Professional Documents
Culture Documents
CÂU HỎI ÔN LUYỆN BÀI 1, 2 LSTG
CÂU HỎI ÔN LUYỆN BÀI 1, 2 LSTG
BÀI 1. Trật thự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ II
( 1945-1949)
1. LIÊN XÔ
Câu 1.Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 2.Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh
thế giới thứ 2 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng ?
A. Tích cực, tiến bộ. B. Trung lập, tích cực.
C. Hòa bình, trung lập. D. Hòa hoãn, tích cực.
Câu 3. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp vũ trụ.
C. công nghiệp nặng. D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 4. Năm 1949, Liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
Câu 5.Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô ( năm 1950 đến những
năm 1970) là
A. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. viện trợ không hoàn lại cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu.
D. xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc
gia.
Câu 6.Những năm 60 của thế kỷ XX, Quốc gia nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ
trụ của loài người ?
A. Mĩ. B. Trung Quốc. C. Liên Xô. D. Nhật Bản.
Câu 7.Xếp thứ tự thời gian các cường quốc có bom nguyên tử
1. Mĩ 2. Liên Xô 3. Trung Quốc 4. Ấn Độ
A.1,2,3,4. B.3,2,1,4. C.2,1,3,4. D.2,3,1,4.
Câu 8.Năm 1961, Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất nói
lên điều gì?
A. Mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
B. Con người đầu tiên dặt chân thám hiểm mặt trăng.
C. Người đầu đầu tiên đi đến thám hiểm sao Hỏa.
D. Đánh dấu kỷ nguyên chế tạo tàu vũ trụ thành công.
Câu 9. Vị trí của ngành công nghiệp Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu
những năm 70 là
A. siêu cường kinh tế duy nhất thế giới.
B. cường quốc công nghiệp thứ hai châu Âu.
C. cường quốc đứng thứ ba thế giới.
D. cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
Câu 10.Trong thời gian 1946 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên
Xô là
A. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. B. phá thế bị bao vây, cấm
vận.
C. mở rộng quan hệ đối ngoại. D. xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật.
Câu 11.Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô đi đầu các ngành nào so với Mĩ là
A. công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân B. nông nghiệp chất lượng cao.
C. chế tạo vũ khí hiện đại. D. tổng sản lượng công nghiệp.
Câu 12.Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực
hiện kế hoạch 5 năm 1946 -1950
A. Liên Xô thắng trận trong chiến tranh thế giới thứ 2.
B. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.
C. Liên Xô lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên phong phú.
D. có sự hợp tác hiệu quả của các nước Đông Âu.
Câu 13.Điều nào dưới đây không phải là chính sách đối ngoại của Liên Xô (từ năm
1950 đến đầu những năm 70)?
A. Bảo vệ hòa bình an ninh thế giới. B. Thực hiện mưu đồ bá chủ
thế giới.
C. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. giúp đỡ các nước xã hội chủ
nghĩa.
Câu 14. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh
là
A. trở thành trụ cột trong "Trật tự thế giới hai cực".
B. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
C. trở thành đồng minh trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ CNXH ở LX và Đông Âu
A. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, quan liêu bao cấp, làm sản xuất trì
trệ.
B. không bắt kịp bước phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật tiên tiến.
C. tiến hành cải tổ phạm phải sai lầm nhiều mặt, làm cho khủng hoảng trầm
trọng.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
Câu 16.Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu tác động như thế nào đối với tình hình thế
giới?
A. Chủ nghĩa xã hội sụp đổ hoàn toàn trên thế giới.
B. Mĩ vươn lên lãnh đạo thế giới.
C. Chấm dứt chạy đua vũ trang toàn cầu.
D. Trật tự hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ.
Câu 17.Hiện nay quốc gia nào vẫn trung thành theo đường lối xã hội chủ nghĩa?
A. Việt Nam , Trung quốc , Campuchia, Lào, Cu Ba.
B. Triều Tiên , Mông Cổ , Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc.
C. Cu Ba, Nga, Việt Nam, Trung Quốc, Lào.
D. Trung Quốc, Cu Ba, Việt Nam, Lào, Triều Tiên.
2. Liên Bang Nga
Câu 18.Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga kế thừa
A.địa vị pháp lí của LiênXô tại Hội đồng Bảo an và cơ quan ngoại giao nước
ngoài.
B. Hiến pháp Liên bang Ngađược sửa đổi và thông qua.
C. lực lượng vũ trang hùng mạnh trên bộ, trên biển, trên không.
D. lĩnh vực an ninh quốc gia và giải quyết xung đột sắc tộc.
Câu 19. Nổi bật nhất trong vấn đề chính trị ở Liên bang Nga (1991 – 2000) là
A. xảy ra các cuộc xung đột sắc tộc. B. tranh chấp giữa các tôn giáo.
C. phong trào li khai vùng Trécxnia. D. tranh chấp giữa các đảng
phái.
Câu 20.Tháng 12-1993, theo Hiến pháp Liên bang Nga, quy định nước Nga theo thể
chế nào?
A. Tổng thống Liên bang. B. Chủ tịch Liên bang.
C. Tổng bí thư Liên bang. D. Tổng thống và phó Tổng
thống.
Câu 21. Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền vị thế Liên bang Nga được đánh
giá như thế nào trên bình diện quốc tế ?
A. Nâng cao vị thế ở châu Á. B. Tăng mức ảnh hưởng ở Đông Âu.
C. Vị thế quốc tế được nâng cao.
D. Nâng cao vị trí ở Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 22. Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga một mặt ngả về phương Tây với hy
vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ kinh tế; mặt khác
A. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
B. muốn phát triển mối quan hệ với Mĩ và Nhật Bản.
C. thể hiện vị thế quốc tế là cường quốc thế giới.
D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với Trung Quốc.
HẾT
…………………………………………………………………………………………
…….