Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 68

ỔN ĐỊNH CỘT

Chương 2: Ổn định cấu kiện cột


Nội dung
Buổi 1:
 Ổn định cột liên kết cứng hai đầu chịu lực nén đúng tâm (lý
thuyết Euler)
 Ổn định cột chịu lực đặt bất kỳ dọc theo chiều dài thanh
 Ổn định cột chịu lực nén lệch tâm
Buổi 2:
 Ảnh hưởng của lực cắt đến các giá trị của lực tới hạn trong các
cột chịu nén uốn
 Ổn định của các cột ghép
 Ảnh hưởng của hình dạng tiết diện ngang đến sự mất ổn định
của cột
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

Cấu kiện cột (column) được hiểu là cấu kiện dạng thanh thẳng chịu
nén dọc trục có thành phần chủ yếu là lực dọc.

Khi lực nén đúng tâm tác dụng vào cột tăng dần đến một giá trị tới
hạn  cột sẽ bị uốn theo một phương nào đó tùy thuộc vào hình
dạng hình học của cột và các khiếm khuyết của vật liệu  hiện
tượng uốn dọc.

Lý thuyết Euler nghiên cứu sự mất ổn định uốn dọc của các thanh
có độ mảnh lớn, tuyệt đối thẳng, vật liệu cấu tạo đồng nhất và lực
tác dụng một cách chính xác dọc theo đường trục thẳng qua tâm
của tiết diện

Vật liệu làm việc trong giới hạn đàn hồi

Biến dạng trong thanh nhỏ có thể bỏ qua các đại lượng VCB bậc 2
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

2.1. PT tổng quát đường đàn hồi trong cột


Để tìm phương trình tổng quát của đường biến dạng trong thanh chịu
nén, bị mất ổn định do hiện tượng uốn dọc xảy ra, ta nghiên cứu thanh
chịu lực nén (P) ở trạng thái cân bằng biến dạng với các chuyển vị nhỏ.
Giả sử trong trạng thái biến dạng, đầu trái của thanh có các chuyển vị
thẳng theo phương trục y là y(0) và chuyển vị góc là y’(0), đồng thời tại
đầu trái của thanh xuất hiện momen uốn M(0) và thành phần lực V(0)
có phương vuông góc với vị trí ban đầu của trục thanh (Hình 2.1a).
y(0) z M dy
M(0) y M+dM
y’(0) P
P P
V
V(0) dz V+dV
z Hình 2.1
(b)
y (a)
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)
Mômen uốn tại tiết diện bất kỳ của thanh:
M/z =0:  M(z) = M(0) + V(0).z + P[y – y(0)]
M
Từ phương trình vi phân của đường đàn hồi (trong SBVL): y 
''

EI
M  0   V  0  . z  P  y  y  0   M  0   V  0  . z  P. y  0  P. y
y    
''

EI EI EI
M  0   V  0  . z  P. y  0 
Hay: y  y  
'' 2 (2.1)
EI
P (2.2)
trong đó, đặt:  
2

EI
Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân (2.1) có dạng:
M  0   V  0  . z  P. y  0  (2.3)
y  z   A sin  z   B cos  z  
 2 EI
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

   


 

  
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

   
  

  
 
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

2.1.1. Thanh có hai đầu liên kết khớp


z
Phương trình vi phân của đường đàn hồi :
P
d2y M ( z)
a) y"  2   (2.1a)
b)
dz EI
x
Moment uốn tại một mặt cắt Z bất kỳ

y M ( z )  Pth y
L
G Phương trình đường đàn hồi:
y’ y  A sin  z  B cos  z
y Pth
A, B : hằng số,  
2
(2.2a)
O EI
Hình 2.1.

Điều kiện biên : tại z = 0 và z = L, y = 0  B = 0 , A sinαL= 0, A ≠0  αL = k π


2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

k 2 2 EI
Pth  (2.3a)
l2

Khi k = 1  lực tới hạn Euler

 2 EI
Pth  2
(2.4a)
l

Hình 2.2. Các dạng mất ổn định của dầm hai


đầu khớp ứng với k = 1, 2, 3.
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

2.1.2. Thanh có hai đầu liên kết ngàm


Pth
Moment uốn tại một mặt cắt Z bất kỳ

M(z) = Py- Mo

y’ Phương trình vi phân của đường đàn hồi:


L
P Mo
y " y  (2.5b)
EI EI
Nghiệm tổng quát của Pt. (2.5b)
y
Mo
Mo
y( z)  Asin  z  B cos z 
Hình 2.3  2 EI

Điều kiện biên: tại z = 0 và z = L, y(o) = 0, y’(o) = 0 và y(L) = 0, y’(L) = 0


 A, B
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

Phương trình đường đàn hồi:

Mo  (1  cos  L) 
y( z)    cos  z  sin  z  1  (2.6b)
 2 EI  sin  L 
Góc xoay tại một mặt cắt Z bất kỳ:
Mo  (1cosL) 
y'(z)  2  sinz   cosz  (2.7b)
 EI  sinL 
Lực tới hạn:
Thay y’(L) = 0 vào phương trình (2.7b) 1 cosL  0  L  k với k = 0, 2, 4 ....

4 2 EI (2.8b)
Pth  2
L
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

2.1.3. Thanh có một đầu khớp, một đầu ngàm


z Moment uốn tại một mặt cắt Z bất kỳ
P

F M ( z )  Pth y  F ( L  z )
v
Phương trình vi phân của đường đàn hồi:
L

d 2 y Pth F(L  z)
EI  y   (2.9c)
dz2 EI EI
F
Nghiệm tổng quát của Pt. (2.9c)
M
P F ( L  z)
y( z)  Asin  z  B cos z  2
Hình 2.4  EI
Điều kiện biên: tại z = 0, y(o) = 0, y’(o) = 0 và tại z = L, y(L) = 0,  A, B
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

L= 4.49

Phương trình đường đàn hồi:


tanL
F
L y( z)  [ sin z  tan  L cos z (L  z)] (2.10)
 EI
3

F
Tại z = 0, y(0) = 0  y(o)  [tanLL]  0
 EI
3

L
 tanL L  0 (2.11c)

Lực tới hạn:

2.05 2 EI
 Pth  (2.12c)
L2
Hình 2.5.
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

2.1.4. Thanh có một đầu liên kết ngàm, một đầu tự do


z δ
Pth Moment uốn tại một mặt cắt Z bất kỳ

M ( z )   Pth (  y )
y’ Phương trình vi phân của đường đàn hồi:
L

Pth
z
EI d 2 y Pth
2
 y (2.13d)
dz EI EI
y
Nghiệm tổng quát của Pt. (2.13d)
M
Pth y(z)  Asin  z  B cos z  
Hình 2.6

Điều kiện biên: tại z = 0, y(o) = 0, y’(o) = 0 và tại z = L, y(L) = δ,  A, B


2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

Phương trình đường đàn hồi:


cosL
y(z) ( sinz cosz 1) (2.14)
sinL
cosL

y '(z) ( cosz sinz) (2.15)
sinL

• Tại z = 0, y’(0) = 0 cos L


 y '(0)   0
sin  L
• Nếu 
sinL  0  cosL  0  L  k với k = 1, 3, 5 ....
2
Lực tới hạn nhỏ nhất:
 2 EJ
Pth  (2.16)
4L2
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

Lực tới hạn:

k 2 2 EJ
Pth  (2.17)
(L)2

• Ltt = μL : chiều dài tương đương tính toán của thanh


• μ là hệ số phụ thuộc vào dạng liên kết ở hai đầu thanh
• Thanh có hai đầu liên kết ngàm μ = 0.5
• Thanh có một đầu liên kết ngàm, một đầu liên kết khớp, μ = 0.7
• Thanh có hai đầu liên kết khớp, μ = 1
• Thanh có một đầu liên kết ngàm, một đầu tự do , μ = 2
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)

Ví dụ 2.1:
2.1. Ổn định của cột chịu lực nén đúng tâm
(lý thuyết Euler)
2.2. Ổn định thanh thẳng chịu lực đặt bất kỳ dọc theo chiều
dài thanh

Phương pháp nghiên cứu:

Chia thanh thành từng đoạn trong đó chuyển vị và nội lực là


liên tục
Thiết lập các phương trình vi phân đường đàn hồi cho từng
đoạn thanh
Căn cứ vào điều kiện biên ở các đầu thanh và điều kiện nối
tiếp giữa các đoạn thanh  thiết lập phương trình ổn định
2.2. Ổn định thanh thẳng chịu lực đặt bất kỳ dọc theo chiều
dài thanh

2.2.1. Thanh thẳng có hai đầu liên kết khớp


 Thiết lập phương trình chuyển vị cho đoạn thanh O1C
ở trạng thái biến dạng (gốc toạ độ đặt tại O1) :
z
O2 QB 0  z1  a
• Moment tại một mặt cắt bất kỳ trong đoạn O1C
b
yc M1 ( z1 )   Pth y1  QA z1
L C
• Phương trình vi phân của đường đàn hồi
a Pth

d 2 y1 Pth y1  QAz1
O1 QA
y
2
 (2.18)
dz 1 EI
Pth
• Nghiệm tổng quát của Pt. vi phân
QA z1
Pth y1( z)  Asin  z1  B cos z1 
Hình 2.7.
  2
 2 EI
EI • Điều kiện biên : tại z1 = 0, y1(0) = 0, y”1(0) A, B
2.2. Ổn định thanh thẳng chịu lực đặt bất kỳ dọc theo chiều
dài thanh

2.2.1. Thanh thẳng có hai đầu liên kết khớp


• Phương trình chuyển vị cho đoạn thanh O1C:
QA QA
y1( z)  Asin z1  z1 y '1( z)   Acos z1  (2.18)
 EI
2
 2EI
 Thiết lập phương trình chuyển vị cho đọan thanh O2C ở trạng thái biến dạng
(gốc toạ độ đặt tại O2) :
z • Moment tại một mặt cắt bất kỳ trong đọan O2C : M ( z )  QB z2
O2 QB
• Phương trình vi phân của đường đàn hồi : d 2 y2 QB z2
 
b dz2 EI
• Nghiệm tổng quát của Pt. vi phân: QB 3
L C
y2   z2  C1z2  C2
6EI
a Pth • Điều kiện biên : tại z2 =0, y2 = 0, y ’’2 (0), C1, C2
y • Phương trình chuyển vị cho đọan thanh O2C:
O1 QA
Q QB 2 (2.19)
y2   B z23  C1z2 y '2   z2  C1
6EI 2EI
2.2. Ổn định thanh thẳng chịu lực đặt bất kỳ dọc theo chiều
dài thanh

2.2.1. Thanh thẳng có hai đầu liên kết khớp

 Điều kiện nối tiếp giữa các đoạn thanh  thiết lập phương trình ổn định
Pyc  2 EIyc LQ QB 3
• Điều kiện cân bằng: QA  QB    yc  2 A  yc  y2 (b)   b  C1b
L L  EI 6EI
• Điều kiện liên tục y1(a) = y2(b) và y’1(a) = -y’2(b), và điều kiện cân bằng ta được:
z
O2 QB • y1(a) = y2(b) QA a b3
 Asina  ( 2  )  C1b  0 (2.20)
EI  6
b • y’1(a) = -y’2(b), QA 1 b2
  Acosa  ( 2  )  C1  0
EI  2 (2.21)
L C

a Pth • yc = y2(b) 
QA b3 L
(  )  C1b  0 (2.22)
EI 6  2
y
O1 QA
• Hệ thống phương trình trên có nghiệm  Định thức = 0  tải trọng tới hạn
2.2. Ổn định thanh thẳng chịu lực đặt bất kỳ dọc theo chiều
dài thanh

2.2.1. Thanh thẳng có hai đầu liên kết khớp

sina ab3 1
( 2 ) -b  A
 
 6 EJ
D(α) =
QA 
2
 cosa ( 2  ) 1
1
b
1 =0
 2 EJ
C 
0
b3 L 1
(  2)
6  EJ
-b  1
tana 
b(L  a)  6
 Và nếu a = b = L/2, và đặt αL = β  tan  2 (2.23)
 2b3 2   36
 L b
3
 Nghiệm của Pt. (2.23) là = 4.23, vậy lực tới hạn nhỏ nhất sẽ là:

18.66EI
Pth   EI 
2 (2.24)
L2
2.2. Ổn định thanh thẳng chịu lực đặt bất kỳ dọc theo chiều
dài thanh
2.2.2. Thanh có một đầu ngàm chịu tác dụng của một số lực tập trung
z
a) P1 b) P1 c) P1

L1
C C C
L
L2 P2 P2 P2

O2 y O2
O2
M

P1+P2

Hình 2.8. Các dạng mất ổn định (3 dạng mất ổn định a, b, c)


• H 2.8b. đoạn thanh O2C có đường biến dạng như thanh có một đầu ngàm, một
đầu tự do. Tại C sẽ có điểm uốn và lực P1 sẽ đi qua điểm C

• H.2.8c: Đoạn thanh O2C có đường biến dạng giống như thanh có một đầu
ngàm, một đầu tự do, tiếp tuyến tại C sẽ thẳng đứng.
2.2. Ổn định thanh thẳng chịu lực đặt bất kỳ dọc theo chiều
dài thanh
2.2.2. Thanh có một đầu ngàm chịu tác dụng của một số lực tập trung
 Đoạn thứ nhất: 0≤ z1 ≤ L1 (gốc toạ độ đặt tại O1)
• Moment tại một mặt cắt bất kỳ trong đoạn này cho bởi:
M1   P1 (  y1 )

• Phương trình vi phân của đường đàn hồi : d 2 y1 P1 (  y1)


2

dz1 EI
• Điều kiện biên :z1 = 0, y1(0) = δ, và y’1(0) = y’o
,
,
 Phương trình vi phân của đường đàn hồi : y (z )  ( y )sin z 
o
(2.25)
1 1
1 1 1

y1, ( z1 )  yo, cos1z1 (2.26)

P1
trong đó: 12 
EI
2.2. Ổn định thanh thẳng chịu lực đặt bất kỳ dọc theo chiều
dài thanh
2.2.2. Thanh có một đầu ngàm chịu tác dụng của một số lực tập trung
 Đoạn thứ hai: 0≤ z2 ≤ L2 (gốc toạ độ đặt tại P2)
• Moment tại một mặt cắt bất kỳ trong đoạn này cho bởi:
• Phương trình vi phân của đường đàn hồi :
d 2 y2 (P1  P2 ) y2  P1  P2 yc
 
dz22 EI
• Điều kiện biên: z2 = 0, y2 = y1 (L1) và y’2 (0) = y’1 (L1)

 Phương trình của đường đàn hồi :


yo' P1 yo' sin 1L1
y2  cos1L1 sin2 z2  sin1L1(1 cos2 z2 )    yo' (2.27)
2 P1  P2 1 1
P1 yo' P1  P2
y   y cos1L1 cos2 z2 2
' '
sin2 z2 22  (2.28)
P1  P2 1
2 1 o
EI
2.2. Ổn định thanh thẳng chịu lực đặt bất kỳ dọc theo chiều
dài thanh
2.2.2. Thanh có một đầu ngàm chịu tác dụng của một số lực tập trung

• Thay vào phương trình (2.27) và (2.28) điều kiện biên ở ngàm: khi z2 = L2, y2 (L2) = 0
và y’2 (L2) = 0,
yo, P1 yo, , sin 1L1
 cos1L1 sin2 L2  sin1L1(1 cos2 L2 )    yo 0 (2.29)
2 P1  P2 1 1
P1 yo,
 y cos1L1 cos2 L2 2
,
sin2 L2  0 (2.30)
P1  P2 1
1 o

• Điều kiện tồn tại v’o và δ thì định thức của hệ phương trình (2.29) và (2.30)
phải bằng không. Triển khai định thức ta tìm được phương trình ổn định:

 P 2 
cos1L1 cos2 L2 1 1 tan1L1 tan2 L2   0 (2.31)
 P1  P2 1 
2.2. Ổn định thanh thẳng chịu lực đặt bất kỳ dọc theo chiều
dài thanh

2.2.2. Thanh có một đầu ngàm chịu tác dụng của một số lực tập trung

• Phương trình (2.31) thoả mãn với một trong ba trường hợp sau:

 P1 2  P1  P2 1 2
a) 1 tan1L1 tan2 L2   0  tan L tan L   (2.32)
P1 2 1
1 1 2 2
 P1  P2 1 
 Lúc này hệ sẽ mất ổn định theo dạng như Hình 2.8a
z P
 EI
2 a) P b P1 c

b) cos2 L2  0  (P1  P2 )th  2 (2.33) δ


1 ) ) 1

4L 2 L
1 C C C
 Hệ sẽ mất ổn định theo dạng như Hình 2.8b L
L P P P
 EI
2 2 2 2 2
c) cos1L1  0  (P1)th  (2.34)
4L12 O
M
y
O O
2 2 2
P1+P2
 Hệ sẽ có dạng mất ổn định như Hình 2.8c
2.2. Ổn định thanh thẳng chịu lực đặt bất kỳ dọc theo chiều
dài thanh

Ví dụ 2.2: Tìm lực tới hạn cho cột chịu 2 lực nén
đúng tâm P1 và P2 như hình vẽ.

Giải:

TH a): (2.32)

TH b): (2.33)

TH c): (2.34)
2.3. Ổn định của cột chịu lực nén lệch tâm

2.3. Thanh có hai đầu liên kết khớp


2.3. Ổn định của cột chịu lực nén lệch tâm

2.3. Thanh có hai đầu liên kết khớp


2.3. Ổn định của cột chịu lực nén lệch tâm

2.3. Thanh có hai đầu liên kết khớp


2.3. Ổn định của cột chịu lực nén lệch tâm

2.3. Thanh có hai đầu liên kết khớp


2.3. Ổn định của cột chịu lực nén lệch tâm

2.3. Thanh có hai đầu liên kết khớp


2.3. Ổn định của cột chịu lực nén lệch tâm

2.3. Thanh có hai đầu liên kết khớp


2.3. Ổn định của cột chịu lực nén lệch tâm

2.3. Thanh có hai đầu liên kết khớp

I
r2  Bán kính quán tính
A
2.3. Ổn định của cột chịu lực nén lệch tâm

Ví dụ 2.3:
2.3. Ổn định của cột chịu lực nén lệch tâm
2.3. Ổn định của cột chịu lực nén lệch tâm
2.3. Ổn định của cột chịu lực nén lệch tâm
Bài tập về nhà

Ví dụ 2.4:
Bài tập về nhà

Ví dụ 2.5: Tìm lực tới hạn cho cột có tiết diện thay đổi chịu lực nén đúng
tâm P như hình vẽ
Chương 2: Ổn định cấu kiện cột
Nội Dung
Buổi 1:
 Ổn định cột liên kết cứng hai đầu chịu lực nén đúng tâm (lý
thuyết Euler)
 Ổn định cột chịu lực đặt bất kỳ dọc theo chiều dài thanh
 Ổn định của cột chịu lực nén lệch tâm
Buổi 2:
 Ảnh hưởng của lực cắt đến các giá trị của lực tới hạn trong các
cột chịu nén uốn
 Ổn định của các cột ghép
 Ảnh hưởng của hình dạng của tiết diện ngang đến sự mất ổn
định của cột
2.4 Ảnh hưởng của lực cắt đến các giá trị của lực tới hạn
trong các thanh thẳng
• Khi thanh bị uốn, ngoài moment uốn trong thanh còn
z
có lực cắt,
P
Gọi: y1 là độ võng của thanh do moment uốn và
y2 là độ võng của thanh do lực cắt gây ra
dy1 dy2
L

dz dz
• Góc trượt γ của phân tố có chiều dài dz do lực cắt Q
gây ra:
dy2 Q  dM
Z
  
y
dz GA GA dz
dy2 G là modul đàn hồi khi trượt, A là tiết diện mặt trượt,
Q μ là hệ số phụ thuộc hình dạng tiết diện.
dz
γ
• Độ võng của thanh do momem uốn và lực cắt
Q
h d 2 y1 M
2

Hình 2.12.
dz EI
d 2 y2  d 2M
2

dz GA dz2
2.4 Ảnh hưởng của lực cắt đến các giá trị của lực tới hạn
trong các thanh thẳng

• Phương trình vi phân của đường đàn hồi có dạng


d2 y M  d 2M
2
 
dz EI GA dz2
d 2M d2 y
• Moment tại một tiết diện cắt bất kỳ là: M = Py dz 2
P 2
dz
 P  d y
2
EI 1  2  Py  0
 GA  dz
• Nghiệm của phương trình trên có dạng : y  Asin z  B cos z

P

Trong đó : P
EI (1  )
GA
2.4 Ảnh hưởng của lực cắt đến các giá trị của lực tới hạn
trong các thanh thẳng

• Từ các điều kiện biên khi z = 0 và z = L, y = 0, ta tìm được phương trình ổn định :
sinL  0

Phương trình này được thỏa với αL = kπ , k = 1, 2, 3, ….

 2 EI 1
k=1 Pth    PEuler (2.39)
L 2
  EI
2
1
GA L2

Trong đó : 1
 <1
  2 EI
1
GA L2

 Nếu kể đến ảnh hưởng của lực cắt thì lực tới hạn sẽ nhỏ hơn lực Euler
 Ảnh hưởng của lực cắt đối với tải trọng tới hạn bé tính ổn định có thể bỏ qua
2.5 Ổn định các thanh ghép

• Khi thiết kế các thanh chịu lực nén tương đối lớn  dùng các thanh cơ bản ghép lại
với nhau để mở rộng tiết diện  ghép với nhau bằng các thanh giằng hay các bản
giằng
a) b) c)
• Dưới tác dụng của lực nén  hiện tượng trượt xảy ra
trong các thanh giằng  kể đến lực cắt khi tính ổn định.

• S.P. Timoshenco đã đưa ra cách tính gần đúng:


• Xem thanh ghép như là thanh đặc nhưng phải
kể đến ảnh hưởng của lực cắt.

• Nối bằng các thanh giằng ngang,


 các mối nối được xem là liên kết khớp

• Nối với nhau bằng các bản giằng,


 các mối nối được xem là liên kết ngàm
Hình 2.13.
2.5 Ổn định các thanh ghép
2.5.1. Thanh ghép được liên kết bằng các thanh giằng :

• Góc trượt do lực cắt bằng một đơn vị gây ra :


δ11
_
 
 
Q=1
Q GA
h Ag _ _ _
11
 Vì biến dạng nhỏ    tan 
α
Ax
h
An
Q=1
• Chuyển vị do các lực dọc N trong các thanh giằng :
NL
11  
b

EA
Hình 2.14.

• Lực dọc Nn trong thanh giằng ngang : Nn = 1


Lực Q = 1 
• Lực dọc Nx trong thanh giằng xiên : Nx = 1/cosα
2.5 Ổn định các thanh ghép
2.5.1. Thanh ghép được liên kết bằng các thanh giằng :

h 1 1 
11    
E  Ax cos2  sin An tan 

Trong đó: Ax diện tích mặt cắt ngang của thanh giằng xiên.
An là diện tích mặt cắt ngang của thanh giằng ngang

_
 11 1 1 1 
      (2.40)
GA h E  Ax cos2  sin An tan 
_

Thay  vào phương trình trên
GA

 2 EI 1
Pth  (2.41)
L2  2 EI 1 1 
1 2   
L  EAx cos2  sin EAn tan 

Trong đó:I là moment quán tính của tiết diện các thanh cơ bản
2.5 Ổn định các thanh ghép
2.5.1. Thanh ghép được liên kết bằng các thanh giằng :

Từ công thức (2.41 ):


 Pth tỉ lệ với Ax và An
 Các thanh xiên có tác dụng đảm bảo ổn định tốt hơn thanh ngang

o 1
Ví dụ : nếu Ax = An và góc α = 45 thì Pth  PEuler
PEuler
1 (2,83 1)
EA
Nếu trong mỗi khoang có hai thanh xiên:
 một thanh xiên chịu kéo và một thanh xiên chịu nén
 thanh ngang không chịu lực

1
Công thức (2.41 )  Pth  PEuler (2.41)
PEuler  1 
1  
E  Ax cos  sin 
2
2.5 Ổn định các thanh ghép
2.5.2. Thanh ghép được liên kết bằng các bản giằng :
• Giả thiết khi mất ổn định đường biến dạng của
δ1 thanh cơ bản có điểm uốn ở giữa mỗi khoang
a) 1
1/2 _
h3
_
bh
1/2
11  M1 M1  
h/2 Ic Ib 24EIc 12EIb
_
11
h2 b 
h/2    
1/2 1/2 h 24EIc 12EIb GA
b
• Thay giá trị này vào phương trình (2.39)
b)
1
h/2
Pth  PEuler
 h2 bh 
h/4
h/4
1  PEuler   
 24EI c 12EIb

_
Ib : moment quán tính của tiết diện hai bản giằng
M1 Ic : moment quán tính của một bên thanh cơ bản
đối với trục quán tính chính trung tâm của nó.
Hình 2.15.
2.5 Ổn định các thanh ghép

Ví dụ 2.6: Hãy xác định giá trị của lực tới hạn Pth cho cột thép
rỗng thanh giằng bên dưới trong hai trường hợp sau:
a) Không kể đến ảnh hưởng của lực cắt
b) Có kể đến ảnh hưởng của lực cắt

Thanh cơ bản:
E = 2×104 KN/cm2
Ac = 19,5 cm2
Mômen quán tính đối với trục yo đi qua trọng tâm: 78,8 cm4
Thanh xiên L 20×20×3 mm có Ax = 1,13 cm2; E = 2×104 KN/cm2
2.5 Ổn định các thanh ghép
2.5 Ổn định các thanh ghép
2.5 Ổn định các thanh ghép

Ví dụ 2.7: Hãy xác định giá trị của lực tới hạn Pth cho cột thép rỗng
bản giằng bên dưới trong hai trường hợp sau:
a) Không kể đến ảnh hưởng của lực cắt
b) Có kể đến ảnh hưởng của lực cắt

Bản giằng là thép tấm có bề dày 0.7cm và rộng 14cm.


Thép hình [16 có: Af = 18.1 cm2, moment quán tính Iyo= 78.8 cm4 , Ixo= 747
cm4. Khoảng cách hai trọng tâm thép [16 là C=6.2 cm. Cho modun đàn hồi
E = 2×104 KN/cm2
2.5 Ổn định các thanh ghép
2.6 Những giới hạn của lý thuyết Euler

σth Từ công thức tính lực tới hạn Euler (2.7)


Lý thuyết Euler

Pth  2 EI
Cường độ phá họai của
vật liệu
 ứng suất tới hạn th   2
A AL
2
Ứng suất phá họai Với : I = Ai
thực tế

Pth  2 E  2 E
λ
th    2 (2.42)
nhỏ
λ lớn
A ( L / i)2

λ
Hình 2.16. Trong đó λ = L / i là hệ số độ mảnh của cột.

Cột dài và mảnh: λ lớn  Phá họai do mất ổn định

Cột ngắn, tiết diện lớn: λ nhỏ  Phá họai do vật liệu bị nén
2.7. Sự phá hoại của cột có chiều dài cột bất kỳ: lý thuyết Rankin

 Do sự hạn chế của lý thuyết Euler phương pháp thực nghiệm và nửa thực nghiệm
dùng để tiên đoán sự phá hoại của cột có chiều dài bất kỳ
 Lý thuyết phù hợp với thực nghiệm là phương pháp của Rankin

 Với một lọai vật liệu, Rankin đề nghị rằng : 1 1 1


  (2.43)
Pph Pc Pth

Trong đó: Pc là tải trọng phá hoại của cột ngắn do nén
Pth là tải trọng tới hạn do mất ổn định của cột dài và mảnh

 Phương trình (2.43) đúng với cột có chiều rất dài ngắn vì khi đó
1/Pth → 0 thì Pph → Pc.
 Khi cột dài và mảnh thì 1/Pc rất bé so với 1/Pth và khi đó Pph → Pth
 phương trình (2.43) thoả cho hai cực của chiều dài cột.
2.7. Sự phá hoại của cột có chiều dài cột bất kỳ: lý thuyết Rankin

 cường độ của vật liệu do nén Pc


c 
A
 ứng suất tới hạn do mất ổn định Pth  2 E
 th   2
A 
 2 AE c
Thay vào Pt. (2.43) ta được : Pph  2
 E  2 c

Pphc
Như vậy :  ph   (2.44)
A 1 k2
Trong đó k là một hằng số phụ thuộc vào vật liệu

Khả năng chịu nén của cột có chiều dài bất kỳ phụ thuộc vào hệ số độ mảnh
của cột.
2.8 Ảnh hưởng của hình dạng tiết diện ngang đến sự mất
ổn định của cột

 Tiết diện ngang của cột có hai trục đối xứng mất ổn định uốn sẽ xảy
ra đối với trục có độ cứng nhỏ

 sự biến dạng võng thường xảy ra trong một mặt phẳng


Ví dụ: uốn quanh trục Cx và võng trong mặt phẳng Cyz ( Hình 2.17)

Hình 2.17.
2.8 Ảnh hưởng của hình dạng tiết diện ngang đến sự mất
ổn định của cột

Tiết diện ngang chỉ có một trục đối xứng, ví dụ Cy như trên Hình 2.18
• Khi sự mất ổn định do uốn xảy ra quanh trục trọng tâm chính
có độ cứng yếu hơn, thì sự xoắn cũng xảy ra đồng thời
• Ảnh hưởng của sự xoắn sẽ trở nên quan trọng nếu
tâm của lực cắt không trùng với tâm của tiết diện.

Hình 2.18.
2.8 Ảnh hưởng của hình dạng tiết diện ngang đến sự mất
ổn định của cột

 Tiết diện ngang không có trục đối xứng, ví dụ như Hình 2.19
• Dạng võng mất ổn định luôn luôn có liên quan đến xoắn
• Sự mất ổn định phần lớn gây ra do xoắn, uốn chỉ có một đóng góp nhỏ
Bài giải ví dụ 2.4


Bài giải ví dụ 2.4
Bài giải ví dụ 2.4
Bài giải ví dụ 2.5
Bài giải ví dụ 2.5
Bài giải ví dụ 2.5

You might also like