Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 49

1.

Toàn cảnh công nghiệp Camera và Drone năm 7


1.1. Tình hình thị trường ngành công nghiệp năm 7:
a) Số liệu thống kê toàn cầu của AC Camera:
 Giá bán sỉ trung bình của thị trường trong năm 7 ở cả 4 khu vực Bắc Mỹ, Âu Phi,
Châu Á TBD và Mỹ Latin đều cao hơn nhiều so với năm 6 trong đó giá bán sỉ của
thị trường Mỹ Latin tăng mạnh nhất (tăng 21%) do thị trường này bị sụt giảm tỉ
giá hối đoái trầm trọng. Vì vậy không khó hiểu khi giá bán sỉ trung bình của chung
Industry 7 tăng mạnh so với năm 6 ( tăng 12,2%, tăng từ $213 lên $239).
 Mặc dù giá bán sỉ trung bình của Industry 7 tăng mạnh trong năm 7 nhưng giá bán
sỉ trung bình của riêng công ty Avengers là $240 vẫn còn cao hơn so với giá bán
trung bình của thị trường $239 (cao hơn 1$). Điều này thể hiện trong năm 7 công
ty A vẫn gặp bất lợi khi cạnh tranh về giá với các công ty khác. Giá của sản phẩm
AC Camera vẫn còn cao hơn so với các công ty khác dẫn đến thị phần không
chiếm được đa số.
 Lượng cầu cho AC Camera ở năm 7 cao hơn 3,8% so với dự báo.
 Tổng số đơn vị được lắp ráp, vận chuyển và bán tăng 11,1% so với năm 6
 Nguồn cung cho AC Camera năm nay bị thiếu 2 đơn vị.
 Lượng cầu cho AC Camera dự kiến tăng khoản 7 % trong 3 năm kế tiếp 8,9,10.
b) Số liệu thống kê toàn cầu của UAV Drone:
 Giá bán sỉ trung bình của thị trường Drone trong năm 7 ở cả 4 khu vực tiếp tục
tăng mạnh so với năm 6, đặc biệt ở thị trường Mỹ Latin tăng đến 36,7% nên tổng
giá bán sỉ trung bình của thị trường Industry 7 tăng mạnh (tăng 21,2% so với năm
6).
 Thị trường Drone năm 7 có nhiều dấu hiệu tích cực khi giá bán sỉ trung bình của
công ty A ở 4 thị trường đều thấp hơn giá sỉ trung bình tính chung cho các công ty
ở 4 thị trường. Tổng giá bán sỉ trung bình của công ty A ($1424) thấp hơn rất
nhiều so với giá bán sỉ trung bình của Industry 7 ($1765), thấp hơn $341. Điều này
cho thấy trong năm 7 công ty A có lợi thế lớn khi cạnh tranh về giá của Drone so
với các đối thủ. Bằng chứng cho thấy thị phần của Drone trong năm 7, công ty A
dẫn đầu ở 3 thị trường trừ Châu Á TBD.
 Cầu cho UAV Drone ở năm 7 giảm 10,9% so với dự báo.
 Tổng số đơn vị lắp ráp, vận chuyển và bán tăng 4,2% so với năm 6.
 Lượng cầu cho UAV Drone dự kiến tăng khoảng 12% trong 3 năm kế tiếp 8,9,10.

1.2. Đối chuẩn hoạt động sản xuất và theo địa lý:
a) Đối chuẩn của AC Camera:
 Đối chuẩn hoạt động lắp ráp/sản xuất
- Về Các thành phần và tính năng của máy ảnh, sản phẩm AC Camera của công ty
A tạo điểm nhấn khác biệt so với các công ty khác ở các thành phần cải tiến sản
phẩm (Product enhancements). Nhìn vào bảng số liệu, ta thấy các thành phần cải
tiến sản phẩm đều đạt chất lượng cao hơn mức trung bình so với thị trường. Trong
đó vỏ máy ảnh đặt chất lượng 10.00 trên mức trung bình, Tính năng chỉnh sửa/chia
sẻ và phụ kiện đi kèm đều có chất lượng đạt mức cao nhất lần lượt là 13.00 và
14.00. Các thành phần còn lại có chất lượng đều nằm trên mức trung bình so với
thị trường nhằm đảm bảo chất lượng ổn định cho Camera.
 Tổng chi phí đầu tư cho các linh kiện và tính năng của AC Camera cũng đạt mức
trên trung bình so với tổng chi phí trên thị trường.
- Do năm 7 có sự bất ổn trong tỉ giá hối đoái, công ty A đã cắt giảm chi tiêu rất
nhiều cho chi phí R&D nhằm tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất. Kết quả cho thấy,
chi phí R&D của công ty A đặt mức dưới trung bình so với mức chi tiêu trung
bình trên thị trường là $16,000. Thấp hơn rất nhiều so với mức đầu tư cao nhất cho
R&D là $50,000 (chênh lệch $34,000). Chi tiêu tích lũy cũng chỉ đạt mức dưới
trung bình là $77,000.
- Về thống kê lực lượng lao động, tổng chi phí đền bù cho nhân công của công ty A
đạt mức dưới trung bình so với tổng chi phí trên thị trường là $24,355. Điều này
dẫn đến việc năng suất lao động đạt mức thấp nhất trên thị trường chỉ khoản 2,936.
Mặc dù chi phí nhân công có ở mức cao nhất là 34.71.
 Tổng chi phí sản xuất/lắp ráp máy ảnh đạt mức dưới trung bình so với thị trường là
153.55, cho thấy công ty A đã thành công trong việc tiết kiệm chi phí hoạt động
cho năm 7.
 Đối chuẩn hoạt động theo địa lý:
- Về chi phí vận chuyển, ta thấy chi phí vận chuyển của công ty năm 7 ở cả 4 thị
trường đều cao, trong đó thị trường Bắc Mỹ và Âu Phi có chi phí vận chuyển đạt
mức cao nhất so với thị trường, lần lượt là 6.00 và 15.36
- Về chi phí Marketing, nhằm giữ thị phần ổn định, công ty quyết định tăng chi phí
Marketing cho năm 7. Kết quả cho thấy, ở 4 thị trường đều có chi phí Marketing
đạt mức trên trung bình, riêng thị trường Mỹ Latin có chi phí Marketing đạt mức
cao nhất là 19.85
- Về lợi nhuận, ta thấy lợi nhuận hoạt động ở 4 thị trường đều đạt mức trên trung
bình chứng tỏ trong năm 7 công ty A đã cân bằng được các chi phí hoạt động và
giá cả cũng như giữ được thị phần ổn định. Riêng thị trường Mỹ Latin năm 7 bị
sụt giảm tỉ giá hối đoái nghiêm trọng, nên lợi nhuận hoạt động trung bình của cả
thị trường bị âm, nhưng công ty A vẫn cố gắng giữ được lợi nhuận dương, không
để bị âm.
- Về vấn đề bảo hành, do công ty A đầu tư chi phí R&D thấp nên ở cả 4 thị trường,
công ty A có tỉ lệ yêu cầu bảo hành khá cao, riêng ở 2 thị trường Bắc Mỹ và Châu
Á TBD, tỉ lệ yêu cầu bảo hành đạt mức tối đa lần lượt là 9.82 và 9.84. Tương tự
chi phí sửa chữa bảo hành cũng đạt mức cao nhất ở hai thị trường này.

a) Đối chuẩn của UAV Drone:


 Đối chuẩn hoạt động lắp ráp/sản xuất
- Về các thành phần và tính năng của máy bay, do công ty A quyết định hạ giá sản
phẩm UAV Drone trong năm 7 nên công ty không A không tăng chất lượng Drone
lên quá nhiều, chủ yếu tăng dung lượng pin và các tính năng hiệu suất bổ sung để
đáp ứng sở thích của khách hàng. Kết quả cho thấy, đa số các thành phần của máy
bay có chất lượng nằm dưới mức trung bình, riêng dung lượng pin đạt trên mức
trung bình là 125.00 và các tính năng bổ sung đạt cao nhất là 90.00.
 Tổng chi phí đầu tư cho các thành phần và tính năng sản phẩm đạt dưới mức trung
bình so với thị trường là 557.90
- Về chi phí R&D, năm 7 công ty A quyết định hạ chi phí R&D của Drone nhằm
đảm bảo chi phí hoạt động giảm tối đa. Kết quả cho thấy chi tiêu cho R&D đạt
mức thấp nhất khi so với thị trường là $12,000, tương tự chi tiêu tích lũy cũng đạt
mức thấp nhất là $54,000.
- Về thống kê lực lượng lao động, chi phí đền bù cho nhân công đạt gần mức cao
nhất là $28,537. Nhờ vậy mà năng suất lao động đạt trên mức trung bình. Chi phí
nhân công đạt dưới mức trung bình là 57.94.
 Tổng chi phí lắp ráp/sản xuất máy bay đạt mức thấp nhất trong thị trường là
817.72, cho thấy công ty A đã quản lí rất tốt chi phí hoạt động, tiết kiệm tối đa chi
phí nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng, năng suất và thị phần cho sản phẩm
UAV Drone.
 Đối chuẩn hoạt động theo địa lý
- Về chi phí vận chuyển, ở cả 4 thị trường sản phẩm Drone có chi phí vận chuyển
đều đạt dưới mức trung bình.
- Về chi phí Marketing, ngoại trừ thị trường Bắc Mỹ có chi phí Marketing cao hơn
so với mức trung bình là 142.59, ở 3 thị trường còn lại, chi phí Marketing đều thấp
hơn mức trung bình so với thị trường. Do năm nay giá bán của UAV Drone ở mức
thấp so với chất lượng nên công ty A không đầu tư quá nhiều vào Marketing để
giữ thị phần.
- Về lợi nhuận hoạt động, do thị phần Drone của công ty A năm 7 đạt mức cao nhất
nên dù giá có thấp thì lợi nhuận biên vẫn rất ổn định. Đặc biệt là hai thị trường
Bắc Mỹ có mức lợi nhuận biên đạt trên trung bình là 27,2% và thị trường Châu Á
TBD đạt mức cao nhất là 19,7%. Hai thị trường còn lại là Âu Phi và Mỹ Latin
cũng có mức lợi nhuận biên đạt trên trung bình.
- Về vấn đề bảo hành, do năng suất lao động bên sản phẩm Drone năm 7 khá cao
nên tỉ lệ yêu cầu bảo hành ở các thị trường đều thấp hơn mức trung bình. Ngoại trừ
thị trường Châu Á TBD đạt tỉ lệ yêu càu bảo hành cao nhất trong thị trường là
23,4%. Tương tự, chi phí sửa chữa bảo hành ở các thị trường chỉ ở mức dưới trung
bình, riêng thị trường Châu Á TBD tốn nhiều chi phí sửa chữa nhất (70.28).

1.3. Tóm tắt hoạt động tài chính:


Công ty sử dụng khoản vay để đầu tư vào khâu marketing và trả nợ dài hạn. Đồng thời
công ty cũng mua lại toàn bộ số cổ phiếu để làm tăng giá cổ phiếu trên thị trường.

Dựa vào Balance Sheet ta thấy được tổng nợ dài hạn của công ty (Avengers) nằm ở mức
cao so với các đối thủ.

Dựa vào bảng Selected Financial and Operating Statistics, ta thấy được:

Các yếu tố ảnh hưởng đến Credit Rating:


- Công ty Avengers có Debt:Equity là 51:49 nghĩa là tổng tài sản của công ty
được hình thành dựa trên 51% nợ và 49% từ cổ đông là một chỉ số tương đối tốt so
với các đối thủ khác.

→ Người cho vay sẽ cảm thấy ít rủi ro hơn vì cty có thể thanh toán tiền gốc và tiền lãi
khiến cho mức Rating được tăng lên.

- Tỉ lệ Interest Coverage Ratio nhìn chung đứng thứ nhất trong số 6 cty được
coi là rất tốt.

→ Đây là một mức an toàn giúp cho chủ nợ sẽ tin tưởng rằng lợi nhuận từ hoạt động của
cty đủ cao để trang trải hàng năm cho việc thanh toán lãi suất.

- Tỉ lệ Current Ratio của cty vào năm thứ 7 đứng thứ nhất.

→ Tính thanh khoản của công ty cũng được đánh giá cao.

1.4. Tổng kết kết quả năm 7 của công ty Avengers:


Tổng quan cho thấy rằng công ty Avengers đã có những hướng đi tốt trong năm 7 và đã
đạt được những thành tựu khá lớn, xếp hạng và các chỉ số đều tăng mạnh.
Dưới đây là bảng điểm chung của các công ty trong năm 7 vừa qua:

- Ta thấy được rằng công ty Avengers đứng đầu trong ngành vào năm 7 với các chỉ
số đều đạt điểm cao nhất thị trường và chỉ số thay đổi với năm 6 tăng khá cao, có thể thấy
năm này công ty đã có bước tiến lớn, có sự chăm chút cho lần này. Điểm số Investor
Expectation ( Tiêu chuẩn của chủ đầu tư kỳ vọng ) đạt cao nhất với 114 điểm và điểm
này hơn công ty CamCo (hạng 2) 2 điểm và hơn 52 điểm đối với công ty D (hạng 6). Kế
đó, điểm Best-In-Industry cũng đạt cao nhất với số điểm là 99, hơn công ty CamCo (đứng
hạng 2) 4 điểm và hơn công ty D (hạng 6) đến 49 điểm.
- Tiếp theo là xét đến 6 chỉ tiêu mà Glo-bus chấm điểm và xếp hạng cho từng công
ty, gồm có: doanh thu ròng (Net Sales Revenues), Earnings per Share (EPS), Return on
Equity (ROE), Giá cổ phiếu (Stock Price), Credit Rating và Image Rating.

 Doanh Thu Ròng:

Ta thấy được rằng, mặc dù công ty A (công ty Avengers) đứng hạng 1 trong năm nay
nhưng so với những công ty khác thì doanh thu ròng lại chỉ cao thứ 4 ở AC Camera và
thứ 2 ở UAV Drone:
- Với sản phẩm AC Camera, công ty A đạt $215,967, kém hơn công ty E là $31,890
(công ty có doanh thu ròng cho sản phẩm AC Camera cao nhất).
- Với sản phẩm UAV Drone, công ty A đạt $243,993, kém hơn công ty C là $,.701
(công ty có doanh thu ròng cho sản phẩm UAV Drone cao nhất).
 Tổng doanh thu ròng cao thứ 3 trong năm 7 ($459,960). Đứng cao nhất về doanh
thu ròng là công ty E, công ty A thấp hơn công ty E là $24,760

 Earnings per Share (EPS):

- So với năm trước thì năm nay công ty A có chỉ số EPS tăng vọt, tăng $0,92/cổ
phiếu. Xét về năm 7 công ty A đạt hạng nhất trong năm 7, đạt $2,36/cổ phiếu, hơn công
ty đứng thứ 2 (công ty C) là $0.07 và hơn công ty đứng cuối (công ty D) là $1,59. Xét về
trung bình 2 năm, công ty A đứng thứ 2 trong ngành, đạt $1,90/cổ phiếu, kém hơn công
ty đứng đầu là công ty C với $0,,11/cổ phiếu. Ngoài ra, chính nhờ bước đột phá này mà
điểm I.E và B-I-I trong năm 7 đạt cao nhất, trong đó điểm I.E đạt 22, còn điểm B-I-I
được 20 điểm.

 Return On Equity (ROE):

- Chỉ số ROE của công ty A năm thứ 7 đạt được là 29,2%, là mức cao nhất của
ngành 7 trong năm này. Có thể thấy được bước tiến lớn của công ty khi độ chênh lệch
giữa chỉ số ROE năm 6 và năm 7 là tăng hơn 6.8%.
- Khi so sánh với các công ty khác cùng ngành, công ty A hơn công ty C (có ROE
cao thứ 2) là 2,1%, cao hơn công ty D (ROE thấp nhất) là 14,9%. Trung bình chỉ số ROE
2 năm cho thấy rằng công ty A đứng thứ 3 (26,1%). Nhờ công ty có bước tiến lớn và chỉ
số ROE cao nhất mà trong năm này, điểm I.E và B-I-I cũng đạt lớn nhất, trong đó điểm I-
E đạt 24 và bằng với công ty C, điểm B-I-I đạt 20 điểm.

 Giá cổ phiếu (Stock Price):

- Giá cổ phiếu cũng là một thước đo không kém phần quan trọng trong đánh giá
công ty của Glo-bus. Nhìn vào số liệu của năm 7 so với năm 6 cho thấy rằng, công ty A
thực sự bước nhảy vọt khi giá cổ phiếu năm này của công ty đứng cao nhất, đạt $69,25/cổ
phiếu, năm 7 cao hơn là $38,07, cao gấp gần 2 lần so với năm trước đó.
- So sánh với những công ty khác, công ty A đứng nhất, sau đó đến công ty C với
cách biệt là $4,33/cổ phiếu, đứng thứ 3 là công ty F với cách biệt là $20,13/cổ phiếu và
đứng cuối là công ty D, chênh lệch so với công ty A là $61,19/cổ phiếu.

 Xếp hạng tín dụng (Credit Rating):

Xếp hạng tín dụng của công ty A trong năm 7 đạt hạng A, đây là một mức khá tốt và có
thể thấy rằng mức này hiện tại đang là cao nhất ngành từ trước đến giờ. So với năm trước
đạt A- thì năm nay công ty đã tăng xếp hạng tín dụng lên 1 bậc. Còn khi so với những
công ty khác, thấy rằng các công ty A đồng hạng A với công ty F và còn lại đạt hạng A-
và B.

 Xếp hạng hình ảnh công ty (Image Rating)

Nhờ vào chiến lược đẩy mạnh mảng Marketing, trong năm 7 này, xếp hạng hình ảnh của
công ty đã tăng 15 điểm so với năm trước và cũng là số điểm cao nhất. Vì năm 6 công ty
đứng thấp nhất dẫn đến xếp hạng hình ảnh trung bình 3 năm (năm 5 đến năm 7) đứng thứ
3 (73 điểm). Thế nhưng, điểm I.E và B-I-I của công ty chỉ đạt cao nhất với I.E đạt 21
điểm và B-I-I đạt 20 điểm trong năm này.
*Đánh giá năng lực của công ty:
Công ty Avengers trong năm này đã có bước nhảy vọt rất tốt, mặc dù vẫn chưa là hoàn
hảo nhưng công ty đã rất cố gắng và đạt được hạng 1 trong năm 7. Từ một công ty đứng
hạng 2 nhưng với điểm số cách biệt hạng 1, công ty đã và đang cố gắng rất nhiều để đưa
ra những quyết định đúng đắn chỉ trong một khoảng thời gian chưa đến một tuần. Có thể
thấy rằng, công ty đang dần dần xác định hướng đi của mình, xác định chiến lược rõ ràng,
nghiên cứu kĩ bước đi của đối thủ và tình hình cạnh tranh.

2. Báo cáo và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm thứ 7
2.1. Phân tích chiến lược năm 7

2.1.1. Product Design AC và UAV


Nă AC Kích thước cảm ứng Giữ nguyên 9mm
m7 hình ảnh (Image sensor
Came => Đảm bảo việc chuyển đổi tín hiệu hình ảnh
size)
ra thành tín hiệu điện vẫn chất lượng.

Màn hình hiển thị LCD Giảm 610k -> 460k:


(LCD Display Screen)
- Giảm P/Q rating, tổng chi phí sản xuất một
đơn vị sản phẩm.
- Tăng Earnings Per Share và Return on Equity.
=> Cung cấp máy ảnh có chất lượng hình ảnh
phù hợp nhưng vẫn đảm bảo phục vụ nhu cầu
hình ảnh rõ của người dùng.

Số mẫu chế độ ảnh Giữ nguyên 8/3


(Number of Photo
=>Tiếp tục tạo trải nghiệm cho khách hàng khi
Modes)
giữ nguyên số mẫu.

Cải tiến sản phẩm - Vỏ máy ảnh (Camera Housing): tăng lên $10
(Product => Tăng P/Q rating, tăng Earnings Per Share.
Enhancements) - Khả năng chỉnh sửa/ chia sẻ (Editing/ Sharing
Capabilities): tăng lên $13 => Tăng P/Q rating,
Earnings Per Share, Return on Equity, tổng chi
phí sản xuất một đơn vị sản phẩm.
- Phụ kiện đi kèm (Included Accessories): tăng
lên $14 => Tăng P/Q rating, Earnings Per Share,
Return on Equity, tổng chi phí sản xuất một đơn
vị sản phẩm.

Chất lượng hình ảnh Tăng lên 2704x2028:


(Image Quality)
- Giảm Earnings Per Share, Return on Equity.
- Tuy nhiên, chỉ số P/Q và tổng chi phí sản xuất/
lắp ráp máy ảnh tăng lên.
=> Nâng cao chất lượng hình ảnh, cho ra những
tấm hình rõ nét.

Số mẫu mã của máy Giữ nguyên 3 mẫu


ảnh AC (Number of
=> Đa dạng trong mẫu mã cho khách hàng có
AC camera model)
thể lựa chọn nhiều hơn.

Chi tiêu sản phẩm Giữ nguyên $16.000


R&D (Product R&D
=> Chi tiêu hợp lý để ngân sách cho các mảng
Expenditures)
hoạt động marketing.

UAV GPS / WiFi / Bluetooth Giữ nguyên Enhanced:


Drone => Mang lại chức năng giúp UAV có thể kết nối
với bảng điều khiển và màn hình quan sát tốt
hơn.

Bộ pin (Battery Pack) Tăng lên 18 phút:


- Tăng P/Q rating và tổng chi phí sản xuất một
đơn vị sản phẩm.
- Tăng Earnings Per Share, Return on Equity.
=> Tăng thời gian hoạt động trên không của
máy bay không người lái để hỗ trợ người dùng
thực hiện quay video liên tục trong thời gian dài
hơn.

Cảm biến chướng ngại Giảm xuống Front/Rear:


vật (Obstacle Sensors)
- Giảm P/Q rating và giảm đáng kể tổng chi phí
sản xuất một đơn vị sản phẩm.
- Giảm Earnings Per Share, Return on Equity.
=> Mặc dù chức năng cảm biến chướng ngại vật
của máy bay không người lái giảm xuống nhưng
vẫn đảm bảo tránh các chướng ngại vật trước và
sau vẫn an toàn.

Thiết bị chống rung Giữ nguyên Enhanced


máy ảnh (Camera
=>  Tiếp tục mang đến mức độ chống rung điện
Stabilization Device)
tử giúp camera khi quay bị rung lắc thì ít mờ,
nhòe đi mà vẫn cho cảm giác xem video tương
tự như trong điều kiện đứng yên.

Các tính năng hiệu suất Tăng lên 5:


bổ sung (Extra
- Tăng P/Q rating và tăng tổng chi phí sản xuất
Performance Features)
một đơn vị sản phẩm.
- Giảm Earnings Per Share, Return on Equity.

Mẫu mã (Model) Giữ nguyên:


- Số model ít sẽ giảm được công đoạn lắp ráp
cũng như thủ tục kiểm tra sau khi lắp ráp
- Tăng sẽ ảnh hưởng tới chỉ số P/Q

Chi tiêu sản phẩm Giữ nguyên $12.000:


R&D (Product R&D
=> Chi tiêu hợp lý để ngân sách cho các mảng
Expenditures)
hoạt động marketing

Mục tiêu:
- Vấn đề cải thiện chất lượng và nâng cao chức năng của thiết bị giúp để thu hút
khách hàng trong các khu vực thị trường.
- Gia tăng chỉ số P/Q rating, vì chỉ số đóng vai trò quan trọng trong quá trình thẩm
định cho một quy trình nào đó trước khi áp dụng vào điều kiện sản xuất hằng ngày.
- Đáp ứng đạt/ gần đạt kì vọng của các nhà đầu tư.
Nă AC Camera
m7
- Kích thước cảm ứng hình ảnh và màn hình LCD năm thứ 7 đều đạt (3.96) nằm ở
mức điểm thấp.
- Chất lượng hình ảnh chỉ đạt mức trung bình (7.92).
- Chế độ ảnh có mức điểm (8.91), cao nhất trong số các công ty đối thủ cùng năm.
- Vỏ máy ảnh ở năm thứ 7 được thay đổi nên đạt mức trung bình-cao (10.00) so
với (11.00).
- Công ty Avengers đầu tư nhiều vào chức năng chỉnh sửa / chia sẻ ảnh, đạt
(13.00) cao nhất trong các công ty cạnh tranh.
- Phụ kiện đi kèm vẫn đạt mức điểm cao nhất là (14.00).
- Các tính năng hiệu suất bổ sung của máy ảnh có mức điểm trung bình-cao (8.82)
so với điểm chuẩn của ngành đề ra.
- Chi phí R&D năm thứ 7 tương đối thấp ($16.000/per unit), nằm giữa điểm chuẩn
thấp và trung bình.
- Tổng chi phí của các thành phần và tính năng máy ảnh đạt mức trung bình trong
ngành (70.57) và tổng chi phí sản xuất / lắp ráp máy ảnh đạt (153.55) nằm giữa
mức thấp và trung bình (130.37 – 160.46).
- Chỉ tiêu P/Q giữ mức ở cao (4.6) so với các công ty cạnh tranh.
- Đạt được các mục tiêu trước đó cho năm thứ 7 như nâng cao chất lượng sản
phẩm (đa phần đạt mức điểm chuẩn từ trung bình tới cao), đáp ứng nhu cầu khách
hàng, gia tăng P/Q và vượt mức kì vọng của các nhà đầu tư, …

UAV Drone

- Camera tích hợp có mức điểm trung bình-thấp (172.89), so với điểm chuẩn
ngành đề ra.
- GPS/Wifi/Bluetooth nằm ở mức điểm thấp nhất (50.00).
- Bộ pin giữ mức điểm cao hơn một chút (125.00) so với điểm chuẩn trung bình
(119.06).
- Hiệu suất roto/bộ điều khiển bay, kết cấu khung thân và cảm biến chứng ngại vật
đạt mức điểm nằm giửa mức thấp và trung bình.
- Thiết bị ổn định máy ảnh thì đạt mức thấp nhất là 18.00.
- Các tính năng hiệu suất bổ sung với mức điểm (90.00) cao nhất so với điểm
chuẩn ngành đề ra.
- Chi phí R&D năm thứ 7 thấp nhất ($12.000/per unit) so với các công ty đối thủ.
- Tổng chi phí của các thành phần và tính năng máy bay không người lái là
(557.90) nhỉnh hơn mức điểm thấp trong ngành (537.72) và tổng chi phí sản xuất /
lắp ráp máy bay không người lái đạt mức điểm thấp nhất ngành (817.72).
- Chỉ tiêu P/Q giữ mức trung bình (4.7) so với các công ty cạnh tranh.

2.1.2. Marketing AC và UAV


a. AC Camera Marketing:

-       Giá bán trung bình cho nhà bán lẻ

Chiến lược kinh doanh của công ty chủ yếu chú ý vào AC Camera hơn UAV Drone nên
công ty đưa  ra mức P/Q từ 4.5* trong năm 7, tuy nhiên công ty quyết định giữ giá giống
nhau ở các khu vực là $234 cho 2 thị trường tiềm năng là Châu Âu và Bắc Mĩ, riêng 2 thị
trường là Châu Á có giá bán là $233 còn Mĩ La Tinh do vấn đề về tỷ giá hối đoái tiêu cực
dẫn tới lợi nhuận thấp nên công ty đưa ra mức giá $260 nhằm giảm thiểu mức thiệt hại
lợi nhuận và thay đổi những chỉ số khác để điều chỉnh theo một số yếu tố ngoài tác động
như công ty sẽ thể hiện rõ với các khía cạnh khác sau.

-       Ngân sách hỗ trợ nhà bán lẻ

Khá hạn chế và tùy thuộc vào doanh thu của từng thị trường, cụ thể ngân sách lần lượt tại
bốn thị trường như sau: 2491, 1900, 1274 và 850$ nhằm đảm bảo lợi nhuận mà vẫn thu
hút sự quan tâm của các nhà bán lẻ.
-       Ngân sách quảng cáo

 Công ty đầu tư khá nhiều vào mảng tiếp thị quảng cáo ở cả 4 thị trường nhưng cũng có
sự chênh lệch nhất định giữa 4 khu vực, cụ thể là:
 Thị trường Bắc Mĩ được công ty chú trọng hơn với $4300 phần lớn nguyên do bởi chi
phí vận chuyển thấp chiếm ưu thế nhiều, vì vậy, công ty quyết định tăng cường tiếp thị
và quảng cáo sẽ kích cầu nhiều hơn các thị trường khác.
 Thị trường Châu Âu với tiền vận chuyển thấp thứ hai nói chung chi phí giao hàng cũng
còn cao, không tiềm năng như Bắc Mĩ và đăc biệt sự sụt giảm tiêu cực nhưng không
nhiều trong tỷ giá hối đoái nên công ty giảm tiền tiếp thị xuống một ít là 3917$.
 Thị trường Châu Á – Thái Bình Dương với nhược điểm tiền vận chuyển cao nên chi
phí quảng cáo dành cho thị trường này giảm còn 2040$.
 Công ty tạm thời xếp khu vực Mỹ La tinh ở vị trí ít  tiềm năng đầu tư nhất do có chi
phí vận chuyển cao nhất  với $1089 khi khu vực này ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận.

-       Chi phí thiết kế Website

o Tương tự với chi phí quảng cáo, thiết kế Website công ty cũng ưu tiên theo thứ tự trên
nhằm chuẩn bị cho chiến lược năm tới dành cho các thị trường tiềm năng này tăng mức
tiếp thị sản phẩm tới công chúng, khách hàng.

-       Khuyến mãi khách hang

o Công ty quyết định đưa ra mức chiết khấu từ 17% trong 13 tuần trong năm 7 ở Bắc Mỹ,
15% trong 9 tuần ở châu Âu và châu Phi và 14% trong 9 tuần  ở Châu Á – Thái Bình
Dương vì khu vực này rất nhạy cảm với các khuyến mãi nói chung và 20% trong 1 tuần
ở Mỹ La Tinh.

-       Thời hạn bảo hành

o Công ty đưa ra mức thời hạn bảo hành nhằm thu hút khách hàng là   180 ngày ở Bắc Mỹ
và Châu Á vì công ty ưu tiên thị trường Bắc Mỹ và Châu Á đầy tiềm năng và 120 ngày
ở Châu Âu còn lại 90 ngày ở Mĩ La Tinh.

b.     UAV Drone
-       Giá bán trung bình cho nhà bán lẻ

Chiến lược kinh doanh của công ty chủ yếu chú ý vào AC Camera hơn UAV Drone nên
công ty đưa ra mức P/Q từ 4.8* trong năm 7, công ty quyết định giá $1430 ở khu vực Bắc
Mĩ và $1425 ở Châu Âu-Châu Phi và khu vực Châu Á – Thái Bình Dương và Mỹ La
Tinh là $1415, chênh lệch khoảng 10$.

-       Ngân sách hỗ trợ nhà bán lẻ

Công ty giảm chiết khấu cho bên thứ 3 năm 6 là 12% nhằm giúp sản phẩm ở đây phổ
biến hơn.

-       Ngân sách quảng cáo

Công ty đầu tư khá nhiều vào mảng tiếp thị quảng cáo ở cả 4 thị trường (thấp hơn so với
AC Camera) và cũng có sự chênh lệch nhất định giữa 4 khu vực, cụ thể lần lượt là $1889
ở Bắc Mỹ, $1601 ở Châu Âu-châu Phi, $1012 ở Châu Á – Thái Bình Dương và thấp nhất
$550 ở Mỹ La Tinh. Có sự khác biệt về Bắc Mỹ và Châu Âu so với Camera vì công ty
không muốn có khoảng cách rõ về cả hai mẫu sản phẩm ở những khu vực tiềm năng.

-       Chi phí thiết kế Website

o Tương tự với chi phí quảng cáo, thiết kế Website công ty cũng ưu tiên theo thứ tự
trên, chú ý nhất là Bắc Mỹ, thứ hai là Châu Âu , lần lượt sau đó là Châu Á và Thái
Bình Dương và cuối cùng là Mỹ La Tinh .

-       Ngân sách hỗ trợ

o Công ty gần thay đổi rất nhiều trong chính sách hỗ trợ nhằm tăng mức tiếp cận sản
phẩm tới khách hàng và các thị trường tiềm năng ưu tiên thị trường Bắc Mỹ.

-       Thời hạn bảo hành


o Công ty giảm thời hạn bảo hành còn 120 ngày ở Bắc Mỹ và Châu Âu-châu Phi,
còn Châu Á-Thái Bình Dương là 180 ngày  và Mỹ La Tinh là 90 ngày.

2.1.3. Compensation & Facilities (Phòng Nhân sự):

Năm 7 công ty A quyết định chính sách lương thưởng phù hợp hơn sau khi nhìn nhận từ
kết quả năm trước. Dưới đây là bảng quyết định về chính sách lương thưởng, đền bù của
công ty:

❖ Đối với ACC:

- Trong năm 7, công ty tiến hành theo đúng chiến lược đã đưa ra trước đó. Công ty
đã chi quá nhiều cho nhân sự trong năm 6 nên việc cứ tiếp tục cùng mức lương
thưởng đó là rất tốn kém trong năm 7 này. Vì vậy, công ty giảm mạnh các chính
sách lương thưởng nhân công lắp đặt sản phẩm ACC trong năm nay; song, vẫn giữ
đáp ứng đủ lượng cầu dự kiến cho sản phẩm. Công ty điều chỉnh chính sách lương
thưởng, đền bù, cụ thể như sau:

o Base Wage: +5% giảm còn +1%/PAT


o Assembly Quality Incentive: giữ nguyên $2,4/đơn vị

o Attendance Bonus: giảm từ $1300/công nhân còn $350/công nhân

o Fringe Benefit Package: giảm từ $2400/công nhân còn $0

o Best Practices/Productivity Improvement Training: giữ nguyên $1250/ PAT

o Bên cạnh đó, so với lượng cầu dự kiến thì những quyết định trên đã đủ đáp ứng
được lượng nhân công nên năm nay công ty quyết định không mở thêm trạm sản
xuất. Ngoài ra, công ty cũng tạm thời không thực hiện nâng cấp Robot.

❖ Đối với UAV:

- Ngược lại với sản phẩm ACC, chính sách lương thưởng cho nhân công lắp đặt sản
phẩm UAV năm nay được tăng ngoài dự kiến. Bởi mức tăng chính sách lương
thưởng của sản phẩm này trong năm nay có nhiều lợi thế, thuận lợi nên công ty đã
đưa ra những quyết định tối ưu nhất, cụ thể như:

o Base Wage: tăng từ +6% lên +7%/ PAT

o Assemdance Quality Incentive: tăng từ $4,8 lên $6,0/đơn vị

o Attendance Bonus: tăng từ $850 lên $1000/công nhân.

o Fringe Benefit Package: giữ nguyên ở $2000/công nhân

o Best Practices/ Productivity Improvement Training: giữ nguyên mức $1000/ PAT

o Với những quyết định trên, công ty đã đủ đáp ứng lượng cầu dự kiến của sản phẩm
nên công ty đã quyết định không mở thêm trạm cho năm nay. Bên cạnh đó, công
ty tạm thời cũng chưa nâng cấp Robot.

Báo cáo kết quả hoạt động năm thứ 7 của phòng Nhân sự:

❖ Đối với ACC:


Bảng kiểm chuẩn của sản phẩm máy ảnh hành trình (ACC)

Theo bảng kiểm chuẩn ở mục Thống kê lực lượng lao động (Workforce Statistics), thấy
rằng:

- Tổng đền bù nhân công Tổng đền bù nhân công (Total Compensation): công ty A
đạt mức giữa mức thấp nhất và mức trung bình, là $24.355/nhân viên.

- Năng suất (Productivity): công ty A đạt mức thấp nhất, đạt 2.936/PAT mỗi năm.

- Chi phí nhân công (Labor Cost): đạt cao nhất là $34,71/đơn vị lắp ráp.

Kết luận: Chính sách lương thưởng, đền bù đối với nhân công lắp ráp sản phẩm này bị
hạn chế hơn. Tuy nhiên, chi phí nhân công của công ty lại cao nhất ngành mà năng suất
thì lại thấp nhất. Để lý giải cho vì sao mức nhân công cao nhất ngành mà năng suất lại
thấp nhất ngành; đó là vì công ty đã tăng thời gian bảo hành lên cho sản phẩm, cũng như
số lượng model của sản phẩm nhiều-đây cũng là những chiến lược Marketing mà công ty
đã đề ra trước đó. Vì thế, năng suất của nhân công lắp ráp sản phẩm ACC mới thấp như
vậy.

❖ Đối với UAV:


Bảng kiểm chuẩn của sản phẩm máy bay không người lái (UAV)

Dựa vào bảng kiểm chuẩn sản phẩm UAV, ở mục Thống kê lực lượng lao động
(Workforce Statistics) cho thấy rằng:

- Tổng đền bù nhân công Tổng đền bù nhân công (Total Compensation): công ty A
đạt mức cao nhất ngành 7, là $28.537/nhân viên.

- Năng suất (Productivity): công ty A đạt khá cao ở giữa mức cao nhất và mức trung
bình, đạt 1.692/PAT mỗi năm.

- Chi phí nhân công (Labor Cost): ở mức khá thấp, giữa khoảng thấp nhất và trung
bình đạt $57.94/đơn vị lắp ráp.

Kết luận: Nhìn chung, năm nay công ty đưa ra những chính sách thưởng, đền bù khá ưu
đãi, có thể thấy là cao nhất ngành 7. Hơn thế nữa, theo chiến lược Marketing, công ty có
tăng thời hạn bảo hành sản phẩm. Vì vậy, việc năng suất của nhân công đạt mức như trên
là khá tốt so với kì vọng của công ty. Bên cạnh đó, chi phí nhân công thì ở mức không
quá cao.

So sánh kết quả hoạt động Nhân sự với năm trước:

❖ Chính sách đền bù (Compensation)


Biểu đồ chính sách đền bù trong 15 năm của công ty A.

Nhìn vào biểu đồ, chính sách đền bù nhân công của công ty A so với năm trước có nhiều
biến đổi:

- Đối với ACC: đạt $24.355/PAT, kém hơn năm trước là $2.973/PAT, còn so với
năm 5 thì cũng thấp hơn $645/PAT.

- Đối với UAV: đạt $28.537/PAT, cao hơn năm 6 là $2.263/PAT, cao hơn năm 5 là
$3.537/PAT.

❖ Năng suất lắp ráp PAT (PAT Productivity)

Biểu đồ năng suất lắp ráp PAT trong 15 năm của công ty A.

Dựa vào biểu đồ trên, năng suất lắp ráp PAT trong năm 7 so với năm trước không có
nhiều biến đổi quá nhiều:

- Đối với ACC: năm nay công ty đạt năng suất là $2.936/công nhân, kém hơn năm 6
là $329/công nhân.
- Đối với UAV: năm nay công ty đạt năng suất là $1.692/công nhân, kém hơn năm
6 là $93/công nhân.

❖ Chi phí nhân công (Labor Cost)

Biểu đồ chi phí nhân công trong 15 năm của công ty A.

Theo biểu đồ trên, thật đáng mừng khi chi phí nhân công chỉ chênh lệch đôi chút so với
năm 6, thậm chí ở sản phẩm UAV thì thấy có giảm xuống khá nhiều, cụ thể như:

- Đối với ACC: năm nay công ty đạt chi phí nhân công là $34,71/đơn vị sản phẩm,
cao hơn năm 6 $0,58/đơn vị sản phẩm.

- Đối với UAV: năm nay công ty đạt chi phí nhân công là $57,94/đơn vị sản phẩm,
thấp hơn $9,51/đơn vị sản phẩm.

2.1.4. Corporate Social Responsibility and Citizenship


Trong năm 7 công ty chưa có ý định dành một phần tiền cho các hoạt động từ
thiện. Tuy nhiên, công ty vẫn đầu tư vào môi trường xanh để tạo một không gian bền
vững cho công nhân và phù hợp với lối sống xanh ngày nay. Bên cạnh đó, công ty
Avengers cũng rất chú trọng vào vấn đề năng lượng mới (đầu tư $5000), thân thiện với
môi trường hơn và nâng cấp các cơ sở trông trẻ cho nhân viên nhà máy
 Kết quả năm thứ 7, cả Thousands of $ và $ Per Unit Sold mà công ty đầu tư vào
CSRC đều nằm ở mức cao, giúp image rating tăng từ 65 lên 80.
2.1.5. Finance & Cash Flow (Phòng Tài chính – Kế toán):
Báo cáo hoạt động tài chính năm thứ 7:
Trong năm thứ 7, Phòng Tài chính đã tiến hành thực hiện hai điều chỉnh
- Mua lại 446 cổ phiếu với giá $14,232
- Tiến hành vay ngân hàng khoản nợ 5 năm $25,000 với mức lãi suất là 5,1%.
Kết quả: 
Dựa vào bảng Balance Sheet Data trên ta nhìn thấy được tổng nợ dài hạn của công ty ta
(cty A) là ở mức trung bình cao hơn so với các đối thủ. Hiện tại dù công ty đang có 5
khoản nợ dài hạn, tuy nhiên với các mức thông số lợi nhuận và tỷ lệ khả năng thanh
khoản ở mức cao khiến công ty bị áp lực về Nợ.
→ Chi phí lãi vay của công ty vào năm sau sẽ có sự thay đổi
Tiến hành vay ngân hàng cùng số tiền trả nợ với mức lãi suất thấp hơn giúp cho cty được
lợi thuế về lãi suất đồng thời cũng tăng lượng tiền mặt (Cash on Hand) lên cao hơn hẳn
những công ty khác.
→ Lượng tiền mặt lớn chứng tỏ công ty có khả năng chi trả cho những khoản nợ và góp
phần làm tăng Image Rating và Credit Rating lên. Ngoài ra, còn giúp tránh lãi suất phạt
từ các khoản vay thấu chi. 

Dựa vào bảng Selected Financial and Operating Statistics, ta thấy được:
Các yếu tố ảnh hưởng đến Credit Rating:
- Cty A có Debt: Equity là 51:49 nghĩa là tổng tài sản của công ty được hình thành dựa
trên 51% nợ và 49% từ cổ đông là một chỉ số tốt.
→ Người cho vay sẽ cảm thấy ít rủi ro hơn vì cty có thể thanh toán tiền gốc và tiền lãi
khiến cho mức Rating được tăng lên. 
Tuy nhiên với các đối thủ năm nay có D/E khả quan (so với năm 6) thì năm 7 tỷ lệ D/E
của công ty A chưa thực sự bứt phá.
- Tỉ lệ Interest Coverage Ratio trong năm 7 đã vượt lên đứng đầu trong số 6 công ty, một
bước tiến so với năm 6.
→ Là dấu hiệu tốt giúp cho chủ nợ sẽ tin tưởng rằng lợi nhuận từ hoạt động của công ty
đủ cao để trang trải hàng năm cho việc thanh toán lãi suất.
- Tỉ lệ Current Ratio của cty vào năm thứ 7 ở mức cao so với trung bình và đạt mức cao
nhất so với các đối thủ là 2.33.
→ Tính thanh khoản của cty được đánh giá cao, chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh
nghiệp ngày càng được tin tưởng.

Nhìn vào bảng trên ta thấy được kết thúc năm thứ 6 công ty đã thu được các con số mang
tính tích cực như Net Profit là $45,696 và Earning Per Share tăng từ $1.44 (Year 6) lên
$2.36 (Year 7) cho thấy công ty hoạt động hiệu quả và có thu lại lợi nhuận.
2.2 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty A năm 7

Giá sản phẩm của 1 vài công ty đối với AC Camera nằm trên mức giá trung bình của
ngành, những công ty còn lại nằm dưới mức trung bình và đối với sản phẩm UAV Drone
cũng như vậy.
2.2.1. AC Camera Market 
A B C D E F Giá trung bình

North America 234 220 215 250 248 250 236

Europe – Africa 234 227 225 249 249 245 238

Asia – Pacific 233 212 209 256 241 225 229

Latin America 260 250 250 285 253 225 254

Bảng giá AC Camera của các công ty trong ngành ở 4 thị trường
Ở thị trường North America và thị trường Europe - Africa, các công ty đa phần tăng giá
so với cùng kỳ năm trước, chỉ có công ty C là giảm giá so với cùng kỳ năm trước (giảm
4$). Ở thị trường Asia – Pacific, công ty C vẫn giữ nguyên giá, các công ty còn lại đa
phần tăng giá nhẹ so với cùng kỳ năm trước. Ở thị trường Latin America, tất cả các công
ty đều tăng giá so với cùng kỳ năm trước và có giá trung bình cao nhất trong 4 thị
trường.
2.2.2. UAV Drone Market

A B C D E F Giá trung
bình

North America 1,430 1,730 1,390 2,179 1,477 2,100 1,718

Europe – Africa 1,425 1,836 1,449 2,393 1,481 2,100 1,781

Asia – Pacific 1,425 1,750 1,290 2,120 1,367 2,200 1,692

Latin America 1,415 2,500 1,519 2,600 1,273 1,900 1,868

Bảng giá UAV Drone của các công ty trong ngành ở 4 thị trường
Ở North America và thị trường Europe - America, chỉ có công ty C giữ nguyên giá so với
cùng kỳ năm trước (1,390$) và công ty F hạ giá so với cùng kỳ năm trước (giảm 300$).
Còn các công ty khác đều tăng giá lên, trong đó công ty D tăng mức giá lên rất cao. Ở
khu vực Asia Pacific, chỉ có công ty C giữ nguyên giá so với cùng kỳ năm trước, các
công ty còn lại được tăng mức giá và công ty F có mức giá cao nhất. Ở thị trường Latin
America, tất cả các công ty đều tăng giá so với cùng kỳ năm trước, công ty D và công ty
B tăng lên với mức giá rất cao.
2.2.3. Chất lượng sản phẩm 

● AC Camera: 
● Chất lượng thấp: công ty C (3.7 stars)
● Chất lượng trung bình: công ty A (4.5 stars), công ty B (4.0 stars), công ty D (4.6
stars), công ty E (4.5 stars), công ty F (4.4 stars)
● UAV Drone:
● Chất lượng trung bình: Công ty A (4.8 stars), công ty C (4.4 stars), công ty E (4.5
stars)
● Chất lượng trung bình – cao: công ty B và công ty D (6.0 stars), công ty F (5.4
stars)

2.2.4. Chi phí hoạt động và lắp ráp:


Công ty của nhóm công nghiệp 7 ( Công ty A ) có mức chi phí trong năm 7 đứng
thứ 3 trong 6 công ty. Hơn nữa, lợi nhuận ròng thu được của công ty cũng nằm ở
mức cao nhất trong 6 công ty (45,696).
 

Chú thích:

1: Thấp nhất

6: Cao nhất

Công ty A B C D E F
Loại chi phí

Giá vốn hàng 3- 6- 2- 4- 5- 1-275,379


bán 298,917 351,450 289,330 312,017 342,232

Chi phí vận 4-29,789 3-29,411 5-31,290 2-22,958 6-32,298 1-22,886


chuyển

Chi phí 2-46,673 4-39,880 5-43,170 3-40,550 6-42,550 1-38,900


Marketing

Chi phí hành 4-9,711 3-9,385 5-9,877 1-8,831 6-10,689 2-9,031


chính

Điểm bình quân 3.25 4 4.25 2.5 5.75 1.25

Thứ hạng 3 4 5 2 6 1

 
So với năm trước, tổng chi phí hoạt động của năm thứ 7 là 385,090$. Công ty đã bắt
tay vào thực hiện chiến lược mới.
Kết luận: Có thể thấy, hiện tại Công ty A đang cạnh tranh trực tiếp với Công ty C ở
mức chi phí thấp và cả hai công ty đều chú trọng vào sản phẩm AC Camera nhiều
hơn.

2.2.5. Thị phần


- Thị phần ACC của công ty A xếp thứ 4 và thứ 1 đối với UAV-Drone. 
- Thị phần của ACC trong năm 7 tăng 0.5% so với năm 6.
- Thị phần của UAV-Drone trong năm 7 tăng mạnh so với năm 6 ( tăng 7.4%)
● ACC                                                                                     Chú thích: 1: Hạng 1
                                                                                                                            6: Hạng 6

Công ty A B C D E F

Thị trường

North America 3-18.5% 4-17.8% 1-18.8% 6-14.0% 2-18.6% 5-12.4%

Europe - Africa 4-16.3% 3-17.9% 2-18.4% 5-14.6% 1-19.7% 6-13.0%

Asia - Pacific 4-14.7% 1-21.4% 2-19.8% 5-13.5% 3-18.0% 6-12.4%

Latin America 5-14.0% 3-18.5% 1-20.0% 6-11.4% 2-18.7% 4-17.5%

Vị thứ trung bình 4 2.75 1.5 5.5 2 5.25

% thị phần trung 15.9% 18.9% 19.2% 16.5% 13.4% 13.8%


bình

Thứ hạng 4 3 1 6 2 5

● UAV-Drone                                                                        Chú thích: 1: Hạng 1


                                                                                                                6: Hạng 6

Công ty A B C D E F
Thị trường

North America 1-19.7% 3-18.1% 2-18.6% 6-12.% 4-17.4% 5-13.5%

Europe - Africa 1-20.3% 3-17.9% 4-17.7% 1-18.3% 2-19.1% 5-13.%

Asia - Pacific 3-20.7% 4-15.0% 2-21.1% 6-10.3% 1-21.7% 5-11.3%

Latin America 1-23.5% 5-10.9% 3-19.5% 6-8.4% 2-23.2% 4-14.5%

Vị thứ trung bình 1.5 3.75 2.75 4.75 2.25 4.75

% thị phần trung 21.1% 15.5% 19.2% 12.25% 20.4% 13.1%


bình

Thứ hạng 1 4 3 5 2 5

2.3. Phân tích Competitive Intelligence

2.3.1. North America


● AC Camera
Đối với sản phẩm AC Camera, công ty D và công ty F sử dụng chiến lược giá tầm cao
với mức giá cao hơn mức trung bình, công ty C sử dụng chiến lược giá tầm thấp với mức
giá thấp nhất (215).
Đối với chất lượng sản phẩm, các công ty sử dụng chất lượng trung bình 4.3 sao, thấp
nhất là công ty C (3.7 sao) và cao nhất là công ty D (4.6 sao).
Về hình ảnh thương hiệu, các công ty đều sử dụng mức chi phí bằng nhau.
Đa số các công ty đều sử dụng chiến lược giống nhau về số lượng mẫu mã (3 mẫu), tuy
nhiên công ty B có số lượng mẫu mã cao nhất là 4 mẫu.
Trung bình tất cả các công ty có 39 chuỗi bán lẻ nhiều cửa hàng. Về các nhà bán lẻ trực
tuyến, trung bình giữa các công ty là 79 nhà bán lẻ. Số lượng các doanh nghiệp bán lẻ địa
phương trung bình của các công ty là 3296.
Mức giá trung bình mà các công ty lựa chọn hỗ trợ nhà bán lẻ là 6.29 cho mỗi đơn vị sản
phẩm. Có ba công ty là công ty A, B và F hỗ trợ cho các nhà bán lẻ cao hơn mức giá
trung bình.
Các chiến lược marketing của các công ty sử dụng cũng khác nhau, trong đó công ty C
chi nhiều chi phí cho marketing nhất.
Trung bình số lượng camera này các công ty bán được là 329, công ty A,B,C và công ty
E bán được số lượng cao hơn trung bình. Trong đó, thị phần của công ty C là cao nhất,
18.8 % và thị phần của công ty F là thấp nhất 12.4 %.
●  UAV Drone
Về giá cả, công ty C và công ty E sử dụng mức giá tầm thấp và thấp nhất là công ty C
(1,390), các công ty còn lại sử dụng chiến lược giá tầm cao và cao nhất là công ty D
(2179).
Trung bình các công ty giảm 12.7% cho các nhà bán lẻ trực tuyến, công ty E giảm với tỷ
lệ thấp nhất là 9 %
Về chất lượng sản phẩm, có ba công ty B, D, F sản xuất sản phẩm với chất lượng cao
(trên trung bình), ba công ty còn lại A, C, E sản xuất sản phẩm với chất lượng thấp hơn
so với trung bình các công ty còn lại.
Trung bình chi phí cho hình ảnh thương hiệu là 69.
Công ty A, công ty C sản xuất một mẫu sản phẩm, công ty B, công ty D, công ty E và
công ty F  sản xuất hai mẫu .
Số lượng nhà bán lẻ trực tuyến trung bình của các công ty là 36.
Các công ty sử dụng các chiến lược marketing khác nhau với các chi phí khác nhau.
Trong đó, công ty B sử dụng chi phí cao nhất.
Trung bình các công ty bảo hành sản phẩm là 160 ngày, công ty C, D, E,F có thời gian
bảo hành là lâu nhất (180 ngày), công ty A,B  có thời gian bảo hành ngắn nhất (120
ngày).
Số lượng sản phẩm bán ra trung bình của các công ty là 56 sản phẩm, công ty A bán được
số lượng sản phẩm là cao nhất (67 sản phẩm) và công ty D bán được số lượng sản phẩm
là thấp nhất (43 sản phẩm). Do đó công ty A chiếm thị phần cao nhất tại thị trường này
(19.7%) và công ty D chiếm thị phần thấp nhất (12.6%).
Kết luận: Ở thị trường North America, công ty C chiếm thị phần cao nhất ở AC Camera,
còn công ty A chiếm thị phần cao nhất với sản phẩm Drone.
  2.3.2. Europe-Africa
●  AC Camera
Đối với sản phẩm AC Camera, công ty D và công ty F sử dụng chiến lược giá tầm cao
với mức giá cao hơn mức trung bình, công ty C sử dụng chiến lược giá tầm thấp với mức
giá thấp nhất (215).
Đối với chất lượng sản phẩm, các công ty sử dụng chất lượng trung bình 4.3 sao, thấp
nhất là công ty C (3.7 sao) và cao nhất là công ty D (4.6 sao).
Về hình ảnh thương hiệu, các công ty đều sử dụng mức chi phí bằng nhau.
Đa số các công ty đều sử dụng chiến lược giống nhau về số lượng mẫu mã (3 mẫu), tuy
nhiên công ty B có số lượng mẫu mã cao nhất là 4 mẫu.
Trung bình tất cả các công ty có 33 chuỗi bán lẻ nhiều cửa hàng. Về các nhà bán lẻ trực
tuyến, trung bình giữa các công ty là 67 nhà bán lẻ. Số lượng các doanh nghiệp bán lẻ địa
phương trung bình của các công ty là 2756.
Mức giá trung bình mà các công ty lựa chọn hỗ trợ nhà bán lẻ là 6.02 cho mỗi đơn vị sản
phẩm. Có hai công ty là công ty A và F hỗ trợ cho các nhà bán lẻ cao hơn mức giá trung
bình.
Các chiến lược marketing của các công ty sử dụng cũng khác nhau, trong đó công ty C
chi nhiều chi phí cho marketing nhất.
Trung bình số lượng camera này các công ty bán được là 279, công ty B, C và công ty E
bán được số lượng cao hơn trung bình. Trong đó, thị phần của công ty E là cao nhất, 19.7
% và thị phần của công ty F là thấp nhất 13.0 %.
● UAV Drone
Về giá cả, công ty A, công ty C và công ty E sử dụng mức giá tầm thấp và thấp nhất là
công ty A (1,425), các công ty còn lại sử dụng chiến lược giá tầm cao và cao nhất là công
ty F (2100).
Trung bình các công ty giảm 12.2% cho các nhà bán lẻ trực tuyến, công ty D, F giảm với
tỷ lệ thấp nhất là 10 %
Về chất lượng sản phẩm, có ba công ty B, D, F sản xuất sản phẩm với chất lượng cao
(trên trung bình), ba công ty còn lại A, C, E sản xuất sản phẩm với chất lượng thấp hơn
so với trung bình các công ty còn lại.
Trung bình chi phí cho hình ảnh thương hiệu là 69.
Công ty A, công ty C sản xuất một mẫu sản phẩm, công ty B, công ty D, công ty E và 
công ty F  sản xuất hai mẫu .
Số lượng nhà bán lẻ trực tuyến trung bình của các công ty là 31.
Các công ty sử dụng các chiến lược marketing khác nhau với các chi phí khác nhau.
Trong đó, công ty E sử dụng chi phí cao nhất.
Trung bình các công ty bảo hành sản phẩm là 150 ngày, công ty C, D, E có thời gian bảo
hành là lâu nhất (180 ngày), công ty A,B,F  có thời gian bảo hành ngắn nhất (120 ngày).
Số lượng sản phẩm bán ra trung bình của các công ty là 45 sản phẩm, công ty A bán được
số lượng sản phẩm là cao nhất (55 sản phẩm) và công ty D bán được số lượng sản phẩm
là thấp nhất (31 sản phẩm). Do đó công ty A chiếm thị phần cao nhất tại thị trường này
(20.3 %) và công ty D chiếm thị phần thấp nhất (11.5%).
Kết luận: Ở thị trường Europe-America, công ty E chiếm thị phần cao nhất ở sản
phẩm camera và công ty A chiếm thị phần cao nhất ở sản phẩm Drone.
2.3.3. Asia-Pacific
● AC Camera
Đối với sản phẩm AC Camera, công ty A, D và công ty E sử dụng chiến lược giá tầm cao
với mức giá cao hơn mức trung bình, công ty C sử dụng chiến lược giá tầm thấp với mức
giá thấp nhất (209).
Đối với chất lượng sản phẩm, các công ty sử dụng chất lượng trung bình 4.3 sao, thấp
nhất là công ty C (3.7 sao) và cao nhất là công ty D (4.6 sao).
Về hình ảnh thương hiệu, các công ty sử dụng mức chi phí khác nhau với trung bình là
69. Công ty C sử dụng chi phí cao nhất và công ty A sử dụng chi phí thấp nhất.
Đa số các công ty đều sử dụng chiến lược giống nhau về số lượng mẫu mã (3 mẫu), tuy
nhiên công ty B có số lượng mẫu mã cao nhất là 4 mẫu.
Trung bình tất cả các công ty có 27 chuỗi bán lẻ nhiều cửa hàng, công ty E có số chuỗi
bán lẻ nhiều cửa hàng cao nhất 33. Về các nhà bán lẻ trực tuyến, trung bình giữa các công
ty là 55 nhà bán lẻ, công ty C, E có số nhà nhiều nhất là 67. Số lượng các doanh nghiệp
bán lẻ địa phương trung bình của các công ty là 2,229, công ty B có số lượng các doanh
nghiệp bán lẻ địa phương cao nhất (2,708).
Mức giá trung bình mà các công ty lựa chọn hỗ trợ nhà bán lẻ là 5.70 cho mỗi đơn vị sản
phẩm. Có ba công ty là công ty A, D và E hỗ trợ cho các nhà bán lẻ cao hơn mức giá
trung bình.
Các chiến lược marketing của các công ty sử dụng cũng khác nhau, trong đó công ty D
chi nhiều chi phí cho marketing nhất.
Trung bình số lượng camera này các công ty bán được là 229, công ty B, C và công ty E
bán được số lượng cao hơn trung bình, công ty F bán được số lượng ít nhất. Do đó, thị
phần của công ty B là cao nhất, 21.4 % và thị phần của công ty F là thấp nhất 12.4 %.
●  UAV Drone
Về giá cả, công ty C và công ty E sử dụng mức giá tầm thấp và thấp nhất là công ty C
(1,290), các công ty còn lại sử dụng chiến lược giá tầm cao và cao nhất là công ty F
(2,200).
Trung bình các công ty giảm 12.2% cho các nhà bán lẻ trực tuyến, công ty D giảm với tỷ
lệ thấp nhất là 5 %
Về chất lượng sản phẩm, một nửa số các công ty (công ty B, D, F) sản xuất sản phẩm với
chất lượng cao (trên trung bình), công ty A, C, E sản xuất sản phẩm với chất lượng thấp
so với trung bình.
Trung bình chi phí cho hình ảnh thương hiệu là 69. Công ty C sử dụng chi phí cao nhất
và công ty A sử dụng chi phí thấp nhất.
Công ty A, công ty C sản xuất một mẫu sản phẩm, các công ty còn lại công ty B, D và 
công ty F sản xuất hai mẫu.
Số lượng nhà bán lẻ trực tuyến trung bình của các công ty là 26. Công ty B có số lượng
nhà bán lẻ cao nhất, công ty A, D có số lượng nhà bán lẻ thấp nhất.
Các công ty sử dụng các chiến lược marketing khác nhau với các chi phí khác nhau.
Trong đó, công ty sử dụng chi phí cao nhất.
Trung bình các công ty bảo hành sản phẩm là 150 ngày, các công ty A, C, E, F có thời
gian bảo hành là lâu nhất (180 ngày), công ty D có thời gian bảo hành ngắn nhất (60
ngày).
Số lượng sản phẩm bán ra trung bình của các công ty là 32 sản phẩm, công ty E bán được
số lượng sản phẩm là cao nhất (42 sản phẩm) và công ty D bán được số lượng sản phẩm
là thấp nhất (20 sản phẩm). Do đó công ty E chiếm thị phần cao nhất tại thị trường này
(21.7 %) và công ty D chiếm thị phần thấp nhất (10.3%).
Kết luận: Ở thị trường Asia-Pacific công ty B chiếm thị phần cao nhất ở sản phẩm
camera và công ty E chiếm thị phần cao nhất ở sản phẩm Drone.
2.3.4. Latin America

● AC Camera
Đối với sản phẩm AC Camera, công ty A và công ty D sử dụng chiến lược giá tầm cao
với mức giá cao hơn mức giá trung bình, công ty B, C, E, F sử dụng chiến lược giá tầm
thấp với mức giá thấp nhất thuộc coong ty F (225).
Đối với chất lượng sản phẩm, các công ty sử dụng chất lượng trung bình 4.3 sao, thấp
nhất là công ty C (3.7 sao) và cao nhất là công ty D (4.6 sao).
Về hình ảnh thương hiệu, các công ty sử dụng mức chi phí khác với trung bình là 69.
Công ty C đàu tư vào hình ảnh thương hiệu cao nhất, công ty A đầu tư thấp nhất.
Đa số các công ty đều sử dụng chiến lược giống nhau về số lượng mẫu mã (3 mẫu), riêng
công ty B có số lượng mẫu mã cao nhất là 4 mẫu.
Trung bình tất cả các công ty có 21 chuỗi bán lẻ nhiều cửa hàng, công ty B, C, E có nhiều
chuỗi bán lẻ nhất. Về các nhà bán lẻ trực tuyến, trung bình giữa các công ty là 43 nhà bán
lẻ, công ty B, C có số lượng nhà bán lẻ trực tuyến cao nhất. Số lượng các doanh nghiệp
bán lẻ địa phương trung bình của các công ty là 1,329, công ty E dẫn đầu số lượng doanh
nghiệp bán lẻ địa phương.
Mức giá trung bình mà các công ty lựa chọn hỗ trợ nhà bán lẻ là 4.88 cho mỗi đơn vị sản
phẩm. Chỉ có 3 công ty là công ty A, công ty E và công ty F hỗ trợ cho các nhà bán lẻ cao
hơn mức giá trung bình
Các chiến lược marketing của các công ty sử dụng cũng khác nhau, trong đó công ty C
chi nhiều chi phí cho marketing nhất
Trung bình số lượng camera này các công ty bán được là 156, công ty C bán được số
lượng cao nhất, công ty D bán được số lượng ít nhất. Do đó, thị phần của công ty C là cao
nhất 20.0 % và thị phần của công ty D là thấp nhất 11.4 %.
● UAV Drone
Về giá cả, công ty A, C và công ty E sử dụng mức giá tầm thấp và thấp nhất là công ty E
(1,273), các công ty còn lại sử dụng chiến lược giá tầm cao và cao nhất là công ty D
(2,600).
Trung bình các công ty giảm 13.7% cho các nhà bán lẻ trực tuyến, công ty D giảm với tỷ
lệ thấp nhất là 8 %
Về chất lượng sản phẩm, trung bình chất lượng sản phẩm là 5.2 sao ,một nửa số các công
ty (công ty A, C, E) sản xuất sản phẩm với chất lượng dưới mức trung bình, các công ty
còn lại B, D, F  sản xuất sản phẩm với chất lượng cao.
Trung bình chi phí cho hình ảnh thương hiệu là 69. Công ty C tiếp tục đầu tư vào hình
ảnh nhiều nhất, công ty E, F đầu tư ít nhất.
Công ty A, công ty C sản xuất một mẫu sản phẩm, công ty B, D, E và công ty F sản xuất
hai mẫu.
Số lượng nhà bán lẻ trực tuyến trung bình của các công ty là 23. Số lượng nhà bán lẻ của
công ty B, E là nhiều nhất.
Các công ty sử dụng các chiến lược marketing khác nhau với các chi phí khác nhau.
Trong đó, công ty B sử dụng chi phí cao nhất.
Trung bình các công ty bảo hành sản phẩm là 115 ngày, công ty B, E, F có thời gian bảo
hành là lâu nhất (120 ngày), công ty D có thời gian bảo hành ngắn nhất (60 ngày).
Số lượng sản phẩm bán ra trung bình của các công ty là 16 sản phẩm, công ty A bán được
số lượng sản phẩm là cao nhất (23 sản phẩm) và công ty D bán được số lượng sản phẩm
là thấp nhất (8 sản phẩm). Do đó công ty C chiếm thị phần cao nhất tại thị trường này là
23.5 % và công ty A chiếm thị phần thấp nhất là 8.4%.
Kết luận: Ở thị trường Latin America, công ty C chiếm thị phần cao nhất với sản
phẩm Camera và công ty A chiếm thị phần cao nhất ở sản phẩm Drone.
● Công ty chiếm thị phần cao nhất ở sản phẩm AC Camera trên:
Thị trường North America: công ty C.
Thị trường Europe-America: công ty E.
Thị trường Asia-Pacific: công ty B.
Thị trường Latin America: công ty C.
●  Công ty chiếm thị phần cao nhất ở sản phẩm UAV Drone trên:
Thị trường North America: công ty A.
Thị trường Europe-America: công ty A.
Thị trường Asia-Pacific: công ty E.
Thị trường Latin America: công ty A.

3. Phân tích SWOT dựa trên kết quả năm 7


O - OPPORTUNITIES T - THREATS
1. Dự báo lượng cầu qua 1. Các công ty đối thủ thật
mỗi năm sẽ gia tăng. sự có chiến lược đa
2. 3 Thị trường trừ Mỹ dạng, khó lường với
Latinh đều có chỉ số tỷ những thay đổi bất ngờ.
giá hối đoái khả quan. 2. Các công ty có điểm số
3. Đầu tư Marketing vẫn là thấp trong năm trước đã
chìa khóa để phổ biến có sự cải thiện điểm
SWOT rộng rãi sản phẩm, gia
tăng thị phần.
đáng kể trong năm nay,
nên chúng ta không thể
4. Chỉ số Credit Rating cao xem nhẹ.
(A) thuận lợi cho việc 3. Các công ty cạnh tranh
vay tiền đầu tư. có chương trình khuyến
5. Công ty vẫn giữ phong mãi, hậu mãi cao hơn.
độ với thứ hạng không 4. Thị phần cũng còn khá
thay đổi và điểm số gia thấp khi chỉ xếp thứ 3
tăng. hoặc 4.
S - STRENGTHS CÁC CHIẾN LƯỢC S - O CÁC CHIẾN LƯỢC S - T
1. Chất lượng sản phẩm 1. (S4 - O1) Duy trì chiến 1. (S5,6 – T4) Phát triển,
được nâng cấp nhưng giá lược Low cost-low price đầu tư chiến lược
thành vẫn được giữ thấp đồng thời cải thiện chất Marketing, thêm vào đó
hơn giá trung bình. lượng sản phẩm, giá cả là chính sách ưu đãi tốt
2. Tăng trưởng doanh thu phải chăng đáp ứng nhu để cải thiện thị phần
cao, đạt 44.5% so với cầu gia tăng của khách nhiều hơn.
năm trước. hàng. 2. (S2,3 – T3) Xem xét, cân
3. Net Profit cao nhất trong 2. (S2,3 – O5) Ngày càng nhắc tăng các chương
ngành, tăng trưởng lợi cải thiện, duy trì các trình ưu đãi hấp dẫn cho
nhuận ròng đạt 59.9%. chính sách để công ty khách hàng, mở rộng thị
4. Vẫn áp dụng chiến lược đứng vững và duy trì thứ phần song vẫn đảm bảo
low cost-low price nhằm hạng cao. lợi nhuận và các chỉ số
tối thiểu hóa chi phí. 3. (S5 – O1,3) Tiếp tục cân quan trọng khác ở mức
5. Đầu tư tốt cho Marketing nhắc đầu tư vào ổn.
nên thị phần được gia Marketing nhằm chiếm 3. (S7 – T1,2) Có thể rút
tăng. lĩnh thị phần. kinh nghiệm, học hỏi từ
6. Cải thiện khuyến mãi, hậu 4. (S1 – O2) Phát triển, các chiến lược hay của
mãi góp phần nâng cao nâng cấp thiết kế, cải đối thủ.
thị phần. thiện chất lượng nhưng
7. Các chiến lược sản phẩm, giá cả thấp để tận dụng
quảng cáo và tài chính lợi thế của tỷ giá hối
phối hợp khá ổn, giúp đoái, qua đó hấp dẫn
công ty giữ vững xếp khách hàng hơn nhờ sản
hạng. phẩm chất lượng, giá rẻ.
8. Sự cải thiện lớn trong chỉ
số Image Rating (80), từ
việc Image Rating thấp
nhất nay lại dẫn đầu với
điểm khả quan.
W - WEAKNESSES CÁC CHIẾN LƯỢC W - O CÁC CHIẾN LƯỢC W - T
1. Chiết khấu, hỗ trợ cho 1. (W1,2 – O1) Đẩy mạnh 1. (W1,5 – T4) Xem xét gia
các nhàn bán lẻ vẫn còn hỗ trợ các nhà bán lẻ tăng chiết khấu cho nhà
chưa cao. cũng như bên thứ 3, tăng bán lẻ cũng như giảm
2. Số lượng nhà bán lẻ còn số lượng nhà bán lẻ sẽ bớt chi phí Labor cost,
thấp. giúp công ty gia tăng thị qua đó tăng doanh thu do
3. Chính sách ưu đãi, giảm phần và doanh thu hơn. có sự hỗ trợ của nhà bán
giá có sự cải thiện trong 2. (W5 – O3) Xem xét điều lẻ/ bên thứ 3 và giảm giá
năm nay nhưng cũng chỉnh các chi phí cho thành nhờ cắt giảm chi
nên được cân nhắc gia hợp lí, đầu tư vào phí.
tăng do vẫn còn hơi thấp Marketing. 2. (W3 – T3) Tăng cường
so với trung bình. 3. (W3,4 – O2) Vận hành chiến dịch giảm giá,
4. Thị phần AC ở Châu Á- và phát triển các kế khuyến mãi để thu hút sự
Thái Bình Dương và Mỹ hoạch, chiến lược hoàn quan tâm, chú ý của
Latinh còn thấp. chỉnh, chỉn chu hơn kết khách hàng.
5. Labor Cost còn khá cao . hợp với chính sách ưu
đãi hấp dẫn, cải thiện
tình hình thị phần thấp.

4. Chiến lược kinh doanh năm 8


4.2. Thiết kể sản phẩm
Mục tiêu:
Ở năm thứ 8, công ty DỰ KIẾN sẽ tăng nhẹ hoặc có thể giữ nguyên mức P/Q rating cho
hai sản phẩm AC Camera và UAV Drone ( tầm 4.5 trở lên với AC và 4.7 trở lên đối với
UAV).
Sở dĩ đặt mức P/Q ở mức trung bình cho cả hai sản phẩm nhằm tiết kiệm một phần chi
phí sản xuất nhưng vẫn đảm bảo cả 2 sản phẩm đạt tiêu chuẩn về chất lượng cao nhất
trong mức P/Q Rating đề ra.
Thiết kế DỰ KIẾN của 2 sản phẩm nhằm đảm bảo tiêu chuẩn phù hợp với mức sao:
Action-Capture Camera UAV Drone Design
Kích Giữ nguyên 9mm Bộ pin Tăng từ 18 -> 21 phút:
thước  Kích thước hiện tại phù  Giảm P/Q Rating, Tăng
cảm hợp với chỉ số P/Q EPS và ROE.
biến ảnh nhưng vẫn đảm bảo độ  Tăng thời gian hoạt
phân giải ổn định. động của máy giúp quay
lâu hơn.
Màn Tăng 460k -> 610k Hiệu Giữ nguyên Enhanced:
hình - Tăng P/Q rating và tổng suất rôto - Phù hợp với mức P/Q
tinh thể chi phí sản xuất trên một / Bộ nhưng vẫn đảm bảo cơ
lỏng đơn vị sản phẩm. điều năng của máy bay.
 Giảm EPS và ROE khiển
bay
Số chế Giữ nguyên 8/3 Cảm Nâng lên 360 độ Basic:
độ chụp  Sự lựa chọn chế độ ảnh biến Tăng mức P/Q rating và vừa đủ
ảnh vừa đủ để đáp ứng yêu chướng giúp máy bay cảm biến tốt,
cầu và sở thích của ngại vật tránh được chướng ngại vật.
khách hàng, phù hợp với
chỉ số P/Q.
Cải tiến + Vỏ máy ảnh (Camera Thiết bị Giữ nguyên Enhanced:
tính Housing): Giữ nguyên $10 => chống =>Đảm bảo mức độ chống run
năng Không biến đổi P/Q rating, rung cho thiết bị tạo cảm giác thoải
sản EPS và ROE máy ảnh mái khi sử dụng cho khách
phẩm + Khả năng chỉnh sửa/ chia sẻ hàng.
(Editing/ Sharing Capabilities):
Giữ mức $13
Phụ kiện đi kèm (Included
Accessories): Giữ nguyên $14
 Do các tính năng sản
phẩm đều giữ nguyên
chi phí nên tổng chi phí
sản xuất không đổi.
Các tính Giữ nguyên 3 feature: Các tính Giảm xuống 4:
năng bổ - Đảm bảo những tính năng  Giảm P/Q Rating nhưng
sung năng liên kết hỗ trợ cho hiệu tăng EPS và ROE.
người dùng có trải suất bổ
nghiệm tốt hơn. sung
Số Giữ nguyên 3 mẫu: Mẫu mã Giữ nguyên 1:
lượng - Đa dạng hóa mẫu mã đáp ứng Tập trung vào chất lượng cho
mẫu mã sở thích và yêu cầu của người một mẫu. Càng ít mẫu sẽ càng
camera dùng. giảm chi phí lắp rắp.
- Mẫu mã vẫn giữ nguyên tránh
xu hướng tăng chi phí bảo hành
khi lắp ráp bị lỗi hoặc các chi
tiết trong mẫu máy bị trục
trặc/lỗi.
Chi phí Tăng nhẹ hơn mức 16.000 Chi phí Tăng hơn mức 12.000
nghiên - Đầu tư vào R&D nhiều nghiên - Đầu tư vào R&D nhiều
cứu và hơn khi tình hình kinh cứu và hơn khi tình hình kinh
phát doanh công ty khả quan phát doanh công ty khả quan
triển hơn, vì R&D sẽ giúp ích triển hơn, vì R&D sẽ giúp ích
(R&D) nhiều về sau. (R&D) nhiều về sau.

4.3. Chiến lược Marketing


Chiến lược tổng thể ở cả 2 sản phẩm:
- Vẫn chú trọng đầu tư vào các chi phí liên quan đến Marketing, đặc biệt là hai thị trường
tập trung Bắc Mĩ và Châu Âu do nằm 7 tỷ giá hối đoái của thị trường mang đến tác động
tích cực cho lợi nhuận và thị phần , tiếp theo đó là thị trường Bắc Mỹ , 2 thị trường còn
lại vẫn cố gắng đầu tư sao cho nhiều hơn đối thủ.
- Cạnh tranh cân bằng ở lợi nhuận và thị phần.
4.3.3. AC Camera Marketing

Tiêu chí Hoạt động

Giá bán trung bình cho nhà bán lẻ Do công ty đặt ra chỉ số P/Q của Camera tầm
trung nên ta không đưa Ra mức giá không
quá cao và không quá thấp.

Bắc Mỹ và Âu Phi: tăng so với mức giá trung


bình: giá 240

Châu Á TBD và Mỹ Latin lấy mức giá thấp


hơn: giá 238.

Ngân sách hỗ trợ nhà bán lẻ/Ngân


sách quảng cáo/ Chi phí trưng bày
website Ta tăng mạnh chi phí quảng cáo ở 2 thị
trường tập trung là Bắc Mỹ và Âu Phi đặc
biệt là Bắc Mỹ nhưng vẫn cố gắng đầu tư
cho 2 thị trường còn lại nhiều hơn đối thủ.
Chiết khấu bán hàng Đối với thị trường Bắc Mỹ và Âu Phi:

Chiết khấu lần lượt là 18% cho 2 thị trường


đầu và 12% cho 2 thị trường còn lại vì những
chi phí Marketing đã cao nhưng vẫn đảm bảo
thu hút.

Chính sách khuyến mãi khách Tăng khuyến mãi thị trường Bắc Mĩ-Châu Âu
hàng lên 20 % trong 5 tuần , đồng thời giảm khuyến
mãi các thị trường khác xuống 16 % trong 2
tuần nhằm thu hút khách hàng ở các thị
trường tiềm năng

Thời hạn bảo hành Thời hạn bảo hành tăng lên 180 ngày cho các
thị trường khó tính như Bắc Mỹ và Châu Âu
để đảm bảo chất lượng

4.3.4. UAV Drone Marketing

Giá bán trung bình cho nhà bán lẻ Do tăng mức P/Q nên giá bán tăng lên.

Cả 4 thị trường dùng chung một mức


giá :1440$

Chiết khấu cho nhà bán lẻ trực tuyến Giữ chiết khấu ở mức 13% cho cả 3 khu
bên thứ 3 vực Bắc Mỹ,Châu Á TBD, Châu Âu.
Riêng Mỹ Latin giảm ở mức 12%.

Hiển thị sản phẩm trên trang web/ Tăng chi phí quảng cáo mạnh cho cả 4 khu
Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm/ vực vì giá bán vẫn còn cao hơn so với đối
Ngân sách tuyển dụng và hỗ trợ nhà thủ. Tuy nhiên vẫn ưu tiên đầu tư mạnh
bán lẻ chất vào 2 thị trường chính là Bắc Mỹ và
Âu-Phi.

Thời hạn bảo hành Tăng thời hạn bảo hành lên 180 ngày cho
cả 2 thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu , riêng
các thị trường còn lại là 120 ngày nhằm
tăng sức cạnh tranh.

4.4. Compensation & Facilities


Theo như nhận thấy từ kết quả hoạt động Nhân sự trong năm nay, công ty có thay đổi
trong chiến lược thúc đẩy nguồn nhân lực hơn cho năm sau:
- Đối với Camera hành trình (AC Camera)
o Tổng chi phí lương thưởng cho công nhân lắp ráp, sản xuất sản phẩm sẽ
được cân nhắc tăng lên đôi chút.
o Các gói thưởng sẽ được cân nhắc tăng thêm.
o Các chính sách đào tạo chuyên môn sẽ giữ nguyên.
o Ngoài ra, tùy theo lượng cầu dự kiến của sản phẩm thì công ty sẽ quyết
định có nên mở thêm trạm hay không.
o Bên cạnh đó, công ty cũng sẽ cân nhắc việc nâng cấp Robot hay mở thêm
không gian.
- Đối với Máy bay không người lái (UAV Drone):
o Tổng chi phí lương thưởng cho công nhân lắp ráp, sản xuất sản phẩm sẽ
được cân nhắc giảm những vẫn giữ trên mức cơ bản.
o Các gói thưởng cân nhắc giảm đôi chút hoặc giữ nguyên.
o Còn lại công ty vẫn chưa có kế hoạch thực hiện việc mở rộng không gian,
máy trạm hay thực hiện nâng cấp Robot.

4.5. Corporate Citizenship


Kế hoạch CSRC cho năm 8 DỰ KIẾN như sau:
- Cân nhắc thực hiện Charitable Contributions, dự kiến bắt đầu với mức 2%.
- Tiếp tục thực hiện hoạt động “Green” Intiatives to Promote Environment
Sustainability.
- Về việc hỗ trợ cho điều kiện làm việc thì dự kiến giữ nguyên như cũ.
- Tiếp tục thực hiện tổ chức giám sát hành vi nhà cung cấp (Institution of a Supplier
Code of Conduct and Complaince Monitoring of Suppliers).

4.6. Finance & Cash Flow


Kế hoạch DỰ KIẾN cho năm sau:
Trả $25,000 tiền nợ dài hạn đồng thời khuyến khích ngưng vay để tập trung dòng tiền
vào các chi phí khác cũng như hạn chế gia tăng thêm nợ.
- Cân nhắc việc bán cổ phần ra để thanh toán dần các khoản nợ dài hạn
- Tích cực điều chỉnh các thông số như trả nợ trước ngân hàng (Early Repayment L-
T Loans) và mượn nợ để trả với mức lãi suất thấp hơn..
→ Mục đích: giảm tiền trả lãi suất ngân hàng và đồng thời tăng hình ảnh cty lên trong
mắt chủ nợ khiến người cho vay cấp tín dụng cho công ty cao hơn và nhiều hơn.
→ Tiền lãi cho khoản vay thấu chi giảm (Interest Rate Paid on Overdraft Loans).
- Mục tiêu khiến Debt / Equity giảm xuống còn 48:52 để tạo một dấu hiệu tích cực.
- Tăng hoặc duy trì điều chỉnh mức tỉ lệ Interest Coverage Ratio và Current Ratio
lên trên mức 2.0 để cải thiện chỉ số Credit Rating của cty. Xếp hạng tín dụng tăng
cũng giúp cho công ty được vay với lãi suất thấp hơn vào năm sau.

You might also like