm pháp hút dịch vị lúc đói, nghiệm pháp bài tiết
dịch vị.
- Xét nghiệm máu để chẩn đoán phân biệt: thiếu máu
khi chảy máu dạ dày cấp, bạch cầu tăng trong thủng
dạ dày,…
Biến chứng của loét dạ dày tá
tràng
Viêm
tại gan
Tế bào gan bị
tổn thương
Mô liên kết tăng sinh lan tỏa
Viêm tại gan mạn toàn gan (bắt đầu từ khoảng cửa
tính lan dần vào tiểu thùy gan).
Hậu quả: chèn ép mạch máu, đường mật của tiểu thùy gan và các khoảng
cửa → các tế bào gan bị hoại tử, các bè tế bào gan biệt hóa thành sợi tạo
keo, hình thành các nhánh nối gan - cửa: mạch máu đi trực tiếp từ động
mạch gan và tĩnh mạch cửa vào tĩnh mạch trên gan mà không qua các
xoang huyết quản → giảm tưới máu tế bào gan → thoái hóa và hoại tử.
Tế bào gan bị thoái Tế bào gan tái tạo và
hóa và hoại tử quá sản nhanh nhưng
không có chức năng.
+
Các mô liên kết bị Gây mất trật tự trong
thay đổi các tiểu thùy gan
Gan:
- Hội chứng suy tế bào gan
Tuần hoàn:
- Hội chứng tăng áp lực
tĩnh mạch cửa
CHỨC NĂNG GAN
Gan là cơ quan quan trọng:
- Chuyển hóa: glucid, lipid, protid và muối nước
- Chống độc: cố định và thải trừ (một số hormon:
hormon sinh dục, hormon vỏ thượng thận,
ADH,…), chuyển chất độc thành không độc.
- Tuần hoàn và chức phận tạo máu.
- Cấu tạo và bài tiết mật.
TUẦN HOÀN
Triệu chứng lâm sàng
Theo bệnh cảnh lâm sàng, xơ gan chia ra làm 2
loại:
- Xơ gan giai đoạn còn bù
- Xơ gan giai đoạn mất bù
Xơ gan giai đoạn còn bù
Triệu chứng nghèo nàn, bệnh nhân vẫn làm việc
bình thường:
- Mệt mỏi, chán ăn, khó tiêu.
- Rối loạn tiêu hóa, chướng bụng, phân lỏng.
- Đau nhẹ vùng hạ sườn phải.
- Có các nốt sao mạch ở da mặt, cổ, ngực và lòng
bàn tay son.
- Có thể có gan to (mặt nhẵn, mật độ mềm); lách to.
- Chảy máu cam, chảy máu chân răng.
Chẩn đoán xác định: cần phải làm thêm các xét
nghiệm sinh hóa thăm dò chức năng gan, soi ổ
bụng, sinh thiết gan.
Sao mạch
3. Siêu âm gan:
Nhu mô gan không đồng nhất. Đường kính tĩnh
mạch lách – cửa giãn rộng. Lách to, cổ
chướng,…
4. Soi ổ bụng:
Mặt gan mất tính chất nhẵn bóng; lần sần, u cục.
Màu từ đỏ nhạt đến vàng nhạt. Bờ gan mấp mô.
Có thể sinh thiết gan qua soi ổ bụng.
Tiên lượng
Khi có những biểu hiện sau đây là hiện tượng
nặng:
- Cổ chướng dai dẳng, tái phát nhanh, đáp ứng với
lợi tiểu kém.
- Vàng da nặng, kéo dài.
- Tinh thần lơ mơ, đáp ứng chậm hoặc kích động
nhưng lú lẫn.
- Albumin huyết tương < 0,3 g/l
- Bilirubin huyết tương > 51 mmol/l
Biến chứng
- Xuất huyết tiêu hóa: vỡ giãn tĩnh mạch thực
quản hoặc chảy máu nhiều nơi.
- Xơ gan ung thư hóa: 70 – 80% ung thư trên nền
xơ gan.
- Bội nhiễm: viêm phổi, lao phổi, nhiễm khuẩn
đường ruột. Nhiễm khuẩn làm cho xơ gan nặng
thêm.
- Hôn mê gan thường sau các yếu tố thuận lợi:
nhiễm khuẩn, nhiễm độc, xuất huyết tiêu hóa.
- Hội chứng gan thận: suy chức năng thận ở bệnh
nhân xơ gan tiến triển
Biến chứng (tt)
- Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát
(VPMNKNP) (phải có báng bụng, dịch protein
màng bụng < 1 g/dl), nghĩ đến trên bệnh nhân xơ
gan có báng bụng khi có một trong các triệu chứng
sau:
+ Đau bụng
+ Sốt
+ Bệnh não gan
+ Tiêu chảy
+ Choáng nhiễm trùng
+ Xuất huyết tiêu hóa
+ Nôn
Chẩn đoán xác định xơ gan
Xơ gan giai đoạn còn bù Xơ gan giai đoạn mất bù
- Xét nghiệm máu: thường thiếu máu. Xuất huyết: hồng cầu
giảm, nhược sắc, HGB giảm, tiểu cầu giảm, bạch cầu giảm.
Cận lâm - Xét nghiệm chức năng gan:
sàng + Albumin huyết tương giảm < 40%.
chẩn + A/G < 1
đoán xơ + Tỷ lệ prothrombin giảm.
gan + AST, ALT tăng.
+ Bilirubin tự do và liên hợp đều tăng.
+ Phosphatase kiềm (ALP) tăng.
Chẩn đoán xác định xơ gan (tt)
Xơ gan giai đoạn còn bù Xơ gan giai đoạn mất bù
Cận lâm
sàng
chẩn
đoán
biến
chứng
xơ gan
Điều trị xơ gan
Tăng tỷ số
Cholesterol/Acid mật và Lecithin
Tăng β Glucuronidase
Phẫu thuật.
Mổ cấp cứu:
- Viêm túi mật hoại tử
- Viêm phúc mạc mật
- Chảy máu đường mật.
- Áp xe đường mật dọa vỡ.
Mổ theo chương trình:
- Viêm đường mật kéo dài.
- Tắc mật kéo dài
- Dò mật vào nội tạng
- Tái phát nhiều lần hoặc tái
phát ít nhưng đau nhiều.
BÀI 4. TIÊU CHẢY VÀ TÁO BÓN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh
và hướng xử trí tiêu chảy cấp.
2. Trình bày được nguyên nhân, cơ chế bệnh
sinh và hướng xử trí tiêu chảy cấp.
TIÊU CHẢY
Dịch dạ dày:
2,5 l
Dịch tụy: 2 l
Dịch mật: 1 l
Dịch dạ dày:
2,5 l
Dịch tụy: 2 l
Dịch mật: 1 l
- Rối loạn vận động tại đại tràng: nhu động đại
tràng giảm hoặc bị cản trở bởi 1 khối u.
- Rối loạn vận động ở trực tràng và hậu môn: giảm
vận động ở trực tràng và tăng vận động ở hậu
môn.
Nguyên nhân
Có 2 loại chính:
1.Táo bón chức năng:
- Táo bón trong thời gian ngắn:
+ Bệnh toàn thân: các bệnh nhiễm khuẩn, sốt
nhiều → mất nước.
+ Do thuốc: giảm nhu động ruột hoặc làm phân
khô: thuốc phiện, tanin, thuốc an thần, thuốc có
chất sắt,…
+ Do phản xạ: cơn đau dữ dội ở bụng làm mất
đại tiện: cơn đau quặn thận, cơn đau quặn gan.
Nguyên nhân (tt)
1.Táo bón chức năng: (tt)
- Táo bón mạn tính:
+ Do chế độ ăn uống: ít rau, uống ít nước, thiếu
vitamin B1.
+ Do nghề nghiệp và thói quen: làm rối loạn phản
xạ mót rặn.
+ Do suy nhược: người già, suy nhược, mắc bệnh
mạn tính → giảm nhu động và trương lực các cơ
thành bụng.
+ Rối loạn tâm thần: quên đại tiện, mất phản xạ
mót rặn.
Nguyên nhân (tt)
2.Táo bón do tổn thương thực thể:
- Tổn thương ở trong ống tiêu hóa:
+ Khối u đại trực tràng gây cản trở.
+ Tổn thương bẩm sinh của đại tràng (bệnh đại
tràng dài, bệnh to đại tràng bẩm sinh) → phân
chứa trong đại tràng nhiều và lâu → nước bị hấp
thu lại nhiều.
+ Viêm đại tràng mạn tính, viêm đại tràng chức
năng: táo bón xen kẽ tiêu chảy.
+ Tổn thương hậu môn (trĩ hay nứt hậu môn): do
đại tiện đau nên nhịn, lâu ngày → táo bón.
Nguyên nhân (tt)
2.Táo bón do tổn thương thực thể: (tt)
- Tổn thương ở ngoài ống tiêu hóa, trong ổ bụng:
+ Phụ nữ có thai.
+ Khối u tử cung, khối u tiền liệt tuyến, khối u phần
tiểu khung.
+ Các dây chằng dính sau mổ, hay sau viêm xung
quanh đại trực tràng làm co hẹp đại trực tràng.
- Tổn thương ở não và màng não:
+ Hội chứng màng não, tăng áp lực nội sọ: rối loạn
thần kinh thực vật → táo bón.
+ Tổn thương ở tủy: táo bón do mất phản xạ mót
rặn.
Giảm nhu động đại tràng để đẩy
phân xuống: thuốc, người suy
nhược, hội chứng màng não
Luôn bắt đầu bằng: thay đổi lối sống và chế độ ăn:
Chế độ ăn: Ăn nhiều chất xơ, uống 1,5 lít/ngày;
tránh các chất có nguy cơ gây táo bón.
Luyện tập: xoa bụng kết hợp tập đi ngoài đúng giờ.
Thay đổi thói quen: Năng vận động, tránh nằm hay
ngồi nhiều.
Không đỡ → dùng thuốc.
Điều trị táo bón (tt)
Dùng thuốc:
- Thuốc nhuận tràng kích thích; gây tăng bài tiết
nước và co bóp.
- Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (sorbitol, Mg sulfat,
Mg phosphat)
- Thuốc làm mềm phân (sợi xơ và mucilage): ngấm
nước làm phân mềm và tăng khối lượng phân.
- Thuốc làm trơn: vaselin, parafin
- Nếu nguyên nhân do trực tràng thì dùng thuốc qua
hậu môn – trực tràng; nếu do đại tràng thì dùng
đường uống.
CHƢƠNG 5. CÁC BỆNH LÝ
HỆ TIẾT NIỆU
CHỨC NĂNG THẬN
2 chức năng:
- Chức năng nội tiết.
- Chức năng ngoại tiết.
Chức năng nội tiết
Duy trì số lượng hồng cầu và huyết áp.
- Tiết renin (do bộ máy cận cầu thận tiết): duy trì
ổn định huyết áp.
Kích thƣớc 4 nm
Chức năng ngoại tiết (tt)
LỌC:
Khi giảm số cầu thận, các cầu thận còn lại sẽ
tăng cường hoạt động bằng cách phì đại, trong
khi chức năng ống thận vẫn bình thường → sự
ứ đọng các chất không như nhau.
Cơ thể sẽ chết nếu: tổng số cầu thận còn hoạt
động là 10% (= lọc 12 ml/phút).
Chức năng ngoại tiết (tt)
PHMD
PHMD
Tính chất lỗ lọc cầu thận: mang điện tích âm và kích cỡ ≤ 7nm.
Trong HCTH: lỗ lọc mất điện tích âm và kích cỡ lỗ lọc rộng
hơn → protein từ máu lọt qua màng lọc cầu thận với số lượng
lớn.
Phù
Tổn thƣơng màng
lọc cầu thận
Bù trừ
Angiotensin II Renin Giảm thể tích máu Giảm huyết áp
PHMD
PHMD
Điều trị HCTH (tt)
Prednisolon: 1 mg/kg/ngày (ngƣời lớn) (kéo dài 8 – 16
tuần, không quá 80 mg/ngày), 2 mg/kg/ngày (trẻ em);
sau đó giảm liều dần (không giảm đột ngột).
(-)
(-)
PHMD
(-)
PHMD
PHMD
Lợi (-)
Phù Tổn thƣơng màng
tiểu lọc cầu thận
Bù protein
Protein niệu cao
(-)
Tăng tái hấp
Tăng tái hấp thu nước và Tăng tái hấp
thu Na+ và Na+ ở ống thu nước ở Giảm protein Bù trừ Tăng lipid
nước ở ống lượn xa và ống lượn xa máu máu
lượn gần. ống góp. và ống góp.
3. Màng tế bào
ống thận bị hủy 3
4. Tắc ống thận do xác tế
hoại → khuếch bào, do sắc tố, hoặc sản
tán trở lại của dịch 4 4
phẩm của protein.
lọc cầu thận khi đi
qua ống thận. 5 5
5. Tăng áp lực tổ chức kẽ
thận do phù nề.
Triệu chứng STC
Nếu được điều trị kịp thời sẽ diễn tiến theo trình
tự sau:
- Giai đoạn tiểu ít, vô niệu.
- Giai đoạn tiểu nhiều trở lại.
- Giai đoạn hồi phục.
24h
STC trước ↓ mức lọc Hoại tử GĐ 10 – 30 GĐ GĐ hồi
thận cầu thận ống thận tiểu tiểu phục
cấp ít ngày nhiều (6 tháng)
Điều trị
Giảm chức Giảm chức
tích cực
năng cầu thận năng ống thận
Khả năng + ống thận
sống cao
Giai đoạn tiểu ít, vô niệu: Giai đoạn tiểu nhiều: Giai đoạn phục hồi:
Lượng nước tiểu giảm dần rồi vô Lượng nước tiểu tăng Lượng nước tiểu về
niệu, hoặc có thể xuất hiện vô niệu dần > 2 lít/ngày, có khi bình thường.
đột ngột. 4 – 5 lít/ngày. Ure, creatinin máu
Rối loạn cân bằng nước và điện giải: - Mất nước. giảm; ure, creatinin
- Phù. - Mất điện giải: K+ nước tiểu tăng.
- K+ máu tăng → rối loạn dẫn truyền máu, Na+ máu hạ.
và tăng trương lực. Triệu chứng lâm
- Na+, Ca++ máu có thể bình thường Kéo dài 5 – 10 ngày. sàng tốt lên.
hoặc giảm do pha loãng. Thường kéo dài 6
Nitơ phi protein máu tăng (ure máu, tháng – 1 năm.
creatinin máu và acid uric máu tăng
cao). Nếu tăng quá cao → Hội
chứng ure máu cao trên lâm sàng:
khó thở, buồn nôn, nôn, tiêu chảy,
có thể hôn mê.
Toan máu chuyển hóa (pH máu
giảm) do tích tụ các acid cố định.
± Tăng huyết áp mức độ vừa.
± hồng cầu, bạch cầu, trụ hạt trong
nước tiểu.
Điều trị suy thận cấp
Mục tiêu điều trị:
1. Điều trị nguyên nhân.
2. Cân bằng dịch và điện giải
3. Giảm các biến chứng của suy thận như hoại tử
ống thận.
4. Hỗ trợ bệnh nhân trong giai đoạn vô niệu.
5. Tránh sử dụng các thuốc độc với thận.
Điều trị STC
Điều trị Điều trị các Loại trừ yếu Phòng ngừa
nguyên nhân rối loạn tố thúc đẩy biến chứng
Điều trị STC
Điều trị Điều trị các Loại trừ yếu Phòng ngừa
nguyên nhân rối loạn tố thúc đẩy biến chứng
Thận xơ teo
Phì đại và
tăng lọc cầu
thận bù trừ
Tăng huyết
áp toàn thân Phá hủy màng lọc
cầu thận với protein
Angiotensin II
Điều
chỉnh Khi có
Hạn chế Hạn chế
lƣợng phù và Chống
tăng K+ tăng ure
nƣớc tăng thiếu máu
máu máu
đƣa vào huyết áp
MỤC TIÊU
1. Nêu được nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
của sỏi tiết niệu.
2. Trình bày được triệu chứng va phương pháp
điều trị, dự phòng sỏi tiết niệu.
Định nghĩa
Di chuyển lên
Xâm nhập
Triệu chứng nhiễm trùng tiết niệu
Viêm thận – bể thận: đột ngột,
nhanh.
- Đau hông lưng
- Sốt cao, rét run
- Buồn nôn, nôn
- Khám: ± thận to, chạm thận (+)
- XN: bạch cầu và vi khuẩn trong
nước tiểu
- Kèm một số triệu chứng của
viêm bàng quang.
Nhiễm khuẩn tiết Nhiễm khuẩn tiết Viêm thận Nhiễm khuẩn tiết
niệu dƣới không niệu dƣới có biến – bể thận niệu do đặt sonde
biến chứng chứng và viêm thận cấp
II
Triệu chứng Hậu quả
Giảm tiết
lâm sàng
insulin
xuất hiện Vài tháng
hoặc năm.
Yếu tố môi
trƣờng: virus,
Tấn công
thức ăn và
điều kiện sống.
Tấn công Bạch cầu đơn nhân,
Hoạt hóa hệ miễn dịch
đại thực bào, lympho
T, lympho B.
Kháng nguyên nhạy
cảm HLA-DR3 và
HLA-DR4
Cơ chế Rối loạn tiết insulin:
- Tăng insulin máu bù
bệnh sinh trừ.
ĐTĐ type 2 - Tăng tiền chất không
có hoạt tính proinsulin
- Mất tính chất tiết
insulin theo từng đợt
Rối loạn
mg/dl
glucose 100 125
máu lúc
đói (IFG): mmol/l 7,8
OGTT
** Hiện nay hầu hết các hiệp hội chuyên khoa đã thay đổi mức mục tiêu: Huyết áp
<140/80 mmHg khi không có bệnh thận đái tháo đường và <130/80 mmHg cho
người có bệnh thận đái tháo đường.
*** Người có tổn thương tim mạch, LDL-c nên dưới 1,7 mmol/ (dưới 70 mg/dl).
Điều trị ĐTĐ 1
Tổng liều Insulin ban đầu hàng ngày ở người
lớn có thể từ 0,2 đến 0,4 đơn vị/kg/ngày. Ở trẻ
em, liều hàng ngày ban đầu là 0,5 đến 1 đơn
vị/kg/ngày, và trong giai đoạn dậy thì yêu cầu có
thể tăng lên 1,5 đơn vị/kg/ngày.
Một nửa tổng liều được cung cấp dưới dạng
Insulin cơ bản và một nửa theo liều nhanh. Liều
nhanh được chia ra và cho dùng trước bữa ăn.
Điều trị ĐTĐ 1 (tt)
Bệnh nhân cần phải tự theo dõi nồng độ
Glucose trong máu. Liều Insulin có thể được
điều chỉnh 2 đến 3 ngày một lần để duy trì nồng
độ đường huyết mục tiêu. Để đạt được mức
HbA1C <53 mmol/mol (<7%), mục tiêu Glucose
trong máu trước bữa ăn là 4,4 đến 7,2 mmol/L
(80 đến 130 mg/dL) và mục tiêu Glucose sau
bữa ăn (1-2 giờ sau khi bắt đầu bữa ăn) dưới
10,0 mmol/L (180 mg/dL)
Biến chứng có thể gặp do dùng insulin: hôn mê
do hạ đường huyết.
Cơ chế tác động của thuốc trị
ĐTĐ 2
Cơ chế tác động của thuốc trị
ĐTĐ 2
Điều trị Điều trị Điều trị bằng đồng vị Điều trị biến
nội khoa ngoại khoa phóng xạ 131I chứng
Điều trị Điều trị Điều trị bằng đồng vị Điều trị biến
nội khoa ngoại khoa phóng xạ 131I chứng
Bướu giáp độc đơn Basedow: cắt tuyến giáp bán phần khi
hoặc đa nhân: phẫu bệnh nhân trẻ, điều trị nội khoa (thuốc
thuật lấy nhân giáp kháng giáp trạng) thất bại hay có biến
chứng khi điều trị quá sớm (giảm bạch
cầu); bƣớu giáp quá to, có nhân
Nguy cơ có thể gặp sau phẫu thuật: suy giáp và suy cận giáp, có
thể cắt phải dây thần kinh quặt ngược.
Điều trị cƣờng giáp (tt)
Dựa vào: nguyên nhân, tuổi, tiền sử bệnh, mức
độ bệnh → lựa chọn phương pháp điều trị
Điều trị Điều trị Điều trị bằng đồng vị Điều trị biến
nội khoa ngoại khoa phóng xạ 131I chứng
Tim mạch:
+ Nhịp tim chậm, huyết áp thấp,
tốc độ tuần hoàn giảm, hay, đau
vùng trước tim.
Tâm thần kinh:
+ Rối loạn tâm thần kinh: thờ ơ, vô
cảm, nói chậm, hay quên, giảm
năng lực hoạt động trí óc. Nặng
hơn: trầm cảm, sa sút trí tuệ, rối
loạn tâm thần.
Triệu chứng lâm sàng suy giáp (tt)
Tiêu hóa:
+ Chán ăn, hay táo bón.
Cơ xƣơng:
+ Giảm, mất phản xạ gân xương.
+ Yếu cơ, hay đau cơ, chuột rút.
Sinh dục:
+ Rong kinh, kinh thưa hoặc vô
kinh, giảm hoạt động tình dục. Vô
sinh, chậm dậy thì.
Phát triển:
+ Chậm phát triển về thể chất và trí
tuệ, đần độn.
Cận lâm sàng suy giáp
- Chuyển hóa cơ bản giảm.
- Thời gian phản xạ gân gót kéo
dài > 0,32s.
- Cholesterol máu cao, triglycerid
máu tăng.
- Thiếu máu nhược sắc hoặc đẳng
sắc.
- Định lượng hormon: T3 và/hoặc
T4 giảm, TSH tăng.
- Xạ hình tuyến giáp: tuyến giáp
bắt ít iod.
Triệu chứng suy giáp thứ phát
(+)
Kéo dài
(+)
Hormon giáp tổng - Điều trị nội khoa bằng Chủ yếu cho
hợp: levothyroxin hormon giáp → ổn định bướu giáp địa
(T4), liothyroxin (T3) bướu giáp. phương do
→ để ức chế quá - Bướu lặn, bướu khổng lồ thiếu iod: ăn
trình tiết TSH, điều gây chèn ép, có nhân → bổ sung iod.
trị ít nhất 6 tháng. phẫu thuật cắt bớt nhu mô
giáp.
BÀI 3. BỆNH LÝ VỎ THƢỢNG THẬN
MỤC TIÊU
1. Trình bày được nguyên nhân và bệnh
sinh của cường vỏ thượng thận và suy vỏ
thượng thận.
2. Trình bày được triệu chứng của cường vỏ
thượng thận và suy vỏ thượng thận.
3. Nêu được phương pháp điều trị cường vỏ
thượng thận, suy vỏ thượng thận.
Lớp cầu – bài tiết
mineralocorticoid (aldosteron)
Lớp bó – bài tiết
glucocorticoid (cortisol),
androgen.
Lớp lưới
Tủy – bài tiết catecholamine
(epinephrin, norepinephrin và
dopamin)
1. Nhóm mineralocorticoid (hormon aldosteron,
desoxycorticosterone).
- Aldosteron:
+ Tăng tái hấp thu Na+, tăng bài tiết K+ và H+ ở
tế bào ống thận do hoạt hóa nhân tế bào ống thận
→ tăng tổng hợp Na+/K+ - ATPase.
+ Tăng thể tích dịch ngoại bào và [Na+] trong máu
không đổi nhiều.
+ Tăng tái hấp thu Na+ và bài xuất K+ qua tế bào
ống tuyến mồ hôi và tuyến nước bọt.
1. Nhóm mineralocorticoid (hormon aldosteron,
desoxycorticosterone) (tt)
- Điều hòa bài tiết aldosteron:
+ [K+] dịch ngoại bào tăng → tăng tiết aldosteron.
+ [Na+] dịch ngoại bào giảm → tăng tiết aldosteron.
+ Tăng hoạt động hệ renin-angiotensin → tăng tiết
aldosteron.
2. Nhóm glucocorticoid (hormon cortisol,…).
Tác dụng Cơ chế
Glucose máu ↑ glucose máu:
tăng - ↑ tân tạo đường ở gan (từ protein)
Glucose tế bào ↓ - ↓ sử dụng glucose ở tế bào.
Protid máu tăng ↑ phân giải protein:
Protein cơ giảm - Gan: ↑ nhập acid amin vào TB, ↑ tổng hợp
protein.
- TB khác: ↑ thoái hóa protein, ↓ tổng hợp
1. protein.
Chuyển
hóa Lipid máu tăng ↑ thoái hóa lipid:
Lipid mô giảm - ↑ thoái hóa lipid ở mô mỡ, ↑ acid béo tự do
- ↑ lắng đọng và phân bố lại mỡ trong cơ thể
(ứ đọng mỡ ở mặt, ngực, bụng)
Nước và điện Na+: ↑ tái hấp thu nước và Na+ ở ống
giải: nƣớc, Na+ thận
máu tăng; Ca++ K+, Ca++: ↑ thải trừ ở ống thận
và K+ máu giảm
2. Nhóm glucocorticoid (hormon cortisol,…).
Tác dụng Cơ chế
2. Chống viêm Ức chế di chuyển bạch cầu về ổ viêm
Ức chế phospholipase A2 làm giảm phản ứng viêm
Bền vững màng lysosome, ức chế các men tiêu thể.
3. Chống dị ứng Ức chế giải phóng histamin
4. Tế bào máu ↑ số lượng HC, BC, TC; ↑ đông máu
và hệ thống ↓ số lượng BC ái toan, lympho
miễn dịch ↓ kích thước các mô lympho
Ức chế chức năng thực bào, sản sinh kháng thể.
Loãng xương
Da:
- Mồ hôi tăng
- Chịu nhiệt kém
- Sụt cân
Cƣờng giáp
Addision (suy vỏ thượng thận nguyên phát mạn tính)
Suy giáp
Basedow (GRAVES)
Tình cờ phát hiện, bệnh nhân không triệu chứng
cơ năng
Bướu giáp đơn thuần
Bướu giáp lan tỏa
Hội chứng Cushing
Yếu cơ
Tóc khô, dễ gãy
Rụng đuôi lông mày
Lưỡi to
Giọng khàn
Tim to
Teo dạ dày
Táo bón
Rong kinh
Phù ngoại vi
Đọc thêm
CHƢƠNG 7. CÁC BỆNH VỀ
MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU
La Hồng Ngọc
Email: lhngoc@ntt.edu.vn
BÀI 1. THIẾU MÁU
BÀI 2. XUẤT HUYẾT
BÀI 1. THIẾU MÁU
MỤC TIÊU
1. Trình bày được nguyên nhân của bệnh lý
thiếu máu thường gặp.
2. Trình bày được triệu chứng một số bệnh
lý thiếu máu thường gặp.
3. Trình bày được hướng điều trị một số
bệnh lý thiếu máu thường gặp.
Định nghĩa
Thiếu máu (Anemia) là sự giảm số lượng hồng
cầu hoặc giảm nồng độ huyết sắc tố ở máu
ngoại vi dẫn đến máu thiếu oxy để cung cấp cho
các mô tế bào trong cơ thể.
Hemoglobin hay huyết sắc tố là một bazo protein
trong hồng cầu người và động vật.
→ Để khẳng định bệnh nhân đang thiếu máu thì
cần làm gì?
1. Thiếu nguyên liệu: Sắt, 3. Do tan máu: vỡ hồng cầu do bản thân
vit B12, acid folic, globin. hồng cầu (nhƣ: HC hình tròn, bệnh
thalassemia (HbF), thiếu hụt G6PD)
2. Tủy
xƣơng
giảm
sinh
(nhƣ:
suy tủy,
suy thận
mạn)
5. Do chảy máu
(nhƣ: xuất
4. Do tan máu: vỡ hồng cầu do nguyên nhân ngoài
huyết nội, trĩ,
hồng cầu (nhƣ: nhiễm độc phenol, benzen,…)
loét dạ dày)
Phân loại thiếu máu
Da, niêm:
- Vàng tăng
nhanh, rõ.
Bụng:
- Đau.
Lách to trong
Trong cơn tan máu cơn tan máu.
cấp có thể suy thận Nƣớc tiểu sẫm màu,
và suy tim cấp. phân vàng.
Xét nghiệm máu
2. Giảm
hấp thu
4. Mất máu:
- Cho máu
- Qua đường sinh dục
- Qua đường dạ dày – ruột
- Giun móc, giun lươn.
5. Tiểu huyết sắc tố.
Triệu chứng thiếu máu do thiếu sắt
Dấu hiệu thiếu máu mức độ nhẹ và vừa:
Thần kinh:
Mắt: - Đau đầu, ù tai
Da: - Lờ đờ, mệt mỏi - Hoa mắt, chóng mặt
- Xanh
- Niêm mạc môi, mắt,
- ± cơn thoáng ngất, ngất
dưới lưỡi nhợt nhạt
Móng tay:
- Khô, mất bóng, dễ gãy,
± móng khum. Tim:
Hô hấp: - Nhịp tim nhanh
- Khó thở khi gắng sức. - ± có tiếng thổi
- Nhịp thở nhanh. tâm thu
Tiêu hóa: - ± Suy tim
- Ăn kém. - ± Đau thắt ngực
- Tiêu chảy hoặc táo bón.
Sinh dục:
- Rối loạn kinh nguyệt ở nữ.
- Giảm hoặc mất khả năng
tình dục ở nam.
Xét nghiệm máu trong thiếu máu
do thiếu sắt
Nguồn gốc
động vật
IgG
Nguyên nhân thiếu máu do tan
máu
- Đa số không rõ nguyên nhân.
- Một số trường hợp trong một số bệnh: Lupus
ban đỏ hệ thống, bệnh bạch cầu mạn tính, khối
u lympho toàn thân.
Triệu chứng thiếu máu tan máu
tự miễn
- Thiếu máu xuất hiện nhanh, đột ngột, có thể
đe dọa tính mạn bệnh nhân.
- Kèm vàng da, lách to.
Xét nghiệm máu:
- Thiếu máu mức độ vừa hoặc nặng.
- Phân tích huyết đồ: tăng số hồng cầu lưới, hồng
cầu bi. Tan máu nặng: tăng số hồng cầu có
nhân.
- Bilirubin gián tiếp tăng
- Test Combs (tìm tự kháng thể IgG trên màng
hồng cầu) (+).
Điều trị thiếu máu tan máu tự
miễn
Nguyên nhân:
- Viêm hoặc nhiễm khuẩn mạn tính, ung thư,
bệnh gan,… → làm giảm nhẹ đời sống hồng cầu
> mức bù của tủy xương → thiếu máu.
- Bệnh thận mạn tính: thiếu erythropoietin và ứ
các chất độc.
Triệu chứng thiếu máu trong các bệnh
mạn tính
Triệu chứng các bệnh mạn tính kèm:
Thần kinh:
Mắt: - Đau đầu, ù tai
Da: - Lờ đờ, mệt mỏi - Hoa mắt, chóng mặt
- Xanh
- Niêm mạc môi, mắt,
- ± cơn thoáng ngất, ngất
dưới lưỡi nhợt nhạt
Móng tay:
- Khô, mất bóng, dễ gãy,
± móng khum. Tim:
Hô hấp: - Nhịp tim nhanh
- Khó thở khi gắng sức. - ± có tiếng thổi
- Nhịp thở nhanh. tâm thu
Tiêu hóa: - ± Suy tim
- Ăn kém. - ± Đau thắt ngực
- Tiêu chảy hoặc táo bón.
Sinh dục:
- Rối loạn kinh nguyệt ở nữ.
- Giảm hoặc mất khả năng
tình dục ở nam.
Cận lâm sàng thiếu máu trong
các bệnh mạn tính
Đau đầu
Thở
thường
nông
xuyên
Hoạt hóa
Co thắt Hoạt hóa
đông máu
mạch máu tiểu cầu
huyết tƣơng
Nút cầm máu chính
Dòng máu Tập hợp
chảy chậm Cục máu
tiểu cầu
đông fibrin
Biện luận:
- Bất thường TM
- Tiểu cầu bình thường
- ĐMHT: bình thường
Hƣớng lâm sàng:
- Bệnh thành mạch
Chẩn đoán: Hội chứng Schonlein Henoch
Tình huống 2
BN nữ, 24 tuổi.
NV: xuất huyết dưới da + rong kinh, chảy máu
mũi, đau đầu.
Khám:
- Xuất huyết dưới da đủ mọi dạng, khắp cơ thể.
- Chảy máu mũi, rong kinh
- Thiếu máu nặng
- Gan, lách không to
Tình huống 2 (tt)
Tiền căn:
- Sốt, đau họng 2 – 3 ngày
- Không có chảy máu bất thường ở bệnh nhân và
gia đình.
Biện luận:
- TM: bình thường
- Tiểu cầu: giảm nặng
- ĐMHT: bình thường
Hƣớng lâm sàng:
- Bệnh tiểu cầu
Chẩn đoán: Xuất huyết giảm tiểu cầu
Tình huống 3
BN nữ, 15 tuổi.
NV: xuất huyết dưới da + rong kinh, chảy máu
mũi.
Khám:
- Xuất huyết dưới da đủ mọi dạng.
- Chảy máu mũi, rong kinh
- Thiếu máu trung bình
- Gan, lách không to
Tình huống 3 (tt)
Tiền căn:
- Dễ bầm tự nhiên hoặc va chạm
- Kinh kéo dài từ lúc có kinh lần đầu
- Không có chảy máu bất thường ở bệnh nhân và
gia đình.
1981 8/1984
Dựa vào đặc tính
AIDS được mô
HIV → nghiên cứu
tả đầu tiên
các thuốc điều trị
nhiễm HIV.
Việt Nam, lần đầu tiên phát hiện HIV vào năm 1990.
1. Ái tính với
HIV qua HIV qua HIV qua HIV qua HIV qua máu khi
quan hệ. nhau thai và máu khi máu do truyền máu hoặc
HIV có trong quá tiêm tiếp xúc ghép tạng.
nhiều trình chuyển chích. cơ hội.
trong tinh dạ.
dịch, dịch
âm đạo.
Cơ chế bệnh sinh rối loạn miễn dịch do HIV
Cơ thể ngƣời có mấy loại miễn dịch?
- Miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.
HIV tấn công tế bào cơ thể vật chủ (T-CD4, đại thực
bào, monocyte) gây suy giảm hệ miễn dịch nào?
- Cả 2.
Cơ chế bệnh sinh rối loạn miễn
dịch do HIV (tt)
HIV tấn công cơ thể người gây tổn thương tế bào
nào đầu tiên và trầm trọng nhất (T-CD4, đại thực
bào, monocyte) ?
- T-CD4.
Cơ chế bệnh sinh rối loạn miễn
dịch do HIV (tt)
Sốt kéo dài Đổ mồ hôi đêm Mệt mỏi Bầm tím trên da
Điều trị đặc - Dƣ phòng lao - Phục hồi chức - Điều trị dự
hiệu HIV: phối bằng isoniazid. năng tạo lympho phòng khi có
hợp ít nhất 3 - Dự phòng viêm bằng interleukin I, II. phơi nhiễm:
thuốc. phổi do - Hỗ trợ miễn dịch ARV, phối
Pneumocitis thể dịch bằng γ hợp ít nhất 3
carinii bằng globulin. thuốc trong 4
cotrimoxazol. - Kích thích sinh tế tuần.
bào máu bằng GM- - Cắt đứt
CSF, interleukin III. đƣờng lây
truyền HIV.
- Mẹ nhiễm HIV muốn sinh con thì dự phòng bằng zidovudine hoặc
nevirapine.
BÀI 2. CÁC BỆNH LÂY QUA
ĐƢỜNG TÌNH DỤC
MỤC TIÊU
1. Nêu được nguyên nhân thường gặp lây
qua đường tình dục.
2. Trình bày được triệu chứng và phương
pháp điều trị bệnh lậu.
3. Trình bày được triệu chứng và phương
pháp điều trị bệnh giang mai.
Định nghĩa
3. Điều trị viêm kết mạc mắt do lậu cầu cho trẻ
sơ sinh:
- Chọn kháng sinh phù hợp với trẻ sơ sinh.
- Kết hợp đường toàn thân và nhỏ tại chỗ.
- Rửa mắt bằng dung dịch NaCl 0,9% nhiều
lần/ngày.
2. BỆNH GIANG MAI
Giang mai (Syphilis) là một bệnh lây qua đường
tình dục do xoắn khuẩn giang mai gây ra
Bệnh diễn tiến có chu kỳ: cấp xen kẽ thời kỳ
bệnh ẩn. Diễn biến qua các thời kỳ 1, 2, 3 qua
hàng chục năm.
Nguyên nhân: Treponema pallidum
Triệu chứng lâm sàng
Thời kỳ ủ bệnh: 3 – 4 tuần sau khi tiếp xúc
nguồn bệnh.
1. Giang mai thời kỳ 1 (săng giang mai)
2. Giang mai thời kỳ 2 (nhiễm xoắn khuẩn huyết)
3. Giang mai thời kỳ 3
Triệu chứng lâm sàng (tt)
1. Giang mai thời kỳ 1
(săng giang mai)
Tổn thương tại nơi xoắn
khuẩn xâm nhập: vết loét
nông, nền cứng, không đau,
không ngứa. Không điều trị
vết cũng tự mất.
Kèm sưng hạch bẹn, hạch to
nhưng không đau, không hóa
mủ.
Triệu chứng lâm sàng (tt)
2. Giang mai thời kỳ 2
(nhiễm xoắn khuẩn huyết)
Sau thời kỳ 1 khoảng 45
ngày, do giang mai laon tỏa
toàn thân nên tổn thương da,
niêm mạc và toàn thân.
- Đào ban giang mai: phẳng
mặt da, bầu dục hoặc tròn,
hồng; thường ở bụng, mạn
sườn, bả vai.
- Sẩn giang mai: sẩn nổi cao
hơn mặt da, rắn chắc, hồng
Triệu chứng lâm sàng (tt)
2. Giang mai thời kỳ 2
(nhiễm xoắn khuẩn huyết)
(tt)
- Mụn lở loét ở miệng, họng.
- Rụng tóc lốm đốm từng
mảng.
- Sưng hạch bạch huyết
nhiều chỗ nhưng không đau.
- Sốt nhẹ, mệt mỏi, nhức
đầu, đau khớp,…
Thời kỳ này bệnh lây nhiều
và dễ dàng, thường xảy ra
trong 2 năm đầu.
Triệu chứng lâm sàng (tt)
2. Giang mai thời kỳ 3:
Biểu hiện tổn thương cơ quan:
- Củ giang mai: nổi gồ lên mặt
da.
- Gôm giang mai: 4 giai đoạn:
cứng, mềm, loét, lành sẹo.
- Giang mai thần kinh: tổn
thương tủy sống, não → liệt
dây thần kinh, rối loạn tâm
thần.
- Giang mai tim mạch: viêm nội
mạc tắc nghẽn, phình động
mạch.
- Giang mai kín.
Xét nghiệm
- Tìm thấy xoắn khuẩn tại các tổn thương.
- Tìm kháng thể kháng giang mai trong huyết
thanh bằng phản ứng:
+ RPR (Rapid Plasma Reagin Card test): phản
ứng kết bông đại thể.
+ VDRL (Veneral Disease Research Laboratory
test) – phản ứng kết bông vi thể.
Điều trị
Nguyên tắc:
- Điều trị sớm, đủ liều để phòng tái phát và di
chứng.
- Điều trị đồng thời cho cả vợ/chồng hoặc bạn
tình.
Phác đồ điều trị:
- Tùy thuộc thời kỳ giang mai, thuốc thường dùng
penicilin G dạng chậm (benzathin penicilin G,
procain penicilin G). Nếu giang mai thần kinh:
cephalsporin thế hệ 3.
BÀI 3. VIÊM GAN DO VIRUS
MỤC TIÊU
1. Trình bày được nguyên nhân và cơ chế
bệnh sinh của bệnh viêm gan do virus.
2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và
xét nghiệm của bệnh viêm gan do virus
điển hình.
3. Nêu được hướng điều trị và cách phòng
bệnh viêm gan do virus.
Định nghĩa
Giai đoạn vàng da: AST, ALT tăng - Giai đoạn hồi phục: IgG
gấp 10 – 100 lần so với bình thường anti HAV (+).
(xét nghiệm lúc này giúp theo dõi diễn
biến, đánh giá và tiên lƣợng bệnh).
- Bilirubin máu: tăng khi vàng da (ưu
thế bilirubin trực tiếp).
- Nƣớc tiểu có sắc tố mật, muối mật.
- Tỷ lệ prothrombin giảm.
Xét nghiệm viêm gan
do virus B
1. Gan đang bị viêm; đánh giá
chức năng gan.
- Men gan AST, ALT.
Giai đoạn tiền vàng da: AST, ALT tăng
gấp 5 – 10 lần so với bình thường (xét
nghiệm lúc này giúp chẩn đoán bệnh).
Giai đoạn vàng da: AST, ALT tăng gấp
10 – 100 lần so với bình thường (xét
nghiệm lúc này giúp theo dõi diễn biến,
đánh giá và tiên lƣợng bệnh).
2. Có virus trong gan
- Bilirubin máu: tăng khi vàng da (ưu viêm.
thế bilirubin trực tiếp).
- Nƣớc tiểu có sắc tố mật, muối mật.
- Tỷ lệ prothrombin giảm.
Xét nghiệm viêm
gan do virus B
Thời kỳ Viêm Thời kỳ hồi Thời kỳ Viêm Viêm gan
ủ bệnh gan cấp phục và ủ bệnh gan cấp mạn
khỏi bệnh
Vàng da Vàng da
Giai đoạn vàng da: AST, ALT tăng gấp - Anti HCV (+).
10 – 100 lần so với bình thường (xét
nghiệm lúc này giúp theo dõi diễn biến,
đánh giá và tiên lƣợng bệnh).
- Bilirubin máu: tăng khi vàng da (ưu
thế bilirubin trực tiếp).
- Nƣớc tiểu có sắc tố mật, muối mật.
- Tỷ lệ prothrombin giảm.
Điều trị
Nguyên tắc chung:
- Điều trị nguyên nhân, điều trị triệu chứng, nâng
cao thể trạng, tránh biến chứng.
- Nghỉ ngơi, dinh dưỡng đầy đủ.
- Tránh thuốc, hóa chất có hại cho gan. Kiêng
rượu bia.
- Theo dõi dấu hiệu suy gan.
- Phòng bệnh: phòng đường lây và tiêm vaccin.
Điều trị và dự phòng viêm gan A, E
Phòng bệnh:
Vaccin viêm gan B được sản xuất từ công nghệ
tái tổ hợp DNA.
Điều trị viêm gan C
Có hai loại thuốc được chấp thuận để điều trị
viêm gan C mãn: interferon và ribavirin.
Có 2 dạng interferon hiện đang được sử dụng:
- Interferon thông thƣờng - bị cơ thể phân hủy
nhanh chóng và phải chích ít nhất 3 lần mỗi tuần.
- “Pegylated” interferon (interferon được kết hợp
với PEG: Poly Ethylene Glycol) dạng thuốc được
điều chỉnh để có thời gian tác dụng trong cơ thể
dài hơn để diệt virus. Chích 1 tuần 1 lần.
Điều trị viêm gan C (tt)
Phòng bệnh?
Điều trị và dự phòng viêm
gan B, C?
Tình huống 1
Bệnh nhân nữ, 26 tuổi, làm ruộng
Lí do nhập viện: mệt mỏi, vàng da
Bệnh sử: Bệnh diễn biến 1 tháng nay, khởi đầu mệt
mỏi, chán ăn, chướng bụng, đau mỏi cơ, đầy hơi sau
ăn, kèm nôn, buồn nôn, bn sợ thức ăn có mỡ, không
ợ hơi, ợ chua.
- Tiểu vàng sẫm, số lượng 1 lít/ngày, đại tiện phân
bạc màu, vàng mắt, vàng da tăng dần, kèm ngứa da
và tăng về đêm.
- Không ho, không đau đầu, trước đó không sử dụng
thuốc → Khám bệnh viện 103, HBsAg (+). Điều trị
ngoại trú, không rõ thuốc; bệnh không giảm, mệt mỏi
và vàng da tăng dần → nhập viện.
Tình huống 1 (tt)
Tiền căn:
- BN đẻ thường 2 lần, chưa truyền máu lần nào.
- Chưa có đợt vàng da, bệnh viêm gan B trước đó.
- Không sử dụng thuốc nam, không rượu bia.
- Chồng có một đợt vàng da, vàng mắt từ nhỏ.
Tình huống 1 (tt)
Khám:
- BN tỉnh, thể trạng trung bình.
- NĐ: 37oC; M: 80 l/ph; HA: 100/60 mmHg.
- Da vàng, niêm mạc mắt vàng.
- Hạch ngoại biên không sờ chạm
- Không phù, không xuất huyết dưới da.
Tình huống 1 (tt)
Khám các cơ quan:
1. Bụng:
- Bụng cân đối, không biến dạng, không sẹo mổ cũ,
không tuần hoàn bàng hệ, di động đều theo nhịp thở,
rốn lõm; bụng mềm, gan không sờ chạm, lách không
to.
- Phân bạc màu.
2. Thận, tiết niệu:
- Nước tiểu vàng sậm.
- Chạm thận (-), bập bềnh thận (+)
3. Các cơ quan khác chƣa phát hiện bất thƣờng.
Tình huống 1 (tt)
ĐÔNG MÁU
Prothrombin (s) 11,7
PT% 94,8
PT INR 1.03
aPPT s 29,4
aPPT (b/c) 1.07
ĐL fibrinogen 2,702
Tình huống 1 (tt)
Siêu âm:
Gan to
Tình huống 1 (tt)
Xâm nhập
3. Cơn động kinh cục bộ: mỗi cơn kéo dài chừng vài
phút. Thường gặp động kinh thùy thái dương. Triệu
chứng đa dạng: tâm thần, mất ngôn ngữ, choáng,
ngất,…
4. Cơn động kinh liên tục (trạng thái động kinh):
cơn động kinh kéo dài không tự kết thúc hoặc xảy
ra liên tiếp trong những khoảng cách ngắn dẫn đến
không dứt cơn động kinh.
Xét nghiệm
Giải phẫu và
Đột ngột có triệu chứng = chức năng
thần kinh khu trú. của thần kinh.
ĐM não giữa
ĐM thông
sau
ĐM não
sau
ĐM não
giữa
ĐM não ĐM não
trƣớc sau
Tổn thƣơng mạch máu não nhƣ thế nào gây đột
quỵ?
Phân loại đột quỵ
Đột quỵ thiếu máu não Đột quỵ xuất huyết não
(chiếm 75 – 80% số bệnh (chiếm 20 – 25% số bệnh
nhân đột quỵ não) nhân đột quỵ não)
Dấu thần
RL Chức năng kinh định
chuyển não ngừng
Nhồi vị:
hóa não hoạt động. máu não Đột quỵ
Ngừng cung cấp Hoạt hóa Giải phóng Không tổng hợp
O2 và glucose phospholipase glutamate DNA và protein
Các xét EEG, chụp động mạch não, siêu âm doppler, ion đồ,
nghiệm khác CTM, ure máu, creatinin máu, lipid máu, glucose máu.
Các dấu hiệu báo động đột quỵ
não (một hoặc các dấu hiệu)
- Đột ngột tê dại, yếu hoặc liệt ở mặt, tay hoặc chân,
thường ở một bên của cơ thể.
- Nói hoặc lĩnh hội khó khăn.
- Đột nhiên nhìn mờ, giảm, hoặc mất thị lực một hoặc
cả hai mắt
- Chóng mặt, mất thăng bằng hoặc mất phối hợp động
tác
- Đột nhiên đau đầu nặng nề không giải thích được
nguyên nhân.
Đột quỵ là một cấp cứu y tế khẩn cấp. Vì vậy khi phát
hiện các dấu hiệu báo động đột quỵ, cần chuyển
ngay tới các cơ sở y tế gần nhất sẽ giúp giảm tỷ lệ
tử vong và tàn phế.
Các bƣớc thứ tự chẩn đoán đột
quỵ