Professional Documents
Culture Documents
PH L C NG Pháp
PH L C NG Pháp
- do/does not + V She doesn’t play tennis. (Cô ấy không chơi quần vợt.)
- Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại:
Vd: I get up really early and practise for an hour or so most days. (Hầu như ngày nào
tôi đều thức dậy rất sớm và tập luyện trong vòng một tiếng hoặc lâu hơn.)
I use the Internet just about everyday.( Tôi sử dụng Internet hàng ngày)
+ Những từ chỉ mức độ thường xuyên hoặc khi nào, hay được sử dụng là: always,
generally, normally, usually, often, sometimes, rarely, never, every day, every
evening.
Vd: My parents own a restaurant. (Bố mẹ tôi sở hữu một nhà hàng)
● Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành chứ không dùng hiện tại đơn khi nói về
Vd: I have worked there since I was 15. (not I work there since I was 15 - see Unit 3)
tiền)
If you heat water to 100oC, it boils. (see Unit 17)(Nếu bạn đun nước đến 100oC tức là
nó đã sôi.)
Vd: You go down to the traffic light, then you turn left.
To start the programme, first you click on the icon on the desktop.
(Để khởi động chương trình, trước tiên hãy nhấp chuột vào biểu tượng trên màn
hình)
- Kể câu chuyện hoặc nói về bộ phim, cuốn sách hay những vở kịch:
In the film, the tea lady falls in love with the Prime Minister.
(Trong bộ phim, người phụ nữ bán trà đã phải lòng thủ tướng.)
Vd: I am waiting for my friends. (Tôi đang chờ bạn của tôi)
Vd: The Internet is making it easier for people to stay in touch with each other.
(Internet đang giúp con người giữ liên lạc một cách dễ dàng hơn.)
The price of petrol is rising dramatically. (Giá xăng đang tăng một cách đáng kể)
+ Nói về những điều xảy ra thường xuyên hơn cả mong đợi, thường để bày tỏ sự đố kị
hoặc phê bình, bằng cách sử dụng những từ như: always, constantly, continually,
forever.
(Mẹ tôi luôn nói rằng tôi không giúp được gì.) (Phàn nàn)
(Anh ấy luôn được tới thăm quan những nơi thú vị.) (Ghen tị)
3. Động từ trạng thái
Động từ chỉ trạng thái thường không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn vì bản thân
nó mang nghĩa diễn đạt một sự thật hơn là những việc dễ thay đổi. Những động từ
này chỉ suy nghĩ, cảm nhận, giác quan, sở hữu, miêu tả .
- Suy nghĩ, quan điểm: agree, assume, believe, disagree, forget, hope, know, regret,
(Tôi nghĩ bạn quá bận để chơi trò chơi điện tử.)
- Cảm nhận: adore, despise, dislike, enjoy, feel, hate, like, love, mind, prefer, want.
*Khi nói về những điều đang xảy ra ngay lúc nói chúng ta có thể dùng “can”:
Vd: I can smell something burning. (Tôi có thể ngửi thấy mùi thứ gì đó đang cháy.)
Vd: My parents own a restaurant. (Bố mẹ tôi sở hữu một nhà hàng)
- Miêu tả: appear, contain, look, look like, mean, resemble, seem, smell, sound, taste,
weigh
Vd: You look like your mother.
(Bạn trông giống mẹ bạn.) (đây là một tính huống vĩnh viễn, không phải tạm thời)
● Một số động từ chỉ trạng thái có thể được sử dụng dưới dạng tiếp diễn khi nó mang
Vd: What are you thinking about? (Bạn đang nghĩ về điều gì vậy?) (ngay bây giờ)
I think you should tell her exactly what happened. (Tôi nghĩ bạn nên nói với cô ấy
chính xác những gì đã xảy) (đây là ý kiến, không phải mang nghĩa tạm thời).
(Tôi đang nếm thử nước xốt xem có cần thêm muối không)
(Cô ấy đang có khoảng thời gian tuyệt vời) - is having=đang trải nghiệm, không
phải sở hữu.
Quá khứ đơn, Quá khứ tiếp diễn, used to, would
Chú ý động từ to be cũng bất quy tắc: I/he/she/it was, you/we/they were
- Diễn tả hành động đã chấm dứt trong quá khứ. Thường có nhắc đến thời gian
Vd: A few weeks ago a woman called to report a robbery at her house.
(Vài tuần trước một người phụ nữ đã gọi điện báo vụ trộm tại nhà cô)
*Không cần thiết nhắc đến thời gian khi người nói/nghe đã biết:
Vd: How did the burglar break in without anybody hearing him? (Tên trộm đã làm
cách nào đột nhập vào mà không ai hay?) - Thời gian đã được nói ở ví dụ bên trên
- Đưa ra một loạt các hoạt động theo thứ tự xảy ra:
Vd: The burglar came in through the front door, picked up the women’s handbag,
(Tên trộm đi vào từ cửa trước, lấy chiếc túi xách của người phụ nữ, đổ hết sạch đồ
↓ ↓ ↓ ↓ ↓
*Chúng ta thường dùng các từ như “next” và “then” nhằm diễn tả chuỗi sự việc:
Vd: Then, the burglar went into the front room, opened all the cupboards and took a
valuable collection of CDs. (Sau đó, tên trộm bước vào căn phòng phía trước, mở tất
Vd: When her son got older, he often went out to visit his friends after school.
(Khi con con trai cô ấy lớn, cậu ta thường ra ngoài chơi với bạn sau giờ học)
*Lưu ý “used to” và “would” cũng có thể được sử dụng trong trường hợp này.
- Diễn tả những tình huống kéo dài trong quá khứ những giờ không còn nữa:
Vd: Bill Murphy worked for the police force for over 17 years.
(Bill Murphy đã làm việc cho lực lượng cảnh sát hơn 17 năm.)
He worked for the police force for over 17 years
↓ 丨
*Chú ý “used to” cũng có thể được dùng trong trường hợp này.
- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra (ở quá khứ) thì có 1 hành động khác xen vào.(Hành
động đang xảy ra dùng QKTD, hành động xen vào dùng QK đơn). Chúng ta thường
Vd: It happened at five in the afternoon while she was watching the news on TV.
(Nó diễn ra vào lúc 5h chiều trong lúc cô ấy đang xem tin tức trên TV)
He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into his house.
(Anh ấy đang làm bài tập về nhà trên giường khi tên trộm lẻn vào nhà.)
*Trong câu có thể có nhiều hành động xảy ra cùng một lúc:
- Nhấn mạnh hành động mà không muốn tập trung vào sự hoàn thành của nó. Hãy so
sánh:
Vd: For a while last year I was working at the cinema, studying for my degree and
(Một thời gian của năm trước tôi làm việc tại rạp chiếu phim, học để lấy bằng và còn
viết bài cho báo địa phương.) (Chúng ta không biết hành động đã chấm dứt hay
Last year I worked at the cinema, studied for my degree and wrote a column for the
local newspaper.
(Năm vừa rồi tôi đã làm việc tại rạp chiếu phim, học để lấy bằng và viết bài cho báo
địa phương.) (tất cả các công việc đều đã hoàn thành, và có lẽ chúng xảy ra theo thứ
tự đó)
* Động từ chỉ trạng thái (xem ở Unit 1) thường không dùng ở dạng tiếp diễn
3. Used to và would
- Chúng ta dùng used to + V/ would + V (có thể được chuyển thành ‘d trong văn nói)
Vd: She used to keep the front door locked. (but she stopped doing this)
(Cô ấy thường khóa cửa trước.) (nhưng giờ cô ấy không còn làm điều đó nữa)
She would leave the door unlocked whenever she was at home.
*Would thường không dùng ở thể phủ định và trong câu hỏi Yes/No
- Chúng ta sử dụng used to + V để diễn tả những tình huống cố định, thường hiện tại
Vd: Bill Murphy used to work for the police force. (but he doesn’t now: not Bill
Bill Murphy đã từng làm việc cho lực lượng cảnh sát. (nhưng hiện tại anh ta không
còn làm nữa thì không viết là: “Bill Murphy would work for the police force.”)
- Chúng ta không dùng used to khi nói về tình huống kéo dài trong bao lâu.
Vd: Bill Murphy worked for the police force for over 17 years. (not Bill Murphy used
(Bill Murphy đã làm việc cho lực lượng cảnh sát trong 17 năm.
assignment?
+ Nói về một khoảng thời gian vẫn chưa kết thúc (Vd: today, this week):
(Tôi viết bản kế hoạch phác thảo sáng nay.) (lúc đó vẫn là buổi sáng.)
+ Diễn tả điều xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ mà không nói rõ nó xảy ra khi
nào:
Vd: I’ve collected plenty of information. (Tôi đã sưu tầm được rất nhiều thông tin)
(việc sưu tầm thông tin diễn ra tại thời điểm nào đó trước thời điểm hiện tại và tôi
+ Những từ biểu thị thời gian sau đây thường được dùng trong câu: ever, never,
*Nếu nói sự việc đã diễn ra khi nào chúng ta phải để ở thì quá khứ đơn:
Vd: I wasted a lot of time last week (not I have wasted a lot of time last week)
Tôi đã lãng phí quá nhiều thời gian trong tuần vừa rồi. (không viết là: ”I have wasted
+ Nói về tình huống hiện tại nhưng bắt đầu từ trong quá khứ, thường có for/since.
Vd: I’ve worked really hard for the last two weeks.
Tôi đã làm việc rất chăm chỉ trong 2 tuần vừa qua. (tôi làm việc chăm chỉ cho đến
bây giờ)
Chúng ta dùng “for” cho khoảng thời gian (vd: for two hours, for three days, for
six months) và dùng “since” cho thời điểm (vd: since 2001, since Monday, since ten
- Nói về điều đã xảy ra tại thời điểm trong quá khứ mà không được nhắc đến nhưng
Tôi đọc tất cả những cuốn sách trong danh sách. (Hiện tại tôi có ghi chú)
● Những từ biểu thị thời gian thường được dùng: recently, just, already, và yet(trong
Vd: I’ve just got up. (Tôi vừa mới ngủ dậy)
Have you written your assignment yet? (Bạn đã làm xong nhiệm vụ chưa?)
- So sánh cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành với thì quá khứ đơn:
Kết nối giữ quá khứ và hiện tại Chỉ nói về quá khứ:
Vd: I’ve made quite a lot of notes. Vd: I made notes on the most important
Tôi ghi chú rất nhiều. (tôi làm điều này things.
trước thời điểm hiện tại và có thể tôi sẽ (Tôi đã ghi chú lại những điều quan
ghi chú thêm) trọng nhất.) (Tôi ghi chú lúc đọc và giờ
tôi đã xong)
Không nhắc tới thời gian cụ thể trong quá Nhắc đến thời gian cụ thể trong quá khứ
Vd: Have you read the leaflet? (Bạn đã đọc Vd: I read the leaflets when I was in the
nào đó trước thời điểm hiện tại) Tôi đã đọc tờ rơi khi ở trong thư viện.
kết thúc)
Dùng cách biểu đạt về thời gian ám chỉ Dùng cách biểu thị thời gian ám chỉ thời
Vd: I’ve read six articles this week. Vd: I read five books last week.
Tôi đọc 6 bài báo trong tuần này.(tuần này Tôi đã đọc 5 cuốn sách trong tuần
+ Giữa trợ động từ và động từ chính (vd: recently, already, always, ever, just, never)
Vd: I’ve already written the notes. (Tôi đã đọc các chú ý.)
I’ve just finished my essay. (Tôi vừa hoàn thành bài luận.)
● Ever thường được dùng trong câu hỏi hoặc câu phủ định:
Vd: Have you ever been to Buenos Aires? (Bạn đã từng đến Buenos Aires bao giờ
chưa?)
+ Sau động từ chính (vd: all my life, every day, yet, before, for ages, for two weeks,
Vd: I’ve felt tired for weeks.(Tôi thấy mệt đã mấy tuần nay.)
I haven’t flown before. (Trước đây tôi chưa từng được bay.)
+ Nếu có mệnh đề tân ngữ thì cụm từ biểu thị thời gian đứng cuối câu:
I’ve written more than ten assignments since I started this course.
Tôi làm được hơn 10 nhiệm vụ kể từ khi bắt đầu khóa học.
- Có thể dùng cả hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một
tình huống hoặc hoạt động đã tiếp diễn trong bao lâu (thường đi với các từ for và
since)
Vd: I’ve felt tired since I started this course. (Tôi thấy mệt từ khi bắt đầu khóa học.)
- So sánh cách dùng khác nhau giữa thì HTHT và HTHT tiếp diễn:
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Hiện tại hoàn thành
Nhấn mạnh thời gian của hành động: Nói đến số lần thực hiện hành động:
Vd: I’ve been reading for the past two Vd: I’ve read three articles.
Nhấn mạnh chính hành động đó (Tức Nhấn mạnh kết quả hay mức độ hoàn
không chỉ ra hành động đã hoàn thành thành của hành động:
Vd: I’ve been writing my essay. Tôi đã viết xong bài luận. (bài luận đã
Tôi đang viết bài luận. (không biết bài hoàn thành nhưng không biết khi nào)
luận đã được hoàn thành hay chưa) What have you done?
What have you been doing? Con vừa làm gì vậy? (ở đây người mẹ
Con vừa làm gì vậy? (người mẹ quan tâm quan tâm đến hậu quả của hành động:
đến hành động mà khiến cậu con trai bị làm cho cửa sổ vỡ)
bẩn)
● Động từ chỉ trạng thái (xem ở unit 1) thường không để ở dạng tiếp diễn.
Vd: I’ve known them since I was a child. (not I’ve have been knowing them since I was a
Dùng thì HTHT với các cấu trúc sau: it/this/that is the first / the second / the best /
Vd: It’s the first time I’ve ever had to write such a long assignment.
Đây là lần đầu tiên tôi làm bài nhiệm vụ dài như vậy.
Có phải đây là lần đầu tiên bạn đi du lịch nước ngoài phải không?
That’s the sixth cup of coffee you’ve had today.
Thì quá khứ hoàn thành; quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- had not + quá khứ phân từ They hadn’t listened to his music.
anh ấy?
+ Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ:
Vd: His father was a composer and his grandfather had also been a musician.
(Bố của anh ấy là một nhà soạn nhạc và ông của anh ấy cũng là một nhạc sĩ.)
(Bố của Mozart là một nhạc sĩ và sau này bố của anh ấy trở thành một nhà soạn
nhạc)
+ Đôi khi chúng ta dùng các từ như just hoặc already. Lưu ý những trạng từ này đặt
Vd: By the time he was 17, Mozart’s reputation had already begun to spread
through Europe.
(Vào lúc 17 tuổi, danh tiếng của Mozart đã bắt đầu lan rộng khắp châu Âu.)
+ Chúng ta dùng thì quá khứ đơn nếu các sự kiện được sắp xếp theo trình tự thời gian:
Vd: His grandfather was a musician and his father was also a composer.
(Ông của anh ấy là một nhạc sĩ và bố của anh ấy cũng là một nhà soạn nhạc.)
+ Với các từ như when, as soon as, by the time, after dùng để biểu thị trình tự các sự
Vd: When Mozart was born, five of his siblings had already died. (Mozart’s siblings
(Khi Mozart trào đời, 5 người anh chị của anh ấy đã mất.) (Anh chị Mozart mất
(Khi tôi về đến nhà, chồng tôi mới nấu bữa tối.) (= tôi về nhà và sau đó chồng tôi
(Khi tôi về nhà thì chồng tôi đã nấu cơm tối.) (= chồng tôi nấu bữa tối trước
thường đi liền với các từ: always, sometimes, never, before, by + thời gian xác định:
Vd: His family were richer than they had ever been before. (Gia đình anh ấy giàu
hơn trước đây.) (= trước thời điểm này trong quá khứ họ chưa từng giàu có)
By the time he was six, the little boy had written a composition of his own.
- Để kể lại những sự việc trong quá khứ dùng động từ tường thuật (xem bài 15)
Vd: The man told me he had met my father a long time before.
(Người đàn ông nói với tôi rằng anh ấy gặp cha tôi từ rất lâu trước đây.
- Dùng thì HTHT tiếp diễn để nhấn mạnh khoảng thời gian hành động diễn ra liên tục/
Vd: Times were hard and the family had been struggling for some time.
(Thời gian khó khăn và gia đình gặp phải rắc rối một thời gian.) (ám chỉ khoảng thời
gian)
Mozart’s sister was extremely gifted at the keyboard and she had been making
excellent progress.
Chị Mozart cực kì có năng khiếu về bàn phím và cô ấy đã tiến bộ vượt bậc. (nhấn
- Không dùng thì QKHT tiếp diễn để nói số lần sự việc diễn ra:
Vd: I knew the way as I had visited her several times before. (not I knew the way as I
(Tôi biết đường bởi vì tôi đã đến thăm cô ấy mấy lần trước đây.)
- Động từ chỉ trạng thái (xem ở unit 1) thường không có dạng tiếp diễn.
Dùng QKHT để diễn đạt sự thất vọng trong QK hoặc những điều không xảy ra như
mong muốn:
Vd: The politician had expected to be re-elected, but in the end she only got ten
percent of the vote. (Nhà chính trị đã hy vọng để được bầu lại nhưng cuối cùng cô ấy
I had been hoping to go with my brother on his trip but I was too sick to go.
Được dùng để nói về kế hoạch hoặc sự sắp xếp rõ ràng cho tương lai.
Vd: We ‘re staying in a small hotel. (Chúng ta sẽ ở trong một nhà nghỉ nhỏ.) (Chúng ta đã có
sự sắp xếp)
*Lưu ý: các từ biểu thị thời gian được dùng hoặc được hiểu trong ngữ cảnh để thể hiện
Vd: The manager is having a party just after we get back. (Quản lý sẽ tổ chức một bữa tiệc
ngay sau khi chúng ta trở lại.) (thời gian được đưa ra)
We’re playing four matches there. (Chúng tôi sẽ chơi 4 trận đấu ở đó.) (thời gian tương lai
2. Will
+ will + verb We’ll enjoy it. (Chúng tôi sẽ rất thích nó.)
- will not +verb He won’t enjoy it. (Anh ấy sẽ không thích nó.)
- Đưa ra dự đoán, thường dựa vào ý kiến hoặc trải nghiệm trong quá khứ:
Vd: I think it’ll be extremely hot there. (Tôi nghĩ ở đó trời sẽ rất nóng.)
- Nói về những sự việc trong tương lai mà chúng ta chưa sắp xếp:
- Nói về những sự việc xảy ra trong tương lai/ sự thật không phải là cá nhân:
Vd: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.
(Thủ tướng sẽ mở cuộc tranh luận ở nghị viện vào sáng mai.)
- Chỉ điều chúng ta quyết định làm tại thời điểm nói:
Vd: Tell me all about it and I’ll pass on the information to the rest of the team.
(Hãy nói cho tôi tất cả về nó, tôi sẽ đưa thông tin về những người còn lại trong đội.)
*Chúng ta thường dùng will để đưa ra yêu cầu, lời hứa hoặc đề nghị:
Đừng lo, tôi sẽ cho tất cả mọi người được biết. (lời hứa)
3. Going to
- Going to thường có nghĩa giống với thì hiện tại tiếp diễn và will.
thực hiện.
Vd: We’re going to hire a bus. (Chúng ta sẽ thuê một chiếc xe buýt.)
We’re going to get a boat to a couple of the islands. (Chúng ta sẽ chèo thuyền đến
Vd: Well, we’ve certainly going to have a varied trip. (Chà, chúng ta chắc chắn sẽ có
một chuyến đi thật đa dạng.) (điều này được đánh giá dựa vào những gì tôi biết về
kế hoạch)
● Going to và will có thể theo sau bởi các từ như: think, doubt, expect, believe,
probably, certainly, definitely, be sure để thể hiện câu nói là một quan điểm nói về
tương lai:
Vd: I think it’s going to be a great trip. (Tôi nghĩ đó là một chuyến đi thật tuyệt vời. )
I’m sure we’ll enjoy it whatever the weather. (Tôi chắc chắn họ sẽ hứng thú cho dù
It’ll probably rain every day. (Có thể ngày nào trời cũng sẽ mưa.)
- Chúng ta thường chọn những dạng tương lai khác nhau để nói về cùng một tình
huống ở tương lai, phụ thuộc vào ý định của người nói về tình huống:
Hiện tại tiếp diễn/ The manager is having a party when we get back. (Quản lý sẽ
mountains.
núi.)
(Tôi chắc chắn họ sẽ thích nó.) (dự đoán dựa trên suy đoán của
tôi)
- Thường có rất ít sự khác biệt giữa going to và will khi nói về dự đoán.
Văn viết trang trọng thường dùng các cách diễn đạt khác ngoài “will” để dự đoán
về tương lai (vd: be likely to, be predicted to, be estimated to, be certain to):
The average annual rainfall is predicted to be ten percent lower than today’s
figures.
(Lượng mưa trung bình hàng năm được dự đoán sẽ thấp hơn 10% so với số liệu
hôm nay.)
Hiện tại đơn; be about to; Hiện tại tiếp diễn; tương lai hoàn thành
1. Hiện Tại đơn
Vd: The conference only lasts three days. (Hội nghị kéo dài trong 3 ngày.)
The train to the airport leaves in 20 minutes. (Chuyến tàu sẽ chuyển bánh trong 20
phút nữa.)
+ Đứng sau các liên từ như: when, as soon as, after, before, until, as long as:
Vd: I’ll be feeling really nervous when I get to Rome. (not when I will got to Rome)
Can you do it before we have the department meeting? (not before we will have
the meeting) (Bạn có thể làm điều đó trước khi chúng ta họp bộ phận không?)
*Chú ý các thì hiện tại khác cũng có thể được dùng với các liên từ:
(Tôi sẽ không thể thư giãn cho đến khi tôi thực sự nói ra.)
2. Be about to
? am/is/are … + V Are you about to go to Rome? (Bạn có định đến Rome k?)
- Dùng be about to để nói về những điều có khả năng xảy ra trong tương lai gần:
Vd: I’m about to go to Rome for a conference. (I will be leaving very soon)
(Tôi dự định đến Rome tham gia một hội nghị.) (Tôi sẽ đi rất sớm)
- Thể phủ định cho thấy người nói không có dự định làm điều gì đó:
Vd: I’m not about to cancel my trip. (Tôi không có ý định hủy chuyến đi.)
nervous.
+ Diễn đạt sự việc hoặc tình huống đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong
tương lai hoặc một khoảng thời gian trong tương lai.
I’ll be working on the report all next week. (Tôi sẽ làm báo cáo trong cả tuần tới.)
By the year 2015 it is estimated that well over one billion people will be
learning English. (Vào năm 2015 ước tính sẽ có hơn 1 người học tiếng Anh.)
+ Nói về những sự việc đã được lên kế hoạch hoặc có quyết định rồi (tương tự như với
thì hiện tại tiếp diễn về sự sắp đặt trong tương lai.)
Vd: I’ll be seeing Sarah at lunch.(Tôi sẽ gặp Sarah vào bữa trưa.)
- Dùng thì tương lai hoàn thành để nói về một sự kiện trong tương lai sẽ kết thúc
trước một thời điểm cụ thể trong tương lai, thường đi liền với before, by + thời gian
Vd: By the end of the year I will have given the same talk at 6 conferences!
(Đến cuối năm tôi sẽ phát biểu về cùng một chủ đề tại 6 hội thảo.)
(Trong thời gian một tuần tôi sẽ viết xong báo cáo.
- Dùng thì tương lai tiếp diễn để thể hiện quá trình hành động hoặc sự việc diễn ra
trong bao lâu trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. Thường đề cập đến độ dài
thời gian
Vd: By the end of the month I’ll have been working here for three years.
(Đến cuối tháng tôi sẽ bắt đầu làm việc ở đây trong 3 năm.)
nói về những kế hoạch đã không được thực hiện hoặc sẽ không xảy ra.
Vd: I was going to leave this morning but they cancelled my flight.
(Tôi định đi vào sáng nay những họ hủy chuyến bay của tôi.)
We were about to leave when the phone rang. (Chúng tôi định rời khởi thì
Vd: a window (một cái cửa sổ), lots of Vd: advice (not advices) (lời khuyên),
số nhiều như: clothes (quần áo), *Một số danh từ không đếm được có
trousers (quần), jeans, scissors (kéo). dạng số nhiều nhưng không phải là số
2 Động từ được chia ở dạng số ít hoặc số Chỉ chia động từ ở dạng số ít:
Vd: The window is big. The windows are (Ánh sáng tự nhiên thật tuyệt.)
big.
to.)
3 Có thể được thay thế bằng một đại từ Có thể được thay thế bằng một đại từ
Vd: I’d like that desk; it’s better than Vd: ‘What shall we say about the
mine. furniture?’
(Tôi muốn cái bàn đó; nó tốt hơn cái của ‘Well, it’s not luxurious but it is very
tôi.) comfortable.’
It’s got shelves as well. They’re really (’Chúng ta sẽ nói gì về đồ nội thất đây?’
tiện dụng.)
4 Có thể cân, đo, đong, đếm Có thể cân, đo, đong, đếm
Vd: two kilos of potatoes (Hai cân khoai Vd: two kilos of sugar (Hai cân đường)
It’s got three drawers. (Nó có 3 cái ngăn of, a cup of, bit of, slice of
thông tin)
5 Có thể dùng với mạo từ a/an Không thể dùng với mạo từ a/an
Vd: a desk (một cái bàn), an apple (một Vd: information (not an information)
quả táo)
2. ‘Some’ & ‘Any’
Some Any
Thường được dùng trong câu khẳng định Thường được dùng trong câu phủ định, câu
(Có mấy cái kệ ở trên bàn.) Vd: My desk hasn’t got any drawers. (Cái
cả.)
Cũng có thể được dùng trong câu hỏi, đặc Cũng có thể được dùng trong câu khẳng
biệt là câu cầu khiến, đề nghị định với nghĩa là ‘không quan trọng ai, cái gì,
(Bạn có muốn ít bánh quy không?) Vd: Call me any time if you need further
thêm nhé.)
Nó có nghĩa là “một lượng (không nhiều) *Cũng có thể sử dụng ‘no + danh từ’ có
Vd: It would be great to get some money to Vd: My desk has got no drawers. (= my desk
help with the rent. (we don’t know how hasn’t got any drawers)
much money) (Cái bàn của tôi chưa có bất cứ cái ngăn kéo
(Sẽ thật tuyệt khi có ít tiền để giúp trả tiền nào cả.)
thuê nhà - chúng ta không biết ít tiền đó là *Sử dụng ‘no’ khi danh từ đó là chủ ngữ
applicants)
cụ thể
jobs.
thời gian.)
3. Lượng từ
Có thể dùng các từ dưới đây để nói ‘how many’ và ‘how much’:
Danh từ đếm được số nhiều Danh từ không đếm được
Lượng lớn Lots of/ plenty of/ a lot of Lots of/ plenty of/ a lot of
A large/considerable/substantial A large/considerable/substantial
number of amount of
Lượng vừa Some (of)/ a certain number of Some (of)/ a certain amount of
*Lưu ý:
Few rooms have such good natural light. (= không nhiều, tức là bạn may mắn khi có
We have a few rooms available with a sea view. (= một số lượng ít)
(Chúng tôi có một vài căn phòng trống có view nhìn ra biển.)
Little research has been done in this area. (= không đủ)
A little research has already been carried out in this area. (= một lượng nhỏ)
(Một vài nghiên cứu đã được tiến hành ở khu vực này.)
● Dùng ‘a few of’ với các từ hạn định (vd: my, the, these) để chỉ một nhóm cụ thể:
Vd: A few of the rooms have a sea view. (Một vài căn phòng có view nhìn ra biển.)
There are lots of advertisements for accommodation in the paper. (Có nhiều quảng
Many scientists believe that global warming is having a negative impact on our
climate.
(Nhiều nhà khoa học tin rằng nóng lên toàn cầu có ảnh hưởng tiêu cực đến khí hậu
(Chúng ta không có nhiều thời gian nên chúng ta cần phải nhanh lên)
● Một số danh từ vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được:
- Đôi khi, cùng một danh từ nhưng vừa có thể đếm được, vừa không đếm được, tùy
thuộc vào nghĩa của nó. (vd: light, room, cake, time). Chất liệu và dung dịch cũng
- So sánh:
The natural light is really nice. (không đếm được)
Both of the light in the ceiling are really old. (đếm được)
a/an
(Hôm nay, tôi muốn nói chuyện với anh về một tiến triển thú vị.)
(Bảo vệ khí hậu là một thách thức đối với toàn xã hội chúng ta.)
The
Được dùng:
- Khi người đọc/người nghe biết đối tượng nào đang được nói đến (có thể đã
in 2002. (Envisat là một vệ tinh quan sát được trang bị đầy đủ… Vệ tinh này
cuộc họp báo về ý thức môi trường...) (người nói hiện đang ở cuộc họp báo vì
vậy người nghe hiểu được buổi họp báo nào đang được nói đến.)
So sánh
đang nói với không biết buổi họp báo nào đang được nhắc đến)
The earth, the sun, the twentieth century, the sixties, the Government, the
Prime Minister
It is equipped with the best eyes possible. (Nó được bị những con mắt tốt
nhất có thể.)
He plays the piano and she plays the guitar. (Anh ấy chơi piano còn chị ấy
Rặng núi (the Himalayas); Biển và đại dương (the Pacific, the Black Sea)
Tên quốc gia đại diện cho nhóm nước (the United Kingdom, the United States
of America)
Cụm danh từ với ‘of’ (the Great Wall of China) (Vạn Lý Trường Thành)
- Với các danh từ đếm được và không đếm được để nói về đồ vật nói chung
(Nó sẽ truyền tin về môi trường đang biến đổi của chúng ta.)
It offers everything that scientists could wish for. (Nó cung cấp tất cả những
Tòa nhà và những nơi có tên của một thị trấn (Heathrow Airport)
- Với bữa ăn
When I was a child I used to walk to school. (Khi còn là một đứa trẻ, tôi từng đi bộ
đến trường)
When I was a child I went to the school on the other side of town. (Khi còn là một
đứa trẻ, tôi đã đi bộ đến ngôi trường ở bên kia thị trấn.)
*Tuy nhiên, không thể sử dụng một mạo từ với các diễn đạt sau:
Gần Xa
Thời gian I’d like to talk to you this morning My mother called me later that
(Sáng nay, tôi muốn nói với bạn về (Hôm ấy, mẹ tôi đã gọi cho tôi
Nơi chốn I like these pictures. (ở đây) Oh, I prefer those pictures. (ở
(Tôi thích những bức tranh này.) đằng xa). (Ôi, tôi thích những
Vd: The total cost of the Envisat programme is 2.3 billion euros over 15 years.
(Chi phí toàn bộ của chương trình Envisat trong hơn 15 năm là 2,3 tỷ ơ rô.
Vd: Seeing the earth from outer space highlights how tiny and fragile our
planet is. Envisat helps people to understand that. (=understand how tiny and
(Ngắm nhìn trái đất từ vũ trụ mới thấy hành tinh của chúng ta nhỏ bé và
mỏng manh như thế nào. Envisat giúp con người hiểu được điều đó.)
- Đối với những trường hợp này, dùng “this” hay “that” đều được.
3. Từ sở hữu (Possessives)
*Không thể sử dụng tính từ sở hữu sau các từ hạn định khác như a, the.
Vd: this planet of ours (not this our planet)(Hành tinh này của chúng ta)
- Dùng sở hữu cách với các danh từ số ít và các danh từ số nhiều bất quy tắc. Dùng ‘s
Vd: Europe’s technological showpiece(triển lãm công nghệ Châu Âu), the children’s
- Chúng ta thường dùng danh từ + of thay vì ‘s khi đối tượng được nhắc đến không
Each, every
Each and every được dùng với một danh từ/ động từ số ít
- “Each” được dùng cho người/ hoặc vật trong một nhóm từ 2 trở lên, nhấn mạnh vào
Vd: Each European citizen has therefore invested seven euros in the environment.
(Mỗi công dân Châu Âu, do đó, đã dành 7 ơ rô cho môi trường.)
- “Every” được dùng cho 3 đối tượng trở lên và nhấn mạnh vào cả nhóm. Thường thì
Vd: Every citizen will have access to precise information about changes in the
environment = Each citizen..) (Mọi công dân sẽ có quyền truy cập những thông tin
Vd: Each of the students gave the teacher a present (not every of the students)
(Mỗi học sinh đều tặng giáo viên một món quà.)
- Chúng ta dùng all/most/some + danh từ/ động từ số nhiều để nói về đối tượng nói
chung
Vd: Most children like sweets. (Hầu hết lũ trẻ đều thích đồ ngọt.)
Some people believe space exploration is a waste of money. (Một số người tin rằng
- all/most/some + of + đại từ/ từ hạn định + danh từ để chỉ một nhóm cụ thể
Vd: Most of the children at my school play football. (Hầu hết bọn trẻ ở trường tôi
*Không cần dùng all + of trước một danh từ, nhưng trước một đại từ thì có.
Vd: All of the children at my school play a musical instrument. (Tất cả lũ trẻ ở trường
All of them like music. (not all them) (Tất cả chúng đều thích âm nhạc.)
*Khi all được theo sau bởi một danh từ số ít để chỉ thời gian thì nghĩa của câu sẽ
khác. So sánh:
I worked hard all day. (= Cả ngày đó tôi đã làm việc chăm chỉ.)
I worked hard every day. (= Ngày nào tôi làm việc chăm chỉ.)
Neither person knew very much about Envisat before the conference. (Không ai
trong hai người biết nhiều về Envisat trước buổi họp báo.)
I don’t mind where we go. Either restaurant is fine. (Tôi không bận tâm chúng ta đi
số ít/số nhiều
Vd: Neither of my sisters lives/live in the same town as me. (Cả hai chị gái tôi đều
Both of them are married. (not Both of them is married) (Cả hai bọn họ đều đã có gia
đình)
- None = ‘không ai cả’ (trong một nhóm). Có thể được theo sau bởi một động từ số
ít/số nhiều
Vd: None of our countries is/are able to ignore the implications of global warming.
(Không quốc gia nào có thể thờ ơ với những biểu hiện của nóng lên toàn cầu.)
UNIT 9: ĐẠI TỪ
Đại từ nhân xưng chủ ngữ: I, you, he, she, it, we, they
Đại từ nhân xưng tân ngữ: me ,you, him, her, it, us, them
- Dùng đại từ để thay thế cho danh từ và tránh sự lặp lại của danh từ
Vd: I can introduce you to my friend, Yi Ling. She’s a student from Taiwan. (not Yi
Ling’s a student)
- Dùng đại từ chủ ngữ trước động từ; và đại từ tân ngữ sau động từ/giới từ
Vd: I only arrived last month. (Tôi chỉ mới đến tháng trước.)
- Dùng đại từ sở hữu để thay thế cho một từ hạn định sở hữu/ một danh từ
Vd: I don’t have a phone here. Can I use yours? (=your phone)
Đại từ phản thân: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves,
themselves.
Vd: I clean the kitchen and the living areas myself. (Tôi tự dọn bếp và phòng khách.)
- Cùng “by” nghĩa là “on my own/on your own, etc.” (tự mình)
Vd: I clean the kitchen and the living areas by myself. (Tôi tự mình dọn bếp và phòng
- Sau một số cách diễn đạt cố định trong câu mệnh lệnh với “yourself/yourselves”
Look after yourself. (= Be careful) (Hãy tự chăm sóc cho bản thân) (= Hãy cẩn thận)
The boys taught themselves English. (Những cậu bé tự học tiếng Anh) (= mỗi đứa tự
học)
The boys taught each other/ one another some new words.
(Những cậu bé dạy nhau một vài từ mới.) (= mỗi đứa dạy cho đứa kia vài từ mới)
It
- Để mở đầu câu khi chủ ngữ thật ở dạng nguyên thể/ V-ing
Vd: It won’t take long to settle in. (= to settle in won’t take long) (Sẽ không mất
Vd: I only arrived last month and I am still finding it all a bit strange, actually. (=
living in a foreign country) (Tôi vừa mới đến tháng trước và tôi thực ra vẫn đang
● Dùng there + be + cụm danh từ để nói về thứ tồn tại/ không tồn tại, (không dùng
“it”)
Vd: There’s a good coffee shop near here. (Có một tiệm cà phê ngon ở gần đây.)
You and We
- You:
Vd: In Australia you often eat sandwiches for lunch. (= people in Australia)
speaker is Australia.)
(Chúng tôi thường ăn trưa vội.) (Người Úc nói chung, và người nói cũng là người
Úc.)
They
Vd: They have changed the law recently. (= the government). (Chính phủ gần đây đã
They have discovered a new kind of beetle. (= scientists) (Các nhà khoa học khám
- Khi chúng ta không biết/ không cần nói ra đối tượng được nhắc đến là nam hay nữ.
Vd: I asked a student if they liked learning English and they said no!
(Tôi đã hỏi một học sinh xem bạn ấy có thích học tiếng anh không và bạn ấy nói
không.)
One/ ones
Dùng one/ones để tránh sự lặp lại của một danh từ đếm được:
Vd: I do have a few rules. The most important one is that I want everyone to feel at
(Tôi có một vài quy tắc. Quy tắc quan trọng nhất là tôi muốn mọi người cảm thấy
1. Tính từ
- Cách dùng
+ Trước danh từ
Vd: There are so many historical buildings. (Có rất nhiều các tòa nhà lịch sử.)
It was well worth the trip, especially if you like local crafts. (Nếu bạn thích nghề thủ
+ Sau các động từ: be, become, get, seem, appear, look, smell, taste, feel
Vd: The mosques in particular are very beautiful. (Những nhà thờ Hồi giáo nói riêng
They always seem pleased to see you. (Họ lúc nào cũng vui mừng khi gặp bạn.)
+ Sau find/make/keep + O
Vd: Work hard on your research if you want to make your trip enjoyable and
rewarding. (Hãy làm việc chăm chỉ với nghiên cứu của mình nếu bạn muốn có
I found the insects rather frightening. (Tôi thấy côn trùng khá đáng sợ.)
Vd: a long, tiring boat ride (Tính từ + tính từ + danh từ + danh từ)
các tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu/mạo từ, opinion (ý kiến), size (kích cỡ),
Vd: a beautiful old round table, hot black coffee, a cute young English man
+ Khi có hai tính từ trở lên sau một động từ/danh từ, chúng ta dùng “and” giữa hai
Vd: The people are very welcoming and friendly towards visitors.
(Người dân rất thân thiện và chào đón khách tham quan.)
(Tôi rất thích thú khi ngắm nhìn những loại hoa văn lạ thường.)
I was amazed at the variety of wonderful animals. (Tôi ngạc nhiên trước sự đa dạng
Vd: It’s an absolutely amazing city to visit. (Nó là một thành phố rất thú vị để ghé
thăm.)
Trạng từ cho chúng ta biết cách thức, địa điểm, thời gian, tần suất, mức độ một việc
xảy ra hay được thực hiện. Nó có thể là một từ đơn lẻ (sometimes) hoặc một cụm từ
+ Cách thức: thường được tạo thành từ adj-ly; thường đứng sau động từ và tân
ngữ(nếu có)
(Tôi lên kế hoạch cho những chuyến đi của mình một cách cẩn thận)
Vd: It was the first time I had been there. (Đó là lần đầu tôi đến đó.)
Try to stay near the old part of the city. (Cố gắng ở gần những nơi cổ xưa của thành
phố.)
+ Thời gian: today, tomorrow, now, since 2003, for three minutes có thể ở đầu/cuối
mệnh đề
Vd: I had a very memorable trip last year. (or Last year I had a very memorable trip.)
+ tần suất (mức độ thường xuyên): thường đứng sau động từ nhưng sau be/trợ động
từ.
Vd: I often travel for my job. (Tôi thường đi du lịch vì công việc.)
I have always enjoyed my visits there. (Tôi lúc nào cũng tận hưởng những chuyến đi
+ mức độ/ cường độ: thường tác động đến mức độ của một tính từ/trạng từ
totally
weaker------------------------------------------------------------------------------------→ stronger
- Những trạng từ có cường độ mạnh (absolutely, completely, totally) chỉ có thể dùng
với một vài tính từ ‘extreme’ (mạnh, chỉ giới một giới hạn trong nghĩa của từ vd:
frightened, good, tired) không bao giờ đi với các trạng từ mạnh hơn.
- So sánh:
Vd: There are some absolutely stunning examples of Indian silk embroidery. (not
fairly stunning) (Có một vài mẫu cực kỳ tuyệt vời về đồ thêu lụa của Ấn Độ.)
The people are very friendly. (not absolutely friendly) (Người dân rất thân thiện.)
*Lưu ý: Không thể nhấn mạnh các tính từ/ danh từ mô tả thể loại (a very Textile
Museum)
- Trật tự của trạng từ
Khi 2 trạng từ trở lên được dùng cùng nhau ở cuối một mệnh đề, trật tự thường là
Vd: I’ll meet you outside the station at 6:00. (Tôi sẽ gặp bạn ở ngoài nhà ga lúc 6
giờ.)
+ Một số trạng từ chỉ cách thức giống như dạng tính từ của nó (vd: hard, fast, straight,
late, early)
Vd: Work hard on your research. (trạng từ) (Hãy làm việc chăm chỉ với nghiên cứu
+ Hard vừa là một tính từ, vừa là trạng từ, và hardly là một trạng từ khác có nghĩa là
“rất ít/hiếm”
Vd: He hardly had time to say hello. (=he had very little time to say hello)
+ Tuy nhiên, well cũng có thể là một tính từ khi nói về sức khỏe
Vd: She’s not well. - she’s got a cold. (Cô ấy không khỏe - cô ấy bị cảm.)
Mở rộng: Tính từ
- Một số tính từ có thể được theo sau bởi to-V để thêm vào nghĩa (vd: able,
Vd: I’ll be happy to answer questions. (Tôi sẽ rất sẵn lòng trả lời câu hỏi.)
(Tôi rất thích thú khi ngắm nhìn những loại hoa văn lạ thường.)
- Một số tính từ có thể được theo sau bởi một giới từ + -ing
(Mọi người mệt mỏi khi phải nghe những lời hứa của các chính trị gia)
1. Tính từ so sánh
một âm tiết : hard tính từ + er: harder the + tính từ + est: the
hardest
một âm tiết kết thúc bằng e: tính từ + r: nicer the + tính từ + st: the
nice nicest
một âm tiết kết thúc là tính từ gấp phụ âm cuối the + tính từ + gấp đôi phụ
hai âm tiết kết thúc bằng y: tính từ + ier: happier the + tính từ + iest: the
happy happiest
hai âm tiết trở lên: enjoyable more + tính từ: more the most + tính từ: the
bất quy tắc: good, bad, far better, worse, the best, the worst, the
further/farther furthest/farthest
(Những nhân viên chạy việc trẻ lúc nào cũng sẽ nhanh nhẹn hơn những người già.)
+ hoặc so sánh cùng một vật/người/địa điểm ở hai thời gian khác nhau
Vd: I'm much fitter than I was last year. (Tôi khoẻ hơn nhiều so với tôi năm trước)
+ dùng “than” sau tính từ so sánh hơn để nhắc đến đối tượng được so sánh
Đôi khi vế “than” được lược bỏ khi đối tượng được so sánh rõ ràng trong ngữ cảnh
Vd: Older athletes are getting faster and fitter. (Những vận động viên đang càng
+ So sánh một đối tượng trong một nhóm với tất cả các đối tượng còn lại trong nhóm
đó.
Vd: The Olympics is probably the most exciting sports event in the sports calendar.
(Thế vận hội Olympics chắc hẳn là sự kiện thể thao thú vị nhất trong lịch thể thao.)
Vd: It's one of the few chances we get to see some of the best athletes in the world
competing against each other. (Nó là một trong số ít cơ hội mà chúng ta có thể xem
những vận động viên giỏi nhất thế giới thi đấu với nhau.)
số thứ tự
Vd: Our team was the third best in the competition. (Đội của chúng tôi là đội giỏi thứ
2. Trạng từ so sánh
- Dùng more/most + trạng từ để so sánh cách thức thực hiện một việc nào đó
Vd: Runners aged 50 and over are speeding up more rapidly than younger people.
(Những người chạy việc 50 tuổi và 50 tuổi trở lên đang tăng tốc độ nhanh hơn cả
Vd: Women aged 60-68 run on average four minutes faster each year.
(Những người phụ nữ tuổi từ 60-68 trung bình chạy nhanh hơn 4 phút mỗi năm. )
- Có một số trạng từ bất quy tắc (như well, better, best, badly, worse, worst, far,
Vd: I did worse than I had expected in the exam, so I was disappointed.
(Tôi làm bài kiểm tra tệ hơn tôi đã mong đợi, vì thế tôi thấy thất vọng. )
Vd: Younger generations are a great deal faster in learning technology than older
ones. (Thế hệ trẻ học công nghệ nhanh hơn rất nhiều so với thế hệ già.)
+ Trong tiếng Anh trang trọng với các từ như slightly, considerably, significantly + ss
hơn
Vd: The number of women in 2014 was considerably higher than those in 2000.
(Số lượng phụ nữ trong năm 2014 thì nhiều hơn đáng kể so với năm 2000.)
She is slightly more beautiful than her mother. (Cô ta xinh hơn mẹ mình một chút.)
● Không thể dùng “very” với so sánh hơn (the number of women was very lower )
- Có thể thêm các từ như just, almost, nearly, half, twice, three times, etc.
Vd: In 2005, our team was almost as successful as in 2003. (Năm 2005, đội của
He can run twice as fast as the others in his team. (Anh ấy có thể chạy nhanh gấp
- Chỉ hai vật giống nhau/khác nhau: (not) as + tính từ/ trạng từ + as
Vd: They are as fast as their younger counterparts. (Họ nhanh như những đối thủ trẻ
hơn vậy.)
- Chỉ một sự thay đổi đang xảy ra theo thời gian bằng cách lặp lại ss hơn
Vd: Each year athletes seem to be getting better and better. (Mỗi năm, các vận động
- Dùng “the” + ss hơn + “the” + ss hơn để chỉ hai vật thay đổi cùng lúc
The harder you study, the higher score you get. (Càng học hành chăm chỉ, bạn càng
số nhiều) đc số nhiều)
- Đối với danh từ số nhiều/ không đếm được, chúng ta có thể so sánh số lượng với
“more/most”
Vd: Today’s teachers are paid more money than in the past.
(Giáo viên ngày nay được trả lương cao hơn ngày trước.)
- Có thể dùng fewer/ the fewest + danh từ đếm đc số nhiều, và less/ the least +
(30 năm trước, con người truy cập được ít thông tin về công nghệ hơn.)
Vd: Students today have many more opportunities to intern before graduation.
(Sinh viên ngày nay có nhiều cơ hội hơn để thực tập trước khi tốt nghiệp.)
Vd: Today’s athletes need to do much more training than in the past.
(Các vận động viên ngày nay cần luyện tập nhiều hơn ngày trước.)
Vd: The US won more than three times as many medals as Great Britain.
In 2004 China won nearly twice as many silver medals as the US.
(Năm 2004, TQ thắng gần gấp đôi số huy chương bạc của Mỹ.)
Her method is similar to mine. (Phương pháp của cô ấy tương tự của tôi.
Cụm danh từ
- Một cụm danh từ là một nhóm từ có phần chính là một danh từ. Thông tin về danh
- Thông tin ở trước danh từ trong một cụm danh từ thường được diễn tả bằng:
+ cụm giới từ: Vd: a variety of creatures (nhiều loại sinh vật)
+ mệnh đề phân từ quá khứ: Vd: the water contained in the bottle. (nước được chứa ở
trong chai)
+ mệnh đề phân từ hiện tại: Vd: the man standing in front of my mom. (người đàn
+ mệnh đề to-V
thông dụng trong các cụm từ này là of, in, for, on, to, with
Vd: a rich habitat for an abundance of creatures. (một môi trường phong phú cho
sites with submerged rubbish. (những địa điểm tràn ngập rác )
- Of là giới từ thông dụng nhất được sử dụng trong các cụm danh từ giới từ. Nó được
Vd: the living room of the house (phòng khách của căn nhà)
Vd: different species living in Sydney Harbour (các loài sinh vật khác nhau sống ở
cảng Xitni)
- Các cụm giới từ có chứa with thường biểu đạt thông tin giống như một mệnh đề
Vd: a beautiful girl with long smooth hair. (= a beautiful girl who has long smooth
hair.) (một cô gái đẹp với mái tóc dài suôn mượt.)
- Một mệnh phân từ quá khứ mang thông tin tương tự như một mệnh đề quan hệ,
the data collected from the websites. (= the data which is collected from the
- Cả trong tiếng Anh nói và viết, việc dùng danh từ + mệnh đề phân từ quá khứ thì
phổ biến hơn là dùng mệnh đề quan hệ tương đương, vì nó có thể diễn đạt cùng
- Một mệnh đề phân từ hiện tại có thể mang thông tin tương tự như một mệnh đề
quan hệ, với một động từ ở dạng chủ động, thường ở thì hiện tại/ hiện tại tiếp diễn
Vd: the man standing in front of my mom. (= the man who is standing in front of my
- Tương tự mục 2 bên trên, danh từ + mệnh đề phân từ hiện tại phổ biến hơn mệnh
4. Danh từ + to-V
- Mệnh đề to-V được dùng để chỉ một mục đích/ ý định và thường theo sau bởi các
Vd: time to go; the place to visit; a way to look at it; a lot to look at
- Các danh từ được theo sau bởi to-V cũng liên quan đến các động từ được theo sau
our plan to build a playground (= plan to build a playground). (kế hoạch xây dựng